Dịch & giải IELTS Reading trong IELTS Trainer 2 Test 2

Trainer 2 Test 2 Passage 1: NEW ZEALAND’S EARLY CRAFTS AND TRADITIONS

1. Bài đọc và bản dịch tiếng Việt

A

The first groups of people to discover New Zealand came from Polynesia. Exactly when these explorers arrived has often been a matter of debate, but today the general understanding is that it was during the 13th century that their canoes eventually landed on New Zealand’s shores (Q1). In some ways the new country must have seemed like an ideal place to settle: the land was fertile, and thick forests provided firewood, shelter and building materials. Still, life would have been challenging for the different Polynesian tribes, who had to adapt to a new environment. The tribes only began to refer to themselves as Maori, meaning ‘ordinary people’, when Europeans in search of new opportunities began arriving in the 18th century. To the Maori, of course, the European settlers and sailors were not ‘ordinary’, but very strange.

  • fertile  (adj) /ˈfɜː.taɪl/: màu  mỡ, phì nhiêu
    ENG: Fertile animals or plants are able to produce (a lot of) young or fruit
  • sailor (n) /ˈseɪlər/: thuỷ thủ
    ENG: a person who works on a ship, especially one who is not an officer

Những nhóm người đầu tiên phát hiện ra New Zealand đến từ Polynesia. Thời gian chính xác mà những nhà thám hiểm này đặt chân đến đây thường là vấn đề được đưa ra tranh luận, nhưng ngày nay, với cách lý giải phổ biến là trong khoảng thế kỉ 13 những chiếc xuồng của họ cuối cùng đã cập bến lên bờ biển New Zealand. Trong một số phương diện, vùng đất mới có vẻ như là một nơi lý tưởng để định cư: đất màu mỡ, và những cánh rừng rậm rạp cung cấp củi, chỗ ở và vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, sự sinh tồn sẽ là thử thách đối với các bộ lạc Polynesia khác, những người phải thích nghi với môi trường mới. Các bộ lạc chỉ bắt đầu tự gọi mình là Maori, nghĩa là ‘người thường’, khi người châu Âu Đến và tìm kiếm những cơ hội mới bắt đầu ở thế kỷ 18. Tất nhiên đối với người Maori, những người định cư và thủy thủ châu Âu không ‘bình thường’, nhưng rất kỳ cục.

B

It was not only a knowledge of canoe-building and navigation that the Polynesians brought to New Zealand. They were also skilled craftsmen. There is archaeological evidence that the tools they produced were of high quality and would have enabled tribes to plant and harvest crops. Craftsmen were also occupied with making weapons such as knives and axes, which were used for both construction and fighting. Interestingly, some crafts that had once been popular in Polynesian islands were no longer done in New Zealand, although researchers are unsure why. Pottery is an example of this, despite the fact that the clay needed to make pots and bowls could easily be found in the new country (Q4).

  • skilled (adj)  /skɪld/: có tay nghề cao
    ENG: having the abilities needed to do an activity or job well
  • axis (n) /ˈæk.sɪs/: trục (đường tưởng tượng đi qua trung tâm của một vật thể quay)
    ENG: a real or imaginary straight line going through the centre of an object that is spinning, or a line that divides a symmetrical shape into two equal halves

Đó không chỉ là kiến thức về đóng thuyền độc mộc và hàng hải mà người Polynesia mang đến New Zealand. Họ cũng là những thợ thủ công lành nghề. Có bằng chứng khảo cổ học cho thấy các công cụ họ sản xuất có chất lượng cao và sẽ cho phép các bộ lạc trồng trọt và thu hoạch mùa màng. Thợ thủ công cũng bận rộn với việc chế tạo vũ khí như dao và rìu để dùng cho cả việc xây dựng và chiến đấu. Điều thú vị là một số nghề thủ công đã từng phổ biến ở đảo Polynesia đã không còn được làm tại New Zealand, mặc dù các nghiên cứu không biết chắc chắn lý do tại sao. Gốm là một ví dụ của việc này, mặc dù thực tế trước đó, đất sét cần thiết để làm nồi và bát có thể được tìm thấy dễ dàng ở vùng đất này.

C

The Maori word whakairo can be translated as ‘decorative work’ — this can refer to bone, wood and greenstone carving. Although Maori carvers were influenced by their Polynesian heritage, they developed their own style, including the curved patterns and spirals inspired by New Zealand plants. The same term can also apply to weaving; the crafting of, for example, woven baskets and mats all required knowledge and skill (Q5). Carving greenstone, or pounamu as it is called in Maori, was a long process, requiring great patience. Further, because of this mineral’s rarity, any greenstone object, such as a piece of jewellery or cutting blade, was a prized possession. For that reason, it was the few people of high status rather than low-ranking members of a tribe who would possess such objects (Q6).

Từ whakairo trong ngôn ngữ Maori có thể được dịch là “công việc trang trí” – điều này có thể nói đến việc chạm khắc xương, gỗ và đá cẩm thạch. Mặc dù thợ chạm khắc Maori bị ảnh hưởng bởi di sản văn hóa của Polynesia, họ đã phát triển phong cách riêng của bản thân, bao gồm các mẫu hình cong và xoắn ốc lấy cảm hứng từ thảm thực vật của New Zealand. Các khái niệm tương tự cũng gắn với ngành dệt; nghề thủ công ví dụ như đan rổ và chiếu đều đòi hỏi sự hiểu biết và kỹ năng. Khắc đá cẩm thạch, hay pounamu gọi trong bộ lạc Maori, là một quá trình lâu dài và đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn. Hơn nữa, vì sự hiếm có của khoáng sản này, bất kỳ vật thể đá xanh nào, chẳng hạn như một món đồ trang sức hoặc lưỡi cắt đều là một món tài sản giá trị cao. Vì lý do đó, một số ít người có địa vị cao hơn tầng lớp cấp thấp còn lại của bộ lạc sẽ sở hữu những đồ vật như vậy.

D

As New Zealand had no native mammals except for bats, dolphins and whales, Maori largely had to depend on plants to provide material for their clothing, including their cloaks. Weavers experimented with the inner bark of the houhere, the lacebark tree, but found it unsuitable. But the dried-out leaves and fibres of the flax plant provided a solution. Once a cloak had been woven from flax, it could be decorated. Borders might be dyed black or red, for example. In the case of superior ones made for chiefs or the more important members of a tribe, feathers from kiwi, pigeons or other native birds might be attached (Q7). All flax cloaks were rectangular in shape, so had no sleeves, and neither was a hood a feature of this garment (Q8). Short cloaks were fastened around a person’s neck, and came only to the waist.

  • lacebark (n) /ˈleɪsbɑːk/: cây cọ dầu, cây thông
    ENG:  a common name for several plants with a inner lace-like layer of the inner bark
  • cloaks (n) /kləʊk/: áo choàng
    ENG: a loose outer piece of clothing without sleeves, that fastens at the neck, and is worn instead of a coat

Vì New Zealand không có động vật có vú bản địa ngoại trừ dơi, cá heo và cá voi, người Maori phải phụ thuộc chủ yếu vào thực vật để cung cấp nguyên liệu cho trang phục, bao gồm cả áo choàng. Các thợ dệt đã thử dệt với vỏ bên trong của cây houhere, cây lacebark, nhưng thấy nó không phù hợp. Nhưng lá và sợi khô của cây lanh đã đem đến một giải pháp. Khi một chiếc áo choàng được dệt từ cây lanh, nó có thể được dùng để trang trí. Ví dụ như đường viền có thể được nhuộm đen hoặc đỏ. Trong trường hợp có những chiếc áo cao cấp hơn sẽ làm cho các tộc trưởng hay những người quan trọng hơn trong bộ lạc được gắn từ lông của chim kiwi, bồ câu hay những loài chim địa phương khác. Tất cả áo choàng lanh đều có hình chữ nhật, vì vậy không có tay áo và cũng không có mũ trùm đầu là một đặc điểm của loại quần áo này. Áo choàng ngắn được buộc quanh cổ của một người và chỉ dài đến thắt lưng.

E

Pins made of bone, wood or greenstone allowed longer cloaks to be secured at the shoulder; these were a type that were often used for ceremonial occasions (Q9). Of course, the construction of the cloaks was influenced by the plant material available to Maori weavers. This meant that cloaks were loose-fitting, and while they protected wearers from New Zealand’s strong sunshine, they were not useful during the winter months. A cloak made from fur or wool could provide insulation from the cold, but not so a cloak made of flax (Q10).

  • loose-fitting (adj)  /ˌluːsˈfɪt.ɪŋ/: không vừa khít, rộng rãi
    ENG: Loose-fitting clothing is quite large and does not fit tightly
  • insulation (n) /ˌɪn.sjəˈleɪ.ʃən/: sự cách (nhiệt, điện, âm…), vật liệu cách (nhiệt, điện, âm…)
    ENG: the act of covering something to stop heat, sound, or electricity from escaping or entering, or the fact that something is covered in this way
  • flax (n) /flæks/: cây lanh
    ENG: a plant with blue flowers grown for its stems or seeds, or the thread made from this plant

Nút áo được làm bằng xương, gỗ hoặc đá cẩm thạch cho phép áo choàng dài hơn và được giữ ở vai; đây là một loại áo thường được sử dụng cho các dịp nghi lễ. Tất nhiên, việc dệt áo choàng bị ảnh hưởng bởi vật liệu từ thực vật có sẵn cho thợ dệt Maori. Điều này có nghĩa là áo choàng không vừa vặn, trong khi chúng bảo vệ người mặc khỏi ánh nắng mặt trời gay gắt của New Zealand nhưng chúng không hữu ích trong những tháng mùa đông. Một chiếc áo choàng làm từ lông hoặc len có thể giúp cách nhiệt khỏi cái lạnh, nhưng một chiếc áo choàng làm từ cây lanh lại không như thế.

F

The warriors of a tribe required a different kind of cloak to help protect them. To create these special cloaks, the tough fibres of the mountain cabbage tree were used instead. It is not clear to researchers what the entire process involved, but they believe the fibres were left to soak in water over a period of time in order to soften them and make them easier to weave together (Q11). Later, once the whole cloak had been constructed, it would be dyed black. To do this, Maori weavers covered it in a special kind of mud they had collected from riverbeds. This was rich in iron due to New Zealand’s volcanic landscape (Q12). The particular advantage of these cloaks was that the tough cabbage tree fibres they were woven from could reduce the impact of spear tips during a fight with enemy tribes (Q13). It is fortunate that some cloaks from the 1800s still survive and can provide us with further insight into the materials and construction techniques that Maori craftsmen used.

  • goldsmith (n)  /ˈɡəʊld.smɪθ/: thợ kim hoàn, thợ bạc
    ENG: someone who makes objects from gold
  • in accordance with: tuân theo
    ENG: If you do something in accordance with a rule, you follow or obey it

Các chiến binh của một bộ lạc yêu cầu một loại áo choàng khác để giúp bảo vệ họ. Để tạo ra những chiếc áo choàng đặc biệt này, các sợi cứng của cây bắp cải núi đã được sử dụng thay thế. Các nhà nghiên cứu không rõ toàn bộ quá trình liên quan là gì nhưng họ tin rằng sợi được ngâm trong nước một khoảng thời gian để làm mềm chúng và dễ dàng dệt lại với nhau hơn. Sau đó, một khi toàn bộ áo choàng đã được dệt thì nó sẽ được nhuộm màu đen. Để làm điều này, người Maori dệt và phủ nó trong một loại bùn đặc biệt mà họ đã thu thập từ lòng sông. Loại bùn này rất giàu chất sắt do cảnh quan núi lửa của New Zealand. Ưu điểm đặc biệt của những chiếc áo choàng này là các sợi cây bắp cải cứng mà chúng được dệt có thể làm giảm tác động của các mũi giáo trong cuộc chiến với các bộ lạc kẻ thù. Điều may mắn là một số áo choàng từ những năm 1800 vẫn còn tồn tại và có thể cung cấp cho Hoa Kỳ cái nhìn sâu sắc hơn nữa về vật liệu và kỹ thuật dệt mà các nghệ nhân Maori đã sử dụng.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 1-6

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-6 on your answer sheet, write

  • TRUE                                     if the statement agrees with the information
  • FALSE                                    if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN                         if there is no information on this

1. It is now widely thought that humans reached New Zealand in the 13th century.

Dịch câu hỏi: Hiện nay người ta cho rằng con người đã đến New Zealand vào thế kỷ 13.

Thông tin liên quan: Đoạn A “The first groups of people to discover New Zealand came from Polynesia. Exactly when these explorers arrived has often been a matter of debate, but today the general understanding is that it was during the 13th century that their canoes eventually landed on New Zealand’s shores.”

Phân tích: Đoạn đầu nói rằng những người đầu tiên phát hiện ra New Zealand đến từ Polynesia. Tuy thời điểm chính xác vẫn còn đang là chủ đề tranh luận, giờ nhìn chung người ta công nhận con người đến New Zealand vào TK 13.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
reached arrived
it is widely thought the general understanding is

2. The first Europeans to come to New Zealand were keen to trade with Maori.

Dịch câu hỏi: Những người châu Âu đầu tiên đến New Zealand rất muốn buôn bán với người Maori.

Đáp án: NOT GIVEN

3. Members of Maori tribes were responsible for either tool- or weapon-making.

Dịch câu hỏi: Các thành viên của bộ lạc Maori chịu trách nhiệm chế tạo công cụ hoặc vũ khí.

Đáp án: NOT GIVEN

4. A craft that the Maori once practiced in New Zealand was making pottery.

Dịch câu hỏi: Một nghề thủ công mà người Maori từng làm ở New Zealand là làm đồ gốm.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Interestingly, some crafts that had once been popular in Polynesian islands were no longer done in New Zealand, although researchers are unsure why. Pottery is an example of this, despite the fact that the clay needed to make pots and bowls could easily be found in the new country.”

Phân tích: Đoạn B nói Điều thú vị là một số nghề thủ công từng phổ biến ở quần đảo Polynesia không còn được thực hiện ở New Zealand nữa, mặc dù các nhà nghiên cứu không rõ tại sao. Đồ gốm là một ví dụ về điều này, mặc dù thực tế là đất sét cần thiết để làm nồi và bát có thể dễ dàng tìm thấy ở đất nước mới.

Đáp án: FALSE

5. Weaving baskets and mats was seen as a form of decorative.

Dịch câu hỏi: Đan giỏ và chiếu được xem như một hình thức trang trí.

Thông tin liên quan: Đoạn C “The Maori word whakairo can be translated as ‘decorative work’ – this can refer to bone, wood and greenstone carving….. The same term can also apply to weaving; the crafting of, for example, woven baskets and mats all required knowledge and skill.”

Phân tích: Đoạn C nói Từ Maori whakairo có thể được dịch là ‘tác phẩm trang trí’ – từ này có thể ám chỉ việc chạm khắc bằng xương, gỗ và đá xanh….. Thuật ngữ tương tự cũng có thể áp dụng cho nghề dệt; Ví dụ, việc làm đồ thủ công bằng giỏ và chiếu đều đòi hỏi kiến thức và kỹ năng.

Đáp án: TRUE

6. It used to be common for everyone in a Maori tribe to wear greenstone jewellery.

Dịch câu hỏi: Trước đây, mọi người trong bộ tộc Maori đều đeo đồ trang sức bằng đá xanh.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Further, because of this mineral’s rarity, any greenstone object, such as a piece of jewellery or cutting blade, was a prized possession. For that reason, it was the few people of high status rather than low-ranking members of a tribe who would possess such objects.”

Phân tích: Đoạn C nói Hơn nữa, vì sự hiếm có của khoáng vật này nên bất kỳ đồ vật bằng đá xanh nào, chẳng hạn như một món đồ trang sức hoặc lưỡi cắt, đều là tài sản quý giá. Vì lý do đó, chỉ có một số ít người có địa vị cao chứ không phải là thành viên cấp thấp của bộ tộc mới sở hữu những đồ vật như vậy.

Đáp án: FALSE

Questions 7-13

Complete the notes below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet.

Maori cloaks
flax cloaks warrior cloaks
methods of construction Maori made flax cloaks by

  • weaving leaves and fibres
  • something adding 7……. to the better cloaks

Người Maori làm áo choàng bằng vải lanh

  • dệt lá và sợi
  • một cái gì đó thêm 7……. đến những chiếc áo choàng tốt hơn
Weavers had to use 11……. to make cabbage tree fibres less stiff

Thợ dệt đã phải sử dụng 11……. để làm cho sợi cây bắp cải bớt cứng hơn

apperance Flax cloaks were

  • rectangular in shape
  • designed without a 8…….
  • tied at either the wearer’s neck or their 9……..

Áo choàng lanh là

  • có dạng hình chữ nhật
  • được thiết kế không có số 8…….
  • được buộc ở cổ người mặc hoặc số 9 của họ……..
Mud containing 12…… was used to make the cloaks look black

Bùn chứa 12…… được sử dụng để làm cho áo choàng trông có màu đen

good/bad points Flax cloaks offered no 10….. during winter

Áo choàng lanh được cung cấp số 10….. trong mùa đông

13…… could not easily go through the cloak’s tough fibres

13…… không thể dễ dàng xuyên qua những sợi vải cứng cáp của chiếc áo choàng

7. something adding 7……. to the better cloaks

Thông tin liên quan: Đoạn D “In the case of superior ones made for chiefs or the more important members of a tribe, feathers from kiwi, pigeons or other native birds might be attached.”

Phân tích: Đoạn D nói rằng áo làm cho các tộc trưởng hoặc thành viên quan trọng của bộ tộc được đính thêm “feathers” (lông vũ) của các loài chim.

-> feathers được gắn thêm cho đẹp hơn

Đáp án: feathers

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
better superior

8. designed without a 8…….

Vị trí cần điền một danh từ số ít vì đứng sau “a”.

Thông tin liên quan: Đoạn D “All flax cloaks were rectangular in shape, so had no sleeves, and neither was a hood a feature of this garment.”

Phân tích: Đoạn D nói rằng Đoạn này nói rằng flax cloaks đều có hình chữ nhận, không có “sleeves” (tay áo) và “hood” (mũ trùm).

-> flax cloaks không có sleeves và hood, 

Đáp án: hood

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
without no

9. tied at either the wearer’s neck or their 9……..

Vị trí cần điền cần một danh từ vì đứng sau their.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Short cloaks were fastened around a person’s neck, and came only to the waist. Pins made of bone, wood or greenstone allowed longer cloaks to be secured at the shoulder; these were a type that were often used for ceremonial occasions.”

Phân tích: Đoạn E nói rằng Áo choàng ngắn được buộc quanh cổ một người và chỉ dài đến thắt lưng. Những chiếc ghim làm bằng xương, gỗ hoặc đá xanh cho phép cố định áo choàng dài hơn ở vai; đây là loại thường được sử dụng cho các dịp nghi lễ.

Đáp án: shoulder

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
tied secured

10. Flax cloaks offered no 10….. during winter

Vị trí cần điền một danh từ vì sau từ “no”.

Thông tin liên quan: Đoạn E “A cloak made from fur or wool could provide insulation from the cold, but not so a cloak made of flax.”

Phân tích: Đoạn E nói rằng Áo từ lông thú hay lông cừu đảm bảo “insulation” (cách nhiệt), giữ ấm trong thời tiết lạnh, nhưng flax cloaks thì không được như vậy.

-> flax cloaks không đảm bảo insulation

Đáp án: insulation

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
offered could provide

11. Weavers had to use 11……. to make cabbage tree fibres less stiff

Thông tin liên quan: Đoạn F “It is not clear to researchers what the entire process involved, but they believe the fibres were left to soak in water over a period of time in order to soften them and make them easier to weave together.”

Phân tích: Đoạn F nói Các nhà nghiên cứu không rõ toàn bộ quá trình bao gồm những gì, nhưng họ tin rằng các sợi được ngâm trong nước trong một thời gian để làm mềm chúng và giúp chúng dễ dệt hơn với nhau.

Đáp án: water

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
make less stiff soften

12. Mud containing 12…… was used to make the cloaks look black

Thông tin liên quan: Đoạn F “Later, once the whole cloak had been constructed, it would be dyed black. To do this, Maori weavers covered it in a special kind of mud they had collected from riverbeds. This was rich in iron due to New Zealand’s volcanic landscape.”

Phân tích: Đoạn F nói Người Maori nhuộm warrior cloak bằng cách dùng một loại bùn giàu iron (sắt).

-> dùng mud chứa iron để nhuộm áo đen

Đáp án: iron

13. 13…… could not easily go through the cloak’s tough fibres

Thông tin liên quan: Đoạn F “The particular advantage of these cloaks was that the tough cabbage tree fibres they were woven from could reduce the impact of spear tips during a fight with enemy tribes.”

Phân tích: Đoạn F nói là Lợi thế của warrior cloaks là vải cứng giảm tác động của “spear tips” (ngọn giáo) trong cuộc chiến với bộ tộc đối địch.

-> spear tips không thể xuyên qua lớp áo một cách dễ dàng

Đáp án: spear tips

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Trainer 2 Test 2 Passage 2: SLEEP SHOULD BE PRESCRIBED: WHAT THOSE LATE NIGHTS OUT COULD BE COSTING YOU

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

Matthew Walker dreads the question ‘What do you do?’ On aeroplane it usually means that while everyone else watches movies, he will find himself giving a talk for the benefit of passengers and crew alike (Q25, Q26). To be specific, Walker is the director of the Center for Human Sleep Science at the University of California. No wonder people long for his advice. As the line between work and leisure grows more blurred, rare is the person who doesn’t worry about their sleep. Indeed, it’s Walker’s conviction that we are in the midst of a ‘catastrophic sleep-loss epidemic’. He has now written Why We Sleep, the idea being that once people know of the powerful links between sleep loss and poor health,  they will try harder to get the recommended eight hours a night.  Sleep deprivation constitutes anything less than seven. ‘No one is doing anything about it but things have to change. But when did you ever see a National Health Service poster urging sleep on people? When did a doctor prescribe, not sleeping pills, but sleep itself? It needs to be prioritized (Q17).

A Matthew Walker thấy e ngại về câu hỏi ‘Anh làm nghề gì?’ Trên máy bay thường có nghĩa là trong khi mọi người khác xem phim, ông sẽ tự mình đưa ra một cuộc nói chuyện về lợi ích của hành khách và phi hành đoàn là tương tự. Cụ thể, Walker là giám đốc của Trung tâm khoa học về giấc ngủ con người tại Đại học California. Không gì ngạc nhiên khi mọi người mong đợi lời khuyên từ ông. Khi ranh giới giữa làm việc và nghỉ ngơi ngày càng mờ nhạt, hiếm có người nào không lo lắng về giấc ngủ của họ. Thật vậy, đó là niềm tin của Walk Walker rằng chúng ta đang ở giữa một “Tình hình mất ngủ thảm khốc”. Ông đã biên soạn cuốn Sao chúng ta lại ngủ, ý tưởng là một khi mọi người biết về mối liên kết mạnh mẽ giữa mất ngủ và sức khỏe kém họ sẽ cố gắng hơn để nhắn nhủ bản thân ngủ 8 giờ một đêm. Thiếu ngủ hình thành khi ngủ ít hơn 7 tiếng. ‘Không ai làm gì về điều đó nhưng mọi thứ phải thay đổi. Nhưng đã khi nào bạn nhìn thấy một tấm áp phích của Dịch vụ Y tế Quốc gia thúc giục mọi người đi ngủ chưa? Có khi nào một bác sĩ kê đơn không phải là thuốc ngủ mà là một giấc ngủ tự nhiên? Nó cần phải được ưu tiên.

B

Why are we so sleep-deprived in this century? In 1942, less than 8% of the population was trying to survive on six hours or less sleep a night; in 2017, almost one in two people was (Q18). Some reasons are obvious, but Walker believes, too, that in the developed world sleep is strongly associated with weakness. ‘We want to seem busy, and one way we express that is proclaiming how little sleep we’re getting. When I give lectures, people wait behind until there is no one around and then tell me quietly: “I seem to be one of those people who need eight or nine hours’ sleep,” It’s embarrassing to say it in public (Q15).’

  • proclaim (v) /prəˈkleɪm/: tuyên bố
    ENG: to announce something publicly or officially, especially something positive

Tại sao chúng ta lại thiếu ngủ trong thế kỷ này? Vào năm 1942, dưới 8% dân số đã cố để tồn tại khi ngủ 6 tiếng hay ít hơn mỗi đêm; năm 2017, gần như là 1 người trong 2 người. Một số nguyên nhân rất hiển nhiên, nhưng Walker cũng tin rằng, trong thế giới phát triển, giấc ngủ có liên quan mật thiết đến bệnh tật. ‘Chúng tôi muốn có vẻ bận rộn, và một cách chúng tôi bày tỏ đó là tuyên bố rằng chúng tôi ngủ ít như thế nào. Khi tôi tham gia giảng dạy, mọi người đợi phía sau cho đến khi không có ai xung quanh và rồi lặng lẽ nói với tôi: “Tôi dường như là một trong những người cần ngủ tám hoặc chín giờ”, thật xấu hổ khi nói điều đó trước mọi người.

C

Walker has found clear evidence that without sleep, there is lower energy and disease, and with sleep, there is vitality and health. More than 20 studies all report the same relationship: the shorter your sleep, the shorter your life. For example, adults aged 45 years or older who sleep less than six hours a night are 200% more like to have a heart attack, as compared with those sleeping seven or eight. This is because even one night of sleep reduction will affect a person’s heart and significantly increase their blood pressure as a result (Q19). Walker also points out that when your sleep becomes short, you are susceptible to weight gain. Among the reasons for this are the fact that inadequate sleep increases levels of the hunger-signalling hormone, ghrelin. ‘I’m not going to say that the obesity crisis is caused by the sleep-loss epidemic alone.’ Says Walker. ‘However, processed food and sedentary lifestyles do not adequately explain its rise. It’s now clear that sleep is that third ingredient (Q20).

  • susceptible (adj) /səˈsep.tə.bəl/: nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng, dễ xúc cảm
    ENG: easily influenced or harmed by something
  • sedentary lifestyle (n): lối sống ít vận động
    ENG: a lifestyle with a lot of sitting and lying down, with very little to no exercise

Walker đã tìm thấy bằng chứng rõ ràng rằng không ngủ sẽ gây thiếu năng lượng và bệnh tật, và với giấc ngủ đủ chúng ta sẽ có Sức sống và sức khỏe. Hơn 20 nghiên cứu đều phát biểu về cùng một mối quan hệ: bạn càng ngủ ít thì cuộc đời của bạn sẽ càng ngắn đi. Ví dụ, người lớn từ 45 tuổi trở lên ngủ ít hơn sáu giờ một đêm sẽ dễ bị đau tim hơn 200% so với những người ngủ 7 hoặc 8 tiếng. Đây bởi vì ngay cả một đêm Thiếu ngủ cũng sẽ ảnh hưởng đến tim của một người và làm tăng đáng kể huyết áp của họ. Walker cũng chỉ ra rằng khi giấc ngủ của bạn trở nên ngắn ngủi, bạn cũng sẽ dễ bị tăng cân. Trong số những lý do cho điều này là một thực tế rằng ngủ không đủ làm tăng nồng độ của hormone đói ghrelin. ‘Tôi sẽ không nói rằng khủng hoảng Béo phì là do một mình tình hình mất ngủ gây nên .’ Walker nói. ‘Tuy nhiên, thực phẩm chế biến và lối sống ít vận động không giải thích thỏa đáng cho sự tăng cân. Bây giờ rõ ràng rằng giấc ngủ là thành phần thứ ba.

D

Sleep also has a power effect on the immune system, which is why, when we have flu, our first instinct is to go to bed. If you are tired, you are more likely to get sick. The well-rested also respond better to the flu vaccine so this is something people should bear in mind before visiting their doctors (Q22). Walker’s book also includes a long section on dreams. Here he details the various ways in which deep sleep – the part when we begin to dream – to how important deep sleep is to young children. If they don’t get enough, managing aggressive behavior becomes harder and harder: (Q22) Does Walker take his own advice when it comes to sleep? ‘Yes. I give myself a non-negotiable eight-hour sleep opportunity every night, and I keep very regular hours. I take my sleep incredibly seriously because I have seen the evidence (Q25, Q26).’

Giấc ngủ cũng có tác động mạnh mẽ đến hệ thống miễn dịch, đó là lý do tại sao khi chúng ta bị cúm, bản năng đầu tiên đó là đi ngủ. Nếu bạn thấy mệt mỏi, có nhiều khả năng là bạn bị bệnh. Người được nghỉ ngơi tốt cũng đáp ứng tốt hơn với vắc-xin cúm vì vậy đây là điều mọi người nên ghi nhớ trước khi đi khám bác sĩ. Cuốn sách của Walker cũng có một phần dài về những giấc mơ. Ở đây, ông mô tả chi tiết nhiều phương diện khác nhau trong đó giấc ngủ sâu – phần khi chúng ta bắt đầu mơ – đến giấc ngủ sâu quan trọng như thế nào đối với trẻ nhỏ. Nếu họ không ngủ đủ, việc quản lý hành vi gây hấn sẽ ngày càng khó hơn: Liệu Walker có tự đưa ra lời khuyên cho mình khi đi ngủ không? ‘Vâng. Tôi tạo cho mình một dịp ngủ tám tiếng không thể thương lượng mỗi đêm, và tôi thực hiện nó rất đều đặn. Tôi cực kỳ nghiêm túc khi ngủ vì tôi đã thấy sự rõ rệt.’

E

Sleep research shows that we sleep in 90-minute cycles, and it’s only towards the end of each that we go into deep sleep. Each cycle comprises of NREM sleep (non-rapid eye movement sleep), followed by REM (rapid eye movement) sleep. ‘During NREM sleep … your body settles into this lovely low state of energy,’ Walker explains. ‘REM sleep, on the other hand is … an incredibly active brain state. Your heart and nervous system go through spurts of activity (Q14).’ Because we need four or five of these cycles to stay healthy, it’s important for people to break bad sleep habits. For example, they should not be regularly working late into the night as this affects cognitive functioning. Depending on sleep pills is also not a good idea, as it can have a damaging effect on memory (Q16).

Nghiên cứu về giấc ngủ cho thấy chúng ta ngủ theo chu kỳ 90 phút và chỉ đến cuối mỗi giấc ngủ sâu. Mỗi chu kỳ bao gồm giấc ngủ NREM (giấc ngủ không chuyển động mắt nhanh), sau đó là giấc ngủ REM (giấc ngủ có chuyển động mắt nhanh). ‘Trong giấc ngủ NREM … cơ thể bạn sẽ ổn định trạng thái năng lượng thấp đáng yêu này, ông Walker Walker giải thích. ‘Giấc ngủ REM, mặt khác là … một trạng thái não hoạt động vô cùng tích cực. Tim và hệ thần kinh của bạn trải qua sự gia tăng các hoạt động một cách đáng kể. Bởi vì chúng ta cần bốn hoặc năm trong số các chu kỳ này để giữ gìn sức khỏe, điều quan trọng đối với mọi người là bỏ đi thói quen ngủ không tốt. Ví dụ, họ không nên thường xuyên làm việc muộn vào ban đêm vì điều này ảnh hưởng đến chức năng nhận thức. Phụ thuộc vào thuốc ngủ cũng không phải là một ý tưởng tốt, vì nó có thể có tác động gây hại cho bộ nhớ.

F

So what can individuals do to ensure they get the right amount of sleep? Firstly, we could think about getting ready for sleep in the same way prepare for the end of a workout – say, on a spin bike. ‘People use alarms to wake up,’ Walker says. ‘So why don’t we have a bedtime alarm to tell us we’ve got half an hour, that we should start cycling down (Q23, Q24)?’ Companies should think about rewarding sleep. Productivity will rise and motivation will be improved. We can also systematically measure our sleep by using personal tracking devices,  Walker says, and points out that some far-sighted companies in the US already give employees time off if they get enough it. While some researchers recommend banning digital devices from the bedroom because of their effect on the sleep-inducing hormone melatonin, Walker believes that technology will eventually be an aid to sleep, as it helps us discover more about the way we function.

Vậy mỗi cá nhân có thể làm gì để đảm bảo họ ngủ đủ giấc? Đầu tiên, chúng ta có thể nghĩ về việc sẵn sàng cho giấc ngủ giống như cách chuẩn bị cho việc kết thúc tập luyện – giả sử, trên một chiếc xe đạp tập thể dục. ‘Mọi người dùng báo thức để thức dậy, ông Walker Walker nói. ‘Vậy tại sao chúng ta không đặt báo thức trước khi đi ngủ để nói với bản thân rằng chúng ta đã có nửa giờ, rằng chúng ta nên bắt đầu đạp xe?’ Các công ty nên suy nghĩ về việc tăng thêm thời gian ngủ. Năng suất sẽ tăng và động lực sẽ được nâng cao. Chúng tôi cũng có thể đo lường một cách có hệ thống giấc ngủ của mình bằng cách sử dụng các thiết bị theo dõi cá nhân, Walker nói và chỉ ra rằng một số công ty có tầm nhìn xa ở Mỹ đã cho nhân viên nghỉ nếu họ nhận đủ thời gian. Trong khi một số nhà nghiên cứu khuyên bạn không nên mang các thiết bị kỹ thuật số vào phòng ngủ vì ảnh hưởng của chúng đối với hormone melatonin gây ngủ, Walker tin rằng công nghệ cuối cùng sẽ là một hỗ trợ cho giấc ngủ, vì nó giúp Mỹ khám phá thêm về cách chúng ta hoạt động.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 14–18

Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F. Which paragraph contains the following information? 

Write the correct letter, A-F, in boxes 14-18 on your answer sheet. 

NB You may use any letter more than once

14. a comparison between two different types of sleep that people experience

Dịch câu hỏi: sự so sánh giữa hai loại giấc ngủ khác nhau mà mọi người trải nghiệm

Thông tin liên quan: Đoạn E “During NREM sleep … your body settles into this lovely low state of energy,’ Walker explains. ‘REM sleep, on the other hand is … an incredibly active brain state. Your heart and nervoussystem go through spurts of activity.”

Phân tích: Đoạn E chứa thông tin về NREM và REM, chính là hai loại giấc ngủ ở con người. Đoạn này cũng so sánh mức độ hoạt động cơ thể trong NREM là “low state of energy” (ít năng lượng) với “incredibly active brain state” (trạng thái não hoạt động vô cùng tích cực) trong REM.

Đáp án: E

15. an explanation for some people not wanting to admit the amount of sleep they require

Dịch câu hỏi: lời giải thích cho việc một số người không muốn thừa nhận số lượng giấc ngủ mà họ cần

Thông tin liên quan: Đoạn B “’We want to seem busy, and one way we express that is by proclaiming how little sleep we’re getting. When I give lectures, people wait behind until there is no one around and then tell me quietly: “I seem to be one of those people who need eight or nine hours’ sleep.” It’s embarrassing to say it in public.’”

Phân tích: Đoạn B giải thích một số lý do con người ngày nay ngủ ít hơn. Theo Walker, một trong số đó là vì xã hội cho rằng ngủ nhiều là biểu hiện của “weakness” (sự yếu đuối), nên nhiều người không muốn thừa nhận mình cần ngủ nhiều hơn.

Đáp án: B

16. examples of different behaviours that have a negative impact on mental performance

Dịch câu hỏi: ví dụ về các hành vi khác nhau có tác động tiêu cực đến hiệu suất tinh thần

Thông tin liên quan: Đoạn E “Because we need four or five of these cycles to stay healthy, it’s important for people to break bad sleep habits. For example, they should not be regularly working late into the night as this affects cognitive functioning. Depending on sleeping pills is also not a good idea, as it can have a damaging effect on memory.”

Phân tích: Cuối đoạn E tác giả nói đến các “bad sleeping habit” (thói quen ngủ không tốt) như làm việc khuya và phụ thuộc vào thuốc ngủ. Những thói quen này ảnh hưởng đến “cognitive functioning” và “memory”, đều là “mental performance”.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
mental performance cognitive functioning, memory

17. a suggestion that medical professionals are not taking the right approach

Dịch câu hỏi: một gợi ý rằng các chuyên gia y tế đang không áp dụng phương pháp đúng đắn

Thông tin liên quan: Đoạn A “No one is doing anything about it but things have to change. But when did you ever see a national health service poster urging sleep on people? When did a doctor prescribe, not sleeping pills, but sleep itself? It needs to be prioritised.’”

Phân tích: Đoạn A, tác giả giới thiệu về Walker và quan điểm của người này. Trong đó có việc các tài liệu và “doctors” (bác sĩ) không nhấn mạnh đủ tầm quan trọng hay “kê đơn” giấc ngủ.

-> họ chưa tiếp cận đúng vấn đề thiếu ngủ của bệnh nhân

Đáp án:  A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
medical professionals doctors

18. a reference to changing trends in the average amount of sleep people get

Dịch câu hỏi: đề cập đến xu hướng thay đổi về thời gian ngủ trung bình mà mọi người có được

Thông tin liên quan: Đoạn B “Why are we so sleep-deprived in this century? In 1942, less than 8% of the population was trying to survive on six hours or less sleep a night; in 2017, almost one in two people is.”

Phân tích: Đoạn B đưa ra số liệu rằng năm 1942 chỉ có 8% dân số ngủ ít hơn 6 tiếng/tối. Nhưng đến năm 2017 cứ 2 người thì có 1 người như vậy.

-> thay đổi xu hướng về số giờ ngủ trong dân số

Đáp án: B

Questions 19-22

Complete the sentences below. 

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. 

Write your answers in boxes 19-22 on your answer sheet

19. Over 20 studies have shown a person’s ………………. goes up when they are sleep deprived.

Dịch câu hỏi: Hơn 20 nghiên cứu đã cho thấy ………. tăng lên khi họ bị thiếu ngủ.

Thông tin liên quan: Đoạn C “More than 20 studies all report the same relationship: the shorter your sleep, the shorter your life. For example, adults aged 45 years or older who sleep less than six hours a night are 200% more likely to have a heart attack as compared with those sleeping seven or eight. This is because even one night of sleep reduction will affect a person’s heart and significantly increase their blood pressure as a result.”

Phân tích:  Thông tin về “20 studies” (20 nghiên cứu) xuất hiện ở đoạn C. Trong đó tác giả nói thiếu ngủ dẫn đến (1) tuổi thọ giảm, (2) nguy cơ “heart attack” (đau tim), và (3) blood pressure (huyết áp).

Từ phù hợp nhất là cụm “blood pressure” với 2 từ và đúng ý cái gì tăng ở cơ thể người thiếu ngủ.

Đáp án: blood pressure

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
goes up increases

20. Insufficient sleep is one of the three factors which explain the…………………

Dịch câu hỏi: Ngủ không đủ giấc là một trong ba yếu tố giải thích cho việc…………..

Thông tin liên quan: Đoạn C “I’m not going to say that the obesity crisis is caused by the sleep-loss epidemic alone; says Walker.’ However, processed food and sedentary lifestyles do not adequately explain its rise. It’s now clear that sleep is that third ingredient.’”

Phân tích: Thiếu ngủ là “one in three factors” (một trong ba yếu tố), có thể hiểu nó là yếu tố thứ 3 dẫn đến một hiện tượng. Thông tin này giống với ý về việc thiếu ngủ, cùng với việc dùng nhiều đồ ăn chế biến và lối sống ít vận động, là nguyên nhân dẫn đến “obesity crisis” (khủng hoảng béo phì).

Đáp án: obesity crisis

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
insufficient sleep sleep-loss
one of the three factors third ingredient

21. People who are given the …………………. by doctors find it more effective if they sleep properly.

Dịch câu hỏi: Những người được trao ……….. bởi các bác sĩ thấy sẽ hiệu quả hơn nếu họ ngủ đúng cách

Thông tin liên quan: Đoạn D “The well-rested also respond better to the flu vaccine so this is something people should bear in mind before visiting their doctors.”

Phân tích: Đoạn D nói về tác dụng gián tiếp của giấc ngủ. Trong đó nhắc đến việc những người được ngủ đủ phản ứng tốt hơn với “flu vaccine” (vác-xin cúm).

-> người được tiêm flu vaccine thấy hiệu quả tốt hơn nếu họ ngủ đủ

Đáp án: flu vaccine

22. Walker has described how a lack of deep sleep is linked to ………………. in young children.

Dịch câu hỏi: Walker đã mô tả việc thiếu ngủ sâu có liên quan như thế nào đến ………. ở trẻ nhỏ.

Thông tin liên quan: Đoạn D “Here he details the various ways in which deep sleep – the part when we begin to dream – to how important deep sleep is to young children. If they don’t get enough, managing aggressive behavior becomes harder and harder.”

Phân tích: Đoạn D nói là Ở đây, ông trình bày chi tiết các cách thức khác nhau của giấc ngủ sâu – thời điểm chúng ta bắt đầu mơ – cho đến tầm quan trọng của giấc ngủ sâu đối với trẻ nhỏ. Nếu họ không nhận đủ, việc quản lý hành vi hung hăng sẽ ngày càng khó khăn hơn

Đáp án: aggressive behaviour

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
a lack of not enough

Questions 23-24

Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet. 

The list below mentions some things that individuals can do to ensure they get the right amount of sleep. 

Which TWO of these things are recommended by Matthew Walker?
HAI điều nào trong số này được Matthew Walker khuyên dùng?

  • A. taking a natural product that encourage sleep
    dùng một sản phẩm tự nhiên khuyến khích giấc ngủ
  • B. avoiding looking at brightly lit screens after dark
    tránh nhìn vào màn hình sáng sau khi trời tối
  • C. negotiating later start times for work with employers
    đàm phán về thời gian bắt đầu làm việc muộn hơn với người sử dụng lao động
  • D. keeping a regular record of hours spent sleeping
    ghi chép thường xuyên số giờ dành cho việc ngủ
  • E. reducing your activity level at a set time of day
    giảm mức độ hoạt động của bạn vào một thời điểm nhất định trong ngày

23, 24.

Thông tin liên quan: Đoạn F “So what can individuals do to ensure they get the right amount of sleep? Firstly, we could think about getting ready for sleep in the same way we prepare for the end of a workout – say, on a spin bike.’People use alarms to wake up,’ Walker says. ‘So why don’t we have a bedtime alarm to tell us we’ve got half an hour, that we should start cycling down?’”

Phân tích: 

Trong đoạn này Walker được dẫn lời nói cách đầu tiên là chuẩn bị ngủ giống như chuẩn bị kết thúc một hoạt động khác – dùng một chiếc “alarm” (đồng hồ báo thức), hay hiểu là đật giờ rõ ràng, để bắt đầu giảm cường độ hoạt động.

-> E. reducing your activity level at a set time of day

Cách thứ hai là “systematically measure” (đo một cách hệ thống) giấc ngủ bằng cách dùng các thiết bị thông minh.

-> D. keeping a regular record of hours spent sleeping

Đáp án: D/E

Questions 25-26

Choose TWO letters, A-E. 

Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet. 

Which TWO of the following statements are true of Matthew Walker?
HAI câu nào sau đây đúng với Matthew Walker?

  • A. He is sometimes reluctant to admit what his profession is.
    Ông ấy đôi khi miễn cưỡng thừa nhận nghề nghiệp của mình là gì.
  • B. He has based his new book on a series of lectures.
    Ông đã xây dựng cuốn sách mới của mình dựa trên một loạt bài giảng.
  • C. He has experienced significant improvements in his health.
    Ông ấy đã trải qua những cải thiện đáng kể về sức khỏe của mình.
  • D. He has carried out research into the meaning of dreams.
    Ông đã tiến hành nghiên cứu về ý nghĩa của những giấc mơ.
  • E. He always makes sure he gets enough sleep each night.
    Ông ấy luôn đảm bảo mình ngủ đủ giấc mỗi đêm.

25, 26. 

Thông tin liên quan: Đoạn A “Matthew Walker dreads the question ‘What do you do?’ On an aeroplane it usually means that while everyone else watches movies, he will find himself giving a talk for the benefit of passengers and crew alike.” và đoạn D “Does Walker take his own advice when it comes to sleep? ‘Yes. I give myself a nonnegotiable eight-hour sleep opportunity every night, and I keep very regular hours. I take my sleep incredibly seriously because I have seen the evidence.’”

Phân tích: 

Đoạn A có thông tin Matthew Walker “dreads” (ghét, ngại) câu hỏi “What do you do?” về nghề nghiệp bởi khi biết Walker nghiên cứu về giấc ngủ, mọi người chờ đợi ông nói về nghiên cứu của mình và cho lời khuyên – trong khi Walker mong được nghỉ ngơi hơn.

-> A. He is sometimes reluctant to admit what his profession is

Trong đoạn D tác giả nói Walker cho bản thân mình “a non-negotiable eight-hour sleep opportunity every night”, chính là “the chance to sleep” trong đáp án E.

-> E. He always makes sure he gets enough sleep each night

Ta kiểm tra các phương án khác:

Đáp án B: Sách của Walker được nhắc đến ở đoạn A và D, và việc ông thực hiện các bài thuyết trình được nói đến trong đoạn B. Tuy nhiên chúng ta không biết sách và các bài thuyết trình này có nội dung giống nhau hay không.

Đáp án C: Trong đoạn C và D, tác giả nói về tác động của việc thiếu ngủ nhưng không có thông tin về sức khoẻ của bản thân Walker.

Đáp án D: Walker nghiên cứu mối liên hệ giữa giấc mơ và khả năng xử lý cảm xúc, không phải ý nghĩa giấc mơ.

Đáp án: A/E

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Trainer 2 Test 2 Passage 3: THE FUTURE OF CITIES

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

The World Health Organisation has produced a report predicting that 9.8 billion of us will be living on this planet by 2050. Of that number, 72% will be living in urban areas — a higher proportion than ever before (Q27). Presented with this information, governments have a duty to consider how best to meet the needs of city residents, and not just for the short-term. Certain problems associated with urban living have been highlighted by research company Richmond-Carver in its latest global survey. At the top of the list of survey respondents’ concerns is the fact that competition amongst tenants for rental properties has driven the median price up — so much so people need to hold down two or more jobs to meet all their expenses (Q28). Another issue the survey highlighted is the difficulty commuters face. Overcrowding means that seats are often not available on long journeys, but more significant is that schedules are unreliable. Many studies have shown the effect that has on a country’s productivity (Q29). Interestingly, certain problems seem more common in some cities than others: respondents from increasingly crowded European cities, including Manchester and Barcelona, commented on how their quality of life was affected by loud machinery, other people’s music and car alarms (Q30). Something the survey failed to ask about was the value people placed on having access to nature in urban neighbourhoods. However, some countries are already moving forward. Singapore is a prime example; its rooftop gardens make the city a far more desirable place to live. It is the Singaporean government that is behind this push for sustainable living (Q31).

Tổ chức Y tế Thế Giới đã đưa ra một bản báo cáo dự đoán rằng năm 2050 sẽ có 9,8 tỉ người sống trên Trái Đất. Trong đó, 72% sẽ sống ở khu vực đô thị- một tỉ lệ cao nhất từ trước tới nay. Nói về thông tin này, chính phủ có trách nghiệm xem xét làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của cư dân thành phố một cách tốt nhất, không phải chỉ tạm thời. Bài nghiên cứu của công ty Richmond-Carver trong cuộc khảo sát cuối cùng đã chỉ rõ những vấn đề chắc chắn đi cùng với cuộc sống đô thị. Đứng đầu danh sách các mối quan tâm của người trả lời khảo sát là sự cạnh tranh giữa những người cho thuê nhà đã khiến giá trung bình tăng lên – vì vậy mọi người cần phải giữ hai hoặc nhiều công việc để đáp ứng tất cả các chi phí của họ. Một vấn đề nổi bật khác trong cuộc khảo sát là những khó khăn mà người thường xuyên đi công tác phải đối mặt. Quá đông đúc đồng nghĩa với việc không có chỗ ngồi trong các chuyến đi xa, nhưng quan trọng hơn là các kế hoạch không còn chắc chắn. Rất nhiều nghiên cứu chỉ rõ ảnh hưởng đến việc sản xuất của một quốc gia. Thú vị hơn, những vấn đề hiển nhiên lại phổ biến tại nhiều thành phố như việc tăng mật độ dân số ở các thành phố Châu Âu như Manchester và Barcelona, phàn nàn về tiếng ồn của máy móc, âm nhạc hay còi xe oto ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của họ. Một điều mà khảo sát không thể hỏi về là những giá trị mà người sống ở đô thị tiếp xúc với thiên nhiên. Tuy nhiên một số quốc gia đã bỏ qua nó. Một ví dụ điển hình đó là Singapore, những khu vườn trên tầng thượng khiến thành phố này càng trở nên đáng sống. Chính phủ đã đứng sau việc nâng cao chất lượng cuộc sống lâu dài.

B

Perhaps some clearer government direction would benefit other cities. Take New York City, a place where I frequently meet up with other researchers in my field. Luckily for me, I am driven from the airport to the research centre, so do not need to navigate the freeways and constant congestion. Admittedly my experience of the urban lifestyle here is limited to the hotels I stay in, and the blocks within a three-kilometre walk. But whenever I leave my room in search of an outlet providing fruit or anything with nutritional value, none can be found. It seems ridiculous that this should be the case. New York has made great advances in redeveloping its museums and arts centres, but authorities must recognise that people’s basic needs must be met first (Q32).

  • navigate (v) /ˈnæv·ɪˌɡeɪt/: tìm hướng đi, định hướng
    ENG: to direct the way that a vehicle, esp. a ship or aircraft will travel, or to find a direction across, along, or over an area of water or land
  • freeways (n) /ˈfriː.weɪ/: đường cao tốc
    ENG: a wide road for fast-moving traffic, especially in the US, with a limited number of places at which drivers can enter and leave it
  • ridiculous (adj) /rɪˈdɪk.jə.ləs/: buồn cười, kỳ cục, lố bịch
    ENG: stupid or unreasonable and deserving to be laughed at

Có lẽ một hướng đi rõ ràng sẽ có lợi cho các thành phố khác. Tới thành phố New York, nơi tôi có thể thường xuyên gặp các nhà nghiên cứu khác cùng lĩnh vực. May mắn cho tôi, việc lái xe từ sân bay tới trung tâm nghiên cứu không cần định hướng trên đường cao tốc hay tắc đường liên tục. Phải thừa nhận kinh nghiệm của tôi về cuộc sống đô thị nơi đây chỉ giới hạn từ khách sạn tôi ở tới các tòa nhà trong vòng 3km đi bộ. Bất cứ khi nào tôi rời phòng để tìm kiếm một cửa hàng hoa quả hay cái gì đó dinh dưỡng nhưng không thể tìm thấy bất cứ thứ gì. Thật nực cười khi ở trong trường hợp này. New York dễ dàng tái thiết, sửa chữa viện bảo tàng và trung tâm nghệ thuật, nhưng chính quyền phải nhận ra rằng phải đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người trước tiên.

C

Sometimes these basic needs are misunderstood. In some urban areas, new residential developments are provided with security features such as massive metal fences and multiple gates in the belief that these will make residents safer. There is little evidence such steps make a difference in this way, but we do know they make residents feel reluctant to go outside and walk around their neighborhood (Q33). Instead, they are more likely to remain inactive indoors. Grassy areas inside fence developments are hardly used by householders and tenants either. All this adds up to a feeling of being cut off from others.

  • householder (n) /ˈhaʊsˌhəʊl.dər/: chủ hộ
    ENG: the person who owns or is in charge of a house
  • tenants (n) /ˈtenənt/: người thuê
    ENG: a person who pays rent for the use of land or a building
  • cut off (v): cách li, cô lập
    ENG: to cause a person or place to become separate, or cause someone to be or feel alone

Thỉnh thoảng những nhu cầu cơ bản bị hiểu nhầm. Ở một số khu vực ở đô thị, các khu dân cư mới được cung cấp các tính năng an ninh như hàng rào kim loại lớn và nhiều cổng và tin rằng điều này sẽ giúp cư dân an toàn hơn. Có ít bằng chứng chứng minh rằng cách này có thể tạo ra sự khác biệt, nhưng họ không biết rằng việc đó khiến cư dân tại đây cảm thấy thừa thãi khi ra ngoài hay đi dạo xung quanh. Thay vào đó, họ duy trì việc thụ động ở trong nhà hơn. Các hộ gia đình hay người thuê nhà thì ít sử dụng bãi cỏ bên trong hàng rào. Tất cả điều này làm tăng thêm cảm giác cách biệt với người khác.

D

So where are planners and developers going wrong? Inviting a group of locals to attend a consultation event is the conventional method for discovering what a community might want. The issue here is that it often attracts the same few voices with the same few wishes (Q34). But the internet now makes it possible for others to contribute. A community website can be a place where local people propose ideas for making their neighbourhood a better place to live. Developers that pay attention to these ideas can get a clearer picture of the things residents actually want and reduce the risk of throwing away money on things they don’t. 

Vậy các nhà quy hoạch và phát triển sai ở đâu? Mời một nhóm người dân địa phương tham gia các sự kiện tư vấn là cách thông thường để tìm ra điều mà cộng đồng muốn. Vấn đề ở đây là thu hút một số lời nói giống nhau với một số mong muốn như nhau. Nhưng mạng xã hội bây giờ có thể giúp những người khác đóng góp ý kiến. Một trang web cộng đồng có thể là nơi cho người dân địa phương đề xuất các ý kiến để khu phố của họ trở thành một nơi tốt hơn để sống. Những nhà phát triển chú ý tới những ý kiến rõ ràng điều mà người dân thực sự muốn và giảm thiểu nguy cơ phung phí tiền bạc mà họ không mong muốn.

E

An example of a project that truly meets the needs of residents is Container City – a development in London’s Docklands area. Constructed from metal containers once used to transport cargo on ships, it is a five-storey architectural masterpiece. The containers have been turned into sunny work studios, and despite their limited size, some come with a bed, shower and kitchen unit. Smart planning and skillful construction mean they take up very little room. Furniture and fittings are made from recycled products. Other countries have their own versions Container City – Amsterdam and Copenhagen have created container dormitories to house students – but the Docklands site shows how work and living areas can effectively be combined. The units are ideal for young entrepreneurs hoping to establish a business while keeping costs down (Q35)

Một dự án thực sự đáp ứng nhu cầu của người dân chính là thành phố Container phát triển ở khu vực London’s Docklands. Xây từ từng thùng kim loại đã được dùng để vận chuyển hàng trên tàu. Đây là một kiệt tác kiến trúc năm tầng. Các container đã được chuyển thành studio làm việc đầy nắng, và mặc dù kích thước hạn chế, đi kèm với một cái giường, vòi hoa sen và nhà bếp. Thiết kế thông minh và cấu trúc điêu luyện đồng nghĩa với việc xây lên những căn phòng rất nhỏ. Nội thất và phụ kiện được làm từ sản phẩm tái chế. Các nước khác lại có cái nhìn khác về thành phố Container- Amsterdam và Copenhagen đã tạo ra những ký túc xá container cho học sinh, nhưng theo Docklands, sẽ hiệu quả hơn nếu kết hợp giữa nơi làm việc và khu vực sống. Từng căn nhỏ thuận lợi cho những nhà kinh doanh trẻ hi vọng tạo dựng công việc kinh doanh đồng thời giảm nhẹ các chi phí.

F

Successful development is taking place in many urban areas around the world, and city planners have a duty to see for themselves the transforming effect this can have on residents’ lives. There is no better way to do this than to visit these places in person (Q36). These might be neighbourhoods constructed for the first time, or developers might have transformed what was already there. In either case, the idea of cars determining urban planning, and indeed the whole concept of private car ownership, is now outdated and must be abandoned. Instead, the layout of an area under development must make it easier for people to meet up in pedestrianized zones and community spaces (Q38). At the heart of the development should be a cultural area, providing venues for art, music and street theatre. Such activities bring communities together, and do far more for positive relations than a new mall or shopping precinct. For this reason, these kinds of performance spaces should be prioritized (Q39). Finally, planners and developers must be obliged to create, within the same neighbourhood, different types of homes for wealthy professionals, for families, for the elderly and for young people just starting out. This kind of mix is essential to ensure people can buy a home in an area convenient for work, and for a community to stay alive (Q40).

Sự phát triển thành công đang diễn ra ở nhiều khu đô thị trên thế giới, và các nhà quy hoạch đô thị có trách nghiệm tự nhận thức được ảnh hưởng của sự thay đổi này lên cuộc sống người dân. Không cách nào thực hiện tốt hơn việc tự quan sát các địa điểm đó. Đây có thể là những khu phố được xây dựng lần đầu tiên hoặc các nhà phát triển có thể đã chuyển đổi những gì đã có ở đó. Trong cả hai trường hợp, ý tưởng về những chiếc xe xác định quy hoạch đô thị, và toàn bộ khái niệm sở hữu xe hơi tư nhân, giờ đã lỗi thời và phải từ bỏ. Thay vào đó, việc bố trí một khu vực đang được phát triển phải giúp mọi người dễ dàng gặp gỡ hơn trong các khu vực dành cho người đi bộ và không gian cộng đồng. Vẫn nên phát triển chủ yếu các khu vực trung tâm văn hóa, cung cấp địa điểm cho nghệ thuật, âm nhạc và sân khấu đường phố. Giống như hoạt động cộng đồng sẽ gắn kết họ lại, và có nhiều mối quan hệ tốt đẹp hơn là cá trung tâm thương mại, mua sắm mới. Vì lý do đó, các khu vực không gian biểu diễn nên được ưu tiên. Cuối cùng, các nhà quy hoạch và phát triển đô thị phải tạo ra một khu phố, nơi có nhiều kiểu nhà khác nhau cho các chuyên gia giàu có, người già và cả người trẻ tuổi chỉ mới bắt đầu. Sự pha trộn này rất cần thiết để đảm bảo người mua nhà có một nơi thuận tiện cho công việc và cho một cộng đồng có thể sống.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 27–31

Complete the summary using the list of words, A-H, below.

Write the correct letter, A-H, in boxes 27-31 on your answer sheet

A noise pollution
ô nhiễm tiếng ồn
B recycling facilities
cơ sở tái chế
C green areas
khu vực xanh
D employment opportunities
cơ hội việc làm
E population growth
tăng trưởng dân số
F affordable housing
nhà ở giá phải chăng
G antisocial behaviour
hành vi chống đối xã hội
H public transport
phương tiện giao thông công cộng

Survey on problems facing city dwellers

The World Health Organisation has recently published data concerning 27………….. in cities. This data should indicate the governments that they must think about ways to improve the lives of residents. According to a Richmond-Carver survey, the worst problem facing many city dwellers was 28…………………… The survey also indicated that in some cities, poor 29……………….. can impact dramatically on the economy. Another issue seems to be 30………………. , although this is more often mentioned by survey participants in European countries. Questions on people’s views on the need for 31……………. were unfortunately omitted from the survey, but countries like Singapore already seem to be making progress in this respect.

Tổ chức Y tế Thế giới gần đây đã công bố dữ liệu liên quan đến 27… ở các thành phố. Dữ liệu này sẽ chỉ ra cho các chính phủ rằng họ phải nghĩ về cách cải thiện cuộc sống của người dân. Theo khảo sát của Richmond-Carver, vấn đề tồi tệ nhất mà nhiều cư dân thành phố phải đối mặt là 28 tuổi……….. Cuộc khảo sát cũng chỉ ra rằng ở một số thành phố, người nghèo 29…………….. có thể tác động đáng kể đến nền kinh tế. Một vấn đề khác có vẻ là 30…. , mặc dù điều này thường được những người tham gia khảo sát ở các nước Châu Âu đề cập đến nhiều hơn. Rất tiếc, các câu hỏi về quan điểm của người dân về sự cần thiết của 31… đã bị bỏ qua trong cuộc khảo sát, nhưng các quốc gia như Singapore dường như đã đạt được tiến bộ về mặt này.

27. The World Health Organisation has recently published data concerning 27………….. in cities.

Thông tin liên quan: Đoạn A “The World Health Organisation has produced a report predicting that 9.8 billion of us will be living on this planet by 2050. Of that number, 72% will be living in urban areas – a higher proportion than ever before.”

Phân tích: Trong đoạn A, tác giả nói rằng Báo cáo của WHO rằng năm 2050 dân số thế giới sẽ là 9.8 tỉ người, 72% trong số đó sống ở vùng đô thị. Đây là tỉ lệ cao nhất từ trước đến giờ. -> vấn đề đô thị trong báo cáo của WHO liên quan đến dân số

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
ecently published data produced a report
cities urban areas

28. According to a Richmond-Carver survey, the worst problem facing many city dwellers was 28……………………

Thông tin liên quan: Đoạn A “Certain problems associated with urban living have been highlighted by research company Richmond-Carver in its latest global survey. At the top of the list of survey respondents’ concerns is the fact that competition amongst tenants for rental properties has driven the median price up – so much so people need to hold down two or more jobs to meet all their expenses.”

Phân tích: Đoạn A nói rằng Mối lo ngại hàng đầu của những người tham gia khảo sát là thực tế là sự cạnh tranh giữa những người thuê nhà đã khiến giá trung bình tăng lên – đến mức mọi người cần phải giữ hai công việc trở lên để trang trải mọi chi phí của mình.

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
the worst problem the top of the list of survey respondents’ concerns

29. The survey also indicated that in some cities, poor 29……………….. can impact dramatically on the economy.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Another issue the survey highlighted is the difficulty commuters face. Overcrowding means that seats are often not available on long journeys, but more significant is that schedules are unreliable. Many studies have shown the effect that has on a country’s productivity.”

Phân tích: Đoạn A nói Vấn đề tiếp theo được nhắc đến trong “Richmond-Carver survey” mà ảnh hưởng đến “economy” (nền kinh tế) là việc di chuyển trên phương tiện công cộng để đến chỗ làm: quá tải và giờ giấc không ổn định.

Đáp án: H

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
economy  a country’s productivity

30. Another issue seems to be 30………………. , although this is more often mentioned by survey participants in European countries.

Thông tin liên quan: Đoạn A “Interestingly, certain problems seem more common in some cities than others: respondents from increasingly crowded European cities, including Manchester and Barcelona, commented on how their quality of life was affected by loud machinery, other people’s music and car alarms.”

Phân tích: Đoạn A có nói một số vấn đề nhất định dường như phổ biến hơn ở một số thành phố so với những thành phố khác: những người được hỏi từ các thành phố châu Âu ngày càng đông đúc, bao gồm Manchester và Barcelona, nhận xét rằng chất lượng cuộc sống của họ bị ảnh hưởng như thế nào bởi tiếng ồn của máy móc, âm nhạc của người khác và tiếng còi báo động trên ô tô.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
survey participants respondents

31. Questions on people’s views on the need for 31……………. were unfortunately omitted from the survey

Thông tin liên quan: Đoạn A “Something the survey failed to ask about was the value people placed on having access to nature in urban neighbourhoods. However, some countries are already moving forward. Singapore is a prime example; its rooftop gardens make the city a far more desirable place to live. It is the Singaporean government that is behind this push for sustainable living.”

Phân tích: Đoạn A có nói Chủ đề không được hỏi đến trong khảo sát này là quan điểm của người dân về việc tiếp cận thiên nhiên trong khu dân cư đô thị. Đây cũng là khía cạnh mà phát triển đô thị ở Singapore đang làm tốt.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
omit from the survey fail to ask

Questions 32-35

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 32-35 on your answer sheet.

32. When staying in New York, the writer is frustrated by the fact that
Khi ở lại New York, người viết cảm thấy thất vọng vì

  • A healthy food cannot easily be obtained.
    thực phẩm lành mạnh không thể dễ dàng có được.
  • B bad road design causes daily traffic problems.
    thiết kế đường xấu gây ra vấn đề giao thông hàng ngày.
  • C certain venues cannot be reached by foot.
    một số địa điểm nhất định không thể đi bộ đến được.
  • D visitors are all directed to the same kinds of place.
    tất cả du khách đều được hướng đến cùng một loại địa điểm.

Thông tin liên quan: Đoạn B “But whenever I leave my room in search of an outlet providing fruit or anything with nutritional value, none can be found. It seems ridiculous that this should be the case. New York has made great advances in redeveloping its museums and arts centres, but authorities must recognise that people’s basic needs must be met first.”

Phân tích: Đoạn nói đến trải nghiệm của tác giả khi ở New York là đoạn thứ 2. Trong đoạn này tác giả nói ở đây mình chẳng bao giờ tìm được chỗ mua thức ăn, đặc biệt “fruit or anything with nutritional value” (hiểu chung là đồ ăn lành mạnh).

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
cannot be obtained cannot be found

33. What point does the writer make about the use of security features?
Người viết đưa ra quan điểm gì về việc sử dụng các tính năng bảo mật?

  • A. It greatly reduces levels of criminal activity.
    Nó làm giảm đáng kể mức độ của hoạt động tội phạm.
  • B. It helps create a sense of community.
    Nó giúp tạo ra ý thức cộng đồng.
  • C. It discourages people from taking exercises.
    Nó không khuyến khích mọi người hình thành các bài tập.
  • D. It creates unnecessary fear among residents.
    Nó tạo ra nỗi sợ hãi không cần thiết trong người dân.

Thông tin liên quan: Đoạn C “In some urban areas, new residential developments …. remain inactive indoors. Grassy areas inside fenced developments are hardly used by householders or tenants either. All this adds up to a feeling of being cut off from others.”

Phân tích: Tác giả nói nó khiến người dân có cảm giác rằng họ an toàn hơn, dù chẳng có bằng chứng gì, và khiến người trong nhà ngại ra ngoài. Đồng thời, các chi tiết này cũng góp phần tạo cảm giác cắt đứt với thế giới bên ngoài.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
discourage feel reluctant

34. According to the writer, the problem with some planners and developers is that they
Theo người viết, vấn đề với một số nhà quy hoạch và phát triển là họ

  • A. distrust the use of certain technologies for communication.
    không tin tưởng vào việc sử dụng một số công nghệ nhất định để liên lạc.
  • B. create buildings using traditional construction methods.
    tạo ra các tòa nhà bằng phương pháp xây dựng truyền thống.
  • C. tend to put profits before the needs of residents.
    có xu hướng đặt lợi nhuận lên trên nhu cầu của người dân.
  • D. rely on the opinions of a narrow range of people.
    dựa vào ý kiến của một số ít người.

Thông tin liên quan: Đoạn D “So where are planners and developers going wrong? Inviting a group of locals to attend a consultation event is the conventional method for discovering what a community might want. The issue here is that it often attracts the same few voices with the same few wishes.”

Phân tích: Tác giả nói quy trình thông thường là mời người dân địa phương đến góp ý. Nhưng điều này có nghĩa thường thì chỉ ý kiến của những người hay tham gia những buổi thảo luận này được ghi nhận. Ngược lại, giờ các planners and developers có thể hỏi ý kiến của nhiều người hơn qua mạng.

Đáp án: D

35. What is the writer doing in the fifth paragraph?
Ý chính của tác giả trong đoạn thứ năm là gì?

  • A. explaining which construction materials are most sustainable.
    giải thích vật liệu xây dựng nào bền vững nhất.
  • B. emphasising the importance of clever design in small spaces.
    nhấn mạnh tầm quan trọng của thiết kế thông minh trong không gian nhỏ.
  • C. comparing reasons for choosing to live in an unusual building.
    so sánh lý do chọn sống trong một tòa nhà khác thường.
  • D. proposing which specific urban locations should be developed.
    đề xuất những địa điểm đô thị cụ thể nào cần phát triển

Thông tin liên quan: Đoạn E “Smart planning and skillful construction mean they take up very little room. Furniture and fittings are made from recycled products. Other countries have their own versions of Container City – Amsterdam and Copenhagen have created container dormitories to house students – but the Docklands site shows how work and living areas can effectively be combined. The units are ideal for young entrepreneurs hoping to establish a business while keeping costs down.

Phân tích: Trong đoạn 5, tác giả mô tả Container City là ví dụ một dự án thực sự “meets the needs of residents” (đáp ứng các nhu cầu của người dân).

Tác giả nói về việc dự án tận dụng container cũ làm không gian sống, nhưng “smart planning and skillful construction” đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng trong diện tích nhỏ, và giúp nơi này trở thành nơi ở lý tưởng cho những doanh nhân trẻ.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
small spaces limited size
don’t need much space take up very little room

Questions 36-40

Complete each sentence with the correct ending, A-F, below.

Write the correct letter, A-F, in boxes 36-40 on your answer sheet

  • YES              If the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                If the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN If it is impossible to say what the writer thinks about this

36. City planners should travel to urban areas that are good models of development.

Dịch câu hỏi: Các nhà quy hoạch thành phố nên tới những khu đô thị có mô hình phát triển tốt.

Thông tin liên quan: Đoạn F “Successful development is taking place in many urban areas around the world, and city planners have a duty to see for themselves the transforming effect this can have on residents’ lives. There is no better way to do this than to visit these places in person.”

Phân tích: 

Ở đoạn cuối, tác giả nói rằng có những mô hình xây dựng đô thị đang được thực hiện rất tốt, và các nhà thiết kế đô thị nên đến những nơi này để học hỏi kinh nghiệm.

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
travel  visit these places in person
should have a duty

37. It is easier to plan an entirely new neighbourhood than redevelop an existing one.

Dịch câu hỏi: Việc quy hoạch một khu dân cư hoàn toàn mới sẽ dễ dàng hơn việc tái phát triển một khu dân cư hiện có.

Đáp án: NOT GIVEN

38. In the future, planners must think about the needs of car drivers as they design urban areas.

Dịch câu hỏi: Trong tương lai, các nhà quy hoạch phải nghĩ đến nhu cầu của người lái xe ô tô khi thiết kế các khu đô thị.

Thông tin liên quan: Đoạn F “In either case, the idea of cars determining urban planning, and indeed the whole concept of private car ownership, is now outdated and must be abandoned. Instead, the layout of an area under development must make it easier for people to meet up in pedestrianised zones and community spaces.”

Phân tích: Trong đoạn cuối, tác giả nói quan điểm xe ô tô quyết định thiết kế của thành phố đã lỗi thời và cần phải bỏ đi. Thay vào đó, nhu cầu “pedestrians” (người đi bộ) mới cần được ưu tiên.

Đáp án: NO

39. Cultural venues need to take second place to retail opportunities when developing a neighbourhood.

Dịch câu hỏi: Các địa điểm văn hóa cần chiếm vị trí thứ hai sau các cơ hội bán lẻ khi phát triển khu vực lân cận.

Thông tin liên quan: Đoạn F “At the heart of the development should be a cultural area, providing venues for art, music and street theatre. Such activities bring communities together, and do far more for positive relations than a new mall or shopping precinct. For this reason, these kinds of performance spaces should be prioritised.”

Phân tích: Theo tác giả, “cultural area” (khu vực văn hoá) cần là trung tâm của quá trình phát triển khu dân cư. Những địa điểm này giúp con người gần nhau hơn các khu thương mại nên cần được ưu tiên.

Đáp án: NO

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
retail opportunities a new mall or shopping precinct
take second place >< be prioritised

40. It is important that new housing developments encourage social diversity.

Dịch câu hỏi: Điều quan trọng là việc phát triển nhà ở mới khuyến khích sự đa dạng xã hội.

Thông tin liên quan: Đoạn F “Finally, planners and developers must be obliged to create, within the same neighbourhood, different types of homes for wealthy professionals, for families, for the elderly and for young people just starting out. This kind of mix is essential to ensure people can buy a home in an area convenient for work, and for a community to stay alive.”

Phân tích: Tác giả nói planners and developers cần được yêu cầu tạo ra những kiểu nhà khác nhau cho những nhóm người khác nhau về điều kiện kinh tế, tuổi tác, v.v.

-> Đảm bảo “mix” (tổ hợp) những nhóm người khác nhau

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
important essential 

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng