Dịch & giải IELTS Reading trong IELTS Trainer 2 Test 3

THE HISTORY OF MODERN AMERICAN DANCE

1. Bài đọc và bản dịch tiếng Việt

A

The birth of modern American dance occurred in the first years of the twentieth century. And, perhaps unusually for academics, dance historians hold remarkably similar views when it comes to identifying the early 1900s, we can see that dancers quite deliberately moved away from previous approaches (Q1, Q2). This included rejecting both the formal moves of ballet dancing and the entertainment of vaudeville dancing. As a result, dancers began the new century with a fresh start. One important figure at this time was Loie Fuller, who performed largely with her arms, perhaps because she had limited dance training. Fuller emphasized visual effects rather than storytelling, and pioneered the use of artificial lighting to create shadows while dancing.

  • deliberately (adv) /dɪˈlɪb.ər.ət.li/: cố tình
    ENG: intentionally
  • vaudeville (n) /ˈvɔː.də.vɪl/: kịch vui
    ENG: a type of theatre entertainment in the 1800s and early 1900s that included music, dancing, and jokes

Khiêu vũ đương đại Mỹ ra đời vào những năm đầu của thế kỷ 20. Và, có lẽ khác với các học giả, các nhà nghiên cứu về lịch sử khiêu vũ có cùng quan điểm khi xác định thời điểm đầu thập niên 1900, chúng ta có thể thấy rằng các vũ công đã dần dần thay đổi cách tiếp cận cũ. Điều đó bao gồm cả việc loại bỏ những bước nhảy ballet bài bản và hình thức giải trí kịch vui. Từ đó, những vũ công đã bắt đầu một thế kỷ hoàn toàn mới. Một nhân vật quan trọng trong thời kì này là Loie Fuller, người đã nhảy múa chủ yếu với đôi tay của mình, vì cô ấy không trải qua trường lớp đào tạo bài bản. Fuller nhấn mạnh hiệu ứng hình ảnh hơn là kể chuyện, và là người tiên phong trong việc sử dụng ánh sáng nhân tạo để tạo bóng khi biểu diễn. 

B

Perhaps most influential in the early years was Isadora Duncan, who was well known in both America and Europe. Duncan refused to wear elaborate costumes, preferring to dance in plain dresses and bare feet (Q4). She is also notable for preferring music written by classical composers such as Chopin and Beethoven, rather than contemporary compositions. At a similar time, Ruth St Denis was bringing the dance training academy with her husband with the intention of passing on her approach and style to the next generation of American dancers (Q6).

  • notable (adj)  /ˈnəʊ.tə.bəl/: đáng kể, đáng chú ý, có tiếng
    ENG: important and deserving attention, because of being very good or interesting

Có lẽ người có ảnh hưởng nhất trong những năm đầu là Isadora Duncan, nhân vật nổi tiếng ở cả Mỹ và Châu Âu. Duncan từ chối mặc những phục trang phức tạp, thích khiêu vũ với chiếc váy giản dị và đôi chân trần. Cô ấy cũng rất đặc biệt vì yêu thích các bản nhạc viết bởi những nhà soạn nhạc cổ điển như Chopin và Beethoven, hơn là các tác phẩm hiện đại. Cùng lúc đó, Ruth st Denis cũng đang cùng chồng mình thành lập một học viện đào tạo khiêu vũ, với mong muốn truyền đạt lại cách tiếp cận và phong cách của mình cho thế hệ vũ công tương lai ở Mỹ.

C

By the 1920s, the modern dance movement in America was well established. Audiences were enthusiastic and dancers were increasingly prepared to experiment with new ideas. Martha Graham was one of an important group who emerged in New York. Graham looked within herself to find her dance style, examining how her body moved as she breathed, but also observing the patterns made by her limbs when walking in order to find a new, naturalistic approach to dance (Q7). Doris Humphrey wanted her dance to reflect her personal experience of American life. She explored the concept of gravity, allowing her body to fall, only to recover at the last moment. Her book The Art of Making Dances, which detailed her approach to dance composition, was highly influential with later generations of dancers (Q8).

Đến những năm 1920, phong trào nhảy hiện đại ở Mỹ đã trở nên rất phổ biến. Khán giả rất nhiệt tình và các vũ công ngày càng hào hứng thử nghiệm những điệu nhảy mới. Martha Graham là thành viên của một nhóm nhảy nổi tiếng ở New York. Graham nhìn vào bản thân để tìm ra phong cách nhảy của mình, xem xét cách cơ thể cô di chuyển như thế nào khi cô thở, nhưng cũng quan sát những hình khối mà tay và chân cô tạo ra khi đang bước đi, để tìm ra cách tiếp cận với khiêu vũ đầy mới mẻ, tự nhiên. Doris Humphrey mong muốn điệu nhảy của mình phản ánh được trải nghiệm cá nhân về cuộc sống ở Mỹ. Cô khám phá khái niệm trọng lực, cho phép cơ thể mình ngã xuống, chỉ để trở về trạng thái bình thường vào giây phút cuối cùng. Cuốn sách The Art of Making Dances (Nghệ thuật khiêu vũ), trong đó trình bày chi tiết về cách tiếp cận của cô khi biên đạo, đã có ảnh hưởng lớn tới các thế hệ vũ công sau này.

D

By the 1930s, modern dance was becoming an accepted, respectable art form. Universities such as Bennington College included modern dance in their performing arts programmes for the first time. In the 1940s, German-born dancer Hanya Holm embraced the changing times by including modern dance in mainstream musicals on the Broadway stage. Among Holm’s many other innovations was bringing her own humour to these performances – audiences adored it (Q9).

Đến những năm 1930, khiêu vũ hiện đại đã trở thành một loại hình nghệ thuật cao quý và được công nhận. Các trường đại học như Bennington College lần đầu tiên đã đưa khiêu vũ hiện đại vào các chương trình biểu diễn nghệ thuật của họ. Vào những năm 1940, vũ công gốc Đức Hanya Holm đã thích ứng với những thay đổi thời đại bằng cách đưa khiêu vũ hiện đại vào các vở nhạc kịch chính thống trên sân khấu Broadway. Một trong số những sáng kiến khác của Holm là mang đến sự hài hước cho khán giả thông qua những màn trình diễn của mình – khán giả rất yêu thích điều đó.

E

Modern American dance has seldom stood still. Each new generation of dancers either developed the techniques of their teachers or rejected them outright. So by the 1950s the techniques of traditional European ballet dancing were again influential. This was certainly true of Erick Hawkins, who also incorporated Native American and Asian styles. Similarly, Merce Cunningham emphasized the leg actions and flexibility of the spine associated with ballet moves. Paul Taylor preferred his dance to reflect the experiences and interactions of ordinary people going about their everyday lives. Taylor’s career was the subject of a documentary that provided valuable insights into this period of dance (Q10).

Khiêu vũ hiện đại Mỹ chẳng khi nào đứng yên. Mỗi thế hệ vũ công mới, hoặc phát triển các kỹ thuật đã được học từ giáo viên, hoặc hoàn toàn loại bỏ chúng. Vì vậy, vào những năm 1950, các kỹ thuật múa ballet truyền thống của châu Âu một lần nữa có ảnh hưởng. Điều này chắc chắn đúng với Erick Hawkins, người đã kết hợp phong cách Mỹ bản địa với phong cách châu Á. Tương tự, Merce Cunningham cũng nhấn mạnh sự di chuyển của đôi chân và tính linh hoạt của cột sống liên quan đến các động tác ballet. Paul Taylor mong muốn điệu nhảy của mình phản ánh những trải nghiệm và sự tương tác của những người bình thường về cuộc sống hàng ngày của họ. sự nghiệp của Taylor là chủ đề của một bộ phim tài liệu cung cấp cái nhìn sâu sắc có giá trị về thời kỳ khiêu vũ này.

F

The middle decades of the 20 century were certainly a dynamic time. Increasingly, the modern dance movement recognized and reflected the fact that America was a multi-racial, multi-cultural society. Katherine Dunham, an anthropology graduate, used movements from Pacific, African and Caribbean dance to create her unique style. Pearl Primus was another champion of African dance, which she passed on through her dance school in New York. After retirement she travelled widely to universities throughout America lecturing on ethnic dance, which became her main priority (Q11).

Giữa thập niên của thế kỷ 20 chắc chắn là một thời kỳ năng động. Càng ngày, phong trào nhảy hiện đại càng khám phá ra và phản ánh được thực tế rằng nước Mỹ là một xã hội đa chủng tộc, đa văn hóa. Katherine Dunham, tốt nghiệp ngành nhân chủng học, đã sử dụng những vũ điệu từ Thái Bình Dương, Châu Phi và Caribbean để tạo ra phong cách độc đáo của mình. Pearl Primus là một nhà vô địch khác của vũ điệu châu Phi mà cô đã truyền dạy ở trường múa của mình ở New York. Sau khi nghỉ hưu, cô đã đến thăm các trường đại học trên khắp nước Mỹ để giảng về múa dân tộc, đó cũng chính là ưu tiên chính của cô.

G

Modern dance since the 1980s has become a mix of multiple forms of dance, as well as art more generally. For example, Mark Morris’s hugely popular work The Hard Nut includes sensational costumes and a stage design inspired by the comics he’d always enjoyed (Q12). Another innovator has been Ohad Naharin, who studied in New York and has worked internationally. Naharin’s ‘Gaga’ style is characterized by highly flexible limbs and backbones, while in rehearsal his dancers have no mirrors, feeling their movements from within themselves, a break from traditional dance custom (Q13). In many ways it was a fitting end to a 100-year period that had witnessed a transformation in dance. The emergence of the modern American dance was very much a 20th-century phenomenon. The style drew on influences from home and abroad and in turn, went on to influence global dance culture.

Nhảy hiện đại từ những năm 1980 đã trở thành sự pha trộn của nhiều hình thức nhảy múa, cũng như nghệ thuật nói chung. Ví dụ, tác phẩm The Hard Nut cực kỳ nổi tiếng của Mark Morris mang đến trang phục ấn tượng và thiết kế sân khấu lấy cảm hứng từ bộ truyện tranh mà ông ấy luôn yêu thích. Một nhà canh tân cách tân khác là Ohad Naharin, học ở New York và đã làm việc ở nhiều quốc gia trên thế giới. Phong cách ‘Gaga’ của Naharin được đặc trưng hóa bởi các chi và xương sống rất linh hoạt, trong khi đó vào lúc tập luyện, các vũ công của ông không dùng gương, họ cảm nhận chuyển động từ bên trong cơ thể, thoát khỏi thói quen nhảy truyền thống. Theo nhiều cách, đó là sự kết thúc phù hợp cho một giai đoạn 100 năm đã chứng kiến nhiều sự đổi thay trong nghệ thuật khiêu vũ. Sự xuất hiện của khiêu vũ hiện đại Mỹ là một hiện tượng của thế kỷ 20. Phong cách ấy đã thu hút nhiều quan tâm từ trong và ngoài nước và do đó tiếp tục ảnh hưởng đến văn hóa khiêu vũ trên toàn cầu.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 1-6

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-6 on your answer sheet, write

TRUE                                     if the statement agrees with the information

FALSE                                    if the statement contradicts the information

NOT GIVEN                         if there is no information on this

1. Dance historians agree about the development of modern American dance.

Dịch câu hỏi: Các nhà sử học khiêu vũ đều đồng ý về sự phát triển của điệu nhảy hiện đại của Mỹ.

Thông tin liên quan: Đoạn A “The birth of modern American dance occurred in the first years of the twentieth century. And, perhaps unusually for academics, dance historians hold remarkably similar views when it comes to identifying early 1900s, we can see that dancers quite deliberately moved away from previous approaches.”

Phân tích: Trong đoạn A của bài, tác giả nói “dance historians” (các nhà sử học về dance) có “remarkably similar views” (góc nhìn giống nhau đến bất ngờ) về những nhân vật và ảnh hưởng lớn trong lịch sử dance.

Đáp án: TRUE

2. Dancers in the early 1900s tended to copy the styles of earlier dancers.

Dịch câu hỏi: Các vũ công vào đầu những năm 1900 có xu hướng sao chép phong cách của các vũ công trước đó.

Thông tin liên quan: Đoạn A “when it comes to identifying the early 1900s, we can see that dancers quite deliberately moved away from previous approaches.”

Phân tích: Đoạn A cho chúng ta thông tin là từ “the early 1900s” (đầu những năm 1900s), dancers đã cố gắng tránh xa các cách tiếp cận trước đây.

Đáp án: FALSE

3. Loie Fuller preferred to dance alone on stage.

Dịch câu hỏi: Loie Fuller thích nhảy một mình trên sân khấu.

Đáp án: NOT GIVEN

4. Isadora Duncan wore complicated clothing when dancing.

Dịch câu hỏi: Isadora Duncan mặc trang phục phức tạp khi khiêu vũ.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Perhaps most influential in the early years was Isadora Duncan, who was well known in both America and Europe. Duncan refused to wear elaborate costumes, preferring to dance in plain dresses and bare feet.”

Phân tích: Đoạn B nói Duncan từ chối mặc trang phục cầu kì và thích mặc váy đơn giản, nhảy chân trần.

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
complicated clothing elaborate costumes

5. Some dancers criticized Isadora Duncan for her choice of music.

Dịch câu hỏi: Một số vũ công chỉ trích Isadora Duncan vì sự lựa chọn âm nhạc của bà ấy.

Đáp án: NOT GIVEN

6. Ruth St Denis wished to educate others in her style of dancing.

Dịch câu hỏi: Ruth St Denis mong muốn giáo dục người khác về phong cách khiêu vũ của cô ấy.

Thông tin liên quan: Đoạn B “At a similar time, Ruth St Denis was bringing the dance training academy with her husband with the intention of passing on her approach and style to the next generation of American dancers.”

Phân tích: Đoạn B nói Vào thời điểm tương tự, Ruth St Denis đang cùng chồng thành lập học viện đào tạo khiêu vũ với ý định truyền lại cách tiếp cận và phong cách của mình cho thế hệ vũ công Mỹ tiếp theo.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
educate passing on
others the next generation of American dancers

Questions 7-10

Complete the notes below.

Choos ONE WORD ONLY from the passage for each answer. 

Developments in Modern American Dance 

1920s-1940s

  • Martha Graham based her dance on human actions such as breathing and 7…….
  • Doris Humphrey wrote an important 8 ……. about her ideas.
  • Dance became a respectable subject to study at university.
  • Hanya Holm introduced 9……. into dance and musicals.

1950s-1970s

  • Eric Hawkins and Merce Cunningham reintroduced some ballet techniques.
  • An influential 10 …….outlined the working life of Paul Taylor.

Những năm 1920-1940

  • Martha Graham thực hiện điệu nhảy của mình dựa trên hành động của con người như hơi thở và 7…….
  • Doris Humphrey đã viết một số quan trọng 8……. về ý tưởng của cô ấy.
  • Khiêu vũ đã trở thành một môn học đáng kính ở trường đại học.
  • Hanya Holm giới thiệu 9……. vào khiêu vũ và nhạc kịch.

Thập niên 1950-1970

  • Eric Hawkins và Merce Cunningham đã giới thiệu lại một số kỹ thuật múa ba lê.
  • Sự ảnh hưởng của 10…….đã phác thảo cuộc đời làm việc của Paul Taylor.

7. Martha Graham based her dance on human actions such as breathing and 7…….

Thông tin liên quan: Đoạn C “Graham looked within herself to find her dance style, examining how her body moved as she breathed, but also observing the patterns made by her limbs when walking in order to find a new, naturalistic approach to dance.”

Phân tích: Đoạn C nói rằng Martha Graham nhìn vào bản thân để tìm phong cách nhảy, xem xét cách cơ thể chuyển động khi thở và tay chân khi “walking” (đi lại).

Đáp án: walking

8. Doris Humphrey wrote an important 8 ……. about her ideas.

Vị trí cần điền một danh từ số ít vì đứng sau tính từ“important”.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Her book The Art of Making Dances, which detailed her approach to dance composition, was highly influential with later generations of dancers.”

Phân tích: Đoạn C nói rằng Cuốn sách Nghệ thuật khiêu vũ của Doris Humphrey, trình bày chi tiết cách tiếp cận sáng tác vũ đạo của bà, có ảnh hưởng lớn đến các thế hệ vũ công sau này.

Đáp án: book

9. Hanya Holm introduced 9……. into dance and musicals.

Thông tin liên quan: Đoạn D “In the 1940s, German-born dancer Hanya Holm embraced the changing times by including modern dance in mainstream musicals on the Broadway stage. Among Holm’s many other innovations was bringing her own humour to these performances – audiences adored it.”

Phân tích: Đoạn D nói rằng Vào những năm 1940, vũ công gốc Đức Hanya Holm đã đón nhận thời thế đang thay đổi bằng cách đưa điệu nhảy hiện đại vào các vở nhạc kịch chính thống trên sân khấu Broadway. Trong số nhiều đổi mới khác của Holm là mang sự hài hước của riêng cô vào những màn trình diễn này – khán giả yêu thích điều đó.

Đáp án: humor

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
introduce bring … to

10. An influential 10 …….outlined the working life of Paul Taylor.

Vị trí cần điền một danh từ vì sau từ tính từ “influential”.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Taylor’s career was the subject of a documentary that provided valuable insights into this period of dance.”

Phân tích: Đoạn E nói rằng Sự nghiệp của Taylor là chủ đề của một “documentary” (bộ phim tài liệu) cung cấp góc nhìn có giá trị về giai đoạn này của dance.

Đáp án: documentary

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
working life  career

Questions 11-13

Answer the questions below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

11. When Pearl Primus gave up dancing, what did she focus on doing?

Dịch câu hỏi: Khi Pearl Primus từ bỏ khiêu vũ, cô ấy tập trung làm gì?

Thông tin liên quan: Đoạn F “Pearl Primus was another champion of African dance, which she passed on through her dance school in New York. After retirement she travelled widely to universities throughout America lecturing on ethnic dance, which became her main priority.”

Phân tích: Đoạn F nói Sau khi retire (nghỉ hưu, dừng sự nghiệp dance), Pearl Primus đi đến nhiều trường đại học cho “lecturing” (dạy học).

Đáp án: lecturing

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
focus on main priority

12. What was an important influence for Mark Morris’s The Hard Nut?

Dịch câu hỏi: Đâu là ảnh hưởng quan trọng đối với The Hard Nut của Mark Morris?

Thông tin liên quan: Đoạn G “For example, Mark Morris’s hugely popular work The Hard Nut includes sensational costumes and a stage design inspired by the comics he’d always enjoyed.”

Phân tích: Đoạn G nói The Hard Nut của Mark Moris sử dụng nhiều bộ trang phục độc đáo và thiết kế sân khấu được truyền cảm hứng bởi “comics” (truyện tranh) mà Morris thích.

Đáp án: comics

13. Dancers working with Ohad Naharin practise without using what?

Dịch câu hỏi: Các vũ công làm việc với Ohad Naharin tập luyện mà không dùng gì?

Thông tin liên quan: Đoạn G “Naharin’s ‘Gaga’ style is characterized by highly flexible limbs and backbones, while in rehearsal his dancers have no mirrors, feeling their movements from within themselves, a break from traditional dance custom.”

Phân tích: Đoạn G nói là Phong cách của Ohad Naharin đặc trưng bởi sự linh hoạt của tay chân và xương sống. Trong lúc luyện tập danceres của Naharin không có “mirrow” (gương).

Đáp án: mirrows

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
practise in rehearsal

THE SCIENCE OF HUMAN LAUGHTER

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

Human beings love to laugh. It’s such an obvious fact that it’s easy to overlook. Laughter, like music and language, is a fundamental human trait. Common sense tells us that laughter is associated with happiness. However, there is also a body of scientific evidence proving that laughter is good for us. Studies show that laughter strengthens relationships in both personal and professional life. It has also been established that laughter improves cardiovascular function, boosts the immune system and releases beneficial hormones into the bloodstream (Q17). However, according to psychologist Dr Peter Shrimpton, humans might all laugh, but they often don’t remember doing it. ‘All the studies show that we laugh more frequently than we realise’ says Dr Shrimpton. ‘Perhaps because it is such a basic part of human nature, we tend not to notice when we are laughing (Q15).’

  • cardiovascular (adj) /ˌkɑː.di.əʊˈvæs.kjə.lər/: liên quan đến tim mạch
    ENG: relating to the heart and blood vessels (= tubes that carry blood around the body)
  • bloodstream (n) /ˈblʌd.striːm/: máu, đường truyền máu
    ENG: the flow of blood around the body

Con người thích cười. Đó là một sự thật hiển nhiên nên rất dễ bị bỏ qua. Nụ cười, giống như âm nhạc và ngôn ngữ, là đặc tính cơ bản của con người. Lẽ thường cho chúng ta biết rằng nụ cười gắn liền với hạnh phúc. Tuy nhiên, cũng có một phần các chứng cứ khoa học chứng minh rằng nụ cười tốt cho con người. Các nghiên cứu chỉ ra rằng nụ cười củng cố các mối quan hệ cá nhân và công việc. Nó cũng được chứng minh rằng nụ cười cải thiện chức năng tim mạch, nâng cao hệ miễn dịch và tiết ra các hoóc-môn có lợi vào máu. Tuy nhiên, theo tiến sỹ tâm lý học Peter Shrimpton, con người có thể cười nhưng họ thường không nhớ đã làm việc đó. Tất cả các nghiên cứu đều chỉ ra rằng chúng ta cười nhiều hơn chúng ta nhận ra chúng ta cười.-Tiến sỹ Shrimpton. Có lẽ bởi vì nó là một phần cơ bản của bản chất con người, chúng ta có xu hướng không chú ý chúng ta đang cười.

B

Infants typically give their first laugh around three to four months of age, long before they can talk. But according to biologists, this isn’t because they find something amusing; it is rather a form of non-verbal communication. They laugh to form a closer connection to the people they are with, and adults are little different. ‘There is a widespread belief outside the scientific community that we laugh because something is humorous,’ says sociologist Jocelyn Barnes. ‘While this is true, just as commonly the real purpose of laughter is to promote bonding with other individuals or groups (Q22).’ This may be partly because it is almost impossible to imitate laughter; even trained actors struggle to mimic a laugh convincingly (Q14). So if someone is laughing, the chances are they are being genuine. There’s even difference between a real and a fake smile. In the 19th century, the French neurologist Guillaume Duchenne found that a genuine smile activates the zygomaticus major and orbicularis muscles, and this in turn causes line to develop called ‘crow’s feet’ at the outside corners of the eyes. No crow’s feet appear if the smile is put on (Q23).

  • imitate (v) /ˈɪm.ɪ.teɪt/: bắt chước, làm theo, mô phỏng, phỏng mẫu
    ENG: to behave in a similar way to someone or something else, or to copy the speech or behaviour, etc. of someone or something
  • mimic (v) /ˈmɪm.ɪk/: bắt chước
    ENG: to copy the way in which a particular person usually speaks and moves, usually in order to make people laugh
  • zygomaticus (n) /zaɪ.ɡəʊˈmæt.ɪk.əs/: loại cơ ngắn nằm bên dưới má theo đường xéo, “quản lý” nụ cười của con người
    ENG: a set of muscles in the cheek

Trẻ sơ sinh thường cười lần đầu tiên trong khoảng ba bốn tháng tuổi, khá lâu trước khi chúng có thể nói. Nhưng theo nhiều nhà sinh vật học, đó không phải bởi vì chúng tìm được thứ gì giải trí, nó giống một dạng giao tiếp không lời hơn. Chúng cười để tạo ra mối liên kết gần gũi hơn với những người chúng ở cạnh, và với người lớn thì có chút khác biệt. Có một niềm tin được truyền rộng rãi ngoài cộng đồng khoa học rằng chúng ta cười vì điều gì đó hài hước, nhà xã hội học Jocelyn Barnes nói. ‘Trong khi điều này đúng, vẫn có một mục đích phổ biến của nụ cười là tăng cường mối quan hệ với những cá nhân hoặc các nhóm. Nó một phần là vì hầu như là không thể bắt chước nụ cười, thậm chí là các nghệ sỹ được đào tạo cũng vật vã để bắt chước nụ cười một cách thuyết phục. Vậy nên nếu một người đang cười, khả năng là họ chân thành. Có sự khác biệt giữa nụ cười thật và nụ cười giả tạo. Vào thế kỷ 19, nhà thần kinh học người Pháp Guillaume Duchenne thấy rằng một nụ cười chân thành hoạt hóa zygomaticus và orbicularis và điều này dẫn đến phát triển cái gọi là dấu chân chim bên ngoài hóc mắt. Đường chân chim không xuất hiện nếu không có nụ cười.

C

There is certainly nothing new about joking and laughter. Attempts to be humorous have been found from ancient Egypt, dating from 2600 BC. And a long and detailed joke book called The Laughter Lover, which was written in ancient Rome, still exists today. While of considerable historical value, it may not be all that amusing any more (Q24). A professor of classics, Heinrich Ahrends, has studied many such ancient sources and concluded that tastes in jokes have evolved markedly with the passing of the centuries and that the jokes of our forebears would not get much of a laugh today – and vice versa, no doubt (Q20). Nonetheless, studies show that almost everyone can find amusement in some form or other. There is a rare neurological disorder named aphonogelia that prevents some people from laughing out loud. However, they may still be amused or entertained, but just express it in different ways (Q18).

  • neurological (adj) /ˌnjʊə.rəˈlɒdʒ.ɪ.kəl/: thuộc thần kinh, liên quan đến thần kinh
    ENG: relating to nerves

Chắc chắn không có điều gì mới về trò đùa và nụ cười. Những nỗ lực để hài hước được tìm thấy từ Ai Cập cổ đại, từ 2600 năm trước công nguyên. Và cuốn sách giải trí dài và chi tiết “Người yêu nụ cười”, được viết bởi người Rome cổ, vẫn tồn tại đến ngày nay. Trong khi mang những giá trị lịch sử có ý nghĩa, nó có thể không còn hài hước. Giáo sư kinh điển, Heinrich Ahrends, đã nghiên cứu nhiều tư liệu cổ xưa như thế và kết luận rằng thị hiếu về nói đùa đã phát triển rõ rệt qua nhiều thế kỷ và trò đùa của tổ tiên chúng ta không còn gây cười ở ngày nay nữa và ngược lại, chắc chắn. Mặc dù vậy, các nghiên cứu chỉ ra rằng hầu hết mọi người thấy sự giải trí ở vài dạng hoặc người khác. Có một chứng rối loạn thần kinh hiếm gặp có tên là aphonogelia khiến một số người không thể cười thành tiếng. Mặc dù, họ có thể thấy giải trí hoặc khuây khỏa, nhưng chỉ là bộc lộ bằng những cách khác biệt.

D

Much more common is contagious laughter: laughter that spreads uncontrollably between people, sometimes referred to as ‘getting the giggles‘. Many people will have experienced this themselves, particularly as children, though it also occurs in adults. On one infamous occasion, a group of BBC cricket commentators got the giggles while broadcasting live on radio. And in January 1962 in Tanzania contagious laughter spread through a group of students. Ninety-five pupils were affected and one girl laughed continuously for 16 days. Eventually the situation became so bad that the authorities at the school felt obliged to close it temporarily (Q25). In general, however, it is possible for most people to suppress laughter in circumstances where it would be inappropriate (Q16). Scientists believe this is possible because in the brain’s cerebral cortex there appears to be a laughter switch over which humans have some conscious control.

  • contagious (adj) /kənˈteɪ.dʒəs/: truyền nhiễm
    ENG: Contagious also means moving easily from one person to another:
  • giggles (n)  /ˈɡɪɡ.əl/: tiếng cười khúc khích, rúc rích
    ENG: a nervous or silly laugh
  • suppress (v) /səˈpres/: đàn áp, ức chế, kiềm nén
    ENG: to end something by force

Điều phổ biến hơn là tiếng cười lây nhiễm: tiếng cười lan truyền không thể kiểm soát giữa mọi người, đôi khi được gọi là nhận những tiếng cười khúc khích. Nhiều người tự trải nghiệm điều này, đặc biệt là trẻ em, mặc dù nó cũng xảy ra ở người lớn. Vào một mùa cricket đáng xấu hổ, một nhóm bình luận viên môn thể thao này của BBC đã cười khúc khích trên sóng phát thanh trực tiếp. Vào tháng một năm 1962 ở Tanzania tiếng cười lây nhiễm đã lan rộng giữa một nhóm học sinh. 95 học sinh bị ảnh hưởng và một nữ sinh đã cười liên tục 16 ngày. Thậm chí tình hình trở nên tệ đến nỗi những người có thẩm quyền ở trường cảm thấy bắt buộc phải đóng cửa nó tạm thời. Tuy nhiên, nói chung, mọi người có thể kìm nén tiếng cười ở những trường hợp mà tiếng cười là không phù hợp. Các nhà khoa học tin rằng điều này là có thể vì trong võ não có xuất hiện một công tắc cười, cái mà con người kiểm soát có ý thức.

E

What is becoming clear to scientists is that laughter is highly complex. It appears, for example, that laughter has the power to override other emotions, at least temporarily. Neurologist Nikki Sokolov is studying the network of brain circuits and neurotransmitters that regulate laughter and other emotions. She hopes her work may provide further insights to explain the processes involved when laughter occurs simultaneously with other, seemingly contradict emotions, such as crying, for example (Q26). Another aspect of humoir’s complexity is that it is so subjective. What makes one person laugh will be met with stony silence by another. Writer David Mackenzie recognized this from the reactions his own jokes received. Intrigued, Mackenzie conducted an international online survey to establish exactly what makes people and what doesn’t, and was surprised by the diverse and often contradictory variety of topics and scenarios that were listed in each category (Q19). Understanding humour is still as much an art as science, according to theatre critic Jake Gottlieb. ‘Stand-up comedians are a remarkable type’, says Gottlieb. ‘Making jokes for a living is a serious business. You need to be a psychologist and social commentator, be empathetic, self-aware, observant, stubborn and have great timing. Not many of us are so multi-talented (Q21). ‘ Perhaps not, but we can still enjoy the instinctive humour of our family and friends, and perhaps sometimes but a ticket for a show. 

Điều đang trở nên rõ ràng với các nhà khoa học là nụ cười thì rất phức tạp. Nó có vẻ như, ví dụ, nụ cười có sức mạnh để đè lên những cảm xúc khác, ít nhất là tức thời. Nhà thần kinh học Nikki Sokolov đang nghiên cứu về mối quan hệ của mạch não và chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh tiếng cười và các cảm xúc khác. Cô ấy hy vọng công việc của mình sẽ cung cấp một cái nhìn sâu sắc để giải thích quy trình khi tiếng cười xảy ra đồng thời với những cái khác, những cảm xúc dường như mâu thuẫn, chẳng hạn như khóc. Một khía cạnh khác của sự phức tạp của khôi hài là nó rất chủ quan. Điều khiến một người cười khó thể gặp sự im lặng lạnh lùng từ người khác. Nhà văn David Mackenzie nhận ra điều này từ những phản ứng anh ấy nhận được với những trò đùa của mình. Bị hấp dẫn, Mackenzie đã thực hiện một cuộc khảo sát trực tuyến quốc tế để xác định chính xác điều gì khiến mọi người cười và không cười, và ông bị bất ngờ bởi sự đa dạng và những mâu thuẫn thường xuyên của các chủ đề và kịch bản được liệt kê trong mỗi danh. Hiểu sự hài hước vẫn là một nghệ thuật cũng như khoa học, theo nhà phê bình kịch Jake Gottlieb. “Diễn viên hài độc thoại là một loại hình đáng chú ý”, Gottlieb nói. Làm trò hài để kiếm sống là một công việc nghiêm túc. Bạn cần phải là một nhà tâm lý học và nhà bình luận xã hội, đồng cảm, tự nhận thức, quan sát, cứng đầu và có thời điểm cao trào. Không nhiều người trong số chúng ta đa tài. Có lẽ không, nhưng chúng ta vẫn có thể tận hưởng sự hài hước theo bản năng của gia đình và bạn bè của chúng ta, và có lẽ đôi khi chỉ là một vé cho một chương trình.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 14–18

Reading Passage 2 has five paragraphs, A-E.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter A-E in boxes 14-18 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

14. the claim that it is very hard for people to pretend to laugh

Dịch câu hỏi: tuyên bố rằng rất khó để mọi người giả vờ cười

Thông tin liên quan: Đoạn B “This may be partly because it is almost impossible to imitate laughter; even trained actors struggle to mimic a laugh convincingly.”

Phân tích: Đoạn B chứa thông tin về tác giả nói “it is almost impossible” (gần như không thể) bắt chước laughter, và diễn viên chuyên nghiệp cũng gặp khó khăn.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
very hard almost impossible

15. a reference to research showing that people do not know how often they laugh

Dịch câu hỏi: tham chiếu đến nghiên cứu cho thấy mọi người không biết họ cười thường xuyên như thế nào

Thông tin liên quan: Đoạn A “However, according to psychologist Dr Peter Shrimpton, humans might all laugh, but they often don’t remember doing it. ‘All the studies show that we laugh more frequently than we realise,’ says Dr Shrimpton. ‘Perhaps because it is such a basic part of human nature, we tend not to notice when we are laughing.’”

Phân tích: Cuối đoạn A, tác giả dẫn lời TS Peter Shrimpton rằng các nghiên cứu đều cho thấy chúng ta cười nhiều hơn ta nhận ra. ‘Có lẽ vì đó là một phần cơ bản của bản chất con người nên chúng ta có xu hướng không để ý khi mình đang cười.’”

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
know realise
how often frequently

16. the reason why people can sometimes stop themselves laughing

Dịch câu hỏi: lý do tại sao đôi khi người ta có thể ngừng cười

Thông tin liên quan: Đoạn D “In general, however, it is possible for most people to suppress laughter in circumstances where it would be inappropriate.”

Phân tích: Đoạn D nói về những trường hợp “contageous laughter” (lây cười). Cuối đoạn, tác giả nói thông thường có thể kiềm chế không cười nếu hoàn cảnh không phù hợp.

Đáp án: D

17. an outline of the health benefits experienced by people when laughing

Dịch câu hỏi: phác thảo về những lợi ích sức khoẻ mà con người trải nghiệm khi cười

Thông tin liên quan: Đoạn A “It has also been established that laughter improves cardiovascular function, boosts the immune system and releases beneficial hormones into the bloodstream.”

Phân tích: Đoạn A giới thiệu laughter là đặc điểm tự nhiên của con người. Thêm vào đó, nó đem lại nhiều lợi ích sức khoẻ: cải thiện chức năng tim mạch, nâng cao hệ miễn dịch và tăng sản sinh các hormone có lợi.

Đáp án: A

18. a reference to changing trends in the average amount of sleep people get

Dịch câu hỏi: đề cập đến xu hướng thay đổi về thời gian ngủ trung bình mà mọi người có được

Thông tin liên quan: Đoạn C “Nonetheless, studies show that almost everyone can find amusement in some form or other. There is a rare neurological disorder named aphonogelia that prevents some people from laughing out loud. However, they may still be amused or entertained, but just express it in different ways..”

Phân tích: Cuối đoạn C nhắc đến một rối loại thần kinh tên là “aphonogelia” khiến người ta không cười ra tiếng được. Tác giả giải thích họ vẫn thấy vui và buồn cười, nhưng thể hiện theo cách khác.

Đáp án: C

Questions 19-22

Look at the following statements (Questions 19-22) and the list of

people A-E.

Match each statement with the correct person, A-E.

Write the correct letter, A-E, in boxes 19-22 on your answer sheet.

List of People

A. Dr Peter Shrimpton
B. Jocelyn Barnes
C. Heinrich Ahrends
D. David Mackenzie
E. Jake Gottlieb

19. Research has confirmed personal experience by identifying the wide range of subjects and situations that people find funny.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu đã xác nhận trải nghiệm cá nhân bằng cách xác định nhiều chủ đề và tình huống mà mọi người thấy buồn cười.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Writer David Mackenzie recognised this from the reactions his own jokes received. Intrigued, Mackenzie conducted an international online survey to establish exactly what makes people laugh and what doesn’t, and was surprised by the diverse and often contradictory variety of topics and scenarios that were listed in each category.”

Phân tích: Đoạn E nói rằng Nhà văn David Mackenzie nhận ra điều này từ những phản ứng mà những trò đùa của chính ông nhận được. Bị hấp dẫn, Mackenzie đã thực hiện một cuộc khảo sát trực tuyến quốc tế để xác định chính xác điều gì khiến mọi người cười và điều gì không, đồng thời rất ngạc nhiên trước sự đa dạng và thường mâu thuẫn của các chủ đề và kịch bản được liệt kê trong mỗi danh mục. => Kết quả cho thấy mọi người thấy những chủ đề khác nhau buồn cười hoặc không gây cười.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
research  an international online survey
wide range of subjects and situations diverse and often contradictory variety of topics and scenarios

20. Ideas about what is amusing have changed considerably over time.

Dịch câu hỏi: Quan niệm về điều gì là hài hước đã thay đổi rất nhiều qua thời gian.

Thông tin liên quan: Đoạn C “A professor of classics, Heinrich Ahrends, has studied many such ancient sources and concluded that tastes in jokes have evolved markedly with the passing of the centuries and that the jokes of our forebears would not get much of a laugh today – and vice versa, no doubt.”

Phân tích: Đoạn C nói Một giáo sư về kinh điển, Heinrich Ahrends, đã nghiên cứu nhiều nguồn cổ xưa như vậy và kết luận rằng sở thích về truyện cười đã phát triển rõ rệt qua nhiều thế kỷ và rằng những truyện cười của tổ tiên chúng ta ngày nay sẽ không gây được nhiều tiếng cười – và ngược lại, không nghi ngờ. => kết luận của Ahrends rằng “tastes in jokes” (gu chuyện cười) đã thay đổi theo thời gian.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
ideas about what is amusing tastes in jokes
changed considerably over time evolved markedly with the passing of the centuries

21. To intentionally make other people laugh requires an unusual combination of skills and characteristics.

Dịch câu hỏi: Để làm người khác cười một cách có chủ đích cần một nhóm các kĩ năng và đặc điểm khác thường.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Understanding humour is still as much an art as a science, according to theatre critic Jake Gottlieb. ‘Stand-up comedians are a remarkable type,’ says Gottlieb. ‘Making jokes for a living is a serious business. You need to be a psychologist and social commentator, be empathetic, self-aware, observant, stubborn and have great timing. Not many of us are so multi-talented.’”

Phân tích: Đoạn E nói về Ở đây, tác giả dẫn lời Jake Gottlieb rằng kiếm tiền từ việc làm các câu đùa là việc khó. Những yêu cầu theo Gottlieb là: phải là một nhà tâm lý và bình luận xã hội cùng lúc, có tính đồng cảm, tự nhận thức, quan sát tốt, bướng bỉnh và căn giờ chuẩn.

Đáp án: E

22. The reasons why we laugh are sometimes misunderstood by ordinary people.

Dịch câu hỏi: Giải thích lý do ta cười bị người khác hiểu nhầm

Thông tin liên quan: Đoạn B “They laugh to form a closer connection to the people they are with, and adults are little different. ‘There is a widespread belief outside the scientific community that we laugh because something is humorous,’ says sociologist Jocelyn Barnes. ‘While this is true, just as commonly the real purpose of laughter is to promote bonding with other individuals or groups.’”

Phân tích: Trong đoạn này, tác giả nói rằng thông thường laughter được hiểu là phản ứng với một chuyện buồn cười. Nhưng thực chất laughter còn giúp kết nối với người khác. Tác giả dẫn lời Jocelyn Barnes cho ý này.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
ordinary people outside the scientific community

Questions 23-26

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 23-26 on your answer sheet.

23. The French neurologist Guillaume Duchenne showed that if a smile is fake, the skin around a person’s ……. does not change shape.

Dịch câu hỏi: Nhà thần kinh học người Pháp Guillaume Duchenne đã chỉ ra rằng nếu một nụ cười là giả tạo thì làn da xung quanh của một người ……. không thay đổi hình dạng.

Thông tin liên quan: Đoạn B “In the 19th century, the French neurologist Guillaume Duchenne found that a genuine smile activates the zygomaticus major and orbicularis muscles, and this in turn causes lines to develop called ‘crow’s feet’ at the outside corners of the eyes. No crow’s feet appear if the smile is put on.”

Phân tích: Đoạn B nói Phát hiện của Duchenne là cơ chế hình thành “crow’s feet” (vết chân chim) ở “outside corners of the eyes” (góc ngoài, hay khoé, mắt) khi ai đó cười thật sự. Nếu là một nụ cười giả thì vết chân chim không xuất hiện.

Đáp án: eyes

24. A……that was produced in ancient Rome contains early examples of attempts to be funny

Dịch câu hỏi: Một ……được sản xuất ở La Mã cổ đại chứa đựng những ví dụ ban đầu về nỗ lực gây cười

Vị trí cần điền cần một danh từ vì đứng sau “a”.

Thông tin liên quan: Đoạn C “And a long and detailed joke book called The Laughter Lover, which was written in ancient Rome, still exists today. While of considerable historical value, it may not be all that amusing any more.”

Phân tích: Đoạn C nói Và một cuốn sách truyện cười dài và chi tiết mang tên Người tình cười, được viết ở La Mã cổ đại, vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay. Mặc dù có giá trị lịch sử đáng kể nhưng nó có thể không còn thú vị nữa

Đáp án: book

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
funny  amusing

25. In January 1962, an outbreak of mass laughter caused problems in a…….in Tanzania.

Dịch câu hỏi: Vào tháng 1 năm 1962, một đợt bùng phát tiếng cười lớn đã gây ra nhiều vấn đề ở….ở Tanzania.

Vị trí cần điền cần một danh từ vì đứng sau “a”.

Thông tin liên quan: Đoạn D “And in January 1962 in Tanzania contagious laughter spread through a group of students. Ninety-five pupils were affected and one girl laughed continuously for 16 days. Eventually the situation became so bad that the authorities at the school felt obliged to close it temporarily”

Phân tích:  Đoạn D có thông tin Vào tháng 1 năm 1962 ở Tanzania, tiếng cười lan truyền trong một nhóm sinh viên. 95 học sinh bị ảnh hưởng và một em cười liên tục trong 16 ngày. Cuối cùng, tình hình trở nên tồi tệ đến mức chính quyền ở trường buộc phải tạm thời đóng cửa trường.

Đáp án: school

26. Neurologist Nikki Sokolov is investigating why …… is possible even when a person finds something funny. 

Dịch cau hỏi: Nhà thần kinh học Nikki Sokolov đang điều tra lý do tại sao …… có thể xảy ra ngay cả khi một người tìm thấy điều gì đó buồn cười.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Neurologist Nikki Sokolov is studying the network of brain circuits and neurotransmitters that regulate laughter and other emotions. She hopes her work may provide further insights to explain the processes involved when laughter occurs simultaneously with other, seemingly contradictory emotions, such as crying, for example.”

Phân tích: Đoạn E có thông tin Nhà thần kinh học Nikki Sokolov đang nghiên cứu mạng lưới mạch não và chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh tiếng cười và các cảm xúc khác. Cô hy vọng công việc của mình có thể cung cấp những hiểu biết sâu sắc hơn để giải thích các quá trình liên quan khi tiếng cười xảy ra đồng thời với những cảm xúc khác, dường như trái ngược nhau, chẳng hạn như khóc. => Tác giả nói về nghiên cứu của nhà thần kinh học Nikki Sokolov để giải thích tại sao người ta vừa cười vừa làm gì đó có vẻ trái ngược như “crying” (khóc)..

Đáp án: crying

SOCIALLY RESPONSIBLE BUSINESSES

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

Many economies today are witnessing the rise of socially responsible businesses, or SRBs. These are profit-making companies which have the additional goal of improving society in some way. Business commentators usually describe SRBs as a fundamentally 21st-century phenomenon. However, this common generalization overlooks the significant contribution of Muhammad Yunus, among a number of other entrepreneurs (Q27). Yunus established a highly successful bank in Bangladesh in the 1980s lending money to small village business projects that could not attract conventional loans.

Nhiều nền kinh tế ngày nay đang chứng kiến sự tăng trưởng của những doanh nghiệp có trách nhiệm với xã hội, hay SRBs. Đó là những công ty tạo ra lợi nhuận mà mục đích đi kèm là cải thiện xã hội bằng cách nào đó. Các nhà bình luận kinh doanh thường mô tả SRB là một hiện tượng cơ bản của thế kỷ 21. Tuy nhiên, khái quát chung này bỏ qua sự đóng góp đáng kể của Muhammad Yunus, giữa những doanh nhân khác. Yunus đã thành lập một ngân hàng rất thành công ở Bangladesh vào năm 1980 cho các dự án kinh doanh của các ngôi làng nhỏ mượn tiền, những dự án không thể thu hút vốn theo cách truyền thống.

B

There are also those such as CEO Dan Rathboume who dismiss SRBs as a passing fad which have had little impact on the real world of business. This cynical view is disproved by the evidence: in the UK alone, there are an estimated 80,000 SRBs, turning over £25 billion a year (Q28). What is more, research by the Quorate Group based on interviews with over 5,000 respondents in twelve nations found that not only were consumers prepared to support SRBs but that employees preferred to work for them.

Ngoài ra còn có những người như Giám đốc điều hành Dan Rathboume, người đã loại bỏ SRB như một sở thích nhất thời, ít có tác động đến thế giới kinh doanh thực tế. Quan điểm hoài nghi này bị bác bỏ bởi bằng chứng: chỉ riêng ở Anh, ước tính có khoảng 80.000 SRB, tạo ra doanh thu 25 tỷ bảng mỗi năm. Hơn nữa, nghiên cứu của Nhóm Quorate dựa trên các cuộc phỏng vấn với hơn 5.000 người được hỏi ở mười hai quốc gia cho thấy không chỉ người tiêu dùng sẵn sàng hỗ trợ SRB mà người lao động còn thích làm việc cho họ.

C

Ten years ago Christine Dubois used her experience in corporate finance to establish the Concern Consultancy, which coordinates advice and funding for SRB start-ups. As professional investors increasingly recognise the potential of SRBs, the number of niche firms such as Dubois’s will almost inevitably multiply (Q30). Professor of business studies Joel Drew claims that this is partly a consequence of the digital revolution. In his persuasive analysis, digital networks have allowed consumers to identify socially responsible products and services in ways never possible before (Q31).

Mười năm trước, Christine Dubois đã sử dụng kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp để thành lập Công ty Concern Consultancy,, điều phối tư vấn và tài trợ cho các công ty khởi nghiệp SRB. Khi các nhà đầu tư chuyên nghiệp ngày càng nhận ra tiềm năng của SRB, số lượng các công ty ngành ngách như công ty của Dubois, gần như chắc chắn sẽ nhân lên gấp bội. Giáo sư nghiên cứu kinh doanh Joel Drew tuyên bố rằng đây là một phần kết quả của cuộc cách mạng kỹ thuật số. Trong phân tích thuyết phục của ông ấy, các mạng kỹ thuật số đã cho phép người tiêu dùng xác định các sản phẩm và dịch vụ có trách nhiệm xã hội theo những cách chưa từng có trước đây.

D

So what are some examples of SRBs? Many that have come to my attention recently are small-scale local companies, such as Renew, which searches demolition sites for old materials – wooden floorboards and other construction timber, for example. Rather than allow these resources to be wasted, the team at Renew have fashioned them into a range of tables, chairs and similar items that are sold at relatively low cost (Q32). Other SRBs have rather different goals. The first Indulge cafe was established by owner Derek Jardine in an area with few local amenities. The idea for the cafe was to provide a meeting place for local residents – community hub – not only by serving food and drink but also by running workshops, film evenings and art exhibitions (Q33). There are now six Indulge cafes around the country with more planned. Of course, large corporations may not be in a position to change their products or services quickly. But one international telecommunications corporation, for example, enables its employees to take part in the Green Scheme, whereby staff give short periods of their time unpaid plant trees in conservation areas, and numerous other large companies have similar initiatives (Q34).

  • demolition (n) /ˌdem.əˈlɪʃ.ən/: sự phá huỷ, phá dỡ
    ENG: the act of destroying something such as a building
  • floorboard (n)  /ˈflɔː.bɔːd/: tấm lát sàn
    ENG: one of the long, straight pieces of wood used to make a floor

Vậy đâu là số ví dụ về SRB? Nhiều công ty đã gây chú ý cho tôi gần đây là các công ty địa phương quy mô nhỏ, chẳng hạn như Renew, tìm kiếm các khu vực tiêu hủy vật liệu cũ – ván sàn gỗ và gỗ xây dựng khác, ví dụ. Thay vì để những tài nguyên này bị lãng phí, nhóm nghiên cứu tại Renew đã biến chúng thành nhiều loại bàn, ghế và các mặt hàng tương tự và bán với chi phí khá thấp. Các SRB khác có các mục tiêu khá khác biệt. Quán cà phê Indulge đầu tiên được thành lập bởi chủ sở hữu Derek Jardine trong một khu vực có ít các cảnh quan địa phương. Ý tưởng cho quán cà phê là cung cấp một nơi gặp gỡ cho cư dân địa phương – trung tâm cộng đồng – không chỉ bằng cách phục vụ thức ăn và đồ uống mà còn bằng tổ chức các khoá học, buổi tối chiếu phim và triển lãm nghệ thuật. Hiện tại có sáu quán cà phê Indulge trên khắp đất nước với nhiều kế hoạch hơn. Tất nhiên, các tập đoàn lớn khó có thể thay đổi sản phẩm hoặc dịch vụ của họ một cách nhanh chóng. Nhưng một tập đoàn viễn thông quốc tế, chẳng hạn, cho phép nhân viên của mình tham gia Green Scheme, theo đó nhân viên dành các khoảng thời gian ngắn không được trả lương để trồng cây trong các khu vực bảo tồn và nhiều công ty lớn khác cũng có sáng kiến tương tự.

E

Another small SRB that caught my eye is Bright Sparks, where engineer Johann Jensen is investigating the use of things such as bamboo and soya beans to make coffee capsules and takeaway cups that will break down and decay naturally. In the longer term, Jensen hopes to work on other kinds of packaging for the food and hospitality industries (Q35). Meanwhile, Greener Good is now in its second decade of running a farm-to-table vegetable and fruit delivery box service to inner city residents. Recent years have seen a significant increase in demand for this type of direct service, bypassing traditional retailers (Q36).

Một SRB nhỏ khác lọt vào mắt tôi là Bright Sparks, nơi kỹ sư Johann Jensen đang nghiên cứu việc sử dụng những thứ như tre và đậu nành để làm viên cà phê viên nén và những chiếc cốc mang đi mà sẽ tự phân hủy một cách tự nhiên. Về lâu dài, Jensen hy vọng sẽ làm việc trên các loại bao bì khác cho ngành công nghiệp thực phẩm và khách sạn. Trong khi đó, Greener Good hiện đang trong thập kỷ thứ hai của mình điều hành dịch vụ hộp giao rau và trái cây từ nông trại đến bàn ăn cho cư dân nội thành. Những năm gần đây đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể nhu cầu đối với loại dịch vụ trực tiếp này, bỏ qua các nhà bán lẻ truyền thống.

F

The increase in the number of such SRBs is associated with the rise of ‘conscious consumers’, who want to know exactly how products they buy have been produced. What was the environmental impact? Were workers treated ethically? So the arguments is sometimes put forward that SRBs are a response to new consumer values. But equally, many SRBs that I have studied were established by entrepreneurs who wanted to make a difference and have taken consumers along with them. In reality, both sides of the relationship have contributed to the fresh approach (Q37).

Sự gia tăng số lượng những SRB như thế có liên quan đến sự gia tăng của người tiêu dùng có ý thức, những người muốn biết chính xác sản phẩm họ mua đã được sản xuất như thế nào. Ảnh hưởng môi trường là gì? Nhân công có được đối xử đúng mực? Vì vậy, các tranh luận đôi khi được hướng đến việc SRB là một phản ứng với các giá trị tiêu dùng mới. Nhưng tương tự, nhiều SRB mà tôi đã nghiên cứu được thành lập bởi các doanh nhân muốn tạo sự khác biệt và đưa người tiêu dùng đi cùng với họ. Trong thực tế, cả hai mặt của mối quan hệ đã góp phần vào cách tiếp cận mới.

G

Consumers, of course, are not always members of the public. Recently I spoke to Lucinda Mitchell, procurement officer for my local council here in London, who told me that her organisation frequently purchases from SRBs because of shared values. Local, state and national authorities huge purchasing power for both goods and services (Q38). And Mitchell’s position is becoming commonplace internationally as these bodies are increasingly prepared to work with SRBs, provided they are competitive on price and quality.

Người tiêu dùng, tất nhiên, không phải luôn luôn là thành phần của xã hội. Gần đây tôi đã nói chuyện với Lucinda Mitchell, nhân viên thu mua cho hội đồng địa phương của tôi ở London, người nói với tôi rằng tổ chức của cô ấy thường xuyên mua hàng từ SRB vì các giá trị chung. Chính quyền địa phương, tiểu bang và quốc gia có sức mua rất lớn cho cả hàng hóa và dịch vụ. Và vị trí của Mitchell, đang trở nên phổ biến trên toàn thế giới khi các cơ quan này ngày càng sẵn sàng làm việc với các SRB, miễn là họ cạnh tranh về giá cả và chất lượng.

H

In terms of goals, there are numerous types of social benefits that SRBs can hope to achieve. Many concern employment, whether creating opportunities in deprived areas, promoting gender equality in employment or providing jobs for disabled people. Others focus on fair and ethical treatment of employees and trading partners. Some SRBs add additional goals as they develop, which has worked well. Undoubtedly the most common goal, though, is environmental protection. While this is commendable and reflection of deep concern in contemporary society, it would be good to see greater diversity as the SRB concept evolves (Q39).

Về các mục tiêu, có rất nhiều loại lợi ích xã hội mà các SRB có thể hy vọng đạt được. Nhiều người quan tâm đến việc làm, cho dù tạo ra cơ hội ở những khu vực thiếu thốn, thúc đẩy bình đẳng giới trong công việc hoặc cung cấp việc làm cho người khuyết tật. Những người khác tập trung vào đối xử công bằng và đạo đức đối với nhân viên và đối tác thương mại. Một số SRB thêm các mục tiêu bổ sung khi họ phát triển, hoạt động tốt. Chắc chắn, mục tiêu phổ biến nhất chắc chắn là bảo vệ môi trường. Trong khi điều này là đáng khen ngợi và phản ánh mối quan tâm sâu sắc trong xã hội đương đại, thật tốt khi thấy sự đa dạng lớn hơn khi khái niệm SRB phát triển.

I

As with any business, of course, there are issues to be faced (Q40). SRBs are set up with considerable energy and dedication, but with little knowledge or experience of business, and find it difficult to compete. Some find it a challenge to promote their values successfully and so never gain support from consumers or investors. Others lack an internal ogranisational structure, which leads to inefficiencies. However, few of these problems relate specifically to SRBs but are witnessed in many start-ups. Greater professionalism and business school education can solve all of these issues, ensuring the sector has a bright future.

Tất nhiên, như với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, đều có những vấn đề phải đối mặt. SRB được thiết lập với năng lượng và sự cống hiến đáng kể, nhưng có ít kiến thức hoặc kinh nghiệm về kinh doanh và khó cạnh tranh. Một số người coi đó là một thách thức để quảng bá thành công giá trị của họ và vì vậy không bao giờ có được sự hỗ trợ từ người tiêu dùng hoặc nhà đầu tư. Số khác thiếu một cấu trúc tổ chức nội bộ, dẫn đến sự thiếu hiệu quả. Tuy nhiên, một vài trong số những vấn đề này liên quan cụ thể đến SRB nhưng được chứng kiến ở nhiều công ty mới khởi nghiệp. Trường giáo dục kinh doanh có sự chuyên nghiệp hơn có thể giải quyết tất cả các vấn đề này, đảm bảo ngành có một tương lai tươi sáng.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 27–31

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 27-31 on your answer sheet, write

YES If the statement agrees with the claims of the writer

NO If the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN If it is impossible to say what the writer thinks about this

27. Many business commentators forget the examples of Muhammad Yunus.

Dịch câu hỏi: Nhiều nhà bình luận kinh doanh quên mất tấm gương của Muhammad Yunus.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Business commentators usually describe SRBs as a fundamentally 21 st -century phenomenon. However, this common generalisation overlooks the significant contribution of Muhammad Yunus, among a number of other entrepreneurs.”

Phân tích: Trong đoạn A, Tác giả phê phán các “business commentators” (bình luận viên về kinh doanh) vì bỏ quên “significant contribution” (đóng góp quan trọng) của Muhammad Yunus khi nói rằng SRB là hiện tượng của thế kỉ 21.

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
forget overlook

28. Dan Rathboume provides an accurate assessment of Socially Responsible Businesses (SRBs).

Dịch câu hỏi: Dan Rathboume provides an accurate assessment of Socially Responsible Businesses (SRBs).

Thông tin liên quan: Đoạn B “There are also those such as CEO Dan Rathbourne who dismiss SRBs as a passing fad which have had little impact on the real world of business.This cynical view is disproved by the evidence: in the UK alone, there are an estimated 80,000 SRBs, turning over about £25 billion a year.”

Phân tích: Tác giả nói về quan điểm của Dan Rathbourne rằng SRBs chỉ là một trào lưu có ít ảnh hưởng đến thế giới doanh nghiệp. Nhưng tác giả nói đây là một “cynical view” (góc nhìn bi quan) đã bị phủ nhận bởi các bằng chứng.

Đáp án: NO

29. The Quorate Group is a good example of an influential SRB.

Địch câu hỏi: Nhóm Quorate là một ví dụ điển hình về SRB có ảnh hưởng.

Đáp án: NOT GIVEN

30. Few other businesses will wish to follow the example of the Concern Consultancy.

Dịch câu hỏi: Rất ít doanh nghiệp khác mong muốn noi gương Tư vấn Mối quan tâm.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Ten years ago Christine Dubois used her experience

in corporate finance to establish the Concern Consultancy, which coordinates advice and funding for SRB start-ups. As professional investors increasingly recognise the potential of SRBs, the number of niche firms such as Dubois’s will almost inevitably multiply.”

Phân tích: Đoạn C có nói Mười năm trước Christine Dubois đã sử dụng kinh nghiệm của mình

trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp để thành lập Công ty Tư vấn Quan tâm, nơi điều phối tư vấn và tài trợ cho các công ty khởi nghiệp về SRB. Khi các nhà đầu tư chuyên nghiệp ngày càng nhận ra tiềm năng của SRB, số lượng các công ty chuyên biệt như của Dubois gần như chắc chắn sẽ tăng lên gấp bội.

Đáp án: NO

31. Professor Drew has correctly identified one reason for the emergence of SRBs.

Dịch câu hỏi: Giáo sư Drew đã xác định chính xác một nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của SRBs.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Professor of business studies Joel Drew claims that this is partly a consequence of the digital revolution. In his persuasive analysis, digital networks have allowed consumers to identify socially responsible products and services in ways never possible before.”

Phân tích: GS Drew lập luận rằng sự phát triển của SRBs một phần do “digital revolution” (cuộc cách mạng số). Tác giả nhận định đây là một “persuasive analysis” (phân tích có tính thuyết phục).

Đáp án: YES

Questions 32-36

Complete the summary using the list of words, A-H, below.

Write the correct letter, A-H, in boxes 32-36 on your answer sheet.

A biodegradable materials
vật liệu phân hủy sinh học

B recycled clothing
quần áo tái chế

C fresh produce
sản phẩm tươi sống

D closer neighbourhoods
khu dân cư gần hơn

E secure accommodation
chỗ ở an toàn

F affordable furniture
nội thất giá cả phải chăng

G permanent employment
việc lâu dài

H volunteer work
công việc tình nguyện

Examples of SRBs

Renew has made a successful business out of designing 32……… On the other hand, Indulge wishes to promote 33………and is expanding to new sites. Large corporations cannot always make quick changes but many make provisions for 34………, such as the Green Scheme. One a smaller scale, Johann Jensen is experimenting with types of 35……… and is planning other ventures. In contrast, an example of a well-established business is Greener Good, which provides 36………to a growing market.

Renew đã kinh doanh thành công nhờ thiết kế 32……… Mặt khác, Indulge mong muốn quảng bá 33……… và đang mở rộng sang các địa điểm mới. Các tập đoàn lớn không phải lúc nào cũng có thể thực hiện những thay đổi nhanh chóng nhưng nhiều tập đoàn đã đưa ra các điều khoản cho 34………, chẳng hạn như Đề án Xanh. Ở quy mô nhỏ hơn, Johann Jensen đang thử nghiệm các loại 35……… và đang lên kế hoạch cho các dự án kinh doanh khác. Ngược lại, một ví dụ về một doanh nghiệp được thành lập tốt là Greener Good, cung cấp 36………cho một thị trường đang phát triển.

32. Renew has made a successful business out of designing 32………

Thông tin liên quan: Đoạn D “Many that have come to my attention recently are small-scale local companies, such as Renew, which searches demolition sites for old materials – wooden floorboards and other construction timber, for example. Rather than allow these resources to be wasted, the team at Renew have fashioned them into a range of tables, chairs and similar items that are sold at relatively low cost.”

Phân tích: Đoạn D nói Gần đây, nhiều công ty mà tôi chú ý đến là các công ty địa phương quy mô nhỏ, chẳng hạn như Renew, chuyên tìm kiếm các địa điểm phá dỡ để tìm vật liệu cũ – chẳng hạn như ván sàn gỗ và các loại gỗ xây dựng khác. Thay vì để những tài nguyên này bị lãng phí, nhóm tại Renew đã chế tạo chúng thành nhiều loại bàn, ghế và các mặt hàng tương tự được bán với giá tương đối thấp.

Đáp án: F

33. On the other hand, Indulge wishes to promote 33………and is expanding to new sites.

Thông tin liên quan: Đoạn D “The first Indulge cafe was established by owner Derek Jardine in an area with few local amenities. The idea for the cafe was to provide a meeting place for local residents – a community hub – not only by serving food and drink but also by running workshops, film evenings and art exhibitions.”

Phân tích: Đoạn D nói Tác giả nói chuỗi cà phê này cung cấp một địa điểm gặp gỡ cho người địa phương. Bên cạnh phục vụ đồ ăn, đồ uống, họ cũng thực hiện các hội thảo, buổi chiếu phim và trưng bày nghệ thuật.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
closer neighbourhoods a community hub

34. Large corporations cannot always make quick changes but many make provisions for 34………, such as the Green Scheme. 

Thông tin liên quan: Đoạn D “Of course, large corporations may not be in a position to change their products or services quickly. But one international telecommunications corporation, for example, enables its employees to take part in the Green Scheme, whereby staff give short periods of their time unpaid to plant trees in conservation areas, and numerous other large companies have similar initiatives.”

Phân tích: Đoạn C nói Tất nhiên, các tập đoàn lớn có thể không có khả năng thay đổi sản phẩm hoặc dịch vụ của họ một cách nhanh chóng. Nhưng chẳng hạn, một tập đoàn viễn thông quốc tế đã cho phép nhân viên của mình tham gia vào Chương trình Xanh, theo đó nhân viên dành thời gian ngắn không được trả lương để trồng cây trong các khu bảo tồn, và nhiều công ty lớn khác cũng có những sáng kiến tương tự.

Đáp án: H

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
volunteer work staff give short periods of their time unpaid to plant trees

35. One a smaller scale, Johann Jensen is experimenting with types of 35……… and is planning other ventures.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Another small SRB that caught my eye is Bright Sparks, where engineer Johann Jensen is investigating the use of things such as bamboo and soya beans to make coffee capsules and takeaway cups that will break down and decay naturally. In the longer term. Jensen hopes to work on other kinds of packaging for the food and hospitality industries.”

Phân tích: Bài đọc nói rằng Johann Jensen đang nghiên cứu cách dùng tre hay đậu nành để làm vỏ đựng cà phê và cốc mang về.

-> các dạng đóng gói bền vững

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
materials  bamboo and soya beans
biodegradable  break down and decay naturally

36. In contrast, an example of a well-established business is Greener Good, which provides 36…… to a growing market. 

Thông tin liên quan: Đoạn F “Meanwhile, Greener Good is now in its second decade of running a farm-to-table vegetable and fruit delivery box service to inner city residents. Recent years have seen a significant increase in demand for this type of direct service, bypassing traditional retailers.”

Phân tích: Đoạn F nói Trong khi đó, Greener Good hiện đang ở thập kỷ thứ hai vận hành dịch vụ giao rau và trái cây từ trang trại đến bàn ăn cho người dân nội thành. Những năm gần đây đã chứng kiến ​​sự gia tăng đáng kể về nhu cầu đối với loại hình dịch vụ trực tiếp này, bỏ qua các nhà bán lẻ truyền thống.

Đáp án: C

Questions 37-40

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 37-40 on your answer sheet.

37. When discussing ‘conscious consumers’ the writer concludes that
Khi thảo luận về “người tiêu dùng có ý thức”, người viết kết luận rằng

A businesses are slow to respond to consumer demand.
doanh nghiệp chậm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

B consumers and businesses have different interests.
người tiêu dùng và doanh nghiệp có những lợi ích khác nhau.

C businesses and consumers are influencing each other.
doanh nghiệp và người tiêu dùng có ảnh hưởng lẫn nhau.

D consumers should put more pressure on businesses.
người tiêu dùng nên gây thêm áp lực cho doanh nghiệp.

Thông tin liên quan: Đoạn F “But equally, many SRBs that I have studied were established by entrepreneurs who wanted to make a difference and have taken consumers along with them. In reality, both sides of the relationship have contributed to the fresh approach.”

Phân tích: Trong đoạn F, tác giả nói khách hàng yêu cầu thông tin về cách sản xuất các sản phẩm họ sử dụng, đặc biệt là liệu quy trình đó có tác động môi trường hay con người như thế nào. Đồng thời, nhiều doanh nghiệp cũng giúp khách hàng hiểu biết hơn.

-> Tác giả kết luận tác động qua lại và hai bên đều có vai trò trong xu hướng SRB này

Đáp án: C

38. The writer refers to Lucinda Mitchell in order to
Người viết đề cập đến Lucinda Mitchell để

A explain why SRBs lose out to other businesses.
giải thích tại sao SRB thua các doanh nghiệp khác.

B exemplify the way governments often support SRBs.
minh họa cho cách các chính phủ thường hỗ trợ SRBs.

C contrast the approach of different governments to SRBs.
đối chiếu cách tiếp cận của các chính phủ khác nhau đối với SRBs.

D compare the role of SRBs in different regions.
so sánh vai trò của SRBs ở các vùng khác nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn G “recently I spoke to Lucinda Mitchell, procurement officer for my local council here in London, who told me that her organisation frequently purchases from SRBs because of shared values. Local, state and national authorities have huge purchasing power for both goods and services.”

Phân tích: Đoạn G nói Tác giả nói về Lucinda Mitchell như một ví dụ cho ý tưởng rằng các chính phủ nên ủng hộ, hỗ trợ SRBs. Tác giả giải thích điều này bằng cách nói đến vai trò của Mitchell là một “procurement officer” (cán bộ hành chính phụ trách mua đồ). Rộng hơn, tác giả nói đến cách mà chính quyền có quyền mua sản phẩm và dịch vụ.

-> cho thấy cách chính phủ có thể hỗ trợ SRBs

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
governments local, state and national authorities

39. What does the writer suggest about the goals of SRBs?
Người viết đề xuất gì về mục tiêu của SRBs?

A SRBs should have a wider range of goals
SRBs nên có phạm vi mục tiêu rộng hơn

B It is a mistake for an SRB to change goal.
SRB thay đổi mục tiêu là một sai lầm.

C Some goals may make an SRB unprofitable.
Một số mục tiêu có thể làm cho SRB không còn sinh lời.

D An SRB should not have more than one goal.
SRB không nên có nhiều hơn một mục tiêu.

Thông tin liên quan: Đoạn H “Undoubtedly the most common goal, though, is environmental protection. While this is commendable and reflection of deep concern in contemporary society, it would be good to see greater diversity as the SRB concept evolves.”

Phân tích: Đoạn H nói Tác giả nói rằng “the most common goal” (mục tiêu chung lớn nhất) là bảo vệ môi trường. Sau đó, tác giả đưa ra sự đối lập với cụm bắt đầu bằng “while” và nói thêm rằng sẽ tốt nếu có thể thấy nhiều mục tiêu khác nhau hơn trong tương lai.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
wider range greater diversity

40. Which of the following best summerises the writer’s argument in the final paragraph?
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất lập luận của nhà văn trong đoạn cuối?

A A minority of businesses will inevitably fail.
Một số ít doanh nghiệp chắc chắn sẽ thất bại.

B SRBs are more successful than other businesses.
SRB thành công hơn các doanh nghiệp khác. 

C Universities should do more research into SRBs.
Các trường đại học nên nghiên cứu thêm về SRBs.

D The problem faced by SRBs can be overcome.
Vấn đề mà SRBs gặp phải có thể khắc phục được.

Thông tin liên quan: Đoạn I “As with any business, of course, there are issues to be faced.”

Phân tích: Đoạn I nói Tác giả liệt kê một số vấn đề: thiếu kiến thức hay kinh nghiệm, không quảng bá thành công các giá trị, thiếu tổ chức nội bộ.

Theo tác giả, tất cả cá vấn đề đều có thể được giải quyết bằng sự chuyên nghiệp và đào tạo qua trường kinh doanh.

Đáp án: D

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng