Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading trong IELTS Trainer 1 Test 1

Walking with dinosaurs

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

Peter L. Falkingham and his colleagues at Manchester University are developing techniques which look set to revolutionize our understanding of how dinosaurs and other extinct animals behaved.

Peter L. Falkingham và các đồng nghiệp của ông tại Đại học Manchester đang phát triển các kỹ thuật mà nhờ đó có thể cách mạng hóa hiểu biết của con người về hành vi của khủng long và các loài động vật đã tuyệt chủng khác.

A

The media image of palaeontologists who study prehistoric life is often of field workers camped in the desert in the hot sun, carefully picking away at the rock surrounding a large dinosaur bone. But Peter Falkingham has done little of that for a while now. Instead, he devotes himself to his computer (Q1). Not because he has become inundated with paperwork, but because he is a new kind of palaeontologist: a computational palaeontologist.

  • palaeontologist (n)/ˌpæl.i.ɒnˈtɒl.ə.dʒɪst/: nhà cổ sinh vật học
    ENG: someone who studies fossils as a way of getting information about the history of life on Earth
  • inundate (v) /ɪn.ʌn.deɪt/: ngập đầu (công việc)
    ENG: to give someone so much work or so many things that they cannot deal with it all
  • computational (adj) /kɒm.pjəˈteɪ.ʃən.əl/: liên quan đến tính toán
    ENG: involving the calculation of answers, amounts, results, etc

Hình ảnh của các nhà cổ sinh vật học trên các phương tiện truyền thông, những người nghiên cứu về cuộc sống thời tiền sử thường là hình ảnh của những người làm ruộng cắm trại tại các sa mạc trong thời tiết nắng gắt, họ cẩn thận nhặt lấy những viên đá xung quanh xương của một con khủng long lớn. Peter Falkingham đã từng nghiên cứu về các hình ảnh như thế một thời gian. Nhưng thay vào các hình ảnh ghi lại trên giấy, ông ấy dành nhiều thời gian trên máy tính hơn. Không phải vì ông ấy đã chán ngấy làm việc với giấy tờ, mà là bởi vì ông là một kiểu nhà cổ sinh vật học thời hiện đại: nhà cổ sinh vật học làm nghiên cứu trên máy tính.

B

What few people may consider is that uncovering a skeleton, or discovering a new species, is where the research begins, not where it ends. What we really want to understand is how the extinct animals and plants behaved in their natural habitats. Drs Bill Sellers and Phil Manning from the University of Manchester use a ‘genetic algorithm’ – a kind of computer code that can change itself and ‘evolve’ – to explore how extinct animals like dinosaurs, and our own early ancestors, walked and stalked.

  • uncover (v) /ʌnˈkʌv.ər/: hé lộ, tiết lộ
    ENG: to discover something secret or hidden
  • stalk (v) /stɔːk/: rình rập, lén theo dõi
    ENG: to illegally follow and watch someone over a period of time

Điều mà một vài người có thể thường nghĩ là khi phát hiện một bộ xương, hoặc khám phá ra một loài mới, đó chính là nơi nghiên cứu bắt đầu, không phải là kết thúc. Điều mà chúng tôi thật sự muốn biết là các loài động vật và thực vật tuyệt chủng đã sống như thế nào trong môi trường sống tự nhiên của chúng vào thời ấy. Tiến sĩ Bill Sellers và Phil Manning đến từ Đại học Manchester sử dụng ‘thuật toán di truyền’ – một kiểu mã máy tính mà có thể tự thay đổi và ‘tiến hóa’ – nó được dùng để khám phá các loài động vật tuyệt chủng như khủng long, và kể cả tổ tiên thời kỳ đầu của con người, để tìm hiểu về cách đi lại và rình rập.

C

The fossilized bones of a complete dinosaur skeleton can tell scientists a lot about the animal, but they do not make up the complete picture and the computer can try to fill the gap. The computer model is given a digitized skeleton, and the locations of known muscles. The model then randomly activates the muscles. This, perhaps unsurprisingly, results almost without fail in the animal falling on its face. So the computer alters the activation pattern and tries again … usually to similar effect (Q2). The modeled dinosaurs quickly ‘evolve’. If there is any improvement, the computer discards the old pattern and adopts the new one as the base for alteration. Eventually, the muscle activation pattern evolves a stable way of moving, the best possible solution is reached, and the dinosaur can walk, run, chase or graze. Assuming natural selection evolves the best possible solution too, the modeled animal should be moving in a manner similar to its now-extinct counterpart. And indeed, using the same method for living animals (humans, emu and ostriches) similar top speeds were achieved on the computer as in reality (Q3). By comparing their cyberspace results with real measurements of living species, the Manchester team of palaeontologists can be confident in the results computed showing how extinct prehistoric animals such as dinosaurs moved (Q4).

  • digitized (adj) /ˈdɪdʒ.ɪ.taɪz/: số hoá
    ENG: to put information into the form of a series of the numbers 0 and 1, usually so that it can be understood and used by a computer
  • activate (v) /ˈæk.tɪ.veɪt/: kích hoạt
    ENG: to cause something to start
  • pattern (n) /ˈpæt.ən/: mô hình, mẫu, kiểu
    ENG: a particular way in which something is done, is organized, or happens
  • discard (adj) /dɪˈskɑːd/: loại bỏ, vứt bỏ
    ENG: to throw something away or get rid of it because you no longer want or need it

Các phần xương hóa thạch của một bộ xương khủng long có thể cho các nhà khoa học biết rất nhiều thông tin về loài động vật, thế nhưng các phần xương đó không tạo nên một bức tranh hoàn chỉnh thế nên là các nhà khoa học phải nhờ đến máy tính. Mô hình máy tính được cung cấp bộ xương đã được số hóa, và vị trí các cơ bắp được biết đến. Sau đó các mô hình kích hoạt ngẫu nhiên các cơ. Điều này có lẽ không có gì quá ngạc nhiên khi mà kết quả gần như không hề thất bại ở con vật nào. Cho nên là máy tính sửa đổi mô hình kích hoạt và thường thử lại… thường là cùng một hiệu ứng tương tự. Các mô hình khủng long nhanh chóng được ‘tiến hóa’. Nếu như có bất kỳ sự cải tiến nào, máy tính sẽ loại bỏ mẫu mô hình cũ và bắt đầu sử dụng mô hình mới như là cơ sở của sự tu chỉnh. Cuối cùng, các mô hình kích hoạt cơ bắp đã phát triển theo hướng có thể di chuyển một cách ổn định, giải pháp tốt nhất đã được thực hiện, và con khủng long có thể đi, chạy, đuổi bắt và ăn cỏ. Giả sử như các chọn lọc tự nhiên cũng phát triển giải pháp tốt nhất có thể, các động vật được mô hình hóa nên chuyển động cùng một kiểu như các loài động vật tuyệt chủng cùng thời điểm. Và quả nhiên, khi sử dụng cùng một phương pháp áp dụng cho tốc độ tối đa tương tự của các loài động vật đang sống (con người, đà điểu Úc và đà điểu châu Phi) được máy tính ghi nhận lại và điều đó là đúng với thực tế. Bằng cách so sánh kết quả không gian mạng của họ với các phép đo thực tế của các loài động vật đang sống, nhóm các nhà nghiên cứu sinh vật học ở Manchester có thể tự tin vào kết quả từ máy tính cho thấy các loài động vật tiền sử đã tuyệt chủng như khủng long di chuyển như thế nào.

D

The Manchester University team have used the computer simulations to produce a model of a giant meat-eating dinosaur. lt is called an acrocanthosaurus which literally means ‘high spined lizard’ because of the spines which run along its backbone. It is not really known why they are there but scientists have speculated they could have supported a hump that stored fat and water reserves. There are also those who believe that the spines acted as a support for a sail. Of these, one half think it was used as a display and could be flushed with blood and the other half think it was used as a temperature-regulating device (Q7). It may have been a mixture of the two. The skull seems out of proportion with its thick, heavy body because it is so narrow and the jaws are delicate and fine (Q8). The feet are also worthy of note as they look surprisingly small in contrast to the animal as a whole. It has a deep broad tail and powerful leg muscles to aid locomotion (Q9). It walked on its back legs and its front legs were much shorter with powerful claws.

  • literally (adv) /ˈlɪt.ər.əl.i/: theo nghĩa đen
    ENG: using the real or original meaning of a word or phrase
  • spine (n) /spaɪn/: xương sống
    ENG: the line of bones down the centre of the back that provides support for the body and protects the spinal cord
  • hump (n) /hʌmp/: bướu
    ENG: a round raised part on a person’s or animal’s back
  • flushed (adj) /flʌʃt/: hồng hào, đỏ ửng (mặt)
    ENG: red in the face
  • locomotion (n) /ˌləʊ.kəˈməʊ.ʃən/: sự vận động
    ENG: the ability to move
  • claw (n) /klɔː/: móng vuốt
    ENG: one of the sharp curved nails at the end of each of the toes of some animals and birds

Nhóm nghiên cứu Đại học Manchester đã sử dụng các giả lập máy tính để tạo nên một mô hình của một con khủng long ăn thịt khổng lồ. Nó được gọi là acrocanthosaurus với nghĩa đen là ‘thằn lằn với gai dài’ bởi vì nó có những chiếc gai chạy dọc theo sống lưng. Thực sự không ai biết là tại sao những chiếc gai lại ở đó, thế nhưng các nhà khoa học đã suy đoán rằng những chiếc gai ấy có thể đóng vai trò như cái bướu dùng để lưu trữ chất béo và nước. Cũng có vài người tin rằng những cái gai đó đóng vai trò như hỗ trợ cho vây lưng của loài động vật này. Trong số này, một nửa nghĩ rằng cái vây lưng ấy được sử dụng để khoe khoang và có thể được bơm máu. Một nửa khác lại nghĩ nó được dùng như một bộ điều chỉnh nhiệt. Hoặc có thể nó có cả hai chức năng nêu trên. Hộp sọ trông có vẻ không cân xứng với cơ thể dày và nặng nề của con khủng long bởi vì hộp sọ của nó khá là hẹp và phần xương hàm lại mong manh và nhỏ. Bàn chân của chúng cũng rất đáng chú ý vì nó nhỏ một cách bất ngờ, trái ngược hoàn toàn so với cơ thể đồ sộ của chúng. Loài khủng long này có một cái đuôi rất lớn và các cơ bắp chân mạnh mẽ để hỗ trợ cho việc di chuyển. Nó đi bằng hai chi sau, còn hai chi trước thì ngắn hơn rất nhiều và có thêm những chiếc móng vuốt hùng mạnh.

E

Falkingham himself is investigating fossilized tracks, or footprints, using computer simulations to help analyze how extinct animals moved. Modern-day trackers who study the habitats of wild animals can tell you what animal made a track, whether that animal was walking or running, sometimes even the sex of the animal. But a fossil track poses a more considerable challenge to interpret in the same way (Q5). A crucial consideration is knowing what the environment including the mud, or sediment, upon which the animal walked was like millions of years ago when the track was made. Experiments can answer these questions but the number of variables is staggering. To physically recreate each scenario with a box of mud is extremely time-consuming and difficult to repeat accurately. This is where computer simulation comes in (Q6).

  • pose (v) /pəʊz/: đặt ra, gây ra
    ENG: to cause something, especially a problem or difficulty
  • sediment (n) /ˈsed.ɪ.mənt/: trầm tích
    ENG: a soft substance that is like a wet powder and consists of very small pieces of a solid material that have fallen to the bottom of a liquid
  • staggering (adj) /ˈstæɡ.ər.ɪŋ/: gây sửng sốt, kinh ngạc
    ENG: very shocking and surprising

Bản thân ông Falkingham đang nghiên cứu về các dấu vết hóa thạch, hoặc dấu chân, sử dụng các giả lập máy tính giúp phân tích cách di chuyển của động vật tuyệt chủng. Những người theo dõi hiện nay nghiên cứu về môi trường sống của động vật hoang dã có thể nói cho chúng ta biết loài vật nào tạo ra vết tích đó, liệu lúc đó chúng đang đi hay đang chạy, đôi khi có thể nhận biết cả giới tính của động vật đó. Nhưng một vết tích hóa thạch gây ra nhiều hơn một thách thức đáng kể để giải thích theo cùng một cách. Một chú ý quan trọng là biết được môi trường sống bao gồm bùn lầy, trầm tích mà những động vật đã đi qua trông như thế vào hàng triệu năm về trước, khi mà vết tích được tạo ra. Các cuộc thí nghiệm có thể giải đáp những câu hỏi này thế nhưng số lượng biến số rất đáng kinh ngạc. Để tái tạo vật lý mỗi viễn cảnh với một hộp bùn là cực kỳ tốn thời gian và khó có thể lặp lại một cách chính xác. Đó là lúc giả lập máy tính xuất hiện.

F

Falkingham uses computational techniques to model a volume of mud and control the moisture content, consistency, and other conditions to simulate the mud of prehistoric times (Q10). A footprint is then made in the digital mud by a virtual foot. This footprint can be chopped up and viewed from any angle and stress values can be extracted and calculated from inside it (Q11). By running hundreds of these simulations simultaneously on supercomputers, Falkingham can start to understand what types of footprint would be expected if an animal moved in a certain way over a given kind of ground (Q12). Looking at the variation in the virtual tracks, researchers can make sense of fossil tracks with greater confidence (Q13).

  • consistency (n) /kənˈsɪs.tən.si/: tính kiên định, nhất quán
    ENG: the physical nature of a substance, especially a thick liquid, for example by being thick or thin, smooth or lumpy, etc.
  • simulate (v) /ˈsɪm.jə.leɪt/: mô phỏng, giả lập
    ENG: to do or make something that looks real but is not real
  • chop up (phr.r) /ˈɑːf.tə.wədz/: băm nhỏ, chia nhỏ
    ENG: If you chop up something, you cut it into small pieces
  • extract (v) to remove or take out something: chiết xuất, rút
    ENG: to remove or take out something
  • footprint (n) /ˈfʊt.prɪnt/: dấu chân
    ENG: the mark made by a person’s or animal’s foot

Falkingham sử dụng các kỹ thuật máy tính để tạo hình một khối lượng bùn và kiểm soát độ ẩm, tính nhất quán và các điều kiện khác để mô phỏng bùn của thời tiền sử. Còn dấu chân thì được tạo trên phần bùn đã được số hóa bằng một bàn chân ảo. Dấu chân này có thể được cắt xén và nhìn từ mọi góc độ và các trị số về lực có thể được trích xuất và tính toán từ bên trong. Bằng cách chạy đồng thời hàng trăm kiểu mô phỏng như thế này trên siêu máy tính, Falkingham có thể bắt đầu hiểu loại dấu chân nào sẽ xuất hiện nếu một con vật di chuyển theo một cách nhất định hoặc trên một kiểu loại mặt đất. Nhìn vào sự biến thể của những vết tích ảo được tạo ra bằng máy tính, các nhà nghiên cứu có thể hiểu về các vết tích hóa thạch với lòng tin cao hơn.

G

The application of computational techniques in palaeontology is becoming more prevalent every year. As computer power continues to increase, the range of problems that can be tackled and questions that can be answered will only expand.

  • palaeontology (n) /ˌpæl.i.ɒnˈtɒl.ə.dʒi/: cổ sinh vật học
    ENG: the study of fossils as a way of getting information about the history of life on Earth and the structure of rocks
  • prevalent (adj) /ˈprev.əl.ənt/: phổ biến, thịnh hành
    ENG: existing very commonly or happening often
  • tackle (v) /ˈtæk.əl/: giải quyết, xử lý
    ENG: to try to deal with something or someone

Việc vận dụng các kỹ thuật máy tính trong nghiên cứu cổ sinh vật học đang dần trở nên thịnh hành hơn qua mỗi năm. Khi mà sức mạnh máy tính tiếp tục tăng nhanh, hàng loạt các vấn đề có thể giải quyết và câu hỏi đã có lời giải đáp chỉ càng nhiều hơn mà thôi.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 1-6

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-6 on your answer sheet, write

TRUE  if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN   If there is no information on this

1. In his study of prehistoric life, Peter Falkingham rarely spends time on outdoor research these days.

Dịch câu hỏi: Trong nghiên cứu của mình về cuộc sống thời tiền sử, ngày nay Peter Falkingham hiếm khi dành thời gian cho việc nghiên cứu ngoài trời. Trong câu hỏi có danh từ riêng Peter Falkingham nên bạn tìm kiếm thông tin liên quan ở những đoạn văn đầu tiên bằng cách scan từ “Peter Falkingham”

Thông tin liên quan: Đoạn A “The media image of paleontologists who study prehistoric life is often of field workers camped in the desert in the hot sun, carefully picking away at the rock surrounding a large dinosaur bone. But Peter Falkingham has done little of that for a while now. Instead, he devotes himself to his computer. ”

Phân tích: Đoạn A nói rằng Peter thường không làm việc ở sa mạc nắng nóng (outdoor) mà thay vào đó anh ấy làm ở computer

Đáp án: True

2. Several attempts are usually needed before the computer model of a dinosaur used by Sellers and Manning manages to stay upright.

Dịch câu hỏi: Cần nhiều nỗ lực trước khi mô hình khủng long trên máy tính do Sellers và Manning sử dụng cố gắng đứng vững. Trong câu hỏi có hai danh từ riêng “Sellers” và “Manning” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn B, C.

Thông tin liên quan: Đoạn C “This, perhaps unsurprisingly, results almost without fail in the animal falling on its face. So the computer alters the activation pattern and tries again … usually to similar effect. The modeled dinosaurs quickly ‘evolve’. If there is any improvement, the computer discards the old pattern and adopts the new one as the base for alteration.”

Phân tích: Đoạn C nói rằng ban đầu khi thử nghiệm, mô hình khủng long bị ngã sấp mặt nhưng cuối cùng nó cũng đi được qua nhiều lần máy tính thay đổi kiểu kích hoạt và thử lại.

Đáp án: True

3. When the Sellers and Manning computer model was used for people, it showed them moving faster than they are physically able to.

Dịch câu hỏi: Khi mô hình máy tính của Sellers và Manning được sử dụng cho con người, nó cho thấy họ di chuyển nhanh hơn khả năng thể chất của họ.Trong câu hỏi có hai danh từ riêng “Sellers” và “Manning” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn B, C.

Thông tin liên quan: Đoạn C “And indeed, using the same method for living animals (humans, emu and ostriches) similar top speeds were achieved on the computer as in reality. ”

Phân tích: Đoạn B nói Khi sử dụng mô hình này cho living animals thì tốc độ trên living animals và computer bằng nhau.

Đáp án: False

4. Some palaeontologists have expressed reservations about the conclusions reached by the Manchester team concerning the movement of dinosaurs.

Dịch câu hỏi:Một số nhà cổ sinh vật học đã bày tỏ sự dè dặt về kết luận mà nhóm Manchester đưa ra liên quan đến sự di chuyển của khủng long. Trong câu hỏi có từ “Manchester team” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “By comparing their cyberspace results with real measurements of living species, the Manchester team of palaeontologists can be confident in the results computed showing how extinct prehistoric animals such as dinosaurs moved.”

Phân tích: The Manchester team tự tin về nghiên cứu kết quả how dinosaurs moved. Bài đọc chỉ nói về thái độ của Manchester team về kết quả này, không nói gì về thái độ của những palaeontologists khác.

Đáp án: Not given

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
movement of dinosaurs how extinct prehistoric animals such as dinosaurs moved.

5. An experienced tracker can analyse fossil footprints as easily as those made by live animals.

Dịch câu hỏi: Một người theo dõi có kinh nghiệm có thể phân tích dấu chân hóa thạch dễ dàng như dấu chân của động vật sống.

Thông tin liên quan: Đoạn E “ Modern-day trackers who study the habitats of wild animals can tell you what animal made a track, whether that animal was walking or running, sometimes even the sex of the animal. But a fossil track poses a more considerable challenge to interpret in the same way. ”

Phân tích: Đoạn E nói là một vết tích hóa thạch gây ra nhiều hơn một thách thức đáng kể để giải thích theo cùng một cách. Trong bài đọc tác giả dùng so sánh hơn kém trong khi trong câu hỏi dùng so sánh bằng

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trái nghĩa trong bài đọc
analyse fossil footprints easily poses a more considerable challenge to

6. Research carried out into the composition of prehistoric mud has been found to be inaccurate.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu được thực hiện về thành phần của bùn thời tiền sử đã được phát hiện là không chính xác.

Thông tin liên quan: Đoạn E “To physically recreate each scenario with a box of mud is extremely time-consuming and difficult to repeat accurately. This is where computer simulation comes in.”

Phân tích: Bài đọc không nói gì về việc kết quả có chính xác hay không

Đáp án: Not given

Questions 7-9

Label the diagram below.

Choose NO MORE THAN ONE WORD from the passage for each answer. Write your answers in boxes 7-9 on your answer sheet.

7. Dinosaur’s name comes from spines. One theory: they were necessary to hold up a 7……….. which helped control body heat

Dịch câu hỏi: Tên khủng long xuất phát từ gai. Một giả thuyết: họ cần phải giữ 7……….. thứ giúp kiểm soát nhiệt độ cơ thể.

Thông tin liên quan: Đoạn D “ There are also those who believe that the spines acted as a support for a sail. Of these, one half think it was used as a display and could be flushed with blood and the other half think it was used as a temperature-regulating device. ”

Phân tích: Đoạn D nói là có người tin rằng các gai đóng vai trò hỗ trợ như một cánh buồm và có người cho rằng nó được sử dụng như một thiết bị điều chỉnh nhiệt độ.

Đáp án: sail

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
hold up support

8. Skull is 8 ………. compared with the rest of body

Dịch câu hỏi: Hộp sọ là 8 ………. so với phần còn lại của cơ thể. Vị trí của gap nằm sau động từ to be => có thể điền một Adj, Noun hoặc V3/ed vào đây.

Thông tin liên quan: Đoạn D “The skull seems out of proportion with its thick, heavy body because it is so narrow and the jaws are delicate and fine”

Phân tích: Đoạn D nói là Hộp sọ dường như không cân đối với cơ thể dày và nặng của nó bởi vì nó quá hẹp và bộ hàm rất mỏng.

Đáp án: narrow

9.…………… made easier by wide tail and highly developed muscles in legs

Dịch câu hỏi: …………thực hiện dễ dàng hơn nhờ đuôi rộng và cơ bắp phát triển ở chân

Thông tin liên quan: Đoạn D “It has a deep broad tail and powerful leg muscles to aid locomotion”

Phân tích: Đoạn D nói là Loài khủng long này có một cái đuôi rất lớn và các cơ bắp chân mạnh mẽ để hỗ trợ cho việc di chuyển.

Đáp án: locomotion

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
wide broad
highly developed powerful

Questions 10-13

Complete the flow-chart below

Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer

Write your answers in the blank spaces next to 10-13 on your answer sheet

10. Mud is simulated with attention to its texture and thickness and how much 10………… it contains

Dịch câu hỏi: Bùn được mô phỏng với sự chú ý đến kết cấu và độ dày của nó và lượng 10………… nó chứa. Vị trí ở đây cần một danh từ đứng làm chủ ngữ trong câu.

Thông tin liên quan: Đoạn G “Falkingham uses computational techniques to model a volume of mud and control the moisture content, consistency, and other conditions to simulate the mud of prehistoric times.”

Phân tích: Đoạn G nói là Falkingham sử dụng các kỹ thuật máy tính để tạo hình một khối lượng bùn và kiểm soát độ ẩm, tính nhất quán và các điều kiện khác để mô phỏng bùn của thời tiền sử.

Đáp án: moisture

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
texture and thickness of mud volume of mud

11. Levels of 11…………….. are measured within the footprint

Dịch câu hỏi: Mức 11…………….. được đo trong phạm vi dấu chân. Vị trí ở đây cần điền một danh từ sau “levels of”

Thông tin liên quan: Đoạn G “This footprint can be chopped up and viewed from any angle and stress values can be extracted and calculated from inside it.”

Phân tích: Đoạn G nói là Dấu chân này có thể được cắt xén và nhìn từ mọi góc độ và các trị số về lực có thể được trích xuất và tính toán từ bên trong.

Đáp án: stress

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
within inside
measured calculated

12. Multiple simulations related footprints to different types of 12…………

Dịch câu hỏi: Nhiều mô phỏng dấu chân liên quan đến các loại khác nhau của 12…..Vị trí ở đây cần điền một danh từ sau “types of”

Thông tin liên quan: Đoạn G “By running hundreds of these simulations simultaneously on supercomputers, Falkingham can start to understand what types of footprint would be expected if an animal moved in a certain way over a given kind of ground.”

Phân tích: Đoạn G nói là Bằng cách chạy đồng thời hàng trăm kiểu mô phỏng như thế này trên siêu máy tính, Falkingham có thể bắt đầu hiểu loại dấu chân nào sẽ xuất hiện nếu một con vật di chuyển theo một cách nhất định hoặc trên một kiểu loại mặt đất.

Đáp án: ground

13. More accurate interpretation of 13………….. is possible

Dịch câu hỏi: Có thể giải thích chính xác hơn về 13………….. Vị trí ở đây cần điền một danh từ sau giới từ “of”

Thông tin liên quan: Đoạn G “Looking at the variation in the virtual tracks, researchers can make sense of fossil tracks with greater confidence.”

Phân tích: Đoạn G nói là Researchers tự tin hơn khi cố gắng phân tích và hiểu fossil tracks => Researchers nghĩ có thể phân tích và hiểu fossil tracks chính xác hơn

Đáp án: fossil tracks

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
interpretation make sense of

The robots are coming -or are they?

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

What is the current state of play in Artificial Intelligence?

Quá trình phát triển về lĩnh vực trí tuệ nhân tạo hiện nay như thế nào?

A

Can robots advance so far that they become the ultimate threat to our existence? Some scientists say no, and dismiss the very idea of Artificial Intelligence (Q18). The human brain, they argue, is the most complicated system ever created, and any machine designed to reproduce human thought is bound to fail. Physicist Roger Penrose of Oxford University and others believe that machines are physically incapable of human thought. Colin McGinn of Rutgers University backs this up when he says that Artificial Intelligence ‘is like sheep trying to do complicated psychoanalysis (Q21). They just don’t have the conceptual equipment they need in their limited brains’.

  • ultimate (adj) /ˈʌl.tɪ.mət/: cuối cùng, quan trọng nhất
    ENG: most extreme or important because either the original or final, or the best or worst
  • dismiss (v) /dɪˈsmɪs/: loại bỏ, gạt bỏ
    ENG: to decide that something or someone is not important and not worth considering
  • complicated (adj) /ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/: phức tạp, rắc rối, nan giải
    ENG: involving a lot of different parts, in a way that is difficult to understand
  • psychoanalysis (n) /ˌsaɪ.kəʊ.əˈnæl.ə.sɪs/: phân tâm học
    ENG: any of a number of the theories of the human personality that attempt to examine a person’s unconscious mind to discover the hidden causes of their mental problems

Sự phát triển của robot gần đây là mối đe dọa tiềm ẩn đối với sự tồn tại của con người hay không? Một số nhà khoa học nói không, và bác bỏ cái suy nghĩ đó khi người ta nhắc đến trí tuệ nhân tạo. Họ lập luận rằng bộ não con người là một hệ thống phức tạp nhất từng được tạo ra từ trước đến nay, và bất cứ loại máy móc cũng đều thất bại khi được thiết kế để sao chép suy nghĩ con người. Nhà vật lý Roger Penrose của Đại học Oxford và một vài người khác tin rằng không có một máy móc nào có được khả năng suy nghĩ như con người. Colin McGinn của Đại học Rutgers đồng ý với quan điểm này khi ông nói rằng trí tuệ nhân tạo “như là con cừu đang cố gắng làm một thuật phân tích tâm lý phức tạp nào đó. Chỉ là chúng không.có đủ các khái niệm cần thiết trong bộ não hạn hẹp của chúng mà thôi”.

B

Artificial Intelligence, or Al, is different from most technologies in that scientists still understand very little about how intelligence works. Physicists have a good understanding of Newtonian mechanics and the quantum theory of atoms and molecules, whereas the basic laws of intelligence remain a mystery. But a sizable number of mathematicians and computer scientists, who are specialists in the area, are optimistic about the possibilities (Q16). To them it is only a matter of time before a thinking machine walks out of the laboratory. Over the years, various problems have impeded all efforts to create robots. To attack these difficulties, researchers tried to use the ‘top- down approach’, using a computer in an attempt to program all the essential rules onto a single disc (Q24). By inserting this into a machine, it would then become self-aware and attain human-like intelligence.

  • quantum (n) /ˈkwɒn.təm/: lượng tử, vật tử
    ENG:the smallest amount or unit of something, especially energy
  • sizable (n) /ˈsaɪ.zə.bəl/: khá lớn
    ENG: large
  • impede (v) /ɪmˈpiːd/: làm cản trở, ngăn cản
    ENG: to make it more difficult for something to happen or more difficult for someone to do something

Trí tuệ nhân tạo, khác với các lĩnh vực công nghệ khác ở chỗ các nhà khoa học vẫn còn nhiều mơ hồ về mà cách trí thông minh hoạt động. Các nhà vật lý học hiểu biết rất rõ về các định luật về chuyển động của Newton cũng như là thuyết lượng tử về nguyên tử và phân tử, thế nhưng những định luật cơ bản về trí thông minh thì vẫn còn là một ẩn số. Mặt khác, có rất nhiều nhà toán học và các chuyên gia máy tính, có chuyên môn về lĩnh vực này, họ tin những khả năng đó có thể xảy ra. Theo họ, vấn đề chỉ nằm ở thời gian trước khi cỗ máy tư duy thật sự được phát minh thành công. Trong vài năm qua đã có rất nhiều vấn đề xảy ra làm cản trở mọi nỗ lực tạo ra robot. Để đối phó với các khó khăn này, các nhà nghiên cứu cố gắng sử dụng phương pháp “tiếp cận từng bước”, họ sử dụng máy tính với nỗ lực lập trình mọi quy tắc quan trọng cần thiết vào một chiếc đĩa đơn. Với việc đưa chiếc đĩa này vào trong một cỗ máy, cỗ máy ấy sẽ trở nên tự nhận thức và có được trí thông minh tương tự con người.

C

In the 1950s and 1960s great progress was made, but the shortcomings of these prototype robots soon became clear. They were huge and took hours to navigate across a room. Meanwhile, a fruit fly, with a brain containing only a fraction of the computing power, can effortlessly navigate in three dimensions (Q14).

Our brains, like the fruit fly’s, unconsciously recognize what we see by performing countless calculations. This unconscious awareness of patterns is exactly what computers are missing (Q25). The second problem is robots’ lack of common sense. Humans know that water is wet and that mothers are older than their daughters. But there is no mathematics that can express these truths. Children learn the intuitive laws of biology and physics by interacting with the real world. Robots know only what has been programmed into them (Q20).

  • prototype (n) /ˈprəʊ.tə.taɪp/: nguyên mẫu
    ENG: the first example of something, such as a machine or other industrial product, from which all later forms are developed
  • navigate (v) /ˈnæv.ɪ.ɡeɪt/: tìm hướng, định hướng
    ENG: to direct the way that a ship, aircraft, etc. will travel, or to find a direction across, along, or over an area of water or land, often by using a map
  • intuitive (n) /ˌɪn.tʃuːˈɪʃ.ən/: trực giác
    ENG: (knowledge from) an ability to understand or know something immediately based on your feelings rather than facts

Vào những năm 1950-1960 đã có một bước tiến lớn, thế nhưng những khiếm khuyết của những con robot đầu tiên sớm được nhận thấy. Những con robot rất lớn và phải mất hàng giờ để điều hướng chúng qua một căn phòng. Trong khi đó, một con ruồi giấm, với bộ não chỉ chứa một phần rất nhỏ khả năng tính toán, có thể xác định hướng và di chuyển trong không gian 3 chiều mà không mất quá nhiều sức lực. Bộ não con người cũng giống như ruồi giấm vậy, nhận biết một cách vô thức những gì chúng ta nhìn thấy bằng việc thực hiện vô số các tính toán. Sự nhận thức không chủ động này chính là cái mà máy tính đang thiếu. Vấn đề thứ hai là robot thiếu đi những ý thức thông thường. Con người biết được những sự thật như là nước thì ướt còn mẹ thì chắc chắn lớn tuổi hơn con gái. Thế nhưng những sự thật đó không cần phải thông qua các tính toán mới có thể ra được kết quả. Trẻ em học những định luật trực giác về mặt sinh học và vật lý thông qua việc tương tác với thế giới thực. Robot chỉ biết về những thứ mà đã được lập trình sẵn cho nó mà thôi.

D

Because of the limitations of the top-down approach to Artificial Intelligence, attempts have been made to use a ‘bottom-up’ approach instead – that is, to try to imitate evolution and the way a baby learns. Rodney Brooks was the director of MIT’s Artificial Intelligence laboratory, famous for its lumbering ‘top- down’ walking robots. He changed the course of research when he explored the unorthodox idea of tiny ‘insectoid’ robots that learned to walk by bumping into things instead of computing mathematically the precise position of their feet (Q15). Today many of the descendants of Brooks’ insectoid robots are on Mars gathering data for NASA (The National Aeronautics and Space Administration), running across the dusty landscape of the planet (Q26). For all their successes in mimicking the behavior of insects, however, robots using neural networks have performed miserably when their programmers have tried to duplicate in them the behavior of higher organisms such as mammals (Q17). MIT’s Marvin Minsky summarises the problems of Al: ‘The history of Al is sort of funny because the first real accomplishments were beautiful things, like a machine that could do well in a maths course. But then we started to try to make machines that could answer questions about simple children’s stories. There’s no machine today that can do that (Q22).’

  • top-down (adj) /ˌtɒpˈdaʊn/: bắt trên xuống
    ENG: used to refer to a situation in which decisions are made by a few people in authority rather than by the people who are affected by the decisions
  • imitate (v) /ˈɪm.ɪ.teɪt/: theo gương, bắt chước
    ENG: to behave in a similar way to someone or something else, or to copy the speech or behaviour, etc. of someone or something
  • unorthodox (adj) /ʌnˈɔː.θə.dɒks/: không chính thống
    ENG: different from what is usual or expected in behaviour, ideas, methods, etc
  • descendant (n) /dɪˈsen.dənt/: hậu duệ, con cháu
    ENG: a person who is related to you and who lives after you, such as your child or grandchild/ something that is similar to and influenced by something that existed before it
  • miserably (adv) /ˈmɪz.ər.ə.bli/: cực kì kinh khủng
    ENG: feeling or showing unhappiness
  • duplicate (v) /ˈdʒuː.plɪ.keɪt/: nhân đôi, sao lại
    ENG: to make an exact copy of something

Bởi vì những hạn chế trong việc từng bước tiếp cận trí tuệ nhân tạo, các nhà nghiên cứu đã nỗ lực sử dụng một phương pháp khác để thay thế, chính là tiếp cận từ nguyên tắc cơ bản và các đặc điểm cụ thể, cố gắng mô phỏng theo sự phát triển cũng như là cách học của một đứa bé. Rodney Brooks là giám đốc của phòng thí nghiệm trí tuệ nhân tạo của MIT, nơi nổi tiếng về những con robot với bước đi từng bước chậm và nặng nề. Ông đã thay đổi quá trình nghiên cứu của mình khi mà phát hiện ra một ý tưởng không chính thống về một kiểu robot “côn trùng”, chúng học cách đi từ những lần va phải những thứ xung quanh thay vì tính toán một cách chính xác vị trí của bước chân. Ngày nay có rất nhiều robot được thiết kế theo kiểu robot côn trùng của Brooks được đưa lên sao Hỏa để thu thập dữ liệu cho NASA, (Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ), tình cờ phát hiện ra được những khu vực chưa được khám phá của hành tinh đó. Đã có những thành công khi họ mô phỏng hành vi của côn trùng cho robot, tuy nhiên những robot được sử dụng mạng lưới thần kinh đã thất bại khi các nhà lập trình cố gắng bắt chước hành vi của động vật cấp cao như động vật có vú và lập trình cho robot. Marvin Minsky của MIT tóm gọn những vấn đề của trí tuệ nhân tạo: “Lịch sử phát triển AI khá là buồn cười, bởi vì những thành tựu thật sự đầu tiên đều đẹp đẽ, như là một cỗ máy có thể hoàn thành tốt một khóa học toán. Nhưng khi chúng tôi bắt đầu cố gắng tạo ra các cỗ máy có thể trả lời cho câu hỏi về những câu chuyện đơn giản của trẻ em thì lại không có một loại máy móc nào ngày nay làm được điều đó”.

E

There are people who believe that eventually there will be a combination between the top-down and bottom-up, which may provide the key to Artificial Intelligence. As adults, we blend the two approaches. It has been suggested that our emotions represent the quality that most distinguishes us as human, that it is impossible for machines ever to have emotions. Computer expert Hans Moravec thinks that in the future robots will be programmed with emotions such as fear to protect themselves so that they can signal to humans when their batteries are running low, for example. Emotions are vital in decision-making. People who have suffered a certain kind of brain injury lose the ability to experience emotions and become unable to make decisions. Without emotions to guide them, they debate endlessly over their options. Moravec points out that as robots become more intelligent and are able to make choices, they could likewise become paralysed with indecision. To aid them, robots of the future might need to have emotions hardwired into their brains (Q23).

  • blend (adj) /blend/: trộn lẫn, pha trộn
    ENG: to mix or combine things together, or to mix or combine with something else, to make one substance
  • distinguish (v)/dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/: phân biệt
    ENG: to notice or understand the difference between two things, or to make one person or thing seem different from another
  • vital (adj) /ˈvaɪ.təl/: cần thiết, thiết yếu
    ENG: necessary for the success or continued existence of something; extremely important
  • paralyse (v) /ˈɔː.təʊˌpaɪ.lət/: chế độ lái tự động
    ENG: unable to move or act
  • groundbreaking (adj) /ˈpær.əl.aɪzd/: làm tê liệt
    ENG: If something is groundbreaking, it is very new and a big change from other things of its type

Một số người tin rằng cuối cùng sẽ có một sự kết hợp giữa cách tiếp cận từng bước và tiếp cận từ những điểm cơ bản, sự kết hợp này có thể cung cấp những điểm cốt lõi cho trí tuệ nhân tạo. Là người trưởng thành, chúng tôi trộn lẫn hai cách tiếp cận này. Có ý kiến cho rằng cảm xúc đại diện cho phẩm chất một con người, đó chính là điểm phân biệt con người với những thứ khác, rằng máy móc sẽ không bao giờ có được thứ gọi là cảm xúc ấy. Chuyên gia máy tính Hans Moravec cho rằng trong tương lai robot sẽ sợ phải tự bảo vệ mình để chúng có thể báo hiệu cho con người khi pin sắp hết. Cảm xúc là điều rất quan trọng trong việc đưa ra quyết định. Những người đã từng trải qua một kiểu chấn thương não nhất định sẽ mất đi khả năng có những cảm xúc, và từ đó không thể đưa ra các quyết định. Không có được những cảm xúc để hướng dẫn, họ sẽ rơi vào một cuộc tranh luận không hồi kết với các lựa chọn của mình. Moravec chỉ ra rằng nếu như robot trở nên thông minh hơn và có thể đưa ra những lựa chọn, chúng cũng có thể bị tê liệt vì thiếu quyết đoán. Để hỗ trợ cho robot, trong tương lai chúng cần có cảm xúc được liên kết với não.

F

There is no universal consensus as to whether machines can be conscious, or even, in human terms, what consciousness means (Q19). Minsky suggests the thinking process in our brain is not localized but spread out, with different centres competing with one another at any given time. Consciousness may then be viewed as a sequence of thoughts and images issuing from these different, smaller ‘minds’, each one competing for our attention. Robots might eventually attain a ‘silicon consciousness’. Robots, in fact, might one day embody an architecture for thinking and processing information that is different from ours – but also indistinguishable. If that happens, the question of whether they really ‘understand’ becomes largely irrelevant. A robot that has perfect mastery of syntax, for all practical purposes, understands what is being said.

  • consensus (n) /kənˈsen.səs/: sự đồng nhất, thuận trí
    ENG: a generally accepted opinion or decision among a group of people
  • consciousness (n) /ˈkɒn.ʃəs.nəs/: trạng thái tỉnh táo
    ENG: the state of understanding and realizing something
  • localized (adj) /ˈləʊ.kəl.aɪzd/: diễn ra tại chỗ, cục bộ
    ENG: happening in or limited to a particular area
  • attain (v) /əˈteɪn/: đạt được
    ENG: to reach or succeed in getting something
  • indistinguishable (adj) /ˌɪn.dɪˈstɪŋ.ɡwɪ.ʃə.bəl/: không thể phân biệt được
    ENG: impossible to judge as being different when compared to another similar thing
  • mastery (n) /ˈmɑː.stər.i/: tinh thông
    ENG: complete control of something
  • syntax (n) /ˈsɪn.tæks/: cú pháp
  • ENG: the grammatical arrangement of words in a sentence

Không có sự nhất trí chung về việc liệu máy móc, hay lò nướng, có thể có ý thức, theo nghĩa của con người, ý thức có nghĩa là gì. Minsky cho rằng quá trình tư duy của bộ não con người không bị giới hạn mà được lan rộng, những khu vực trung tâm khác nhau đấu tranh với khu vực khác tại bất kỳ thời điểm nào.Sau đó ý thức có thể được xem như là một chuỗi các suy nghĩ và hình ảnh phát ra từ các khu vực khác nhau đó, như là phần ký ức nhỏ hơn, chúng cạnh tranh với nhau để thu hút sự chú ý của chúng ta. Cuối cùng thì robot có thể đạt được “ý thức silicon”. Thực tế thì sẽ có một ngày robot đại diện cho một loại kiến trúc về tư duy và xử lý thông tin khác với cách con người thực hiện – thế nhưng cũng khó mà phân biệt được. Nếu như điều đó xảy ra, câu hỏi cho việc robot liệu có thật sự “hiểu biết” hay không không còn quan trọng nữa. Một robot có khả năng hiểu biết rõ ràng một cách hoàn hảo các cú pháp, đối với mọi mục đích thực tế, hiểu được những gì được nói đến.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 14–20

Reading Passage has six paragraphs A-F. Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter A-F in boxes 1-7on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

14. An insect that proves the superiority of natural intelligence over Artificial Intelligence

Dịch câu hỏi: Loài côn trùng chứng minh trí tuệ tự nhiên vượt trội trí tuệ nhân tạo. Trong câu hỏi có từ “insect” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “In the 1950s and 1960s great progress was made, but the shortcomings of these prototype robots soon became clear. They were huge and took hours to navigate across a room. Meanwhile, a fruit fly, with a brain containing only a fraction of the computing power, can effortlessly navigate in three dimensions.”

Phân tích: Đoạn C nói là Robot mất hàng giờ để điều hướng >< một con ruồi giấm có thể di chuyển dễ dàng

Đáp án: C

15. Robots being able to benefit from their mistakes

Dịch câu hỏi: Robot có thể hưởng lợi từ những sai lầm của chúng.

Thông tin liên quan: Đoạn D “ He changed the course of research when he explored the unorthodox idea of tiny ‘insectoid’ robots that learned to walk by bumping into things instead of computing mathematically the precise position of their feet.”

Phân tích: Đoạn D nói là Robots học cách đi bằng cách va vào đồ vật thay vì tính toán một cách toán học vị trí chính xác của bàn chân chúng.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
benefit from learned
mistakes bumping into things

16. Many researchers not being put off believing that Artificial Intelligence will eventually be developed

Dịch câu hỏi: Nhiều nhà nghiên cứu không thể tin rằng Trí tuệ nhân tạo cuối cùng sẽ được phát triển.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Artificial Intelligence, or Al, is different from most technologies in that scientists still understand very little about how intelligence works. Physicists have a good understanding of Newtonian mechanics and the quantum theory of atoms and molecules, whereas the basic laws of intelligence remain a mystery. But a sizable number of mathematicians and computer scientists, who are specialists in the area, are optimistic about the possibilities.”

Phân tích: Câu đầu nêu ý kiến là nhiều người thấy AI rất khó phát triển, còn câu 2 đưa ví dụ dẫn chứng.

Thêm vào đó, mặc dù nhiều scientists còn hiểu ít về cách AI hoạt động và nghĩ nó còn khó phát triển nhưng vẫn có scientists cảm thấy có hi vọng về sự phát triển này

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
many a sizable number of
not being put off optimistic

17. An innovative approach that is having limited success

Dịch câu hỏi: Một cách tiếp cận sáng tạo đang có thành công hạn chế.

Thông tin liên quan: Đoạn D “For all their successes in mimicking the behavior of insects, however, robots using neural networks have performed miserably when their programmers have tried to duplicate in them the behavior of higher organisms such as mammals.”

Phân tích: Đoạn D nói làrobot đã thành công trong việc bắt chước hành vi của côn trùng, nhưng lại hoạt động kém hiệu quả khi các lập trình viên thử cách tiếp cận khác.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
limited success performed miserably

18. The possibility of creating Artificial Intelligence being doubted by some academics

Dịch câu hỏi: ra quyết định và thực hiện nó. Trong câu hỏi này bạn thấy từ “decision”, bạn có thể dễ dàng scan và thấy nó ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn A “Can robots advance so far that they become the ultimate threat to our existence? Some scientists say no, and dismiss the very idea of Artificial Intelligence.”

Phân tích: Đoạn A nói là Một số nhà khoa học nói không với ý tưởng tưởng tượng là AI sẽ phát triển tới mức trở thành mối họa. Họ thậm chí bác bỏ (bỏ qua) hoàn toàn ý tưởng về AI, chứ đừng nói rằng công việc tin rằng nó sẽ được phát triển cao.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
creating Artificial Intelligence robots advance
being doubted say no + dismiss
academics scientists

19. No generally accepted agreement of what our brains do

Dịch câu hỏi: Không có thỏa thuận chung được chấp nhận về những gì bộ não của chúng ta làm.

Thông tin liên quan: Đoạn F “There is no universal consensus as to whether machines can be conscious, or even, in human terms, what consciousness means. Minsky suggests the thinking process in our brain is not localised but spread out, with different centres competing with one another at any given time. Consciousness may then be viewed as a sequence of thoughts and images issuing from these different, smaller ‘minds’, each one competing for our attention.”

Phân tích:

Câu 1: There is no universal agreement to what consciousness means in human terms (lược yếu tố machines vì không được đề cập trong câu hỏi)

Câu 2,3 đưa ra một định nghĩa về consciousness: a sequence of thoughts and images issuing from these different, smaller ‘minds’, each one competing for our attention -> đây cũng chính là “what our brains do” trong câu hỏi.

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
No generally accepted agreement no universal consensus
what our brains do a sequence of thoughts and images issuing from these different, smaller ‘minds’

20. Robots not being able to extend the intelligence in the same way as humans

Dịch câu hỏi: Rô-bốt không thể mở rộng trí thông minh theo cách giống như con người

Thông tin liên quan: Đoạn C “Our brains, like the fruit fly’s, unconsciously recognize what we see by performing countless calculations. This unconscious awareness of patterns is exactly what computers are missing. The second problem is robots’ lack of common sense. Humans know that water is wet and that mothers are older than their daughters. But there is no mathematics that can express these truths. Children learn the intuitive laws of biology and physics by interacting with the real world. Robots know only what has been programmed into them.”

Phân tích:

Câu 1-2: Thứ não người làm được còn robot thì không

Câu 3-5: Thêm một thiếu sót nữa của robot so với con người: lack of common sense

Câu 6-7: Giải thích lý do tại sao robot có những thiếu sót như thế

=> Những khả năng vận dụng trí tuệ mà robot không có so với con người

Đáp án: C

Questions 21-23

Look at the following people (Questions 21-23) and the list of statements below. Match each person with the correct statement A-E

Write the correct letter A-E in boxes 21-123 on your answer sheet.

A. Artificial Intelligence may require something equivalent to feelings in order to succeed.

B. Different kinds of people use different parts of the brain.

C. Tests involving fiction have defeated Artificial Intelligence so far.

D. People have intellectual capacities which do not exist in computers.

E. People have no reason to be frightened of robots.

21. Colin McGinn

Danh từ riêng là Colin McGinn nên ta có thể dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn A

Thông tin liên quan: Đoạn A “The human brain, they argue, is the most complicated system ever created, and any machine designed to reproduce human thought is bound to fail. Physicist Roger Penrose of Oxford University and others believe that machines are physically incapable of human thought. Colin McGinn of Rutgers University backs this up when he says that Artificial Intelligence ‘is like sheep trying to do complicated psycho analysis.”

Phân tích:

Câu 1: Họ lập luận rằng bộ não con người là hệ thống phức tạp nhất từng được tạo ra và bất kỳ cỗ máy nào được thiết kế để tái tạo suy nghĩ của con người chắc chắn sẽ thất bại.

Câu 2-3: Liệt kê những nhà nghiên cứu bày tỏ ý kiến ủng hộ điều này (trong đó có Colin McGinn)

=> Colin McGin tin rằng máy móc không thể sản xuất tư duy của con người

Đáp án: D

22. Marvin Minsky

Danh từ riêng là Marvin Minsky nên ta có thể dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D “MIT’s Marvin Minsky summarises the problems of Al: ‘The history of Al is sort of funny because the first real accomplishments were beautiful things, like a machine that could do well in a maths course. But then we started to try to make machines that could answer questions about simple children’s stories. There’s no machine today that can do that.’”

Phân tích: Đoạn C nói là một cỗ máy có thể học tốt môn toán nhưng lại không thể trả lời các câu hỏi về những câu chuyện đơn giản của trẻ em.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
fiction children’s stories
defeated no machine today that can do that

23. Hans Moravec

Danh từ riêng là Hans Moravec nên ta có thể dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn E

Thông tin liên quan: Đoạn E “Moravec points out that as robots become more intelligent and are able to make choices, they could likewise become paralysed with indecision. To aid them, robots of the future might need to have emotions hardwired into their brains.”

Phân tích: Đoạn E nói là Robot có thể gặp rắc rối khi thiếu quyết đoán. Vì vậy, để hỗ trợ chúng, chúng có thể cần phải có cảm xúc

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
Artificial Intelligence robots
equivalent to feelings emotions

Questions 24–26

Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 11-13 on your answer sheet.

When will we have a thinking machine?

Despite some advances, the early robots had certain weaknesses. They were given the information they needed on a 24) …………… This was known as the ‘top-down’ approach and enabled them to do certain tasks but they were unable to recognise 25) ………………. Nor did they have any intuition or ability to make decisions based on experience. Rodney Brooks tried a different approach. Robots similar to those invented by Brooks are to be found on 26) ………………. where they are collecting information.

Dịch: Mặc dù có một số tiến bộ, nhưng những robot đầu tiên có những điểm yếu nhất định. Chúng được cung cấp thông tin chúng cần trên 24) …………… Đây được gọi là cách tiếp cận ‘từ trên xuống’ và cho phép chúng thực hiện một số nhiệm vụ nhất định nhưng họ không thể nhận ra 25) ………………. Chúng cũng không có trực giác hay khả năng đưa ra quyết định dựa trên kinh nghiệm. Rodney Brooks đã thử một cách tiếp cận khác. Các rô bốt tương tự như rô bốt do Brooks phát minh sẽ được tìm thấy vào ngày 26) ………………. nơi họ đang thu thập thông tin.

24. They were given the information they needed on a 24) ……………

Vị trí cần điền là danh từ vì đứng sau mạo từ “a”

Thông tin liên quan: Đoạn B “ Over the years, various problems have impeded all efforts to create robots. To attack these difficulties, researchers tried to use the ‘top- down approach’, using a computer in an attempt to program all the essential rules onto a single disc.”

Phân tích: Đoạn B nói là có vấn đề trong việc tạo ra rô bốt, vì vậy các nhà nghiên cứu đã đưa cho rô bốt một đĩa chứa tất cả các quy tắc cơ bản.

Đáp án: disc

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
associated with closely related to

25. This was known as the ‘top-down’ approach and enabled them to do certain tasks but they were unable to recognise 25) …………..

Vị trí cần điền có thể là danh từ. Trong câu hỏi có từ “top-down” vậy bạn có thể dễ sàng scan thông tin ở bài có thể nằm ở đoạn B đến D

Thông tin liên quan: Đoạn C “Our brains, like the fruit fly’s, unconsciously recognize what we see by performing countless calculations. This unconscious awareness of patterns is exactly what computers are missing.”

Phân tích: Câu đầu đoạn C có nhắc đến these prototype robots tức là “top-down approach”. Sau đó nói rằng nhận thức vô thức về các mẫu này chính xác là những gì máy tính đang thiếu.

Đáp án: patterns

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
recognise patterns awareness of patterns
unable to missing

26. Robots similar to those invented by Brooks are to be found on 26) ………………. where they are collecting information.

Vị trí cần điền có thể là danh từ hoặc động từ đuôi ing vì sau giới từ on

Thông tin liên quan: Đoạn D “Today many of the descendants of Brooks’ insectoid robots are on Mars gathering data for NASA..”

Phân tích: Đoạn D nói là Ngày nay, nhiều hậu duệ của Brooks’ robots đang ở Mars thu thập thông tin cho NASA

Đáp án: Mars

Endangered languages

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

‘Never mind whales, save the languages’, says Peter Monaghan, graduate of the Australian National University

Peter Monaghan, tốt nghiệp Đại học Quốc gia Úc, nói: “Đừng bận tâm đến cá voi, hãy cứu các ngôn ngữ”.

A

Worried about the loss of rainforests and the ozone layer? Well, neither of those is doing any worse than a large majority of the 6,000 to 7,000 languages that something remain in use on Earth (Q33). One half of the survivors will almost certainly be gone by 2050, while 40% more will probably be well on their way out. In their place, almost all humans will speak one of a handful of megalanguages – Mandarin, English, Spanish (Q27).

Lo lắng về việc mất rừng nhiệt đới và tầng ozone? Mà, không vấn đề nào trong số đó đang diễn ra tệ hơn phần lớn trong số 6.000 đến 7.000 ngôn ngữ vẫn còn được sử dụng trên Trái đất. Một nửa số người sống sót gần như chắc chắn sẽ biến mất vào năm 2050, trong khi 40% nữa có thể sẽ ra đi. Ở vị trí của họ, hầu hết mọi người sẽ nói một trong số ít siêu ngôn ngữ – tiếng Quan Thoại, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha.

B

Linguists know what causes languages to disappear, but less often remarked is what happens on the way to disappearance: languages’ vocabularies, grammars and expressive potential all diminish as one language is replaced by another. ‘Say a community goes over from speaking a traditional Aboriginal language to speaking a creole*,’ says Australian Nick Evans, a leading authority on Aboriginal languages, ‘you leave behind a language where there’s very fine vocabulary for the landscape. All that is gone in a creole. You’ve just got a few words like ‘gum tree’ or whatever. As speakers become less able to express the wealth of knowledge that has filled ancestors’ lives with meaning over millennia, it’s no wonder that communities tend to become demoralised (Q34).’

  • remark (v) /rɪˈmɑːk/: bình luận, nhận xét
    ENG: to give a spoken statement of an opinion or thought
  • diminish (v) /dɪˈmɪn.ɪʃ/: giảm bớt, thu nhỏ
    ENG: a language that has developed from a mixture of languages
  • creole (n) /ˈbɑɪˌprɑd·əkt, -ʌkt/: ngôn ngữ mà một số nhóm dân tộc thiểu số đặc trưng sống ở nhiều nước khác nhau; sự kết hợp của các nền văn hóa
    ENG: something that is produced as a result of making something else, or something unexpected that happens as a result of something else
  • wealth (adj) /welθ/: sự giàu có
    ENG: a large amount of something good

Các nhà ngôn ngữ học biết nguyên nhân làm ngôn ngữ biến mất, nhưng thường ít được nhận xét là những gì xảy ra trong quá trình biến mất đó : từ vựng ngôn ngữ , ngữ pháp và tiềm năng biểu hiện tất cả giảm xuống khi một ngôn ngữ được thay thế bằng một ngôn ngữ khác. Australian Nick Evans, một cơ quan có thẩm quyền hàng đầu về các ngôn ngữ thổ dân, nói: “Hãy nói một cộng đồng đi qua từ việc nói một ngôn ngữ Thổ dân truyền thống để nói tiếng Creole.” Bạn bỏ  qua một ngôn ngữ mà nó có từ vựng rất tốt cho phong cảnh. Tất cả những gì đã biến mất trong một Creole. Bạn chỉ cần có một vài từ như ‘cây cao su’ hay bất cứ thứ gì. Khi các diễn giả/người nói trở nên ít thể hiện được sự giàu có của kiến thức đã lấp đầy cuộc sống của các vị tổ tiên họ với ý nghĩa trong hàng thiên niên kỷ thì không có gì ngạc nhiên khi các cộng đồng có khuynh hướng trở nên mất phẩm giá.”

C

If the losses are so huge, why are relatively few linguists combating the situation? Australian linguists, at least, have achieved a great deal in terms of preserving traditional languages (Q28). Australian governments began in the 1970s to support an initiative that has resulted in good documentation of most of the 130 remaining Aboriginal languages. In England, another Australian, Peter Austin, has directed one of the world’s most active efforts to limit language loss, at the University of London. Austin heads a programme that has trained many documentary linguists in England as well as in language-loss hotspots such as West Africa and South America (Q35). At linguistics meetings in the US, where the endangered-language issue has of late been something of a flavour of the month, there is growing evidence that not all approaches to the preservation of languages will be particularly helpful. Some linguists are boasting, for example, of more and more sophisticated means of capturing languages: digital recording and storage, and internet and mobile phone technologies. But these are encouraging the ‘quick dash’ style of recording trip: fly in, switch on digital recorder, fly home, download to hard drive, and store gathered material for future research (Q29). That’s not quite what some endangered-language specialists have been seeking for more than 30 years. Most loud and untiring has been Michael Krauss, of the University of Alaska. He has often complained that linguists are playing with non-essentials while most of their raw data is disappearing (Q36).

  • relatively (adv) /ˈrel.ə.tɪv.li/: một cách tương đối
    ENG: quite good, bad, etc. in comparison with other similar things or with what you expect
  • initiative (n) /ɪˈnɪʃ.ə.tɪv/: sáng kiến
    ENG: a new plan or process to achieve something or solve a problem
  • hotspot (n) /ˈhɒt.spɒt/: điểm nóng, tụ điểm
    ENG: a popular and exciting place
  • sophisticated (adj) /səˈfɪs.tɪ.keɪ.tɪd/: phức tạp, tinh vi/ tinh tế, trải đời
    ENG: intelligent or made in a complicated way and therefore able to do complicated tasks/ having a good understanding of the way people behave and/or a good knowledge of culture and fashion
  • dash (v) /dæʃ/: lao tới, xông tới
    ENG: to go somewhere quickly

Nếu sự mất mát quá lớn, tại sao lại có ít nhà ngôn ngữ học chống lại tình huống này? Các nhà ngôn ngữ học Úc ít nhất đã đạt được nhiều thành công trong việc bảo vệ các ngôn ngữ truyền thống. Chính phủ Úc bắt đầu vào những năm 1970 để hỗ trợ một sáng kiến ​​dẫn đến một tài liệu hướng dẫn tốt cho phần lớn 130 ngôn ngữ Thổ dân còn lại. Tại Anh, một người Úc, Peter Austin, đã chỉ đạo một trong những nỗ lực tích cực nhất của thế giới để hạn chế việc mất ngôn ngữ tại Đại học London. Austin đang đi đầu trong chương trình huấn luyện cho nhiều nhà ngôn ngữ học ở Anh cũng như các điểm nóng về mất ngôn ngữ như các cuộc họp ngôn ngữ ở Tây Phi và Nam Mỹ về ngôn ngữ ở Hoa Kỳ, nơi mà vấn đề ngôn ngữ gần đây đã trở thành một hương vị của tháng, ngày càng nhiều bằng chứng cho thấy rằng không phải tất cả các cách tiếp cận để bảo vệ ngôn ngữ sẽ đặc biệt hữu ích. Một số nhà ngôn ngữ tự hào về, ví dụ, ngày càng nhiều công cụ để bắt ngôn ngữ: lưu trữ kỹ thuật số và lưu trữ, và internet và công nghệ di động. Nhưng đây là những khuyến khích của phong cách nhanh chóng ‘dash’ của chuyến đi ghi âm: bay, chuyển đổi trên một máy ghi âm kỹ thuật số, bay về nhà, tải xuống ổ cứng, và lưu trữ các bộ sưu tập tài liệu. là để nghiên cứu trong tương lai. Đó không phải là điều mà một số chuyên gia ngôn ngữ quan trọng đang tìm kiếm trong hơn 30 năm. Phần lớn sự ồn ào không biết mệt đến từ Michael Krauss, thuộc Đại học Alaska. Ông thường phàn nàn rằng các nhà ngôn ngữ đang chơi với những thứ không cần thiết trong khi hầu hết các dữ liệu thô của họ đã biến mất.

D

Who is to blame? That prominent linguist Noam Chomsky, say Krauss and many others. Or, more precisely, they blame those linguists who have been obsessed with his approaches. Linguists who go out into communities to study, document and describe languages, argue that theoretical linguists, who draw conclusions about how languages work, have had so much influence that linguistics has largely ignored the continuing disappearance of languages.

  • prominent (adj) /ˈprɒm.ɪ.nənt/: nổi bật, xuất chúng
    ENG: very well known and important
  • theoretical (adj) /θɪəˈret.ɪ.kəl/: thuộc lý thuyết
    ENG: based on the ideas that relate to a subject, not the practical uses of that subject

Ai là người đổ lỗi? Nhà ngôn ngữ nổi tiếng Noam Chomsky, nói Krauss và nhiều người khác. Hoặc, chính xác hơn, họ đổ lỗi cho những nhà ngôn ngữ học đã bị ám ảnh bởi các cách tiếp cận của mình. Các nhà ngôn ngữ học đi vào các cộng đồng để nghiên cứu,chứng minh bằng tài liệu và mô tả ngôn ngữ, cho rằng các nhà ngôn ngữ học lý thuyết đã rút ra những kết luận về cách ngôn ngữ làm việc ,đã có ảnh hưởng rất lớn đến mức các nhà ngôn ngữ học đã bỏ qua sự tiếp tục biến mất của ngôn ngữ.

E

Chomsky, from his post at the Massachusetts Institute of Technology, has been the great man of theoretical linguistics for far longer than he has been known as a political commentator (Q30). His landmark work of 1957 argues that all languages exhibit certain universal grammatical features, encoded in the human mind. American linguists, in particular, have focused largely on theoretical concerns ever since, even while doubts have mounted about Chomsky’s universals.

  • commentator (n) /ˈkɒm.ən.teɪ.tər/: bình luận viên
    ENG: a reporter for radio or television who provides a spoken description of and remarks on an event, especially a sports competition, as it happens
  • landmark (n) /ˈlænd.mɑːk/: dấu mốc, cột mốc
    ENG: an important stage in something’s development
  • mount (v) /maʊnt/: trèo lên, nâng lên
    ENG: to gradually increase, rise, or get bigger

Chomsky, từ vị trí của ông tại Viện Công nghệ Massachusetts, được biết đến  là người đàn ông tuyệt vời của ngôn ngữ học lý thuyết  hơn làviệc  ông được biết đến như một nhà bình luận chính trị. Tác phẩm mang tính bước ngoặt của ông năm 1957 cho rằng tất cả các ngôn ngữ đều có một số tính năng ngữ pháp phổ quát, được mã hóa trong tâm trí con người. Các nhà ngôn ngữ học Hoa Kỳ nói riêng đã tập trung chủ yếu vào các mối quan tâm lý thuyết kể từ đó, ngay cả khi những nghi ngờ đã gắn kết với các phổ quát của Chomsky.

F

Austin and Co. are in no doubt that because languages are unique, even if they do tend to have common underlying features, creating dictionaries and grammars requires prolonged and dedicated work (Q37). This requires that documentary linguists observe not only languages’ structural subtleties, but also related social, historical and political factors. Such work calls for persistent funding of field scientists who may sometimes have to venture into harsh and even hazardous places (Q31). Once there, they may face difficulties such as community suspicion. As Nick Evans says, a community who speak an endangered language may have reasons to doubt or even oppose efforts to preserve it (Q38). They may have seen support and funding for such work come and go. They may have given up using the language with their children, believing they will benefit from speaking a more widely understood one.

  • prolonged (adj) /prəˈlɒŋd/: kéo dài
    ENG: continuing for a long time
  • dedicated (adj) /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/: tận tâm, tận tuỵ, cống hiến
    ENG: believing that something is very important and giving a lot of time and energy to it:
  • subtlety (n) /ˈsʌt.əl.ti/: sự tinh tế, khéo léo
    ENG: the quality of being subtle
  • venture (v) /ˈven.tʃər/: mạo hiểm, dám làm
    ENG: to risk going somewhere or doing something that might be dangerous or unpleasant, or to risk saying something that might be criticized:
  • harsh (adj) /hɑːʃ/: gay gắt, khắc nghiệt
    ENG: unpleasant, unkind, cruel, or more severe than is necessary
  • hazardous (adj) /ˈhæzərdəs/: nguy hiểm
    ENG: involving risk or danger, especially to somebody’s health or safety
  • suspicion (n) /səˈspɪʃ.ən/: sự ngờ vực, nghi ngờ
    ENG: a belief or idea that something may be true
  • oppose (v) /əˈpəʊz//: phản đối
    ENG: to disagree with something or someone, often by speaking or fighting against it, him, or her

Austin và Co không nghi ngờ gì bởi vì các ngôn ngữ là duy nhất, ngay cả khi chúng có xu hướng có các tính năng cơ bản chung, việc tạo ra từ điển và ngữ pháp đòi hỏi công việc kéo dài và tận tâm. Điều này đòi hỏi các nhà ngôn ngữ học tài liệu phải quan sát không chỉ những cấu trúc tinh vi của ngôn ngữ mà còn liên quan đến các yếu tố xã hội, lịch sử và chính trị. Những công việc này đòi hỏi phải có kinh phí dai dẳng của các nhà khoa học trong lĩnh vực, những người đôi khi có thể phải liên doanh vào các địa điểm khắc nghiệt và thậm chí nguy hiểm. Một khi có, họ có thể gặp những khó khăn như nghi ngờ của cộng đồng. Như Nick Evans nói, một cộng đồng nói ngôn ngữ nguy cấp có thể có lý do để nghi ngờ hoặc thậm chí phản đối những nỗ lực để bảo vệ nó. Họ có thể đã thấy sự ủng hộ và tài trợ cho công việc đó đến và đi. Họ có thể đã từ bỏ việc sử dụng ngôn ngữ với con cái, tin rằng họ sẽ được hưởng lợi từ việc nói chuyện một cách rộng rãi hơn.

G

Plenty of students continue to be drawn to the intellectual thrill of linguistics field work. That’s all the more reason to clear away barriers, contend Evans, Austin and others (Q39). The highest barrier, they  agree, is that the linguistics profession’s emphasis on theory gradually wears down the enthusiasm of linguists who work in communities. Chomsky disagrees. He has recently begun to speak in support of language preservation. But his linguistic, as opposed to humanitarian, argument is, let’s say, unsentimental (Q32): the loss of a language, he states, ‘is much more of a tragedy for linguists whose interests are mostly theoretical, like me, than for linguists who focus on describing specific languages, since it means the permanent loss of the most relevant data for general theoretical work’. At the moment, few institutions award doctorates for such work, and that’s the way it should be, he reasons. In linguistics, as in every other discipline, he believes that good descriptive work requires thorough theoretical understanding and should also contribute to building new theory (Q40). But that’s precisely what documentation does, objects Evans. The process of immersion in a language, to extract, analyse and sum it up, deserves a PhD because it is ‘the most demanding intellectual task a linguist can engage in’.

  • wear down (phr.v): hư mòn, làm hao hụt
    ENG: make something become, gradually smaller or smoother by continuously using or rubbing it
  • humanitarian (n) /hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/: nười theo chủ nghĩa nhân đạo, sự nhân đạo
    ENG: (a person who is) involved in or connected with improving people’s lives and reducing suffering
  • unsentimental (adj) /ˌʌn.sen.tɪˈmen.təl/: không uỷ mị
    ENG: not influenced by emotions or not giving too much importance to emotions, especially love or sadness
  • permanent (adj) /ˈpɜː.mə.nənt/: lâu dài, vĩnh cửu
    ENG: lasting for a long time or for ever
  • doctorate (n) /ˈdɒk.tər.ət/: học vị tiến sĩ
    ENG: the highest degree from a university
  • thorough (adj) /ˈθʌr.ə/: cẩn thận, chu đáo, kỹ lưỡng
    ENG: detailed and careful
  • intellectual (adj) /ˌɪn.təlˈek.tʃu.əl/: thuộc trí tuệ
    ENG: relating to your ability to think and understand things, especially complicated ideas

 Rất nhiều sinh viên tiếp tục bị lôi cuốn bởi sự rung động về trí tuệ trong lĩnh vực ngôn ngữ học. Đó là tất cả các lý do để xóa đi những rào cản, chống lại Evans, Austin và những người khác. Rào cản cao nhất, họ đồng ý, là sự nhấn mạnh của ngành nghề ngôn ngữ học về lý thuyết dần dần làm giảm sự nhiệt tình của các nhà ngôn ngữ học làm việc trong cộng đồng. Chomsky không đồng ý. Gần đây ông ta bắt đầu nói chuyện để hỗ trợ việc bảo vệ ngôn ngữ. Tuy nhiên, ngôn ngữ của ông, trái ngược với lập luận nhân đạo, giả vờ là không có tình cảm: sự mất mát của một ngôn ngữ, ông nói, “bi thảm hơn cho các nhà ngôn ngữ học có lợi ích về lý thuyết, như tôi, hơn là các nhà ngôn ngữ học tập trung vào mô tả các ngôn ngữ cụ thể, vì nó có nghĩa là sự mất mát vĩnh viễn của các dữ liệu có liên quan nhất cho công việc lý thuyết nói chung ‘. Hiện tại, có ít cơ sở trao giải bằng tiến sĩ cho công việc đó, và đó là cách nó nên như thế, ông lý do. Trong ngôn ngữ học, như trong mọi môn học khác, ông tin rằng công việc mô tả tốt đòi hỏi sự hiểu biết lý thuyết toàn diện và cũng nên góp phần xây dựng lý thuyết mới. Nhưng đó chính xác là những gì tài liệu hướng dẫn, các đối tượng Evans. Quá trình ngâm nga trong một ngôn ngữ, để trích xuất, phân tích và tổng hợp nó, xứng đáng là một tiến sĩ vì nó là “đòi hỏi trí tuệ đòi hỏi cao nhất mà nhà ngôn ngữ học có thể tham gia”.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 27–32

Do the following statements agree with the views of the writer In Reading Passage? In boxes 27-32 on your answer sheet, write

YES: if the statement agrees with the information

NO: if the statement contradicts with the information

NOT GIVEN: if there is no information on this

27. By 2050 only a small number of languages will be flourishing.

Dịch câu hỏi: Đến năm 2050, chỉ một số ít ngôn ngữ sẽ phát triển mạnh mẽ. Trong câu hỏi bạn thấy có năm 2050 nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn A

Thông tin liên quan: Đoạn A “One half of the survivors will growing evidence that not all approaches to the almost certainly be gone by 2050, while 40% more preservation of languages will be particularly will probably be well on their way out. In their place, almost all humans will speak one of a handful of megalanguages – Mandarin, English, Spanish.”

Phân tích:

Từ đoạn này ta có thông tin: “Mega-languages” là các “siêu ngôn ngữ”, những ngôn ngữ cực kì phổ biến

=> Có một vài ngôn ngữ sẽ trở thành mega-languages, trở nên cực kì phổ biến

=> Đến năm 2050, một số ít ngôn ngữ sẽ rất phổ biến.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
only a small number a handful of

28. Australian academics’ efforts to record existing Aboriginal languages have been too limited.

Dịch câu hỏi: Những nỗ lực của các học giả Úc để ghi lại các ngôn ngữ thổ dân hiện có đã quá hạn chế. Trong câu hỏi bạn thấy có danh từ riêng Aboriginal nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn B hoặc C

Thông tin liên quan: Đoạn C “Australian linguists, at least, have achieved a great deal in terms of preserving traditional languages. Australian governments began in the 1970s to support an initiative that has resulted in good documentation of most of the 130 remaining Aboriginal languages.”

Phân tích: Đoạn C có nói Các nhà ngôn ngữ học Úc, ít nhất, đã đạt được rất nhiều thành tựu trong việc bảo tồn các ngôn ngữ truyền thống -> Bài đọc khen Australian academics làm tốt

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
academics linguists
record documentation
existing remaining

29. The use of technology in language research is proving unsatisfactory in some respects.

Dịch câu hỏi: Việc sử dụng công nghệ trong nghiên cứu ngôn ngữ đang tỏ ra không thỏa đáng ở một số khía cạnh.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Some linguists are boasting, for example, of more and more sophisticated means of capturing languages: digital recording and storage, and internet and mobile phone technologies. But these are encouraging the ‘quick dash’ style of recording trip: fly in, switch on digital recorder, fly home, download to hard drive, and store gathered material for future research. That’s not quite what some endangered-language specialists have been seeking for more than 30 years.”

Phân tích:

Linguists dùng technology để capture languages nhưng đó không phải điều mà specialists muốn

=> Từ “but” nối giữa câu (1) và (2) thể hiện rõ mối quan hệ giữa 2 câu này là mối quan hệ tương phản: Linguists sử dụng technology nhưng điều này không tốt.

-> Nên Linguists không hài lòng với việc dùng công nghệ

Câu hỏi: The use of technology In language research is proving unsatisfactory in some respects.

-> Ý “unsatisfactory” trong câu hỏi được paraphrase trong bài ở chỗ “that is not what specialists have been seeking” (việc dùng công nghệ không phải là điều specialists tìm kiếm

=> specialists không hài lòng với điều này

Đáp án: Yes

30. Chomsky’s political views have overshadowed his academic work.

Dịch câu hỏi: Quan điểm chính trị của Chomsky đã làm lu mờ công trình học thuật của ông.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Chomsky, from his post at the Massachusetts Institute of Technology, has been the great man of theoretical linguistics for far longer than he has been known as a political commentator. His landmark work of 1957 argues that all languages exhibit certain universal grammatical features, encoded in the human mind”

Phân tích: Trong bài đúng là có đề cập tới Chomsky và academic work của ông, cũng có nói rằng ông là một “political commentator”, tuy nhiên lại không nói gì về việc quan điểm chính trị ảnh hưởng tới academic work của ông như thế nào.

Đáp án: Not given

31. Documentary linguistics studies require long-term financial support.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu ngôn ngữ học tài liệu yêu cầu hỗ trợ tài chính dài hạn.

Thông tin liên quan: Đoạn F “This requires that documentary linguists observe not only languages’ structural subtleties, but also related social, historical and political factors. Such work calls for persistent funding of field scientists who may sometimes have to venture into harsh and even hazardous places”

Phân tích: Đoạn F có nói các nhà ngôn ngữ học tư liệu không chỉ quan sát sự tinh tế trong cấu trúc của ngôn ngữ mà còn cả các yếu tố xã hội, lịch sử và chính trị có liên quan. Công việc như vậy đòi hỏi sự tài trợ liên tục của các nhà khoa học thực địa, những người đôi khi có thể phải dấn thân vào những nơi khắc nghiệt và thậm chí nguy hiểm

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
require calls for
long-term financial support persistent funding

32. Chomsky’s attitude to disappearing languages is too emotional.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu ngôn ngữ học tài liệu yêu cầu hỗ trợ tài chính dài hạn.

Thông tin liên quan: Đoạn G “But his linguistic, as opposed to humanitarian, argument is, let’s say, unsentimental”

Phân tích: Đoạn G có nói Tuy nhiên, ngôn ngữ của ông, trái ngược với lập luận nhân đạo, giả vờ là không có tình cảm

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
Too emotional Unsentimental

Questions 33–36

Choose the correct letter, A, B, C or D.

33. The writer mentions rainforests and the ozone layer.

Người viết đề cập đến rừng nhiệt đới và tầng ôzôn.

A. because he believes anxiety about environmental issues is unfounded.

bởi vì anh ấy tin rằng sự lo lắng về các vấn đề môi trường là không có cơ sở.

B. to demonstrate that academics in different disciplines share the same problems.

để chứng minh rằng các học giả trong các ngành khác nhau có chung vấn đề.

C. because they exemplify what is wrong with the attitudes of some academics.

bởi vì họ minh họa những gì là sai với thái độ của một số học giả.

D. to make the point that the public should be equally concerned about languages.

để làm rõ rằng công chúng nên quan tâm như nhau về ngôn ngữ.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Worried about the loss of rain forests and the ozone layer? Well, neither of those is doing any worse than a large majority of the 6,000 to 7,000 languages that remain in use on Earth.”

Phân tích:

Cả rừng và tầng ozone đều không tệ hơn phần lớn các ngôn ngữ vẫn được sử dụng trên Trái đất

=> Hầu hết các ngôn ngữ đang hoạt động tồi tệ hơn rừng và tầng ôzôn

=> Nếu chúng ta quan tâm đến rừng và tầng ozone, chúng ta cũng nên quan tâm đến hầu hết các ngôn ngữ.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
be concerned about something otional care about something

34. What does Nick Evans say about speakers of a creole?

Nick Evans nói gì về những người nói tiếng Creole?

A. They lose the ability to express ideas which are part of their culture.

Họ mất khả năng diễn đạt những ý tưởng vốn là một phần văn hóa của họ.

B. Older and younger members of the community have difficulty communicating.

Các thành viên lớn tuổi và trẻ tuổi trong cộng đồng gặp khó khăn trong giao tiếp.

C. They express their ideas more clearly and concisely than most people.

Họ diễn đạt ý tưởng của mình rõ ràng và ngắn gọn hơn hầu hết mọi người.

D. Accessing practical information causes problems for them.

Truy cập thông tin thực tế gây ra vấn đề cho họ.

Thông tin liên quan: Đoạn B “‘you leave behind a language where there’s very fine vocabulary for the landscape. All that is gone in a creole. You’ve just got a few words like ‘gum tree’ or whatever. As speakers become less able to express the wealth of knowledge that has filled ancestors’ lives with meaning over millennia, it’s no wonder that communities tend to become demoralised.”

Phân tích: Một cộng đồng đi từ việc nói một ngôn ngữ với vốn từ vựng phong phú sang nói creole và ít có khả năng diễn đạt sự giàu có về kiến thức của tổ tiên họ.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
lose the ability to express become less able to express
knowledge of their ancestors ideas which are part of their culture

35. What is similar about West Africa and South America, from the linguist’s point of view?

Điều gì giống nhau về Tây Phi và Nam Mỹ, theo quan điểm của nhà ngôn ngữ học?

A. The English language is widely used by academics and teachers.

Ngôn ngữ tiếng Anh được sử dụng rộng rãi bởi các học giả và giáo viên.

B. The documentary linguists who work there were trained by Australians.

Các nhà ngôn ngữ học tài liệu làm việc ở đó đã được đào tạo bởi người Úc.

C. Local languages are disappearing rapidly in both places.

Tiếng địa phương biến mất nhanh chóng ở cả hai nơi.

D. There are now only a few undocumented languages there.

Hiện tại chỉ có một số ngôn ngữ không có giấy tờ ở đó.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Austin heads a programme that has trained many documentary linguists in England as well as in language-loss hotspots such as West Africa and South America.”

Phân tích:

West Africa and South America are language-loss hotspots (điểm nóng của việc ngôn ngữ bị mai một)

-> Việc mất ngôn ngữ đang xảy ra rất nhiều ở Tây Phi và Nam Mỹ.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
Local languages are disappearing language loss
in both places West Africa and South America.

36. Michael Krauss has frequently pointed out that

Michael Krauss đã thường xuyên chỉ ra rằng

A. linguists are failing to record languages before they die out.

các nhà ngôn ngữ học không thể ghi lại các ngôn ngữ trước khi chúng biến mất.

B. linguists have made poor use of improvements in technology.

các nhà ngôn ngữ học đã sử dụng kém các cải tiến trong công nghệ.

C. linguistics has declined in popularity as an academic subject.

ngôn ngữ học đã giảm phổ biến như một chủ đề học thuật.

D. linguistics departments are underfunded in most universities

khoa ngôn ngữ học bị thiếu vốn ở hầu hết các trường đại học

Trong câu hỏi có danh từ riêng Michael Krauss nên ta dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn C.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Most loud and untiring has been Michael Krauss, of the University of Alaska. He has often complained that linguists are playing with non-essentials while most of their raw data is disappearing. ”

Phân tích: Michael Krauss phàn nàn rằng các nhà ngôn ngữ học không thể ghi lại tư liệu và tư liệu dần biến mất.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
die out disappear
fail to cannot

Questions 37–40

Complete each sentence with the correct ending A-G below. Write the correct letter A-G in boxes 11-14 on your answer sheet.

A. even though it is in danger of disappearing.

mặc dù nó có nguy cơ biến mất.

B. provided that it has a strong basis in theory.

miễn là nó có cơ sở lý thuyết vững chắc.

C. although it may share certain universal characteristics

mặc dù nó có thể chia sẻ một số đặc điểm chung

D. because there is a practical advantage to it

bởi vì có một lợi thế thực tế cho nó

E. so long as the drawbacks are clearly understood.

miễn là những hạn chế được hiểu rõ ràng.

F. in spite of the prevalence of theoretical linguistics.

bất chấp sự phổ biến của ngôn ngữ học lý thuyết.

G. until they realize what is involved

cho đến khi họ nhận ra những gì liên quan

37. Linguists like Peter Austin believe that every language is unique

Dịch câu hỏi: Các nhà ngôn ngữ học như Peter Austin tin rằng mọi ngôn ngữ đều độc đáo.

Thông tin liên quan: Đoạn F “Austin and Co. are in no doubt that because languages are unique, even if they do tend to have common underlying features, creating dictionaries and grammars requires prolonged and dedicated work.”

Phân tích: Austin và Co. chắc chắn rằng vì ngôn ngữ là duy nhất, ngay cả khi chúng có xu hướng có những đặc điểm cơ bản chung, việc tạo từ điển và ngữ pháp đòi hỏi công việc lâu dài và tận tâm.-> Mặc dù các ngôn ngữ có một số đặc điểm chung, nhưng mỗi ngôn ngữ đều là duy nhất.

Đáp án:  C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
share certain universal characteristics have common underlying features

38. Nick Evans suggests a community may resist attempts to save its language

Dịch câu hỏi: Nick Evans gợi ý một cộng đồng có thể chống lại nỗ lực cứu ngôn ngữ của mình. Trong câu hỏi có danh từ riêng Nick Evans nên bạn có thể dễ dàng scan thông tin có thể nằm ở đoạn B hoặc F

Thông tin liên quan: Đoạn F “As Nick Evans says, a community who speak an endangered language may have reasons to doubt or even oppose efforts to preserve it.”

Phân tích: Một cộng đồng có thể phản đối những nỗ lực bảo tồn một ngôn ngữ đang bị đe dọa.

Đáp án:  C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
attempts to save its language efforts to preserve it
resist oppose

39. Many young researchers are interested in doing practical research

Dịch câu hỏi: Nhiều nhà nghiên cứu trẻ quan tâm đến nghiên cứu thực tế.

Thông tin liên quan: Đoạn G “Plenty of students continue to be drawn to the intellectual thrill of linguistics field work. That’s all the more reason to clear away barriers, contend Evans, Austin and others. The highest barrier, they  agree, is that the linguistics profession’s emphasis on theory gradually wears down the enthusiasm of linguists who work in communities. ”

Phân tích: Nghiên cứu sinh bị cuốn hút bởi việc nghiên cứu thực tế mặc dù ngành này thường thiên về lý thuyết

Đáp án:  F

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
Many young researchers Plenty of students
are interested in be drawn to

40. Chomsky supports work in descriptive linguistics

Dịch câu hỏi: Chomsky hỗ trợ công việc trong ngôn ngữ học mô tả. Trong câu hỏi có danh từ riêng Chomsky nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn G.

Thông tin liên quan: Đoạn G “In linguistics, as in every other discipline, he believes that good descriptive work requires thorough theoretical understanding and should also contribute to building new theory.”

Phân tích: Trong ngôn ngữ học, như trong mọi môn học khác, ông tin rằng công việc mô tả tốt đòi hỏi sự hiểu biết lý thuyết toàn diện và cũng nên góp phần xây dựng lý thuyết mới. -> Good descriptive work yêu cầu hiểu biết rõ về lý thuyết

Đáp án: B

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng