Dịch & giải IELTS Reading trong IELTS Trainer 2 Test 5

WOODEN BUILDINGS

1. Bài đọc và bản dịch tiếng Việt

A

Using wood as a construction material for large buildings is an ancient practice. The 67-metre-high Sakyamuni Pagoda in China was constructed in 1056, while Japan’s Horyii-ji Temple is even older, dating from the 7th or 8th century. That these magnificent structures have survived for over a thousand years is evidence of wood’s strength and durability as a building material. Still today, 80% of houses in the USA are built of wood. In Australia, the proportion is slightly smaller since stone is also a popular choice, particularly in the southern states, while in New Zealand the figure is more like 85% (Q1). Certainly, there are problems associated with wooden constructions: wood can rot when exposed to water and is said to be a fire risk. However, with modern technology these issues can be eliminated, which has led to a dramatic renewal of interest in wood as a building material in recent years (Q2).

Sử dụng gỗ làm vật liệu xây dựng cho các tòa nhà lớn là một hiện thực ở thời cổ đại. Chùa Thích Ca Mâu Ni cao 67 mét ở Trung Quốc được xây dựng vào năm 1056, trong khi chùa Horyuji của Nhật Bản thậm chí còn cũ hơn, có niên đại từ thế kỷ thứ 7 hoặc thứ 8. Những cấu trúc tuyệt vời này đã tồn tại hơn một nghìn năm là bằng chứng về sức mạnh và độ bền của vật liệu xây dựng bằng gỗ. Ngày nay, 80% nhà ở Mỹ được xây dựng bằng gỗ. Ở Úc, tỷ lệ này nhỏ hơn một chút vì đá cũng là một lựa chọn phổ biến, đặc biệt là ở các bang miền Nam, trong khi ở New Zealand, con số này giống hơn 85%. Chắc chắn, có những vấn đề liên quan đến các công trình bằng gỗ: gỗ có thể bị hỏng khi tiếp xúc với nước và được cho là một nguy cơ hỏa hoạn. Tuy nhiên, với công nghệ hiện đại, những vấn đề này có thể được loại bỏ, điều này đã dẫn đến một sự đổi mới đáng kể về lợi ích của vật liệu xây dựng bằng gỗ trong những năm gần đây.

B

Today, architects and engineers recognise the potential of wood not only for private homes but also for larger multi-storey offices and apartment blocks. In 2015, a 52.8- metre wooden tower block was constructed in Norway, then a world record for an apartment block, but this was soon surpassed by a 53-metre student dormitory at the University of British Columbia in Canada. Then came the 84-metre HoHo building in Vienna, home to a hotel, offices and apartments. Although the HoHo building has a concrete core, most of the structure as well as the floors are built of wood. Many of these advances have been made possible by research at the Technical Institute in Graz, Austria, where new engineering systems based on wood construction have been pioneered (Q4).

Ngày nay, các kiến trúc sư và kỹ sư nhận ra tiềm năng của gỗ không chỉ cho hộ gia đìnhmà còn cho các văn phòng và khối căn hộ lớn hơn. Vào năm 2015, một tòa tháp bằng gỗ cao 52,8 mét đã được xây dựng ở Na Uy, sau đó là kỷ lục thế giới cho một khu chung cư nhưng điều này đã sớm bị vượt qua bởi một ký túc xá sinh viên 53 mét tại Đại học British Columbia ở Canada. Sau đó đến tòa nhà HoHo dài 84 mét ở Vienna, nơi có một khách sạn, văn phòng và nhiều căn hộ. Mặc dù tòa nhà HoHo có lõi bê tông, nhưng hầu hết các cấu trúc cũng như sàn nhà đều được xây dựng bằng gỗ. Nhiều trong số những tiến bộ này đã được thực hiện nhờ nghiên cứu tại Viện kỹ thuật ở Graz, Áo, nơi các hệ thống kỹ thuật mới dựa trên xây dựng gỗ đã được ứng dụng tiên phong. 

C

A good example of these techniques is found at the Wood Innovation and Design Centre at the University of Northern British Columbia, Canada. The first stage in the construction of the building saw large planks of Douglas fir being fastened to one another with glue, which these days can be stronger than nails or screws (Q5). This produced large heavy sheets of wooden material; these became the basic structural components for the building. These sheets then had to be precision cut to create the thousands of columns and beams necessary – the team employed lasers for this purpose (Q6). Once the cutting work was complete, all the wooden components were taken to the site for assembly. The building was constructed one storey at a time, layer upon layer, not unlike the system used to make a large cake (Q7). Once the eighth and final storey was completed, the building reached a height of 30 metres and became a notable landmark in its neighbourhood. And, of course, one of the great advantages of wood comes at the end of a building’s life, in around 100 years’ time. When the Wood Innovation and Design Centre eventually has to be demolished, it will be possible for its principal building material to be recycled, which is not usually practical with steel or concrete (Q8).

  • demolish (v)  /dɪˈmɒl.ɪʃ/: phá huỷ
    ENG: to completely destroy a building, especially in order to use the land for something else

Một ví dụ điển hình của những kỹ thuật này được tìm thấy tại Trung tâm Thiết kế và Đổi mới Gỗ tại Đại học Bắc British Columbia, Canada. Giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây dựng tòa nhà đã cho thấy những tấm ván lớn của linh sam Douglas được gắn chặt với nhau bằng keo, ngày nay có thể mạnh hơn đinh hoặc ốc vít. Điều này tạo ra các tấm vật liệu gỗ lớn chắc chán; chúng trở thành các thành phần cấu trúc cơ bản cho tòa nhà. Những tấm này sau đó phải được cắt chính xác để tạo ra hàng ngàn cột và thanh sườncần thiết – nhóm đã sử dụng laser cho mục đích này. Sau khi công việc cắt hoàn thành, tất cả các vật liệu bằng gỗ đã được đưa đến công trường để lắp ráp. Và, tất nhiên, một trong những lợi thế lớn của gỗ xuất hiện vào cuối vòng đời của một tòa nhà, trong khoảng 100 năm. Khi Trung tâm Thiết kế và Đổi mới Gỗ cuối cùng phải bị phá hủy, vật liệu xây dựng chính của nó sẽ có thể được tái chế, điều này thường không áp dụng được với thép hoặc bê tông. 

D

Other significant wooden buildings are to be found in locations around the world. Perhaps not surprisingly, given that the Horyii-ji Temple may be the oldest large wooden building in the world, Japanese engineers are at the forefront of this process. One thing that has been learned from maintaining the Horyii-ji Temple over many centuries is that it is often simpler to make major repairs to wooden structures than to those made of concrete and steel (Q9). Until quite recently, regulations in Japan have made the construction of very large wooden structures difficult. However, in recognition of new technologies, these are being relaxed by the government, with the result that ever more ambitious projects are being announced. Perhaps the most radical example is the proposed Sumitomo Tower, a skyscraper of 70 storeys to be built largely of wood in central Tokyo; its completion date is 2041 (Q10).

  • at the forefront of: ở tuyến trên, tuyến đầu (trận chiến) hoặc ở vị trí dẫn đầu/quan trọng nhất
    ENG: to be in a leading position in an import
  • radical (adj) /ˈræd.ɪ.kəl/: căn bản
    ENG: causing or being an example of great change; extreme

Các tòa nhà trọng yếu bằng gỗ khác cũng được tìm thấy ở nhiều địa điểm trên khắp thế giới. Có lẽ không có gì đáng ngạc nhiên khi cho rằng Đền Horyuji có thể là tòa nhà gỗ lớn lâu đời nhất trên thế giới, các kỹ sư Nhật Bản luôn đi đầu trong quá trình này. Cho đến gần đây, các quy định tại Nhật Bản đã khiến việc xây dựng các công trình kiến trúc bằng gỗ trở nên khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự nhìn nhận các công nghệ mới, chúng đang được chính phủ nới lỏng, với kết quả là các dự án đầy tham vọng hơn đang được công bố. Một bài học từ việc bảo tồn Đền Horyu-ji trong nhiều thế kỷ là việc sửa chữa lớn cho các cấu trúc bằng gỗ thường đơn giản hơn so với làm bằng bê tông và thép. Cho đến gần đây, các quy định ở Nhật Bản đã khiến việc xây dựng các công trình bằng gỗ rất lớn trở nên khó khăn. Tuy nhiên, để công nhận các công nghệ mới, chính phủ đang nới lỏng những điều này, kết quả là ngày càng có nhiều dự án đầy tham vọng được công bố. Có lẽ ví dụ cơ bản nhất là Tháp Sumitomo, một tòa nhà chọc trời gồm 70 tầng được xây dựng chủ yếu bằng gỗ ở trung tâm Tokyo; ngày hoàn thành của nó là 2041.

E

Because wood is more flexible than steel, it has great potential in countries prone to earthquakes, such as Japan and New Zealand. Engineers in New Zealand believe that wood construction can significantly improve building safety in the event of a natural disaster, as has been demonstrated at the new Wynn Williams House. The wood has been left exposed inside the house to showcase how this type of construction provides attractive interiors as well (Q11). Another advantage of wood is that it is so light, particularly when compared to steel and concrete. In Australia, the benefits of lightweight have been taken advantage of in the city of Melbourne, where a large wooden library has been constructed directly beside water, on land so soft that a heavier building would have been impossible (Q12). Furthermore, wood is advantageous even in extreme climates. In Finland, where winter temperatures can fall to -30°C, wood provides all the load-bearing structures for the Puukuokka Block, but also guarantees excellent heat insulation as well (Q13).

  • interior (n) /ɪnˈtɪə.ri.ər/: bên trong
    ENG: the inside part of something

Bởi vì gỗ linh hoạt hơn thép, nó có tiềm năng lớn ở các quốc gia dễ xảy ra động đất, như Nhật Bản và New Zealand. Các kỹ sư ở New Zealand tin rằng xây dựng gỗ có thể cải thiện đáng kể sự an toàn của tòa nhà trong trường hợp xảy ra thảm họa tự nhiên, như đã được chứng minh tại Nhà Wynn Williams mới. Một ưu điểm khác của gỗ là rất nhẹ, đặc biệt khi so sánh với thép và bê tông. Ở Úc, những lợi ích của trọng lượng nhẹ đã được tận dụng ở thành phố Melbourne, nơi một thư viện bằng gỗ lớn được xây dựng trực tiếp bên cạnh mặt nước, trên đất mềm đến nỗi một tòa nhà nặng hơn là không thể. Hơn nữa, gỗ có lợi thế ngay cả ở vùng khí hậu khắc nghiệt.  Ở Phần Lan, nơi nhiệt độ mùa đông có thể giảm xuống -30 ° C, gỗ cung cấp tất cả các cấu trúc chịu tải cho Khối Puukuokka nhưng cũng đảm bảo cách nhiệt một cách tuyệt vời. 

F

As wood construction technologies continue to develop, it seems probable that architects and engineers will dream up ever more uses for this practical, flexible and beautiful building material. 

Khi các công nghệ xây dựng gỗ tiếp tục phát triển, có vẻ như các kiến trúc sư và kỹ sư sẽ mơ ước sử dụng nhiều hơn nữa cho vật liệu xây dựng thực tế, linh hoạt và đẹp mắt này.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 1-4

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-4 on your answer sheet, write

TRUE                                     if the statement agrees with the information

FALSE                                   if the statement contradicts the information

NOT GIVEN                         if there is no information on this

1. More houses are built of wood in Australia than in the USA.

Dịch câu hỏi: Nhiều ngôi nhà được xây bằng gỗ ở Úc hơn ở Mỹ.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Still today, 80% of houses in the USA are built of wood. In Australia, the proportion is slightly smaller since stone is also a popular choice, particularly in the southern states, while in New Zealand the -Agure is more like 85%.”

Phân tích: Trong đoạn A của bài, tác giả nói Ngày nay, 80% nhà ở Mỹ được xây dựng bằng gỗ. Ở Úc, tỷ lệ này nhỏ hơn một chút vì đá cũng là một lựa chọn phổ biến, đặc biệt là ở các bang miền Nam, trong khi ở New Zealand, con số này giống hơn 85%.

-> Nhiều nhà được xây bằng gỗ ở Mỹ hơn ở Úc

Đáp án: FALSE

2. There are solutions to the problems of building with wood.

Dịch câu hỏi: Có giải pháp cho các vấn đề xây dựng bằng gỗ.

Thông tin liên quan: Đoạn B “However, with modern technology, these issues can be eliminated, which has led to a dramatic renewal of interest in wood as a building material in recent years.”

Phân tích: Đoạn B nói Có những vấn đề liên quan đến các công trình bằng gỗ: gỗ có thể bị hỏng khi tiếp xúc với nước và là một nguy cơ gây hỏa hoạn. Tuy nhiên, với công nghệ hiện đại, những vấn đề này có thể được loại bỏ

-> Đã có giải pháp cho các vấn đề liên quan tới gỗ

Đáp án: TRUE

3. Several different species of tree were used to construct the HoHo building.

Dịch câu hỏi: Một số loài cây khác nhau đã được sử dụng để xây dựng tòa nhà HoHo.

Đáp án: NOT GIVEN

4. Research at the Technical Institute in Graz improved wooden building technology.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu tại Viện Kỹ thuật ở Graz đã cải tiến công nghệ xây dựng bằng gỗ.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Many of these advances have been made possible by research at the Technical Institute in Graz, Austria, where new engineering systems based on wood construction have been pioneered.”

Phân tích: Đoạn B nói Nhiều trong số những tiến bộ này đã được thực hiện nhờ nghiên cứu tại Viện kỹ thuật ở Graz, Áo, nơi các hệ thống kỹ thuật mới dựa trên xây dựng gỗ đã được ứng dụng tiên phong.

-> viện Kỹ thuật đã cái tiến công nghệ xây dựng bằng gỗ

Đáp án: FALSE

Questions 5-8

Complete the llow-chart below.

Write ONE WORD ONLY from the passage for each answer

Write your answers in boxes 5-8 on your answers sheet

Building the Wood Innovation and Design Centre

5. Wooden planks were joined together using 5………

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau động từ ‘using’ -> using sth)

Dịch câu hỏi: Các tấm ván gỗ được ghép lại với nhau bằng 5………

Thông tin liên quan: Đoạn C “The first stage in the construction of the building saw large planks of Douglas fir being fastened to one another with glue, which these days can be stronger than nails or screws.”

Phân tích: Đoạn C nói Giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây dựng tòa nhà đã cho thấy những tấm ván lớn của Douglas được gắn chặt với nhau bằng keo

Đáp án: glue

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
joined together fastened to one another

6. …… were then used to cut materials accurately.

Từ loại cần điền: danh từ số nhiều (vì chỗ cần điền đứng trước động từ ‘were’)

Dịch câu hỏi: …… sau đó được sử dụng để cắt vật liệu một cách chính xác.

Thông tin liên quan: Đoạn C “These sheets then had to be precision cut to create the thousands of columns and beams necessary – the team employed lasers for this purpose.”

Phân tích: Đoạn C nói Những tấm vấn này sau đó phải được cắt chính xác để tạo ra hàng ngàn cột và thanh sườn cần thiết – nhóm xây dựng đã sử dụng laser để tiến hành công đoạn này.

Đáp án: lasers

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
cut materials accurately had to be precision cut

7. The building was constructed in the same way a …… is put together.

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau mạo từ ‘a’)

Dịch câu hỏi: Tòa nhà được xây dựng theo cách tương tự như một …… được ghép lại với nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn C “The building was constructed one storey at a time, layer uponlayer, not unlike the system used to make a large cake.”

Phân tích: Đoạn C nói rằng Tòa nhà được xây dựng theo từng tầng, từng lớp một, không khác gì cách được sử dụng để làm một chiếc bánh.

Đáp án: cake

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
in the same way unlike

8. In about 100 years’ time, the wood can be …….

Từ loại cần điền: tính từ hoặc động từ Ving/Ved (vì chỗ cần điền đứng ngay sau ‘can be’)

Dịch câu hỏi: Trong khoảng 100 năm nữa, gỗ có thể…….

Thông tin liên quan: Đoạn C “When the Wood Innovation and Design Centre eventually has to be demolished, it will be possible for its principal building material to be recycled, which is not usually practical with steel or concrete.”

Phân tích: Đoạn C nói rằng ..một trong những lợi thế lớn của gỗ sẽ xuất hiện vào cuối vòng đời của một tòa nhà, trong khoảng 100 năm. Khi Trung tâm Thiết kế và Đổi mới Gỗ (Wood Innovation and Design Centre) bị phá hủy, vật liệu xây dựng chính của nó sẽ có thể được tái chế, điều này thường không áp dụng được với thép hoặc bê tông.

-> trong khoảng 100 năm thì gỗ có thể được tái chế

Đáp án: recycled

Questions 9-13

Complete the notes below.

Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

Write your answers in boxes 9-13 on your answer sheet.

Other Significant Wooden Buildings

Japan

  • Experience with the Horyu-ji Temple proves that 9……… are easier with wood.
  • New technologies and new 10……… make large buildings such as the Sumitomo Tower possible

Other countries

  • Wynn Williams House in New Zealand is earthquake-proof and is an example of how wooden buildings can have 11……… 
  • Wood is so light that a new library in Australia was built right next to 12……… 
  • Finland’s Puukuokka Block illustrates that wood provides good 13……… in addition to structural strength.

Nhật Bản

  • Kinh nghiệm với Đền Horyu-ji chứng minh rằng 9……… dễ dàng hơn với gỗ.
  • Các công nghệ mới và 10……… mới giúp các tòa nhà lớn như Tháp Sumitomo trở nên khả thi

Các nước khác

  • Nhà Wynn Williams ở New Zealand có khả năng chống động đất và là ví dụ về việc các tòa nhà bằng gỗ có thể có 11………
  • Gỗ nhẹ đến nỗi một thư viện mới ở Úc đã được xây dựng ngay cạnh 12………
  • Khối Puukuokka của Phần Lan chứng minh rằng gỗ mang lại 13……… tốt ngoài độ bền kết cấu.

9. Experience with the Horyu-ji Temple proves that 9……… are easier with wood.

Từ loại cần điền: danh từ số nhiều (vì chỗ cần điền đứng trước động từ ‘are’)

Thông tin liên quan: Đoạn D “One thing that has been learned from maintaining the Horyii-ji Temple over many centuries is that it is often simpler to make major repairs to wooden structures than to those made of concrete and steel.”

Phân tích: Đoạn D nói rằng Một bài học từ việc bảo tồn Đền Horyu-ji trong nhiều thế kỷ là việc sửa chữa cho các cấu trúc bằng gỗ thường đơn giản hơn so với làm bằng bê tông và thép.

-> những structures làm bằng gỗ thì dễ sửa chữa hơn là những structures làm từ bê tông và thép

Đáp án: repairs

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
easier simpler

10. New technologies and new 10……… make large buildings such as the Sumitomo Tower possible

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau tính từ ‘new’)

Thông tin liên quan: Đoạn D “Until quite recently, regulations in Japan have made the construction of very large wooden structures difficult. However, in recognition of new technologies, these are being relaxed by the government, with the result that ever more ambitious projects are being announced. Perhaps the most radical example is the proposed Sumitomo Tower, a skyscraper of 70 storeys to be built largely of wood in central Tokyo; its completion date is 2041.”

Phân tích: Đoạn D nói rằng Cho đến gần đây, các quy định ở Nhật Bản đã gây khó khăn cho việc xây dựng các công trình kiến ​​trúc lớn bằng gỗ. Tuy nhiên, trước sự đón nhận các công nghệ mới, những quy định này đang được nới lỏng, với kết quả là ngày càng có nhiều dự án được công bố. Ví dụ cơ bản nhất là Tháp Sumitomo, một tòa nhà chọc trời gồm 70 tầng được xây dựng chủ yếu bằng gỗ ở trung tâm Tokyo; tòa tháp sẽ hoàn tất xây dựng vào năm 2041.

-> Công nghệ mới cùng với những quy định nới lỏng hơn, tức là những quy định mới dẫn tới việc có nhiều dự án được khởi công

-> hay nói cách khác, công nghệ mới cùng với những quy định mới khiến cho việc xây dựng những công trình lớn trở nên khả thi.

Đáp án: regulations

11. Wynn Williams House in New Zealand is earthquake-proof and is an example of how wooden buildings can have 11………

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau động từ ‘have’)

Thông tin liên quan: Đoạn E “Engineers in New Zealand believe that wood construction can significantly improve building safety in the event of a natural disaster, as has been demonstrated at the new Wynn Williams House. The wood has been left exposed inside the house to showcase how this type of construction provides attractive interiors as well.”

Phân tích: Đoạn E nói Nhà Wynn Williams là minh chứng cho thấy xây dựng gỗ có thể nâng cao sự an toàn của tòa nhà trong trường hợp xảy ra thảm họa tự nhiên. Gỗ đã được để lộ bên trong ngôi nhà để giới thiệu cách xây dựng này cũng mang tới thiết kế nội thất hấp dẫn.

-> Nhà xây dựng bằng gỗ có khả năng chống động đất (vì ở trong bài nêu rằng New Zealand dễ xảy ra động đất) và đồng thời cũng mang tới thiết kế nội thất hấp dẫn

Đáp án: attractive interiors

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
earthquake a natural disaster

12. Wood is so light that a new library in Australia was built right next to 12……… 

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau giới từ ‘next to’)

Dịch câu hỏi: Không khí lạnh thoát ra từ đường ống cũng như ______ nguy hiểm.

Thông tin liên quan: Đoạn E “In Australia, the benefits of lightweight have been taken advantage of in the city of Melbourne, where a large wooden library has been constructed directly beside water, on land so soft that a heavier building would have been impossible.”

Phân tích: Đoạn E nói Ở Úc, những lợi ích của việc gỗ nhẹ đã được tận dụng ở Melbourne. Tại đây, một thư viện bằng gỗ lớn được xây dựng ngay bên cạnh 1 cái hồ

-> Tận dụng đặc điểm trọng lượng nhẹ của gỗ để xây dựng thu viện ngay bên cạnh 1 cái hồ

Đáp án: water

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
built constructed
right next to directly beside

13. Finland’s Puukuokka Block illustrates that wood provides good 13……… in addition to structural strength.

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau tính từ ‘good’)

Thông tin liên quan: Đoạn E “In Finland, where winter temperatures can fall to -30°C, wood provides all the load-bearing structures for the Puukuokka Block, but also guarantees excellent heat insulation as well.”

Phân tích: Đoạn E nói là Ở Phần Lan nhiệt độ mùa đông có thể giảm xuống -30°C, gỗ cung cấp kết cấu chịu lực cho Puukuokka Block nhưng cũng đảm bảo cách nhiệt – heat-insulation rất tốt.

-> Gỗ vừa cung cấp cấu kết cấu chịu lực vừa đảm bảo cách nhiệt cho Puukuokka Block

Đáp án: insulation

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
structural strenth load-bearing structures

ARTIFICIAL INTELLIGENCE IN SPORT

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

The first sports game was televised in the USA more than fifty years ago. Over the following decades, television provided sports coaches with a wealth of information to analyse. By viewing recordings, they could study the number of passes received, tackles avoided, distances covered, speeds achieved and a host of other factors relating to the performance of their teams or athletes. Most of this data, though, consisted of bare statistics without any meaningful context. However, the use of artificial intelligence (AI) is now enabling an alternative approach to coaching. AI means the development of computer systems that can perform tasks usually associated with human intelligence, such as decision-making. Increasingly, computers are being trained to understand the rules and objectives of sports so they can coach more directly. AI can analyse not only a player’s actions, but also relate those actions to the wider context, including the directives of the coach and the actions of other players. Sports scientists believe that AI is revolutionising sports coaching by analysing patterns of behaviour in ways simply not possible before.

Trận đấu thể thao đầu tiên được truyền hình tại Mỹ từ hơn 50 năm trước. Qua hàng thập kỷ, tivi đã cung cấp cho các huấn luyện viên thể thao một nguồn thông tin đồ sộ để phân tích. Bằng cách xem lại các bản ghi hình, họ có thể nghiên cứu được số lượng lượt chuyền bóng được nhận, số cú bóng tránh được, khoảng cách được bảo toàn, tốc độ đạt được và một loạt các yếu tố khác liên quan đến thành tích của các đội hoặc vận động viên của họ. Tuy vậy phần lớn dữ liệu bao gồm các số liệu thống kê cơ bản mà không bao gồm bối cảnh nào có ý nghĩa. Tuy nhiên, việc sử dụng trí tuệ nhân tạo hiện tại đang mở ra một hướng tiếp cận thay thế cho việc huấn luyện. Trí tuệ nhân tạo là sự phát triển của những hệ thống máy tính mà có thể thực hiện những công việc thường xuyên được liên kết với trí thông minh của con người, ví dụ như việc hoạch định. Càng ngày máy tính càng được dạy để thông hiểu các luật lệ và các mục tiêu của thể thao do đó họ có thể huấn luyện một cách trực tiếp hơn. AI có thể phân tích không chỉ những động tác của đấu thủ, mà còn liên kết những động tác đó với phạm vi rộng hơn, bao gồm hướng dẫn của huấn luyện viên và động tác của những đấu thủ khác. Các nhà khoa học về thể thao tin rằng AI đang cách mạng hóa việc huấn luyện thể thao bằng cách phân tích các dạng hành vi theo những cách mà đơn giản là không khả thi trước đây.

B

There may be limitless ways in which AI technology can be developed, but certain practical applications are already apparent. Recently, a research experiment was conducted into the Spanish football league using an AI algorithm to analyse the passing strategies of 20 teams (Q15). The research revealed that two teams, Barcelona and Real Madrid, had more than 150 recurring passing patterns. However, the algorithm detected just 31 passing patterns used by Atletico Madrid. All of Atletico’s other plays were one-offs that were never repeated, and the team won the league that season. One conclusion seems to be that teams with a less predictable style of play win more games. What’s more, according to Dr Johann Muller, a sports scientist who has studied the Spanish research findings, the number of injuries a team suffers increases when they play in a style that prioritises offense (Q22).

  • one-offs (adj) /ˌwʌnˈɒf/: chỉ xảy ra một lần, duy nhất
    ENG: happening only once

Có thể có vô số cách mà công nghệ AI được phát triển, nhưng chỉ mới có một số ứng dụng thực tế đã được thấy rõ. Gần đây, một thí nghiệm nghiên cứu đã được thực hiện vào một giải bóng đá Tây Ban Nha bằng cách sử dụng thuật toán của AI để phân tích chiến lược chuyền bóng của 20 đội. Nghiên cứu này đã tiết lộ rằng 2 đội bóng, Barcelona và Real Madrid, có hơn 150 kiểu chuyền bóng theo định kỳ. Tuy nhiên, thuật toán này đã phát hiện ra rằng chỉ 31 kiểu chuyền bóng được Atletico Madrid sử dụng. Tất cả lượt chơi khác của Atletico đều là điều xảy ra một lần và không bao giờ lặp lại, và đội của họ đã chiến thắng giải đấu mùa đó. Một kết luận có vẻ là những đội có phong cách thi đấu khó đoán hơn thì thắng nhiều trận hơn. Thêm nữa, theo Tiến sĩ Johann Muller, một nhà khoa học về thể thao, người đã tìm hiểu về các kết quả nghiên cứu của Tây Ban Nha – nghiên cứu về số chấn thương mà một đội bóng chịu đựng sẽ gia tăng khi họ chơi theo lối ưu tiên phòng thủ.

C

Since then, there has been a great deal of interest in the potential of AI. Professor of sports education Rebecca Graves believes that AI can provide coaches with invaluable insights. ‘Tactics were once closely guarded secrets,’ says Professor Graves, ‘but now a coach with access to AI can identify how a rival team is likely to play a match based on historic form (Q21). Once this was largely guesswork but now it can be achieved with some confidence! The expense of AI technology means it will probably remain beyond the reach of all but elite teams, but among this group the implications are enormous. Professor Graves argues that AI allows preparations for a match to be tailored to individual players with much greater precision (Q20). She identifies fitness work, skills development, diet and numerous other factors that can be minutely customised, based on an individual’s particular strengths and weaknesses.

  • elite (n) /iˈliːt/: tinh nhuệ, ưu tú
    ENG: the richest, most powerful, best-educated, or best-trained group in a society

Kể từ đó, tiềm năng của AI được quan tâm rất nhiều. Giáo sư về giáo dục thể thao Rebecca Graves tin rằng AI có thể cung cấp cho các huấn luyện viên những hiểu biết cặn kẽ vô cùng giá trị. Theo Giáo sư Graves: “Trước kia chiến thuật từng là bí mật được giữ kín rất chặt chẽ, nhưng bây giờ, một huấn luyện viên có tiếp cận với AI có thể xác định cách thức mà đội đối thủ có thể chơi một trận bóng dựa trên hình thức trong lịch sử. Điều này trước kia phần lớn là phỏng đoán nhưng giờ đây đó là điều có thể đạt được nếu có tự tin! Chi phí của công nghệ AI có nghĩa là nó có thể sẽ nằm ngoài tầm với của tất cả trừ các đội ưu tú, nhưng đối với nhóm này, tác động là rất lớn. Giáo sư Graves lập luận rằng AI cho phép việc chuẩn bị cho trận đấu được điều chỉnh phù hợp với từng người chơi với độ chính xác cao hơn nhiều. Cô xác định các bài tập thể dục, phát triển kỹ năng, chế độ ăn uống và nhiều yếu tố khác có thể được tùy chỉnh tỉ mỉ, dựa trên điểm mạnh và điểm yếu cụ thể của mỗi cá nhân.

D

Part of the appeal of AI lies in its versatility. Ice hockey coaches in Finland are using AI to analyse the success of different plays. An Indian company has employed wearable technology developed in other fields to analyse stride patterns. This analysis has allowed its technicians to develop sneakers in various styles aimed at both long- and short-distance runners (Q23). Coaching practices in professional basketball, American football and tennis are also being transformed by AI. In addition, the technology has applications in highly technical sports such as car racing. Coaches involved in the National Association for Stock Car Auto Racing (NASCAR) believe that AI algorithms not only help drivers go faster but also enhance the safety of the sport because of their ability to monitor and predict potential problems (Q24).

  • wearable (adj) /ˈweə.rə.bəl/: thiết bị có thể đeo được
    ENG: Clothes that are wearable are easy to wear because they are comfortable, acceptable in most social situations, and look attractive in combination with other clothes
  • monitor (v) /ˈmɒn.ɪ.tər/: giám sát
    ENG: to watch and check a situation carefully for a period of time in order to discover something about it

Một phần sức hấp dẫn của AI nằm ở tính linh hoạt của nó. Các huấn luyện viên môn khúc côn cầu trên băng ở Phần Lan đang sử dụng AI để phân tích sự thành công của các lượt chơi khác nhau. Một công ty Ấn Độ đã sử dụng công nghệ thiết bị đeo được phát triển trong các lĩnh vực khác để phân tích kiểu sải chân. Phân tích này đã cho phép các kỹ thuật viên của họ phát triển giày thể thao theo nhiều kiểu dáng khác nhau dành cho cả người chạy đường dài và chạy đường ngắn. Hoạt động huấn luyện bóng rổ chuyên nghiệp, bóng đá Mỹ và quần vợt cũng đang được AI. Ngoài ra, công nghệ này còn có ứng dụng trong các môn thể thao đòi hỏi kỹ thuật cao như đua xe. Các huấn luyện viên tham gia Hiệp hội đua xe ô tô cổ phần quốc gia (NASCAR) tin rằng thuật toán AI  không chỉ giúp người lái xe chạy nhanh hơn mà còn nâng cao tính an toàn của môn thể thao này vì khả năng giám sát và dự đoán các vấn đề tiềm ẩn.

E

AI doesn’t get tired, has extraordinary powers of vision, particularly for objects moving at speed, and is capable of making complex calculations very quickly. For all these reasons Al is increasingly being used in the high-pressure world of judging gymnastics performances (Q18). Research has shown that, particularly over a whole day’s worth of events, computers are just as reliable as human judges when it comes to giving gymnasts a score. However, computer scientist Henri Simeonson has been quick to warn about some potential difficulties. In particular, Simeonson is concerned that AI is vulnerable to hackers, who might be able to influence the outcome of a tournament (Q25).

  • vulnerable (adj) /ˈvʌl.nər.ə.bəl/: dễ bị tổn thương
    ENG: able to be easily physically or mentally hurt, influenced, or attacked
  • tournament (n) /ˈtʊə.nə.mənt/: giải đấu
    ENG: a competition for teams or single players in which a series of games is played, and the winners of each game play against each other until only one winner is left

AI không biết mệt mỏi, có tầm nhìn đặc biệt, đặc biệt đối với các vật thể chuyển động với tốc độ cao và có khả năng thực hiện các phép tính phức tạp rất nhanh. Vì tất cả những lý do này, AI ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong thế giới áp lực cao trong việc đánh giá các màn trình diễn thể dục dụng cụ. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, đặc biệt là trong các sự kiện kéo dài cả ngày, máy tính cũng đáng tin cậy như con người khi chấm điểm cho vận động viên thể dục. Tuy nhiên, nhà khoa học máy tính Henri Simeonson đã nhanh chóng cảnh báo về một số khó khăn tiềm ẩn. Đặc biệt, Simeonson lo ngại rằng Al rất dễ bị tin tặc tấn công, những kẻ có thể gây ảnh hưởng đến kết quả của một giải đấu.

F

It should not be forgotten, either, that many sports stars and sports teams are commercially dependent on their fans. If sufficient supporters do not buy tickets to games or pay to view a recording, the teams might struggle to survive (Q19). But now teams and stars are making increasing use of chatbots and other ‘virtual assistants’ to provide fans with statistics, news and background information about their favourite players. Another innovation is seen in Minor League Baseball in the USA, which is promoting the sport and seeking new fans with the use of Al-enhanced journalism (Q26). In this way baseball is keeping supporters informed with all the up-to-the-minute developments in ways not possible with more traditional approaches. Analysts believe these sorts of initiatives are crucial to increasing a player or team’s revenue stream. It’s just one more way that sports stand to benefit from Al technologies, on and off the field.

Cũng không nên quên rằng nhiều ngôi sao thể thao và các đội thể thao phụ thuộc về mặt thương mại vào người hâm mộ của họ. Nếu có đủ người ủng hộ không mua vé xem trận đấu hoặc trả tiền để xem đoạn ghi hình, các đội có thể phải vật lộn để tồn tại. Nhưng giờ đây, các đội và ngôi sao đang ngày càng sử dụng chatbot và các ‘trợ lý ảo’ khác để cung cấp cho người hâm mộ số liệu thống kê, tin tức và thông tin cơ bản về những cầu thủ yêu thích của họ. Một sự đổi mới khác được thấy trong Giải bóng chày Minor League ở Hoa Kỳ, nơi đang quảng bá môn thể thao này và tìm kiếm người hâm mộ mới bằng cách sử dụng báo chí nâng cao Al. Bằng cách này, bóng chày đang cập nhật cho những người ủng hộ tất cả những diễn biến cập nhật từng phút theo những cách mà các phương pháp tiếp cận truyền thống hơn không thể thực hiện được. Các nhà phân tích tin rằng những sáng kiến ​​này rất quan trọng để tăng nguồn doanh thu của người chơi hoặc đội. Đó chỉ là một cách nữa mà thể thao có thể hưởng lợi từ công nghệ Al, trong và ngoài sân cỏ.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 14–19

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.

Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.

Write the correct number, i-viii, in boxes 14-19 on your answer sheet.

i AI can improve the profitability of sporting businesses
AI có thể cải thiện lợi nhuận của các doanh nghiệp thể thao

ii Responses to criticisms of AI in sports coaching
Phản ứng trước những chỉ trích về AI trong huấn luyện thể thao

iii A contrast between coaching today and in the past
Sự tương phản giữa huấn luyện ngày nay và trước đây

iv An academic outlines some of the advantages of AI in sport
Một học giả phác thảo một số lợi thế của AI trong thể thao

v The businesses responsible for creating AI software
Các doanh nghiệp chịu trách nhiệm tạo ra phần mềm AI

vi The use of AI to decide the results of a competition
Việc sử dụng AI để quyết định kết quả cuộc thi

vii An academic study into a team sport in one country
Một nghiên cứu học thuật về môn thể thao đồng đội ở một quốc gia

viii The uses of AI in coaching a range of different sports
Việc sử dụng AI trong việc huấn luyện một loạt các môn thể thao khác nhau

14. Paragraph A

Thông tin liên quan: Đoạn C “According to Professor Richard Wiseman, it appears that adults typically tell two major lies per day, and that one third of adult conversations contain an element of dishonesty. Other research indicates that spouses lie in one out of every 10 interactions.”

Phân tích: 

Trong quá khứ:

‘Most of this data, though, consisted of bare statistics without any meaningful context.’

Bằng cách xem lại các bản ghi hình, các huấn luyện viên đã phân tích và thu thập những dữ liệu thống kê cơ bản như số lượng lượt chuyền bóng được nhận, số cú bóng tránh được, khoảng cách được bảo toàn,…. và tất cả số liệu này không dựa vào bất kỳ 1 bối cảnh nào

Hiện tại:

‘Al is revolutionising sports coaching by analysing patterns of behaviour in ways simply not possible before.’

Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo hiện tại đang mở ra một hướng tiếp cận thay thế cho việc huấn luyện. AI có thể phân tích không chỉ những động tác của đối thủ, mà còn liên hệ những động tác đó với phạm vi rộng hơn, bao gồm hướng dẫn của huấn luyện viên và động tác của những đấu thủ khác

-> AI đang cách mạng hóa việc huấn luyện thể thao bằng cách phân tích các dạng hành vi theo những cách mà đơn giản là không khả thi trước đây

-> Đoạn A đưa ra mặt đối lập trong hai cách tiếp cận trong việc huấn luyện

Đáp án: iii

15. Paragraph B

Thông tin liên quan: Đoạn B “Recently, a research experiment was conducted into the Spanish football league using an Al algorithm to analyse the passing strategies of 20 teams.”

Phân tích: Phân tích ý chính của đoạn:

Câu 1: Đưa ra luận điểm ‘có vô số cách mà công nghệ Al

có thể được phát triển, nhưng các ứng dụng trong thực tế đã rõ ràng’

Câu 2-5: Đưa ra ví dụ để chứng minh luận điểm vừa nêu. Ví dụ là một nghiên cứu thực hiện đối với giải bóng đá Tây Ban Nha bằng cách sử dụng một thuật toán Al để phân tích các chiến lược chuyền bóng của 20 đội

Câu 6-7: Nêu kết quả nghiên cứu

-> ta thấy cả đoạn B xoay quanh về nghiên cứu được thực hiện với giải bóng đá ở Tây Ban Nha

Đáp án: vii

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
an academic study a research experiment
a team sport football

16. Paragraph C

Phân tích:

 Phân tích đoạn văn:

Tác giả đưa ra luận điểm ở ngay câu đầu tiên rằng tiềm năng của AI nhận được nhiều sự quan tâm

-> Trích dẫn những câu nói thể hiện quan điểm của giáo sư Rebecca Graves về những lợi ích của AI

‘Al can provide coaches with invaluable insights’ – ‘AI có thể cung cấp cho các huấn luyện viên những hiểu biết cặn kẽ vô cùng giá trị’

‘tactics were once closely guarded secrets, but now a coach with access to Al can identify how a rival team is likely to play a match based on historic form’ – Trước kia chiến thuật từng là bí mật được giữ kín rất chặt chẽ, nhưng bây giờ, một huấn luyện viên có tiếp cận với AI có thể xác định cách thức mà đội đối thủ có thể chơi một trận bóng dựa trên hình thức trong lịch sử

‘Al allows preparations for a match to be tailored to individual players with much greater precision’ – Al tạo điều kiện cho sự chuẩn bị cho một trận đấu được điều chỉnh cho phù hợp với từng người chơi với độ chính xác cao hơn nhiều’

-> tất cả những thông tin nêu trên là những lợi ích của AI mà Rebecca Graves nêu lên

Đáp án: iv

17. Paragraph D

Phân tích: Phân tích đoạn văn:

Tác giả đưa ra luận điểm ngay từ câu đầu tiên: ‘Part of the appeal of Al lies in its versatility’ – Một điểm thu hút của Al nằm ở tính linh hoạt của nó

-> tác giả minh họa về tính linh hoạt của AI thông qua việc miêu tả tính ứng dụng của AI trong các bộ môn thể thao: ice hockey, running, football, tennis, car racing

-> main ideas của đoạn D chính là việc tác giả muốn đề cập tới ứng dụng của AI trong các bộ môn thể thao khác nhau

Đáp án: viii

18. Paragraph E

Thông tin liên quan: Đoạn E “For all these reasons Al is increasingly being used in the high-pressure world of judging gymnastics performances.”

Phân tích: Phân tích đoạn văn:

Câu 1-3: tác giả giải thích lý do tại sao AI ngày càng được sử dụng nhiều trong việc đánh giá các mà trình diễn thể dục dụng cụ – gymnastics performances, đó là vì những lý do sau:

– doesn’t get tired

– has extraordinary powers of vision

– is capable of making complex calculations very quickly

– computers reliable as human judges

Câu 4-5: Nói tới potential difficulties của việc ứng dụng AI vào đánh giá gymnastics performances

-> có thể thấy main ideas của đoạn này chính là việc ứng dụng AI trong đánh giá những màn trình diễn thể dục dụng cụ

Đáp án: vi

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
decide the results judging
competition  gymnastics performances

19. Paragraph F

Thông tin liên quan: Đoạn F “It should not be forgotten, either, that many sports

stars and sports teams are commercially dependent on their fans. Analysts believe these sorts of initiatives are crucial to increasing a player or team’s revenue stream.”

Phân tích: Phân tích ý của đoạn:

Câu 1-2: Nhiều sports stars and sports teams phụ thuộc vào người hâm mộ của họ về mặt thương mại (commercially dependent)

Câu 3-5: Ứng dụng của AI giúp fan hâm mộ có thể update thông tin về sports stars and sports teams dễ dang hơn trước kia

Câu 6-7: Kết luận về những cải tiến của việc áp dụng AI này: giúp tăng nguồn thu nhập của stars và teams

-> main ideas của đoạn chính là việc áp dụng AI có lợi về mặt doanh số của người chơi hoặc đội thể thao

Đáp án: i

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
profitability revenue

Questions 20-21

The list below gives some ways coaches could use AI. Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 20 and 21 on your answer sheet. 

Which TWO of these are proposed by Professor Rebecca Graves?
HAI nào trong số này được đề xuất bởi Giáo sư Rebecca Graves?

A speeding up analysis of data
tăng tốc độ phân tích dữ liệu

B personalising training programmes
cá nhân hóa chương trình đào tạo

C improving mental toughness
cải thiện sự dẻo dai tinh thần

D reducing cost of sports coaching
giảm chi phí huấn luyện thể thao

E identifying opponents’ game plans
xác định kế hoạch trò chơi của đối thủ

20. 

Thông tin liên quan: Đoạn C “Professor Graves argues that AI allows preparations for a match to be tailored to individual players with much greater precision.”

Phân tích: Đoạn C nói Giáo sư Graves lập luận rằng Al giúp cho việc chuẩn bị trước một trận đấu được điều chỉnh sao cho phù hợp với từng người chơi với độ chính xác hơn nhiều.

-> như vậy theo giáo sư Graves thì AI có thể điều chỉnh chương trình tập luyện dựa theo mỗi cá nhân

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
tailor to individual players personalising training programmes

21.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Tactics were once closely guarded secrets,’ says Professor Graves, ‘but now a coach with access to Al can identify how a rival team is likely to play a match based on historic form.”

Phân tích: Theo Giáo sư Graves: “Trước kia chiến thuật từng là bí mật được giữ kín rất chặt chẽ, nhưng bây giờ, một huấn luyện viên có tiếp cận với AI có thể xác định cách thức mà đội đối thủ có thể chơi một trận bóng dựa trên hình thức trong các trận đấu cũ.

-> như vậy giáo sư Graves cho rằng AI có thể xác định được những chiến thuật chơi bóng của đối thủ

Nhìn vào list thấy đáp án E. identifying opponents’ game plans (xác định kế hoạch của đối thủ)

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
plans tactics
opponents rival team

Questions 22-26

Complete the sentences below. 

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. 

Write your answers in boxes 22-26 on your answer sheet.

22. Analysis of AI data by Dr Johann Muller suggests that teams which play defensively have fewer ………

Từ loại cần điền: danh từ số nhiều (vì chỗ cần điền đứng ngay sau ‘fewer’)

Dịch câu hỏi: Phân tích dữ liệu AI của Tiến sĩ Johann Muller cho thấy rằng các đội chơi phòng thủ có ít ………

Thông tin liên quan: Đoạn B “What’s more, according to Dr Johann Muller, a sports scientist who has studied the Spanish research findings, the number of injuries a team suffers increases when they play in a style that prioritises offence.”

Phân tích: Đoạn B nói Tiến sĩ Johann Muller sau khi tìm hiểu về các kết quả nghiên cứu của Tây Ban Nha cho biết số chấn thương mà một đội bóng chịu đựng sẽ gia tăng khi họ chơi theo lối ưu tiên tấn công.

-> đội chơi theo lối ưu tiên phòng thủ sẽ ít có khả năng bị chấn thương hơn

Đáp án: injuries

23. An Indian company has designed new……….using Al technology.

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau tính từ ‘new’)

Dịch câu hỏi: Một công ty Ấn Độ đã thiết kế mới bằng công nghệ Al.

Thông tin liên quan: Đoạn D “An Indian company has employed wearable technology developed in other fields to analyse stride patterns. This analysis has allowed its technicians to develop sneakers in various styles aimed at both long- and shortdistance runners.”

Phân tích: Đoạn D nói Một công ty Ấn Độ đã sử thiết đeo để phân tích các kiểu sải chân. Phân tích này đã cho phép các kỹ thuật viên của công ty phát triển giày thể thao theo nhiều phong cách khác nhau nhằm vào cả người chạy đường dài và đường ngắn

-> giày thể thao được làm ra dựa vào công nghệ AI

Đáp án: sneakers

24. The use of Al in NASCAR is believed to improve ….. as well as driver performance.

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau động từ ‘improve’)

Dịch câu hỏi: Việc sử dụng Al trong NASCAR được cho là sẽ cải thiện….. cũng như hiệu suất của trình điều khiển.

Thông tin liên quan: Đoạn D “Coaches involved in the National Association for Stock Car Auto Racing (NASCAR) believe that Al algorithms not only help drivers go faster but also enhance the safety of the sport because of their ability to monitor and predict potential problems.”

Phân tích: Đoạn D nói Các huấn luyện viên tham gia vào NASCAR tin rằng thuật toán Al không chỉ giúp người lái xe đi nhanh hơn mà còn nâng cao tính an toàn của môn thể thao này dựa vào khả năng giám sát và dự đoán các vấn đề tiềm ẩn của AI.

-> Áp dụng AI vào car racing sẽ giúp xe đi nhanh hơn và nâng ca sự an toàn

Đáp án: safety

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
improve enhance 

25. Henri Simeonson says that …….. might be able to disrupt Al and make competitions unfair.

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng ngày trước động từ khuyết thiếu ‘might’)

Dịch câu hỏi: Henri Simeonson nói rằng …….. có thể làm gián đoạn Al và khiến các cuộc thi trở nên không công bằng.

Thông tin liên quan: Đoạn E “In particular, Simeonson is concerned that Al is vulnerable to hackers, who might be able to influence the outcome of a tournament.”

Phân tích:  Đoạn E có thông tin Simeonson lo ngại rằng Al dễ bị tấn công bởi tin tặc, và điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả của một giải đấu.

Đáp án: hackers

26. In Minor League Baseball, a type of……. powered by AI is giving the sport greater publicity. 

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng ngay sau cụm ‘a type of’)

Dịch câu hỏi: Trong giải bóng chày Minor League, một loại……. được cung cấp bởi AI đang giúp môn thể thao này được công chúng rộng rãi hơn.

Thông tin liên quan: Đoạn F “Another innovation is seen in Minor League Baseball in the USA, which is promoting the sport and seeking new fans with the use of AI-enhanced journalism.”

Phân tích: Đoạn F có thông tin Một sự đổi mới khác được thấy trong Minor League Baseball ở Hoa Kỳ, đó là quảng bá môn thể thao và tìm kiếm những người hâm mộ mới bằng cách sử dụng loại hình báo chí có tích hợp Al.

Đáp án: journalism

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
powered by AI AI-enhanced 

THE INFLUENCE OF THE CRIME WRITER AGATHA CHRISTIE

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

Crime fiction books, in which detectives hunt for the perpetrators of crimes, have been popular with readers for many decades – so popular, in fact, that at a recent London Book Fair sales of the genre overtook general fiction for the first time ever, a development that had been widely anticipated (Q27). Commercial success, of course, does not impress everyone and there are those who believe crime fiction should not be held in such high regard. Prominent in this group is Sebastian Franklin, who has argued that most crime fiction books better resemble crossword puzzles than literature. His view is shared by other literary critics (Q28). However, increasingly this is a minority opinion as crime fiction becomes recognised around the world as a rich and dynamic literary genre in its own right.

  • perpetrator (n)  /ˈpɜː.pə.treɪ.tər/: thủ phạm
    ENG: someone who has committed a crime or a violent or harmful act
  • hold sb in high regard (v): tôn trọng ai
    ENG: to have great respect for (someone or something)

Những cuốn sách viễn tưởng về tội phạm, trong đó thám tử truy lùng hung thủ của tội ác, đã phổ biến với độc giả trong nhiều thập kỷ – phổ biến đến mức trên thực tế tại một hội sách Luân Đôn gần đây, doanh số của thể loại này đã lần đầu tiên vượt qua thể loại viễn tưởng nói chung, một sự phát triển được đón đợi rộng rãi. Thành quả về mặt thương mại dĩ nhiên không tạo được ấn tượng với tất cả mọi người và vẫn có người tin rằng viễn tưởng tội phạm không nên được coi trọng nhiều như thế. Nổi bật trong nhóm này là Sebastian Franklin, người cho rằng phần lớn các sách viễn tưởng tội phạm giống trò chơi ô chữ hơn là văn học. Cách nhìn của ông đồng quan điểm với các nhà phê bình văn học khác. Tuy nhiên, điều này ngày càng trở thành một quan điểm thiểu số bởi viễn tưởng tội phạm trở nên được công nhận trên toàn thế giới như một thể loại văn học dồi dào và phong phú theo đúng nghĩa của nó.

B

Crime writing really came to prominence in the 1920s and 30s with the books of the British author Agatha Christie, and to a slightly lesser extent the American James M. Cain. Agatha Christie was a prolific writer, publishing more than 60 detective novels over a 50-year period, beginning in 1920. However, the majority of the general public have never picked up one of her books and are more familiar with Christie from the numerous adaptations of her work for films (Q30). The colourful locations around the world where Christie set many of her stories were not fictional depictions, but were informed by her extensive travels, on the Orient Express train, to Cairo and the River Nile, and elsewhere (Q31). Her memoir, Come, Tell Me How You Live, published in 1946, is a non-fiction account of these real-life travels, so is unique among Christie’s publications (Q37). Success brought Christie considerable wealth and international fame, though she never lost her appetite for work, continuing writing and publishing until shortly before her death in 1976.

  • prominence (n) /ˈprɒm.ɪ.nəns/: sự nổi trội, nổi tiếng, nổi bật
    ENG: the state of being easily seen or well known:
  • prolific (adj) /prəˈlɪf.ɪk/: sản xuất nhiều tác phẩm
    ENG: producing a great number or amount of something

Viết về tội phạm đã thật sự trở nên nổi tiếng vào những năm 1920 và 1930 với những cuốn sách của tác giả người Anh Agatha Christie và thấp hơn một chút là tác giả người Mỹ James M. Cain. Agatha Christie là một nhà văn sáng tác rất nhiều, xuất bản hơn 60 tiểu thuyết trinh thám trong vòng 50 năm, bắt đầu từ năm 1920. Tuy vậy, đa số công chúng chưa từng cầm qua một trong số những quyển sách của bà mà họ biết tới Christie nhiều hơn qua những bộ phim được chuyển thể từ tác phẩm của bà. Những địa danh muôn màu vòng quanh thế giới nơi Christie bố trí rất nhiều câu chuyện của mình không phải là những miêu tả hư cấumà được đưa lối bởi những chuyến du lịch bao quát của bà, trên chuyến Tàu Tốc hành Phương Đông, cho đến Ai Cập, sông Nile và những nơi khác. Hồi ký của bà, Come, Tell Me How You Live được xuất bản năm 1946 là sự tường thuật có thực của những chuyến du lịch ngoài đời này, vì vậy đây là sự độc đáo trong số những xuất bản của Christie. Thành công đã đem lại cho Christie sự giàu sang đáng kể và danh tiếng tầm cỡ thế giới, thế nhưng bà chưa bao giờ đánh mất sự khao khát đối với công việc, tiếp tục viết và xuất bản cho đến gần khi bà qua đời năm 1976.

C

Without doubt there are certain elements that tend to be repeated in Christie’s books. The stories generally revolve around a well-off if not aristocratic circle of people, whose privileged lives are thrown into chaos by an unexplained crime. What’s more, the location is often a confined space of some sort: a train, an island, a boat, an isolated house or a village (Q33). This is quite different, for example, to the world of the fictional detective Sherlock Holmes, who often has as his hunting ground the entire city of London. But the influence of Christie’s sheltered, secluded locations has been immense, for they have been used in countless television series ever since.

  • well-off (adj) /ˌwel ˈɒf/: giàu
    ENG: rich
  • aristocratic (adj) /ˌær.ɪ.stəˈkræt.ɪk/: thuộc quý tộc
    ENG: belonging to a class of people who hold high social rank
  • chaos (n) /ˈkeɪ.ɒs/: sự hỗn loạn
    ENG: a state of total confusion with no order
  • sheltered (adj) /ˈʃel.təd/: được che chở, được bảo vệ
    ENG: protected from wind, rain, or other bad weather
  • secluded (adj) /sɪˈkluː.dɪd/: yên tĩnh, riêng tư
    ENG: quiet, private, and not near people, roads, or buildings

Không phủ nhận rằng một vài tình tiết có khuynh hướng lặp lại trong sách của Christie. Nhìn chung cốt truyện xoay quanh một nhóm người không thuộc dòng dõi quý tộc thì cũng giàu sang, với cuộc sống đặc quyền bị cuốn vào sự hỗn loạn bởi một tội ác khó lý giải. Hơn thế nữa, địa điểm thường là một không gian hạn hẹp thuộc một trong các kiểu: một con tàu, một hòn đảo, một chiếc thuyền, một ngôi nhà biệt lập hay một ngôi làng. Điều này khá khác biệt, chẳng hạn như so với thế giới của thám tử viễn tưởng Sherlock Holmes, người thường có vị trí truy tìm là toàn bộ thành phố Luân Đôn. Dù vậy những địa điểm hẻo lánh, có mái che của Christie có sức ảnh hưởng rộng rãi, chúng được sử dụng trong vô số phim truyền hình kể từ đó.

D

The writer Michael Utley argues that Christie’s characters lack depth and are not convincing people we can believe in. This is a not infrequent complaint, but it is quite untrue. Christie was a perceptive observer of human nature and psychology and she put the traits of people she knew into many of her fictional characters. Part of the reason her appeal has been so widespread is that she wrote about human relationships in a way so many of us can relate to (Q34). Her very first book, The Mysterious Affair at Styles, features the amateur detective Hercule Poirot. Poirot and Miss Marple are Christie’s two best known and most frequently imitated characters precisely because they are so well drawn and believable (Q38). Further evidence of Christie’s ability at characterisation was provided by a recent survey. The survey asked readers to identify the villain revealed in the final pages of Christie’s sixteenth book, Murder on the Orient Express. Most readers could not recall, because for them the really important aspect of the book had been the interplay between the characters, not the outcome (Q39). The truth is that Christie’s characters were one of her greatest achievements as a writer.

  • villain (n) /ˈvɪl.ən/: nhân vật phản diện (trong truyện ngắn, vở kịch, phim …)
    ENG: a bad person who harms other people or breaks the law

Tác giả Michael Utley lý luận rằng các nhân vật của Christie thiếu chiều sâu và không đủ thuyết phục để chúng ta có thể tin vào. Đây không phải là một lời phàn nàn hiếm gặp nhưng điều này khá thiếu chính xác. Christie là một nhà quan sát có chiều sâu về bản chất con người cũng như tâm lý học và bà đã đưa đặc điểm của những người bà biết vào rất nhiều nhân vật hư cấu của mình. Một phần lý do sức hút của bà lan rất rộng là bởi vì bà viết về quan hệ nhân sinh theo cách mà rất nhiều người Mỹ có thể đồng cảm được. Cuốn sách đầu tay của bà, The Mysterious Affair at Styles, có sự xuất hiện của thám tử nghiệp dư Hercule Poirot. Poirot và cô Marple là hai nhân vật lừng danh và được dựng lại nhiều nhất của Christie, chính xác là bởi vì họ được phác họa rất tài tình và tạo được niềm tin. Những bằng chứng hơn thế về tài xây dựng nhân vật của Christie được đưa ra bởi một cuộc khảo sát gần đây. Khảo sát yêu cầu độc giả xác định kẻ phạm tội được hé lộ trong những trang cuối cuốn sách thứ mười sáu của Christie, Murder on the Orient Express. Phần lớn độc giả không thể nhớ được, bởi đối với họ khía cạnh thật sự quan trọng của cuốn sách là sự tương tác giữa các nhân vật, không phải là kết quả. Sự thật là các nhân vật của Christie là một trong những thành công lớn nhất của bà trên phương diện một nhà văn.

E

The books are also action-packed, no less so than today’s most popular thrillers. Christie mastered the art of the page-turner: events unfold so quickly and unpredictably that we keep reading to find out what happens next. The most significant consequence is that it is so simple to overlook vital clues. It is worth reading a Christie book a second time just to notice how carefully she hides crucial information about the criminal’s identity . It was there all along, but we just fail to see it because she has created such tension and so many exciting distractions (Q35).

  • page-turner (n) /ˈpeɪdʒˌtɜː.nər/: quyển sách hay, quyển sách hấp dẫn
    ENG: a book that is so exciting that you want to read it quickly

Những cuốn sách cũng chứa đầy những pha hành động, không kém gì những bộ phim gay cấn thịnh hành nhất ngày nay. Christie đã làm chủ được nghệ thuật của một cuốn sách đặc sắc: các sự kiện hé mở rất nhanh chóng và không đoán trước được đến độ chúng ta phải tiếp tục đọc để tìm ra điều gì sẽ xảy đến tiếp theo. Hệ quả đáng nói nhất là việc dễ dàng bỏ qua những gợi ý quan trọng. Sách Christie đáng được đọc lần thứ hai chỉ để nhận biết xem bà đã cẩn thận ẩn đi thông tin quan trọng về danh tính của kẻ phạm tộinhư thế nào. Nó vẫn luôn ở đó, chỉ là chúng ta không nhìn ra được bởi bà đã sáng tạo ra sự căng thẳng như vậy cùng rất nhiều sự đánh lạc hướng đầy kích thích.

F

Attempts to retell Christie’s stories in contemporary times have largely been unsuccessful; they work best in their original early twentieth-century settings and cannot accommodate mobile phones, computers and DNA analysis. But that does not mean her influence has come to an end. Indeed, a new generation of global crime writers is emerging in nations as diverse as Brazil, Singapore, South Korea, India and Nigeria, to name but five. And though each new writer adds something of their own, they all employ conventions first established by Christie. If we take just one of her books, The Murder of Roger Ackroyd, we find near perfect examples of conventions that are still used today: tight plotting, clever sub-plots, unexpected twists, perceptive characterisation. Perhaps this is why Christie herself is believed to have ranked The Murder of Roger Ackroyd above all her other work (Q40). Certainly, the digital revolution has transformed, crime fighting. But a survey of contemporary crime writing shows that Agatha Christie’s legacy is more important now than at any time previously, at the very point when crime writing has become the most popular of all book genres (Q36).

Nỗ lực kể lại những câu chuyện của Christie trong thời hiện đại phần lớn không thành công; chúng đạt hiệu quả nhất vào bối cảnh nguyên bản đầu thế kỷ hai mươi và không thể thích ứng với điện thoại di động, máy tính và phân tích DNA. Nhưng điều đó không có nghĩa là sức ảnh hưởng của bà đã kết thúc. Thật vậy, một thế hệ mới các nhà văn viết về tội phạm trên toàn cầu đang nổi lên tại các quốc gia đa dạng như Brazil, Singapore, Hàn Quốc, Ấn Độ và Nigeria, để liệt kê chỉ với con số năm. Và mặc dù mỗi nhà văn thêm thắt một cái gì đó của riêng họ, họ đều dùng những quy ước được Christie thiết lập đầu tiên. Nếu chúng ta chỉ lấy một trong những cuốn sách của bà, The Murder of Roger Ackroyd, chúng ta tìm thấy nhiều ví dụ gần như hoàn hảo về quy ước vẫn được dùng ngày nay: cốt truyện chặt chẽ, phân cảnh phụ tài tình, những cú lật bất ngờ, xây dựng nhân vật có chiều sâu. Có lẽ đây là lý do bản thân Christie được cho rằng đã xếp hạng The Murder of Roger Ackroyd lên trên tất cả những tác phẩm khác của bà. Dĩ nhiên cách mạng kỹ thuật số đã thay đổi cuộc đấu tranh với tội phạm. Dù vậy một khảo sát về tác phẩm tội phạm thời hiện đại cho thấy rằng di sản của Agatha Christie ngày nay quan trọng hơn bao giờ hết, tại thời điểm tác phẩm về tội phạm trở nên thịnh hành nhất trong số tất cả các thể loại sách.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 27–32

Do the following statements agree with the claims of the writer Reading Passage 3? In boxes 27-32 on your answer sheet, write

YES If the statement agrees with the claims of the writer

NO If the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN If it is impossible to say what the writer thinks about this

27. Sales of crime fiction were surprisingly high at a recent London Book Fair.

Dịch câu hỏi: Doanh số bán tiểu thuyết tội phạm cao một cách đáng ngạc nhiên tại Hội chợ sách London gần đây.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Crime fiction books, in which detectives hunt for the perpetrators of crimes, have been popular with readers for many decades – so popular, in fact, that at a recent London Book Fair sales of the genre overtook general fiction for the first time ever, a development that had been widely anticipated.”

Phân tích: Trong đoạn A, Những cuốn sách viễn tưởng về tội phạm đã trở nên phổ biến với độc giả trong nhiều thập kỷ – đến mức tại một hội sách Luân Đôn gần đây, doanh số của thể loại này đã lần đầu tiên vượt qua thể loại viễn tưởng nói chung, một sự phát triển được dự đoán rộng rãi.

-> doanh số của crime fiction tăng cao không phải laf1 điều ngạc nhiên mà nó đã được dự đoán từ trước

Đáp án: NO

28. Literary critics such as Sebastian Franklin think that crime fiction is overrated.

Dịch câu hỏi: Các nhà phê bình văn học như Sebastian Franklin cho rằng tiểu thuyết tội phạm được đánh giá quá cao.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Commercial success, of course, does not impress everyone and there are those who believe crime fiction should not be held in such high regard. Prominent in this group is Sebastian Franklin, who has argued that most crime fiction books better resemble crossword puzzles than literature. His view is shared by other literary critics.”

Phân tích: Đoạn A nói Thành quả về mặt thương mại dĩ nhiên không tạo được ấn tượng với tất cả mọi người và vẫn có người tin rằng viễn tưởng tội phạm không nên được coi trọng nhiều như thế. Nổi bật trong nhóm này là Sebastian Franklin, người cho rằng phần lớn các sách viễn tưởng tội phạm giống trò chơi ô chữ hơn là văn học.

-> Franklin được trích dẫn như một ví dụ về những người nghĩ rằng tiểu thuyết tội phạm không nên được cđánh giá cao như vậy

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
overrated should not be held in such high regard

29. Agatha Christie and James M. Cain admired each other’s writing.

Dịch câu hỏi: Agatha Christie và James M. Cain ngưỡng mộ bài viết của nhau.

Đáp án: NOT GIVEN

30. Most people know about Christie from films rather than books.

Dịch câu hỏi: Hầu hết mọi người biết đến Christie qua phim ảnh hơn là qua sách báo.

Thông tin liên quan: Đoạn B “However, the majority of the general public have never picked up one of her books and are more familiar with Christie from the numerous adaptations of her work for films.”

Phân tích: Đoạn B nói Agatha Christie đã sáng tác và cho xuất bản rất nhiều tác phẩm nhưng hầu hết công chúng chưa từng đọc một trong số những quyển sách của bà mà họ biết tới Christie nhiều hơn qua những bộ phim được chuyển thể từ tác phẩm của bà.

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
most people the majority of the general public

31. Christie’s descriptions of international locations were based on her own experience.

Dịch câu hỏi: Những mô tả của Christie về các địa điểm quốc tế đều dựa trên kinh nghiệm của chính cô ấy.

Thông tin liên quan: Đoạn b “The colourful locations around the world where Christie set many of her stories were not fictional depictions, but were informed by her extensive travels, on the Orient Express train, to Cairo and the River Nile, and elsewhere.”

Phân tích: Đoạn B nói Những địa điểm muôn màu trên khắp thế giới được Christie lấy làm bối cảnh rất nhiều trong câu chuyện của mình không phải là những miêu tả hư cấu, mà được đưa lối bởi những chuyến du lịch của bà, từ chuyến Tàu Tốc hành Phương Đông, cho đến Ai Cập, sông Nile và những nơi khác.

-> Christine đưa vào truyện những bối cảnh trên khắp thế giới và miêu tả chúng bằng trải nghiệm thực tế của bài.

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
international locations locations around the world

32. Christie enjoyed the wealth and fame she achieved through writing.

Dịch câu hỏi: Christie tận hưởng sự giàu có và danh tiếng mà cô đạt được nhờ viết lách.

Đáp án: NOT GIVEN

Questions 33-36

Choose the correct letter; A, B, C or D. 

Write the correct letter in boxes 33-36 on your answer sheet

33. What is the writer doing in the third paragraph?
Tác giả đang làm gì trong đoạn thứ ba?

A discussing one weakness of Christie’s style
thảo luận về một điểm yếu trong phong cách của Christie

B identifying a writer who influenced Christie
xác định một nhà văn có ảnh hưởng đến Christie

C contrasting different techniques Christie used
đối chiếu các kỹ thuật khác nhau mà Christie đã sử dụng

D listing some features of a typical Christie story
liệt kê một số đặc điểm của một câu chuyện điển hình của Christie

Thông tin liên quan: Đoạn C “Without doubt there are certain elements that tend to be repeated in Christie’s books. The stories generally revolve around a well-off if not aristocratic circle of people, whose privileged lives are thrown into chaos by an unexplained crime. What’s more, the location is often a confined space of some sort: a train, an island, a boat, an isolated house or a village.”

Phân tích: Đoạn C nói Không phủ nhận rằng một vài tình tiết có khuynh hướng lặp lại trong sách của Christie. Nhìn chung cốt truyện xoay quanh một nhóm người nếu không thuộc dòng dõi quý tộc thì cũng là giàu sang, với cuộc sống đặc quyền bị cuốn vào sự hỗn loạn bởi một tội ác khó lý giải. Hơn thế nữa, địa điểm thường là một không gian hạn hẹp thuộc một trong các kiểu: một con tàu, một hòn đảo, một chiếc thuyền, một ngôi nhà biệt lập hay một ngôi làng.

-> ta nhận thấy tác giả muốn đề cập tới mô típ, những yếu tố quen thuộc được lặp lại trong các câu chuyện của Christie, đó chính là: an aristocratic circle of people; a confined location; an unexplained crime.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
features elements
typical tend to be repeated

34. The writer refers to Michael Utley in order to
Người viết đề cập đến Michael Utley để

A reject a common criticism of Christie’s books.
bác bỏ lời chỉ trích chung về sách của Christie.

B compare two of Christie’s better-known books.
so sánh hai cuốn sách nổi tiếng hơn của Christie.

C explain the conclusion of one of Christie’s books.
giải thích kết luận của một trong những cuốn sách của Christie.

D suggest that each of Christie’s books was different.
gợi ý rằng mỗi cuốn sách của Christie đều khác nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn D “The writer Michael Utley argues that Christie’s characters lack depth and are not convincing people we can believe in. This is a not infrequent complaint, but it is quite untrue. Christie was a perceptive observer of human nature and psychology and she put the traits of people she knew into many of her fictional characters. Part of the reason her appeal has been so widespread is that she wrote about human relationships in a way so many of US can relate to.”

Phân tích: Đoạn D nói Tác giả Michael Utley lý luận rằng các nhân vật của Christie thiếu chiều sâu và không đủ thuyết phục để chúng ta có thể tin vào. Đây không phải là một lời phàn nàn hiếm gặp nhưng điều này lại không chính xác lắm. Christie là một người quan sát có chiều sâu về bản chất con người cũng như tâm lý học và bà đã đưa đặc điểm của những người bà biết vào rất nhiều nhân vật hư cấu của mình. Một phần lý do sức hút của bà lan rất rộng là bởi vì bà viết về quan hệ nhân sinh theo cách mà rất nhiều người Mỹ có thể đồng cảm được.

-> người viết đề cập đến Michael Utley và quan điểm của tác giả này và sau đó đưa ra lời giải thích đối lập với quan điểm của Michael Utley với mục đích bác bỏ những lời chỉ trích thường thấy về sách của Christie

Đáp án: A

35. What point does the writer make about Christie’s writing style in the fifth paragraph?
Tác giả nêu quan điểm gì về phong cách viết của Christie ở đoạn thứ năm?

A Occasionally, the stories do not make sense.
Đôi khi, những câu chuyện không có ý nghĩa.

B Little happens compared to modern stories.
Ít xảy ra so với những câu chuyện hiện đại.

C Important evidence is very easy to miss.
Bằng chứng quan trọng rất dễ bị bỏ sót.

D Some unnecessary details are included.
Một số chi tiết không cần thiết được bao gồm.

Thông tin liên quan: Đoạn E “The most significant consequence is that it is so simple to overlook viral clues. It is worth reading a Christie book a second time just to notice how carefully she hides crucial information about the criminal’s identity. It was there all along, but we just fail to see it because she has created such tension and so many exciting distractions.”

Phân tích: Đoạn E nói Hậu quả lớn nhất đó là việc bỏ qua những manh mối quan trọng 1 cách dễ dàng. Thật đáng để đọc một cuốn sách của Christie lần thứ hai chỉ để tìm ra cách bà che giấu thông tin quan trọng về danh tính của tên tội phạm cẩn thận như thế nào. Nó vẫn luôn ở đó, chỉ là chúng ta không nhìn ra được bởi bà đã đưa vào tác phẩm 1 sự căng thẳng cùng rất nhiều chi tiết đánh lạc hướng đầy kích thích.

-> Người viết ca ngợi rằng sách của Christie được xây dựng tốt đến mức đáng để đọc chúng hai lần để xem bà đã che giấu manh mối cẩn thận như thế nào, bởi những manh mối rất dễ bị bỏ qua

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
important evidence vital clues
easy to miss simple to overlook

36. What does the writer conclude about Christie in the final paragraph?
Tác giả kết luận gì về Christie ở đoạn cuối?

A Her influence is slowly beginning to decrease.
Ảnh hưởng của cô ấy đang dần bắt đầu giảm đi.

B She is more influential today than ever before.
Ngày nay cô ấy có ảnh hưởng hơn bao giờ hết.

C One book was more influential than the others.
Một cuốn sách có ảnh hưởng hơn những cuốn khác.

D She has only influenced writers in certain countries.
Cô ấy chỉ có ảnh hưởng đến các nhà văn ở một số quốc gia.

Thông tin liên quan: Đoạn F “But a survey of contemporary crime writing shows that Agatha Christie’s legacy is more important now than at any time previously, at the very point when crime writing has become the most popular of all book genres.”

Phân tích: Đoạn F nói Một cuộc khảo sát về tác phẩm tội phạm đương đại cho thấy di sản của Agatha Christie hiện nay quan trọng hơn bất kỳ thời điểm nào trước đây, vào đúng thời điểm mà viết về tội phạm đã trở nên phổ biến nhất trong tất cả các thể loại sách.

-> người viết muốn nhấn mạnh rằng ‘di sản của Cristie bây giờ quan trọng hơn bất kỳ thời điểm nào trước đây’. (more important now than at any time previously)

-> điều này cho thấy ngày này Christie có sức ảnh hưởng hơn bao giờ hết

Đáp án: B

Questions 37-40

Complete each sentence with the correct ending, A-F, below. 

Write the correct letter; A-F, in boxes 37-40 on your answer sheet.

A is an example of a book disliked by many critics.
là một ví dụ về một cuốn sách bị nhiều nhà phê bình không thích.

B has sold more copies than her other books.
đã bán được nhiều bản hơn những cuốn sách khác của cô ấy.

C has illustrated the fact that readers cannot remember the ending.
đã minh họa một thực tế là người đọc không thể nhớ được cái kết.

D was Christie’s own favourite from among her books for good reasons.
là cuốn sách yêu thích nhất của Christie trong số những cuốn sách của cô ấy vì những lý do chính đáng.

E is different from all of her other books.
khác với tất cả những cuốn sách khác của cô ấy.

F introduced one of her most famous and most often copied characters.
đã giới thiệu một trong những nhân vật nổi tiếng nhất và được sao chép thường xuyên nhất của cô.

37. Christie’s book Come, Tell Me How You Live,

Thông tin liên quan: Đoạn B “Her memoir, Come, Tell Me How You

Live, published in 1946, is a non-fiction account of these real-life travels, so is unique among Christie’s publications.”

Phân tích: Trong đoạn B nói Hồi ký của bà, Come, Tell Me How You Live được xuất bản năm 1946 là sự tường thuật có thực của những chuyến du lịch ngoài đời này, bởi vậy đây chính là một tác phẩm độc đáo trong số những tác phẩm đã xuất bản của Christie.

-> Come, Tell Me How You Live là tác phẩm khác với tất cả những cuốn sách khác của Christie

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
different from unique

38. Christie’s first book, The Mysterious Affair at Styles

Thông tin liên quan: Đoạn D “Her very first book, The Mysterious Affair at Styles, features the amateur detective Hercule Poirot. Poirot and Miss Marple are Christie’s two best known and most frequently imitated characters precisely because they are so well drawn and believable.”

Phân tích: Đoạn D nói Cuốn sách đầu tay của bà, The Mysterious Affair at Styles, có sự xuất hiện của thám tử nghiệp dư Hercule Poirot. Poirot và cô Marple là hai nhân vật lừng danh và được dựng lại nhiều nhất của Christie, chính xác là bởi vì họ được phác họa rất tài tình và tạo được niềm tin.

-> The Mysterious Affair at Styles là tác phẩm đã giới thiệu một trong những nhân vật nổi tiếng nhất và thường được sao chép nhiều nhất của Christie

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
most copied most frequently imitated
famous best known

39. Christie’s sixteenth book, Murder on the Orient Express

Thông tin liên quan: Đoạn D “The survey asked readers to identify the villain revealed in the final pages of Christie’s sixteenth book, Murder on the Orient Express. Most readers could not recall, because for them the really important aspect of the book had been the interplay between the characters, not the outcome.”

Phân tích: Đoạn D nói Khảo sát yêu cầu độc giả xác định kẻ phạm tội được hé lộ trong những trang cuối cuốn sách thứ mười sáu của Christie, Murder on the Orient Express. Phần lớn độc giả không thể nhớ được, bởi đối với họ khía cạnh thật sự quan trọng của cuốn sách là sự tương tác giữa các nhân vật, không phải là kết quả.

-> Murder on the Orient Express là tác phẩm minh họa cho việc độc giả không nhớ kết thúc của tác phẩm

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
remember recall

40. The Murder of Roger Ackroyd, published in 1926,

Thông tin liên quan: Đoạn F “If we take just one of her books, The Murder of Roger Ackroyd, we find near perfect examples of conventions that are still used today: tight plotting, clever sub-plots, unexpected twists, perceptive characterisation. Perhaps this is why Christie herself is believed to have ranked The Murder of Roger Ackroyd above all her other work.”

Phân tích: Đoạn F nói Nếu chúng ta chỉ lấy một trong những cuốn sách của bà, The Murder of Roger Ackroyd, chúng ta tìm thấy nhiều ví dụ gần như hoàn hảo về quy ước vẫn được dùng ngày nay: cốt truyện chặt chẽ, phân cảnh phụ tài tình, những cú twist bất ngờ, cùng nhân vật được xây dựng có chiều sâu. Có lẽ đây là lý do tại sao Christie được cho là đã xếp The Murder of Roger Ackroyd lên trên tất cả các tác phẩm khác của cô ấy.

-> The Murder of Roger Ackroyd là cuốn sách yêu thích nhất của Christie trong số những tác phẩm của bà

Đáp án: D

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng