Đáp án IELTS Listening Cambridge 18 Test 1 – Transcript & Answers

PART 1: Transport survey

A. Phân tích câu hỏi
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Transport survey
Khảo sát giao thông

Name:                               Sadie Jones
Tên

Year of birth:                         1991
Năm sinh

Postcode:                            1 ………………………
Mã bưu điện                          1 ………………………

Travelling by bus
Đi du lịch bằng xe buýt

Date of bus journey:                    2 ……………………….
Lịch trình xe buýt                      2 ……………………….

Reason for trip: shopping and visit to the 3……………………………
Lý do chuyến đi: mua sắm và tham quan 3……………………..

Travelled by bus because cost of          4 ………………………. too high
Đi du lịch bằng xe buýt vì chi phí 4……… quá cao

Got on bus at                         5 ……………………… Street
Lên xe buýt tại đường 5…………………

Complaints about bus service:
Khiếu nại về dịch vụ xe buýt

– bus today was 6………………..
xe buýt hôm nay 6…………….

– frequency of buses in the 7……………………………..
tần suất của xe buýt trong 7 …………………………….

Travelling by car
Đi du lịch bằng xe ô tô

Goes to the                          8 ……………………… by car
Đi đến 8 ……………………. bằng ô tô

Travelling by bicycle
Du lịch bằng xe đạp

Dislikes travelling by bike in the city centre because of the 9……………………………..
Không thích đi du lịch bằng xe đạp trong trung tâm thành phố vì 9…………………….

Doesn’t own a bike because of a lack of 10………………………
Không sở hữu một chiếc xe đạp vì thiếu 10 …………………….

B. Phân tích đáp án

MAN: Excuse me. Would you mind if I asked you some questions? We’re doing a survey on transport.
Xin lỗi. Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn vài câu hỏi? Chúng tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát về giao thông vận tải.

SADIE: Yes, that’s OK.
À vâng, được.

MAN: First of all, can I take your name?
Trước hết bạn có thể cho tôi biết tên của bạn là gì không?

SADIE: Yes. It’s Sadie Jones.
Tôi là Sadie Jones.

MAN: Thanks very much. And could I have your date of birth – just the year will do, actually. Is that all right?
Cảm ơn bạn. Ngoài ra, tôi có thể biết ngày tháng năm sinh của bạn không – thực ra chỉ cần năm là được. Ổn chứ?

SADIE: Yes, that’s fine. It’s 1991.
Không có vấn đề gì cả. Tôi sinh năm 1991.

MAN: So next your postcode, please.
Còn mã bưu điện của bạn thì sao?

SADIE: It’s DW30 7YZ (Q1).
DW30 7YZ

MAN: Great. Thanks. Is that in Wells?
Tuyệt. Mã bưu điện này là ở Wells phải không?

SADIE: No it’s actually in Harborne – Wells isn’t far from there, though.
Không, thực ra là ở Harborne – cách Wells cũng không xa lắm đâu.

MAN: I really like that area. My grandmother lived there when I was a kid.
Tôi thực sự thích nơi này. Khi tôi còn bé, bà tôi từng sống ở đó.

SADIE: Yes, it is nice.
Wells là một nơi khá đẹp.

MAN: Right, so now I want to ask you some questions about how you travelled here today. Did you use public transport?
Được rồi, giờ tôi muốn hỏi bạn một số câu hỏi về phương tiện mà bạn dùng để di chuyển đến đây ngày hôm nay. Bạn có sử dụng phương tiện giao thông công cộng không?

SADIE: Yes. I came by bus.
Có. Tôi đến bằng xe buýt.

MAN: OK. And that was today. It’s the 24th of April (Q2), isn’t it?
OK. Ngày hôm nay. Hôm nay là ngày 24 tháng 4 phải không?

SADIE: Isn’t it the 25th? No, actually, you’re right.
Không phải là ngày 25 sao? À vâng, bạn nói đúng rồi đấy.

MAN: Ha ha. And what was the reason for your trip today? I can see you’ve got some shopping with you.
Ha ha. Và lý do cho chuyến đi của bạn ngày hôm nay là gì? Chắc hẳn bạn đến đây để mua sắm.

SADIE: Yes. I did some shopping but the main reason I came here was to go to the dentist (Q3).
Vâng. Tôi đã đi mua sắm nhưng lý do chính tôi đến đây là để đi khám răng.

MAN: That’s not much fun. Hope it was nothing serious.
Điều đó không vui lắm. Hy vọng bạn không gặp vấn đề gì nghiêm trọng.

SADIE: No, it was just a check-up. It’s fine.
Không, chỉ là kiểm tra định kỳ thôi. Không có vấn đề gì cả.

MAN: Good. Do you normally travel by bus into the city centre?
Tốt. Bạn có thường di chuyển bằng xe buýt vào trung tâm thành phố không?

SADIE: Yes. I stopped driving in ages ago because parking was so difficult to find and it costs so much (Q4).
Vâng. Tôi đã ngưng lái xe từ rất lâu rồi vì chỗ đậu xe rất khó tìm và rất tốn kém.

MAN: I see.
Tôi hiểu rồi.

SADIE: The bus is much more convenient too. It only takes about 30 minutes.
Xe buýt cũng thuận tiện hơn nhiều. Chỉ mất khoảng 30 phút.

MAN: That’s good. So where did you start your journey?
Đúng. Bạn bắt xe buýt từ đâu để đến đây vậy?

SADIE: At the bus stop on Claxby Street (Q5).
Bến xe buýt ở đường Claxby.

MAN: Is that C-L-A-X-B-Y?
Đó có phải là C-L-A-X- B-Y không?

SADIE: That’s right.
Đúng vậy.

———————————————————-

MAN: And how satisfied with the service are you? Do you have any complaints?
Bạn cảm thấy chuyến xe buýt của mình như thế nào? Có điều gì khiến bạn không hài lòng không?

SADIE: Well, as I said, it’s very convenient and quick when it’s on time, but this morning it was late (Q6). Only about 10 minutes, but still.
À, như tôi đã nói, đi bằng xe buýt rất tiện lợi và nhanh chóng chỉ khi xe buýt đến đúng giờ, nhưng sáng nay xe đã đến muộn.Chỉ khoảng 10 phút, nhưng vẫn là muộn.

MAN: Yes, I understand that’s annoying. And what about the timetable? Do you have any comments about that?
Vâng, tôi hiểu điều đó thật khó chịu. Còn về lịch xe buýt thì sao? Bạn có góp ý gì không?

SADIE: Mmm. I suppose I mainly use the bus during the day, but any time I’ve been in town in the evening (Q7) – for dinner or at the cinema – I’ve noticed you have to wait a long time for a bus – there aren’t that many.
Ừm. Đa phần tôi đi xe buýt vào ban ngày, nhưng hễ khi nào tôi vào thị trấn vào để ăn hoặc xem phim vào buổi tối thì phải đợi xe buýt rất lâu – có vẻ là không có quá nhiều xe chạy vào buổi tối.

MAN: OK, thanks. So now I’d like to ask you about your car use.
Cảm ơn bạn. Vì vậy, bây giờ tôi muốn hỏi bạn về việc sử dụng xe hơi của bạn.

SADIE: Well, I have got a car but I don’t use it that often. Mainly just to go to the supermarket. But that’s about it really. My husband uses it at the weekends to go to the golf club.
À, tôi có một chiếc ô tô nhưng tôi không thường xuyên lái. Chủ yếu chỉ để đi siêu thị và đó là nhu cầu duy nhất của tôi. Chồng tôi thì lái xe vào cuối tuần để đi đến câu lạc bộ golf.

MAN: And what about a bicycle?
Còn xe đạp thì sao?

SADIE: I don’t actually have one at the moment.
Hiện giờ thì tôi không chạy xe đạp.

MAN: What about the city bikes you can rent? Do you ever use those?
Bạn nghĩ thế nào về việc thuê xe đạp để chạy? Bạn đã từng thử chưa?

SADIE: No – I’m not keen on cycling there because of all the pollution (Q9). But I would like to get a bike – it would be good to use it to get to work.
Không – Tôi không thích đạp xe ở đó do ở đó ô nhiễm môi trường. Nhưng tôi muốn có một chiếc xe đạp – sẽ thật tuyệt nếu đạp xe đi làm.

MAN: So why haven’t you got one now?
Vậy tại sao bây giờ bạn không mua một cái?

SADIE: Well, I live in a flat – on the second floor and it doesn’t have any storage (Q10) – so we’d have to leave it in the hall outside the flat.
Chà, tôi sống trong một căn hộ – trên tầng hai và nó không có bất kỳ kho chứa nào – vì vậy chúng tôi phải để nó ở hành lang bên ngoài căn hộ.

MAN: I see. OK. Well, I think that’s all…
Tôi hiểu rồi. Chà, tôi nghĩ đó là tất cả …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q1. DW30 7YZ Postcode Next your postcode
Q2. 24 (th) April Date of bus journey how you travelled here today
Q3.Dentist Reason for trip the main reason
Q4. Parking Its costs….. too high it costs so much.
Q5. Claxby Got on bus at At the bus stop
Q6. Late bus today this morning it was late.
Q7. Evening frequency Any time
Q8. Supermarket by car I have got a car
Q9. Pollution Dislikes travelling by bike not keen on cycling
Q10. Storage a lack of doesn’t have

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PART 2: Becoming a volunteer for ACE

A. Phân tích câu hỏi
Questions 11-13
Choose the correct letter, A, B or C.

Becoming a volunteer for ACE

11. Why does the speaker apologise about the seats?
A. They are too small.
B. There are not enough of them.
C. Some of them are very close together.

Tại sao người nói xin lỗi về vấn đề chỗ ngồi?
A. Chỗ ngồi quá nhỏ
B. Không có đủ chỗ ngồi
C. Một số người phải ngồi rất sát nhau

12. What does the speaker say about the age of volunteers?
A. The age of volunteers is less important than other factors.
B. Young volunteers are less reliable than older ones.
C. Most volunteers are about 60 years old.

Người nói đã nói gì về độ tuổi của các tình nguyện viên?
A. Độ tuổi của các tình nguyện viên ít quan trọng hơn những yếu tố khác.
B. Những người trẻ đáng tin cậy hơn những người lớn tuổi.
C. Độ tuổi của đa số tình nguyện viên là 60 tuổi.

13. What does the speaker say about training?
A. It is continuous.
B. It is conducted by a manager.
C. It takes place online.

13. Người nói đề cập gì về việc đào tạo?
A. Nó sẽ vẫn diễn ra liên tục
B. Được đào tạo bởi quản lý
C. Diễn ra trực tuyến

Questions 14 and 15
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

A. their financial situation
B. their level of commitment
C. their work experience
D. their ambition
E. their availability

Đâu là HAI vấn đề người nói yêu cầu tất cả mọi người cân nhắc trước khi nộp đơn ứng tuyển làm tình nguyện viên?
A. tình trạng tài chính
B. mức độ cam kết của họ
C. kinh nghiệm làm việc
D. khát vọng của họ
E. thời gian rảnh có thể làm việc

Questions 16-20
What does the speaker suggest would be helpful for each of the following areas of voluntary work?
Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 16-20.

A. experience on stage
B. original, new ideas
C. parenting skills
D. an understanding of food and diet
E. retail experience
F. a good memory
G. a good level of fitness

Area of voluntary work
16 Fundraising
17 Litter collection
18 ‘Playmates’
19 Story club
20 First aid

Người nói đã gợi ý những yêu cầu nào cho mỗi lĩnh vực sau đây của công việc tình nguyện?
Những yêu cầu mà tình nguyện viên cần đáp ứng:
A. kinh nghiệm trên sân khấu
B. những ý tưởng mới
C. kỹ năng chăm sóc
D. sự am hiểu về dinh dưỡng và ăn kiêng
E. kinh nghiệm bán lẻ
F. trí nhớ tốt
G. cơ thể khỏe mạnh, cân đối

Phạm vi công việc
16 Gây quỹ
17 Thu gom rác
18 ‘Bạn đồng hành’
19 Câu lạc bộ kể chuyện
20 Sơ cứu

B. Phân tích đáp án

Good evening, everyone. Let me start by welcoming you all to this talk and thanking you for taking the time to consider joining ACE voluntary organization. ACE offers support to people and services in the local area and we’re now looking for more volunteers to help us do this.
Chào buổi tối, tất cả mọi người. Lời nói đầu tiên cho phép tôi được gửi đến tất cả các bạn đang có mặt trong buổi giao lưu ngày hôm nay lời chào trân trọng nhất, cũng như gửi đến mọi người lời cảm ơn vì đã dành thời gian quý báu của mình để cân nhắc việc tham gia vào tổ chức tình nguyện ACE. ACE là tổ chức hỗ trợ cho mọi người và cung cấp nhiều nhiều dịch vụ cho người dân địa phương và chúng tôi hiện đang tìm kiếm thêm tình nguyện viên để giúp chúng tôi thực hiện việc này.

By the way, I hope you’re all comfortable – we have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed (Q11). We’ll only be here for about half an hour so, hopefully, that’s OK.
Nhân tiện, tôi hy vọng tất cả các bạn đều thoải mái – chúng tôi đã sắp xếp thêm chỗ ngồi để không ai phải đứng, nhưng điều đó có nghĩa là không gian dành cho những người ở phía sau có thể bị chèn ép lại nhiều. Buổi trò chuyện của chúng ta chỉ kéo dài khoảng 30 phút. Tôi hy vọng là vẫn ổn.

One of the first questions we’re often asked is how old you need to be to volunteer. Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over (Q12) ; it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial (Q12) in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience.
Một trong những câu hỏi mà chúng tôi thường được hỏi là bao nhiêu tuổi thì tham gia tình nguyện được. Chà, bạn có thể trẻ như 16 hoặc bạn có thể từ 60 tuổi trở lên; Tất cả phụ thuộc vào loại công việc tình nguyện bạn muốn làm. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, độ tin cậy là một trong những thứ rất quan trọng trong các công việc tình nguyện và tuổi tác không liên quan đến điều này.

Another question we get asked relates to training. Well, there’s plenty of that and it’s all face-to-face. What’s more, training doesn’t end when you start working for us – it takes place, before, during and after periods of work (Q13). Often, it’s run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things.
Một câu hỏi khác chúng tôi được hỏi liên quan đến đào tạo. Chà, có rất nhiều thứ cần đào tạo và tất cả đều là đào tạo trực tiếp. Hơn nữa, kể cả khi bạn bắt đầu làm việc, việc đào tạo vẫn sẽ chưa kết thúc – nó diễn ra trước, trong và sau thời gian làm việc. Thông thường, các tình nguyện viên có kinh nghiệm sẽ là người đảm nhận việc đào tạo vì các nhà quản lý sẽ phải dành thời gian cho những vấn đề khác.

Now, I would ask you to consider a couple of important issues before you decide to apply for voluntary work. We don’t worry about why you want to be a volunteer – people have many different reasons that range from getting work experience to just doing something they’ve always wanted to do. But it is critical that you have enough hours in the day (Q14) for whatever role we agree is suitable for you – if being a volunteer becomes stressful then it’s best not to do it at all. You may think that your income is important, but we don’t ask about that. It’s up to you to decide if you can work without earning money. What we value is dedication (Q15). Some of our most loyal volunteers earn very little themselves but still give their full energy to the work they do with us.
Bây giờ, tôi sẽ yêu cầu các bạn xem xét một vài vấn đề quan trọng trước khi quyết định nộp đơn xin làm việc tình nguyện. Chúng tôi không lo lắng về lý do tại sao bạn muốn trở thành tình nguyện viên – mọi người có nhiều lý do khác nhau, từ việc có được kinh nghiệm làm việc đến chỉ làm vì đây là điều mà họ luôn muốn làm. Nhưng điều quan trọng là bạn phải có đủ quỹ thời gian trong ngày cho bất kỳ vị trí nào mà chúng tôi cho rằng là phù hợp với bạn – nếu việc trở thành một tình nguyện viên khiến bạn căng thẳng thì tốt nhất bạn không nên tham gia. Bạn có thể nghĩ rằng thu nhập của bạn là quan trọng, nhưng chúng tôi không hỏi về điều đó. Tùy thuộc vào bạn để quyết định xem bạn có thể làm việc mà không kiếm được tiền hay không. Những gì chúng tôi đánh giá cao là sự cống hiến. Một số tình nguyện viên lâu năm nhất của chúng tôi kiếm được rất ít tiền nhưng vẫn cống hiến toàn bộ sức lực của họ vào công việc này.

——————————————–

OK, so let’s take a look at some of the work areas that we need volunteers for and the sort of things that would help you in those.
OK, vì vậy chúng ta điểm qua một số công việc mà chúng tôi cần sự giúp đỡ của các bạn tình nguyện viên và những yêu cầu khi đảm nhận các công việc này.

You may wish simply to help us raise money. If you have the creativity to come up with an imaginative or novel way of fundraising, we’d be delighted (Q16), as standing in the local streets or shops with a collection box can be rather boring!
Bạn có thể hỗ trợ chúng tôi gây quỹ. Nếu bạn là người có óc sáng tạo để có thể đưa ra một cách gây quỹ thú vị hoặc mới lạ, chúng tôi sẽ rất vui mừng, vì đứng trên đường phố địa phương hoặc trước các cửa hàng với chiếc thùng quyên góp trông khá là nhàm chán.

One outdoor activity that we need volunteers for is litter collection and for this it’s useful if you can walk for long periods, sometimes uphill (Q17). Some of our regular collectors are quite elderly, but very active and keen to protect the environment.
Một hoạt động ngoài trời mà chúng tôi cần tình nguyện viên hỗ trợ đó là thu gom rác và nếu bạn có thể đi bộ đường dài và đôi khi là ở những địa hình dốc thì đây sẽ là một điểm cộng lớn. Một số tình nguyện viên lâu năm của chúng tôi khá cao tuổi, nhưng rất năng động và quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

If you enjoy working with children, we have three vacancies for what are called “playmates”. These volunteers help children learn about staying healthy through a range of out-of-school activities. You don’t need to have children yourself, but it’s good if you know something about nutrition and can give clear instructions (Q18).
Và nếu bạn thích trẻ em, chúng tôi có ba vị trí tuyển dụng cho những gì được gọi là “bạn đồng hành”. Những tình nguyện viên này giúp trẻ em tìm hiểu về việc giữ gìn sức khỏe thông qua một loạt các hoạt động ngoài trường học. Bạn không cần phải có con, nhưng thật tốt nếu bạn hiểu đôi chút về dinh dưỡng và có thể đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng.

If that doesn’t appeal to you, maybe you would be interested in helping out at our story club for disabled children, especially if you have done some acting (Q19). We put on three performances a year based on books they have read and we’re always looking for support with the theatrical side of this.
Nếu điều đó không làm bạn cảm thấy hứng thú, có lẽ bạn sẽ quan tâm đến việc giúp đỡ tại câu lạc bộ kể chuyện dành cho trẻ em khuyết tật của chúng tôi, đặc biệt nếu bạn từng có kinh nghiệm diễn xuất. Chúng tôi tổ chức ba buổi biểu diễn mỗi năm dựa trên những cuốn sách các bé đã đọc và chúng tôi luôn tìm kiếm sự hỗ trợ về mặt sân khấu của việc này.

The last area I’ll mention today is first aid. Volunteers who join this group can end up teaching others in vulnerable groups who may be at risk of injury. Initially, though, your priority will be to take in a lot of information and not forget any important steps or details (Q20).
Lĩnh vực cuối cùng tôi sẽ đề cập hôm nay là sơ cứu. Các tình nguyện viên tham gia nhóm này cuối cùng có thể dạy những người khác trong các nhóm dễ bị tổn thương, những người có thể có nguy cơ bị thương. Tuy nhiên, ưu tiên ban đầu của bạn sẽ là ghi nhớ nhiều thông tin và đảm bảo không quên bất cứ quy trình hoặc chi tiết quan trọng nào,

Right, so does anyone have any questions …
Nên ai có bất kỳ câu hỏi nào …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q11. C very close may be a bit squashed.
Q12. A
Q13. A continuous doesn’t end
Q14. E availability have enough hours in the day
Q15. B commitment dedication
Q16. B original, new ideas imaginative / novel way
Q17. G
Q18. D understanding of food and diet know something about nutrition (food + diet = nutrition)
Q19. A experience on stage have done something acting
Q20. F a good memory take in a lot information and not forget

C. Từ vựng

  • reliability (n) /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/: sự đáng tin cậy
    ENG: the quality of being able to be trusted or believed because of working or behaving well
  • face-to-face (n) /ˌfeɪs.təˈfeɪs/: mặt đối mặt
    ENG: directly, meeting someone in the same place
  • tend to sth/sb (v) /tend/: có khuynh hướng
    ENG: to be likely to behave in a particular way or have a particular characteristic
  • dedication (n) /ˌded.ɪˈkeɪ.ʃən/: sự cống hiến
    ENG: the willingness to give a lot of time and energy to something because it is important
  • novel (a) /ˈnɒv.əl/: mới
    ENG: new and original, not like anything seen before
  • uphill (adj) /ˌʌpˈhɪl/: dốc, đi lên/ vất vả
    ENG: leading to a higher place on a slope/ needing a large amount of effort
  • end up (phrasal verb): kết thúc, cuối cùng, sau cùng
    ENG: to finally be in a particular place or situation
  • squash (v) /skwɒʃ/: ép nén, dồn, nhét
    ENG: to push yourself, a person, or thing into a small space
  • theatrical (a) /θiˈæt.rɪ.kəl/: thuộc sân khấu, về sân khấu, cho sân khấu
    ENG: belonging or relating to the theatre, or to the performance or writing of plays, opera, etc.
  • priority (n) /praɪˈɒr.ə.ti/: sự ưu tiên
    ENG: something that is very important and must be dealt with before other things

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

 

PART 3: Talk on jobs in fashion design

Questions 21-26. Choose the correct letter, AB or C.

Talk on jobs in fashion design

21   What problem did Chantal have at the start of the talk?

  • A   Her view of the speaker was blocked.
  • B   She was unable to find an empty seat.
  • C   The students next to her were talking.

22   What were Hugo and Chantal surprised to hear about the job market?

  • A   It has become more competitive than it used to be.
  • B   There is more variety in it than they had realised.
  • C   Some areas of it are more exciting than others.

23   Hugo and Chantal agree that the speaker’s message was

  • A   unfair to them at times.
  • B   hard for them to follow.
  • C   critical of the industry.

24   What do Hugo and Chantal criticise about their school careers advice?

  • A   when they received the advice
  • B   how much advice was given
  • C   who gave the advice

25   When discussing their future, Hugo and Chantal disagree on

  • A   which is the best career in fashion.
  • B   when to choose a career in fashion.
  • C   why they would like a career in fashion.

26   How does Hugo feel about being an unpaid assistant?

  • A   He is realistic about the practice.
  • B   He feels the practice is dishonest.
  • C   He thinks others want to change the practice.

Questions 27 and 28

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO mistakes did the speaker admit she made in her first job?

  •   being dishonest to her employer
  •   paying too much attention to how she looked
  •   expecting to become well known
  •   trying to earn a lot of money
  •   openly disliking her client

Questions 29 and 30

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO pieces of retail information do Hugo and Chantal agree would be useful?

  • A   the reasons people return fashion items
  •   how much time people have to shop for clothes
  •   fashion designs people want but can’t find
  • D   the best time of year for fashion buying
  •   the most popular fashion sizes

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

PART 4: Elephant translocation

Questions 31-40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Elephant translocation

Reasons for overpopulation at Majete National Park

●   strict enforcement of anti-poaching laws

●   successful breeding

Problems caused by elephant overpopulation

●   greater competition, causing hunger for elephants

●   damage to 31…………………… in the park

The translocation process

●   a suitable group of elephants from the same 32…………………… was selected

●   vets and park staff made use of 33…………………… to help guide the elephants into an open plain

●   elephants were immobilised with tranquilisers

–   this process had to be completed quickly to reduce 34……………………

–   elephants had to be turned on their 35…………………… to avoid damage to their lungs

–   elephants’ 36…………………… had to be monitored constantly

–   tracking devices were fitted to the matriarchs

–   data including the size of their tusks and 37…………………… was taken

●   elephants were taken by truck to their new reserve

Advantages of translocation at Nkhotakota Wildlife Park

●   38…………………… opportunities

●   a reduction in the number of poachers and 39……………………

●   an example of conservation that other parks can follow

●   an increase in 40…………………… as a contributor to GDP

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng