Đáp án IELTS Listening Cambridge 18 Test 3 – Transcript & Answers

PART 1: Wayside Camera Club membership form

A. Phân tích câu hỏi

Question 1-4
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Wayside Camera Club membership form
Đơn đăng ký thành viên Wayside Camera Club

Name: Dan Green
Tên: Dan Green

Email address: dan [email protected]
Địa chỉ email: [email protected]

Home address: 52 1 …………………………………………………. Street, Peacetown
Địa chỉ nhà: 52 đường 1 ……………, Peacetown

Heard about us: from a 2………………………………………………….
Biết đến câu lạc bộ: Từ một 2 ……………

Reasons for joining: to enter competitions to 3 ………………….
Lý do đăng ký tham gia: Để tham gia các cuộc thi 3…………..

Type of membership: 4 …………………………………………………..membership (£30)
Loại thành viên: Thành viên 4 …………… (£30)

Question 5-10
Complete the table below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

Photography competitions
Cuộc thi nhiếp ảnh

Title of competition
Tên cuộc thi
Instructions
Hướng dẫn
Feedback to Dan
Nhận xét dành cho Dan
5 ‘…………………………………’ A scene in the home
Bối cảnh trong nhà
The picture’s composition was not good.
Bối cảnh của bức ảnh không hài hòa
‘Beautiful Sunsets’ Scene must show some 6 …………………………….
Cảnh vật phải có một vài 6………………..
The 7 …………………..was wrong.
7 …………… bị sai
8‘ …………………………….’ Scene must show 9 ………………….
Cảnh vật phải thể hiện 9 …………..
The photograph was too 10……………………
Bức ảnh quá 10 ……………

B. Phân tích đáp án

BREDA: Hello, Wayside Camera Club, Breda speaking.
Alo, Breda từ Wayside Camera Club xin nghe.

DAN: Oh, hello, um, my name’s Dan and I’d like to join your club.
Ồ, xin chào, ừm, tên tôi là Dan và tôi muốn tham gia câu lạc bộ của bạn.

BREDA: That’s great, Dan. We have an application form – would you like to complete it over the phone, then you can ask any questions you might have?
Điều đó thật tuyệt, Dan. Để tham gia câu lạc bộ thì bạn cần điền vào mẫu đơn – bạn có muốn hoàn thành nó qua điện thoại, sau đó bạn có thể hỏi bất kỳ vấn đề gì mà bạn thắc mắc.

DAN: Oh, yes, thanks.
Ồ, vâng, cảm ơn.

BREDA: OK, so what’s your family name?
OK, vậy họ của bạn là gì?

DAN: It’s Green – Dan Green.
Là Green – Tên đầy đủ là Dan Green.

BREDA: So – can I take your email address?
Còn địa chỉ email của bạn?

DAN: Yes, it’s [email protected].
Vâng, đó là [email protected].

BREDA: Thanks. And what about your home address?
Cảm ơn. Còn về địa chỉ nhà thì sao?

DAN: Well, I’m about ten miles away from your club in Peacetown. I live in a house there.
Chà, nhà tôi ở Peacetown cách câu lạc bộ khoảng mười dặm. Tôi sống ở đó.

BREDA: OK, so what’s the house number and street?
OK, vậy số nhà và đường là gì?

DAN: It’s 52 Marrowfield Street (Q1).
Đó là 52 đường Marrowfield.

BREDA: Is that M-A double R-O-W-F-l-E-L-D?
Có phải là M-A 2 chữ R-O-W-F-l-E-L- D không?

DAN: That’s right.
Đúng vậy.

BREDA: … and that’s Peacetown, you said?
… Bạn nói là Peacetown đúng không?

DAN: Uhuh.
Uh.

—————————————–

BREDA: So how did you hear about our club? Did you look on the internet?
Làm thế nào mà bạn biết đến câu lạc bộ của chúng tôi? Internet hay là thông qua những kênh khác?

DAN: I usually do that, but this time, well, I was talking to a relative (Q2) the other day and he suggested it.
Tôi thường tìm thấy trên Internet, nhưng lần này, là khi tôi đang nói chuyện với một người họ hàng vào ngày hôm trước và anh ấy đã gợi ý cho tôi.

BREDA: Oh, is he a member too?
Ồ, anh ấy cũng là thành viên trong câu lạc bộ à?

DAN: He belongs to another club – but he’d heard good things about yours.
Anh ấy thuộc một câu lạc bộ khác – nhưng anh ấy nghe nói nhiều điều tích cực về câu lạc bộ của các bạn.

BREDA: OK. So what do you hope to get from joining?
Được rồi. Vì vậy, bạn hy vọng mình sẽ nhận được gì từ việc tham gia câu lạc bộ?

DAN: Well, one thing that really interests me is the competitions that you have. I enjoy entering those.
Chà, một điều thực sự khiến tôi quan tâm là các cuộc thi mà bạn tham gia. Tôi thích tham gia những cuộc thi như thế.

BREDA: Right. Anything else?
Okay. Còn gì nữa không?

DAN: Well, I also like to socialise with other photographers(Q3).
Chà, tôi cũng thích giao lưu với các nhiếp ảnh gia khác.

BREDA: That’s great. So what type of membership would you like?
Điều đó thật tuyệt. Vậy bạn muốn tham gia với tư cách thành viên nào?

DAN: What are the options?
Có những sự lựa chọn nào?

BREDA: It’s £30 a year for full membership(Q4)or £20 a year if you’re an associate.
Đó là £30 một năm cho tư cách thành viên chính thức hoặc £20 một năm nếu bạn là cộng tác viên.

DAN: I think I’ll go for the full membership, then.
Vậy thì tôi nghĩ tôi sẽ chọn cái đầu tiên.

BREDA: That’s a good idea because you can’t vote in meetings with an associate membership.
Đó là một ý tưởng hay vì bạn không thể bỏ phiếu trong các cuộc họp với tư cách là cộng tác viên.

————————————–

BREDA: If I could just find out a bit more about you …
Liệu tôi có thể hỏi thêm một số thông tin khác về bạn được không?

DAN: OK.
Được chứ

BREDA: So you said you wanted to compete – have you ever won any photography competitions?
À, bạn nói rằng bạn muốn tham gia cuộc thi – bạn đã bao giờ chiến thắng cuộc thi nhiếp ảnh nào chưa?

DAN: Not yet, but I have entered three in the past.
Chưa, nhưng trước đây tôi từng tham gia 3 cuộc thi.

BREDA: Oh, that’s interesting. So why don’t you tell me something about those? Let’s start with the first one.
Ồ, thật thú vị. Vậy tại sao bạn không nói với tôi về những điều đó? Hãy bắt đầu với cuộc thi đầu tiên.

DAN: Well, the theme was entitled ‘Domestic Life’(Q5).
Chà, chủ đề có tên là ‘Cuộc sống gia đình’.

BREDA: I see – so it had to be something related to the home?
Tôi hiểu rồi – vậy nó phải là thứ gì đó liên quan đến gia đình đúng không?

DAN: Yeah. I chose to take a photo of a family sitting round the dinner table having a meal, and, urn, I didn’t win, but I did get some feedback.
Vâng. Tôi đã chọn chụp ảnh một gia đình đang ngồi ăn quanh bàn ăn tối, và, ừm, tôi đã không thắng, nhưng tôi đã nhận được một số lời nhận xét.

BREDA: Oh, what did the judges say?
Ồ, ban giám khảo đã nói gì?

DAN: That it was too ‘busy’ as a picture.
Rằng bức ảnh này quá rối.

BREDA: Aha – so it was the composition of the picture that they criticised?
Aha – vậy là các giám khảo đã nhận xét về bố cục?

DAN: That’s right – and once they’d told me that, I could see my mistake.
Đúng vậy – và một khi họ nói với tôi điều đó, tôi có thể nhận ra sai lầm của mình.

BREDA: SO what was the theme of the second competition?
Vậy chủ đề của cuộc thi thứ hai là gì?

DAN: Well, my university was on the coast and that area gets a lot of beautiful sunsets, so that was the theme.
Chà, trường đại học của tôi nằm trên bờ biển và khu vực đó có rất nhiều cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp, vì vậy đó là chủ đề.

BREDA: Oh, sunsets, that’s a great theme.
Ồ, hoàng hôn, đó là một chủ đề tuyệt vời.

DAN: Yes. The instructions were to capture the clouds as well (Q6) – it couldn’t just be blue sky and a setting sun.
Vâng. Yêu cầu là chụp cả mây – không thể chỉ có bầu trời xanh và mặt trời lặn.

BREDA: Sure, cause they give you all those amazing pinks and purples.
Chắc chắn rồi, vì hoàng hôn cho bạn tất cả những màu hồng và tím tuyệt vời đó.

DAN: Yeah – and I thought I’d done that well, but the feedback was that I should have waited a bit longer to get the shot.
Vâng – và tôi nghĩ rằng mình đã làm tốt điều đó, nhưng phản hồi là tôi nên đợi thêm một chút nữa rồi mới bấm máy.

BREDA: I see. So the timing wasn’t right (Q7).
Tôi hiểu rồi. Vì vậy, là do canh thời gian không đúng.

DAN: Yes – I took it too soon, basically. And then the third competition I entered was called ‘Animal Magic’(Q8).
Vâng – về cơ bản, tôi đã chụp quá sớm. Và rồi cuộc thi thứ ba mà tôi tham gia có tên là ‘Phép Thuật Động Vật’.

BREDA: Well, that’s a difficult subject!
Chà, đó là một chủ đề khó!

DAN: I know! I had to take hundreds of shots.
Tôi biết! Tôi đã phải chụp hàng trăm bức ảnh.

BREDA: I’m sure – because animals move all the time.
Tôi chắc chắn – bởi vì động vật di chuyển mọi lúc.

DAN: That’s what we had to show – there had to be some movement in the scene (Q9). I got a great shot of a fox in the end, but I took it at night and, well, I suspected that it was a bit dark, which is what I was told (Q10).
Đó là những gì chúng tôi phải thể hiện – phải có một số chuyển động trong bức ảnh. Cuối cùng, tôi đã chụp được một bức ảnh tuyệt vời về một con cáo, nhưng tôi đã chụp nó vào ban đêm và tôi nghi rằng trời hơi tối, đó là những gì tôi được nhận xét.

BREDA: Well Dan – you seem to be really keen and we’d be delighted to have you in our club. I’m sure we can help with all those areas that you’ve outlined.
Chà, Dan – bạn có vẻ rất quan tâm và chúng tôi rất vui khi có bạn trong câu lạc bộ của chúng tôi. Tôi chắc chắn rằng chúng tôi có thể trợ giúp với tất cả những lĩnh vực mà bạn đã vạch ra.

DAN: Thanks, that’s great.
Cảm ơn, điều đó thật tuyệt.

Đáp án

Q1. Marrowfield

Q2. Relative

Q3. Socialize/ socialise

Q4. Full

Q5. Domestic Life

Q6. Clouds

Q7. Timing

Q8. Animal Magic

Q9. (animal) movement

Q10. Dark

C. Từ vựng

  • socialise (v) /ˈsəʊ.ʃəl.aɪz/: hòa nhập, giao lưu, xã hội hóa
    ENG: to spend time when you are not working with friends or with other people in order to enjoy yourself
  • associate (n) /əˈsəʊ.si.eɪt/: hội viên
    ENG: someone who is closely connected to another person as a companion, friend, or business partner
  • entitled (adj) /ɪnˈtaɪ.təld/: đặt tên, cho tên, cho quyền làm việc gì
    ENG: feeling that you have the right to do or have what you want without having to work for it or deserve it, just because of who you are

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PART 2: Picking mushrooms 

A. Phân tích câu hỏi

Questions 11-12
Choose TWO letters, A-E.

Which TWO warnings does Dan give about picking mushrooms?

  • A Don’t pick more than one variety of mushroom at a time.
  • B Don’t pick mushrooms near busy roads.
  • C Don’t eat mushrooms given to you.
  • D Don’t eat mushrooms while picking them.
  • E Don’t pick old mushrooms.

Dan cảnh báo 2 vấn đề gì khi hái nấm?
A Không hái nhiều loại nấm cùng một lúc
B Không hái nấm mọc gần ở những con đường nhiều xe cộ đi lại
C Không ăn nấm người khác cho
D Không ăn nấm trong lúc hái
E Không hái nấm già

Questions 13 and 14
Choose TWO letters, A-E.

Which TWO ideas about wild mushrooms does Dan say are correct?

  • A Mushrooms should always be peeled before eating.
  • B Mushrooms eaten by animals may be unsafe.
  • C Cooking destroys toxins in mushrooms.
  • D Brightly coloured mushrooms can be edible.
  • E All poisonous mushrooms have a bad smell.

Hai điều nào sau đây về nấm dại mà Dan cho là đúng?
A Nấm nên được gọt vỏ trước khi ăn
B Nấm mà những loài động vật ăn thường không an toàn
C Nhiệt trong lúc nấu ăn có thể làm mất độc tố trong nấm
D Những loại nấm có màu sáng có thể ăn được
E Tất cả những loại nấm độc đều có mùi khó ngửi

Questions 15-20
Choose the correct letter, A, B or C.

15 What advice does Dan give about picking mushrooms in parks?

  • A Choose wooded areas.
  • B Don’t disturb wildlife.
  • C Get there early.

Lời khuyên của Dan về việc hái nấm trong công viên là gì?
A Chọn những khu vực nhiều cây cối
B Đừng làm phiền động vật hoang dã
C Đi sớm

16 Dan says it is a good idea for beginners to

  • A use a mushroom app.
  • B join a group.
  • C take a reference book.

Dan nói rằng những người mới bắt đầu nên
A Sử dụng ứng dụng liên quan đến nấm
B Đi theo nhóm
C Sử dụng sách tham khảo

17 What does Dan say is important for conservation?

  • A selecting only fully grown mushrooms
  • B picking a limited amount of mushrooms
  • C avoiding areas where rare mushroom species grow

Điều gì theo Dan là quan trọng trong việc bảo tồn?
A Chỉ hái nấm đã lớn
B Hái một lượng nấm vừa đủ
C Tránh các khu vực những loại nấm hiếm mọc

18 According to Dan, some varieties of wild mushrooms are in decline because there is’

  • A a huge demand for them from restaurants.
  • B a lack of rain in this part of the country.
  • C a rise in building developments locally.

Theo Dan, một số loại nấm dại bị giảm số lượng là do
A Nhu cầu tiêu thụ của nhà hàng cao
B Thiếu nước ở khu vực này
C Nhiều công trình được xây dựng

19 Dan says that when storing mushrooms, people should

  • A keep them in the fridge for no more than two days.
  • B keep them in a brown bag in a dark room.
  • C leave them for a period after washing them.

Khi bảo quản nấm, Dan khuyên mọi người nên làm gì?
A Bảo quản trong tủ lạnh không quá 2 ngày
B Bảo quản trong túi nấu trong phòng tối
C Để chúng một khoảng thời gian sau khi đã rửa

20 What does Dan say about trying new varieties of mushrooms?

  • A Experiment with different recipes.
  • B Expect some to have a strong taste.
  • C Cook them for a long time.

Dan nói gì về việc thử những loại nấm mới?
A Thử với những công thức khác nhau
B Hy vọng một vài loại nấm có mùi vị cực kỳ hấp dẫn
C Nấu trong thời gian dài

B. Phân tích đáp án

PRESENTER: This evening we’re delighted to welcome Dan Beagle, who’s just written a book on looking for and finding food in the wild. He’s going to tell us everything we need to know about picking wild mushrooms.
Buổi tối ngày hôm nay chúng tôi rất vui mừng chào đón anh Dan Beagle, người vừa viết một cuốn sách về chủ đề tìm kiếm thức ăn trong tự nhiên. Anh ấy sẽ chia sẻ cho chúng ta mọi thứ chúng ta cần biết về việc hái nấm rừng.

DAN: Thank you very much. Well, I need to start by talking about safety. You really need to know what you’re doing because some mushrooms are extremely poisonous. Having said that, once you know what to look for, it’s really worth doing for the amazing variety of mushrooms available – which you can’t get in the shops. But of course, you have to be very careful and that’s why I always say you should never consume mushrooms picked by friends or neighbours (Q11,12) – always remember that some poisonous mushrooms look very similar to edible ones and it’s easy for people to get confused. The other thing to avoid is mushrooms growing beside busy roads for obvious reasons(Q11,12) . But nothing beats the taste of freshly picked mushrooms – don’t forget that the ones in the shops are often several days old and past their best.
Cảm ơn bạn rất nhiều. Chà, tôi sẽ bắt đầu bằng việc chia sẻ về an toàn vệ sinh thực phẩm. Bạn thực sự cần biết mình đang làm gì vì có một số loại nấm cực kỳ độc. Phải nói rằng một khi bạn biết mình cần tìm gì, thì bạn thực sự nên tìm vì có rất nhiều loại nấm ngon – những loại nấm mà bạn không thể mua được ở các cửa hàng. Nhưng tất nhiên, bạn phải rất cẩn thận và đó là lý do tại sao tôi luôn nói rằng bạn không nên ăn nấm do bạn bè hoặc hàng xóm hái – hãy luôn nhớ rằng một số loại nấm độc trông rất giống với nấm ăn được và rất dễ khiến người ta nhầm lẫn. Một loại nấm khác cần tránh đó là loại nấm mọc bên cạnh những con đường đông đúc người qua lại vì những lý do hết sức rõ ràng. Nhưng không gì có thể sánh được với hương vị của nấm mới vừa hái – các bạn nên nhớ rằng nấm trong các cửa hàng hay siêu thị là nấm đã được hái vài ngày và không còn giữ được độ tươi ngon nhất.

There are certain ideas about wild mushrooms that it’s important to be aware of. Don’t listen to people who tell you that it’s only OK to eat mushrooms that are pale or dull – this is completely untrue. Some edible mushrooms are bright red, for example (Q13,14). Personally, I prefer mushrooms cooked but it won’t do you any harm to eat them uncooked in salads – it’s not necessary to peel them. Another thing you should remember is that you can’t tell if a mushroom is safe to eat by its smell – some of the most deadly mushrooms have no smell and taste quite nice, apparently. Finally, just because deer or squirrels eat a particular mushroom doesn’t mean that you can(Q13,14).
Có một số vấn đề nhất định về nấm dại mà rất cần các bạn biết. Đừng nghe lời nhiều người nói rằng chỉ có thể ăn nấm nhạt màu hoặc ít sặc sỡ – điều này hoàn toàn sai sự thật. Chẳng hạn như một số loại nấm ăn được có màu đỏ tươi. Cá nhân tôi thích nấm nấu chín hơn nhưng thật ra dùng chúng trong món salad cũng không có hại gì – và không cần thiết phải gọt vỏ. Một điều khác bạn nên nhớ là bạn không thể biết một loại nấm có ăn được hay không bằng mùi của nó – một số loại nấm nguy hiểm nhất dường như không có mùi và có vị khá ngon. Cuối cùng, không phải chỉ vì hươu và sóc có thể ăn được một loại nấm nào đó thì cũng đồng nghĩa là bạn cũng có thể ăn được.

————————————-

Of course, mushroom picking is associated with the countryside but if you haven’t got a car, your local park can be a great place to start. There are usually a range of habitats where mushrooms grow, such as playing fields and wooded areas. But you need to be there first thing in the morning, as there’s likely be a lot of competition (Q15) – not just from people but wildlife too. The deer often get the best mushrooms in my local park.
Tất nhiên, hái nấm thường gắn với vùng nông thôn nhưng nếu bạn không có ô tô, công viên cũng là một nơi lý tưởng. Điều kiện môi trường sống ở đây cũng thuận lợi cho nấm mọc, chẳng hạn như sân chơi và các khu vực có nhiều cây cối. Nhưng bạn phải đến sớm nhất vào buổi sáng, vì có thể có rất nhiều sự cạnh tranh – không chỉ từ con người mà cả động vật hoang dã. Những con nai thường ăn được những cây nấm ngon nhất trong công viên ở địa phương tôi.

If you’re a complete beginner, I wouldn’t recommend going alone or relying on photos in a book, even the one I’ve written! There are some really good phone apps for identifying mushrooms, but you can’t always rely on getting a good signal in the middle of a wood. If possible, you should go with a group led by an expert – you’ll stay safe and learn a lot that way (Q16).
Nếu bạn là người hoàn toàn chưa biết gì về việc hái nấm, lời khuyên dành cho bạn là không nên đi một mình hay dựa vào những bức ảnh trong sách, kể cả cuốn tôi đã viết! Có một số ứng dụng trên điện thoại xác định nấm rất hiệu quả và chính xác, nhưng không phải lúc nào trong rừng cũng có sóng. Nếu có thể, bạn nên đi theo một nhóm do một chuyên gia dẫn đầu – bạn sẽ an toàn và học hỏi được nhiều điều theo cách đó.

Conservation is a really important consideration and you must follow a few basic rules. You should never pick all the mushrooms in one area – collect only enough for your own needs (Q17). Be very careful that you don’t trample on young mushrooms or other plants. And make sure you don’t pick any mushrooms that are endangered and protected by law.
Việc bảo tồn là một vấn đề thực sự quan trọng và bạn phải tuân theo một số quy tắc cơ bản. Bạn không nên hái tất cả nấm trong một khu vực – chỉ hái đủ nhu cầu của bản thân. Hãy thật cẩn thận để không giẫm đạp lên những cây nấm non hoặc những cây khác. Và đảm bảo rằng bạn không hái bất kỳ loại nấm nào đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng và được pháp luật bảo vệ.

There’s been a decline in some varieties of wild mushrooms in this part of the country. Restaurants are becoming more interested in locally sourced food like wild mushrooms, but the biggest problem is that so many new houses have been built in this area in the last ten years (Q18). And more water is being taken from rivers and reservoirs because of this, and mushroom habitats have been destroyed.
Đã có sự suy giảm về số lượng của một số loại nấm hoang dã ở khu vực này ở quốc gia. Các nhà hàng đang quan tâm hơn đến các loại thực phẩm nhà làm như như nấm dại, nhưng vấn đề lớn nhất là có quá nhiều công trình nhà ở được xây dựng ở khu vực này trong mười năm qua. Chính vì thế mà lượng nước từ sông và khu trữ nước cũng được tiêu thụ nhiều hơn, điều này làm cho môi trường sống của nấm đã bị phá hủy.

Anyway, a word of advice on storing mushrooms. Collect them in a brown paper bag and as soon as you get home, put them in the fridge. They’ll be fine for a couple of days, but it’s best to cook them as soon as possible (Q19)– after washing them really carefully first, of course.
Tiện thể nói về việc bảo quản nấm. Các bạn nên bỏ chúng vào một túi giấu màu nâu ngay sau khi hái xong và bảo quản trong tủ lạnh. Nấm có thể giữ được vài ngày trong tủ lạnh nhưng tốt nhất các bạn nên chế biến chúng càng sớm càng tốt – dĩ nhiên là sau khi đã rửa thật sạch sẽ.

So everybody knows what a mushroom tastes like, right? Well, you’ll be surprised by the huge variety of wild mushrooms there are. Be adventurous! They’re great in so many dishes – stir fries, risottos, pasta (Q20). But just be aware that some people can react badly to certain varieties so it’s a good idea not to eat huge quantities to begin with.
Tôi đoán là tất cả mọi người đều biết vị của nấm như thế nào phải không? Tuy nhiên, bạn sẽ rất ngạc nhiên bởi vì có rất nhiều loại nấm hoang dã. Hãy thử thêm nhiều loại khác nhau! Nấm là sự kết hợp tuyệt vời trong rất nhiều món ăn – khoai tây chiên, risottos, mì ống. Nhưng cần lưu ý rằng có một số người bị dị ứng với một số loại nấm nhất định, vì vậy nếu bạn mới thử một loại nấm nào đó tốt nhất là không nên ăn quá.

OK, so now I’m going to show you …
OK, vậy bây giờ tôi sẽ chỉ cho bạn …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q11. C eat consume
Q12. B Don’t pick the other thing to avoid
Q13. B
Q14. D Bright coloured Bright red
Q15. C get there early be there first thing
Q16. B
Q17. B A limited amount Collect only enough
Q18. C a rise in building developments so many new houses
Q19. A
Q20. A different recipes many dishes

C. Từ vựng

  • poisonous (adj) /ˈpɔɪ.zən.əs/: độc, có chất độc
    ENG: very harmful and able to cause illness or death
  • edible (adj) /ˈed.ə.bəl/: có thể ăn được (không độc)
    ENG: suitable or safe for eating
  • trample (v) /ˈtræm.pəl/: giẫm đạp, giẫm lên, giẫm nát
    ENG: to step heavily on something or someone, causing damage or injury
  • reservoirs (n) /ˈrez.ə.vwɑːr/: bể chứa nước; kho
    ENG: a place for storing liquid, especially a natural or artificial lake providing water for a city or other area

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PART 3: The Luttides 

Questions 21 and 22

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO opinions about the Luddites do the students express?

  • A   Their actions were ineffective.
  • B   They are still influential today.
  • C   They have received unfair criticism.
  •   They were proved right.
  • E   Their attitude is understandable.

Questions 23 and 24

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO predictions about the future of work are the students doubtful about?

  •   Work will be more rewarding.
  •   Unemployment will fall.
  •   People will want to delay retiring.
  •   Working hours will be shorter.
  • E   People will change jobs more frequently.

Questions 25-30

What comment do the students make about each of the following jobs?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 25-30.

Comments

  • A   These jobs are likely to be at risk.
  • B   Their role has become more interesting in recent years.
  • C   The number of people working in this sector has fallen dramatically.
  • D   This job will require more qualifications.
  • E   Higher disposable income has led to a huge increase in jobs.
  • F   There is likely to be a significant rise in demand for this service.
  • G   Both employment and productivity have risen.

Jobs

25   Accountants   ……………

26   Hairdressers   ……………

27   Administrative staff   ……………

28   Agricultural workers   ……………

29   Care workers   ……………

30   Bank clerks   ……………

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

PART 4: Space Traffic Management

Questions 31-40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Space Traffic Management

A Space Traffic Management system

  • is a concept similar to Air Traffic Control, but for satellites rather than planes.
  • would aim to set up legal and 31…………………. ways of improving safety.
  • does not actually exist at present.

Problems in developing effective Space Traffic Management

  • Satellites are now quite 32…………………. and therefore more widespread (e.g. there are constellations made up of 33…………………. of satellites).
  • At present, satellites are not required to transmit information to help with their 34…………………
  • Small pieces of debris may be difficult to identify.
  • Operators may be unwilling to share details of satellites used for 36…………………. or commercial reasons.
  • It may be hard to collect details of the object’s 37…………………. at a given time.
  • Scientists can only make a 38…………………. about where the satellite will go.

Solutions

  • Common standards should be agreed on for the presentation of information.
  • The information should be combined in one 39…………………. .
  • A coordinated system must be designed to create 40…………………. in its users.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng