Dịch & giải IELTS Reading trong IELTS Trainer 1 Test 5

Trainer 1 Test 5 Passage 1: NATURE ON DISPLAY IN AMERICAN ZOOS

1. Bài đọc và bản dịch tiếng Việt

A

The first zoo in the United States opened in Philadelphia in 1874, followed by the Cincinnati Zoo the next year. By 1940 there were zoos in more than one hundred American cities. The Philadelphia Zoo was more thoroughly planned and better financed than most of the hundreds of zoos that would open later. But in its landscape and its mission to both educate and entertain, it embodied ideas about how to build a zoo that stayed consistent for decades (Q1). The zoos came into existence in the late nineteenth century during the transition of the United States from a rural and agricultural nation to an industrial one. 

Vườn thú đầu tiên ở Hoa Kỳ được mở tại Philadelphia vào năm 1874, tiếp theo là Sở thú Cincinnati vào năm sau. Đến năm 1940 đã có vườn thú ở hơn một trăm thành phố ở Mỹ. Sở thú Philadelphia được quy hoạch kỹ lưỡng hơn và được tài trợ nhiều hơn hầu hết trong số hàng trăm vườn thú mở cửa sau này. Nhưng trong bối cảnh và sứ mệnh vừa giáo dục vừa giải trí, nó thể hiện những ý tưởng về cách xây dựng một sở thú kiên định trong nhiều thập kỷ. Các vườn thú ra đời vào cuối thế kỷ 19 trong quá trình chuyển đổi của Hoa Kỳ từ một quốc gia nông nghiệp và nông thôn sang một quốc gia công nghiệp.

B

The population more than doubled between 1860 and 1990. As more middle-class people lived in cities, they began seeking new relationships with the natural world as a place for recreation, self-improvement, and spiritual renewal (Q2). Cities established systems of public parks, and nature tourism, already popular, became even more fashionable with the establishment of national parks. Nature was thought to be good for people of all ages and classes. Nature study was incorporated into the school curriculum, and natural history collecting became an increasingly popular pastime. 

  • primate (n) /ˈpraɪ.meɪt/: loài linh trưởng
    ENG: a member of the most developed and intelligent group of mammals, including humans, monkeys, and apes
  • amphibian (n)  /æmˈfɪb.i.ən/: loài lưỡng cư
    ENG: an animal, such as a frog, that lives both on land and in water but must produce its eggs in water
  • salamander (n) /ˈsæl.ə.mæn.dər/: con kỳ giông
    ENG: a small animal that looks like a lizard but has soft skin and lives both on land and in water
  • scampered (v) /ˈskæm.pər/: chạy đi, lướt qua
    ENG: When small children and animals scamper, they run with small quick steps

Dân số đã tăng hơn gấp đôi từ năm 1860 đến năm 1990. Khi ngày càng nhiều người thuộc tầng lớp trung lưu sống ở thành phố, họ bắt đầu tìm kiếm những mối quan hệ mới với thế giới tự nhiên như một nơi để giải trí, tự hoàn thiện bản thân và đổi mới tinh thần. Các thành phố đã thiết lập hệ thống công viên công cộng và du lịch thiên nhiên, vốn đã phổ biến, thậm chí còn trở nên thời thượng hơn với việc thành lập các công viên quốc gia. Thiên nhiên được cho là tốt cho mọi người ở mọi lứa tuổi và mọi tầng lớp. Nghiên cứu về thiên nhiên đã được đưa vào chương trình giảng dạy ở trường và việc sưu tầm lịch sử tự nhiên đã trở thành một trò tiêu khiển ngày càng phổ biến.

C

At the same time, the fields of study which were previously thought of as ‘natural history’ grew into separate areas such as taxonomy, experimental embryology, and genetics, each with its own experts and structures. As laboratory research gained prestige in the zoology departments of American universities, the gap between professional and amateur scientific activities widened. Previously, natural history had been open to amateurs and was easily popularized, but research required access to microscopes and other equipment in laboratories, as well as advanced education. 

  • taxonomy (n) /tækˈsɒn.ə.mi/: phân loại học
    ENG: a system for naming and organizing things, especially plants and animals, into groups that share similar qualities
  • embryology (n) /ˌem.briˈɒl.ə.dʒi/: khoa phôi thai, phôi học
    ENG: the study of animal development between the fertilization of the egg and the time when the animal is born
  • popularize (v) /ˈpɒp.jə.lə.raɪz/: làm cho phổ biến
    ENG: to make something become popular

Đồng thời, các lĩnh vực nghiên cứu trước đây được coi là “lịch sử tự nhiên” đã phát triển thành các lĩnh vực riêng biệt như phân loại học, phôi học thực nghiệm và di truyền học, mỗi lĩnh vực có chuyên môn và cấu trúc riêng. Khi nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đạt được uy tín trong các khoa động vật học của các trường đại học Mỹ, khoảng cách giữa các hoạt động khoa học chuyên nghiệp và nghiệp dư ngày càng mở rộng. Trước đây, lịch sử tự nhiên cởi mở với những người nghiệp dư và dễ dàng phổ biến, nhưng việc nghiên cứu đòi hỏi phải có kính hiển vi và các thiết bị khác trong phòng thí nghiệm cũng như giáo dục tiên tiến.

D

The new zoos set themselves apart from traveling animal shows by stating their mission as the education and the advancement of science, in addition to recreation. Zoos presented zoology for the non-specialist, at a time when the intellectual distance between amateur naturalists and laboratory-oriented zoologists was increasing. They attracted wide audiences and quickly became a feature of every growing and forward-thinking city. They were emblems of civic pride on a level of importance with art museums, natural history museums, and botanical gardens (Q4)

Các vườn thú mới tạo sự khác biệt với các chương trình biểu diễn động vật đi lại bằng cách nêu rõ sứ mệnh của họ là giáo dục và phát triển khoa học, bên cạnh hoạt động giải trí. Các vườn thú giới thiệu động vật học cho những người không chuyên, vào thời điểm mà khoảng cách trí tuệ giữa những nhà tự nhiên học nghiệp dư và các nhà động vật học định hướng trong phòng thí nghiệm ngày càng gia tăng. Chúng thu hút nhiều khán giả và nhanh chóng trở thành đặc điểm của mọi thành phố đang phát triển và có tư duy tiến bộ. Chúng là biểu tượng của niềm tự hào công dân ở mức độ quan trọng đối với các bảo tàng nghệ thuật, bảo tàng lịch sử tự nhiên và vườn bách thảo.

E

Most American zoos were founded and operated as part of the public parks administration. They were dependent on municipal funds, and they charged no admission fee. They tended to assemble as many different mammal and bird species as possible, along with a few reptiles, exhibiting one or two specimens of each (Q8), and they competed with each other to become the first to display a rarity, like a rhinoceros. In the constant effort to attract the public to make return visits, certain types of display came in and out of fashion; for example, dozens of zoos built special islands for their large populations of monkeys (Q9). In the 1930s, the Works Progress Administration funded millions of dollars of construction at dozens of zoos, for the most part, the collections of animals were organized by species in a combination of enclosures according to a fairly loose classification scheme. 

Hầu hết các vườn thú ở Mỹ được thành lập và hoạt động như một phần của cơ quan quản lý công viên công cộng. Nó phụ thuộc vào quỹ của thành phố và không thu phí vào cổng. Nó có xu hướng tập hợp càng nhiều loài động vật có vú và chim khác nhau càng tốt, cùng với một số loài bò sát, trưng bày một hoặc hai mẫu vật của mỗi loài và cạnh tranh với nhau để trở thành loài đầu tiên thể hiện sự quý hiếm, chẳng hạn như tê giác. Trong nỗ lực không ngừng thu hút công chúng quay lại thăm, một số kiểu trưng bày đã trở nên hợp thời và lỗi thời; ví dụ, hàng chục vườn thú đã xây dựng những hòn đảo đặc biệt cho quần thể khỉ lớn của họ. Vào những năm 1930, Cơ quan Quản lý Tiến độ Công trình đã tài trợ hàng triệu đô la để xây dựng hàng chục vườn thú, phần lớn, các bộ sưu tập động vật được sắp xếp theo loài trong một tổ hợp các khu chuồng theo một sơ đồ phân loại không rõ ràng.

F

Although many histories of individual zoos describe the 1940s through the 1960s as a period of stagnation, and in some cases there was neglect, new zoos continued to be set up all over the country. In the 1940s and 1950s, the first zoos designed specifically for children were built, some with the appeal of farm animals. An increasing number of zoos tried new ways of organizing their displays. In addition to the traditional approach of exhibiting like kinds together, zoo planners had a new approach of putting animals in groups according to their continent of origin and designing exhibits showing animals of particular habitats, for example, polar, desert, or forest (Q10). During the 1960s, a few zoos arranged some displays according to animal behavior; the Bronx Zoo, for instance, opened its World of Darkness exhibit of nocturnal animals (Q11). Paradoxically, at the same time as zoo displays began incorporating ideas about the ecological relationships between animals, big cats and primates continued to be displayed in bathrooms like cages lined with tiles. 

Mặc dù nhiều lịch sử của các vườn thú riêng lẻ mô tả những năm 1940 đến những năm 1960 là thời kỳ trì trệ và trong một số trường hợp bị bỏ mặc, các vườn thú mới vẫn tiếp tục được thành lập trên khắp đất nước. Vào những năm 1940 và 1950, những vườn thú đầu tiên được thiết kế dành riêng cho trẻ em đã được xây dựng, một số sở thú thu hút động vật trang trại. Ngày càng có nhiều vườn thú thử những cách mới để tổ chức trưng bày. Ngoài cách tiếp cận truyền thống là trưng bày các loài giống nhau cùng nhau, các nhà quy hoạch vườn thú còn có một cách tiếp cận mới là xếp các loài động vật theo nhóm theo lục địa xuất xứ của chúng và thiết kế các khu trưng bày cho thấy các loài động vật thuộc môi trường sống cụ thể, chẳng hạn như vùng cực, sa mạc hoặc rừng. Trong những năm 1960, một số vườn thú đã sắp xếp một số khu trưng bày theo hành vi của động vật; Sở thú Bronx chẳng hạn đã mở triển lãm World of Darkness về các loài động vật sống về đêm. Nghịch lý thay, cùng lúc với việc trưng bày trong vườn thú bắt đầu kết hợp các ý tưởng về mối quan hệ sinh thái giữa các loài động vật, thì mèo lớn và linh trưởng vẫn tiếp tục được trưng bày trong buồng giống như những chiếc lồng lót gạch.

G

By the 1970s, a new wave of reform was stirring. Popular movements for environmentalism and animal welfare called attention to endangered species and to zoos that did not provide adequate care for their animals. More projects were undertaken by research scientists and zoos began hiring full-time vets as they stepped up captive breeding programs. Many zoos that had been supported entirely by municipal budgets began recruiting private financial support and charging admission fees (Q6, 12). In the prosperous 1980s and 1990s zoos built realistic ‘landscape immersion’ exhibits, many of them around the theme of the tropical rainforest, and increasingly, conservation moved to the forefront of zoo agendas (Q13)

Đến những năm 1970, một làn sóng cải cách mới khuấy động. Các phong trào phổ biến vì chủ nghĩa bảo vệ môi trường và lợi ích động vật đã kêu gọi sự chú ý đến các loài có nguy cơ tuyệt chủng và các vườn thú không cung cấp dịch vụ chăm sóc đầy đủ cho động vật của họ. Nhiều dự án được thực hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu và các vườn thú bắt đầu thuê các bác sĩ thú y toàn thời gian khi họ đẩy mạnh các chương trình nhân giống nuôi nhốt. Nhiều vườn thú được hỗ trợ hoàn toàn bởi ngân sách thành phố đã bắt đầu bổ sung hỗ trợ tài chính tư nhân và thu phí vào cửa. Trong những năm 1980 và 1990 thịnh vượng, các vườn thú đã xây dựng các triển lãm “đắm chìm vào cảnh quan” thực tế, nhiều trong số đó xoay quanh chủ đề rừng mưa nhiệt đới, và ngày càng có nhiều hoạt động bảo tồn được đưa lên hàng đầu trong các chương trình nghị sự của vườn thú.

H

Although zoos were popular and proliferating institutions in the United States at the turn of the twentieth century, historians have paid little attention to them. Perhaps zoos have been ignored because they were, and remain still multi-purpose institutions, and as such, they fall between the categories of analysis that historians often use (Q7). In addition, their stated goals of recreation, education, the advancement of science, and the protection of endangered species have often conflicted. Zoos occupy a difficult middle ground between science and showmanship, high culture and low, remote forests and the cement cityscape, and wild animals and urban people.

  • showmanship (n) ˈʃəʊ.mən.ʃɪp/: khả năng biểu diễn có tính giải trí cao
    ENG: the ability to entertain people
  • cityscape (n) /ˈsɪt.i.skeɪp/: cảnh quan thành phố
    ENG: a view or image of a city

Mặc dù vườn thú là tổ chức phổ biến và phát triển mạnh ở Hoa Kỳ vào đầu thế kỷ 20, nhưng các nhà sử học lại ít chú ý đến chúng. Có lẽ các vườn thú đã bị bỏ qua bởi vì chúng đã và vẫn là những tổ chức đa mục đích, và do đó, chúng nằm trong các phạm trù phân tích mà các nhà sử học thường sử dụng. Ngoài ra, các mục tiêu đã nêu của họ về giải trí, giáo dục, tiến bộ khoa học và bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng thường mâu thuẫn với nhau. Vườn thú chiếm một vị trí trung gian khó khăn giữa khoa học và nghệ thuật trình diễn, văn hóa cao cấp và những khu rừng thấp, hẻo lánh và cảnh quan thành phố xi măng, động vật hoang dã và người dân thành thị.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 1-7

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

For questions numbering from 1-7, write:

  • TRUE                      If you find the statement agreeing with the information
  • FALSE                    If you find the statement contradicting the information
  • NOT GIVEN          If you don’t find any relevant information.

1. The concepts on which the Philadelphia zoo was based soon became unfashionable.

Dịch câu hỏi: Những ý tưởng làm cơ sở cho sở thú Philadelphia nhanh chóng trở nên lỗi thời.

Thông tin liên quan: Đoạn A “The Philadelphia Zoo was more thoroughly planned and better financed than most of the hundreds of zoos that would open later but in its landscape and its mission – to both educate and entertain it embodied ideas about how to build a zoo that stayed consistent for decades.”

Phân tích: Đoạn A nói rằng Sở thú ở Philadelphia được quy hoạch kỹ lưỡng hơn và được cấp vốn nhiều hơn hầu hết các vườn thú mở cửa sau đó, nhưng xét về cảnh quan và sứ mệnh của nó – để giáo dục và giải trí, sở thú Philadelphia thể hiện những ý tưởng về cách xây dựng một vườn thú được duy trì trong nhiều thập kỷ.

-> như vậy sở thú ở Philadelphia đại diện cho ‘ideas that stayed consistent for decades’

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
unfashionable stayed consistent

2. The opening of zoos coincided with a trend for people to live in urban areas.

Dịch câu hỏi: Việc mở các vườn thú trùng hợp với xu hướng người dân sống ở thành thị.

Thông tin liên quan: Đoạn B “The population more than doubled between 1860 and 190U. As more middle class people lived in cities, they began seeking new relationships with the natural world as a place for recreation, self-improvement, and Spiritual renewal.”

Phân tích: Đoạn B nói rằng Các vườn thú ra đời vào cuối thế kỷ XIX trong quá trình chuyển đổi của Hoa Kỳ từ một quốc gia nông nghiệp và nông thôn sang một quốc gia công nghiệp. Khi có nhiều người thuộc tầng lớp trung lưu sống ở thành phố hơn thì họ bắt đầu tìm kiếm những mối quan hệ mới với thế giới tự nhiên như một nơi để giải trí, cải thiện bản thân và đổi mới tinh thần.

-> như vậy việc ‘more people lived in cities’ dẫn tới ‘zoos came into existence’

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
urban areas cities
the opening of zoos the zoos came into existence

3. During the period when many zoos were opened, the study of natural history became more popular in universities than in other scientific subjects.

Dịch câu hỏi: Trong thời kỳ nhiều vườn thú được mở ra, việc nghiên cứu lịch sử tự nhiên trở nên phổ biến ở các trường đại học hơn là các môn khoa học khác.

Đáp án: NOT GIVEN

4. Cities recognized that the new zoos were as significant an amenity as museums.

Dịch câu hỏi: Các thành phố công nhận rằng các vườn thú mới cũng là một tiện ích quan trọng như bảo tàng.

Thông tin liên quan: Đoạn D “They were emblems of civic pride on a level of importance with art museums, natural history museums and botanical gardens.”

Phân tích: Đoạn D nói Các vườn thú là biểu tượng của niềm tự hào công dân ở mức độ quan trọng với các bảo tàng nghệ thuật, bảo tàng lịch sử tự nhiên và vườn thực vật.

-> có thể suy luận sở thú cũng quan trong như những viện bảo tàng.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
significant importance

5. Between 1940 and 1960 some older zoos had to move to new sites to expand.

Dịch câu hỏi: Giữa những năm 1940 và 1960, một số vườn thú cũ đã phải chuyển đến địa điểm mới để mở rộng.

Đáp án: NOT GIVEN

6. In the 1970s, new ways of funding zoos were developed.

Dịch câu hỏi: Vào những năm 1970, những cách tài trợ mới cho các vườn thú đã được phát triển.

Thông tin liên quan: Đoạn G “By the 1970s, a new wave of reform was stirring. Popular movements for environmentalism and animal welfare called attention to endangered species and to zoos that did not provide adequate care for their animals. More projects were undertaken by research scientists and zoos began hiring full-time vets as they stepped up captive breeding programs. Many zoos that had been supported entirely by municipal budgets began recruiting private financial support and charging admission fees.”

Phân tích: Đoạn G nói

Những năm 1970 có những xôn xao về một làn sóng cải cách sắp diễn ra:

  1. phong trào đấu tranh vì môi trường và quyền động vật
  2. nhiều dự án khoa học được thực hiện + các sở thú thuê bác sĩ thú y để đẩy mạnh chương trinh nhân giống
  3. những sở thú chuyển từ hỗ trợ tài chính từ thành phố sang hỗ trợ cá nhân

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
funding financial support

7. There has been serious disagreement amongst historians about the role of the first zoos.

Dịch câu hỏi: Đã có sự bất đồng nghiêm trọng giữa các nhà sử học về vai trò của các vườn thú đầu tiên.

Thông tin liên quan: Đoạn H “Although zoos were popular and proliferating institutions in the United States at the turn of the twentieth century, historians have paid little attention to them. Perhaps zoos have been ignored because they were, and remain still, multi-purpose institutions, and as such they fall between the categories of analysis that historians often use.”

Phân tích: Đoạn H nói rằng Các nhà sử học – ‘historians’ không quan tâm nhiều tới các sở thú (paid little attention, ignored) bởi đó là các tổ chức đa mục đích – ‘multi-purpose institutions’ và rơi vào các mục phân tích mà các nhà sử học thường sử dụng.

Đáp án: FALSE

Questions 8-13

Complete the notes below.

Choose NO MORE THAN ONE WORD from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.

Upto 1940 More mammals and birds exhibited than 8 ………. 9. ………. were very popular animals in many zoos at one time.

Nhiều động vật có vú và chim được trưng bày hơn 8 ………. 9. ………. từng là động vật rất phổ biến ở nhiều sở thú

The 1940s and the 1950s Zoos started exhibiting animals according to their 10 ………. and where they came from.

Các vườn thú bắt đầu trưng bày các loài động vật theo 10 ………. và họ đến từ đâu.

In the 1960s Some zoos categorized animals by 11. ……

Một số vườn thú phân loại động vật theo 11. ……

In the 1970s 12. ………. were employed following protests about animal care.

12. ………. đã được tuyển dụng sau các cuộc biểu tình về việc chăm sóc động vật.

From 1980s onwards The importance of 13 ………. became greater.

Tầm quan trọng của 13 ………. trở nên lớn hơn.

8. More mammals and birds exhibited than 8 ……….

Thông tin liên quan: Đoạn E “They tended to assemble as many different mammal and bird species as possible, along with a few reptiles, exhibiting one or two specimens of each.”

Phân tích: Đoạn E nói Người ta đã thu thập càng nhiều loài động vật có vú và chim khác nhau càng tốt, cùng với một số loài bò sát và trưng bày một hoặc hai mẫu vật của mỗi loài.

-> có thể hiểu rằng nhiều loài động vật có vú và chim được trưng bày hơn là loài bò sát

Đáp án: reptiles

9. 9. ………. were very popular animals in many zoos at one time.

Từ loại cần điền: danh từ chỉ số nhiều (sau đó là động từ ”were’).

Thông tin liên quan: Đoạn E “In the constant effort to attract the public to make return visits, certain types of display came in and out of fashion; for example, dozens of zoos built special islands for their large populations of monkeys.”

Phân tích: Đoạn E nói rằng Trong nỗ lực không ngừng để thu hút công chúng ghé thăm trở lại, một số loại hình trưng bày đã trở nên phổ biến và sau đó lỗi thời; ví dụ như, hàng chục vườn thú đã xây dựng những quần đảo đặc biệt cho quần thể khỉ lớn của họ.

-> có thể hiểu rằng khỉ là động vật phổ biến trong nhiều vườn thú vào thời điểm đó

Đáp án: monkeys

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
many zoos dozens of zoos

10. Zoos started exhibiting animals according to their 10 ………. and where they came from.

Từ loại cần điền: danh từ do đứng sau tính từ sở hữu ‘their’.

Thông tin liên quan: Đoạn F “In addition to the traditional approach of exhibiting like kinds together, zoo planners had a new approach of putting animals in groups according to their continent of origin and designing exhibits showing animals of particular habitats, for example, polar, desert, or forest.”

Phân tích: Đoạn F nói rằng Ngoài cách tiếp cận truyền thống là trưng bày các giống loại với nhau, các nhà quy hoạch vườn thú đã có một cách tiếp cận mới là xếp các loài động vật vào các nhóm theo nguồn gốc lục địa của chúng và thiết kế các cuộc triển lãm giới thiệu các loài động vật có môi trường sống cụ thể, ví dụ, vùng cực, sa mạc hoặc rừng.

-> như vậy cách tiếp cận mới là xếp động vật vào các nhóm tùy theo nơi chúng đến – ‘where they came from’ và môi trường sống cụ thể của chúng – ‘particular habitats’

Đáp án: habitats

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
where they came from their continent of origin

11. Some zoos categorized animals by 11. ……

Từ loại cần điền: danh từ hoặc động từ V-ing do đứng sau giới từ ‘by’

Thông tin liên quan: Đoạn F “During the 1960s, a few zoos arranged some displays according to animal behavior; the Bronx Zoo, for instance, opened its World of Darkness exhibit of nocturnal animals.”

Phân tích: Đoạn F nói Vào những năm 1960, có 1 vài sở thú sắp xếp vị trí của các loài động vật dựa trên hành vi của chúng, ví dụ như ở sở thú Bronx

Đáp án: behavior

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
categorised arranged

12. 12. ………. were employed following protests about animal care.

Từ loại cần điền: danh từ số nhiều do động từ sau đó được chia dưới dạng số nhiều

Thông tin liên quan: Đoạn G “Popular movements for environmentalism and animal welfare called attention to endangered species and to zoos that did not provide adequate care for their animals. More projects were undertaken by research scientists and zoos began hiring full-time vets as they stepped up captive breeding programs.”

Phân tích: Đoạn G nói Những phong trào theo chủ nghĩa môi trường và quyền động vật kêu gọi sự chú ý đến các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cùng với các sở thú mà chăm sóc sức khỏe của các loài động vật ở đó. Theo đó, nhiều dự án khoa học được tiến hành nghiên cứu hơn và các vườn thú bắt đầu thuê các bác sĩ thú y.

-> như vậy các sở thú thuê các bác sĩ thú y toàn thời gian sau các phong trào về quyền động vật

Đáp án: vests

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
employ hire
protests  movements

13. The importance of 13 ………. became greater.

Từ loại cần điền: danh từ chỉ tầm quan trọng của việc gì/cái gì đã trở nên lớn hơn kể từ những năm 1980

Thông tin liên quan: Đoạn G “In the prosperous 1980s and 1990s, zoos built realistic ‘landscape immersion’ exhibits, many of them around the theme of the tropical rainforest and. Increasingly, conservation moved to the forefront of zoo agendas.”

Phân tích: Đoạn G nói là Trong những năm 1980 và 1990, nhiều cuộc triển lãm đã được tổ chức xung quanh chủ đề rừng nhiệt đới và việc bảo tồn ngày càng được đưa lên hàng đầu trong các chương trình nghị sự của vườn thú.

Đáp án: conservation 

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
became greater the forefront of

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Trainer 1 Test 5 Passage 2: CAN WER PREVENT THE POLES FROM MELTING?

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A growing number of scientists are looking to increasingly ambitious technological fixes to halt the tide of global warming. Mark Rowe reports.

Theo báo cáo của Mark Rowe, số lượng ngày càng nhiều các nhà khoa học đang tìm kiếm tham vọng phát triển công nghệ để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu.

A

Such is our dependence on fossil fuels, and such is the volume of carbon dioxide we have already released into the atmosphere, that most climate scientists agree that significant global warming is now inevitable – the best we can hope to do is keep it at a reasonable level, and even that is going to be an uphill task. At present, the only serious option on the table for doing this is cutting back on our carbon emissions, but while a few countries are making mojor strides in this regard, the majority are having great difficulty even stemming the rate of increase, let alone reversing it (Q18). Consequently, an increasing number of scientists are beginning to explore the alternatives. They all fall under the banner of geoengineering – generally defined as the intentional large-scale manipulation of the environment.

  • make strides (v): tiến bộ nhanh
    ENG: to progress well
  • stem (v) /stem/: ngăn chặn
    ENG: to stop something unwanted from spreading or increasing
  • let alone: chứ đừng nói đến, kể đến
    ENG: used after a negative statement to emphasize how unlikely a situation is because something much more likely has never happened
  • manipulation (n) /məˌnɪp.jəˈleɪ.ʃən/: sự thao túng, lôi kéo
    ENG: controlling someone or something to your own advantage, often unfairly or dishonestly

Như việc chúng ta phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, và việc chúng ta thải ra lượng cacbon điôxít vào bầu khí quyển, mà hầu hết các nhà khí tượng học đồng ý rằng quá trình nóng lên toàn cầu một cách đáng kể bây giờ là điều không thể tránh khỏi – cách tốt nhất chúng ta có thể hy vọng làm được là giữ nó ở ngưỡng cho hợp lý, và thậm chí đó cũng là một nhiệm vụ khó khăn. Hiện tại, lựa chọn nghiêm túc duy nhất trên bàn để thực hiện việc này là cắt giảm lượng khí thải carbon của chúng ta, nhưng trong khi một số quốc gia đang đạt được những bước tiến lớn về mặt này thì phần lớn lại đang gặp khó khăn lớn ngay cả trong việc ngăn chặn tốc độ gia tăng chứ chưa nói đến việc đảo ngược nó. Do đó, ngày càng có nhiều nhà khoa học bắt đầu khám phá các giải pháp thay thế. Tất cả đều nằm dưới biểu ngữ của địa kỹ thuật – thường được định nghĩa là sự thao túng môi trường có chủ ý trên quy mô lớn.

B

Geoengineering has been shown to work, at least on a small, localised scale, for decades. May Day parades in Moscow have taken place under clear blue skies, aircraft having deposited dry ice, silver iodide and cement powder to disperse clouds (Q15). Many of the schemes now suggested look to do the opposite, and reduce the amount of sunlight reaching the planet. One scheme focuses on achieving a general cooling of the Earth and involves the concept of releasing aerosol sprays into the stratosphere above the Arctic to create clouds of sulphur dioxide, which would, in turn, lead to a global dimming. The idea is modelled on historical volcanic explosions, such as that of Mount Pinatubo in the Philippines in 1991, which led to a short-term cooling of global temperatures by 0.5°C (Q23). The aerosols could be delivered by artillery, high- flying aircraft or balloons.

Địa kỹ thuật đã được chứng minh là có hiệu quả, ít nhất là ở quy mô nhỏ, cục bộ trong nhiều thập kỷ. Các cuộc diễu hành Ngày Quốc tế Lao động ở Mátxcơva đã diễn ra dưới bầu trời trong xanh, máy bay rải đá khô, bạc iodua và bột xi măng để xua tan mây. Nhiều kế hoạch hiện nay được đề xuất nhằm làm điều ngược lại và giảm lượng ánh sáng mặt trời chiếu tới hành tinh. Một kế hoạch tập trung vào việc đạt được sự làm mát chung của Trái đất và liên quan đến khái niệm giải phóng các tia khí dung vào tầng bình lưu phía trên Bắc Cực để tạo ra các đám mây sulfur dioxide, từ đó sẽ dẫn đến sự mờ đi toàn cầu. Ý tưởng này được mô phỏng theo các vụ nổ núi lửa lịch sử, chẳng hạn như vụ phun trào núi lửa Pinatubo ở Philippines năm 1991, khiến nhiệt độ toàn cầu giảm 0,5°C trong thời gian ngắn. Các sol khí có thể được vận chuyển bằng pháo binh, máy bay bay cao hoặc khinh khí cầu.

C

Instead of concentrating on global cooling, other schemes look specifically at reversing the melting at the poles. One idea is to bolster an ice cap by spraying it with water. Using pumps to carry water from below the sea ice, the spray would come out as snow or ice particles, producing thicker sea ice with a higher albedo (the ratio of sunlight reflected from a surface) to reflect summer radiation (Q21). Scientists have also scrutinised whether it is possible to block icefjords in Greenland with cables which have been reinforced, preventing icebergs from moving into the sea. Veii Albert Kallio, a Finnish scientist, says that such an idea is impractical, because the force of the ice would ultimately snap the cables and rapidly release a large quantity of frozen ice into the sea. However, Kallio believes that the sort of cables used in suspension bridges could potentially be used to divert, rather than halt, the southward movement of ice from Spitsbergen (Q22). ‘It would stop the ice moving south, and local currents would see them float northwards,’ he says.

  • bolster (v)  /ˈbəʊl.stər/: củng cố
    ENG: to support or improve something or make it stronge
  • snap (v)  /snæp/: vỡ, gãy
    ENG: to cause something that is thin to break suddenly and quickly with a cracking sound
  • suspension (n) /səˈspen.ʃən/: sự hoãn lại
    ENG: the act of stopping something happening, operating, etc. for a period of time
  • divert (v)  /daɪˈvɜːt/: chuyển hướng
    ENG: to cause something or someone to change direction

Thay vì tập trung vào việc làm mát toàn cầu, các kế hoạch khác đặc biệt quan tâm đến việc đảo ngược tình trạng tan chảy ở các cực. Một ý tưởng là củng cố chỏm băng bằng cách phun nước vào nó. Sử dụng máy bơm để vận chuyển nước từ bên dưới lớp băng biển, tia nước sẽ phun ra dưới dạng các hạt băng hoặc tuyết, tạo ra lớp băng biển dày hơn với suất phản chiếu cao hơn (tỷ lệ ánh sáng mặt trời phản chiếu từ một bề mặt) để phản xạ bức xạ mùa hè. Các nhà khoa học cũng xem xét kỹ lưỡng liệu có thể chặn các vịnh băng ở Greenland bằng dây cáp đã được gia cố, ngăn các tảng băng trôi ra biển hay không. Veii Albert Kallio, một nhà khoa học Phần Lan, nói rằng ý tưởng như vậy là không thực tế, vì lực của băng cuối cùng sẽ làm đứt các dây cáp và nhanh chóng giải phóng một lượng lớn băng đóng băng xuống biển. Tuy nhiên, Kallio tin rằng loại dây cáp được sử dụng trong cầu treo có khả năng được sử dụng để chuyển hướng, thay vì ngăn chặn, sự di chuyển về phía nam của băng từ Spitsbergen. Ông nói: “Nó sẽ ngăn băng di chuyển về phía nam và các dòng hải lưu địa phương sẽ khiến chúng trôi về phía bắc”.

D

A number of geoengineering ideas are currently being examined in the Russian Arctic. These include planting millions of birch trees: the thinking, according to Kallio, is that their white bark would increase the amount of reflected sunlight (Q19). The loss of their leaves in winter would also enable the snow to reflect radiation. In contrast, the native evergreen pines tend to shade the snow and absorb radiation. Using ice-breaking vessels to deliberately break up and scatter coastal sea ice in both Arctic and Antarctic waters in their respective autumns, and diverting Russian rivers to increase cold-water flow to ice-forming areas, could also be used to slow down warming, Kallio says (Q20). ‘You would need the wind to blow the right way, but in the right conditions, by letting ice float free and head north, you would enhance ice growth.’

Một số ý tưởng địa kỹ thuật hiện đang được thử nghiệm ở Bắc Cực thuộc Nga. Chúng bao gồm việc trồng hàng triệu cây bạch dương: theo Kallio, suy nghĩ là vỏ màu trắng của chúng sẽ làm tăng lượng ánh sáng mặt trời phản chiếu. Việc rụng lá vào mùa đông cũng có thể khiến tuyết phản xạ bức xạ. Ngược lại, những cây thông thường xanh bản địa có xu hướng che tuyết và hấp thụ bức xạ. Việc sử dụng các tàu phá băng để cố tình phá vỡ và phân tán băng biển ven biển ở cả vùng biển Bắc Cực và Nam Cực vào mùa thu tương ứng, đồng thời chuyển hướng các dòng sông của Nga để tăng dòng nước lạnh đến các khu vực hình thành băng, cũng có thể được sử dụng để làm chậm quá trình nóng lên, Kallio nói. ‘Bạn sẽ cần gió thổi đúng hướng, nhưng trong điều kiện thích hợp, bằng cách để băng trôi tự do và hướng về phía bắc, bạn sẽ tăng cường sự phát triển của băng.’

E

But will such ideas ever be implemented? The major counterarguments to geoengineering schemes are, first, that they are a ‘cop-out’ that allow us to continue living the way we do, rather than reducing carbon emissions; and, second, even if they do work, would the side-effects outweigh the advantages (Q14)? Then there’s the daunting prospect of upkeep and repair of any scheme as well as the consequences of a technical failure (Q16). ‘(I think all of us agree that if we were to end geoengineering on a given day, then the planet would return to its pre-engineered condition very rapidly, and probably within l0 to 20 years,’ says Dr Phil Rasch, chief scientist for climate change at the US-based Pacific Northwest National laboratory. ‘That’s certainly something to worry about. I would consider geoengineering as a strategy to employ only while we manage the conversion to a non-fossil-fuel economy (Q24).’ The risk with geoengineering projects is that you can “overshoot”,’ says Dr Dan Lunt, from the University of Bristol. ‘You may bring global temperatures back to pre-industrial levels, but the risk is that the poles will still be warmer than they should be and the tropics will be cooler than before industrialisation (Q25).’

Nhưng liệu những ý tưởng như vậy có bao giờ được thực hiện? Các lập luận phản đối chính đối với các kế hoạch địa kỹ thuật, trước hết, là chúng là một ‘sự trốn tránh’ cho phép chúng ta tiếp tục sống theo cách chúng ta đang làm, thay vì giảm lượng khí thải carbon; và thứ hai, ngay cả khi chúng có tác dụng, liệu tác dụng phụ có lớn hơn lợi ích không? Sau đó là viễn cảnh khó khăn về việc bảo trì và sửa chữa bất kỳ hệ thống nào cũng như hậu quả của lỗi kỹ thuật. ‘(Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đồng ý rằng nếu chúng ta chấm dứt địa kỹ thuật vào một ngày nhất định, thì hành tinh này sẽ trở lại tình trạng tiền kỹ thuật rất nhanh và có thể trong vòng 10 đến 20 năm,’ Tiến sĩ Phil Rasch, nhà khoa học trưởng cho biết cho vấn đề biến đổi khí hậu tại phòng thí nghiệm quốc gia Tây Bắc Thái Bình Dương có trụ sở tại Hoa Kỳ. “Đó chắc chắn là điều đáng lo ngại. Tôi sẽ coi kỹ thuật địa kỹ thuật là một chiến lược chỉ áp dụng khi chúng ta quản lý việc chuyển đổi sang nền kinh tế không sử dụng nhiên liệu hóa thạch.” Tiến sĩ Dan Lunt, từ Đại học Bristol, cho biết: “Bạn có thể đưa nhiệt độ toàn cầu trở lại mức thời tiền công nghiệp, nhưng rủi ro là các cực sẽ vẫn ấm hơn mức bình thường và vùng nhiệt đới sẽ mát hơn trước khi công nghiệp hóa.”

F

The main reason why geoengineering is countenanced by the mainstream scientific community is that most researchers have little faith in the ability of politicians to agree – and then bring in – the necessary carbon cuts (Q17). Even leading conservation organisations believe the subject is worth exploring. As Dr Martin Sommerkorn, a climate change advisor says, ‘But human-induced climate change has brought humanity to a position where it is important not to exclude thinking thoroughly about this topic and its possibilities despite the potential drawbacks (Q26). If, over the coming years, the science tells us about an ever-increased climate sensitivity of the planet – and this isn’t unrealistic – then we may be best served by not having to start our thinking from scratch.

Lý do chính khiến địa kỹ thuật được cộng đồng khoa học chính thống ủng hộ là vì hầu hết các nhà nghiên cứu ít tin tưởng vào khả năng các chính trị gia đồng ý – và sau đó thực hiện – việc cắt giảm lượng carbon cần thiết. Ngay cả các tổ chức bảo tồn hàng đầu cũng tin rằng chủ đề này rất đáng để khám phá. Như Tiến sĩ Martin Sommerkorn, cố vấn về biến đổi khí hậu cho biết, ‘Nhưng biến đổi khí hậu do con người gây ra đã đưa nhân loại đến một vị trí mà điều quan trọng là không loại trừ việc suy nghĩ thấu đáo về chủ đề này và các khả năng của nó bất chấp những hạn chế tiềm ẩn. Nếu trong những năm tới, khoa học cho chúng ta biết về độ nhạy cảm với khí hậu ngày càng tăng của hành tinh – và điều này không phải là không thực tế – thì tốt nhất chúng ta có thể không phải bắt đầu suy nghĩ lại từ đầu.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 14–18

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-F, in boxes 14-18 on your answer sheet. You may use any letter more than once.

14. the existence of geoengineering projects distracting from the real task of changing the way we live

Dịch câu hỏi: sự tồn tại của các dự án địa kỹ thuật làm xao lãng nhiệm vụ thực sự là thay đổi cách chúng ta sống

Thông tin liên quan: Đoạn E “The major counterarguments to geoengineering schemes are, first, that they are a ‘cop-out’ that allow us to continue living the way we do, rather than reducing carbon emissions; and, second, even if they do work, would the side- effects outweigh the advantages?”

Phân tích: Đoạn E nói làGeoegineering projects are a ‘cop-out’ that allow us to continue living the way we do – dự án kỹ thuật địa lý là một sự “đối phó” cho phép chúng ta tiếp tục sống theo cách của mình

-> hay nói cách khác chúng ta không cần phải thay đổi cách sống nhờ có ‘geoengineering schemes’

Đáp án: E

15. circumstances in which geoengineering has demonstrated success

Dịch câu hỏi: hoàn cảnh trong đó địa kỹ thuật đã chứng tỏ thành công

Thông tin liên quan: Đoạn B “Geoengineering has been shown to work, at least on a small, localized scale, for decades. May Day parades in Moscow have taken place under clear blue skies, aircraft having deposited dry ice, silver iodide and cement powder to disperse clouds.”

Phân tích: Đoạn B nói là Kỹ thuật địa lý – ‘geoengineering’ được đưa vào hoạt động ở quy mô nhỏ, được bản địa hóa trong nhiều thập kỷ, cụ thể là các cuộc diễu hành Ngày Tháng Năm ở Moscow.

Đáp án: B

16. maintenance problems associated with geoengineering projects

Dịch câu hỏi: vấn đề bảo trì liên quan đến các dự án địa kỹ thuật

Thông tin liên quan: Đoạn E “Then there’s the daunting prospect of upkeep and repair of any scheme as well as the consequences of a technical failure.”

Phân tích: Đoạn E nói rằng Có khả năng chúng ta cần duy trì và sửa chữa các kế hoạch và sự cố kỹ thuật của các dự án ‘geoengineering’.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
problems technical failure
maintenance upkeep

17. support for geoengineering being due to a lack of confidence in governments

Dịch câu hỏi: ủng hộ cho địa kỹ thuật là do thiếu niềm tin vào chính phủ

Thông tin liên quan: Đoạn F “The main reason why geoengineering is countenanced by the mainstream scientific community is that most researchers have little faith in the ability of politicians to agree – and then bring in – the necessary carbon cuts.”

Phân tích: Đoạn F nói là Kỹ thuật địa kỹ thuật được ủng hộ bởi các nhà khoa học chính thống bởi vì hầu hết các nhà nghiên cứu hầu như không tin tưởng vào các chính trị gia.

-> hay nói cách khác hầu hết các nhà nghiên cứu không tin rằng các chính phủ sẽ hỗ trợ các dự án địa kỹ thuật

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
governments politicians
a lack of confidence have little faith in

18. more success in fighting climate change in some parts of the world than others

Dịch câu hỏi: thành công hơn trong việc chống biến đổi khí hậu ở một số nơi trên thế giới so với những nơi khác

Thông tin liên quan: Đoạn A “At present, the only serious option on the table for doing this is cutting back on our carbon emissions, but while a few countries are making mojor strides in this regard, the majority are having great difficulty even stemming the rate of increase, let alone reversing it.”

Phân tích: Đoạn A nói là Theo các nhà khoa học thì sự phụ thuộc của con người vào nguồn nhiên liệu hóa thạch khiến việc nóng lên toàn cầu là không thể tránh khỏi.

Và để đối phó với vấn đề này thì Một vài quốc gia đang có những bước tiến lớn trong việc đối phó biến đổi khí hậu, trong khi đó đa số quốc gia khác thì gặp khó khăn

-> điều này đồng nghĩa với việc nhiều quốc gia ‘making major strides’ hơn các quốc gia khác

Đáp án: A

Questions 19-23

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 19-23 on your answer sheet.

Geoengineering projects

A range of geoengineering ideas has been put forward, which aim either to prevent the melting of the ice caps or to stop the general rise in global temperatures. One scheme to discourage the melting of ice and snow involves introducing 19………  to the Arctic because of their colour. The build-up of ice could be encouraged by dispersing ice along the coasts using special ships and changing the direction of some 20………  but this scheme is dependent on certain weather conditions. Another way of increasing the amount of ice involves using 21………  to bring water to the surface. A scheme to stop ice moving would use 22………  but this method is more likely to be successful in preventing the ice from travelling in one direction rather than stopping it altogether. A suggestion for cooling global temperatures is based on what has happened in the past after 23 ……… and it involves creating clouds of gas.

Một loạt các ý tưởng địa kỹ thuật đã được đưa ra nhằm mục đích ngăn chặn sự tan chảy của các chỏm băng hoặc ngăn chặn sự gia tăng chung của nhiệt độ toàn cầu. Một kế hoạch nhằm ngăn chặn sự tan chảy của băng và tuyết liên quan đến việc đưa 19……… đến Bắc Cực vì màu sắc của chúng. Việc tích tụ băng có thể được khuyến khích bằng cách phân tán băng dọc theo bờ biển bằng cách sử dụng các tàu đặc biệt và thay đổi hướng của khoảng 20… nhưng kế hoạch này phụ thuộc vào một số điều kiện thời tiết nhất định. Một cách khác để tăng lượng băng là sử dụng 21……… để đưa nước lên bề mặt. Kế hoạch ngăn băng di chuyển sẽ sử dụng 22……… nhưng phương pháp này có nhiều khả năng thành công hơn trong việc ngăn băng di chuyển theo một hướng hơn là dừng hoàn toàn. Một đề xuất nhằm làm giảm nhiệt độ toàn cầu dựa trên những gì đã xảy ra trong quá khứ sau ngày 23 ……… và nó liên quan đến việc tạo ra các đám mây khí.

19. One scheme to discourage the melting of ice and snow involves introducing 19………  to the Arctic because of their colour.

Từ cần điền đứng sau động từ “introduce” -> Giới thiệu một cái gì đó -> từ cần điền phải là 1 danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn D “A number of geoengineering ideas are currently being examined in the Russian Arctic. These include planting millions of birch trees: the thinking, according to Kallio, is that their white bark would increase the amount of reflected sunlight.”

Phân tích: Sau khi nhắc tới một số ý tưởng để ngăn chặn sự tan chảy của các chỏm băng trong đoạn C, người viết đã đề cập đến các hoạt động được tiến hành ở Russian Artic

Theo đó, họ trồng hàng triệu cây bạch dương vì vỏ màu trắng của chúng sẽ làm tăng lượng ánh sáng mặt trời phản chiếu.

-> Nói cách khác, một kế hoạch để ngăn chặn sự tan chảy của băng và tuyết có liên quan đến việc đưa cây bạch dương đến Bắc Cực vì màu sắc của chúng.

Đáp án: birch trees

20. The build-up of ice could be encouraged by dispersing ice along the coasts using special ships and changing the direction of some 20………  but this scheme is dependent on certain weather conditions.

Từ cần điền đứng sau lượng từ “some” -> cần điền danh từ vào chỗ trống

Thông tin liên quan: Đoạn D “Using ice-breaking vessels to deliberately break up and scatter coastal sea ice in both Arctic and Antarctic waters in their respective autumns, and diverting Russian rivers to increase cold-water (low to ice-forming areas, could also be used to slow down warming, Kallio says.”

Phân tích: Đoạn D nói Để thúc đẩy ‘ice growth’ hay để gia tăng nguồn nước lạnh thì cần sử dụng các tàu phá băng để cố tình phá vỡ và làm phân tán băng biển ven biển và làm chuyển hướng các con sông của Nga.

Đáp án: Russian rivers

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
dispersing ice along the coasts scatter coastal sea ice
changing the direction diverting
special ships ice-breaking vessels

21. Another way of increasing the amount of ice involves using 21………  to bring water to the surface.

Chỗ trống đứng ngay sau động từ “using” => Cần điền một Noun vào đây

Thông tin liên quan: Đoạn C “Using pumps to carry water from below the sea ice, the spray would come out as snow or ice particles, producing thicker sea ice with a higher albedo (the ratio of sunlight reflected from a surface) to reflect summer radiation.”

Phân tích: Đoạn C nói rằng Sử dụng máy bơm để vận chuyển nước từ bên dưới lớp băng biển, tia nước sẽ phun ra dưới dạng các hạt băng hoặc tuyết, tạo ra lớp băng biển dày hơn với suất phản chiếu cao hơn (tỷ lệ ánh sáng mặt trời phản chiếu từ một bề mặt) để phản xạ bức xạ mùa hè.

Đáp án: pumps

22. A scheme to stop ice moving would use 22………  but this method is more likely to be successful in preventing the ice from travelling in one direction rather than stopping it altogether.

Chỗ trống đứng sau động từ “use” (sử dụng), mà sử dụng thì phải sử dụng một cái gì đó => cần điền một Noun vào chỗ trống

Thông tin liên quan: Đoạn C “However, Kallio believes that the sort of cables used in suspension bridges could potentially be used to divert, rather than halt, the southward movement of ice from Spitsbergen.”

Phân tích: Đoạn C nói là Tuy nhiên, Kallio tin rằng loại dây cáp được sử dụng trong cầu treo có khả năng được sử dụng để chuyển hướng, thay vì ngăn chặn, sự di chuyển về phía nam của băng từ Spitsbergen.

Đáp án: cables

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
travelling in one direction  divert
halt stop

23. A suggestion for cooling global temperatures is based on what has happened in the past after 23 ……… and it involves creating clouds of gas.

Vị trí cần điền một danh từ vì sau ‘after’

Thông tin liên quan: Đoạn B “One scheme focuses on achieving a general cooling of the Earth and involves the concept of releasing aerosol sprays into the stratosphere above the Arctic to create clouds of sulphur dioxide, which would, in turn, lead to a global dimming. The idea is modelled on historical volcanic explosions, such as that of Mount Pinatubo in the Philippines in 1991, which led to a short term cooling of global temperatures by 0.5“C.”

Phân tích: Đoạn B nói là Một kế hoạch tập trung vào việc đạt được sự làm mát chung của Trái đất và liên quan đến khái niệm giải phóng các tia khí dung vào tầng bình lưu phía trên Bắc Cực để tạo ra các đám mây sulfur dioxide, từ đó sẽ dẫn đến sự mờ đi toàn cầu. Ý tưởng này được mô phỏng theo các vụ nổ núi lửa lịch sử, chẳng hạn như vụ phun trào núi lửa Pinatubo ở Philippines năm 1991, khiến nhiệt độ toàn cầu giảm 0,5°C trong thời gian ngắn.

Đáp án: volcanic explosions

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
based on modelled on

Questions 24-26

Look at the following people (Questions 24-26) and the list of opinions below.

Match each person with the correct opinion, A-E.

Write the correct letter, A-E, in boxes 24-26 on your answer sheet.

list of opinions

  • A. The problems of geoengineering shouldn’t mean that ideas are not seriously considered.
    Các vấn đề của địa kỹ thuật không có nghĩa là các ý tưởng không được xem xét nghiêm túc.
  • B. Some geoengineering projects are more likely to succeed than others.
    Một số dự án địa kỹ thuật có nhiều khả năng thành công hơn những dự án khác.
  • C. Geoengineering only offers a short-term solution.
    Địa kỹ thuật chỉ đưa ra giải pháp ngắn hạn.
  • D. A positive outcome of geoengineering may have a negative consequence elsewhere.
    Một kết quả tích cực của địa kỹ thuật có thể gây ra hậu quả tiêu cực ở nơi khác.
  • E. Most geoengineering projects aren’t clear in what they are aiming at.
    Hầu hết các dự án địa kỹ thuật đều không rõ ràng về mục tiêu của chúng.

24. Phil Rasch

Thông tin liên quan: Đoạn E “I think all of us agree that if we were to end geoengineering on a given day, then the planet would return to its pre-engineered condition very rapidly, and probably within 10 to 20 years,’ says Dr Phil Rasch, chief scientist for climate change at the US-based Pacific Northwest National Laboratory. ‘That’s certainly something to worry about. I would consider geoengineering as a strategy to employ only while we manage the conversion to a non-fossil-fuel economy.’”

Phân tích: Đoạn E nói Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đồng ý rằng nếu chúng ta chấm dứt địa kỹ thuật vào một ngày nhất định thì hành tinh này sẽ trở lại tình trạng tiền kỹ thuật rất nhanh và có thể trong vòng 10 đến 20 năm nữa’, Tiến sĩ Phil Rasch, nhà khoa học trưởng về khí hậu cho biết. thay đổi tại Phòng thí nghiệm quốc gia Tây Bắc Thái Bình Dương có trụ sở tại Hoa Kỳ. ‘Đó chắc chắn là điều đáng lo ngại. Tôi sẽ coi kỹ thuật địa kỹ thuật là một chiến lược chỉ nên áp dụng khi chúng ta quản lý việc chuyển đổi sang nền kinh tế không sử dụng nhiên liệu hóa thạch.”

Đáp án: C

25. Dan Lunt

Thông tin liên quan: Đoạn E “‘The risk with geoengineering projects is that you can “overshoot”,’ says Dr Dan Lunt, from the University of Bristol. ‘You may bring global temperatures back to pre-industrial levels, but the risk is that the poles will still be warmer than they should be and the tropics will be cooler than before industrialization.’”

Phân tích: Đoạn E nói là Tiến sĩ Dan Lunt, từ Đại học Bristol, cho biết rủi ro với các dự án địa kỹ thuật là bạn có thể “vượt quá giới hạn”. ‘Bạn có thể đưa nhiệt độ toàn cầu trở lại mức tiền công nghiệp, nhưng rủi ro là các cực sẽ vẫn ấm hơn mức cần thiết và vùng nhiệt đới sẽ mát hơn trước khi công nghiệp hóa.

Đáp án: D

26. Martin Sommerkorn

Thông tin liên quan: Đoạn F “As Dr Mortin Sommerkorn, a climate change advisor says. ‘But human-induced climate change has brought humanity to a position where it is important not to exclude thinking thoroughly about this topic and its possibilities despite the potential drawbacks.”

Phân tích: Đoạn F nói là Như Tiến sĩ Mortin Sommerkorn, cố vấn về biến đổi khí hậu cho biết. ‘Nhưng biến đổi khí hậu do con người gây ra đã đưa nhân loại đến một vị trí mà điều quan trọng là không loại trừ việc suy nghĩ thấu đáo về chủ đề này và các khả năng của nó bất chấp những hạn chế tiềm ẩn.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
seriously considered thinking thoroughly

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Trainer 1 Test 5 Passage 3: AMERICA’S OLDEST ART

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

Set within treacherously steep cliffs, and hidden away valleys of northeast Brazil, is some of Southeast America’s most significant and spectacular rock-art. Most of the art so far discovered from the ongoing excavations comes from the archaeologically – important National Park of the Serra da Capivara in the state of Piaui, and it is causing quite a controversy (Q30). The reason for the uproar? The art is being dated to around 25.000 or perhaps. According to some archaeologists, even 36,000 years ago. If correct, this is set to challenge the widely held view that America was first colonized from the north, via the Bering Straits from eastern Siberia at around 10.000 BC, only moving down into Central and South America in the millennia thereafter (Q27).

  • treacherously (adv) /ˈtretʃ.ər.əs.li/: nguy hiểm, cực kì nguy hiểm
    ENG: in a way that is extremely dangerous, especially because of bad weather conditions
  • millennium (n) /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ
    ENG: a period of 1,000 years, or the time when a period of 1,000 years ends

Nằm trong những vách đá dựng đứng nguy hiểm và ẩn mình sau các thung lũng ở phía đông bắc Brazil, là một trong những tác phẩm nghệ thuật trên đá ngoạn mục và quan trọng nhất Đông Nam Mỹ. Hầu hết các tác phẩm nghệ thuật được phát hiện cho đến nay từ các cuộc khai quật đang diễn ra đều đến từ Công viên Quốc gia Serra da Capivara quan trọng về mặt khảo cổ ở bang Piaui và nó đang gây ra khá nhiều tranh cãi. Nguyên nhân gây náo động? Tác phẩm nghệ thuật này có niên đại khoảng 25.000 hoặc có lẽ vậy. Theo một số nhà khảo cổ học, thậm chí cách đây 36.000 năm. Nếu đúng, điều này sẽ không ủng hộ quan điểm phổ biến rằng Châu Mỹ lần đầu tiên bị xâm chiếm từ phía bắc, thông qua Eo biển Bering từ phía đông Siberia vào khoảng 10.000 năm trước Công nguyên, chỉ di chuyển xuống Trung và Nam Mỹ trong hàng thiên niên kỷ sau đó.

B

Prior to the designation of 130,000 hectares as a National Park, the rock-art sites were difficult to get to and often dangerous to enter. In ancient times, this inaccessibility must have heightened the importance of the sites, and indeed of the people who painted on the rocks (Q31). Wild animals and human figures dominate the art and are incorporated into often-complex scenes involving hunting, supernatural beings, fighting and dancing. The artists depicted the animals that roamed the local ancient brushwood forest. The large mammals are usually planted in groups and tend to be shown a running stance, as though trying to escape from hunting parties. Processions – lines of human and animal figures – also appear of great importance to these ancient artists. Might such lines represent family units or groups of warriors? On a number of panels, rows of stylized figures, some numbering up to 30 individual figures, were painted using the natural undulating contours of the rock surface, so evoking the contours of the seconding landscape (Q28). Other interesting, but very rare, occurrences are scenes that show small human figures holding on to and dancing around a tree, possibly involved in some form of a ritual dance. 

  • intercorrelate (adj) /ˌɪn.təˈkɒr.ə.leɪt/: tương quan
    ENG: If facts, numbers, etc. intercorrelate or are intercorrelated, they are closely related to one another
  • visuospatial (adj) /ˌvɪʒjʊəʊˈspeɪʃ(ə)l/: không gian trực quan
    ENG: of, relating to, or being thought processes that involve visual and spatial awareness.

Trước khi có diện tích 130.000 ha được chỉ định làm Công viên Quốc gia, rất khó để tiếp cận các địa điểm nghệ thuật trên đá và thường nguy hiểm khi đi vào. Vào thời cổ đại, việc không thể tiếp cận này chắc hẳn đã nhấn mạnh tầm quan trọng của các địa điểm, và thực sự là của những người vẽ trên đá. Động vật hoang dã và hình người chiếm phần lớn trong tác phẩm nghệ thuật và được lồng ghép vào những cảnh thường phức tạp liên quan đến săn bắn, sinh vật siêu nhiên, chiến đấu và khiêu vũ. Các nghệ sĩ đã miêu tả những con vật lang thang trong khu rừng cây bụi cổ thụ của địa phương. Các loài động vật có vú lớn thường được đặt theo nhóm và có xu hướng chạy, như thể đang cố gắng trốn thoát khỏi các nhóm đi săn. Đoàn người – những hàng người và động vật – cũng có tầm quan trọng lớn đối với những nghệ sĩ cổ đại này. Những hàng ngũ như vậy có thể đại diện cho các đơn vị gia đình hoặc nhóm chiến binh? Trên một số tấm, các hàng hình cách điệu, một số có số lượng lên đến 30 hình riêng lẻ, được vẽ bằng cách sử dụng các đường viền nhấp nhô tự nhiên của bề mặt đá, để gợi lên các đường nét của cảnh quan thứ hai. Những trường hợp thú vị khác nhưng rất hiếm xảy ra là những cảnh cho thấy những hình người nhỏ bé đang bám vào một cái cây và nhảy múa quanh một cái cây, có thể liên quan đến một điệu nhảy nghi lễ nào đó.

C

Due to the favourable climatic conditions. The imagery on many panels is in a remarkable state of preservation. Despite this, however, there are serious conservation issues that affect their long-term survival (Q33). The chemical and mineral quantities of the rock on which the imagery is painted are fragile and on several panels it is unstable. As well as the secretion of sodium carbonate on the rock surface, complete panel sections have, over the ancient and recent past, broken away from the main rock surface. These have then become buried and sealed into sometimes-ancient floor deposits. Perversely, this form of natural erosion and subsequent deposition has assisted archaeologists in dating several major rock-art sites (Q34). Of course, dating the art is extremely difficult due to the non-existence of plant and animal remains that might be scientifically dated. However, there are a small number of sites in the Serra da Capivara that are giving up their secrets through good systematic excavation (Q37). Thus, at Toca do Roquismo da Pedra Furada, rock-art researcher Niede Guidon managed to obtain a number of dates. At different levels of excavation, she located fallen painted rock fragments, which she was able to date to at least 36,000 years ago. Along with the painted fragments, crude stone tools were found. Also discovered were a series of scientifically datable sites of fireplaces, or hearths, the earliest dated to 46,000 BC arguably the oldest date for human habitation in America. 

  • secretion (n)  /sɪˈkriː.ʃən/: bài tiết
    ENG: the process by which an animal or plant produces and releases a liquid, or the liquid produced
  • perversely (adv) /pəˈvɜːs.li/: một cách ngoan cố
    ENG: in a way that is strange and not what most people would expect or enjoy

Do điều kiện khí hậu thuận lợi. Hình ảnh trên nhiều tấm bảng đang ở trạng thái bảo quản đáng chú ý. Tuy nhiên, mặc dù vậy, có những vấn đề bảo tồn nghiêm trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại lâu dài của chúng. Lượng hóa chất và khoáng chất của đá mà hình ảnh được vẽ trên đó rất dễ vỡ và trên một số tấm thì không ổn định. Cùng với sự tiết ra natri cacbonat trên bề mặt đá, các phần tấm hoàn chỉnh trong quá khứ xa xưa và gần đây đã bị tách ra khỏi bề mặt đá chính. Những thứ này sau đó đã bị chôn vùi và khóa trong các trầm tích đáy cổ xưa. Nghịch lý thay, hình thức xói mòn tự nhiên này và sự lắng đọng sau đó đã hỗ trợ các nhà khảo cổ xác định niên đại của một số địa điểm nghệ thuật trên đá lớn. Tất nhiên, việc xác định niên đại của tác phẩm nghệ thuật này là vô cùng khó khăn do không tồn tại tàn tích thực vật và động vật có thể được xác định niên đại một cách khoa học. Tuy nhiên, có một số ít địa điểm ở Serra da Capivara đang tiết lộ bí mật của mình thông qua việc khai quật có hệ thống tốt. Vì vậy, tại Toca do Roquismo da Pedra Furada, nhà nghiên cứu nghệ thuật trên đá Niede Guidon đã tìm được một số niên đại. Ở các cấp độ khai quật khác nhau, cô đã tìm thấy những mảnh đá vẽ rơi xuống, mà cô có thể xác định niên đại ít nhất là 36.000 năm trước. Cùng với những vẽ, người ta đã tìm thấy những công cụ thô sơ bằng đá. Người ta cũng phát hiện ra một loạt địa điểm có niên đại khoa học về lò sưởi, hoặc bếp sưởi, có niên đại sớm nhất là 46.000 năm trước Công nguyên, được cho là niên đại lâu đời nhất về nơi cư trú của con người ở Mỹ.

D

However, these conclusions are not without controversy. Critics, mainly from North America, have suggested that the hearths may in fact be a natural phenomenon, the result of seasonal brushwood fires(Q36, Q38). Several North American researchers have gone further and suggested that the rock art from this site dates from no earlier than about 3,730 years old, based on the results of limited radiocarbon dating. Adding further fuel to the general debate is the fact that the artists in the area of the National Hark tended not to draw over old motifs (as often occurs with rock-art), which makes it hard to work out the relative chronology of the images or styles (Q29). However, the diversity of imagery and the narrative the paintings create from each of the many sites within the National Park suggests different artists were probably making their art at different times, and potentially using each site over many thousands of years. 

  • hearth (n) /hɑːθ/: lò sởi
    ENG: the area around a fireplace or the area of floor in front of it
  • chronology (n) /krəˈnɒl.ə.dʒi/: trình tự thời gian
    ENG: the order in which a series of events happened, or a list or explanation of these events in the order in which they happened

Tuy nhiên, những kết luận này không phải là không có tranh cãi. Các nhà phê bình, chủ yếu đến từ Bắc Mỹ, cho rằng trên thực tế, lò sưởi có thể là một hiện tượng tự nhiên, kết quả của các vụ cháy củi theo mùa. Một số nhà nghiên cứu Bắc Mỹ đã đi xa hơn và cho rằng tác phẩm nghệ thuật trên đá ở địa điểm này có niên đại không sớm hơn khoảng 3.730 năm tuổi, dựa trên kết quả xác định niên đại bằng carbon phóng xạ hạn chế. Thêm một điều ngớ ngẩn nữa vào cuộc tranh luận chung là việc các nghệ sĩ trong khu vực của National Hark có xu hướng không vẽ lên các họa tiết cũ (như thường xảy ra với nghệ thuật trên đá), điều này gây khó khăn cho việc xác định niên đại tương đối của các hình ảnh hoặc phong cách. Tuy nhiên, sự đa dạng của hình ảnh và câu chuyện mà các bức tranh tạo ra từ từng địa điểm trong số nhiều địa điểm trong Công viên Quốc gia cho thấy các nghệ sĩ khác nhau có thể đã sáng tạo nghệ thuật của họ vào những thời điểm khác nhau và có khả năng sử dụng từng địa điểm trong hàng nghìn năm.

E

With fierce debates thus raging over the dating, where these artists originate from is also still very much open to speculation. The traditional view ignores the early dating evidence from the South American rock-art sites. In a revised scenario, some palaeo – anthropologists are now suggesting that modern humans may have migrated from Africa using the strong currents of the Atlantic Ocean some 63.000 years or more ago, while others suggest a more improbable colonization coming from the Pacific Ocean (Q39). Yet, while either hypothesis is plausible, there is still no supporting archaeological evidence between the South American coastline and the interior. Rather, it seems possible that there were a number of waves of human colonization of the Americas occurring possibly over a 60,000-100,000 year period, probably using the Bering Straits as a land bridge to cross into the Americas. 

Với những cuộc tranh luận gay gắt nổ ra về niên đại, nguồn gốc của những nghệ sĩ này vẫn còn rất nhiều suy đoán. Quan điểm truyền thống bỏ qua bằng chứng xác định niên đại sớm từ các địa điểm nghệ thuật trên đá ở Nam Mỹ. Trong một kịch bản đã được thay đổi, một số nhà nhân chủng học cổ xưa hiện đang gợi ý rằng con người hiện đại có thể đã di cư từ Châu Phi nhờ các dòng chảy mạnh của Đại Tây Dương khoảng 63.000 năm trước hoặc hơn, trong khi những người khác cho rằng một cuộc thuộc địa hóa khó có thể xảy ra hơn đến từ Thái Bình Dương. Tuy nhiên, mặc dù cả hai giả thuyết đều hợp lý nhưng vẫn không có bằng chứng khảo cổ nào hỗ trợ giữa bờ biển Nam Mỹ và nội địa. Đúng hơn, có vẻ như đã có một số làn sóng con người xâm chiếm châu Mỹ trong khoảng thời gian 60.000-100.000 năm, có thể sử dụng eo biển Bering làm cầu nối đất liền để đi vào châu Mỹ.

F

Despite the compelling evidence from South America, it stands alone: the earliest secure human evidence yet found in the state of Oregon in North America only dates to 12,300 years BC (Q40). So this is a fierce debate that is likely to go on for many more years. However, the splendid rock art and its allied anthropology of northeast Brazil, described here, is playing a huge and significant role in the discussion. 

Bất chấp bằng chứng thuyết phục từ Nam Mỹ, nó vẫn đứng một mình: bằng chứng tin cậy sớm nhất về con người được tìm thấy ở bang Oregon ở Bắc Mỹ chỉ có niên đại 12.300 năm trước Công nguyên. Vì vậy, đây là một cuộc tranh luận gay gắt có thể còn kéo dài trong nhiều năm nữa. Tuy nhiên, nghệ thuật trên đá lộng lẫy và nhân chủng học liên quan của nó ở phía đông bắc Brazil, được mô tả ở đây, đang đóng một vai trò to lớn và quan trọng trong cuộc thảo luận.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 27–29

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write your answers in boxes 27-29 on your answer sheet

27. According to the first paragraph, the rock-art in Serra da Capivara may revolutionize accepted ideas about ________
Theo đoạn đầu tiên, tác phẩm nghệ thuật trên đá ở Serra da Capivara có thể cách mạng hóa những ý tưởng được chấp nhận về ________

  • A. the way primitive people lived in North America.
    cách người nguyên thủy sống ở Bắc Mỹ.
  • B. the date when the earliest people arrived in South America.
    ngày mà những người đầu tiên đến Nam Mỹ.
  • C. the origin of the people who crossed the Bering Straits.
    nguồn gốc của những người vượt qua eo biển Bering.
  • D. the variety of cultures which developed in South America.
    sự đa dạng của các nền văn hóa phát triển ở Nam Mỹ.

Thông tin liên quan: Đoạn A “The art is being dated to around 25,000 or perhaps. According to some archaeologists, even 36,000 years ago. If correct, this is set to challenge the widely held view that the America were first colonized from the north, via the Bering Straits from eastern Siberia at around 10.000 BC. only moving down into Central and South America in the millennia thereafter.”

Phân tích: 

  1. The art is being dated to around 25,000 or according to some archaeologists , even 36,000 years ago .

=> Đưa ra mốc thời gian của các tác phẩm nghệ thuật.

  1. If this is correct , this challenge the widely held view that the America were first colonized from the north at around 10.000 BC, only moving down into Central and South America thereafter

=> Giải thích nếu mốc thời gian này đúng thì nó sẽ challenge the widely held view về thời gian mà con người tới Central và South America (in the millennia after 10,000 BC)

-> Vậy đoạn đầu này nói về việc the rock-art in Serra da Capivara may revolutionize accepted ideas about khoảng thời gian mà con người tới Central và South America

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
accepted ideas the widely held view

28. How did the ancient artists use the form of the rock where they painted?
Các nghệ sĩ cổ đại đã sử dụng hình dạng của tảng đá nơi họ vẽ như thế nào?

  • A. to mimic the shape of the countryside nearby
    bắt chước hình dạng của vùng nông thôn gần đó
  • B. to emphasize the shape of different animals
    để nhấn mạnh hình dạng của các loài động vật khác nhau
  • C. to give added light and shade to their paintings
    để thêm ánh sáng và bóng râm cho bức tranh của họ
  • D. to give the impression of distance in complex works
    để tạo ấn tượng về khoảng cách trong các tác phẩm phức tạp

Thông tin liên quan: Đoạn B “On a number of panels, rows of stylized figures, some numbering up to 30 individual figures, were painted using the natural undulating contours of the rock surface, so evoking the contours of the seconding landscape.”

Phân tích: Đoạn B nói rằng Trên một số tấm, các hàng hình cách điệu, một số có số lượng lên tới 30 hình riêng lẻ, được vẽ bằng các đường viền nhấp nhô tự nhiên của bề mặt đá, do đó gợi lên những đường nét của phong cảnh.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
the shape of the countrysid the contours of the seconding landscape

29. In the fourth paragraph, what does the winter say that is unusual about the rock-artists of Serra da Capivara?
Trong đoạn thứ tư, mùa đông nói lên điều gì bất thường về các nghệ sĩ nhạc rock ở Serra da Capivara?

  • A. They had a very wide range of subject-matter.
    Họ có rất nhiều chủ đề khác nhau.
  • B. Their work often appears to be illustrating a story.
    Tác phẩm của họ thường có vẻ như đang minh họa một câu chuyện.
  • C. They tended to use a variety of styles in one painting.
    Họ có xu hướng sử dụng nhiều phong cách khác nhau trong một bức tranh.
  • D. They rarely made new paintings on top of old ones.
    Họ hiếm khi vẽ những bức tranh mới chồng lên những bức tranh cũ.

Thông tin liên quan: Đoạn D “Adding further fuel to the general debate is the fact that the artists in the area of the National Hark tended not to draw over old motifs (as often occurs with rock-art), which makes it hard to work out the relative chronology of the images or styles.”

Phân tích: Đoạn D có nói rằng the artists in the area of the National Hark tended not to draw over old motifs

-> Artists thường không draw over old motifs (vẽ đè lên bức vẽ cũ)

-> Việc artists draw over old motifs là việc hiếm và lạ

-> Vậy artists hiếm khi vẽ tranh mới đè lên cái cũ

=> Vì draw over old motifs = made new paintings on top of old ones (vẽ đè lên bức vẽ cũ)

Đáp án: D

Questions 30-36

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage?

In boxes 30-36 on your answer sheet, write

  • YES             if the statement agrees with the views of the writer
  • NO              if the statement contradicts the views of the writer
  • NOT GIVEN        if it is impossible to say what the writer thinks about this

30. Archaeologists have completed their survey of the rock-art in Piaui.

Dịch câu hỏi: Các nhà khảo cổ đã hoàn thành cuộc khảo sát về nghệ thuật trên đá ở Piaui.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Most of the art so far discovered from the ongoing excavations comes from the archaeologically – important National Park of the Serra da Capivara in the state of Piaui, and it is causing quite a controversy.”

Phân tích: Đoạn A có nói Hầu hết các tác phẩm nghệ thuật được phát hiện cho đến nay từ các cuộc khai quật đang diễn ra đều đến từ Công viên Quốc gia Serra da Capivara quan trọng về mặt khảo cổ ở bang Piaui và nó đang gây ra khá nhiều tranh cãi.

Đáp án: NO

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trái nghĩa trong bài đọc
have completed so far discovered

31. The location of the rock-art suggests that the artists had a significant role in their society.

Dịch câu hỏi: Vị trí của tác phẩm nghệ thuật trên đá cho thấy các nghệ sĩ có vai trò quan trọng trong xã hội của họ.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Prior to the designation of 130,000 hectares as a National Park, the rock-art sites were difficult to get to and often dangerous to enter. In ancient times, this inaccessibility must have heightened the importance of the sites, and indeed of the people who painted on the rocks.”

Phân tích: Đoạn B có nói Trước khi được chỉ định rộng 130.000 ha là Công viên Quốc gia, các địa điểm nghệ thuật trên đá rất khó tiếp cận và thường nguy hiểm khi đi vào. Vào thời cổ đại, việc không thể tiếp cận này chắc hẳn đã nâng cao tầm quan trọng của các địa điểm và thực sự của những người vẽ trên đá. -> The inaccessibility of the sites đã nâng tầm quan trọng của những người vẽ lên đá

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
a significant role the importance
artists the people who painted on the rocks

32. The paintings of animals show they were regarded as sacred by the ancient humans.

Dịch câu hỏi: Những bức tranh về động vật cho thấy chúng được người cổ đại coi là linh thiêng.

Đáp án: NOT GIVEN

33. Some damage to paintings is most likely due to changes in the weather of the region.

Dịch câu hỏi: Một số hư hỏng đối với các bức tranh rất có thể là do sự thay đổi thời tiết trong vùng.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Due to the favourable climatic conditions, the imagery on many panels is in a remarkable state of preservation. Despite this, however, there are serious conservation issues that affect their long term survival.”

Phân tích: Đoạn C có nói Do điều kiện khí hậu thuận lợi, hình ảnh trên nhiều tấm bảng ở trạng thái bảo quản đáng chú ý. Tuy nhiên, mặc dù vậy, vẫn có những vấn đề bảo tồn nghiêm trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại lâu dài của chúng. => Bài nói rất rõ là thời tiết không làm ảnh hưởng tới paintings, chỉ có conservation issues mới ảnh hưởng paintings.

Đáp án: NO

34. The fact that some paintings were buried is useful to archaeologists.

Dịch câu hỏi: Việc một số bức tranh bị chôn vùi có ích cho các nhà khảo cổ học.

Thông tin liên quan: Đoạn C “These have then become buried and sealed into sometimes-ancient floor deposits. Perversely, this form of natural erosion and subsequent deposition has assisted archaeologists in dating several major rock-art sites.”

Phân tích: Đoạn C nói rằng Những thứ này sau đó đã bị chôn vùi và niêm phong trong các tầng trầm tích cổ xưa. Nghịch lý thay, hình thức xói mòn tự nhiên này và sự lắng đọng sau đó đã hỗ trợ các nhà khảo cổ xác định niên đại của một số địa điểm nghệ thuật trên đá lớn. 

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
buried this form of natural erosio

35. The tools found near some paintings were probably used for hunting animals

Dịch câu hỏi: Những công cụ được tìm thấy gần một số bức tranh có lẽ được dùng để săn bắt động vật

Đáp án: NOT GIVEN

36. The North American researchers have confirmed Niede Guidon’s dating of the paintings.

Dịch câu hỏi: Các nhà nghiên cứu Bắc Mỹ đã xác nhận niên đại của các bức tranh của Niede Guidon.

Thông tin liên quan: Đoạn D “However, these conclusions are net without controversy. Critics, mainly from North America, have suggested that the hearths may in fact be a natural phenomenon, the result of seasonal brushwood fires.”

Phân tích: 

=> Từ “However” thể hiện rõ sự tương phản giữa 2 câu: Niede Guidon đưa ra a number of dates tuy nhiên lại vấp phải tranh cãi (controversy) từ critics from North America

=> Critics from North America không đồng ý với Niede Guidon.

Đáp án: NO

Questions 37-40

Complete each sentence with the correct ending, A-F below.

  • A. are giving rise to a great deal of debate among palaeo-anthropologists.
    đang làm nảy sinh rất nhiều cuộc tranh luận giữa các nhà nhân chủng học cổ sinh vật học.
  • B. do not support the earliest dates suggested for the arrival of people in America.
    không ủng hộ những ngày sớm nhất được đề xuất cho sự xuất hiện của người dân ở Mỹ.
  • C. are absent from rock-art sites In the Serra da Capivara.
    vắng bóng ở các địa điểm nghệ thuật trên đá ở Serra da Capivara.
  • D. have not been accepted by academics outside America.
    chưa được các học giả bên ngoài nước Mỹ chấp nhận.
  • E. centre on whether or not they are actually man-made.
    tập trung vào việc liệu chúng có thực sự do con người tạo ra hay không.
  • F. reflect the advances in scientific dating methods.
    phản ánh những tiến bộ trong phương pháp xác định niên đại khoa học.

37. Materials derived from plants or animals _________

Dịch câu hỏi: Vật liệu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật _________

Thông tin liên quan: Đoạn C “Of course, dating the art is extremely difficult since the non-existence of plant and animal remains might be scientifically dated. However, there are a small number of sites in the Serra da Capivara that are giving up their secrets through good systematic excavation.”

Phân tích: Đoạn C nói rằng Tất nhiên, việc xác định niên đại của nghệ thuật là vô cùng khó khăn vì sự không tồn tại của di tích thực vật và động vật có thể được xác định niên đại một cách khoa học. => không có tàn tích thực vật và động vật

Đáp án: C

38. The discussions about the ancient hearths _________

Dịch câu hỏi: Cuộc thảo luận về lò sưởi cổ _________

Thông tin liên quan: Đoạn D “Critics, mainly from North America, have suggested that the hearths may in fact be a natural phenomenon, the result of seasonal brushwood fires.”

Phân tích

the hearths may in fact be a natural phenomenon

=> Từ “in fact” thể hiện ý nhấn mạnh

=> Thông tin được tác giả nhấn mạnh trong câu là việc hearths là “natural phenomenon” (tự nhiên, không phải nhân tạo)

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trái nghĩa trong bài đọc
manmade a natural phenomenon

39. Theories about where the first South Americans originated from _________

Dịch câu hỏi: Những lý thuyết về nguồn gốc của những người Nam Mỹ đầu tiên _________

Thông tin liên quan: Đoạn E “In a revised scenario, some palaeo – anthropologists are now suggesting that modern humans may’ have migrated from Africa using the strong currents of the Atlantic Ocean some 63.000 years or more ago, while others suggest a more improbable colonization coming from the Pacific Ocean.”

Phân tích

some palaeo – anthropologists are now suggesting that modern humans may have migrated from Africa , while others suggest a more improbable colonization

=> Cả khi không hiểu “improbable colonization”, bạn vẫn có thể lựa chọn đáp án dựa vào đọc cấu trúc câu:

Cấu trúc S + V while S + V thể hiện sự tương phản giữa 2 vế

=> Có sự đối lập về ý kiến của palaeo-anthropologist về việc modern humans di cư (migrated) từ đâu.

=> Có sự đối lập về ý kiến của palaeo-anthropologist về việc modern humans có nguồn gốc từ đâu

Đáp án: A

40. The finds of archaeologists in Oregon _________

Dịch câu hỏi: Những phát hiện của các nhà khảo cổ học ở Oregon _________

Thông tin liên quan: Đoạn F “Despite the compelling evidence from South America, it stands alone: the earliest secure human evidence yet found in the state of Oregon in North America only dates to 12,300 years BC.”

Phân tích

Despite the evidence from South America , it stands alone : the earliest secure human evidence

yet found in the state of Oregon in North America only dates to 12,300 years BC .

=> “Despite the evidence from SA, it stands alone…”

=> “stand alone” (đứng một mình) ở đây nghĩa là không còn bằng chứng nào khác ủng hộ cho bằng chứng này. Dấu “:” sau vế đầu tiên giải thích rõ hơn: bằng chứng tìm thấy ở Oregon cho ra một kết quả khác.

-> Vậy những phát hiện của archaeologists in Oregon không ủng hộ chứng cứ về thời gian con người đến America

Đáp án: B

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng