Dịch & giải IELTS Reading trong IELTS Trainer 1 Test 2

OUR VANISHING NIGHT

1. Bài đọc và bản dịch tiếng Việt

“ Most city skies have become virtually empty of stars “

“Hầu hết bầu trời ở thành phố dần thiếu mất đi ánh sáng từ những vì sao”

A

If humans were truly at home under the light of the moon and stars, it would make no difference to us whether we were out and about at night or during the day, the midnight world as visible to us as it is to the vast number of nocturnal species on this planet. Instead, we are diurnal creatures, meaning our eyes are adapted to living in the sunlight. This is a basic evolutionary fact, even though most of us don’t think of ourselves as diurnal beings any more than as primates or mammals or Earthlings (Q1). Yet it’s the only way to explain what we’ve done to the night: we’ve engineered it to meet our needs by filling it with light.

  • nocturnal (adj) /nɒkˈtɜː.nəl/: thuộc về đêm
    ENG: being active or happening at night rather than during the day
  • diurnal (adj) /ˌdaɪˈɜː.nəl/: thuộc về ban ngày
    ENG: being active or happening during the day rather than at night
  • engineer (v) /ˌendʒɪˈnɪəd/: nghĩ ra, bày ra, vạch ra, bố trí, sắp đặt (mưu kế, kế hoạch …)
    ENG: to arrange cleverly and often secretly for something to happen, especially something that is to your advantage

Nếu như trong nhà được chiếu sáng bởi ánh sáng phát ra từ mặt trăng và những ngôi sao thì sẽ không có gì khác biệt khi con người ra ngoài đường và làm việc vào ban đêm hay ban ngày, chúng ta có thể nhìn thấy được thế giới về đêm giống như đại đa số các loài động vật chuyên hoạt động ban đêm vậy. Thay vào đó, chúng ta là loài động vật hoạt động vào ban ngày, tức là mắt chúng ta thích nghi để sống dưới ánh sáng mặt trời. Đây là một sự thật cơ bản về tiến hóa, mặc dù hầu như không ai nghĩ rằng con người là động vật ban ngày không khác gì các loài linh trưởng hay động vật có vú hoặc các loài khác sống, hay người Trái Đất. Tuy nhiên đó chỉ là cách để giải thích cho việc chúng ta làm gì với bóng tối: con người nghĩ ra và lấp đầy ánh sáng để đáp ứng những nhu cầu của chúng ta.

B

This kind of engineering is no different from damming a river. Its benefits come with consequences – called light pollution – whose effects scientists are only now beginning to study. Light pollution is largely the result of bad lighting design, which allows artificial light to shine outward and upward into the sky, where it is not wanted, instead of focusing it downward, where it is (Q2). Wherever human light spills into the natural world, some aspect of life – migration, reproduction, feeding – is affected.

Cách thiết kế này không khác gì với việc xây nên một con đập. Lợi ích đi kèm với hậu quả – được gọi là ô nhiễm ánh sáng – mà các nhà khoa học chỉ mới đang bắt đầu nghiên cứu về sự ảnh hưởng của nó. Ô nhiễm ánh sáng phần lớn là kết quả từ việc thiết kế ra chất lượng ánh sáng không tốt, cho phép ánh sáng nhân tạo chiếu ra ngoài và hướng thẳng lên bầu trời, thay vì tập trung chiếu xuống dưới, nó lại chiếu đến những nơi không mong muốn. Bất cứ nơi nào ngoài thế giới tự nhiên nhận được ánh sáng nhân tạo thì sẽ có một số khía cạnh đời sống bị ảnh hưởng như di cư, sinh sản, kiếm ăn.

C

For most of human history, the phrase “light pollution” would have made no sense. Imagine walking toward London on a moonlit night around 1800, when it was one of Earth’s most populous cities (Q3). Nearly a million people lived there, making do, as they always had, with candles and lanterns. There would be no gaslights in the streets or squares for another seven years.

  • moonlit (adj) /ˈmuːn.lɪt/: có ánh trăng sáng soi
    ENG: able to be seen because of the light of the moon
  • populous (adj) /ˈpɒp.jə.ləs/: đông đúc, nhiều dân cư
    ENG: A populous country, area, or place has a lot of people living in it
  • lantern (n) /ˈlæn.tən/: đèn lồng
    ENG: a light inside a container that has a handle for holding it or hanging it up, or the container itself

Trong suốt lịch sử loài người, cụm từ “ô nhiễm ánh sáng” nghe rất hoang đường. Hãy tưởng tượng bạn đi tới London vào một đêm trăng vào khoảng năm 1800, khi đó đây là thành phố đông dân nhất trên Trái Đất. Gần một triệu người sinh sống tại đó xoay xở với những ngọn nến và đèn lồng như họ vẫn thường làm. Lúc đó không có đèn ga ở trên phố và các quảng trường thêm bảy năm nữa.

D

Now most of humanity lives under reflected, refracted light from overlit cities and suburbs, from light-flooded roads and factories. Nearly all of night-time Europe is a bright patch of light, as is most of the United States and much of Japan. In the South Atlantic the glow from a single fishing fleet – squid fishermen luring their prey with metal halide lamps – can be seen from space, burning brighter on occasions than Buenos Aires (Q4).

  • refract (v) /rɪˈfrækt/: khúc xạ
    ENG: When water or glass, etc. refracts light or sound, etc., it causes it to change direction or to separate when it travels through it
  • patch (n)  /pætʃ/: mảng, miếng vá
    ENG: a small area that is different in some way from the area that surrounds it
  • fleet (n) /fliːt/: đội tàu, hạm đội
    ENG: a group of ships, or all of the ships in a country’s navy

Vậy mà ngày nay con người sống dưới ánh sáng phản xạ, ánh sáng khúc xạ từ những thành phố và vùng quê được chiếu sáng quá đủ, ánh sáng từ những con đường và nhà máy. Gần như toàn bộ châu Âu về đêm là một mảng ánh sáng rực rỡ, hầu như giống với Hoa Kỳ và Nhật Bản. Ở Nam Đại Tây Dương, ánh sáng phát ra từ một đội tàu đánh cá – những ngư dân câu mực dụ dỗ con mồi bằng đèn halogen kim loại – có thể được nhìn thấy từ không gian, loại đèn đó đôi lúc được đốt cháy sáng hơn cả thành phố Buenos Aires.

E

In most cities the sky looks as though it has been emptied of stars and taking their place is a constant orange glow. We’ve become so used to this that the glory of an unlit night – dark enough for the planet Venus to throw shadows on Earth – is wholly beyond our experience, beyond memory almost (Q5). And yet above the city’s pale ceiling lies the rest of the universe, utterly undiminished by the light we waste.

  • pale (adj)  /peɪl/: ảm đạm, xanh xao
    ENG: A pale light or colour is not bright or strong
  • utter (adj) /ˈʌt.ər/: hoàn toàn
    ENG: complete or extreme
  • undiminished (adj) /ˌʌn.dɪˈmɪn.ɪʃt/: không bị yếu đi, vô hạn
    ENG: as good, strong, or important as always

Hầu hết ở các thành phố, bầu trời trông như không có bóng dáng của một ngôi sao nào vì đã bị một thứ ánh sáng màu cam che lấp. Chúng tôi đã trở nên quen thuộc với vẻ đẹp tuyệt hảo của một đêm không sáng – đủ tối để hành tinh Venus ném bóng xuống Trái đất – hoàn toàn vượt quá kinh nghiệm và trí nhớ của chúng tôi. Thế nhưng bầu trời ảm đạm của thành phố nằm ở phần còn lại của vũ trụ, hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng mà chúng ta lãng phí.

F

We’ve lit up the night as if it were an unoccupied country, when nothing could be further from the truth. Among mammals alone, the number of nocturnal species is astonishing. Light is a powerful biological force, and on many species it acts as a magnet. The effect is so powerful that scientists speak of songbirds and seabirds being ‘captured’ by searchlights on land or by the light from gas flares on marine oil platforms, circling and circling in the thousands until they drop. Migrating at night, birds are apt to collide with brightly lit buildings; immature birds suffer in much higher numbers than adults (Q8, 9).

  • unoccupied (adj) /ʌnˈɒk.jəˌpaɪd/: không có người ở, trống, bỏ không/ không bận
    ENG: without anyone in it, or not busy
  • songbird (n) /ˈsɒŋ.bɜːd/: loài sẻ hót
    ENG: any of many different types of bird that make musical sounds
  • searchlight  (n)  /ˈsɜːtʃ.laɪt/: đèn rọi
    ENG: a light with a very bright beam that can be turned in any direction, used especially to guard prisons or to see the movements of enemy aircraft in the sky
  • flare (n) /fleər/: sáng rực lên, loé sáng
    ENG: to burn brightly either for a short time or not regularly
  • collide (v)  /kəˈlaɪd/: va chạm, đụng nhau
    ENG: (especially of moving objects) to hit something violently

Chúng ta chiếu sáng màn đêm như thế nó là một nơi không người, khi mà điều đó lại không đúng sự thật. Trong số các loài động vật có vú, số lượng loài sống về đêm được thống kê rất đáng kinh ngạc. Ánh sáng như là một thế lực sinh học mạnh mẽ, và đối với nhiều loài, nó đóng vai trò như một nam châm. Sự ảnh hưởng này mạnh đến nỗi các nhà khoa học nói rằng chim sơn ca và chim biển bị ‘bắt giữ’ bởi đèn rọi trên đất liền hoặc bởi ánh sáng từ các ngọn lửa khí đốt trên các giàn khoan dầu trên biển, bay vòng quanh hàng ngàn lần cho đến khi chúng rơi xuống. Khi di cư vào ban đêm, các loài chim có khả năng va chạm với các tòa nhà được chiếu sáng; chim chưa trưởng thành có khả năng va chạm hơn nhiều so với chim đã trưởng thành.

G

Insects, of course, cluster around streetlights, and feeding on those insects is a crucial means of survival for many bat species. In some Swiss valleys the European lesser horseshoe bat began to vanish after streetlights were installed, perhaps because those valleys were suddenly filled with fight-feeding pipistrelle bats (Q6). Other nocturnal mammals, like desert rodents and badgers, are more cautious about searching for food under the permanent full moon of fight pollution because they’ve become easier targets for the predators who are hunting them (Q10).

  • cluster (v) /ˈklʌs.tər/: xúm lại, tụm lại
    ENG: (of a group of similar things or people) to form a group, sometimes by surrounding something, or to make something do this
  • vanish (v) /ˈvæn.ɪʃ/: biến mất
    ENG: to disappear or stop being present or existing, especially in a sudden, surprising way
  • rodent (n) /ˈrəʊ.dənt/: động vật gặm nhấm
    ENG: any of various small mammals with large, sharp front teeth, such as mice and rats
  • badger (n) /ˈbædʒ.ər/: con lửng
    ENG: an animal with short legs, wide feet with long claws, and strong jaws, that lives underground and comes out to feed at night. There are six main types of badger. Most have narrow faces, heads with light and dark hair, and brown or grey hair on their bodies

Còn côn trùng thì tất nhiên tập trung xung quanh đèn đường và ăn những con côn trùng khác như là cách sinh tồn chủ yếu đối với nhiều loài dơi. Ở một số thung lũng tại Thụy Sĩ, dơi móng ngựa nhỏ ở châu Âu bắt đầu biến mất sau khi đèn đường được lắp đặt, có lẽ vì những thung lũng đó đột nhiên có sự xuất hiện của dơi pipistrelle. Các động vật có vú sống về đêm khác, như động vật gặm nhấm sa mạc và lửng, thận trọng hơn trong việc tìm kiếm thức ăn dưới trăng tròn vì chúng dễ dàng trở thành mục tiêu hơn cho những kẻ săn mồi đang săn lùng chúng.

H

Some birds – blackbirds and nightingales, among others – sing at unnatural hours in the presence of artificial light. Scientists have determined that long artificial days — and artificially short nights — induce early breeding in a wide range of birds. And because a longer day allows for longer feeding, it can also affect migration schedules. The problem, of course, is that migration, like most other aspects of bird behavior, is a precisely timed biological behavior. Leaving prematurely may mean reaching a destination too soon for nesting conditions to be right (Q11).

  • blackbird (n) /ˈblæk.bɜːd/: chim sáo
    ENG: a European bird, the male of which has black feathers and a bright yellow beak
  • nightingale (n) /ˈnaɪ.tɪŋ.ɡeɪl/: chim hoạ mi
    ENG: a small, brown European bird known especially for the beautiful song of the male, usually heard during the night

Một số loài chim – như chim sáo và chim họa mi – khi có ánh sáng nhân tạo thì chúng sẽ hót vào những thời điểm khác với thường lệ. Các nhà khoa học đã xác định rằng những ngày nhân tạo dài – và những đêm nhân tạo ngắn – tạo ra sự sinh sản sớm ở một loạt các loài chim. Bên cạnh đó, bởi vì ngày dài hơn cho nên thời gian kiếm ăn nhiều hơn, nó cũng có thể ảnh hưởng đến thời điểm di cư. Tất nhiên vấn đề ở đây nằm ở sự di cư, như hầu hết các vấn đề về hành vi của chim, di cư là hành vi sinh học cần được xác định thời gian chính xác. Rời khỏi sớm có thể có nghĩa là chúng đến nơi quá sớm cho nên chưa đủ điều kiện để làm tổ.

I

Nesting sea turtles, which seek out dark beaches, find fewer and fewer of them to bury their eggs on (Q12). When the baby sea turtles emerge from the eggs, they gravitate toward the brighter, more reflective sea horizon but find themselves confused by artificial fighting behind the beach. In Florida alone, hatchling losses number in the hundreds of thousands every year. Frogs and toads living on the side of major highways suffer nocturnal fight levels that are as much as a million times brighter than normal, disturbing nearly every aspect of their behavior, including their night-time breeding choruses (Q13).

  • gravitate (v) /ˈɡræv·ɪˌteɪt/: bị thu hút, hấp dẫn
    ENG: to be attracted to or move toward something
  • confused (adj) /kənˈfjuːzd/: bối rối
    ENG: unable to think clearly or to understand something
  • hatchling (n) /ˈhætʃ.lɪŋ/: con non mới nở
    ENG: a young bird or animal that has recently come out of its egg

Rùa biển làm tổ thường tìm kiếm những bãi biển tối để chôn trứng thế nhưng những vùng biển tối ngày càng ít đi. Khi rùa con nở ra từ trứng, chúng sẽ đi về phía sáng hơn, hướng chân trời biển nơi có ánh sáng phản chiếu hơn nhưng lại đi nhầm về hướng nơi có ánh sáng nhân tạo. Chỉ riêng ở Florida, số lượng rùa giảm đi hàng trăm ngàn mỗi năm. Ếch và cóc sống ở phía các đường cao tốc phải chịu ảnh hưởng ban đêm cao gấp hàng triệu lần so với bình thường, ánh sáng nhân tạo làm xáo trộn gần như mọi hoạt động của chúng, bao gồm cả hợp xướng sinh sản vào ban đêm.

K

It was once thought that light pollution only affected astronomers, who need to see the night sky in all its glorious clarity (Q7). And, in fact, some of the earliest civic efforts to control fight pollution were made half a century ago to protect the view from Lowell Observatory in Flagstaff, Arizona. In 2001 Flagstaff was declared the first International Dark Sky City. By now the effort to control fight pollution has spread around the globe. More and more dues and even entire countries have committed themselves to reducing unwanted glare.

  • glorious (adj) /ˈɡlɔː.ri.əs/: huy hoàng
    ENG: deserving great admiration, praise, and honour
  • commit (v)  /kəˈmɪt/: cam kết
    ENG: to promise or give your loyalty, time, or money to a particular principle, person, or plan of action

Người ta đã từng nghĩ rằng ô nhiễm ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến các nhà thiên văn học, những người cần nhìn thấy bầu trời đêm thật rõ bằng ánh sáng huy hoàng của chính nó. Ngoài ra, trên thực tế, một số nỗ lực công dân sớm nhất để kiểm soát chống ô nhiễm đã được thực hiện cách đây nửa thế kỷ để bảo vệ tầm nhìn từ Đài thiên văn Lowell ở Flagstaff, Arizona. Vào năm 2001 Flagstaff được tuyên bố là Thành phố Bóng tối trên thế giới đầu tiên. Hiện nay nỗ lực để kiểm soát chống ô nhiễm đã lan tỏa toàn cầu. Ngày càng có nhiều khoản phí và thậm chí toàn bộ các quốc gia đã cam kết sẽ giảm bớt các loại ánh sáng chói không mong muốn.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 1-7

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-7 on your answer sheet, write

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN If there is no information on this

1. Few people recognise nowadays that human beings are designed to function best in daylight

Dịch câu hỏi:  Rất ít người nhận ra rằng con người có thể hoạt động tốt nhất dưới ánh sáng ban ngày.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Instead, we are diurnal creatures, meaning our eyes are adapted to living in the sunlight. This is a basic evolutionary fact, even though most of us don’t think of ourselves as diurnal beings any more than as primates or mammals or Earthlings.”

Phân tích: Đoạn A nói rằng chúng ta là những sinh vật hoạt động ban ngày, nghĩa là mắt của chúng ta đã thích nghi với việc sống dưới ánh sáng mặt trời. Mặc dù hầu hết chúng ta không nghĩ mình là sinh vật sống hàng ngày hơn là động vật linh trưởng, động vật có vú hoặc người Trái đất. -> ít người trong chúng ta nghĩ rằng mình đã quen sống dưới ánh sáng mặt trời.

Đáp án: True

2. Most light pollution is caused by the direction of artificial lights rather than their intensity.

Dịch câu hỏi: Hầu hết ô nhiễm ánh sáng là do hướng của ánh sáng nhân tạo chứ không phải là cường độ của chúng.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Light pollution is largely the result of bad lighting design, which allows artificial light to shine outward and upward into the sky, where it is not wanted, instead of focusing it downward, where it is.”

Phân tích: Đoạn B nói rằng Ô nhiễm ánh sáng phần lớn là kết quả của thiết kế chiếu sáng tồi, cho phép ánh sáng nhân tạo chiếu ra ngoài và hướng lên bầu trời, nơi mà nó không mong muốn, thay vì tập trung ánh sáng xuống dưới, nơi nó ở. -> Ô nhiễm ánh sáng chủ yếu là kết quả của hướng xấu của ánh sáng nhân tạo.

Đáp án: True

3. By 1800 the city of London had such a large population, it was already causing light pollution.

Dịch câu hỏi: Đến năm 1800, thành phố Luân Đôn có dân số đông như vậy, nó đã gây ra ô nhiễm ánh sáng. Trong câu hỏi bạn thấy có danh từ riêng London nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “For most of human history, the phrase “light pollution” would have made no sense. Imagine walking toward London on a moonlit night around 1800, when it was one of Earth’s most populous cities.”

Phân tích: 

Giữa 2 câu không có từ nối tương phản, chứng tỏ 2 câu cùng phát triển 1 ý

=> Câu đầu nói về việc trong lịch sử loài người, light pollution khá vô lý, không thể có (= make no sense). Câu 2 đưa ra dẫn chứng một thời kì lịch sử, chính là London những năm 1800

=> Trong London năm 1800 không thể có light pollution

Đáp án: False

4. The fishermen of the South Atlantic are unaware of the light pollution they are causing.

Dịch câu hỏi: Các ngư dân ở Nam Đại Tây Dương không biết về ô nhiễm ánh sáng mà họ đang gây ra. Trong câu hỏi bạn thấy có danh từ riêng South Atlantic nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D “In the South Atlantic the glow from a single fishing fleet – squid fishermen luring their prey with metal halide lamps – can be seen from space, burning brighter on occasions than Buenos Aires.”

Phân tích: Trong bài có đề cập về South Atlantic và fishermen nhưng lại không hề nói gì tới việc họ có ý thức được (be unaware of) light pollution mình gây ra hay không

Đáp án: Not given

5. Shadows from the planet Venus are more difficult to see at certain times of the year.

Dịch câu hỏi: Bóng của sao Kim khó nhìn thấy hơn vào những thời điểm nhất định trong năm. Trong câu hỏi bạn thấy có danh từ riêng Venus nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn E

Thông tin liên quan: Đoạn E “ We’ve become so used to this that the glory of an unlit night – dark enough for the planet Venus to throw shadows on Earth – is wholly beyond our experience, beyond memory almost.”

Phân tích: Đoạn E nói là Trong bài chỉ nói về việc Venus đổ bóng xuống trái đất, không hề đề cập tới việc cái bóng này dễ thấy hay khó thấy ở những thời điểm khác nhau trong năm (at certain times of year)

Đáp án: Not given

6. In some Swiss valleys, the total number of bats declined rapidly after the introduction of streetlights.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu được thực hiện về thành phần của bùn thời tiền sử đã được phát hiện là không chính xác. Trong câu hỏi bạn thấy có danh từ riêng Swiss nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn G

Thông tin liên quan: Đoạn G “In some Swiss valleys the European lesser horseshoe bat began to vanish after streetlights were installed, perhaps because those valleys were suddenly filled with fight-feeding pipistrelle bats.”

Phân tích: 

When streetlights were installed, 1 loài bat (lesser horseshoe bat) biến mất vì có loài bat khác (pipistrelle bats) lấp đầy khu vực.

=> 1 loài biến mất và bị thay bởi 1 loài khác, nên có thể suy ra số lượng cá thể dơi trong khu vực này không bị ảnh hưởng

Câu hỏi: In some Swiss valleys, the total number of bats declined rapidly after the introduction of streetlights.

(Tổng số loài dơi giảm mạnh sau khi có streetlights)

-> Thông tin câu hỏi và bài đọc trái ngược nhau

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
the introduction of streetlights streetlights were installed

7. The first attempts to limit light pollution were carried out to help those studying the stars.

Dịch câu hỏi: Những nỗ lực đầu tiên để hạn chế ô nhiễm ánh sáng đã được thực hiện để giúp những người nghiên cứu các ngôi sao.

Thông tin liên quan: Đoạn K “It was once thought that light pollution only affected astronomers, who need to see the night sky in all its glorious clarity. And, in fact, some of the earliest civic efforts to control fight pollution were made half a century ago to protect the view from Lowell Observatory in Flagstaff, Arizona ”

Phân tích: 

-> Giữa 2 câu được liên kết bằng từ nối “In fact” => Câu 2 làm rõ ý, bổ sung ý cho câu 1.

Câu 1 nói rõ light pollution ảnh hưởng astronomers vì họ cần quan sát night sky

Câu 2 (tiếp nối ý câu 1 về light pollution và astronomers): những nỗ lực sớm nhất để kiểm soát ô nhiễm ánh sáng được tạo ra để bảo vệ việc quan sát

=> Việc làm của ai?

Từ câu 1 có thể đoán đây là công việc quan sát của các nhà thiên văn học

=> Thông tin trong bài có thể hiểu là: một số nỗ lực sớm nhất của công dân nhằm kiểm soát ô nhiễm ánh sáng đã được thực hiện để bảo vệ quan điểm của các nhà thiên văn học

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
The first attempts  the earliest civic efforts
limit light pollution control light pollution
carried out made
those studying the stars astronomers

Questions 8-13

Complete the table below

Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.

CREATURE EFFECTS OF LIGHTS
Songbirds and seabirds The worst-affected birds are those which are seabirds 8……….. They bump into 9………. which stand out at night.
Desert rodents and badgers They are more at risk from 10………
Migrating birds  Early migration may mean the 11…………. are not suitable on arrival.
Sea turtles They suffer from the decreasing number of 12…………….
Frogs and toads If they are near 13………….. their routines will be upset.

8. The worst-affected birds are those which are seabirds 8………..

Dịch câu hỏi:Những loài chim bị ảnh hưởng nặng nề nhất là những loài chim biển 8………… Vị trí của gap nằm sau động từ to be => có thể điền một Adj, Noun hoặc V3/ed vào đây. Hơn nữa, trong câu hỏi có đề cập đến loài chim “songbirds và seabirds” nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn F

Thông tin liên quan: Đoạn F “Migrating at night, birds are apt to collide with brightly lit buildings; immature birds suffer in much higher numbers than adults.”

Phân tích: Đoạn F nói là Di cư vào ban đêm, các loài chim có xu hướng va chạm với các tòa nhà được chiếu sáng rực rỡ; những con chim chưa trưởng thành bị với số lượng cao hơn nhiều so với những con trưởng thành.

Đáp án: immature

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
worst-affected  suffer in much higher

9. They bump into 9………. which stand out at night.

Dịch câu hỏi: …………thực hiện dễ dàng hơn nhờ đuôi rộng và cơ bắp phát triển ở chân. Vị trí cần điền có thể là một danh từ vì đằng sau là mệnh đề quan hệ. Hơn nữa, trong câu hỏi có đề cập đến loài chim “songbirds và seabirds” nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn F

Thông tin liên quan: Đoạn F “Migrating at night, birds are apt to collide with brightly lit buildings; immature birds suffer in much higher numbers than adults.”

Phân tích: Đoạn F nói là Di cư vào ban đêm, các loài chim có xu hướng va chạm với các tòa nhà được chiếu sáng rực rỡ; những con chim chưa trưởng thành bị với số lượng cao hơn nhiều so với những con trưởng thành.

Đáp án: brightly lit buildings

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
bump into  collide with

10. They are more at risk from 10………

Dịch câu hỏi: Chúng có nguy cơ cao hơn từ 10……… Vị trí cần điền có thể là một danh từ. Hơn nữa, trong câu hỏi có đề cập đến “desert rodents và badgers” nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn G

Thông tin liên quan: Đoạn G “Other nocturnal mammals, like desert rodents and badgers, are more cautious about searching for food under the permanent full moon of fight pollution because they’ve become easier targets for the predators who are hunting them”

Phân tích: Đoạn G nói là Các động vật có vú sống về đêm khác thận trọng hơn trong việc tìm kiếm thức ăn dưới ánh trăng vì chúng trở thành mục tiêu dễ dàng hơn cho những kẻ săn mồi đang săn lùng chúng

Đáp án: predators

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
more at risk from  become easier target for 

11. Early migration may mean the 11…………. are not suitable on arrival.

Dịch câu hỏi: Di cư sớm có thể có nghĩa là 11…………. không phù hợp khi đến nơi. Vị trí ở đây cần điền một danh từ sau mạo từ the. 

Thông tin liên quan: Đoạn H “The problem, of course, is that migration, like most other aspects of bird behavior, is a precisely timed biological behavior. Leaving prematurely may mean reaching a destination too soon for nesting conditions to be right.”

Phân tích: Đoạn H nói là Rời đi sớm -> Đến sớm -> Quá sớm để điều kiện làm tổ trở nên phù hợp

Đáp án: nesting conditions

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
early migration leaving prematurely
on arrival  reaching a destination

12. They suffer from the decreasing number of 12…………

Dịch câu hỏi: Chúng bị giảm số lượng 12…..Vị trí ở đây cần điền một danh từ sau “number of”. Hơn nữa, trong câu hỏi có đề cập đến “sea turtles” nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn I

Thông tin liên quan: Đoạn I  “Nesting sea turtles, which seek out dark beaches, find fewer and fewer of them to bury their eggs on.”

Phân tích: Đoạn I nói Rùa biển làm tổ, tìm kiếm những bãi biển tối, ngày càng tìm thấy ít chúng hơn để chôn trứng. -> Nesting sea turtles tìm ‘dark beaches’ để đẻ trứng, nhưng ngày càng có ít ‘dark beaches’

Đáp án: dark beaches

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
decreasing number  fewer and fewer

13. If they are near 13……………their routines will be upset.

Dịch câu hỏi: Nếu họ gần 13 tuổi……………các thói quen của họ sẽ bị xáo trộn. Vị trí ở đây cần điền một danh từ chỉ địa điểm. Hơn nữa, trong câu hỏi có đề cập đến “Frogs and toads” nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn I

Thông tin liên quan: Đoạn I “Frogs and toads living on the side of major highways suffer nocturnal fight levels that are as much as a million times brighter than normal, disturbing nearly every aspect of their behavior, including their night-time breeding choruses.”

Phân tích: Đoạn I nói là Ếch và cóc sống bên các đường cao tốc lớn phải chịu mức độ chiến đấu về đêm sáng gấp hàng triệu lần so với bình thường, làm xáo trộn gần như mọi khía cạnh trong hành vi của chúng, bao gồm cả dàn hợp xướng sinh sản vào ban đêm của chúng.

Đáp án: major highways

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
near  on the side of
upset  disturbing

IS THERE A PSYCHOLOGIST IN THE BUILDING?

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

What is the current state of play in Artificial Intelligence?

Quá trình phát triển về lĩnh vực trí tuệ nhân tạo hiện nay như thế nào?

A

Can robots advance so far that they become the ultimate threat to our existence? Some scientists say no, and dismiss the very idea of Artificial Intelligence (Q18). The human brain, they argue, is the most complicated system ever created, and any machine designed to reproduce human thought is bound to fail. Physicist Roger Penrose of Oxford University and others believe that machines are physically incapable of human thought. Colin McGinn of Rutgers University backs this up when he says that Artificial Intelligence ‘is like sheep trying to do complicated psychoanalysis (Q21). They just don’t have the conceptual equipment they need in their limited brains’.

  • ultimate (adj) /ˈʌl.tɪ.mət/: cuối cùng, quan trọng nhất
    ENG: most extreme or important because either the original or final, or the best or worst
  • dismiss (v)  /dɪˈsmɪs/: loại bỏ, gạt bỏ
    ENG: to decide that something or someone is not important and not worth considering
  • complicated (adj)  /ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/: phức tạp, rắc rối, nan giải
    ENG: involving a lot of different parts, in a way that is difficult to understand
  • psychoanalysis (n) /ˌsaɪ.kəʊ.əˈnæl.ə.sɪs/: phân tâm học
    ENG: any of a number of the theories of the human personality that attempt to examine a person’s unconscious mind to discover the hidden causes of their mental problems

Sự phát triển của robot gần đây là mối đe dọa tiềm ẩn đối với sự tồn tại của con người hay không? Một số nhà khoa học nói không, và bác bỏ cái suy nghĩ đó khi người ta nhắc đến trí tuệ nhân tạo. Họ lập luận rằng bộ não con người là một hệ thống phức tạp nhất từng được tạo ra từ trước đến nay, và bất cứ loại máy móc cũng đều thất bại khi được thiết kế để sao chép suy nghĩ con người. Nhà vật lý Roger Penrose của Đại học Oxford và một vài người khác tin rằng không có một máy móc nào có được khả năng suy nghĩ như con người. Colin McGinn của Đại học Rutgers đồng ý với quan điểm này khi ông nói rằng trí tuệ nhân tạo “như là con cừu đang cố gắng làm một thuật phân tích tâm lý phức tạp nào đó. Chỉ là chúng không.có đủ các khái niệm cần thiết trong bộ não hạn hẹp của chúng mà thôi”.

B

Artificial Intelligence, or Al, is different from most technologies in that scientists still understand very little about how intelligence works. Physicists have a good understanding of Newtonian mechanics and the quantum theory of atoms and molecules, whereas the basic laws of intelligence remain a mystery. But a sizable number of mathematicians and computer scientists, who are specialists in the area, are optimistic about the possibilities (Q16). To them it is only a matter of time before a thinking machine walks out of the laboratory. Over the years, various problems have impeded all efforts to create robots. To attack these difficulties, researchers tried to use the ‘top- down approach’, using a computer in an attempt to program all the essential rules onto a single disc (Q24). By inserting this into a machine, it would then become self-aware and attain human-like intelligence.

  • quantum (n) /ˈkwɒn.təm/: lượng tử, vật tử
    ENG: the smallest amount or unit of something, especially energy
  • sizable (n)  /ˈsaɪ.zə.bəl/: khá lớn
    ENG: large
  • impede (v) /ɪmˈpiːd/: làm cản trở, ngăn cản
    ENG: to make it more difficult for something to happen or more difficult for someone to do something

Trí tuệ nhân tạo, khác với các lĩnh vực công nghệ khác ở chỗ các nhà khoa học vẫn còn nhiều mơ hồ về mà cách trí thông minh hoạt động. Các nhà vật lý học hiểu biết rất rõ về các định luật về chuyển động của Newton cũng như là thuyết lượng tử về nguyên tử và phân tử, thế nhưng những định luật cơ bản về trí thông minh thì vẫn còn là một ẩn số. Mặt khác, có rất nhiều nhà toán học và các chuyên gia máy tính, có chuyên môn về lĩnh vực này, họ tin những khả năng đó có thể xảy ra. Theo họ, vấn đề chỉ nằm ở thời gian trước khi cỗ máy tư duy thật sự được phát minh thành công. Trong vài năm qua đã có rất nhiều vấn đề xảy ra làm cản trở mọi nỗ lực tạo ra robot. Để đối phó với các khó khăn này, các nhà nghiên cứu cố gắng sử dụng phương pháp “tiếp cận từng bước”, họ sử dụng máy tính với nỗ lực lập trình mọi quy tắc quan trọng cần thiết vào một chiếc đĩa đơn. Với việc đưa chiếc đĩa này vào trong một cỗ máy, cỗ máy ấy sẽ trở nên tự nhận thức và có được trí thông minh tương tự con người.

C

In the 1950s and 1960s great progress was made, but the shortcomings of these prototype robots soon became clear. They were huge and took hours to navigate across a room. Meanwhile, a fruit fly, with a brain containing only a fraction of the computing power, can effortlessly navigate in three dimensions (Q14). Our brains, like the fruit fly’s, unconsciously recognize what we see by performing countless calculations. This unconscious awareness of patterns is exactly what computers are missing (Q25). The second problem is robots’ lack of common sense. Humans know that water is wet and that mothers are older than their daughters. But there is no mathematics that can express these truths. Children learn the intuitive laws of biology and physics by interacting with the real world. Robots know only what has been programmed into them (Q20).

  • prototype (n) /ˈprəʊ.tə.taɪp/: nguyên mẫu
    ENG: the first example of something, such as a machine or other industrial product, from which all later forms are developed
  • navigate (v) /ˈnæv.ɪ.ɡeɪt/: tìm hướng, định hướng
    ENG: to direct the way that a ship, aircraft, etc. will travel, or to find a direction across, along, or over an area of water or land, often by using a map
  • intuitive (n) /ˌɪn.tʃuːˈɪʃ.ən/: trực giác
    ENG: (knowledge from) an ability to understand or know something immediately based on your feelings rather than facts

Vào những năm 1950-1960 đã có một bước tiến lớn, thế nhưng những khiếm khuyết của những con robot đầu tiên sớm được nhận thấy. Những con robot rất lớn và phải mất hàng giờ để điều hướng chúng qua một căn phòng. Trong khi đó, một con ruồi giấm, với bộ não chỉ chứa một phần rất nhỏ khả năng tính toán, có thể xác định hướng và di chuyển trong không gian 3 chiều mà không mất quá nhiều sức lực. Bộ não con người cũng giống như ruồi giấm vậy, nhận biết một cách vô thức những gì chúng ta nhìn thấy bằng việc thực hiện vô số các tính toán. Sự nhận thức không chủ động này chính là cái mà máy tính đang thiếu. Vấn đề thứ hai là robot thiếu đi những ý thức thông thường. Con người biết được những sự thật như là nước thì ướt còn mẹ thì chắc chắn lớn tuổi hơn con gái. Thế nhưng những sự thật đó không cần phải thông qua các tính toán mới có thể ra được kết quả. Trẻ em học những định luật trực giác về mặt sinh học và vật lý thông qua việc tương tác với thế giới thực. Robot chỉ biết về những thứ mà đã được lập trình sẵn cho nó mà thôi.

D

Because of the limitations of the top-down approach to Artificial Intelligence, attempts have been made to use a ‘bottom-up’ approach instead – that is, to try to imitate evolution and the way a baby learns. Rodney Brooks was the director of MIT’s Artificial Intelligence laboratory, famous for its lumbering ‘top- down’ walking robots. He changed the course of research when he explored the unorthodox idea of tiny ‘insectoid’ robots that learned to walk by bumping into things instead of computing mathematically the precise position of their feet (Q15). Today many of the descendants of Brooks’ insectoid robots are on Mars gathering data for NASA (The National Aeronautics and Space Administration), running across the dusty landscape of the planet (Q26). For all their successes in mimicking the behavior of insects, however, robots using neural networks have performed miserably when their programmers have tried to duplicate in them the behavior of higher organisms such as mammals (Q17). MIT’s Marvin Minsky summarises the problems of Al: ‘The history of Al is sort of funny because the first real accomplishments were beautiful things, like a machine that could do well in a maths course. But then we started to try to make machines that could answer questions about simple children’s stories. There’s no machine today that can do that (Q22).’

  • top-down (adj) /ˌtɒpˈdaʊn/: bắt trên xuống
    ENG: used to refer to a situation in which decisions are made by a few people in authority rather than by the people who are affected by the decisions
  • imitate (v) /ˈɪm.ɪ.teɪt/: theo gương, bắt chước
    ENG: to behave in a similar way to someone or something else, or to copy the speech or behaviour, etc. of someone or something
  • unorthodox (adj) /ʌnˈɔː.θə.dɒks/: không chính thống
    ENG: different from what is usual or expected in behaviour, ideas, methods, etc
  • descendant (n) /dɪˈsen.dənt/: hậu duệ, con cháu
    ENG: a person who is related to you and who lives after you, such as your child or grandchild/ something that is similar to and influenced by something that existed before it
  • miserably (adv)  /ˈmɪz.ər.ə.bli/: cực kì kinh khủng
    ENG: feeling or showing unhappiness
  • duplicate (v) /ˈdʒuː.plɪ.keɪt/: nhân đôi, sao lại
    ENG: to make an exact copy of something

Bởi vì những hạn chế trong việc từng bước tiếp cận trí tuệ nhân tạo, các nhà nghiên cứu đã nỗ lực sử dụng một phương pháp khác để thay thế, chính là tiếp cận từ nguyên tắc cơ bản và các đặc điểm cụ thể, cố gắng mô phỏng theo sự phát triển cũng như là cách học của một đứa bé. Rodney Brooks là giám đốc của phòng thí nghiệm trí tuệ nhân tạo của MIT, nơi nổi tiếng về những con robot với bước đi từng bước chậm và nặng nề. Ông đã thay đổi quá trình nghiên cứu của mình khi mà phát hiện ra một ý tưởng không chính thống về một kiểu robot “côn trùng”, chúng học cách đi từ những lần va phải những thứ xung quanh thay vì tính toán một cách chính xác vị trí của bước chân. Ngày nay có rất nhiều robot được thiết kế theo kiểu robot côn trùng của Brooks được đưa lên sao Hỏa để thu thập dữ liệu cho NASA, (Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ), tình cờ phát hiện ra được những khu vực chưa được khám phá của hành tinh đó. Đã có những thành công khi họ mô phỏng hành vi của côn trùng cho robot, tuy nhiên những robot được sử dụng mạng lưới thần kinh đã thất bại khi các nhà lập trình cố gắng bắt chước hành vi của động vật cấp cao như động vật có vú và lập trình cho robot. Marvin Minsky của MIT tóm gọn những vấn đề của trí tuệ nhân tạo: “Lịch sử phát triển AI khá là buồn cười, bởi vì những thành tựu thật sự đầu tiên đều đẹp đẽ, như là một cỗ máy có thể hoàn thành tốt một khóa học toán. Nhưng khi chúng tôi bắt đầu cố gắng tạo ra các cỗ máy có thể trả lời cho câu hỏi về những câu chuyện đơn giản của trẻ em thì lại không có một loại máy móc nào ngày nay làm được điều đó”.

E

There are people who believe that eventually there will be a combination between the top-down and bottom-up, which may provide the key to Artificial Intelligence. As adults, we blend the two approaches. It has been suggested that our emotions represent the quality that most distinguishes us as human, that it is impossible for machines ever to have emotions. Computer expert Hans Moravec thinks that in the future robots will be programmed with emotions such as fear to protect themselves so that they can signal to humans when their batteries are running low, for example. Emotions are vital in decision-making. People who have suffered a certain kind of brain injury lose the ability to experience emotions and become unable to make decisions. Without emotions to guide them, they debate endlessly over their options. Moravec points out that as robots become more intelligent and are able to make choices, they could likewise become paralysed with indecision. To aid them, robots of the future might need to have emotions hardwired into their brains (Q23).

  • blend (adj) /blend/: trộn lẫn, pha trộn
    ENG: to mix or combine things together, or to mix or combine with something else, to make one substance
  • distinguish (v)/dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/: phân biệt
    ENG: to notice or understand the difference between two things, or to make one person or thing seem different from another
  • vital (adj) /ˈvaɪ.təl/: cần thiết, thiết yếu
    ENG: necessary for the success or continued existence of something; extremely important
  • paralyse (v) /ˈɔː.təʊˌpaɪ.lət/: chế độ lái tự động
    ENG: unable to move or act
  • groundbreaking (adj) /ˈpær.əl.aɪzd/: làm tê liệt
    ENG: If something is groundbreaking, it is very new and a big change from other things of its type

Một số người tin rằng cuối cùng sẽ có một sự kết hợp giữa cách tiếp cận từng bước và tiếp cận từ những điểm cơ bản, sự kết hợp này có thể cung cấp những điểm cốt lõi cho trí tuệ nhân tạo. Là người trưởng thành, chúng tôi trộn lẫn hai cách tiếp cận này. Có ý kiến cho rằng cảm xúc đại diện cho phẩm chất một con người, đó chính là điểm phân biệt con người với những thứ khác, rằng máy móc sẽ không bao giờ có được thứ gọi là cảm xúc ấy. Chuyên gia máy tính Hans Moravec cho rằng trong tương lai robot sẽ sợ phải tự bảo vệ mình để chúng có thể báo hiệu cho con người khi pin sắp hết. Cảm xúc là điều rất quan trọng trong việc đưa ra quyết định. Những người đã từng trải qua một kiểu chấn thương não nhất định sẽ mất đi khả năng có những cảm xúc, và từ đó không thể đưa ra các quyết định. Không có được những cảm xúc để hướng dẫn, họ sẽ rơi vào một cuộc tranh luận không hồi kết với các lựa chọn của mình. Moravec chỉ ra rằng nếu như robot trở nên thông minh hơn và có thể đưa ra những lựa chọn, chúng cũng có thể bị tê liệt vì thiếu quyết đoán. Để hỗ trợ cho robot, trong tương lai chúng cần có cảm xúc được liên kết với não.

F

There is no universal consensus as to whether machines can be conscious, or even, in human terms, what consciousness means (Q19). Minsky suggests the thinking process in our brain is not localized but spread out, with different centres competing with one another at any given time. Consciousness may then be viewed as a sequence of thoughts and images issuing from these different, smaller ‘minds’, each one competing for our attention. Robots might eventually attain a ‘silicon consciousness’. Robots, in fact, might one day embody an architecture for thinking and processing information that is different from ours – but also indistinguishable. If that happens, the question of whether they really ‘understand’ becomes largely irrelevant. A robot that has perfect mastery of syntax, for all practical purposes, understands what is being said.

  • consensus (n) /kənˈsen.səs/: sự đồng nhất, thuận trí
    ENG: a generally accepted opinion or decision among a group of people
  • consciousness (n) /ˈkɒn.ʃəs.nəs/: trạng thái tỉnh táo
    ENG: the state of understanding and realizing something
  • localized (adj) /ˈləʊ.kəl.aɪzd/: diễn ra tại chỗ, cục bộ
    ENG: happening in or limited to a particular area
  • attain (v) /əˈteɪn/: đạt được
    ENG: to reach or succeed in getting something
  • indistinguishable (adj) /ˌɪn.dɪˈstɪŋ.ɡwɪ.ʃə.bəl/: không thể phân biệt được
    ENG: impossible to judge as being different when compared to another similar thing
  • mastery (n) /ˈmɑː.stər.i/: tinh thông
    ENG: complete control of something
  • syntax (n) /ˈsɪn.tæks/: cú pháp
    ENG: the grammatical arrangement of words in a sentence

Không có sự nhất trí chung về việc liệu máy móc, hay lò nướng, có thể có ý thức, theo nghĩa của con người, ý thức có nghĩa là gì. Minsky cho rằng quá trình tư duy của bộ não con người không bị giới hạn mà được lan rộng, những khu vực trung tâm khác nhau đấu tranh với khu vực khác tại bất kỳ thời điểm nào.Sau đó ý thức có thể được xem như là một chuỗi các suy nghĩ và hình ảnh phát ra từ các khu vực khác nhau đó, như là phần ký ức nhỏ hơn, chúng cạnh tranh với nhau để thu hút sự chú ý của chúng ta. Cuối cùng thì robot có thể đạt được “ý thức silicon”. Thực tế thì sẽ có một ngày robot đại diện cho một loại kiến trúc về tư duy và xử lý thông tin khác với cách con người thực hiện – thế nhưng cũng khó mà phân biệt được. Nếu như điều đó xảy ra, câu hỏi cho việc robot liệu có thật sự “hiểu biết” hay không không còn quan trọng nữa. Một robot có khả năng hiểu biết rõ ràng một cách hoàn hảo các cú pháp, đối với mọi mục đích thực tế, hiểu được những gì được nói đến.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 14–20

Reading Passage has six paragraphs A-F. Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter A-F in boxes 1-7on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

14. An insect that proves the superiority of natural intelligence over Artificial Intelligence

Dịch câu hỏi: Loài côn trùng chứng minh trí tuệ tự nhiên vượt trội trí tuệ nhân tạo. Trong câu hỏi có từ “insect” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “In the 1950s and 1960s great progress was made, but the shortcomings of these prototype robots soon became clear. They were huge and took hours to navigate across a room. Meanwhile, a fruit fly, with a brain containing only a fraction of the computing power, can effortlessly navigate in three dimensions.”

Phân tích: Đoạn C nói là Robot mất hàng giờ để điều hướng >< một con ruồi giấm có thể di chuyển dễ dàng

Đáp án: C

15. Robots being able to benefit from their mistakes

Dịch câu hỏi: Robot có thể hưởng lợi từ những sai lầm của chúng. 

Thông tin liên quan: Đoạn D “ He changed the course of research when he explored the unorthodox idea of tiny ‘insectoid’ robots that learned to walk by bumping into things instead of computing mathematically the precise position of their feet.”

Phân tích: Đoạn D nói là Robots học cách đi bằng cách va vào đồ vật thay vì tính toán một cách toán học vị trí chính xác của bàn chân chúng.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
benefit from learned
mistakes  bumping into things

16. Many researchers not being put off believing that Artificial Intelligence will eventually be developed

Dịch câu hỏi: Nhiều nhà nghiên cứu không thể tin rằng Trí tuệ nhân tạo cuối cùng sẽ được phát triển. 

Thông tin liên quan: Đoạn B “Artificial Intelligence, or Al, is different from most technologies in that scientists still understand very little about how intelligence works. Physicists have a good understanding of Newtonian mechanics and the quantum theory of atoms and molecules, whereas the basic laws of intelligence remain a mystery. But a sizable number of mathematicians and computer scientists, who are specialists in the area, are optimistic about the possibilities.”

Phân tích: Câu đầu nêu ý kiến là nhiều người thấy AI rất khó phát triển, còn câu 2 đưa ví dụ dẫn chứng.

Thêm vào đó, mặc dù nhiều scientists còn hiểu ít về cách AI hoạt động và nghĩ nó còn khó phát triển nhưng vẫn có scientists cảm thấy có hi vọng về sự phát triển này

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
many a sizable number of
not being put off optimistic

17. An innovative approach that is having limited success

Dịch câu hỏi: Một cách tiếp cận sáng tạo đang có thành công hạn chế.

Thông tin liên quan: Đoạn D “For all their successes in mimicking the behavior of insects, however, robots using neural networks have performed miserably when their programmers have tried to duplicate in them the behavior of higher organisms such as mammals.”

Phân tích: Đoạn D nói làrobot đã thành công trong việc bắt chước hành vi của côn trùng, nhưng lại hoạt động kém hiệu quả khi các lập trình viên thử cách tiếp cận khác.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
limited success performed miserably

18. The possibility of creating Artificial Intelligence being doubted by some academics

Dịch câu hỏi: ra quyết định và thực hiện nó. Trong câu hỏi này bạn thấy từ “decision”, bạn có thể dễ dàng scan và thấy nó ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn A “Can robots advance so far that they become the ultimate threat to our existence? Some scientists say no, and dismiss the very idea of Artificial Intelligence.”

Phân tích: Đoạn A nói là Một số nhà khoa học nói không với ý tưởng tưởng tượng là AI sẽ phát triển tới mức trở thành mối họa. Họ thậm chí bác bỏ (bỏ qua) hoàn toàn ý tưởng về AI, chứ đừng nói rằng công việc tin rằng nó sẽ được phát triển cao.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
creating Artificial Intelligence robots advance
being doubted say no + dismiss
academics  scientists

19. No generally accepted agreement of what our brains do

Dịch câu hỏi: Không có thỏa thuận chung được chấp nhận về những gì bộ não của chúng ta làm.

Thông tin liên quan: Đoạn F “There is no universal consensus as to whether machines can be conscious, or even, in human terms, what consciousness means. Minsky suggests the thinking process in our brain is not localised but spread out, with different centres competing with one another at any given time. Consciousness may then be viewed as a sequence of thoughts and images issuing from these different, smaller ‘minds’, each one competing for our attention.”

Phân tích: 

Câu 1: There is no universal agreement to what consciousness means in human terms (lược yếu tố machines vì không được đề cập trong câu hỏi)

Câu 2,3 đưa ra một định nghĩa về consciousness: a sequence of thoughts and images issuing from these different, smaller ‘minds’, each one competing for our attention -> đây cũng chính là “what our brains do” trong câu hỏi.

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
No generally accepted agreement  no universal consensus
what our brains do a sequence of thoughts and images issuing from these different, smaller ‘minds’

20. Robots not being able to extend the intelligence in the same way as humans

Dịch câu hỏi: Rô-bốt không thể mở rộng trí thông minh theo cách giống như con người

Thông tin liên quan: Đoạn C “Our brains, like the fruit fly’s, unconsciously recognize what we see by performing countless calculations. This unconscious awareness of patterns is exactly what computers are missing. The second problem is robots’ lack of common sense. Humans know that water is wet and that mothers are older than their daughters. But there is no mathematics that can express these truths. Children learn the intuitive laws of biology and physics by interacting with the real world. Robots know only what has been programmed into them.”

Phân tích: 

Câu 1-2: Thứ não người làm được còn robot thì không

Câu 3-5: Thêm một thiếu sót nữa của robot so với con người: lack of common sense

Câu 6-7: Giải thích lý do tại sao robot có những thiếu sót như thế

=> Những khả năng vận dụng trí tuệ mà robot không có so với con người

Đáp án: C

Questions 21-23

Look at the following people (Questions 21-23) and the list of statements below. Match each person with the correct statement A-E

Write the correct letter A-E in boxes 21-23 on your answer sheet.

  1. Artificial Intelligence may require something equivalent to feelings in order to succeed.
  2. Different kinds of people use different parts of the brain.
  3. Tests involving fiction have defeated Artificial Intelligence so far.
  4. People have intellectual capacities which do not exist in computers.
  5. People have no reason to be frightened of robots.

21. Colin McGinn

Danh từ riêng là Colin McGinn nên ta có thể dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn A

Thông tin liên quan: Đoạn A “The human brain, they argue, is the most complicated system ever created, and any machine designed to reproduce human thought is bound to fail. Physicist Roger Penrose of Oxford University and others believe that machines are physically incapable of human thought. Colin McGinn of Rutgers University backs this up when he says that Artificial Intelligence ‘is like sheep trying to do complicated psycho analysis.”

Phân tích: 

Câu 1: Họ lập luận rằng bộ não con người là hệ thống phức tạp nhất từng được tạo ra và bất kỳ cỗ máy nào được thiết kế để tái tạo suy nghĩ của con người chắc chắn sẽ thất bại.

Câu 2-3: Liệt kê những nhà nghiên cứu bày tỏ ý kiến ủng hộ điều này (trong đó có Colin McGinn)

=> Colin McGin tin rằng máy móc không thể sản xuất tư duy của con người

Đáp án: D

22. Marvin Minsky

Danh từ riêng là Marvin Minsky nên ta có thể dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D “MIT’s Marvin Minsky summarises the problems of Al: ‘The history of Al is sort of funny because the first real accomplishments were beautiful things, like a machine that could do well in a maths course. But then we started to try to make machines that could answer questions about simple children’s stories. There’s no machine today that can do that.’”

Phân tích: Đoạn C nói là một cỗ máy có thể học tốt môn toán nhưng lại không thể trả lời các câu hỏi về những câu chuyện đơn giản của trẻ em. 

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
fiction  children’s stories
defeated  no machine today that can do that

23. Hans Moravec

Danh từ riêng là Hans Moravec nên ta có thể dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn E

Thông tin liên quan: Đoạn E “Moravec points out that as robots become more intelligent and are able to make choices, they could likewise become paralysed with indecision. To aid them, robots of the future might need to have emotions hardwired into their brains.”

Phân tích: Đoạn E nói là Robot có thể gặp rắc rối khi thiếu quyết đoán. Vì vậy, để hỗ trợ chúng, chúng có thể cần phải có cảm xúc

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
Artificial Intelligence robots
equivalent to feelings emotions

Questions 24–26

Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 11-13 on your answer sheet.

When will we have a thinking machine?

Despite some advances, the early robots had certain weaknesses. They were given the information they needed on a 24) …………… This was known as the ‘top-down’ approach and enabled them to do certain tasks but they were unable to recognise 25) ………………. Nor did they have any intuition or ability to make decisions based on experience. Rodney Brooks tried a different approach. Robots similar to those invented by Brooks are to be found on 26) ………………. where they are collecting information.

Dịch: Mặc dù có một số tiến bộ, nhưng những robot đầu tiên có những điểm yếu nhất định. Chúng được cung cấp thông tin chúng cần trên 24) …………… Đây được gọi là cách tiếp cận ‘từ trên xuống’ và cho phép chúng thực hiện một số nhiệm vụ nhất định nhưng họ không thể nhận ra 25) ………………. Chúng cũng không có trực giác hay khả năng đưa ra quyết định dựa trên kinh nghiệm. Rodney Brooks đã thử một cách tiếp cận khác. Các rô bốt tương tự như rô bốt do Brooks phát minh sẽ được tìm thấy vào ngày 26) ………………. nơi họ đang thu thập thông tin.

24. They were given the information they needed on a 24) ……………

Vị trí cần điền là danh từ vì đứng sau mạo từ “a”

Thông tin liên quan: Đoạn B “ Over the years, various problems have impeded all efforts to create robots. To attack these difficulties, researchers tried to use the ‘top- down approach’, using a computer in an attempt to program all the essential rules onto a single disc.”

Phân tích: Đoạn B nói là có vấn đề trong việc tạo ra rô bốt, vì vậy các nhà nghiên cứu đã đưa cho rô bốt một đĩa chứa tất cả các quy tắc cơ bản.

Đáp án: disc

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
associated with closely related to

25. This was known as the ‘top-down’ approach and enabled them to do certain tasks but they were unable to recognise 25) …………..

Vị trí cần điền có thể là danh từ. Trong câu hỏi có từ “top-down” vậy bạn có thể dễ sàng scan thông tin ở bài có thể nằm ở đoạn B đến D

Thông tin liên quan: Đoạn C “Our brains, like the fruit fly’s, unconsciously recognize what we see by performing countless calculations. This unconscious awareness of patterns is exactly what computers are missing.”

Phân tích: Câu đầu đoạn C có nhắc đến these prototype robots tức là “top-down approach”. Sau đó nói rằng nhận thức vô thức về các mẫu này chính xác là những gì máy tính đang thiếu.

Đáp án: patterns

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
recognise patterns awareness of patterns
unable to missing

26. Robots similar to those invented by Brooks are to be found on 26) ………………. where they are collecting information.

Vị trí cần điền có thể là danh từ hoặc động từ đuôi ing vì sau giới từ on

Thông tin liên quan: Đoạn D “Today many of the descendants of Brooks’ insectoid robots are on Mars gathering data for NASA.”

Phân tích: Đoạn D nói là Ngày nay, nhiều hậu duệ của Brooks’ robots đang ở Mars thu thập thông tin cho NASA

Đáp án: Mars

ENDANGERED LANGUAGES

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

‘Never mind whales, save the languages’, says Peter Monaghan, graduate of the Australian National University

Peter Monaghan, tốt nghiệp Đại học Quốc gia Úc, nói: “Đừng bận tâm đến cá voi, hãy cứu các ngôn ngữ”.

A

Worried about the loss of rainforests and the ozone layer? Well, neither of those is doing any worse than a large majority of the 6,000 to 7,000 languages that something remain in use on Earth (Q33). One half of the survivors will almost certainly be gone by 2050, while 40% more will probably be well on their way out. In their place, almost all humans will speak one of a handful of megalanguages – Mandarin, English, Spanish (Q27).

Lo lắng về việc mất rừng nhiệt đới và tầng ozone? Mà, không vấn đề nào trong số đó đang diễn ra tệ hơn phần lớn trong số 6.000 đến 7.000 ngôn ngữ vẫn còn được sử dụng trên Trái đất. Một nửa số người sống sót gần như chắc chắn sẽ biến mất vào năm 2050, trong khi 40% nữa có thể sẽ ra đi. Ở vị trí của họ, hầu hết mọi người sẽ nói một trong số ít siêu ngôn ngữ – tiếng Quan Thoại, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha.

B

Linguists know what causes languages to disappear, but less often remarked is what happens on the way to disappearance: languages’ vocabularies, grammars and expressive potential all diminish as one language is replaced by another. ‘Say a community goes over from speaking a traditional Aboriginal language to speaking a creole*,’ says Australian Nick Evans, a leading authority on Aboriginal languages, ‘you leave behind a language where there’s very fine vocabulary for the landscape. All that is gone in a creole. You’ve just got a few words like ‘gum tree’ or whatever. As speakers become less able to express the wealth of knowledge that has filled ancestors’ lives with meaning over millennia, it’s no wonder that communities tend to become demoralised (Q34).’

  • remark (v) /rɪˈmɑːk/: bình luận, nhận xét
    ENG: to give a spoken statement of an opinion or thought
  • diminish (v) /dɪˈmɪn.ɪʃ/: giảm bớt, thu nhỏ
    ENG: a language that has developed from a mixture of languages
  • creole (n)  /ˈbɑɪˌprɑd·əkt, -ʌkt/: ngôn ngữ mà một số nhóm dân tộc thiểu số đặc trưng sống ở nhiều nước khác nhau; sự kết hợp của các nền văn hóa
    ENG: something that is produced as a result of making something else, or something unexpected that happens as a result of something else
  • wealth (adj) /welθ/: sự giàu có
    ENG: a large amount of something good

Các nhà ngôn ngữ học biết nguyên nhân làm ngôn ngữ biến mất, nhưng thường ít được nhận xét là những gì xảy ra trong quá trình biến mất đó : từ vựng ngôn ngữ , ngữ pháp và tiềm năng biểu hiện tất cả giảm xuống khi một ngôn ngữ được thay thế bằng một ngôn ngữ khác. Australian Nick Evans, một cơ quan có thẩm quyền hàng đầu về các ngôn ngữ thổ dân, nói: “Hãy nói một cộng đồng đi qua từ việc nói một ngôn ngữ Thổ dân truyền thống để nói tiếng Creole.” Bạn bỏ  qua một ngôn ngữ mà nó có từ vựng rất tốt cho phong cảnh. Tất cả những gì đã biến mất trong một Creole. Bạn chỉ cần có một vài từ như ‘cây cao su’ hay bất cứ thứ gì. Khi các diễn giả/người nói trở nên ít thể hiện được sự giàu có của kiến thức đã lấp đầy cuộc sống của các vị tổ tiên họ với ý nghĩa trong hàng thiên niên kỷ thì không có gì ngạc nhiên khi các cộng đồng có khuynh hướng trở nên mất phẩm giá.”

C

If the losses are so huge, why are relatively few linguists combating the situation? Australian linguists, at least, have achieved a great deal in terms of preserving traditional languages (Q28). Australian governments began in the 1970s to support an initiative that has resulted in good documentation of most of the 130 remaining Aboriginal languages. In England, another Australian, Peter Austin, has directed one of the world’s most active efforts to limit language loss, at the University of London. Austin heads a programme that has trained many documentary linguists in England as well as in language-loss hotspots such as West Africa and South America (Q35). At linguistics meetings in the US, where the endangered-language issue has of late been something of a flavour of the month, there is growing evidence that not all approaches to the preservation of languages will be particularly helpful. Some linguists are boasting, for example, of more and more sophisticated means of capturing languages: digital recording and storage, and internet and mobile phone technologies. But these are encouraging the ‘quick dash’ style of recording trip: fly in, switch on digital recorder, fly home, download to hard drive, and store gathered material for future research (Q29). That’s not quite what some endangered-language specialists have been seeking for more than 30 years. Most loud and untiring has been Michael Krauss, of the University of Alaska. He has often complained that linguists are playing with non-essentials while most of their raw data is disappearing (Q36).

  • relatively (adv) /ˈrel.ə.tɪv.li/: một cách tương đối
    ENG: quite good, bad, etc. in comparison with other similar things or with what you expect
  • initiative (n) /ɪˈnɪʃ.ə.tɪv/: sáng kiến
    ENG: a new plan or process to achieve something or solve a problem
  • hotspot (n) /ˈhɒt.spɒt/: điểm nóng, tụ điểm
    ENG: a popular and exciting place
  • sophisticated (adj) /səˈfɪs.tɪ.keɪ.tɪd/: phức tạp, tinh vi/ tinh tế, trải đời
    ENG: intelligent or made in a complicated way and therefore able to do complicated tasks/ having a good understanding of the way people behave and/or a good knowledge of culture and fashion
  • dash (v) /dæʃ/: lao tới, xông tới
    ENG: to go somewhere quickly

Nếu sự mất mát quá lớn, tại sao lại có ít nhà ngôn ngữ học chống lại tình huống này? Các nhà ngôn ngữ học Úc ít nhất đã đạt được nhiều thành công trong việc bảo vệ các ngôn ngữ truyền thống. Chính phủ Úc bắt đầu vào những năm 1970 để hỗ trợ một sáng kiến ​​dẫn đến một tài liệu hướng dẫn tốt cho phần lớn 130 ngôn ngữ Thổ dân còn lại. Tại Anh, một người Úc, Peter Austin, đã chỉ đạo một trong những nỗ lực tích cực nhất của thế giới để hạn chế việc mất ngôn ngữ tại Đại học London. Austin đang đi đầu trong chương trình huấn luyện cho nhiều nhà ngôn ngữ học ở Anh cũng như các điểm nóng về mất ngôn ngữ như các cuộc họp ngôn ngữ ở Tây Phi và Nam Mỹ về ngôn ngữ ở Hoa Kỳ, nơi mà vấn đề ngôn ngữ gần đây đã trở thành một hương vị của tháng, ngày càng nhiều bằng chứng cho thấy rằng không phải tất cả các cách tiếp cận để bảo vệ ngôn ngữ sẽ đặc biệt hữu ích. Một số nhà ngôn ngữ tự hào về, ví dụ, ngày càng nhiều công cụ để bắt ngôn ngữ: lưu trữ kỹ thuật số và lưu trữ, và internet và công nghệ di động. Nhưng đây là những khuyến khích của phong cách nhanh chóng ‘dash’ của chuyến đi ghi âm: bay, chuyển đổi trên một máy ghi âm kỹ thuật số, bay về nhà, tải xuống ổ cứng, và lưu trữ các bộ sưu tập tài liệu. là để nghiên cứu trong tương lai. Đó không phải là điều mà một số chuyên gia ngôn ngữ quan trọng đang tìm kiếm trong hơn 30 năm. Phần lớn sự ồn ào không biết mệt đến từ Michael Krauss, thuộc Đại học Alaska. Ông thường phàn nàn rằng các nhà ngôn ngữ đang chơi với những thứ không cần thiết trong khi hầu hết các dữ liệu thô của họ đã biến mất.

D

Who is to blame? That prominent linguist Noam Chomsky, say Krauss and many others. Or, more precisely, they blame those linguists who have been obsessed with his approaches. Linguists who go out into communities to study, document and describe languages, argue that theoretical linguists, who draw conclusions about how languages work, have had so much influence that linguistics has largely ignored the continuing disappearance of languages. 

  • prominent (adj)  /ˈprɒm.ɪ.nənt/: nổi bật, xuất chúng
    ENG: very well known and important
  • theoretical (adj) /θɪəˈret.ɪ.kəl/: thuộc lý thuyết
    ENG: based on the ideas that relate to a subject, not the practical uses of that subject

Ai là người đổ lỗi? Nhà ngôn ngữ nổi tiếng Noam Chomsky, nói Krauss và nhiều người khác. Hoặc, chính xác hơn, họ đổ lỗi cho những nhà ngôn ngữ học đã bị ám ảnh bởi các cách tiếp cận của mình. Các nhà ngôn ngữ học đi vào các cộng đồng để nghiên cứu,chứng minh bằng tài liệu và mô tả ngôn ngữ, cho rằng các nhà ngôn ngữ học lý thuyết đã rút ra những kết luận về cách ngôn ngữ làm việc ,đã có ảnh hưởng rất lớn đến mức các nhà ngôn ngữ học đã bỏ qua sự tiếp tục biến mất của ngôn ngữ. 

E

Chomsky, from his post at the Massachusetts Institute of Technology, has been the great man of theoretical linguistics for far longer than he has been known as a political commentator (Q30). His landmark work of 1957 argues that all languages exhibit certain universal grammatical features, encoded in the human mind. American linguists, in particular, have focused largely on theoretical concerns ever since, even while doubts have mounted about Chomsky’s universals.

  • commentator (n) /ˈkɒm.ən.teɪ.tər/: bình luận viên
    ENG: a reporter for radio or television who provides a spoken description of and remarks on an event, especially a sports competition, as it happens
  • landmark (n) /ˈlænd.mɑːk/: dấu mốc, cột mốc
    ENG: an important stage in something’s development
  • mount (v)  /maʊnt/: trèo lên, nâng lên
    ENG: to gradually increase, rise, or get bigger

Chomsky, từ vị trí của ông tại Viện Công nghệ Massachusetts, được biết đến  là người đàn ông tuyệt vời của ngôn ngữ học lý thuyết  hơn làviệc  ông được biết đến như một nhà bình luận chính trị. Tác phẩm mang tính bước ngoặt của ông năm 1957 cho rằng tất cả các ngôn ngữ đều có một số tính năng ngữ pháp phổ quát, được mã hóa trong tâm trí con người. Các nhà ngôn ngữ học Hoa Kỳ nói riêng đã tập trung chủ yếu vào các mối quan tâm lý thuyết kể từ đó, ngay cả khi những nghi ngờ đã gắn kết với các phổ quát của Chomsky.

F

Austin and Co. are in no doubt that because languages are unique, even if they do tend to have common underlying features, creating dictionaries and grammars requires prolonged and dedicated work (Q37). This requires that documentary linguists observe not only languages’ structural subtleties, but also related social, historical and political factors. Such work calls for persistent funding of field scientists who may sometimes have to venture into harsh and even hazardous places (Q31). Once there, they may face difficulties such as community suspicion. As Nick Evans says, a community who speak an endangered language may have reasons to doubt or even oppose efforts to preserve it (Q38). They may have seen support and funding for such work come and go. They may have given up using the language with their children, believing they will benefit from speaking a more widely understood one. 

  • prolonged (adj) /prəˈlɒŋd/: kéo dài
    ENG: continuing for a long time
  • dedicated (adj) /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/: tận tâm, tận tuỵ, cống hiến
    ENG: believing that something is very important and giving a lot of time and energy to it:
  • subtlety (n) /ˈsʌt.əl.ti/: sự tinh tế, khéo léo
    ENG: the quality of being subtle
  • venture (v) /ˈven.tʃər/: mạo hiểm, dám làm
    ENG: to risk going somewhere or doing something that might be dangerous or unpleasant, or to risk saying something that might be criticized:
  • harsh (adj) /hɑːʃ/: gay gắt, khắc nghiệt
    ENG: unpleasant, unkind, cruel, or more severe than is necessary
  • hazardous (adj) /ˈhæzərdəs/: nguy hiểm
    ENG: involving risk or danger, especially to somebody’s health or safety
  • suspicion (n) /səˈspɪʃ.ən/: sự ngờ vực, nghi ngờ
    ENG: a belief or idea that something may be true
  • oppose (v) /əˈpəʊz//: phản đối
    ENG: to disagree with something or someone, often by speaking or fighting against it, him, or her

Austin và Co không nghi ngờ gì bởi vì các ngôn ngữ là duy nhất, ngay cả khi chúng có xu hướng có các tính năng cơ bản chung, việc tạo ra từ điển và ngữ pháp đòi hỏi công việc kéo dài và tận tâm. Điều này đòi hỏi các nhà ngôn ngữ học tài liệu phải quan sát không chỉ những cấu trúc tinh vi của ngôn ngữ mà còn liên quan đến các yếu tố xã hội, lịch sử và chính trị. Những công việc này đòi hỏi phải có kinh phí dai dẳng của các nhà khoa học trong lĩnh vực, những người đôi khi có thể phải liên doanh vào các địa điểm khắc nghiệt và thậm chí nguy hiểm. Một khi có, họ có thể gặp những khó khăn như nghi ngờ của cộng đồng. Như Nick Evans nói, một cộng đồng nói ngôn ngữ nguy cấp có thể có lý do để nghi ngờ hoặc thậm chí phản đối những nỗ lực để bảo vệ nó. Họ có thể đã thấy sự ủng hộ và tài trợ cho công việc đó đến và đi. Họ có thể đã từ bỏ việc sử dụng ngôn ngữ với con cái, tin rằng họ sẽ được hưởng lợi từ việc nói chuyện một cách rộng rãi hơn. 

G

Plenty of students continue to be drawn to the intellectual thrill of linguistics field work. That’s all the more reason to clear away barriers, contend Evans, Austin and others (Q39). The highest barrier, they  agree, is that the linguistics profession’s emphasis on theory gradually wears down the enthusiasm of linguists who work in communities. Chomsky disagrees. He has recently begun to speak in support of language preservation. But his linguistic, as opposed to humanitarian, argument is, let’s say, unsentimental (Q32): the loss of a language, he states, ‘is much more of a tragedy for linguists whose interests are mostly theoretical, like me, than for linguists who focus on describing specific languages, since it means the permanent loss of the most relevant data for general theoretical work’. At the moment, few institutions award doctorates for such work, and that’s the way it should be, he reasons. In linguistics, as in every other discipline, he believes that good descriptive work requires thorough theoretical understanding and should also contribute to building new theory (Q40). But that’s precisely what documentation does, objects Evans. The process of immersion in a language, to extract, analyse and sum it up, deserves a PhD because it is ‘the most demanding intellectual task a linguist can engage in’.

  • wear down (phr.v): hư mòn, làm hao hụt
    ENG: make something become, gradually smaller or smoother by continuously using or rubbing it
  • humanitarian (n) /hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/: nười theo chủ nghĩa nhân đạo, sự nhân đạo
    ENG: (a person who is) involved in or connected with improving people’s lives and reducing suffering
  • unsentimental (adj) /ˌʌn.sen.tɪˈmen.təl/: không uỷ mị
    ENG: not influenced by emotions or not giving too much importance to emotions, especially love or sadness
  • permanent (adj) /ˈpɜː.mə.nənt/: lâu dài, vĩnh cửu
    ENG: lasting for a long time or for ever
  • doctorate (n)  /ˈdɒk.tər.ət/: học vị tiến sĩ
    ENG: the highest degree from a university
  • thorough (adj) /ˈθʌr.ə/: cẩn thận, chu đáo, kỹ lưỡng
    ENG: detailed and careful
  • intellectual (adj)  /ˌɪn.təlˈek.tʃu.əl/: thuộc trí tuệ
    ENG: relating to your ability to think and understand things, especially complicated ideas

 Rất nhiều sinh viên tiếp tục bị lôi cuốn bởi sự rung động về trí tuệ trong lĩnh vực ngôn ngữ học. Đó là tất cả các lý do để xóa đi những rào cản, chống lại Evans, Austin và những người khác. Rào cản cao nhất, họ đồng ý, là sự nhấn mạnh của ngành nghề ngôn ngữ học về lý thuyết dần dần làm giảm sự nhiệt tình của các nhà ngôn ngữ học làm việc trong cộng đồng. Chomsky không đồng ý. Gần đây ông ta bắt đầu nói chuyện để hỗ trợ việc bảo vệ ngôn ngữ. Tuy nhiên, ngôn ngữ của ông, trái ngược với lập luận nhân đạo, giả vờ là không có tình cảm: sự mất mát của một ngôn ngữ, ông nói, “bi thảm hơn cho các nhà ngôn ngữ học có lợi ích về lý thuyết, như tôi, hơn là các nhà ngôn ngữ học tập trung vào mô tả các ngôn ngữ cụ thể, vì nó có nghĩa là sự mất mát vĩnh viễn của các dữ liệu có liên quan nhất cho công việc lý thuyết nói chung ‘. Hiện tại, có ít cơ sở trao giải bằng tiến sĩ cho công việc đó, và đó là cách nó nên như thế, ông lý do. Trong ngôn ngữ học, như trong mọi môn học khác, ông tin rằng công việc mô tả tốt đòi hỏi sự hiểu biết lý thuyết toàn diện và cũng nên góp phần xây dựng lý thuyết mới. Nhưng đó chính xác là những gì tài liệu hướng dẫn, các đối tượng Evans. Quá trình ngâm nga trong một ngôn ngữ, để trích xuất, phân tích và tổng hợp nó, xứng đáng là một tiến sĩ vì nó là “đòi hỏi trí tuệ đòi hỏi cao nhất mà nhà ngôn ngữ học có thể tham gia”.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 27–32

Do the following statements agree with the views of the writer In Reading Passage? In boxes 27-32 on your answer sheet, write

YES      if the statement agrees with the information

NO       if the statement contradicts with the information

NOT GIVEN   if there is no information on this

27. By 2050 only a small number of languages will be flourishing.

Dịch câu hỏi: Đến năm 2050, chỉ một số ít ngôn ngữ sẽ phát triển mạnh mẽ. Trong câu hỏi bạn thấy có năm 2050 nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn A

Thông tin liên quan: Đoạn A “One half of the survivors will growing evidence that not all approaches to the almost certainly be gone by 2050, while 40% more preservation of languages will be particularly will probably be well on their way out. In their place, almost all humans will speak one of a handful of megalanguages – Mandarin, English, Spanish.”

Phân tích: 

Từ đoạn này ta có thông tin: “Mega-languages” là các “siêu ngôn ngữ”, những ngôn ngữ cực kì phổ biến

=> Có một vài ngôn ngữ sẽ trở thành mega-languages, trở nên cực kì phổ biến

=> Đến năm 2050, một số ít ngôn ngữ sẽ rất phổ biến.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
only a small number a handful of

28. Australian academics’ efforts to record existing Aboriginal languages have been too limited. 

Dịch câu hỏi: Những nỗ lực của các học giả Úc để ghi lại các ngôn ngữ thổ dân hiện có đã quá hạn chế. Trong câu hỏi bạn thấy có danh từ riêng Aboriginal nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn B hoặc C

Thông tin liên quan: Đoạn C “Australian linguists, at least, have achieved a great deal in terms of preserving traditional languages. Australian governments began in the 1970s to support an initiative that has resulted in good documentation of most of the 130 remaining Aboriginal languages.”

Phân tích: Đoạn C có nói Các nhà ngôn ngữ học Úc, ít nhất, đã đạt được rất nhiều thành tựu trong việc bảo tồn các ngôn ngữ truyền thống -> Bài đọc khen Australian academics làm tốt

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
academics  linguists
record  documentation
existing remaining

29. The use of technology in language research is proving unsatisfactory in some respects.

Dịch câu hỏi: Việc sử dụng công nghệ trong nghiên cứu ngôn ngữ đang tỏ ra không thỏa đáng ở một số khía cạnh.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Some linguists are boasting, for example, of more and more sophisticated means of capturing languages: digital recording and storage, and internet and mobile phone technologies. But these are encouraging the ‘quick dash’ style of recording trip: fly in, switch on digital recorder, fly home, download to hard drive, and store gathered material for future research. That’s not quite what some endangered-language specialists have been seeking for more than 30 years.”

Phân tích: 

Linguists dùng technology để capture languages nhưng đó không phải điều mà specialists muốn

=> Từ “but” nối giữa câu (1) và (2) thể hiện rõ mối quan hệ giữa 2 câu này là mối quan hệ tương phản: Linguists sử dụng technology nhưng điều này không tốt.

-> Nên Linguists không hài lòng với việc dùng công nghệ

Câu hỏi: The use of technology In language research is proving unsatisfactory in some respects.

-> Ý “unsatisfactory” trong câu hỏi được paraphrase trong bài ở chỗ “that is not what specialists have been seeking” (việc dùng công nghệ không phải là điều specialists tìm kiếm

=> specialists không hài lòng với điều này

Đáp án: Yes

30. Chomsky’s political views have overshadowed his academic work.

Dịch câu hỏi: Quan điểm chính trị của Chomsky đã làm lu mờ công trình học thuật của ông.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Chomsky, from his post at the Massachusetts Institute of Technology, has been the great man of theoretical linguistics for far longer than he has been known as a political commentator. His landmark work of 1957 argues that all languages exhibit certain universal grammatical features, encoded in the human mind”

Phân tích: Trong bài đúng là có đề cập tới Chomsky và academic work của ông, cũng có nói rằng ông là một “political commentator”, tuy nhiên lại không nói gì về việc quan điểm chính trị ảnh hưởng tới academic work của ông như thế nào.

Đáp án: Not given

31. Documentary linguistics studies require long-term financial support.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu ngôn ngữ học tài liệu yêu cầu hỗ trợ tài chính dài hạn.

Thông tin liên quan: Đoạn F “This requires that documentary linguists observe not only languages’ structural subtleties, but also related social, historical and political factors. Such work calls for persistent funding of field scientists who may sometimes have to venture into harsh and even hazardous places”

Phân tích: Đoạn F có nói các nhà ngôn ngữ học tư liệu không chỉ quan sát sự tinh tế trong cấu trúc của ngôn ngữ mà còn cả các yếu tố xã hội, lịch sử và chính trị có liên quan. Công việc như vậy đòi hỏi sự tài trợ liên tục của các nhà khoa học thực địa, những người đôi khi có thể phải dấn thân vào những nơi khắc nghiệt và thậm chí nguy hiểm

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
require  calls for
long-term financial support persistent funding

32. Chomsky’s attitude to disappearing languages is too emotional.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu ngôn ngữ học tài liệu yêu cầu hỗ trợ tài chính dài hạn.

Thông tin liên quan: Đoạn G “But his linguistic, as opposed to humanitarian, argument is, let’s say, unsentimental”

Phân tích: Đoạn G có nói Tuy nhiên, ngôn ngữ của ông, trái ngược với lập luận nhân đạo, giả vờ là không có tình cảm

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trái nghĩa trong bài đọc
Too emotional Unsentimental

Questions 33–36

Choose the correct letter, A, B, C or D.

33. The writer mentions rainforests and the ozone layer.

Người viết đề cập đến rừng nhiệt đới và tầng ôzôn.

A. because he believes anxiety about environmental issues is unfounded.
bởi vì anh ấy tin rằng sự lo lắng về các vấn đề môi trường là không có cơ sở.

B. to demonstrate that academics in different disciplines share the same problems.
để chứng minh rằng các học giả trong các ngành khác nhau có chung vấn đề.

C. because they exemplify what is wrong with the attitudes of some academics.
bởi vì họ minh họa những gì là sai với thái độ của một số học giả.

D. to make the point that the public should be equally concerned about languages.
để làm rõ rằng công chúng nên quan tâm như nhau về ngôn ngữ.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Worried about the loss of rain forests and the ozone layer? Well, neither of those is doing any worse than a large majority of the 6,000 to 7,000 languages that remain in use on Earth.”

Phân tích:

Cả rừng và tầng ozone đều không tệ hơn phần lớn các ngôn ngữ vẫn được sử dụng trên Trái đất

=> Hầu hết các ngôn ngữ đang hoạt động tồi tệ hơn rừng và tầng ôzôn

=> Nếu chúng ta quan tâm đến rừng và tầng ozone, chúng ta cũng nên quan tâm đến hầu hết các ngôn ngữ.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
be concerned about something otional care about something

34. What does Nick Evans say about speakers of a creole?

Nick Evans nói gì về những người nói tiếng Creole?

A. They lose the ability to express ideas which are part of their culture.
Họ mất khả năng diễn đạt những ý tưởng vốn là một phần văn hóa của họ.

B. Older and younger members of the community have difficulty communicating.
Các thành viên lớn tuổi và trẻ tuổi trong cộng đồng gặp khó khăn trong giao tiếp.

C.They express their ideas more clearly and concisely than most people.
Họ diễn đạt ý tưởng của mình rõ ràng và ngắn gọn hơn hầu hết mọi người.

D. Accessing practical information causes problems for them.
Truy cập thông tin thực tế gây ra vấn đề cho họ.

Thông tin liên quan: Đoạn B “‘you leave behind a language where there’s very fine vocabulary for the landscape. All that is gone in a creole. You’ve just got a few words like ‘gum tree’ or whatever. As speakers become less able to express the wealth of knowledge that has filled ancestors’ lives with meaning over millennia, it’s no wonder that communities tend to become demoralised.”

Phân tích: Một cộng đồng đi từ việc nói một ngôn ngữ với vốn từ vựng phong phú sang nói creole và ít có khả năng diễn đạt sự giàu có về kiến thức của tổ tiên họ.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
lose the ability to express become less able to express
knowledge of their ancestors ideas which are part of their culture

35. What is similar about West Africa and South America, from the linguist’s point of view?

Điều gì giống nhau về Tây Phi và Nam Mỹ, theo quan điểm của nhà ngôn ngữ học?

A. The English language is widely used by academics and teachers.
Ngôn ngữ tiếng Anh được sử dụng rộng rãi bởi các học giả và giáo viên.

B. The documentary linguists who work there were trained by Australians.
Các nhà ngôn ngữ học tài liệu làm việc ở đó đã được đào tạo bởi người Úc.

C. Local languages are disappearing rapidly in both places.
Tiếng địa phương biến mất nhanh chóng ở cả hai nơi.

D. There are now only a few undocumented languages there.
Hiện tại chỉ có một số ngôn ngữ không có giấy tờ ở đó.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Austin heads a programme that has trained many documentary linguists in England as well as in language-loss hotspots such as West Africa and South America.”

Phân tích: 

West Africa and South America are language-loss hotspots (điểm nóng của việc ngôn ngữ bị mai một)

-> Việc mất ngôn ngữ đang xảy ra rất nhiều ở Tây Phi và Nam Mỹ.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
Local languages are disappearing language loss
in both places West Africa and South America.

36. Michael Krauss has frequently pointed out that

Michael Krauss đã thường xuyên chỉ ra rằng

A. linguists are failing to record languages before they die out.
các nhà ngôn ngữ học không thể ghi lại các ngôn ngữ trước khi chúng biến mất.

B. linguists have made poor use of improvements in technology.
các nhà ngôn ngữ học đã sử dụng kém các cải tiến trong công nghệ.

C. linguistics has declined in popularity as an academic subject.
ngôn ngữ học đã giảm phổ biến như một chủ đề học thuật.

D. linguistics departments are underfunded in most universities
khoa ngôn ngữ học bị thiếu vốn ở hầu hết các trường đại học

Trong câu hỏi có danh từ riêng Michael Krauss nên ta dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn C.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Most loud and untiring has been Michael Krauss, of the University of Alaska. He has often complained that linguists are playing with non-essentials while most of their raw data is disappearing. ”

Phân tích: Michael Krauss phàn nàn rằng các nhà ngôn ngữ học không thể ghi lại tư liệu và tư liệu dần biến mất.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
die out disappear
fail to cannot

Questions 37–40

Complete each sentence with the correct ending A-G below. Write the correct letter A-G in boxes 11-14 on your answer sheet.

A. even though it is in danger of disappearing.
mặc dù nó có nguy cơ biến mất.

B. provided that it has a strong basis in theory.
miễn là nó có cơ sở lý thuyết vững chắc.

C. although it may share certain universal characteristics
mặc dù nó có thể chia sẻ một số đặc điểm chung

E. because there is a practical advantage to it
bởi vì có một lợi thế thực tế cho nó

F. so long as the drawbacks are clearly understood.
miễn là những hạn chế được hiểu rõ ràng.

G. in spite of the prevalence of theoretical linguistics.
bất chấp sự phổ biến của ngôn ngữ học lý thuyết.

H. until they realize what is involved
cho đến khi họ nhận ra những gì liên quan

37. Linguists like Peter Austin believe that every language is unique

Dịch câu hỏi: Các nhà ngôn ngữ học như Peter Austin tin rằng mọi ngôn ngữ đều độc đáo. 

Thông tin liên quan: Đoạn F “Austin and Co. are in no doubt that because languages are unique, even if they do tend to have common underlying features, creating dictionaries and grammars requires prolonged and dedicated work.”

Phân tích: Austin và Co. chắc chắn rằng vì ngôn ngữ là duy nhất, ngay cả khi chúng có xu hướng có những đặc điểm cơ bản chung, việc tạo từ điển và ngữ pháp đòi hỏi công việc lâu dài và tận tâm.-> Mặc dù các ngôn ngữ có một số đặc điểm chung, nhưng mỗi ngôn ngữ đều là duy nhất.

Đáp án:  C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
share certain universal characteristics have common underlying features

38. Nick Evans suggests a community may resist attempts to save its language

Dịch câu hỏi: Nick Evans gợi ý một cộng đồng có thể chống lại nỗ lực cứu ngôn ngữ của mình. Trong câu hỏi có danh từ riêng Nick Evans nên bạn có thể dễ dàng scan thông tin có thể nằm ở đoạn B hoặc F

Thông tin liên quan: Đoạn F “As Nick Evans says, a community who speak an endangered language may have reasons to doubt or even oppose efforts to preserve it.”

Phân tích: Một cộng đồng có thể phản đối những nỗ lực bảo tồn một ngôn ngữ đang bị đe dọa.

Đáp án:  C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
attempts to save its language efforts to preserve it
resist  oppose

39. Many young researchers are interested in doing practical research

Dịch câu hỏi: Nhiều nhà nghiên cứu trẻ quan tâm đến nghiên cứu thực tế. 

Thông tin liên quan: Đoạn G “Plenty of students continue to be drawn to the intellectual thrill of linguistics field work. That’s all the more reason to clear away barriers, contend Evans, Austin and others. The highest barrier, they  agree, is that the linguistics profession’s emphasis on theory gradually wears down the enthusiasm of linguists who work in communities. ”

Phân tích: Nghiên cứu sinh bị cuốn hút bởi việc nghiên cứu thực tế mặc dù ngành này thường thiên về lý thuyết

Đáp án:  F

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
Many young researchers Plenty of students
are interested in be drawn to

40. Chomsky supports work in descriptive linguistics

Dịch câu hỏi: Chomsky hỗ trợ công việc trong ngôn ngữ học mô tả. Trong câu hỏi có danh từ riêng Chomsky nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn G.

Thông tin liên quan: Đoạn G “In linguistics, as in every other discipline, he believes that good descriptive work requires thorough theoretical understanding and should also contribute to building new theory.”

Phân tích: Trong ngôn ngữ học, như trong mọi môn học khác, ông tin rằng công việc mô tả tốt đòi hỏi sự hiểu biết lý thuyết toàn diện và cũng nên góp phần xây dựng lý thuyết mới. -> Good descriptive work yêu cầu hiểu biết rõ về lý thuyết

Đáp án:  B

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng