Stonehenge
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A
For centuries, historians and archaeologists have puzzled over the many mysteries of Stonehenge, a prehistoric monument that took an estimated 1,500 years to erect. Located on Salisbury Plain in southern England, it is comprised of roughly 100 massive upright stones placed in a circular layout.
- historian (n) /hɪˈstɔːriən/: nhà sử học
ENG: a person who is an authority on history and who studies it and writes about it - archaeologist (n) /ˌɑːkiˈɒlədʒɪst/: nhà khảo cổ học
ENG: a scientist who studies human history by digging up human remains and artifacts - puzzled (adj) /ˈpʌzld/: không hiểu được, bối rối, lúng túng
ENG: unable to understand; perplexed
Trong nhiều thế kỷ, các nhà sử học và khảo cổ học đã hoang mang trước nhiều bí ẩn của Stonehenge, một di tích thời tiền sử ước tính mất khoảng 1.500 năm để xây dựng nên. Nằm trên đồng bằng Salisbury ở miền nam nước Anh, nó bao gồm khoảng 100 tảng đá thẳng đứng khổng lồ được sắp xếp theo bố cục hình tròn.
B
Archaeologists believe England’s most iconic prehistoric ruin was built in several stages with the earliest constructed 5,000 or more years ago. First, Neolithic* Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of deer antlers, to dig a massive circular ditch and bank, or henge (Q1). Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of timber posts, according to some scholars (Q2).
- ruin (n) /ˈruːɪn/: phế tích
ENG: the physical destruction or disintegration of something or the state of disintegrating or being destroyed. - antler (n) /ˈæntlə(r)/: gạc
ENG: each of the branched horns on the head of an adult deer (typically a male one), which are made of bone and are grown and cast annually. - ditch (n) /dɪtʃ/: mương, rãnh
ENG: a narrow channel dug in the ground, typically used for drainage alongside a road or the edge of a field.
Các nhà khảo cổ tin rằng tàn tích thời tiền sử mang tính biểu tượng nhất của nước Anh được xây dựng theo nhiều giai đoạn, với giai đoạn sớm nhất được xây dựng cách đây 5.000 năm trở lên. Đầu tiên, người Anh thời kỳ đồ đá mới* đã sử dụng các công cụ thô sơ, có thể được làm từ gạc hươu, để đào một con mương lớn hình tròn và bờ kè, hay còn gọi là hàng rào. Theo một số học giả, những chiếc hố sâu có niên đại từ thời đó và nằm trong vòng tròn có thể từng chứa một vòng cột gỗ.
C
Several hundred years later, it is thought, Stonehenge’s builders hoisted an estimated 80 bluestones, 43 of which remain today, into standing positions and placed them in either a horseshoe or circular formation. These stones have been traced all the way to the Preseli Hills in Wales, some 300 kilometres from Stonehenge. How, then, did prehistoric builders without sophisticated tools or engineering haul these boulders, which weigh up to four tons, over such a great distance?
- hoist (v) /hɔɪst/: cẩu lên, nâng lên
ENG: to lift something heavy, sometimes using ropes or a machine - horseshoe (n) /ˈhɔɹsˌʃuz/: vòm hình móng ngựa
ENG: a U-shaped piece of metal that is attached to the bottom of a horse’s hoof to protect it - sophisticated (adj) /səˈfɪstɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp
ENG: clever and complicated in the way that it works or is presented
Người ta cho rằng vài trăm năm sau, những người xây dựng Stonehenge đã nâng khoảng 80 viên đá xanh, 43 trong số đó vẫn còn cho đến ngày nay, vào các vị trí đứng và đặt chúng theo hình móng ngựa hoặc hình tròn. Những viên đá này đã được truy tìm đến tận Đồi Preseli ở Wales, cách Stonehenge khoảng 300 km. Vậy làm thế nào mà những người xây dựng thời tiền sử không có các công cụ hoặc kỹ thuật phức tạp có thể vận chuyển những tảng đá nặng tới bốn tấn này trên một khoảng cách xa như vậy?
D
According to one long-standing theory among archaeologists, Stonehenge’s builders fashioned sledges and rollers out of tree trunks to lug the bluestones from the Preseli Hills (Q3). They then transferred the boulders onto rafts and floated them first along the Welsh coast and then up the River Avon toward Salisbury Plain; alternatively, they may have towed each stone with a fleet of vessels. More recent archaeological hypotheses have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by oxen (Q4).
- sledge (n) /sledʒ/: xe trượt tuyết
ENG: a vehicle for travelling over snow and ice, with long narrow pieces of wood or metal instead of wheels - transfer (v) /ˈˈtrænsfɜː(r)/: chuyển nhượng
ENG: to move something from one location to another - boulder (n) /ˈbəʊldə(r)/: tảng đá mòn
ENG: a large rock, typically one that has been worn smooth by erosion. - raft (n) /rɑːft/: bè gỗ
ENG: a flat floating structure for travelling across water, often made of pieces of wood tied roughly - tow (v) /təʊ/: kéo
ENG: to pull a car, boat, etc. along, - grooved (adj) /ɡruːvd/: có rãnh
ENG: having a groove or grooves - haul (v) /hɔːl/: kéo
ENG: to pull something heavy slowly and with difficulty - ox (n) /ɒks/: con bò
ENG: a bull (= a male cow) that has been castrated (= had part of its sex organs removed), used, especially in the past, for pulling farm equipment, etc.
Theo một lý thuyết lâu đời của các nhà khảo cổ học, những người xây dựng Stonehenge đã tạo ra những chiếc xe trượt tuyết và xe lăn từ thân cây để kéo những tảng đá xanh từ Đồi Preseli. Sau đó, họ chuyển những tảng đá lên bè và thả trôi chúng lần đầu tiên dọc theo bờ biển xứ Wales và sau đó ngược dòng sông Avon về phía đồng bằng Salisbury; cách khác, họ có thể đã kéo từng viên đá bằng một đội tàu. Các giả thuyết khảo cổ học gần đây hơn cho rằng họ vận chuyển đá xanh bằng những chiếc giỏ đan bằng liễu gai siêu lớn với sự kết hợp của các ổ bi và các tấm ván có rãnh dài, được kéo bởi những con bò.
E
As early as the 1970s, geologists have been adding their voices to the debate over how Stonehenge came into being. Challenging the classic image of industrious builders pushing, carting, rolling or hauling giant stones from faraway Wales, some scientists have suggested that it was glaciers, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain (Q5). Most archaeologists have remained sceptical about this theory, however, wondering how the forces of nature could possibly have delivered the exact number of stones needed to complete the circle.
- disused (adj) /dɪsˈjuːzd/: không được dùng nữa
ENG: no longer being used - underground (adj) /ˌʌn.dəˈɡraʊnd/: dưới mặt đất
ENG: below the surface of the earth; below ground
Ngay từ những năm 1970, các nhà địa chất đã tham gia vào cuộc tranh luận về việc Stonehenge được hình thành như thế nào. Thách thức hình ảnh cổ điển về những người thợ xây cần cù đẩy, xe đẩy, lăn hoặc kéo những tảng đá khổng lồ từ xứ Wales xa xôi, một số nhà khoa học cho rằng chính các sông băng, chứ không phải con người, đã mang đá xanh đến Đồng bằng Salisbury. Tuy nhiên, hầu hết các nhà khảo cổ học vẫn hoài nghi về lý thuyết này, tự hỏi làm thế nào các lực lượng tự nhiên có thể cung cấp số lượng đá chính xác cần thiết để hoàn thành vòng tròn.
F
The third phase of construction took place around 2000 BCE. At this point, sandstone slabs – known as ‘sarsens’- were arranged into an outer crescent or ring; some were assembled into the iconic three-pieced structures called trilithons that stand tall in the centre of Stonehenge (Q9). Some 50 of these stones are now visible on the site, which may once have contained many more. Radiocarbon dating has revealed that work continued at Stonehenge until roughly 1600 BCE, with the bluestones in particular being repositioned multiple times (Q10).
- assemble (v) /əˈsem.bəl/: lắp ráp, tập hợp
ENG: to come together in a single place or bring parts together in a single group - reposition (v) /ˌriːpəˈzɪʃ.ən/: đặt lại vị trí
ENG: to move something to a different place or position
Giai đoạn thứ ba của quá trình xây dựng diễn ra vào khoảng năm 2000 trước Công nguyên. Tại thời điểm này, các phiến đá sa thạch – được gọi là ‘sarsens’ – được sắp xếp thành hình lưỡi liềm hoặc thành vòng; một số được lắp ráp thành cấu trúc ba mảnh mang tính biểu tượng được gọi là trilithons đứng sừng sững ở trung tâm của Stonehenge. Khoảng 50 trong số những viên đá này hiện có thể nhìn thấy trên địa điểm này, mà trước đây có thể chứa nhiều hơn. Việc xác định niên đại bằng carbon phóng xạ đã tiết lộ rằng công việc vẫn tiếp tục tại Stonehenge cho đến khoảng năm 1600 trước Công nguyên, đặc biệt là đá xanh đã được định vị lại nhiều lần.
G
But who were the builders of Stonehenge? In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society (Q6). This theory was widely popularized by the antiquarian William Stukeley, who had unearthed primitive graves at the site. Even today, people who identify as modern druids continue to gather at Stonehenge for the summer solstice. However, in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region (Q11).
- druid (n) /ˈdruː.ɪd/: tu sự của một tôn giáo cô ở Xentơ
ENG: a priest of a religion followed in Britain, Ireland, and France, especially in ancient times - judicial (adj) /dʒuːˈdɪʃ.əl/: thuộc tư pháp, thuộc tòa án
ENG: involving a law court - antiquarian (n) /ˌæn.tɪˈkweə.ri.ən/: nhà khảo cổ học
ENG: a person who studies or collects old and valuable or rare objects - unearth (v) /ʌnˈɜːθ/: đào lên, khai quật
ENG: to discover something in the ground - solstice (n) /ˈsɒl.stɪs/: điểm chí (một trong hai lần trong năm khi mặt trời ở xa xích đạo nhất về phía Bắc hoặc phía Nam)
ENG: either of the two occasions in the year when the sun is directly above either the furthest point north or the furthest point south of the equator that it ever reaches. These are the times in the year, in the middle of the summer or winter, when there are the longest hours of day or night
Nhưng những người xây dựng Stonehenge là ai? Vào thế kỷ 17, nhà khảo cổ học John Aubrey đã tuyên bố rằng Stonehenge là tác phẩm của các tu sĩ, những người có vai trò quan trọng về tôn giáo, tư pháp và chính trị trong xã hội Celtic**. Lý thuyết này đã được phổ biến rộng rãi bởi nhà sưu tầm đồ cổ William Stukeley, người đã khai quật những ngôi mộ nguyên thủy tại địa điểm này. Thậm chí ngày nay, những người được xác định là tu sĩ hiện đại vẫn tiếp tục tụ tập tại Stonehenge vào ngày hạ chí. Tuy nhiên, vào giữa thế kỷ 20, phương pháp xác định niên đại bằng carbon phóng xạ đã chứng minh rằng Stonehenge đã tồn tại hơn 1.000 năm trước khi người Celt sinh sống ở khu vực này.
H
Many modern historians and archaeologists now agree that several distinct tribes of people contributed to Stonehenge, each undertaking a different phase of its construction (Q12). Bones, tools and other artefacts found on the site seem to support this hypothesis. The first stage was achieved by Neolithic agrarians who were likely to have been indigenous to the British Isles. Later, it is believed, groups with advanced tools and a more communal way of life left their mark on the site. Some believe that they were immigrants from the European continent, while others maintain that they were probably native Britons, descended from the original builders.
- artefact (n) /ˈɑː.tə.fækt/: đồ tạo tác, cổ vật
ENG: an object that has been made by a person, such as a tool or a decoration, especially one that is of historical interest - indigenous (adj) /ɪnˈdɪdʒ.ɪ.nəs/: bản xứ, bản địa
ENG: used to refer to, or relating to, the people who originally lived in a place, rather than people who moved there from somewhere else
Nhiều nhà sử học và khảo cổ học hiện đại hiện nay đồng ý rằng một số bộ lạc người khác nhau đã đóng góp vào việc xây dựng Stonehenge, mỗi người đảm nhận một giai đoạn xây dựng khác nhau. Xương, công cụ và đồ tạo tác khác được tìm thấy trên địa điểm này dường như ủng hộ giả thuyết này. Giai đoạn đầu tiên đạt được bởi những người nông dân thời kỳ đồ đá mới, những người có khả năng là người bản địa ở Quần đảo Anh. Sau đó, người ta tin rằng các nhóm với các công cụ tiên tiến và lối sống cộng đồng hơn đã để lại dấu ấn của họ trên địa điểm này. Một số người tin rằng họ là những người nhập cư từ lục địa Châu Âu, trong khi những người khác cho rằng họ có thể là người Anh bản địa, hậu duệ của những người xây dựng ban đầu.
I
If the facts surrounding the architects and construction of Stonehenge remain shadowy at best, the purpose of the striking monument is even more of a mystery. While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of burial ground, they have yet to determine what other purposes it had (Q7).
- artefact (n) /ˈɑː.tə.fækt/: đồ tạo tác, cổ vật
ENG: an object that has been made by a person, such as a tool or a decoration, especially one that is of historical interest - indigenous (adj) /ɪnˈdɪdʒ.ɪ.nəs/: bản xứ, bản địa
ENG: used to refer to, or relating to, the people who originally lived in a place, rather than people who moved there from somewhere else
Nếu những sự thật xung quanh các kiến trúc sư và việc xây dựng Stonehenge vẫn còn mờ mịt, thì mục đích của tượng đài nổi bật thậm chí còn là một bí ẩn lớn. Mặc dù đa số các học giả hiện đại đều nhất trí rằng Stonehenge từng phục vụ chức năng chôn cất, nhưng họ vẫn chưa xác định được mục đích khác của nó.
K
In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of calendar (Q8), with different points corresponding to astrological phenomena such as solstices, equinoxes and eclipses occurring at different times of the year. While his theory has received a considerable amount of attention over the decades, critics maintain that Stonehenge’s builders probably lacked the knowledge necessary to predict such events or that England’s dense cloud cover would have obscured their view of the skies.
- megalithic (adj) /ˌmeɡ.əˈlɪθ.ɪk/: cự thạch
ENG: relating to megaliths (= ancient large stones, sometimes forming a group or circle), or the period when these were important - equinox (n) /ˈek.wɪ.nɒks/: điểm phân
ENG: either of the two occasions in the year when the centre of the sun is directly above the Equator, and day and night are approximately equal in length - eclipse (n) /ɪˈklɪps/: nhật thực
ENG: an occasion when the sun disappears from view, either completely or partly, while the moon is moving between it and the earth, or when the moon becomes darker while the shadow of the earth moves over it - obscure (v) /əbˈskjʊər/: che khuất, làm khó hiểu, làm mơ hồ
ENG: to prevent something from being seen or heard
Vào những năm 1960, nhà thiên văn học Gerald Hawkins cho rằng cụm đá cự thạch hoạt động như một dạng lịch, với các điểm khác nhau tương ứng với các hiện tượng chiêm tinh như điểm chí, điểm phân và nhật thực xảy ra vào các thời điểm khác nhau trong năm. Mặc dù lý thuyết của ông đã nhận được sự chú ý đáng kể trong nhiều thập kỷ, nhưng các nhà phê bình vẫn cho rằng những người xây dựng Stonehenge có lẽ thiếu kiến thức cần thiết để dự đoán những sự kiện như vậy hoặc rằng lớp mây dày đặc của nước Anh sẽ che khuất tầm nhìn của họ lên bầu trời.
L
More recently, signs of illness and injury in the human remains unearthed at Stonehenge led a group of British archaeologists to speculate that it was considered a place of healing, perhaps because bluestones were thought to have curative powers.
Gần đây hơn, các dấu hiệu bệnh tật và thương tích trong hài cốt con người được khai quật tại Stonehenge đã khiến một nhóm các nhà khảo cổ học người Anh suy đoán rằng nó được coi là một nơi chữa bệnh, có lẽ vì đá xanh được cho là có khả năng chữa bệnh.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
Living with artificial intelligence
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
Powerful artificial intelligence (AI) needs to be reliably aligned with human values, but does this mean AI will eventually have to police those values?
Trí tuệ nhân tạo (AI) mạnh mẽ cần phải được liên kết một cách đáng tin cậy với các giá trị của con người, nhưng điều này có nghĩa là AI cuối cùng sẽ phải kiểm soát các giá trị đó?
A
This has been the decade of Al, with one astonishing feat after another. A chess-playing Al that can defeat not only all human chess players, but also all previous human-programmed chess machines, after learning the game in just four hours? That’s yesterday’s news, what’s next? True, these prodigious accomplishments are all in so-called narrow Al, where machines perform highly specialised tasks. But many experts believe this restriction is very temporary. By mid-century, we may have artificial general intelligence (AGI) -machines that can achieve human-level performance on the full range of tasks that we ourselves can tackle (Q14).
- prodigious (adj) /prəˈdɪdʒ.əs/: phi thường, kỳ lạ, to lớn, đồ sộ
ENG: extremely great in ability, amount, or strength - temporary (adj) /ˈtem.pər.ər.i/: có tính tạm thời
ENG: not lasting or needed for very long
Đây là thập kỷ của Al, với những kỳ tích đáng kinh ngạc này đến kỳ tích khác. Một trí tuệ nhân tạo chơi cờ vua có thể đánh bại không chỉ tất cả những người chơi cờ của con người mà còn tất cả các máy chơi cờ do con người lập trình trước đó, sau khi học
trò chơi chỉ trong bốn giờ?Đó là tin tức của ngày hôm qua, vậy điều gì sẽ diễn ra tiếp theo? Đúng vậy, những thành tựu phi thường này đều nằm trong cái gọi là Al hẹp, nơi máy móc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn hóa cao. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia tin rằng hạn chế này chỉ là tạm thời. Vào giữa thế kỷ này, chúng ta có thể có trí thông minh nhân tạo tổng quát (AGI) – những cỗ máy có thể đạt được hiệu suất ở cấp độ con người trong tất cả các nhiệm vụ mà chính chúng ta có thể giải quyết.
B
If so, there’s little reason to think it will stop there. Machines will be free of many of the physical constraints on human intelligence. Our brains run at slow biochemical processing speeds on the power of a light bulb, and their size is restricted by the dimensions of the human birth canal. It is remarkable what they accomplish, given these handicaps. But they may be as far from the physical limits of thought as our eyes are from the incredibly powerful Webb Space Telescope (Q15).
- constraint (n) /kənˈstreɪnt/: khó khăn, hạn chế
ENG: something that controls what you do by keeping you within particular limits - dimension (n) /ˌdaɪˈmen.ʃən/: chiều, kích thước, khía cạnh
ENG: a measurement of something in a particular direction, especially its height, length, or width/ a part or feature or way of considering something
Nếu vậy, có rất ít lý do để nghĩ rằng sẽ dừng lại ở đó. Máy móc sẽ không bỉ ràng buộc bởi nhiều hạn chế vật lý đối với trí thông minh của con người. Bộ não của chúng ta chạy ở tốc độ xử lý sinh hóa chậm nhờ năng lượng của bóng đèn và kích thước của chúng bị hạn chế bởi kích thước của ống sinh con người. Điều đáng nể là não bộ con người đạt được những thành tựu đáng kinh ngạc, với những hạn chế này. Nhưng chúng có thể cách xa giới hạn vật lý của suy nghĩ như mắt chúng ta nhìn từ Kính viễn vọng Không gian Webb cực mạnh.
C
Once machines are better than us at designing even smarter machines, progress towards these limits could accelerate. What would this mean for us? Could we ensure a safe and worthwhile coexistence with such machines? On the plus side, Al is already useful and profitable for many things, and super Al might be expected to be super useful and super profitable. But the more powerful Al becomes, the more important it will be to specify its goals with great care. Folklore is full of tales of people who ask for the wrong thing, with disastrous consequences -King Midas (Q16), for example, might have wished that everything he touched turned to gold, but didn’t really intend this to apply to his breakfast.
- worthwhile (adj) /ˌwɜːθˈwaɪl/: đáng làm
ENG: useful, important, or good enough to be a suitable reward for the money or time spent or the effort made - profitable (adj) /ˈprɒf.ɪ.tə.bəl/: có lợi nhuận
ENG: making or likely to make a profit - disastrous (adj) /dɪˈzɑː.strəs/: thảm hoạ, tai hoạ
ENG: extremely bad or unsuccessful
Một khi máy móc vượt trội hơn chúng ta trong việc thiết kế những cỗ máy thậm chí còn thông minh hơn, tiến trình hướng tới những giới hạn này có thể tăng tốc. Điều này có ý nghĩa gì đối với chúng ta? Chúng ta có thể đảm bảo cùng tồn tại an toàn và đáng giá với những cỗ máy như vậy không? Mặt tích cực là Trí tuệ Nhân tạo (AI) đã có ích và mang lại lợi nhuận trong nhiều lĩnh vực, và siêu AI có thể được kỳ vọng sẽ cực kỳ hữu ích và lợi nhuận siêu việt. Nhưng AI càng trở nên hùng mạnh thì việc xác định mục tiêu của nó càng trở nên hết sức quan trọng. Văn hóa dân gian đầy rẫy những câu chuyện kể về những người yêu cầu nhầm thứ, dẫn đến hậu quả tai hại – chẳng hạn như Vua Midas, có thể đã ước rằng mọi thứ mình chạm vào đều biến thành vàng, nhưng không thực sự có ý định áp dụng điều này cho bữa sáng của mình.
D
So we need to create powerful Al machines that are ‘human-friendly’-that have goals reliably aligned with our own values. One thing that makes this task difficult is that we are far from reliably human-friendly ourselves (Q17). We do many terrible things to each other and to many other creatures with whom we share the planet. If superintendent machines don’t do a lot better than us, we’ll be in deep trouble. We’ll have powerful new intelligence amplifying the dark sides of our own fallible natures.
- superintendent (n) /ˌsuː.pə.rɪnˈten.dənt/: người giám sát
ENG: a person who is in charge of work done in a particular department, office, etc., or who is responsible for keeping a building or place in good condition - amplify (v) /ˈæm.plɪ.faɪ/: khuyếch đại
ENG: to increase the size or effect of something - fallible (adj) /ˈfæl.ə.bəl/: có thể mắc sai lầm
ENG: able or likely to make mistakes
Vì vậy, chúng ta cần tạo ra những cỗ máy Al mạnh mẽ ‘thân thiện với con người’ – có các mục tiêu phù hợp một cách đáng tin cậy với các giá trị của chính chúng ta. Một điều khiến nhiệm vụ này trở nên khó khăn là bản thân chúng ta còn lâu mới thân thiện với con người một cách đáng tin cậy. Chúng ta làm nhiều điều tồi tệ với nhau và với nhiều sinh vật khác mà chúng ta chia sẻ hành tinh. Nếu những cỗ máy siêu thông minh không làm tốt hơn chúng ta nhiều, thì chúng ta sẽ gặp rắc rối to. Chúng ta sẽ có trí thông minh mới mạnh mẽ khuếch đại những mặt tối trong bản chất dễ sai lầm của chính chúng ta.
E
For safety’s sake, then, we want the machines to be ethically as well as cognitively superhuman. We want them to aim for the moral high ground, not for the troughs in which many of us spend some of our time. Luckily they’ll be smart enough for the job. If there are routes to the moral high ground, they’ll be better than us at finding them, and steering us in the right direction (Q18).
- pest (n) /pest/: côn trùng phá hoại
ENG: an insect or small animal that is harmful or damages crops - pathogen (n) /ˈpæθ.ə.dʒən/: mầm bệnh, nguồn bệnh
ENG: any small organism, such as a virus or a bacterium that can cause disease - vigorous (adj) /ˈvɪɡ.ər.əs/: sôi nổi, mãnh liệt, mạnh mẽ, hoạt bát
ENG: very forceful or energetic
Do đó, vì lợi ích an toàn, chúng ta muốn máy móc phải siêu phàm về mặt đạo đức cũng như nhận thức. Chúng ta muốn họ nhắm đến nền tảng đạo đức cao, không phải những điều tồi tệ mà nhiều người trong chúng ta dành một phần thời gian của mình. May mắn thay, chúng sẽ đủ thông minh cho công việc. Nếu có những con đường dẫn đến nền tảng đạo đức cao, chúng sẽ giỏi hơn chúng ta trong việc tìm ra chúng và hướng chúng ta đi đúng hướng.
F
However, there are two big problems with this utopian vision. One is how we get the machines started on the journey, the other is what it would mean to reach this destination. The ‘getting started’ problem is that we need to tell the machines what they’re looking for with sufficient clarity that we can be confident they will find it-whatever ‘it’ actually turns out to be. This won’t be easy, given that we are tribal creatures and conflicted about the ideals ourselves. We often ignore the suffering of strangers, and even contribute to it, at least indirectly. How then, do we point machines in the direction of something better? (Q19)
- utopian (adj) /juːˈtəʊ.pi.ən/: không tưởng
ENG: relating to or aiming for a perfect society in which everyone works well with each other and is happy - clarity (n) /ˈklær.ə.ti/: sự rõ ràng, sự thấu suốt
ENG: the quality of being clear and easy to understand - tribal (adj) /ˈtraɪ.bəl/: thuộc bộ lạc
ENG: relating to a tribe
Tuy nhiên, có hai vấn đề lớn với tầm nhìn không tưởng này. Một là cách chúng ta khởi động cỗ máy trên hành trình, hai là ý nghĩa khi chúng ta đạt được điểm đến này. Vấn đề ‘bắt đầu’ là chúng ta cần nói cho máy móc biết chúng đang tìm kiếm cái gì một cách rõ ràng để chúng ta có thể tin tưởng rằng chúng sẽ tìm thấy nó – bất kể ‘nó’ thực sự là gì. Điều này sẽ không dễ dàng, vì chúng ta là những sinh vật bộ lạc và mâu thuẫn về những lý tưởng. Chúng ta thường bỏ qua sự đau khổ của những người xa lạ, và thậm chí góp phần vào nó, ít nhất là gián tiếp. Vậy làm thế nào chúng ta có thể chỉ đường cho máy móc theo hướng một cái gì đó tốt hơn?
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 14–19
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 14-19 on your answer sheet.
14. What point does the writer make about Al in the first paragraph?
Điểm gì nhà văn đưa ra về Al trong đoạn đầu tiên?
A. It is difficult to predict how quickly Al will progress.
Rất khó để dự đoán Al sẽ tiến triển nhanh như thế nào.
B. Much can be learned about the use of Al in chess machines.
Có thể học được nhiều điều về việc sử dụng Al trong máy chơi cờ vua.
C. The future is unlikely to see limitations on the capabilities of Al.
Tương lai khó có thể thấy những hạn chế về khả năng của Al.
D. Experts disagree on which specialised tasks Al will be able to perform.
Các chuyên gia không đồng ý về những nhiệm vụ chuyên biệt mà Al sẽ có thể thực hiện.
Thông tin liên quan: Đoạn A “True, these prodigious accomplishments are all in so-called narrow Al, where machines perform highly specialized tasks. But many experts believe this restriction is very temporary.”
Phân tích: Đoạn A nói là Những thành tựu phi thường này đều nằm trong cái gọi là Al hẹp, nơi máy móc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn hóa cao. Nhưng nhiều chuyên gia tin rằng hạn chế này là rất tạm thời → vậy trong tương lai có thể khắc phục hạn chế hay không thì chưa xác định được
Đáp án: C
15. What is the writer doing in the second paragraph?
Nhà văn đang làm gì trong đoạn thứ hai?
A. explaining why machines will be able to outperform humans
giải thích tại sao máy móc sẽ có thể vượt trội hơn con người
B. describing the characteristics that humans and machines share
mô tả các đặc điểm mà con người và máy móc chia sẻ
C. giving information about the development of machine intelligence
cung cấp thông tin về sự phát triển của trí thông minh máy móc
D. indicating which aspects of humans are the most advanced
chỉ ra khía cạnh nào của con người là tiến bộ nhất
Thông tin liên quan: Đoạn B “ Machines will be free of many of the physical constraints on human intelligence…. But they may be as far from the physical limits of thought as our eyes are from the incredibly powerful Webb Space Telescope.”
Phân tích: Đoạn B nói là Máy móc sẽ thoát khỏi nhiều hạn chế vật lý đối với trí thông minh của con người…. Nhưng chúng có thể cách xa giới hạn vật lý của suy nghĩ như mắt chúng ta nhìn từ Kính viễn vọng Không gian Webb cực mạnh.
Đáp án: A
16. Why does the writer mention the story of King Midas?
Tại sao tác giả đề cập đến câu chuyện về vua Midas?
A. to compare different visions of progress
để so sánh các tầm nhìn khác nhau về sự tiến bộ
B. to illustrate that poorly defined objectives can go wrong
để minh họa rằng các mục tiêu được xác định kém có thể sai
C. to emphasise the need for cooperation
để nhấn mạnh sự cần thiết của sự hợp tác
D. to point out the financial advantages of a course of action
để chỉ ra những lợi thế tài chính của một quá trình hành động
Trong câu hỏi có danh từ riêng “King Midas” nên bạn dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn C
Thông tin liên quan: Đoạn C “But the more powerful Al becomes, the more important it will be to specify its goals with great care. Folklore is full of tales of people who ask for the wrongthing, with disastrous consequences -King Midas, for example.”
Phân tích: Đoạn C nói là Nhưng Al càng trở nên hùng mạnh thì việc xác định mục tiêu của nó càng trở nên hết sức quan trọng. Văn hóa dân gian đầy rẫy những câu chuyện kể về những người yêu cầu điều sai trái, dẫn đến hậu quả tai hại – ví dụ như vua Midas
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc |
wrongthing | poorly defined objectives |
17. What challenge does the writer refer to in the fourth paragraph?
Thử thách nào mà nhà văn đề cập đến trong đoạn thứ tư?
A. encouraging humans to behave in a more principled way
khuyến khích con người cư xử theo cách có nguyên tắc hơn
B. deciding which values we want Al to share with us
quyết định giá trị nào chúng tôi muốn Al chia sẻ với chúng tôi
C. creating a better world for all creatures on the planet
tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn cho mọi sinh vật trên hành tinh
D. ensuring Al is more human-friendly than we are ourselves
đảm bảo Al thân thiện với con người hơn chính chún
Thông tin liên quan: Đoạn D “So we need to create powerful Al machines that are ‘human-friendly’-that have goals reliably aligned with our own values. One thing that makes this task difficult is that we are far from reliably human-friendly ourselves.”
Phân tích: Đoạn D nói là Vì vậy, chúng ta cần tạo ra những cỗ máy Al mạnh mẽ ‘thân thiện với con người’ – có các mục tiêu phù hợp một cách đáng tin cậy với các giá trị của chính chúng ta. Một điều khiến nhiệm vụ này trở nên khó khăn là chúng ta còn lâu mới thân thiện với con người một cách đáng tin cậy.
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc |
challenge | makes this task difficult |
18. What does the writer suggest about the future of Al in the fifth paragraph?
Nhà văn gợi ý gì về tương lai của Al trong đoạn thứ năm?
A. The safety of machines will become a key issue.
Sự an toàn của máy móc sẽ trở thành vấn đề then chốt.
B. It is hard to know what impact machines will have on the world.
Thật khó để biết máy móc sẽ có tác động gì đối với thế giới.
C. Machines will be superior to humans in certain respects.
Máy móc sẽ vượt trội hơn con người ở một số khía cạnh nhất định.
D. Many humans will oppose machines having a wider role.
Nhiều người sẽ phản đối máy móc có vai trò rộng lớn hơn.
Thông tin liên quan: Đoạn E “If there are routes to the moral high ground, they’ll be better than us at finding them, and steering us in the right direction.”
Phân tích: Đoạn B nói là Nếu có những con đường dẫn đến nền tảng đạo đức cao, AI sẽ giỏi hơn chúng ta trong việc tìm ra chúng, và chỉ đạo chúng ta đi đúng hướng. → AI giỏi hơn trong việc tìm những việc có nền tảng đạo đức cao
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc |
superior to | better than |
19. Which of the following best summarises the writer’s argument in the sixth paragraph?
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất lập luận của nhà văn trong đoạn thứ sáu?
A. More intelligent machines will result in greater abuses of power.
Máy móc thông minh hơn sẽ dẫn đến lạm quyền nhiều hơn.
B. Machine learning will share very few features with human learning.
Học máy sẽ chia sẻ rất ít tính năng với học tập của con người.
C. There are a limited number of people with the knowledge to program machines.
Số lượng người có kiến thức về lập trình máy còn hạn chế.
D. Human shortcomings will make creating the machines we need more difficult.
Những thiếu sót của con người sẽ khiến việc tạo ra những cỗ máy chúng ta cần trở nên khó khăn hơn.
Thông tin liên quan: Đoạn F “We often ignore the suffering of strangers, and even contribute to it, at least indirectly. How then, do we point machines in the direction of something better?”
Phân tích: Đoạn F nói là Chúng ta thường bỏ qua sự đau khổ của những người xa lạ, và thậm chí góp phần vào nó, ít nhất là gián tiếp. Sau đó, làm thế nào để chúng ta hướng máy móc theo hướng tốt hơn? → Con người thậm chí còn thờ ơ những nỗi đau của người khác thì làm sao có thể khiến máy móc có thể làm việc này được.
Đáp án: D
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
An ideal city
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
Leonardo da Vinci’s ideal city was centuries ahead of its time
Thành phố lý tưởng của Leonardo da Vinci đi trước thời đại hàng thế kỷ
A
The word ‘genius’ is universally associated with the name of Leonardo da Vinci. A true Renaissance man, he embodied scientific spirit, artistic talent and humanist sensibilities. Five hundred years have passed since Leonardo died in his home at Chateau du Clos Luce, outside Tours, France. Yet far from fading into insignificance, his thinking has carried down the centuries and still surprises today.
- embody (v) /ɪmˈbɒd.i/: là hiện thân của, biểu hiện
ENG: to represent a quality or an idea exactly - sensibility (n) /ˌsen.səˈbɪl.ə.ti/: sự cảm thụ (trong nghệ thuật, âm nhạc,…)
ENG: an understanding of or ability to decide about what is good or valuable, especially in connection with artistic or social activities - carry down (phr.v): chuyển qua
ENG: to take something from a higher to a lower place
Từ ‘thiên tài’ được gắn liền với tên của Leonardo da Vinci. Là một người đàn ông thuộc thời Phục hưng, ông là hiện thân của tinh thần khoa học, tài năng nghệ thuật và sự nhạy cảm của chủ nghĩa nhân văn. Năm trăm năm đã trôi qua kể từ khi Leonardo qua đời tại nhà riêng ở Chateau du Clos Luce, ngoại ô Tours, Pháp. Nhưng thay vì trở nên vô nghĩa, tư tưởng của ông đã tồn tại qua các thế kỷ và vẫn gây ngạc nhiên cho chúng ta ngày nay.
B
The Renaissance marked the transition from the 15th century to modernity and took place after the spread of the plague in the 14th century, which caused a global crisis resulting in some 200 million deaths across Europe and Asia. Today, the world is on the cusp of a climate crisis, which is predicted to cause widespread displacement, extinctions and death, if left unaddressed. Then, as now, radical solutions were called for to revolutionise the way people lived and safeguard humanity against catastrophe (Q29).
- plague (n) /pleɪɡ/: dịch bệnh, tại ương
ENG: a serious disease that kills many people, often used to refer to bubonic plague, a very infectious disease caused by bacteria spread mainly by fleas (= small insects that bite) on rats or other animals, that causes swelling, fever, and usually death in humans - be on the cusp of sth (adj): ở giai đoạn hoặc tình huống sắp có sự thay đổi
ENG: to be at the time when a situation or state is going to change - displacement (n) /dɪˈspleɪs.mənt/: sự rời chỗ, sự thay đổi
ENG: the situation in which people are forced to leave the place where they normally live - radical (adj) /ˈræd.ɪ.kəl/: gốc, căn bản/ triệt để/ cấp tiến
ENG: believing or expressing the belief that there should be great or extreme social or political change/ relating to the most important parts of something or someone; complete or extreme
Thời kỳ Phục hưng đánh dấu sự chuyển đổi từ thế kỷ 15 sang hiện đại và diễn ra sau sự lây lan của bệnh dịch hạch vào thế kỷ 14, gây ra một cuộc khủng hoảng toàn cầu dẫn đến khoảng 200 triệu người chết trên khắp châu Âu và châu Á. Ngày nay, thế giới đang ở đỉnh điểm của một cuộc khủng hoảng khí hậu, được dự đoán là sẽ gây ra tình trạng di dân, tuyệt chủng và tử vong trên diện rộng nếu không được giải quyết. Sau đó, cũng như bây giờ, cần có những giải pháp cấp tiến để cách mạng hóa cách con người sống và bảo vệ loài người khỏi thảm họa.
C
Around 1486 – after a pestilence that killed half the population in Milan, Italy – Leonardo turned his thoughts to urban planning problems. Following a typical Renaissance trend, he began to work on an ‘ideal city’ project, which – due to its excessive costs – would remain unfulfilled. Yet given that unsustainable urban models are a key cause of global climate change today, it’s only natural to wonder how Leonardo might have changed the shape of modem cities (Q31).
Khoảng năm 1486 – sau một trận dịch bệnh giết chết một nửa dân số ở Milan, Ý – Leonardo bắt đầu quan tâm đến các vấn đề quy hoạch đô thị. Theo xu hướng điển hình của thời Phục hưng, ông bắt đầu thực hiện dự án “thành phố lý tưởng”, dự án này – do chi phí quá cao – vẫn chưa được hoàn thành. Tuy nhiên, do các mô hình đô thị không bền vững là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu ngày nay, việc tự hỏi Leonardo có thể làm thay đổi hình dạng của các thành phố hiện đại là điều hợp lý.
D
Although the Renaissance is renowned as an era of incredible progress in art and architecture, it is rarely noted that the 15th century also marked the birth of urbanism as a true academic discipline. The rigour and method behind the conscious conception of a city had been largely missing in Western thought until the moment when prominent Renaissance men pushed forward large-scale urban projects in Italy, such as the reconfiguration of the town of Pienza and the expansion of the city of Ferrara (Q32). These works surely inspired Leonardo’s decision to rethink the design of medieval cities, with their winding and overcrowded streets and with houses piled against one another.
- renowned (adj) /rɪˈnaʊn/: nổi tiếng, lừng danh
ENG: the state of being famous - discipline (n) /ˈdɪs.ə.plɪn/: sự kỷ luật
ENG: training that makes people more willing to obey or more able to control themselves, often in the form of rules, and punishments if these are broken, or the behaviour produced by this training - rigour (n) /ˈrɪɡ.ər/: tính nghiêm minh, sự khắc nghiệt
ENG: the fact that people are made to follow rules in a very severe way - reconfiguration (n) /ˌriː.kən.fɪɡ.əˈreɪ.ʃən/: sự tái cấu hình
ENG: the process of making a new or different arrangement or pattern of a group of related things - medieval (adj) /ˌmed.ˈiː.vəl/: thuộc thời kì Trung Cổ
ENG: related to the Middle Ages (= the period in European history from about AD 600 to AD 1500)
Mặc dù thời Phục hưng nổi tiếng là thời đại của sự tiến bộ đáng kinh ngạc trong nghệ thuật và kiến trúc, nhưng hiếm khi được ghi nhận rằng thế kỷ 15 cũng đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đô thị như một môn học thực sự. Sự chặt chẽ và phương pháp đằng sau quan niệm có ý thức về một thành phố phần lớn đã bị thiếu trong tư tưởng phương Tây cho đến thời điểm khi những nhân vật tiếng thời Phục hưng thúc đẩy các dự án đô thị quy mô lớn ở Ý, chẳng hạn như tái cấu trúc thị trấn Pienza và mở rộng thành phố của Ferrara. Những công trình này chắc chắn đã truyền cảm hứng cho quyết định của Leonardo trong việc suy nghĩ lại về thiết kế của các thành phố thời trung cổ, với những con đường ngoằn ngoèo và đông đúc cùng những ngôi nhà chồng chất lên nhau.
E
It is not easy to identify a coordinated vision of Leonardo’s ideal city because of his disordered way of working with notes and sketches (Q33). But from the largest collection of Leonardo’s papers ever assembled, a series of innovative thoughts can be reconstructed regarding the foundation of a new city along the Ticino River, which runs from Switzerland into Italy and is 248 kilometres long. He designed the city for the easy transport of goods and clean urban spaces, and he wanted a comfortable and spacious city, with well-ordered streets and architecture (Q34). He recommended ‘high, strong walls’, with ‘towers and battlements of all necessary and pleasant beauty’.
- sketche (n) /sketʃ/: bức vẽ phác
ENG: a simple, quickly-made drawing that does not have many details
Không dễ để xác định tầm nhìn phối hợp về thành phố lý tưởng của Leonardo vì cách làm việc lộn xộn của ông với các ghi chú và bản phác thảo. Nhưng từ bộ sưu tập lớn nhất các bài báo của Leonardo từng được tập hợp lại, có thể xây dựng lại một loạt các ý tưởng sáng tạo liên quan đến việc xây dựng một thành phố mới dọc theo sông Ticino, chạy từ Thụy Sĩ đến Ý và dài 248 km. Ông đã thiết kế thành phố để thuận tiện vận chuyển hàng hóa và tạo ra không gian đô thị sạch sẽ, đồng thời ông muốn có một thành phố thoải mái và rộng rãi, với các đường phố và kiến trúc ngăn nắp. Anh ấy đề xuất ‘những bức tường cao, vững chắc’, với ‘các tháp và thành lũy có tất cả vẻ đẹp cần thiết và đẹp mắt’.
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 27–33
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?
In boxes 27-33 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
27. People first referred to Leonardo da Vinci as a genius 500 years ago.
Dịch câu hỏi: Người ta lần đầu tiên gọi Leonardo da Vinci là một thiên tài cách đây 500 năm. Trong câu hỏi có đề cập đến “500 years ago” vậy nên bạn dễ dàng scan thông tin nằm ở đoạn A.
Thông tin liên quan: Đoạn A “The word ‘genius’ is universally associated with the name of Leonardo da Vinci….Five hundred years have passed since Leonardo died in his home at Chateau du Clos Luce, outside Tours, France.”
Phân tích: Đoạn A Từ ‘thiên tài’ được gắn liền với tên tuổi của Leonardo da Vinci. Năm trăm năm đã trôi qua kể từ khi Leonardo qua đời tại nhà riêng ở Chateau du Clos Luce, ngoại ô Tours, Pháp → họ chỉ nhắc đến ông qua đời 500 năm trước chứ không nói đến khi nào ông ấy được gọi là thiên tài
Đáp án: Not given
28. The current climate crisis is predicted to cause more deaths than the plague.
Dịch câu hỏi: Cuộc khủng hoảng khí hậu hiện nay được dự đoán sẽ gây ra nhiều ca tử vong hơn cả bệnh dịch hạch.
Thông tin liên quan: Đoạn B “Today, the world is on the cusp of a climate crisis, which is predicted to cause widespread displacement, extinctions and death, if left unaddressed.”
Phân tích: Đoạn B có nói Ngày nay, thế giới đang trên đỉnh của một cuộc khủng hoảng khí hậu, được dự đoán sẽ gây ra sự dịch chuyển, tuyệt chủng và cái chết trên diện rộng nếu không được giải quyết à có thể có sự di dời, tuyệt chủng do khủng hoảng khí hậu chứ không so sánh số người tử vong với bệnh dịch
Đáp án: Not given
29. Some of the challenges we face today can be compared to those of earlier times.
Dịch câu hỏi: Một số thử thách mà chúng ta gặp phải ngày nay có thể được so sánh với những thử thách trước đây.
Thông tin liên quan: Đoạn B “Then, as now, radical solutions were called for to revolutionise the way people lived and safeguard humanity against catastrophe.”
Phân tích: Đoạn B có nói lúc đó, cũng như bây giờ, các giải pháp triệt để được kêu gọi để cách mạng hóa cách con người sống và bảo vệ nhân loại trước thảm họa à Cả thời gian đó và bây giờ đều cần những biện pháp khắc phục những khó khăn
Đáp án: True
30. Leonardo da Vinci’s ‘ideal city’ was constructed in the 15th century.
Dịch câu hỏi: ‘Thành phố lý tưởng’ của Leonardo da Vinci được xây dựng vào thế kỷ 15. Ta thấy trong câu hỏi có 15th century nên bạn dễ dàng scan thông tin có thể nằm ở đoạn B hoặc D
Thông tin liên quan: Đoạn F“ Indeed, this idea of taking full advantage of the interior spaces wasn’t implemented until the 1920s and 1930s, with the birth of the Modernist movement.”
Phân tích: Đoạn F có nói ý tưởng tận dụng tối đa không gian nội thất này đã không được thực hiện cho đến những năm 1920 và 1930, với sự ra đời của phong trào Chủ nghĩa hiện đại à 15th century chỉ là sự ra đời của urbanism, mà cái innovations của Leonardo tại vì khá mới mẻ, ko theo lối truyền thống nên tới thế kỉ XX mới đc áp dụng
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc |
construct | mark the bird of |
31. Poor town planning is a major contributor to climate change.
Dịch câu hỏi: Quy hoạch thị trấn kém là một đóng góp lớn cho biến đổi khí hậu.
Thông tin liên quan: Đoạn C “Yet given that unsustainable urban models are a key cause of global climate change today, it’s only natural to wonder how Leonardo might have changed the shape of modern cities.”
Phân tích: Đoạn C có nói Tuy nhiên, do các mô hình đô thị không bền vững là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu ngày nay, nên tự hỏi Leonardo có thể đã thay đổi hình dạng của các thành phố hiện đại như thế nào.
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc |
Poor town planning | unsustainable urban models |
a major contributor | a key cause of |
32. In Renaissance times, local people fought against the changes to Pienza and Ferrara.
Dịch câu hỏi: Vào thời Phục hưng, người dân địa phương đã chiến đấu chống lại những thay đổi đối với Pienza và Ferrara. Trong câu hỏi ta thấy danh từ riêng Pienza và Ferrara nên bạn dễ dàng scan thông tin ở đoạn D
Thông tin liên quan: Đoạn D “The rigour and method behind the conscious conception of a city had been largely missing in Western thought until the moment when prominent Renaissance men pushed forward large-scale urban projects in Italy, such as the reconfiguration of the town of Pienza and the expansion of the city of Ferrara.”
Phân tích: Đoạn D có nói Sự chặt chẽ và phương pháp đằng sau quan niệm có ý thức về một thành phố phần lớn đã bị thiếu trong tư tưởng phương Tây cho đến thời điểm khi những nhân vật nổi tiếng thời Phục hưng thúc đẩy các dự án đô thị quy mô lớn ở Ý, chẳng hạn như cấu hình lại thị trấn Pienza và mở rộng thành phố của Ferrara. → chỉ nói đến những nhân vật nổi tiếng ủng hộ các dự án đô thị chứ không đề cập đến người dân địa phương
Đáp án: Not given
33. Leonardo da Vinci kept a neat, organised record of his designs.
Dịch câu hỏi: Leonardo da Vinci giữ một bản ghi gọn gàng, có tổ chức về các thiết kế của mình.
Thông tin liên quan: Đoạn E “It is not easy to identify a coordinated vision of Leonardo’s ideal city because of his disordered way of working with notes and sketches.”
Phân tích: Đoạn E có nói Không dễ để xác định tầm nhìn phối hợp về thành phố lý tưởng của Leonardo vì cách làm việc lộn xộn của ông với các ghi chú và bản phác thảo.
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc |
neat, organised | disordered |
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
Bài viết liên quan:
- Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 18 Test 1
- Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 18 Test 3
- Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 18 Test 4
IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:
- Hotline/Zalo: 0974 824 724
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội