Dịch & giải IELTS Reading trong IELTS Trainer 2 Test 6

EARTH’S LAKE ARE UNDER THREAT

1. Bài đọc và bản dịch tiếng Việt

A

Lake Poopo used to be Bolivia’s second largest lake. Situated in the Altiplano Mountains at an altitude of around 3,700m, the lake in winter would cover an area of some 2,700 square kilometres as it was fed by swollen rivers. With very little rainfall during summer, this reduced to around 1,000, still a remarkable size (Q1). This was the pattern in previous centuries, but in December 2015, satellites confirmed the reports of local people that the lake had gone. While scientists had suspected that Poopo would eventually run dry, they didn’t expect that this would occur for at least another thousand years (Q9). The local mining industry had already contributed to the pollution of the lake, but scientists believe global warming, drought and irrigation projects are all responsible for its disappearance. Today the consequences of Lake Poopo’s disappearance are dramatic; many people who lived in the villages around it have left, since there are no more fish to be caught. Environmentalists also point to the fact that the lake had been the stopover point for thousands of birds as they migrated to other regions. Their numbers will certainly fall now the lake has gone (Q2).

Hồ Poopo đã từng là hồ nước rộng thứ hai ở Bolivia. Nằm ở dãy núi Altiplano với độ cao khoảng 3700m, diện tích của hồ vào mùa đông khoảng 2700 mét vuông như thể nó được bồi đắp nước từ những con sông rộng lớn. Với lượng mưa ít ỏi trong suốt mùa hạ, diện tích của hồ giảm xuống còn khoảng 1000 mét vuông, một kích thước vẫn rất đáng nể. Nó đã tồn tại hàng thế kỷ, nhưng vào tháng 12 năm 2015, những vệ tinh đã xác nhận những chiếc hồ đã biến mất đúng như báo cáo của cư dân địa phương. Trong khi các nhà khoa học nghi ngờ liệu hồ Poopo cuối cùng sẽ cạn, họ vẫn không ngờ rằng điều này sẽ xảy ra trong ít nhất ngàn năm nữa. Ngành công nghiệp khai khoáng tại địa phương góp phần gây ô nhiễm hồ nước nhưng các nhà khoa học tin rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu, hạn hán và những dự án thủy lợi chịu trách nhiệm chính cho việc hồ nước biến mất. Hiện nay, hậu quả của việc hồ Lake Poopo biến mất rất lớ; nhiều người sống ở những ngôi làng xung quanh hồ đã rời đi bởi vì không còn cá để đánh bắt. Các nhà môi trường học cũng chỉ ra rằng hồ Poopo đã từng là điểm dừng chân của hàng ngàn loài chim khi chúng di cư sang những khu vực khác. Số lượng chim dừng chân chắc chắn sẽ giảm khi hồ cạn khô như bây giờ.

B

Lake Poopo is not the only vast are of water to have disappeared. The Aral Sea in Central Asia was once the world’s fourth largest lake but then it began to shrink in the 1960s. As a shallow lake, it depended on rivers to keep its level up. But then water from these rivers was diverted for irrigation purposes. Rice is a crop that needs huge quantities of water to survive in desert areas. Fields planted with cotton also require a regular supply (Q3). Now thee water level is so low that fishing has stopped altogether. And it is not just the immediate are that is affected. Because the floor of the lake is now exposed, the salt that lies there is often carried by the wind across a radius of 300 kilometres. This impacts on agriculture as it damages growing plants and is absorbed by the soil (Q4).

  • divert (v) /daɪˈvɜːt/: chuyển hướng
    ENG: to cause something or someone to change direction
  • radius (n) /ˈreɪ.di.əs/: bán kính, phạm vi
    ENG: (the length of) a straight line joining the centre of a circle to its edge or the centre of a sphere to its surface

Hồ Poopo không phải chỉ là vùng nước rộng lớn duy nhất bị biến mất. Hồ Aral Sea ở Trung Á đã từng là hồ rộng thứ thế giới nhưng sau đó nó bắt đầu hẹp lại vào những năm 1960. Là một hồ nước nông, nó phải phụ thuộc vào nước từ các con sông để duy trì mực nước lên cao. Nhưng sau đó nước từ những con sông đã được chuyển hướng cho mục tiêu thủy lợi. Lúa là loại cây trồng cần lượng nước lớn để sinh trưởng ở những vùng sa mạc. Những khu vực trồng bông gòn cũng cần nguồn cung nước thường xuyên. Bây giờ, mức nước xuống quá thấp đã khiến cho việc đánh bắt cá ngừng hoàn toàn. Và đây không chỉ là lĩnh vực duy nhất bị ảnh hưởng ngay lập tức. Bởi vì đáy hồ bây giờ đã lộ ra, lượng muối nằm ở đó thường được gió mang đi với phạm vi bán kính 300 km. Điều này tác động đến nông nghiệp vì nó gây hại cho việc trồng trọt và bị hấp thụ bởi đất trồng.

C

For some lakes, the biggest threat is form climate change. On average, the surface water of the world’s lakes has gone up in temperature by 0.34° C every ten years since 1985. Lake Tanganyika in East Africa is a lake where this trend has been observed, although it is by no means the most extreme example. This would be Lake Fracksjon in Sweden, where an increase of 1.35° C per decade has been observed – a figure which is estimated to rise (Q11). For Lake Tanganyika, however, the consequences have been severe. Warming has disrupted its ecosystem, and fish numbers have dropped sharply. In turn, this decline in fish stocks has impacted on families living in villages and towns around the lake, since they have no other source of protein (Q5). Furthermore, around 100,000 people depend on the fisheries established around the Lake Tanganyika. These companies provide them with regular employment, without which communities will not survive (Q6).

  • by no means: không đời nào
    ENG: not at all
  • disrupt (v) /dɪsˈrʌpt/: làm phiền, làm gián đoạn
    ENG: to prevent something, especially a system, process, or event, from continuing as usual or as expected
  • fishery (n) /ˈfɪʃ.ər.i/: ngư nghiệp
    ENG: an area of water where fish are caught so they can be sold

Đối với một số hồ nước, mối đe dọa lớn nhất là biến đổi khí hậu. Trung bình, nhiệt độ nước bề mặt của các hồ trên thế giới tăng khoảng 0.34 độ C mỗi mười năm từ năm 1985. Hồ Tanganyika ở Đông Phi là nơi hiện tượng này được quan sát, mặc dù nó không có nghĩa là ví dụ tốt nhất. Đó là hồ Fracksjon ở Thụy Sỹ, nơi mà nhiệt độ tăng 1.35 độ C mỗi thập kỉ, được quan sát- con số được dự đoán sẽ tăng. Đối với hồ Tanganyika, ngược lại, hậu quả rất trầm trọng. Sự nóng lên đã phá vỡ hệ sinh thái của nó, và số lượng cá giảm mạnh. Vì vậy, sự giảm sút về nguồn cá đã ảnh hưởng đến các hộ gia đình sống trong những ngôi làng và thị trấn gần đó, do họ khong còn nguồn protein nào khác. Hơn thế nữa, khoảng 100,000 người phụ thuộc vào nghề cá được hình thành xung quanh khu vực sông Tanganyika. Những công ty này cung cấp việc làm thường xuyên cho họ, nếu không có chúng các cộng đồng địa phương không thể tồn tại.

D

In Iran, Lake Urmia’s waters have also been affected by unusually hot summers, but dams and irrigation projects have also played a part. In the past, people admired its beautiful green-blue colour. However, the water now has a red tint. The reason for this is that bacteria quickly multiply in the warm waters of a shallow lake (Q7). Now local communities are understandably concerned about the future. One of their concerns is that Lake Urmia is no longer seen as a place where people can bathe to improve their health. As a result, in the last decade, there has been a downturn in tourism in the area, an industry many people depended on (Q8).

Ở Iran, nước hồ Urmia cũng bị ảnh hưởng bởi những mùa hè nóng bất thường, nhưng các đập và các dự án thủy lợi cũng đóng góp một phần. Trong quá khứ, mọi người đã từng ngưỡng mộ màu nước trong xanh, xinh đẹp của nó. Tuy nhiên, màu nước bây giờ có màu đỏ. Lý do cho điều này là vì vi khuẩn nhanh chóng nhân lên trong môi trường nước ấm của một hồ nước cạn. Bây giờ, các cộng đồng địa phương có mối quan tâm dễ hiểu về tương lai. Một trong những mối quan tâm của họ là hồ Urnia không còn được xem là nơi con người có thể tắm để cải thiện sức khỏe của họ. Kết quả là, trong thập kỷ vừa qua, đã có một sự suy thoái trong ngành du lịch tại khu vực này, ngành công nghiệp mà rất nhiều người phụ thuộc.

E

In some cases, it can be a challenge for scientist to predict outcomes for a lake or to recognise the factors that threaten it. Take, for example, Lake Waiau in Hawaii, a lake that was used in healing rituals by native Hawaiians. It is a fairly small lake, approximately 100m across, with some variation as the water level rises and falls. However, in early 2010, the lake began to decrease in size. By September 2013, it could only be described as a pond. The cause of the lake’s decline has not yet been established, but drought is among the suspects (Q12). Then there is Scott Lake in central Florida. In June 2006 a massive sinkhole opened up beneath the lake – acting like a plug hole in a bath. It only took two weeks for the water to drain away. Local residents called meetings to decide what action to take, but in the end, nature took care of the problem. Clay, sand and other fine material plugged the hole and the lake started to fill with water again. Nevertheless, as geologists point out, sinkholes can occur with some frequency in Florida so there is a chance that Scott Lake will drain away again.

  • sinkhole (n) /ˈsɪŋk.həʊl/: hố sụt, hố tử thần
    ENG: a hole in the ground, especially in an area of limestone rock, that has been formed naturally, for example by water that has worn away the rock

Trong một số trường hợp, đây có thể là thách thức cho các nhà khoa học dự đoán hậu quả cho một hồ nước hoặc nhận định các yếu tố đe dọa nó. Hồ Waiau ở Hawaii, hồ nước đã từng được sử dụng bởi người Hawaii bản địa trong nghi lễ chữa bệnhi có thể lấy làm ví dụ. Nó là một hồ nước khá nhỏ, rộng khoảng 100 mét, với vài sự thay đổi nhỏ khi mực nước dâng lên và hạ xuống. Tuy nhiên, vào đầu năm 2010, hồ này bắt đầu giảm kích thước. Đến tháng 9 năm 2013, nó chỉ có thể mô tả như một cái ao. Nguyên nhân cho việc suy giảm kích thước này vẫn chưa được thiết lập, nhưng hạn hán bị đặt vào diện nghi vấn. Vào tháng 6 năm 2006, một hố sâu khổng lồ đã mở ra bên dưới cái hồ, hoạt động như một cái lỗ trút nước trong bồn tắm. Chỉ mất hai tuần để nước thoát ra hết. Cư dân địa phương đã kêu gọi những cuộc họp để quyết định phương án hành động nhưng cuối cùng, thiên nhiên đã lo vấn đề này. Đất sét, cát, và các vật liệu khác đã lấp cái lỗ và hồ nước bắt đầu lấp đầy nước lần nữa. Tuy nhiên, như các nhà địa chất chỉ ra rằng,cái hố có thể sụt lún với một số tần số ở Floria nên có khả năng hồ Scott sẽ cạn nước lần nữa.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 1-8

Complete the notes below.

Choose ONE WORD AND/OR A NUMBER from the passage for each answer.

Disappearing and Damaged Lakes

  • Lake Poopo

It covered about 1…….. square kilometres in the dry season.

It can no longer support people, fish or visiting 2…….. 

  • The Aral Sea

It has shrunk before water is used for crops such as 3…….. and rice.

 4…….. from the bottom of the lake affects an area of 300 kilometres.

  • Lake Tanganyika

Families need to eat fish for its 5…….. 

Fisheries give 6…….. to over 100,000 people.

  • Lake Urmia

The colour has changed because 7…….. are increasing

8…….. has declined in the last ten years.

  • Hồ Poopo

Nó bao phủ khoảng 1…….. km2 vào mùa khô.

Nó không còn có thể hỗ trợ người, cá hoặc thăm 2……..

  • Biển Aral

Nó đã bị thu hẹp lại trước khi nước được sử dụng cho cây trồng như 3…….. và lúa gạo.

  4…….. từ đáy hồ ảnh hưởng đến diện tích 300 km.

  • Hồ Tanganyika

Các gia đình cần ăn cá vào ngày thứ 5……..

Nghề cá mang lại 6…….. cho hơn 100.000 người.

  • Hồ Urmia

Màu sắc đã thay đổi vì 7…….. đang tăng lên

8…….. đã giảm trong mười năm qua.

  1. It covered about 1…….. square kilometres in the dry season.

Từ loại cần điền: 1 số (vì chỗ cần điền đứng ngay từ chỉ đơn vị diện tích ‘square kilometres’)

Thông tin liên quan: Đoạn A “With very little rainfall during summer, this reduced to around 1,000, still a remarkable size.”

Phân tích: Trong đoạn A của bài, tác giả nói Với lượng mưa ít ỏi trong suốt mùa hạ, diện tích của hồ giảm xuống còn khoảng 1000 mét vuông

-> Vào mùa khô (mùa hạ với lượng mưa ít) thì hồ chỉ còn 1000 mét vuông

Đáp án: 1000

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
dry season little rainfall during summer

2. It can no longer support people, fish or visiting 2…….. 

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau tính từ ‘visiting’)

Thông tin liên quan: Đoạn A “Today the consequences of Lake Poopo’s disappearance are dramatic; many people who lived in the villages around it have left, since there are no more fish to be caught. Environmentalists also point to the fact that the lake had been the stopover point for thousands of birds as they migrated to other regions. Their numbers will certainly fall now the lake has gone.”

Phân tích: Đoạn A nói Hiện nay, hậu quả của việc hồ Poopo biến mất rất lớn; nhiều người sống ở những ngôi làng xung quanh hồ đã rời đi bởi vì không còn cá để đánh bắt. Các nhà môi trường học cũng chỉ ra rằng hồ Poopo đã từng là điểm dừng chân của hàng ngàn loài chim khi chúng di cư sang những khu vực khác.

-> Hồ Poopo biến mất đồng nghĩa với việc nó còn là nguồn cung cấp thức ăn của người dân xung quanh, cũng không còn là nơi loài cá ở và là điểm dừng chân của loài chim di cư

Đáp án: birds

3. It has shrunk before water is used for crops such as 3…….. and rice.

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng trước ‘and’ và sau ‘and’ là danh từ ‘rice’)

Thông tin liên quan: Đoạn B “Rice is a crop that needs huge quantities of water to survive in desert areas. Fields planted with cotton also require a regular supply.”

Phân tích: Đoạn B nói Lúa là loại cây trồng cần lượng nước lớn để sinh trưởng ở những vùng sa mạc. Những khu vực trồng bông gòn cũng cần nguồn cung nước thường xuyên.

-> lượng nước ở hồ Aral Sea vơi dần đi để phục vụ cho mục đích tưới tiêu các loại cây như lúa và cotton

Đáp án: cotton

4. 4…….. from the bottom of the lake affects an area of 300 kilometres.

Từ loại cần điền: danh từ chỉ địa điểm (vì chỗ cần điền đứng trước giới từ ‘from’)

Thông tin liên quan: Đoạn B “Because the floor of the lake is now exposed, the salt that lies there is often carried by the wind across a radius of 300 kilometres. This impacts on agriculture as it damages growing plants and is absorbed by the soil.”

Phân tích: Đoạn B nói Bởi vì đáy hồ bây giờ đã lộ ra, lượng muối nằm ở đó thường bị gió cuốn đi với phạm vi bán kính 300 km. Điều này tác động đến nông nghiệp vì nó gây hại cho việc trồng trọt và bị hấp thụ bởi đất trồng.

-> muối từ đáy hồ làm ảnh hưởng đến những khu vực xung quanh bán kính 300km

Đáp án: salt

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
the bottom of the lake the floor of the lake
an area of 300 kilometres a radius of 300 kilometres
affects impacts

5. Families need to eat fish for its 5…….. 

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng ngay sau đại từ sở hữu ‘its’)

Thông tin liên quan: Đoạn C “Warming has disrupted its ecosystem, and fish numbers have dropped sharply. In turn, this decline in fish stocks has impacted on families living in villages and towns around the lake, since they have no other source of protein.”

Phân tích: Đoạn C nói Sự nóng lên đã phá vỡ hệ sinh thái của hồ Tanganyika, và theo đó số lượng cá giảm mạnh. Vì vậy, sự giảm sút về nguồn cá đã ảnh hưởng đến các hộ gia đình sống trong những ngôi làng và thị trấn gần đó, do họ không còn nguồn cung cấp protein nào khác.

-> cá chính là nguồn cung cấp protein chính của những người dân sinh sống quanh hồ

Đáp án: protein

6. Fisheries give 6…….. to over 100,000 people.

Từ loại cần điền: danh từ (vì chỗ cần điền đứng sau động từ ‘give’ -> give sth)

Thông tin liên quan: Đoạn C “These companies provide them with regular employment, without which communities will not survive.”

Phân tích: Đoạn C nói Khoảng 100,000 người phụ thuộc vào nghề cá được hình thành xung quanh khu vực sông Tanganyika. Nghề đánh bắt cá đã mang tới việc làm cho họ, nếu không thì các cộng đồng địa phương không thể tồn tại.

-> nghề đánh bắt cá mang lại việc làm cho khoảng 100000 người dân

Đáp án: employment

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
give provide

7. The building was constructed in the same way a …… is put together.

Từ loại cần điền: danh từ số nhiều (vì chỗ cần điền đứng trước động từ ‘are’)

Thông tin liên quan: Đoạn D “In the past, people admired its beautiful green-blue colour. However, the water now has a red tint. The reason for this is that bacteria quickly multiply in the warm waters of a shallow lake.”

Phân tích: Đoạn D nói rằng Trong quá khứ, mọi người đã từng trầm trồ trước màu nước trong xanh của hồ Urmia. uy nhiên, màu nước bây giờ chuyển sang màu đỏ. Nguyên nhân là do vi khuẩn nhanh chóng sinh sôi trong vùng nước ấm của một hồ nước nông.

-> nước của hồ đổi màu là do vi khuẩn đang ngày càng sinh sôi

Đáp án: bacteria

8. 8…….. has declined in the last ten years.

Từ loại cần điền: Danh từ (vì chỗ cần điền đứng trước động từ ‘has declined’)

Thông tin liên quan: Đoạn D “As a result, in the last decade, there has been a downturn in tourism in the area, an industry many people depended on.”

Phân tích: Đoạn D nói rằng trong thập kỷ qua, du lịch trong khu vực đã đi xuống, đây là một ngành mà nhiều người phụ thuộc vào.

-> ngành du lịch đang dần suy thoái trong vòng 10 năm vừa qua

Đáp án: tourism

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
has declined has been a downturn

Questions 9-13

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 9 – 13 on your answer sheet, write

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

9. Scientists are surprised that Lake Poopo has disappeared so quickly.

Dịch câu hỏi: Các nhà khoa học rất ngạc nhiên vì hồ Poopo đã biến mất nhanh chóng như vậy.

Thông tin liên quan: Đoạn A “While scientists had suspected that Poopo would eventually run dry, they didn’t expect that this would occur for at least another thousand years.”

Phân tích: Đoạn A nói rằng Mặc dù các nhà khoa học đoán rằng hồ Poopo cuối cùng sẽ cạn, họ vẫn không ngờ rằng điều này sẽ xảy ra trong khoảng ngàn năm nữa.

-> câu này thể hiện việc những nhà khoa học không ngờ rằng hồ Poopo sẽ biến mất nhanh chóng trong tương lai

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
disappeared eventually run dry

10. Steps are being taken to reduce the impact of mining on lake Poopo.

Dịch câu hỏi: Các bước đang được thực hiện để giảm tác động của việc khai thác trên hồ Poopo.

Đáp án: NOT GIVEN

11. Lake Fracksjon is the fastest warming lake in the world.

Dịch câu hỏi: Hồ Fracksjon là hồ nóng lên nhanh nhất thế giới.

Thông tin liên quan: Đoạn C “On average, the surface water of the world’s lakes has gone up in temperature by 0.34° c every ten years since 1985. Lake Tanganyika in East Africa is a lake where this trend has been observed, although it is by no means the most extreme example. This would be Lake Fracksjon in Sweden, where an increase of 1.35° c per decade has been observed – a figure which is estimated to rise.”

Phân tích: Đoạn C nói Trung bình, nhiệt độ nước bề mặt của các hồ trên thế giới tăng khoảng 0.34 độ C mỗi mười năm từ năm 1985. Hồ Tanganyika ở Đông Phi là một hồ mà xu hướng này đã được quan sát thấy, mặc dù nó không phải là ví dụ cực đoan nhất, mà là hồ Fracksjon ở Thụy Sỹ, nơi mà nhiệt độ tăng 1.35 độ C mỗi thập kỉ, được quan sát- con số được dự đoán sẽ tăng.

-> hồ Fracksjon ở Thụy Sỹ là nơi có nhiệt độ nước bề mặt tăng nhanh nhất

Đáp án: TRUE

12. Researchers are certain about the reason for Lake Waiau’s disappearance.

Dịch câu hỏi: Các nhà nghiên cứu chắc chắn về nguyên nhân khiến hồ Waiau biến mất.

Thông tin liên quan: Đoạn E “The cause of the lake’s decline has not yet been established, but drought is among the suspects.”

Phân tích: Đoạn E nói Nguyên nhân cho sự suy giảm của hồ vẫn chưa được xác định, nhưng hạn hán có khả năng là một trong những nguyên do.

-> chưa có nguyên nhân chắc chắn giải thích cho sự suy giảm của hồ Waiau

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
disappearance decline

13. Lake Scott’s rising water level has occurred as a result of rainfall.

Dịch câu hỏi: Mực nước hồ Scott dâng cao là do lượng mưa.

Đáp án: NOT GIVEN

BIOFUELS: ARE THEY THE FUELS OF THE FUTURE?

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

On paper, biofuels seem the ideal replacement for oil, coal and gas, the fossil fuels we depend upon, and which drive global warming and disrupt weather patterns by releasing carbon dioxide into the atmosphere (Q17). But the past decade has seen the biofuel industry face tough questions over whether it can truly claim to be ‘green’. One of the biggest criticisms of biofuel crops – at least those that produce the fuel ethanol – has been their impact on food markets and on traditional land use. Direct impacts – for example cutting forests to make way for a biofuel crop – are usually obvious, says Professor Bill Laurance, director of the Centre for Tropical Environmental and Sustainability Science at James Cook University. But, in his experience, indirect impacts can be no less devastation for the environment and are far more of a challenge to anticipate (Q21).

Trên lý thuyết, nhiên liệu sinh học dường như là sự thay thế lý tưởng cho dầu, than, và khí gas,nhiên liệu hóa thạch mà chúng ta phụ thuộc, những nguồn nhiên liệu mà dẫn đến sự nóng lên toàn cầu và phá vỡ hệ thời tiết bằng cách thải khí carbon vào khí quyển. Nhưng thập kỉ vừa rồi đã chứng kiến ngành công nghiệp nhiên liệu sinh học đối mặt với câu hỏi khó: Liệu nó có được khẳng định là nguồn nhiên liệu “sạch”. Một trong những chỉ trích lớn nhất là các diện tích trồng cho nhiên liệu sinh học- ít nhất là đối với việc sản xuất ethanol- đã ảnh hưởng đến thị trường thực phẩm và việc sử dụng đất trồng truyền thống. Tác động trực tiếp- ví dụ là việc phá rừng để mở đường cho trồng cây “nhiên liệu sinh học”- là dễ thấy nhất, Giáo sư Bill Laurance, viện trưởng viện Khoa học về môi trường nhiệt đới và bền vững tại đại học James Cook, cho rằng. Nhưng, theo kinh nghiệm của ông, những tác động gián tiếp có thể tàn phá môi trường không kém và là một thách thức lớn để dự đoán.

B

Let’s take Brazil, for example. When farmers in the US opted out of soy in favour of com as a biofuel crop, soy prices soared, suddenly making it an attractive crop for Brazilian farmers. In turn, this increased demand for freshly deforested cropland in Brazil (Q24). Similar situations are occurring all over the world. But while deforestation can certainly lead to economic benefits for fanners, it also puts biodiversity at risk (Q25). Then, once a biofuel crop has been planted on deforestation land, farmers need to ensure that it grows as well as it can. That means applying large quantities of fertilizer, and while this helps the plants to shoot up, there is also the possibility it will lead to the contamination of local rivers (Q26).

  • soar (v) /sɔːr/: tăng mạnh
    ENG: to rise very quickly to a high level
  • put sth at risk (v): đặt cái gì đó trong tình trạng nguy hiểm
    ENG:  place something into a position that could be dangerous, or result in loss
  • contamination (n) /kənˌtæm.ɪˈneɪ.ʃən/: sự ô nhiễm
    ENG: the process of making something dirty or poisonous, or the state of containing unwanted or dangerous substances

Hãy lấy Brazil làm ví dụ. Khi nông dân ở Mỹ từ chối đậu nành trong sự ủng hộp cây trồng “nhiên liệu sinh học”, giá đậu nành tăng vọt, đột nhiên trở thành cây trồng hấp dẫn đối với nông dân Brazil. Do đó, điều này làm tăng nhu cầu phá rừng cho đất canh tác mới ở Brazil. Do đó, điều này làm tăng nhu cầu phá rừng cho đất canh tác mới ở Brazil. Những hoàn cảnh tương tự cũng đang xảy ra khắp thế giới. Nhưng trong khi việc phá rừng này có thể đem đến những lợi ích kinh tế cho người nông dân, nó cũng dẫn đến rủi ro cho sự đa dạng sinh học. Khi đó, một khi cây trồng “nhiên liệu sinh học” được trồng trên đất phá rừng, nông dân cần đảm bảo nó phát triển tốt nhất có thể. Điều này có nghĩa là lượng lớn phân bón được sử dụng, trong khi nó giúp cây trồng phát triển, có khả năng dẫn đến sự ô nhiễm của những dòng sông trong vùng.

C

Not all biofuels have been grown on land, but the once-popular idea of generating them from microscopic algae grown in ponds or tanks has largely been forgotten (Q18). Professor Rachel Burton, leader of the ARC Centre of Excellence for Plant Cell Walls at the University of Adelaide, thinks that there is a smarter way forward for biofuels and it starts with selecting the right crop for land not usually used for agriculture. Burton and others are looking to tough plants that grow on land too dry or salty for conventional crops (Q23). Australia, for example, could turn to crops such as agave, hemp or the native saltbush and wild-growing sorghum for the biofuels of the future, she says.

  • agave (n)  /əˈɡɑː.vi/: cây thùa
    ENG: a plant that grows in the hot, dry parts of the southern US and South America. There are many different types of agave and the plants have thick long or rounded leaves with sharp points on them, and tall flowers
  • hemp (n) /hemp/: cây gai dầu, sợi gai dầu
    ENG: a family of plants, some of which are used to make rope and strong, rough cloth and others of which are used to produce the drug cannabis
  • saltbush (n): bụi muối
    ENG: a salt-tolerant orache plant sometimes used in the reclamation of saline soils or to provide grazing in areas of salty soil.
  • sorghum (n) /ˈsɔː.ɡəm/: cây lúa miến
    ENG: a plant grown in hot and dry areas for its grain, which is used as food for humans and animals, and also as a fuel

Không phải tất cả cây cho nhiên liệu sinh học đều được trồng trên mặt đất nhưng, ý tưởng đã từng phổ biến là tạo nhiên liệu sinh học từ tảo kích thước hiển vi trồng trong ao hay bể phần lớn đã bị lãng quên. Giáo sư Rachel Burton, giám đốc trung tâm Excellence for Plant Cell Walls ARC tại đại học Adelaide, nghĩ rằng có một cách tốt hơn cho nhiên liệu sinh học và nó bắt đầu từ việc chọn đúng loại đất không thường sử dụng cho nông nghiệp. Burton và cộng sự đang tìm kiếm những loại cây trồng mạnh mẽ có thể trồng trên đất quá khô hạn hoặc quá mặn đối với cây trồng thông thường. Ví dụ, Úc có thể chuyển sang trồng những loại cây trồng như cây thùa, cây gai dầu hoặc cây chịu muối bản địa và cây bo bo mọc dại đối với tương lai ngành nhiên liệu sinh học, cô ấy nói.

D

Researchers must also consider economic factors, however. While plant oils can be extracted and turned into biodiesel for vehicles and machinery, currently the process is very expensive – much more so than the process for fossil fuels (Q19). Dr Allan Green is innovation leader for bio-based products at CSIRO Agriculture and Food. His solution is to make plants oilier by genetically altering them so that they produce oil in their leaves, not just in their fruit or seeds. With more oil being produced on a particular section of land by the same number of plants, it would become cheaper to harvest and extract the oil. The technology, which has so far only been tested in tobacco, shows that oil production can be boosted to a third or more of a tobacco leafs weight. If used in a different crop – one that already produces oil in its seeds or fruit – the hope is that oil output could be doubled, though that idea is yet to be put to the test (Q14).

Tuy nhiên, những nhà nghiên cứu cũng phải cân nhắc các yếu tố kinh tế. Trong khi dầu thực vật có thể chiết xuất và chuyển thành nhiên liệu sinh học cho các phương tiện và máy móc, quy trình sản xuất hiện tại rất tốn kém và nhiều hơn nhiều so với quy trình đối với nhiên liệu hóa thạch. Tiến sĩ Allan Green là giám đốc đổi mới cho các sản phẩm sinh học tại CSIRO Nông nghiệp và Thực phẩm. Giải pháp của ông ấy là làm cho cây nhiều dầu hơn bằng cách biến đổi gen để mà có thể sản xuất dầu từ lá, mà không chỉ từ trái hay hạt của chúng. Với nhiều dầu hơn được sản xuất trên một phần đất nhất định bởi cùng một lượng cây trồng, việc thu hoạch và chiết xuất dầu sẽ rẽ hơn. Công nghệ mà đã được thử nghiệm rất nhiều trên cây thuốc lá đã chỉ ra rằng việc sản xuất dầu có thể tăng lên đến một phần ba hoặc nhiều hơn trọng lượng lá thuốc lá. Nếu được sử dụng ở những loại cây trồng khác mà sản xuất dầu từ hạt hoặc trái của nó mang đến hy vọng lượng dầu thu hoạch có thể gấp đôi, mặc dù ý tưởng đó vẫn chưa được thử nghiệm.

E

A technology which is becoming increasingly popular in the biofuel industry is hydrothermal liquefaction. This is a process which uses heat and pressure to break apart molecules in whole plants and remove oxygen, so that the raw material is turned to refine the crude oil is also refined. After this, it can then be turned into different kinds of fuel (Q15). One advantage of the hydrothermal liquefaction process is that many kinds of plant can be used. And if this process could run on energy from solar panels or wind farms, it would be much more environmentally sustainable.

  • hydrothermal (adj) /ˌhaɪ.drəʊˈθɜː.məl/: thuỷ nhiệt
    ENG: relating to or produced by hot water, especially water that has been naturally heated under the ground
  • crude (adj) /kruːd/: thô, nguyên sơ
    ENG: simple and not skilfully done or made
  • liquefaction  (n) /ˌlɪk.wɪˈfæk.ʃən/: hoá lỏng
    ENG: the process of becoming a liquid or of making something a liquid

Một công nghệ ngày càng trở nên phổ biến trong ngành nhiên liệu sinh học là hóa lỏng thủy nhiệt. Đây là quá trình sử dụng nhiệt và áp suất để phá vỡ các phân tử trong toàn bộ cây và loại bỏ oxy, sao cho nguyên liệu thô được chuyển sang tinh chế và dầu thô cũng được tinh chế. Sau này, nó có thể được biến thành các loại nhiên liệu khác nhau. Một ưu điểm của quá trình hóa lỏng thủy nhiệt là có thể sử dụng được nhiều loại cây. Và nếu quá trình này có thể chạy bằng năng lượng từ các tấm pin mặt trời hoặc trang trại gió thì nó sẽ bền vững hơn với môi trường.

F

New processing technologies are giving biofuel producers hope that, in future, they won’t be limited to plants designed to be biofuel-only crops. Perhaps they will be able to choose species that deliver added benefits or sources of income. Hemp crops, for instance, could be used for their oil, but also for their fibre. Some car manufacturers have already used it as a soundproofing material in their vehicles, and others may do the same. And according to Kristen Heimann, associate professor at the College of Science and Engineering at James Cook University, it might be impossible, say, for algae not just to act as a biofuel, but to decontaminate water (Q16). Burton believes this kind of multi-purpose use for biofuel crops is the way forward. ‘It’s much more sophisticated thinking’, she says. ‘Biofuels maybe don’t need to be as cheap as we think they do, because you can make money out of the other things’ (Q20). Eventually, the biofuel industry could well develop into a very diverse one, with no one crop or process domination the market, according to Green. ‘The amount of fuel we need to move away from petroleum is massive, so there’s plenty of space for all technologies’, he says (Q22).

Các công nghệ xử lý mới đang mang lại cho các nhà sản xuất nhiên liệu sinh học niềm hy vọng rằng, trong tương lai, chúng sẽ không bị giới hạn ở các nhà máy được thiết kế chỉ để trồng nhiên liệu sinh học. Có lẽ họ sẽ có thể chọn những loài mang lại lợi ích hoặc nguồn thu nhập bổ sung. Ví dụ, cây gai dầu có thể được sử dụng để lấy dầu và cũng có thể dùng để lấy sợi. Một số nhà sản xuất ô tô đã sử dụng nó làm vật liệu cách âm trong xe của họ và những nhà sản xuất khác cũng có thể làm như vậy. Và theo Kristen Heimann, phó giáo sư tại trường Cao đẳng Khoa học và Kỹ thuật thuộc Đại học James Cook, có thể nói rằng tảo không chỉ hoạt động như một nhiên liệu sinh học mà còn khử nhiễm nước. Burton tin rằng kiểu sử dụng đa mục đích này cho cây trồng nhiên liệu sinh học là hướng đi mới. “Đó là cách suy nghĩ phức tạp hơn nhiều”, cô nói. ‘Nhiên liệu sinh học có thể không cần phải rẻ như chúng tôi nghĩ, bởi vì bạn có thể kiếm tiền từ những thứ khác’. Theo Green, cuối cùng, ngành nhiên liệu sinh học có thể phát triển thành một ngành rất đa dạng, không có cây trồng hay quy trình nào thống trị thị trường. Ông nói: “Lượng nhiên liệu chúng ta cần để loại bỏ dầu mỏ là rất lớn, vì vậy có rất nhiều không gian cho tất cả các công nghệ”.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 14–19

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.

Which paragraph contains the following information?

14. a theory about oil production which must still be proved

Dịch câu hỏi: một lý thuyết về sản xuất dầu vẫn cần được chứng minh

Thông tin liên quan: Đoạn D “If used in a different crop – one that already produces oil in its seeds or fruit – the hope is that oil output could be doubled, though that idea is yet to be put to the test.”

Phân tích: Ở đoạn D người viết giải thích rằng một thí nghiệm đã được thực hiện trên cây thuốc lá để xem liệu chúng có thể sản xuất nhiều dầu hơn hay không. Mặc dù thử nghiệm này đã thành công, tiến sĩ Alan Green vẫn chưa thực hiện thử nghiệm tương tự với các loại cây trồng khác

Đoạn còn đề cập tới thông tin rằng ‘the hope is that oil output could be doubled, though that idea is yet to be put to the test’

-> hy vọng là sản lượng dầu có thể tăng gấp đôi, mặc dù ý tưởng đó vẫn chưa được đưa vào thử nghiệm

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
be proved be put to the test
oil production oil output

15. an overview of the stages in a particular biofuel manufacturing method

Dịch câu hỏi: tổng quan về các giai đoạn trong một phương pháp sản xuất nhiên liệu sinh học cụ thể

Thông tin liên quan: Đoạn E “This is a process which uses heat and pressure to break apart molecules in whole plants and remove oxygen, so that the raw material is turned to refine the crude oil is also refined. After this, it can then be turned into different kinds of fuel.”

Phân tích: Phân tích ý chính của đoạn:

Đây là một quá trình sử dụng nhiệt và áp suất để phá vỡ các phân tử trong toàn bộ nhà máy và loại bỏ oxy, để nguyên liệu thô được chuyển sang tinh chế dầu thô cũng được tinh chế -> bước 1

Sau đó, cũng giống như tinh chế dầu thô làm từ nhiên liệu hóa thạch, dầu thực vật cũng được tinh chế -> bước 2

Cuối cùng, dầu thực vật có thể được chuyển thành các loại nhiên liệu khác nhau.

-> đoạn E đã khái quát các giai đoạn trong quá trình sản xuất nhiên liệu sinh học

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
manufacturing method process

16. examples of the uses that biofuel crops might have apart from providing energy

Dịch câu hỏi: ví dụ về những ứng dụng mà cây trồng nhiên liệu sinh học có thể có ngoài việc cung cấp năng lượng

Thông tin liên quan: Đoạn F “Hemp crops, for instance, could be used for their oil, but also for their fibre. Some car manufacturers have already used it as a soundproofing material in their vehicles, and others may do the same. And according to Kristen Heimann, associate professor at the College of Science and Engineering at James Cook University, it might be impossible, say, for algae not just to act as a biofuel, but to decontaminate water.”

Phân tích: Đoạn F nói Trong Đoạn F, chúng ta được biết rằng cây gai dầu có thể được sử dụng cho cả dầu và chất xơ của chúng. Ví dụ, sợi có thể được sử dụng làm vật liệu cách âm. Tảo có thể được sử dụng làm nhiên liệu, nhưng cũng có thể khử độc nước.

-> cây gai dầu và tảo chính là những ví dụ về việc ngoài có công dụng cung cấp năng lượng thì còn có những lợi ích khác nữa

Đáp án: F

17. an explanation of the way that fossil fuel use harms the environment

Dịch câu hỏi: lời giải thích về cách sử dụng nhiên liệu hóa thạch gây hại cho môi trường

Thông tin liên quan: Đoạn A “On paper, biofuels seem the ideal replacement for oil, coal and gas, the fossil fuels we depend upon, and which drive global warming and disrupt weather patterns by releasing carbon dioxide into the atmosphere.”

Phân tích: Đoạn A nói Trên lý thuyết, nhiên liệu sinh học dường như là sự thay thế lý tưởng cho dầu mỏ, than đá và khí đốt, những nhiên liệu hóa thạch mà chúng ta phụ thuộc vào, dẫn đến sự nóng lên toàn cầu và phá vỡ các mô hình thời tiết bằng cách giải phóng carbon dioxide vào khí quyển.

-> ta thấy tác giả giải thích nhiên liệu hóa thạch giải phóng CO2 vào khí quyển nên đã dẫn tới sự nóng lên toàn cầu

Đáp án: A

18. reference to a particular biofuel production method being abandoned

Dịch câu hỏi: đề cập đến một phương pháp sản xuất nhiên liệu sinh học cụ thể đang bị bỏ rơi

Thông tin liên quan: Đoạn C “Not all biofuels have been grown on land, but the once-popular idea of generating them from microscopic algae grown in ponds or tanks has largely been forgotten.”

Phân tích: Đoạn C nói Không phải tất cả nhiên liệu sinh học đều được trồng trên cạn, nhưng ý tưởng phổ biến một thời về việc tạo ra chúng từ tảo cực nhỏ được trồng trong ao hoặc bể chứa phần lớn đã bị lãng quên.

-> tác giả đề cập đến ý tưởng sản xuất nhiên liệu sinh học từ tảo đã bị lãng quên

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
abandoned forgotten

19. a comparison between the production costs for biofuels and for other kinds of fuel

Dịch câu hỏi: so sánh giữa chi phí sản xuất nhiên liệu sinh học và các loại nhiên liệu khác

Thông tin liên quan: Đoạn D “Researchers must also consider economic factors, however. While plant oils can be extracted and turned into biodiesel for vehicles and machinery, currently the process is very expensive – much more so than the process for fossil fuels.”

Phân tích: Đoạn D nói Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cũng phải xem xét các yếu tố kinh tế. Mặc dù dầu thực vật có thể được chiết xuất và biến thành dầu diesel sinh học cho xe cộ và máy móc, nhưng quy trình này hiện nay rất tốn kém – hơn nhiều so với quy trình dành cho nhiên liệu hóa thạch

-> ta thấy tác giả đang đề cập tới chi phí sản xuất dầu thực vật (nhiên liệu sinh học) thì tốn kém hơn quy trình của nhiên liệu hóa thạch

Đáp án: D

Questions 20-23

Look at the following statements (Questions 20-23) and the list of researchers below.

Match each statement with the correct researcher, A, B or C.

NB You may use any letter more than once.

List of Researchers

A Professor Bill Laurance
B Professor Rachel Burton
C Dr Allan Green

20. It would be more cost-effective if a biofuel was used for a range of products.

Dịch câu hỏi: Sẽ tiết kiệm chi phí hơn nếu nhiên liệu sinh học được sử dụng cho nhiều loại sản phẩm.

Thông tin liên quan: Đoạn F “Burton believes this kind of multi-purpose use for biofuel crops is the way forward. It’s much more sophisticated thinking’, she says. ‘Biofuels maybe don’t need to be as cheap as we think they do, because you can make money out of the other things.’”

Phân tích: Đoạn F nói Người viết giải thích rằng ‘Burton believes this kind of multi-purpose use for biofuel crops is the way forward’ -> Burton tin rằng loại hình sử dụng đa mục đích này cho cây trồng nhiên liệu sinh học là ý tưởng tốt

Sau đó tác giả trích dẫn lời của Burton ‘Biofuels maybe don’t need to be as cheap as we think they do, because you can make money out of the other things’ -> Nhiên liệu sinh học có thể không cần rẻ như chúng ta nghĩ, đó là vì chúng ta có thể sử dụng cho những mục đích khác, ngoài việc sử dụng nó như 1 nguồn nhiên liệu.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
cost-effective cheap

21. It is not always easy to predict what effects the use of biofuels crops may have.

Dịch câu hỏi: Không phải lúc nào cũng dễ dàng dự đoán được tác động của việc sử dụng cây trồng làm nhiên liệu sinh học.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Direct impacts – for example cutting forests to make way for a biofuel crop – are usually obvious, says Professor Bill Laurance, director of the Centre for Tropical Environmental and Sustainability Science at James Cook University. But, in his experience, indirect impacts can be no less devastation for the environment and are far more of a challenge to anticipate.”

Phân tích: Đoạn A nói Giáo sư Bill Laurance cho biết các tác động trực tiếp thường là rõ ràng, ví dụ như chặt rừng để lấy diện tích trồng cây nhiên liệu sinh học. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của ông, những tác động gián tiếp có thể tàn phá không ít đối với môi trường và còn nhiều thách thức để lường trước.

-> với Laurance thì những tác động của nhiên liệu sinh học tới cây trồng là không thể lường trước được

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
predict anticipate 
opponents rival team

22. A variety of biofuel crops and manufacturing processes will be required in future.

Dịch câu hỏi: Trong tương lai sẽ cần có nhiều loại cây trồng nhiên liệu sinh học và quy trình sản xuất.

Thông tin liên quan: Đoạn F “Eventually, the biofuel industry could well develop into a very diverse one, with no one crop or process domination the market, according to Green. The amount of fuel we need to move away from petroleum is massive, so there’s plenty of space for all technologies’, he says.”

Phân tích: Đoạn F nói Theo Allan Green, ngành công nghiệp nhiên liệu sinh học cuối cùng cũng có thể phát triển thành một ngành rất đa dạng, không có một loại cây trồng hay quy trình nào thống trị thị trường. Ông cho rằng lượng nhiên liệu chúng ta cần để để thay thế dầu mỏ là rất lớn, vì vậy cần có rất nhiều diện tích cho tất cả các công nghệ máy móc

-> lượng nhiên liệu cần để để thay thế dầu mỏ và công nghệ máy móc sẽ cần thiết trong tương lai

Đáp án: C

23. It would be best to use biofuel crops that can survive in difficult environmental conditions.

Dịch câu hỏi: Tốt nhất nên sử dụng cây trồng nhiên liệu sinh học có thể tồn tại trong điều kiện môi trường khó khăn.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Professor Rachel Burton, leader of the ARC Centre of Excellence for Plant Cell Walls at the University of Adelaide, thinks that there is a smarter way forward for biofuels and it starts with selecting the right crop for land not usually used for agriculture. Burton and others are looking to tough plants that grow on land too dry or salty for conventional crops.”

Phân tích: Đoạn C nói Burton cho rằng cách hiệu quả là chọn cây trồng phù hợp với đất thường không được sử dụng cho nông nghiệp. Cô ấy muốn thử nghiệm với ‘những loại cây khó mọc trên đất quá khô hoặc mặn đối với các loại cây trồng thông thường’

-> Ý kiến của Burton chính là sử dụng những loại cây khó mọc trên đất quá khô hoặc mặn, hay nói cách khác là những loại cây có thể tồn tại trong môi trường khắc nghiệt

Đáp án: B

Questions 24-26

Complete the sentences below. 

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

24. The decision by US farmers to grow ……. had an effect on land in Brazil.

Từ loại cần điền: danh từ

Dịch câu hỏi: Quyết định của nông dân Hoa Kỳ để phát triển ……. đã ảnh hưởng đến đất đai ở Brazil.

Thông tin liên quan: Đoạn B “When farmers in the US opted out of soy in favour of com as a biofuel crop, soy prices soared, suddenly making it an attractive crop for Brazilian farmers. In turn, this increased demand for freshly deforested cropland in Brazil.”

Phân tích: Đoạn B nói Khi nông dân Mỹ chọn ngô thay vì sử dụng đậu nành thay vì ngô làm nhiên liệu sinh học, giá đậu nành đã tăng vọt, đột nhiên biến nó trở thành một loại cây trồng hấp dẫn đối với nông dân Brazil.

-> việc người nông dân Mỹ quyết định trồng ngô thay vì đậu nành đã có ảnh hưởng tới việc trồng trọt ở Brazil

Đáp án: corn

25. …… is threatened when trees are cut down so crops can be planted.

Từ loại cần điền: danh từ 

Dịch câu hỏi: …… bị đe dọa khi cây cối bị đốn hạ để trồng trọt.

Thông tin liên quan: Đoạn B “But while deforestation can certainly lead to economic benefits for farmers, it also puts biodiversity at risk.”

Phân tích:  Đoạn B có thông tin Trong khi việc phá rừng có thể đem đến những lợi ích kinh tế cho người nông dân, nó cũng mang đến rủi ro cho đa dạng sinh học

-> sự đa dạng sinh học đang bị đe dọa do chặt phá rừng để lấy đất trồng cây

Đáp án: biodiversity

26. Rivers may be polluted by the ……. that farmers use on biofuel crops. 

Từ loại cần điền: danh từ

Dịch câu hỏi: Sông có thể bị ô nhiễm bởi ……. mà nông dân sử dụng trên cây trồng nhiên liệu sinh học.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Then, once a biofuel crop has been planted on deforestation land, farmers need to ensure that it grows as well as it can. That means applying large quantities of fertilizer, and while this helps the plants to shoot up, there is also the possibility it will lead to the contamination of local rivers.”

Phân tích: Đoạn B có thông tin Một khi cây trồng “nhiên liệu sinh học” được trồng trên đất phá rừng, nông dân cần đảm bảo nó phát triển tốt nhất có thể. Điều này có nghĩa là lượng lớn phân bón cần được sử dụng để giúp cây trồng phát triển, tuy nhiên điều này có khả năng dẫn đến sự ô nhiễm của những dòng sông trong vùng.

-> những dòng sông có nguy cơ bị ô nhiễm do phân bón mà người nông dân sử dụng

Đáp án: fertilizer

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
rivers may be polluted the contamination of local rivers

TEAM BUILDING

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

At Poverty Point in the US state of Louisiana, a remarkable monument overlooks the Mississippi river. Built around 3,500 years ago entirely from earth, it consists of six semi-circular ridges and five mounds (Q27). ‘Mound A’, as archaeologists refer to it, is the largest at 22 metres high. The earth mounds at Poverty Point are not just impressive, they are also intriguing. Ancient monuments have always been regarded as products of large, hierarchical societies, built as tributes to gods and kings. But the creators of the Poverty Point monument were hunter-gatherers, who functioned in more democratic way. They may have looked to elders for guidance, but these would not have exerted a commanding influence over their small groups (Q29). So who, or what, motivated building on such a grand scale?

  • ridge (n) /rɪdʒ/: sườn núi, đường gờ
    ENG: a long, narrow raised part of a surface, especially a high edge along a mountain
  • mound (n) /maʊnd/: ụ (đất, đá), mô (đất, đá), gò, đống, đồi, núi nhỏ
    ENG: a large pile of earth, stones, etc. like a small hill
  • intriguing (adj) /ɪnˈtriː.ɡɪŋ/: hấp dẫn, gây thích thú, kích thích sự tò mò
    ENG: very interesting because of being unusual or mysterious
  • hierarchical (adj) /ˌhaɪəˈrɑː.kɪ.kəl/: thủ phạm
    ENG: arranged according to people’s or things’ level of importance, or relating to such a system
  • tribute (n) /ˈtrɪb.juːt/: vật tặng, lời nói để tỏ lòng kính trọng, cái để tỏ lòng tôn kính
    ENG: something that you say, write, or give that shows your respect and admiration for someone, especially on a formal occasion

Tại khu vực Poverty Point ở bang Louisiana của Mỹ, có một tượng đài lớn nhìn về hướng sông Mississippi. Được xây dựng khoảng 3,500 năm trước hoàn toàn từ đất, nó gồm sáu mặt bán nguyệt và năm gò đất. Gò A, như các nhà khảo cổ học đề cập, là lớn nhất với độ cao 22 mét. Các gò đất ở Poverty point không chỉ ấn tượng, chúng còn gây mê hoặc. Các di tích cổ luôn được xem là các tác phẩm của những xã hội lớn mang tính giai cấp, được xây dựng như các cống phẩm cho các vị thần và vua chúa. Nhưng những người tạo ra di tích ở Poverty Point là những người săn bắn hái lượm, họ hoạt động theo các dân chủ hơn. Họ có thể tìm những người lớn tuổi để được hướng dẫn, nhưng hướng dẫn này không gây ra ảnh hưởng mang tính quyết định đối với các nhóm nhỏ của họ. Vậy ai, hay điều gì, đã thúc đẩy việc xây dựng trên quy mô lớn như vậy?

B

Archaeologists have been excavating Poverty Point for more than a century. However, the truly remarkable nature of Mound A only emerged a few years ago. This was when a team led by Tristram Kidder of Washington University drilled into the mound. They saw for the first time that it consisted of neat layers of differently coloured earth (Q31). It rains a lot around Poverty Point, and we know that fluctuations in temperature and increased flooding eventually led to its abandonment (Q32). But Kidder could see no sign that the layers had combined as you might expect if it had rained during construction. Kidder reached a startling conclusion: Mound A must have been built in one short period, perhaps in as little as 30 days, and probably no more than 90.

  • abandonment (n)  /əˈbæn.dən.mənt/: sự từ bỏ, ruồng bỏ, hủy bỏ
    ENG: the act of leaving someone or something or of ending or stopping something, usually forever
  • startling (adj) /ˈstɑː.təlɪŋ/: sửng sốt
    ENG: surprising and sometimes worrying

Các nhà khảo cổ học đã khai quật Poverty Point trong hơn một thế kỉ. Tuy nhiên, tính chấtđáng chú ý của “Mound A” chỉ mới xuất hiện vài năm trước. Nó là khi một đoàn khảo cổ dẫn đầu là Tristram Kidder của Đại học Washington khoan vào gò đất. Lần đầu tiên họ thấy nó bao gồm các lớp đất màu khác nhau. Trời mưa rất nhiều xung quanh khu Poverty Point, và chúng ta biết sự chênh lệch về nhiệt độ và lũ lụt gia tăng cuối cùng đã dẫn đến việc nó bị bỏ mặc. Nhưng Kidder đã không thể thấy dấu hiệu nào mà các lớp đất liên kết với nhau như mong đợi nếu trời mưa trong quá trình xây dựng. Kidder đi đến một kết luận đáng ngạc nhiên: Mound A phải được hoàn thành trong một thời gian ngắn, có lẽ khoảng 30 ngày, và chắc chắn không quá 90 ngày.

C

Mound A contains nearly 240,000 cubic metres of earth; the equivalent of 32,000 truckloads. There were no trucks, of course, nor any other heavy machinery, animals like mule to carry the earth, or wheelbarrows. Assuming it did take 90 days, Kidder’s group calculated that around 3,000 backet-carrying individuals would have been needed to get the job done (Q33). Given that people probably travelled in family groups, as many as 9,000 people may have assembled at Poverty Point during construction. ‘If that’s true, it was an extraordinarily large gathering,’ says Kidder. Why would they have chosen to do this?

Mound A chứa gần 240,000 mét khối đất; tương đương với 32,000 xe tải. Không có xe tải, tất nhiên, cũng không có các máy móc hạng nặng như con la để kéo đất, hay xe cút kít. Giả sử mất khoảng 90 ngày, nhóm của Kidder đã tính toán rằng cần khoảng 3,000 công nhân để công việc hoàn thành. Cho rằng công nhân có thể đi thành từng nhóm gia đình, khoảng 9,000 người đã tập hợp tại Poverty Point trong quá trình xây dựng. Nếu điều đó đúng, đây là cuộc tụ hợp cực lớn, Kidder nói. Tại sao họ chọn làm như vậy?

D

Another archaeologist, Carl Lipo, thinks he has the answer: the same reason that the people of Easter Island built their famous stone heads. When Lipo first went to Easter Island, the prevailing idea was that the enormous statue had been rolled into place using logs, and the resulting deforestation contributed to the human population’s collapse. But Lipo and fellow archaeologist Terry Hunt showed the statues could have been ‘walked’ upright into place by cooperating bands of people using ropes, with no need for trees. They argue further that by making statues, people’s energy was directed into peaceful interactions and information-sharing. They ceased crafting statues, Lipo claims, precisely because daily existence became less of a challenge, and it was no longer so important that they work together (Q34).

Một nhà khảo cổ khác, Carl Lipo nghĩ rằng ông có câu trả lời: lý do tương tự mà người dân đảo Phục Sinh xây những cái đầu đá nổi tiếng của họ. Khi Lipo đầu tiên đến đảo Phục Sinh, ý nghĩ lúc đó là các khối tượng lớn được chuyền bằng gỗ vào vị trí, và kết quả nạn phá rừng đã góp phần làm sụp đổ dân số. Nhưng Lipo và cộng sự Terry Hunt đã thấy rằng các tượng đá có thể được di chuyển thẳng đến vị trí bằng việc kết hợp các nhóm người sử dụng dây thừng, không cần gỗ. Họ tranh luận thêm rằng bằng việc làm các tượng đá, năng lượng con người được đưa vào các tương tác hòa bình và sự chia sẻ thông tin. Họ đã ngừng làm các tượng đá, Lipo khẳng định, rõ ràng là vì sự tồn tại hàng ngày đã trở nên ít thách thức và việc họ làm việc cùng nhau không còn quan trọng.

E

An ancient temple known as Gobekli Tepe in south-east Turkey is another site where a giant team-building project might have taken place. Since excavations started, archaeologists have uncovered nine enclosures formed of massive stone pillars. Given the vast size of these pillars, a considerable workforce would have been needed to move them. But what archaeologists have also discovered is that every so often the workers filled in the enclosures with broken rock and built new ones. The apparent disposability of these monuments makes sense if the main aim was building a team rather than a lasting structure (Q35). Indeed, the many bones from animals such as gazelle found in the filled-in enclosures suggest people held feasts to celebrate the end of collaborative effort.

  • gazelle (n) /ɡəˈzel/: linh dương
    ENG: an African or Asian mammal with hoofs and large eyes that moves quickly and lightly

Một ngôi đền cổ có tên là Gobekli Tepe ở phía đông nam Thổ Nhĩ Kỳ là một địa điểm khác có thể đã diễn ra một dự án xây dựng đội nhóm khổng lồ. Kể từ khi bắt đầu khai quật, các nhà khảo cổ đã phát hiện ra 9 khu vực được tạo thành từ những cột đá khổng lồ. Với kích thước khổng lồ của những cây cột này, sẽ cần một lực lượng lao động đáng kể để di chuyển chúng. Nhưng điều mà các nhà khảo cổ học cũng phát hiện ra là các công nhân thường xuyên lấp đầy các khu vực bằng đá vỡ và xây dựng các khu vực mới. Khả năng sử dụng một lần rõ ràng của những tượng đài này có ý nghĩa nếu mục đích chính là xây dựng một đội ngũ hơn là một cấu trúc lâu dài. Thật vậy, nhiều xương của động vật như linh dương được tìm thấy trong các chuồng kín cho thấy con người đã tổ chức những bữa tiệc để ăn mừng sự kết thúc nỗ lực hợp tác.

F

A number of researchers share Lipo’s view that the need to cooperate is what drove monument makers. But as you might expect when a major shift in thinking is proposed, not everyone goes along with it. The sceptics include Tristram Kidder. For him, the interesting question is not ‘Did cooperative building promote group survival’ but ‘What did the builders think they were doing?’ (Q36) All human behaviour comes down to a pursuit of food and self-preservation, he says. As for why people came to Poverty Point, he and his colleagues have suggested it was a pilgrimage site.

  • pilgrimage (n) /ˈpɪl.ɡrɪ.mɪdʒ/: cuộc hành hương
    ENG: a special journey made by a pilgrim

Một số nhà nghiên cứu có chung quan điểm với Lipo rằng nhu cầu hợp tác là điều đã thúc đẩy các công nhân làm tượng. Như như bạn thấy khi có một sự thay đổi lớn trong suy nghĩ được đề xuất, không phải ai cũng đồng ý. Những người hoài nghi bao gồm cả Trstram Kidder. Đối với ông ấy, câu hỏi thú vị không phải là “Việc hợp tác xây dựng có thúc đẩy sự tồn tại nhóm hay không mà rằng “Những người thợ xây nghĩ gì về việc họ đang làm? Tất cả hành vi con người bắt nguồn từ việc tìm thức ăn và sự bảo tồn cá nhân, ông ấy nói. Đối với lý do vì sao mọi người đến Poverty Point, ông ấy và cộng sự đã cho rằng đó là điểm hành hương.

G

If Lipo is right, have we in any inherited our ancestor’s tendency to work together for the sake of social harmony? Evolutionary biologist David Sloan Wilson thinks we have. Wilson cites the Burning Man festival, promoted as an experiment in community and art, which draws thousands of people to Nevada’s Black Rock Desert each summer. Among the ten principles laid down by co-founder Larry Harvey ate ‘inclusion’ and ‘community effort’. Another is ‘leaving no trace’, meaning that whatever festival-goers create they destroy before departing (Q37). In this way, the desert landscape is only temporarily disturbed. Wilson says there is evidence that such cooperative ventures matter more today than ever because we are dependent on a wider range of people than our ancestors were. Food, education, security: all are provided by people beyond our family group (Q38). Recently, as part of his Neighbourhood Project in Binghamton, Wilson and his colleagues helped locals create their own parks. ‘This brought people together and enabled them to cooperate in numerous other contexts,’ he explains. This included helping with repair after a series of floods in 2011 (Q39). Social psychologist Susan Fiske of Princeton University also sees value in community projects. Her research shows, for example, that they can help break down the ill-informed views that people hold towards others they have observed but do not usually interact with (Q40). So if modem projects really help build better communities, that will surely be a monumental achievement.

Nếu Lipo đúng, chúng ta có thừa kế xu hướng của tổ tiên chúng ta khi làm việc chung vì mục tiêu hòa hợp xã hội hay không? Nhà sinh vật học về tiến hóa David Sloan Wilson nghĩ chúng ta có. Wilson trích dẫn từ Lễ hội Burning Man, được thúc đẩy như một thí nghiệm cộng đồng và nghệ thuật, thu hút hàng ngàn người đến sa mạc Black Rock ở Nevada mỗi mùa hè. Trong số 10 nguyên tắc được đặt ra bởi nhà đồng sáng lập Larry Harvey đó là hòa nhập và nỗ lực cộng đồng. Một cách khác là ‘không để lại dấu vết’, nghĩa là họ xóa bỏ tất cả những gì người dự lễ hội tạo ra trước khi rời đi. Bằng cách này, cảnh quan sa mạc chỉ bị xáo trộn tạm thời. Wilson nói rằng có căn cứ cho thấy liên doanh hợp tác như thế diễn ra ngày nay nhiều hơn bao giờ hết vì chúng ta phụ thuộc vào một phạm vi cộng đồng rộng hơn so với tổ tiên chúng ta. Thức ăn, giáo dục, an ninh: tất cả được cung cấp bởi những người ở ngoài nhóm gia đình của chúng ta. Gần đây, tại một phần dự án Neighbourhood của ông ấy ở Binghamton, Wilson và cộng sự đã giúp người dân địa phương hình thành công viên riêng của họ. Điều này mang con người đến gần nhau và cho phép họ hợp tác trong vô số bối cảnh khác, ông ấy giải thích. Điều này bao gồm việc hỗ trợ sữa chữa sau hàng loạt trận lũ năm 2011. Nhà tâm lý xã hội học Susan Fiske của đại học Princeton cũng nhận thấy những giá trị của các dự án cộng đồng. Ví dụ, nghiên cứu của cô ấy chỉ ra rằng, chúng có thể giúp phá vỡ những quan điểm sai lệch mà mọi người gán cho người mà họ chỉ quan sát mà không thường xuyên tương tác. Vậy nên nếu các dự án thực sự hỗ trợ xây dựng các cộng đồng một cách tốt hơn, nó chắc chắn sẽ là thành tựu to lớn.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 27–32

Do the following statements agree with the claims of the writer Reading Passage 3? In boxes 27-32 on your answer sheet, write

YES If the statement agrees with the claims of the writer

NO If the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN If it is impossible to say what the writer thinks about this

27. The whole monument at Poverty Point was made out of earth.

Dịch câu hỏi: Toàn bộ tượng đài ở Poverty Point được làm từ đất.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Built around 3,500 years ago entirely from earth, it consists of six semi-circular ridges and five mounds.”

Phân tích: Trong đoạn A, Tượng đại được xây dựng khoảng 3,500 năm trước và được làm hoàn toàn từ đất, nó bao gồm sáu mặt bán nguyệt và năm gò đất.

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
made out of built from 

28. The monument at Poverty Point was the first of its kind to be built in the US

Dịch câu hỏi: Tượng đài ở Poverty Point là công trình đầu tiên thuộc loại này được xây dựng ở Mỹ.

Đáp án: NOT GIVEN

29. Agatha Christie and James M. Cain admired each other’s writing.

Dịch câu hỏi: Agatha Christie và James M. Cain ngưỡng mộ bài viết của nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn A “They may have looked to elders for guidance, but these would not have exerted a commanding influence over their small groups.”

Phân tích: Đoạn A nói Những người săn bắn hái lượm có thể tìm những người lớn tuổi để được hướng dẫn, nhưng hướng dẫn này không gây ra ảnh hưởng mang tính quyết định đối với các nhóm nhỏ của họ.

Đáp án: NO

30. The older members of the tribes at Poverty Point had great power over their people.

Dịch câu hỏi: Những thành viên lớn tuổi hơn của các bộ lạc ở Poverty Point có quyền lực rất lớn đối với người dân của họ.

Đáp án: NOT GIVEN

31. Tristram Kidder’s work at Mound A revealed something previously unknown to researchers.

Dịch câu hỏi: Công việc của Tristram Kidder tại Mound A đã tiết lộ một điều mà trước đây các nhà nghiên cứu chưa biết đến.

Thông tin liên quan: Đoạn B “They saw for the first time that it consisted of neat layers of differently coloured earth.”

Phân tích: Đoạn B nói Lần đầu tiên họ (đoàn khảo cổ của Tristram Kidder) thấy gò đất bao gồm các lớp đất màu khác nhau.

-> việc mà các nhà nghiên cứu chưa biết trước đây chính là gò đất bao gồm các lớp đất màu khác nhau đã được nhóm khảo cổ của Tristram Kidder phát hiện ra

Đáp án: YES

32. A change in weather patterns forced people living around the Poverty Point monument to move away.

Dịch câu hỏi: Sự thay đổi về thời tiết đã buộc người dân sống xung quanh tượng đài Poverty Point phải di dời.

Thông tin liên quan: Đoạn B “It rains a lot around Poverty Point, and we know that fluctuations in temperature and increased flooding eventually led to its abandonment.”

Phân tích: Đoạn B nói Trời mưa rất nhiều quanh khu Poverty Point, cùng với sự chênh lệch về nhiệt độ và lũ lụt gia tăng cuối cùng đã khiến cho bức tượng bị bỏ lại.

-> như vậy những yếu tố về thời tiết đã khiến cho những người dân sống xung quanh Poverty Point phải dời đi và bỏ lại bức tượng

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
change fluctuation

Questions 33-36

Choose the correct letter; A, B, C or D. 

Write the correct letter in boxes 33-36 on your answer sheet

33. The writers refers to trucks, mules and wheelbarrows in order to
Các tác giả đề cập đến xe tải, con la và xe cút kít để

A highlight the technical ability of the Poverty Point inhabitants.
nêu bật khả năng kỹ thuật của cư dân Điểm Nghèo.

B emphasise the number of workers required to build the mound.
nhấn mạnh số lượng công nhân cần thiết để xây dựng gò đất.

C question the logic of choosing Poverty Point as a place for construction.
đặt câu hỏi về tính logic của việc chọn Điểm Nghèo làm nơi xây dựng.

D challenge the idea that the mound could have been made so quickly.
thách thức ý tưởng rằng gò đất có thể được xây dựng nhanh chóng như vậy.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Mound A contains nearly 240,000 cubic metres of earth; the equivalent of 32,000 truckloads. There were no trucks, of course, nor any other heavy machinery, animals like mule to carry the earth, or wheelbarrows. Assuming it did take 90 days, Kidder’s group calculated that around 3,000 basket-carrying individuals would have been needed to get the job done.”

Phân tích: Đoạn C nói Cần một lượng đất khổng lồ để xây dựng Mound A – tương đương với 32.000 xe tải cho một gò đất được xây dựng ngày nay. Đoạn 3 cũng đề cập đến việc thiếu máy móc để hỗ trợ đến mức cần phải có một số lượng lớn khoảng 3.000 người để xây dựng một gò đất có kích thước như thế này.

-> mục đích tác giả nhắc tới trucks, mules and wheelbarrows chính là để nhấn mạnh lực lượng công nhân cần thiết đẻ xây nên gò đất này

Đáp án: B

34. Archaeologists Carl Lipo’s research at Easter Island has led him to believe that
Nghiên cứu của nhà khảo cổ học Carl Lipo tại Đảo Phục Sinh đã khiến ông tin rằng

A people had to cut down trees in order to transport larger statues.
người ta phải chặt cây để vận chuyển những bức tượng lớn hơn.

B remote communities faced greater environmental challenges than other societies.
các cộng đồng ở vùng sâu vùng xa phải đối mặt với những thách thức môi trường lớn hơn so với các xã hội khác.

C islanders stopped making statues when their lives became easier.
người dân trên đảo ngừng làm tượng khi cuộc sống của họ trở nên dễ dàng hơn.

D methods of making the statues varied amongst different groups.
phương pháp làm tượng khác nhau giữa các nhóm khác nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn D “They argue further that by making statues, people’s energy was directed into peaceful interactions and information-sharing. They ceased crafting statues, Lipo claims, precisely because daily existence became less of a challenge, and it was no longer so important that they work together.”

Phân tích: Đoạn D nói Lipo lập luận rằng bằng cách làm tượng, năng lượng của mọi người dân đảo đều dồn vào các tương tác và chia sẻ thông tin với nhau. Ông còn tuyên bố rằng những người dân đảo đã ngừng chế tác những bức tượng, chính vì sự tồn tại hàng ngày đã trở nên ít thách thức hơn và việc họ làm việc cùng nhau không còn quá quan trọng nữa.

-> Carl Lipo tin rằng người dân trên đảo ngừng tạc tượng khi cuộc sống của họ trở nên dễ dàng hơn, không còn nhiều thách thức nữa

Đáp án: C

35. According to the writer, excavations at Gobekli Tepe suggest that
Theo tác giả, các cuộc khai quật tại Gobekli Tepe cho thấy rằng

A there was disagreement between groups over the temple’s design.
có sự bất đồng giữa các nhóm về thiết kế của ngôi đền.

B human occupation drove certain animal populations into decline.
sự chiếm đóng của con người đã khiến một số quần thể động vật bị suy giảm.

C each of the enclosures that were built served a different purpose.
mỗi khu bao vây được xây dựng đều phục vụ một mục đích khác nhau.

D the builders had no intention of creating permanent structures.
những người xây dựng không có ý định tạo ra những công trình kiến trúc lâu dài.

Thông tin liên quan: Đoạn E “The apparent disposability of these monuments makes sense if the main aim was building a team rather than a lasting structure.”

Phân tích: Đoạn E nói Cách mà những tượng đài này (ở Gobekli Tepe) dường như được xây dựng chỉ để tồn tại trong một thời gian ngắn sẽ có ý nghĩa nếu mục đích chính là củng cố tinh thần đồng đội, cộng đồng chứ không phải hướng tới mục đích là một công trình lâu dài.

-> cuộc khai quật ở Gobekli Tepe cho thấy những người xây dựng tượng đài không có ý định tạo nên 1 công trình lâu dài

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
permanent  lasting

36. In the sixth paragraph, what are we told about Tristram Kidder?
Trong đoạn thứ sáu, chúng ta được biết gì về Tristram Kidder?

A He feels the academic community should support Carl Lipo’s theory.
Ông cảm thấy cộng đồng học thuật nên ủng hộ lý thuyết của Carl Lipo.

B He has changed his mind about the purpose of the Poverty Point monument.
Ông ấy đã thay đổi suy nghĩ về mục đích của tượng đài Điểm nghèo.

C He doubts that Carl Lipo has identified the key reason for monument making.
Ông nghi ngờ rằng Carl Lipo đã xác định được nguyên nhân chính của việc làm tượng đài.

D He believes that most people recognise the need to help each other to survive.
Ông tin rằng hầu hết mọi người đều nhận ra sự cần thiết phải giúp đỡ lẫn nhau để tồn tại.

Thông tin liên quan: Đoạn F “The sceptics include Tristram Kidder. For him, the interesting question is not ‘Did cooperative building promote group survival’ but ‘What did the builders think they were doing?”

Phân tích: Đoạn F nói Những người hoài nghi bao gồm Tristram Kidder. Đối với ông ấy, câu hỏi thú vị không phải là “Việc hợp tác xây dựng có thúc đẩy sự tồn tại nhóm hay không mà rằng “Những người thợ xây nghĩ gì về việc họ đang làm?

-> đoạn trích cho thấy Tristram Kidder hoài nghi về quan điểm của Lipo rằng nhu cầu hợp tác là điều thúc đẩy những người xây tượng đài, mà ông nghĩ rằng việc xây tượng phụ thuộc vào ý định, mục đích của người thợ xây

Đáp án: C

Questions 37-40

Complete the summary using the list of words, A-I, below.

Write the correct letter, A-F, in boxes 37-40 on your answer sheet.

A. basic needs                   B. different generations              C. new infrastructure
    nhu cầu cơ bản                 thế hệ khác nhau                       cơ sở hạ tầng mới

D. human activities           E. negative impressions              F. emergency situation
    hoạt động con người         ấn tượng tiêu cực                       tình huống khẩn cấp

G. commercial advertising        H. economic growth
     quảng cáo thương mại             tăng trưởng kinh tế

Examples of cooperation in modern times

David Wilson believes that events such as the Burning Man festival encourage social harmony. For example, participants in the festival cooperate so 37………. won’t permanently affect the desert environment. In Wilson’s opinions, cooperation is especially important today because we now rely on many people for our 38……. Wilson points to how community projects such as park creation can lead to improved group efforts in 39………. Psychologist Susan Fiske has also shown how 40…….. can change when community projects encourage interaction between strangers.

David Wilson tin rằng những sự kiện như lễ hội Burning Man khuyến khích sự hòa hợp xã hội. Ví dụ, những người tham gia lễ hội hợp tác nên 37………. sẽ không ảnh hưởng vĩnh viễn đến môi trường sa mạc. Theo quan điểm của Wilson, sự hợp tác ngày nay đặc biệt quan trọng bởi vì chúng ta hiện đang dựa vào nhiều người trong 38……. Wilson chỉ ra cách các dự án cộng đồng như xây dựng công viên có thể dẫn đến những nỗ lực của nhóm được cải thiện trong 39………. Nhà tâm lý học Susan Fiske cũng đã chỉ ra rằng tuổi 40…….. có thể thay đổi như thế nào khi các dự án cộng đồng khuyến khích sự tương tác giữa những người xa lạ.

37. For example, participants in the festival cooperate so 37………. won’t permanently affect the desert environment.

Thông tin liên quan: Đoạn G “Another is ‘leaving no trace’, meaning that whatever festival-goers create they destroy before departing.”

Phân tích: Trong đoạn G nói Ở lễ hội Burning Man tại sa mạc Black Rock có 10 nguyên tắc được đặt ra, trong đó có 1 nguyên tắc là ‘leaving no trace’ – tức những người tham gia lễ hội sẽ xóa bỏ tất cả và không để lại dấu vết gì của mình trước khi dời đi.

-> có thể hiểu rằng những người tham gia lễ hội sẽ không để lại những bằng chứng rằng mình đã từng ở sa mạc Black Rock. Hay nói cách khác, những người tham gia lễ hội đã hợp tác với nhau để những dấu vết hoạt động của họ không ảnh hưởng tới sa mạc

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
participants  festival-goers

38. In Wilson’s opinions, cooperation is especially important today because we now rely on many people for our 38……. 

Thông tin liên quan: Đoạn G “Wilson says there is evidence that such cooperative ventures matter more today than ever because we are dependent on a wider range of people than our ancestors were. Food, education, security: all are provided by people beyond our family group.”

Phân tích: Đoạn G nói Wilson nói rằng có bằng chứng cho thấy những dự án hợp tác như vậy ngày nay quan trọng hơn bao giờ hết bởi vì chúng ta phụ thuộc vào nhiều người hơn tổ tiên của chúng ta. Thực phẩm, giáo dục, an ninh: tất cả đều được cung cấp bởi những người ngoài nhóm gia đình của chúng ta.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
rely on are dependent on

39. Wilson points to how community projects such as park creation can lead to improved group efforts in 39……….

Thông tin liên quan: Đoạn G “‘This brought people together and enabled them to cooperate in numerous other contexts,’ he explains. This included helping with repair after a series of floods in 2011.”

Phân tích: Đoạn G nói Wilson giải thích rằng hoạt động xây công viên cùng nhau giúp mọi người hiểu nhau hơn và tạo điều kiên cho sự hợp tác trong vô số bối cảnh khác. Điều này bao gồm việc hỗ trợ sữa chữa sau hàng loạt trận lũ năm 2011.

-> Theo Wilson, thông qua những hoạt động cộng đồng thì mọi người sẽ hiểu nhau hơn và sẽ hỗ trợ lẫn nhau ngay cả trong những hoàn cảnh, tình trạng khó khăn, khẩn cấp.

Đáp án: F

40. Psychologist Susan Fiske has also shown how 40…….. can change when community projects encourage interaction between strangers.

Thông tin liên quan: Đoạn G “Social psychologist Susan Fiske of Princeton University also sees value in community projects. Her research shows, for example, that they can help break down the ill-informed views that people hold towards others they have observed but do not usually interact with.”

Phân tích: Đoạn G nói Nhà tâm lý xã hội học Susan Fiske của đại học Princeton cũng nhận thấy những giá trị của các dự án cộng đồng. Nghiên cứu của cô ấy chỉ ra rằng, chúng có thể giúp phá vỡ những quan điểm sai lệch mà mọi người gán cho người mà họ chỉ quan sát mà không thường xuyên tương tác.

-> Dự án cộng động giúp thay đổi ấn tượng xấu, quan điểm tiêu cực của 1 người đối với người khác mà họ chưa tiếp xúc

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
change break down
negative impressions ill-informed views
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng