Đáp án IELTS Listening Cambridge 18 Test 1 – Transcript & Answers

PART 1: Transport survey

1. Phân tích câu hỏi
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Transport survey
Khảo sát giao thông

Name:                               Sadie Jones
Tên

Year of birth:                         1991
Năm sinh

Postcode:                            1 ………………………
Mã bưu điện                          1 ………………………

Travelling by bus
Đi du lịch bằng xe buýt

  • Date of bus journey:                    2 ……………………….
    Lịch trình xe buýt                      2 ……………………….
  • Reason for trip: shopping and visit to the 3……………………………
    Lý do chuyến đi: mua sắm và tham quan 3……………………..
  • Travelled by bus because cost of          4 ………………………. too high
    Đi du lịch bằng xe buýt vì chi phí 4……… quá cao
  • Got on bus at                         5 ……………………… Street
    Lên xe buýt tại đường 5…………………
  • Complaints about bus service:
    Khiếu nại về dịch vụ xe buýt
    – bus today was 6………………..
    xe buýt hôm nay 6…………….
    – frequency of buses in the 7……………………………..
    tần suất của xe buýt trong 7 …………………………….

Travelling by car
Đi du lịch bằng xe ô tô

  • Goes to the                          8 ……………………… by car
    Đi đến 8 ……………………. bằng ô tô

Travelling by bicycle
Du lịch bằng xe đạp

  • Dislikes travelling by bike in the city centre because of the 9……………………………..
    Không thích đi du lịch bằng xe đạp trong trung tâm thành phố vì 9…………………….
  • Doesn’t own a bike because of a lack of 10………………………
    Không sở hữu một chiếc xe đạp vì thiếu 10 …………………….

2. Phân tích đáp án

MAN: Excuse me. Would you mind if I asked you some questions? We’re doing a survey on transport.
Xin lỗi. Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn vài câu hỏi? Chúng tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát về giao thông vận tải.

SADIE: Yes, that’s OK.
À vâng, được.

MAN: First of all, can I take your name?
Trước hết bạn có thể cho tôi biết tên của bạn là gì không?

SADIE: Yes. It’s Sadie Jones.
Tôi là Sadie Jones.

MAN: Thanks very much. And could I have your date of birth – just the year will do, actually. Is that all right?
Cảm ơn bạn. Ngoài ra, tôi có thể biết ngày tháng năm sinh của bạn không – thực ra chỉ cần năm là được. Ổn chứ?

SADIE: Yes, that’s fine. It’s 1991.
Không có vấn đề gì cả. Tôi sinh năm 1991.

MAN: So next your postcode, please.
Còn mã bưu điện của bạn thì sao?

SADIE: It’s DW30 7YZ (Q1).
DW30 7YZ

MAN: Great. Thanks. Is that in Wells?
Tuyệt. Mã bưu điện này là ở Wells phải không?

SADIE: No it’s actually in Harborne – Wells isn’t far from there, though.
Không, thực ra là ở Harborne – cách Wells cũng không xa lắm đâu.

MAN: I really like that area. My grandmother lived there when I was a kid.
Tôi thực sự thích nơi này. Khi tôi còn bé, bà tôi từng sống ở đó.

SADIE: Yes, it is nice.
Wells là một nơi khá đẹp.

MAN: Right, so now I want to ask you some questions about how you travelled here today. Did you use public transport?
Được rồi, giờ tôi muốn hỏi bạn một số câu hỏi về phương tiện mà bạn dùng để di chuyển đến đây ngày hôm nay. Bạn có sử dụng phương tiện giao thông công cộng không?

SADIE: Yes. I came by bus.
Có. Tôi đến bằng xe buýt.

MAN: OK. And that was today. It’s the 24th of April (Q2), isn’t it?
OK. Ngày hôm nay. Hôm nay là ngày 24 tháng 4 phải không?

SADIE: Isn’t it the 25th? No, actually, you’re right.
Không phải là ngày 25 sao? À vâng, bạn nói đúng rồi đấy.

MAN: Ha ha. And what was the reason for your trip today? I can see you’ve got some shopping with you.
Ha ha. Và lý do cho chuyến đi của bạn ngày hôm nay là gì? Chắc hẳn bạn đến đây để mua sắm.

SADIE: Yes. I did some shopping but the main reason I came here was to go to the dentist (Q3).
Vâng. Tôi đã đi mua sắm nhưng lý do chính tôi đến đây là để đi khám răng.

MAN: That’s not much fun. Hope it was nothing serious.
Điều đó không vui lắm. Hy vọng bạn không gặp vấn đề gì nghiêm trọng.

SADIE: No, it was just a check-up. It’s fine.
Không, chỉ là kiểm tra định kỳ thôi. Không có vấn đề gì cả.

MAN: Good. Do you normally travel by bus into the city centre?
Tốt. Bạn có thường di chuyển bằng xe buýt vào trung tâm thành phố không?

SADIE: Yes. I stopped driving in ages ago because parking was so difficult to find and it costs so much (Q4).
Vâng. Tôi đã ngưng lái xe từ rất lâu rồi vì chỗ đậu xe rất khó tìm và rất tốn kém.

MAN: I see.
Tôi hiểu rồi.

SADIE: The bus is much more convenient too. It only takes about 30 minutes.
Xe buýt cũng thuận tiện hơn nhiều. Chỉ mất khoảng 30 phút.

MAN: That’s good. So where did you start your journey?
Đúng. Bạn bắt xe buýt từ đâu để đến đây vậy?

SADIE: At the bus stop on Claxby Street (Q5).
Bến xe buýt ở đường Claxby.

MAN: Is that C-L-A-X-B-Y?
Đó có phải là C-L-A-X- B-Y không?

SADIE: That’s right.
Đúng vậy.

———————————————————-

MAN: And how satisfied with the service are you? Do you have any complaints?
Bạn cảm thấy chuyến xe buýt của mình như thế nào? Có điều gì khiến bạn không hài lòng không?

SADIE: Well, as I said, it’s very convenient and quick when it’s on time, but this morning it was late (Q6). Only about 10 minutes, but still.
À, như tôi đã nói, đi bằng xe buýt rất tiện lợi và nhanh chóng chỉ khi xe buýt đến đúng giờ, nhưng sáng nay xe đã đến muộn.Chỉ khoảng 10 phút, nhưng vẫn là muộn.

MAN: Yes, I understand that’s annoying. And what about the timetable? Do you have any comments about that?
Vâng, tôi hiểu điều đó thật khó chịu. Còn về lịch xe buýt thì sao? Bạn có góp ý gì không?

SADIE: Mmm. I suppose I mainly use the bus during the day, but any time I’ve been in town in the evening (Q7) – for dinner or at the cinema – I’ve noticed you have to wait a long time for a bus – there aren’t that many.
Ừm. Đa phần tôi đi xe buýt vào ban ngày, nhưng hễ khi nào tôi vào thị trấn vào để ăn hoặc xem phim vào buổi tối thì phải đợi xe buýt rất lâu – có vẻ là không có quá nhiều xe chạy vào buổi tối.

MAN: OK, thanks. So now I’d like to ask you about your car use.
Cảm ơn bạn. Vì vậy, bây giờ tôi muốn hỏi bạn về việc sử dụng xe hơi của bạn.

SADIE: Well, I have got a car but I don’t use it that often. Mainly just to go to the supermarket. But that’s about it really. My husband uses it at the weekends to go to the golf club.
À, tôi có một chiếc ô tô nhưng tôi không thường xuyên lái. Chủ yếu chỉ để đi siêu thị và đó là nhu cầu duy nhất của tôi. Chồng tôi thì lái xe vào cuối tuần để đi đến câu lạc bộ golf.

MAN: And what about a bicycle?
Còn xe đạp thì sao?

SADIE: I don’t actually have one at the moment.
Hiện giờ thì tôi không chạy xe đạp.

MAN: What about the city bikes you can rent? Do you ever use those?
Bạn nghĩ thế nào về việc thuê xe đạp để chạy? Bạn đã từng thử chưa?

SADIE: No – I’m not keen on cycling there because of all the pollution (Q9). But I would like to get a bike – it would be good to use it to get to work.
Không – Tôi không thích đạp xe ở đó do ở đó ô nhiễm môi trường. Nhưng tôi muốn có một chiếc xe đạp – sẽ thật tuyệt nếu đạp xe đi làm.

MAN: So why haven’t you got one now?
Vậy tại sao bây giờ bạn không mua một cái?

SADIE: Well, I live in a flat – on the second floor and it doesn’t have any storage (Q10) – so we’d have to leave it in the hall outside the flat.
Chà, tôi sống trong một căn hộ – trên tầng hai và nó không có bất kỳ kho chứa nào – vì vậy chúng tôi phải để nó ở hành lang bên ngoài căn hộ.

MAN: I see. OK. Well, I think that’s all…
Tôi hiểu rồi. Chà, tôi nghĩ đó là tất cả …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q1. DW30 7YZ Postcode Next your postcode
Q2. 24 (th) April Date of bus journey how you travelled here today
Q3.Dentist Reason for trip the main reason
Q4. Parking Its costs….. too high it costs so much.
Q5. Claxby Got on bus at At the bus stop
Q6. Late bus today this morning it was late.
Q7. Evening frequency Any time
Q8. Supermarket by car I have got a car
Q9. Pollution Dislikes travelling by bike not keen on cycling
Q10. Storage a lack of doesn’t have

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

PART 2: Becoming a volunteer for ACE

1. Phân tích câu hỏi
Questions 11-13
Choose the correct letter, A, B or C.

Becoming a volunteer for ACE

11. Why does the speaker apologise about the seats?
A. They are too small.
B. There are not enough of them.
C. Some of them are very close together.

Tại sao người nói xin lỗi về vấn đề chỗ ngồi?
A. Chỗ ngồi quá nhỏ
B. Không có đủ chỗ ngồi
C. Một số người phải ngồi rất sát nhau

12. What does the speaker say about the age of volunteers?
A. The age of volunteers is less important than other factors.
B. Young volunteers are less reliable than older ones.
C. Most volunteers are about 60 years old.

Người nói đã nói gì về độ tuổi của các tình nguyện viên?
A. Độ tuổi của các tình nguyện viên ít quan trọng hơn những yếu tố khác.
B. Những người trẻ đáng tin cậy hơn những người lớn tuổi.
C. Độ tuổi của đa số tình nguyện viên là 60 tuổi.

13. What does the speaker say about training?
A. It is continuous.
B. It is conducted by a manager.
C. It takes place online.

13. Người nói đề cập gì về việc đào tạo?
A. Nó sẽ vẫn diễn ra liên tục
B. Được đào tạo bởi quản lý
C. Diễn ra trực tuyến

Questions 14 and 15
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

A. their financial situation
B. their level of commitment
C. their work experience
D. their ambition
E. their availability

Đâu là HAI vấn đề người nói yêu cầu tất cả mọi người cân nhắc trước khi nộp đơn ứng tuyển làm tình nguyện viên?
A. tình trạng tài chính
B. mức độ cam kết của họ
C. kinh nghiệm làm việc
D. khát vọng của họ
E. thời gian rảnh có thể làm việc

Questions 16-20
What does the speaker suggest would be helpful for each of the following areas of voluntary work?
Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 16-20.

  • A. experience on stage
  • B. original, new ideas
  • C. parenting skills
  • D. an understanding of food and diet
  • E. retail experience
  • F. a good memory
  • G. a good level of fitness

Area of voluntary work
16 Fundraising
17 Litter collection
18 ‘Playmates’
19 Story club
20 First aid

Người nói đã gợi ý những yêu cầu nào cho mỗi lĩnh vực sau đây của công việc tình nguyện?
Những yêu cầu mà tình nguyện viên cần đáp ứng:

  • A. kinh nghiệm trên sân khấu
  • B. những ý tưởng mới
  • C. kỹ năng chăm sóc
  • D. sự am hiểu về dinh dưỡng và ăn kiêng
  • E. kinh nghiệm bán lẻ
  • F. trí nhớ tốt
  • G. cơ thể khỏe mạnh, cân đối

Phạm vi công việc
16 Gây quỹ
17 Thu gom rác
18 ‘Bạn đồng hành’
19 Câu lạc bộ kể chuyện
20 Sơ cứu

2. Phân tích đáp án

Good evening, everyone. Let me start by welcoming you all to this talk and thanking you for taking the time to consider joining ACE voluntary organization. ACE offers support to people and services in the local area and we’re now looking for more volunteers to help us do this.
Chào buổi tối, tất cả mọi người. Lời nói đầu tiên cho phép tôi được gửi đến tất cả các bạn đang có mặt trong buổi giao lưu ngày hôm nay lời chào trân trọng nhất, cũng như gửi đến mọi người lời cảm ơn vì đã dành thời gian quý báu của mình để cân nhắc việc tham gia vào tổ chức tình nguyện ACE. ACE là tổ chức hỗ trợ cho mọi người và cung cấp nhiều nhiều dịch vụ cho người dân địa phương và chúng tôi hiện đang tìm kiếm thêm tình nguyện viên để giúp chúng tôi thực hiện việc này.

By the way, I hope you’re all comfortable – we have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed (Q11). We’ll only be here for about half an hour so, hopefully, that’s OK.
Nhân tiện, tôi hy vọng tất cả các bạn đều thoải mái – chúng tôi đã sắp xếp thêm chỗ ngồi để không ai phải đứng, nhưng điều đó có nghĩa là không gian dành cho những người ở phía sau có thể bị chèn ép lại nhiều. Buổi trò chuyện của chúng ta chỉ kéo dài khoảng 30 phút. Tôi hy vọng là vẫn ổn.

One of the first questions we’re often asked is how old you need to be to volunteer. Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over (Q12) ; it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial (Q12) in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience.
Một trong những câu hỏi mà chúng tôi thường được hỏi là bao nhiêu tuổi thì tham gia tình nguyện được. Chà, bạn có thể trẻ như 16 hoặc bạn có thể từ 60 tuổi trở lên; Tất cả phụ thuộc vào loại công việc tình nguyện bạn muốn làm. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, độ tin cậy là một trong những thứ rất quan trọng trong các công việc tình nguyện và tuổi tác không liên quan đến điều này.

Another question we get asked relates to training. Well, there’s plenty of that and it’s all face-to-face. What’s more, training doesn’t end when you start working for us – it takes place, before, during and after periods of work (Q13). Often, it’s run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things.
Một câu hỏi khác chúng tôi được hỏi liên quan đến đào tạo. Chà, có rất nhiều thứ cần đào tạo và tất cả đều là đào tạo trực tiếp. Hơn nữa, kể cả khi bạn bắt đầu làm việc, việc đào tạo vẫn sẽ chưa kết thúc – nó diễn ra trước, trong và sau thời gian làm việc. Thông thường, các tình nguyện viên có kinh nghiệm sẽ là người đảm nhận việc đào tạo vì các nhà quản lý sẽ phải dành thời gian cho những vấn đề khác.

Now, I would ask you to consider a couple of important issues before you decide to apply for voluntary work. We don’t worry about why you want to be a volunteer – people have many different reasons that range from getting work experience to just doing something they’ve always wanted to do. But it is critical that you have enough hours in the day (Q14) for whatever role we agree is suitable for you – if being a volunteer becomes stressful then it’s best not to do it at all. You may think that your income is important, but we don’t ask about that. It’s up to you to decide if you can work without earning money. What we value is dedication (Q15). Some of our most loyal volunteers earn very little themselves but still give their full energy to the work they do with us.
Bây giờ, tôi sẽ yêu cầu các bạn xem xét một vài vấn đề quan trọng trước khi quyết định nộp đơn xin làm việc tình nguyện. Chúng tôi không lo lắng về lý do tại sao bạn muốn trở thành tình nguyện viên – mọi người có nhiều lý do khác nhau, từ việc có được kinh nghiệm làm việc đến chỉ làm vì đây là điều mà họ luôn muốn làm. Nhưng điều quan trọng là bạn phải có đủ quỹ thời gian trong ngày cho bất kỳ vị trí nào mà chúng tôi cho rằng là phù hợp với bạn – nếu việc trở thành một tình nguyện viên khiến bạn căng thẳng thì tốt nhất bạn không nên tham gia. Bạn có thể nghĩ rằng thu nhập của bạn là quan trọng, nhưng chúng tôi không hỏi về điều đó. Tùy thuộc vào bạn để quyết định xem bạn có thể làm việc mà không kiếm được tiền hay không. Những gì chúng tôi đánh giá cao là sự cống hiến. Một số tình nguyện viên lâu năm nhất của chúng tôi kiếm được rất ít tiền nhưng vẫn cống hiến toàn bộ sức lực của họ vào công việc này.

——————————————–

OK, so let’s take a look at some of the work areas that we need volunteers for and the sort of things that would help you in those.
OK, vì vậy chúng ta điểm qua một số công việc mà chúng tôi cần sự giúp đỡ của các bạn tình nguyện viên và những yêu cầu khi đảm nhận các công việc này.

You may wish simply to help us raise money. If you have the creativity to come up with an imaginative or novel way of fundraising, we’d be delighted (Q16), as standing in the local streets or shops with a collection box can be rather boring!
Bạn có thể hỗ trợ chúng tôi gây quỹ. Nếu bạn là người có óc sáng tạo để có thể đưa ra một cách gây quỹ thú vị hoặc mới lạ, chúng tôi sẽ rất vui mừng, vì đứng trên đường phố địa phương hoặc trước các cửa hàng với chiếc thùng quyên góp trông khá là nhàm chán.

One outdoor activity that we need volunteers for is litter collection and for this it’s useful if you can walk for long periods, sometimes uphill (Q17). Some of our regular collectors are quite elderly, but very active and keen to protect the environment.
Một hoạt động ngoài trời mà chúng tôi cần tình nguyện viên hỗ trợ đó là thu gom rác và nếu bạn có thể đi bộ đường dài và đôi khi là ở những địa hình dốc thì đây sẽ là một điểm cộng lớn. Một số tình nguyện viên lâu năm của chúng tôi khá cao tuổi, nhưng rất năng động và quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

If you enjoy working with children, we have three vacancies for what are called “playmates”. These volunteers help children learn about staying healthy through a range of out-of-school activities. You don’t need to have children yourself, but it’s good if you know something about nutrition and can give clear instructions (Q18).
Và nếu bạn thích trẻ em, chúng tôi có ba vị trí tuyển dụng cho những gì được gọi là “bạn đồng hành”. Những tình nguyện viên này giúp trẻ em tìm hiểu về việc giữ gìn sức khỏe thông qua một loạt các hoạt động ngoài trường học. Bạn không cần phải có con, nhưng thật tốt nếu bạn hiểu đôi chút về dinh dưỡng và có thể đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng.

If that doesn’t appeal to you, maybe you would be interested in helping out at our story club for disabled children, especially if you have done some acting (Q19). We put on three performances a year based on books they have read and we’re always looking for support with the theatrical side of this.
Nếu điều đó không làm bạn cảm thấy hứng thú, có lẽ bạn sẽ quan tâm đến việc giúp đỡ tại câu lạc bộ kể chuyện dành cho trẻ em khuyết tật của chúng tôi, đặc biệt nếu bạn từng có kinh nghiệm diễn xuất. Chúng tôi tổ chức ba buổi biểu diễn mỗi năm dựa trên những cuốn sách các bé đã đọc và chúng tôi luôn tìm kiếm sự hỗ trợ về mặt sân khấu của việc này.

The last area I’ll mention today is first aid. Volunteers who join this group can end up teaching others in vulnerable groups who may be at risk of injury. Initially, though, your priority will be to take in a lot of information and not forget any important steps or details (Q20).
Lĩnh vực cuối cùng tôi sẽ đề cập hôm nay là sơ cứu. Các tình nguyện viên tham gia nhóm này cuối cùng có thể dạy những người khác trong các nhóm dễ bị tổn thương, những người có thể có nguy cơ bị thương. Tuy nhiên, ưu tiên ban đầu của bạn sẽ là ghi nhớ nhiều thông tin và đảm bảo không quên bất cứ quy trình hoặc chi tiết quan trọng nào,

Right, so does anyone have any questions …
Nên ai có bất kỳ câu hỏi nào …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q11. C very close may be a bit squashed.
Q12. A
Q13. A continuous doesn’t end
Q14. E availability have enough hours in the day
Q15. B commitment dedication
Q16. B original, new ideas imaginative / novel way
Q17. G
Q18. D understanding of food and diet know something about nutrition (food + diet = nutrition)
Q19. A experience on stage have done something acting
Q20. F a good memory take in a lot information and not forget

3. Từ vựng

  • reliability (n) /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/: sự đáng tin cậy
    ENG: the quality of being able to be trusted or believed because of working or behaving well
  • face-to-face (n) /ˌfeɪs.təˈfeɪs/: mặt đối mặt
    ENG: directly, meeting someone in the same place
  • tend to sth/sb (v) /tend/: có khuynh hướng
    ENG: to be likely to behave in a particular way or have a particular characteristic
  • dedication (n) /ˌded.ɪˈkeɪ.ʃən/: sự cống hiến
    ENG: the willingness to give a lot of time and energy to something because it is important
  • novel (a) /ˈnɒv.əl/: mới
    ENG: new and original, not like anything seen before
  • uphill (adj) /ˌʌpˈhɪl/: dốc, đi lên/ vất vả
    ENG: leading to a higher place on a slope/ needing a large amount of effort
  • end up (phrasal verb): kết thúc, cuối cùng, sau cùng
    ENG: to finally be in a particular place or situation
  • squash (v) /skwɒʃ/: ép nén, dồn, nhét
    ENG: to push yourself, a person, or thing into a small space
  • theatrical (a) /θiˈæt.rɪ.kəl/: thuộc sân khấu, về sân khấu, cho sân khấu
    ENG: belonging or relating to the theatre, or to the performance or writing of plays, opera, etc.
  • priority (n) /praɪˈɒr.ə.ti/: sự ưu tiên
    ENG: something that is very important and must be dealt with before other things

PART 3: Talk on jobs in fashion design

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-26. Choose the correct letter, AB or C.

Talk on jobs in fashion design

21. What problem did Chantal have at the start of the talk?

  • A. Her view of the speaker was blocked.
  • B. She was unable to find an empty seat.
  • C. The students next to her were talking.

Chantal đã gặp vấn đề gì khi bắt đầu cuộc nói chuyện? A. Tầm nhìn của cô ấy với diễn giả đã bị che khuất. B. Cô ấy không thể tìm được chỗ ngồi. C. Các sinh viên bên cạnh cô đang nói chuyện.

22. What were Hugo and Chantal surprised to hear about the job market?

  • A. It has become more competitive than it used to be.
  • B. There is more variety in it than they had realised.
  • C. Some areas of it are more exciting than others.

Hugo và Chantal ngạc nhiên điều gì khi nghe về cơ hội việc làm? A. Cơ hội việc làm cạnh tranh hơn trước đây. B. Có nhiều sự lựa chọn hơn những gì họ biết . C. Một số lĩnh vực thú vị hơn những lĩnh vực khác.

23. Hugo and Chantal agree that the speaker’s message was

  • A. unfair to them at times.
  • B. hard for them to follow.
  • C. critical of the industry.

Hugo và Chantal đồng ý rằng thông điệp của diễn giả là A. Đôi khi không công bằng với họ. B. Khó để họ làm theo. C. Rất quan trọng đối với ngành

24. What do Hugo and Chantal criticise about their school careers advice?

  • A. when they received the advice
  • B. how much advice was given
  • C. who gave the advice

Hugo và Chantal chỉ trích điều gì về việc hướng nghiệp ở trường của họ? A. thời điểm họ nhận được lời khuyên B. số lượng lời khuyên đã được đưa ra C. người đưa ra lời khuyên

25. When discussing their future, Hugo and Chantal disagree on

  • A. which is the best career in fashion.
  • B. when to choose a career in fashion.
  • C. why they would like a career in fashion.

Khi thảo luận về tương lai của họ, Hugo và Chantal không đồng ý về A. đó là sự nghiệp tốt nhất trong thời trang B. khi nào nên chọn nghề thời trang C. tại sao họ muốn có một sự nghiệp trong thời trang

26. How does Hugo feel about being an unpaid assistant?

  • A. He is realistic about the practice.
  • B. He feels the practice is dishonest.
  • C. He thinks others want to change the practice.

Hugo cảm thấy thế nào khi trở thành một trợ lý không lương? A. Anh ta là người thực tế về việc này B. Anh ta cảm thấy như vậy là không trung thực. C. Anh ấy nghĩ rằng những người khác muốn thay đổi thực tế

Questions 27 and 28

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO mistakes did the speaker admit she made in her first job?

  • A. being dishonest to her employer
  • B. paying too much attention to how she looked
  • C. expecting to become well known
  • D. trying to earn a lot of money
  • E. openly disliking her client

Diễn giả đã thừa nhận hai sai lầm nào trong công việc đầu tiên của mình? A. Một người không trung thực với người thuê mình B. quá chú ý đến vẻ ngoài của cô ấy C. mong muốn trở nên nổi tiếng D. cố gắng kiếm thật nhiều tiền E. công khai không thích khách hàng của mình

Questions 29 and 30

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO pieces of retail information do Hugo and Chantal agree would be useful?

  • A. the reasons people return fashion items
  • B. how much time people have to shop for clothes
  • C. fashion designs people want but can’t find
  • D. the best time of year for fashion buying
  • E. the most popular fashion sizes

HAI thông tin bán lẻ nào mà Hugo và Chantal cho rằng là hữu ích? A. lý do mọi người trả lại các mặt hàng thời trang B. mọi người có bao nhiêu thời gian để mua sắm quần áo C. thiết kế thời trang mọi người muốn nhưng không thể tìm thấy D. thời gian tốt nhất trong năm để mua quần áo E. các kích cỡ thời trang phổ biến nhất

2. Phân tích đáp án

HUGO: Hi Chantal. What did you think of the talk, then?
Chào Chantal. Bạn thấy buổi trò chuyện vừa rồi như thế nào?

CHANTAL: Hi Hugo. I thought it was good once I’d moved seats.
Chào Hugo. Tôi nghĩ rằng nó hay khi tôi đã chuyển chỗ ngồi.

HUGO: Oh – were the people beside you chatting or something?
Ồ – những người bên cạnh anh làm ồn hay có chuyện gì?

CHANTAL: It wasn’t that. I went early so that I’d get a seat and not have to stand, but then this guy sat right in front of me, and he was so tall! (Q21)
Không phải vậy. Tôi đi sớm để có chỗ ngồi và không phải đứng, nhưng sau đó anh chàng này ngồi ngay trước mặt tôi, và anh ta rất cao!

HUGO: It’s hard to see through people’s heads, isn’t it? (Q21)
Như vậy thật là khó quan sát đúng không?

CHANTAL: Impossible! (Q21) Anyway, to answer your question, I thought it was really interesting, especially what the speaker said about the job market.
Không thể nhìn được! À còn về câu hỏi của anh, tôi nghĩ buổi thảo luận hôm nay thực sự thú vị, đặc biệt là những gì diễn giả nói về thị trường lao động.

HUGO: Me too. I mean we know we’re going into a really competitive field so it’s obvious that we may struggle to get work.
Tôi cũng thấy như thế. Ý tôi là vì chúng ta nhận thức được rằng độ cạnh tranh ở lĩnh vực ta đang theo là cực kỳ lớn, vì vậy rõ ràng là chúng ta phải giành giật nhau để có được công việc.

CHANTAL: That’s right – and we know we can’t all have that ‘dream job’.
Đúng vậy – và ta biết rằng tất cả chúng ta không thể có ‘công việc mơ ước’ đó.

HUGO: Yeah, but it looks like there’s a whole range of … areas of work that we hadn’t even thought of (Q22) – like fashion journalism, for instance.
Vâng, nhưng có vẻ như có một loạt các … Các lĩnh vực công việc mà chúng ta thậm chí không nghĩ đến – ví dụ như báo chí thời trang.

CHANTAL: Yeah – I wasn’t expecting so many career options.
Vâng – Tôi không ngờ là có nhiều sự lựa chọn nghề nghiệp đến thế.

HUGO: Mmm. Overall, she had quite a strong message, didn’t she?
Mmm. Nhìn chung, thông điệp mà cô ấy muốn truyền tải khá rõ ràng, đúng không?

CHANTAL: She did. She kept saying things like ‘I know you all think this, but…’ and then she’d tell us how it really is.
Vâng. Cô ấy liên tục nói những điều như ‘Tôi biết tất cả các bạn đều nghĩ điều này, nhưng…’ Và sau đó cô ấy cho chúng ta biết nó thực sự như thế nào.

HUGO: Perhaps she thinks students are a bit narrow-minded about the industry.
Có lẽ cô ấy nghĩ rằng sinh viên có cái nhìn hơi thiển cận về ngành này.

CHANTAL: It was a bit harsh, though! We know it’s a tough industry (Q23).
Tuy nhiên, nó hơi khắc nghiệt! Chúng ta biết đó là một ngành công nghiệp khó khăn.

HUGO: Yeah – and we’re only first years, after all. We’ve got a lot to learn (Q23).
Vâng – và dù sao thì chúng ta cũng ch là những sinh viên năm nhất. Chúng ta còn rất nhiều điều để học hỏi.

CHANTAL: Exactly. Do you think our secondary- school education should have been more career-focused?
Chính xác. Bạn có nghĩ rằng giáo dục trung học cơ sở của chúng ta nên tập trung vào hướng nghiệp hơn không?

HUGO: Well, we had numerous talks on careers, which was good, but none of them were very inspiring. They could have asked more people like today’s speaker to talk to us (Q24).
Vâng, chúng ta đã có rất nhiều cuộc nói chuyện về việc hướng nghiêp, điều đó thật tốt, nhưng không ai trong số họ truyền cảm hứng lắm. Họ có thể mời nhiều người như diễn giả ngày nay nói chuyện với chúng tôi.

CHANTAL: I agree. We were told about lots of different careers – just when we needed to be, but not by the experts who really know stuff.
Tôi đồng ý. Chúng ta đã được nói về rất nhiều nghề nghiệp khác nhau – chỉ khi chúng ta cần, nhưng không phải bởi các chuyên gia thực sự biết mọi thứ.

HUGO: So did today’s talk influence your thoughts on what career you’d like to take up in the future?
Vậy buổi nói chuyện hôm nay có ảnh hưởng đến suy nghĩ của bạn về nghề nghiệp mà bạn muốn theo đuổi trong tương lai không?

CHANTAL: Well, I promised myself that I’d go through this course and keep an open mind till the end (Q25).
Vâng, tôi đã tự hứa với bản thân rằng tôi sẽ tham gia buổi hội thảo này này và giữ một tâm trí cởi mở cho đến cuối cùng.

HUGO: But I think it’s better to pick an area of the industry now and then aim to get better and better at it (Q25).
Nhưng tôi nghĩ tốt hơn là chọn một lĩnh vực của ngành ngay bây giờ và sau đó rèn luyện cho bản thân ngày càng giỏi hơn nữa ở lĩnh vực đó.

CHANTAL: Well I think we’ll just have to differ on that issue! (Q26)
Chà, tôi nghĩ chúng ta cần phân biệt vấn đề này!

HUGO: One thing’s for certain, though. From what she said, we’ll be unpaid assistants in the industry for quite a long time.
Tuy nhiên, có một điều chắc chắn. Từ những gì cô ấy nói, chúng tôi sẽ là trợ lý không lương trong ngành trong một thời gian khá dài.

CHANTAL: Mmm.
Ừm.

HUGO: I’m prepared for that, aren’t you? (Q26)
Tôi đã chuẩn bị cho điều đó, bạn cũng vậy phải không?

CHANTAL: Actually, I’m not going to accept that view.
Thật ra, tôi sẽ không chấp nhận quan điểm đó.

HUGO: Really? But she knows it’s the case – and everyone else says the same.
Thật sao? Nhưng đại đa số ai cũng cho rằng việc này là hiển nhiên rồi.

CHANTAL: That doesn’t mean it has to be true for me.
Điều đó không có nghĩa là nó sẽ đúng với tôi.

HUGO: OK. Well – I hope you’re right!
Vâng – Tôi hy vọng bạn đúng!

————————————————–

CHANTAL: I thought the speaker’s account of her first job was fascinating.
Tôi nghĩ rằng lời kể của diễn giả về công việc đầu tiên của cô ấy thật hấp dẫn.

HUGO: Yeah – she admitted she was lucky to get work being a personal dresser for a musician. She didn’t even apply for the job and there she was getting paid to choose all his clothes.
Vâng – cô ấy thừa nhận cô ấy may mắn khi nhận được công việc làm stylist cá nhân cho một nhạc sĩ. Cô ấy thậm chí còn không nộp đơn xin việc và ở đó cô ấy được trả tiền để chọn tất cả quần áo của anh ấy.

CHANTAL: It must have felt amazing – though she said all she was looking for back then was experience, not financial reward.
Điều này hẳn là rất tuyệt vời – mặc dù cô ấy nói rằng tất cả những gì cô ấy tìm kiếm lúc đó là kinh nghiệm, không phải là tiền bạc.

HUGO: Mmm. And then he was so mean, telling her she was more interested in her own appearance than his! (Q27)
Ừm. Và sau đó anh ấy rất xấu tính, nói với cô ấy rằng cô ấy quan tâm đến ngoại hình của chính mình hơn anh ấy!

CHANTAL: But – she did realize he was right about that, which really made me think. I’m always considering my own clothes but now I can see you should be focusing on your client!
Nhưng – cô ấy đã nhận ra anh ấy đã đúng về điều đó, điều đó thực sự khiến tôi phải suy nghĩ. Tôi luôn xem xét quần áo của riêng mình nhưng bây giờ tôi có thể thấy bạn nên tập trung vào khách hàng của mình!

HUGO: She obviously regretted losing the job.
Cô ấy rõ ràng hối hận vì đã mất việc.

CHANTAL: Well, as she said, she should have hidden her negative feelings about him, but she didn’t (Q28).
Vâng, như cô ấy nói, cô ấy nên che giấu cảm xúc tiêu cực của mình về anh ấy, nhưng cô ấy đã không làm như vậy.

HUGO: It was really brave the way she picked herself up and took that job in retail. Fancy working in a shop after that!
Thật sự rất dũng cảm khi cô ấy tự vực dậy và tự mở cửa hàng bán lẻ.

CHANTAL: Yeah – well, she recommended we all do it at some point. I guess as a designer you’d get to find out some useful information, like how big or small the average shopper is.
Vâng – tốt, cô ấy khuyên tất cả chúng ta nên làm điều đó vào một lúc nào đó. Tôi đoán là một nhà thiết kế, bạn sẽ tìm hiểu một số thông tin hữu ích, như người mua sắm trung bình lớn hay nhỏ.

HUGO: I think that’s an issue for manufacturers, not designers. However, it would be useful to know if there’s a gap in the market – you know, an item that no one’s stocking but that consumers are looking for (Q29).
Tôi nghĩ đó là vấn đề của các nhà sản xuất, không phải nhà thiết kế. Tuy nhiên, sẽ rất hữu ích khi biết liệu có khoảng trống nào trên thị trường hay không – bạn biết đấy, một mặt hàng mà không ai dự trữ nhưng người tiêu dùng đang tìm kiếm.

CHANTAL: Yeah, people don’t give up searching. They also take things back to the store if they aren’t right.
Vâng, mọi người không từ bỏ việc tìm kiếm. Họ cũng sẽ trả hàng nếu chúng không đúng.

HUGO: Yeah. Imagine you worked in an expensive shop, and you found out the garments sold there were being returned because they … fell apart in the wash (Q30)!
Vâng. Hãy tưởng tượng bạn làm việc trong một cửa hàng sang trọng, và bạn phát hiện ra hàng may mặc được bán ở đó đã bị trả lại vì chúng… dởm.

CHANTAL: Yeah, it would be good to know that kind of thing (Q30).
Vâng, sẽ rất tốt nếu biết điều đó.

HUGO: Yeah.
Vâng.

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q21. A
Q22. B Variety
Than they had realised
A whole range of
We hadn’t even thought of
Q23. A
Q24. C
Q25. B
Q26. A
Q27. B Pay too much attention to
How she looked
More interested in
Her own appearance
Q28. E openly should have hidden
Q29. C want Look for
Q30. A

3. Từ vựng

  • struggle (v) /ˈstrʌɡ.əl/: gặp khó khăn
    ENG: to experience difficulty and make a very great effort in order to do something
  • narrow-minded (adj) /ˌnær.əʊˈmaɪn.dɪd/: bảo thủ
    ENG: not willing to accept ideas or ways of behaving that are different from your own
  • harsh (adj) /hɑːʃ/: khắc nghiệt, gay gắt
    ENG: unpleasant, unkind, cruel, or more severe than is necessary
  • garment (n) /ˈɡɑː.mənt/: quần áo
    ENG: a piece of clothing

PART 4: Elephant translocation

1. Phân tích câu hỏi

Elephant translocation
Việc di cư của bầy voi

Reasons for overpopulation at Majete National Park
Lý do số lượng voi bị ở Vườn quốc gia Majete

  • strict enforcement of anti-poaching laws
    luật chống săn bắt trái phép được tuân thủ nghiêm ngặt
  • successful breeding
    chăn nuôi hiệu quả

Problems caused by elephant overpopulation
Các vấn đề gây ra bởi số lượng voi cao quá mức

  • greater competition, causing hunger for elephants
    cạnh tranh lớn hơn, gây đói cho voi
  • damage to 31 ……………………………in the park
    thiệt hại cho 31…………………………trong công viên

The translocation process
Quá trình di chuyển

  • a suitable group of elephants from the same 32…………………………………was selected
    một nhóm voi phù hợp từ cùng 32 ……………………………………….. được chọn
  • vets and park staff made use of 33 ………………………………..to help guide the elephants into an open plain
    bác sĩ thú y và nhân viên công viên đã sử dụng 33 …………………… để giúp voi di chuyển đến đồng bằng mới
  • elephants were immobilised with tranquilisers
    voi bị bất động do thuốc an thần
    – this process had to be completed quickly to reduce 34……………………………………
    Quá trình này phải được hoàn thành nhanh chóng để giảm 34 ………..
    – elephants had to be turned on their 35 …………………………………. to avoid damage to their lungs
    Voi phải được đặt nghiêng qua 35 ……….. của chúng để tránh ảnh hưởng đến phổi
    – elephants’ 36 ……………………………… had to be monitored constantly
    36 ……….. của voi được theo dõi liên tục
    – tracking devices were fitted to the matriarchs
    Các thiết bị theo dõi đã được trang bị cho những con voi mẹ
    – data including the size of their tusks and 37……………………………………was taken
    Dữ liệu bao gồm kích thước ngà và 37 ……………… được lấy đi
  • elephants were taken by truck to their new reserve
    Những con voi được đưa bằng xe tải đến khu bảo tồn mới của chúng

Advantages of translocation at Nkhotakota Wildlife Park
Ưu điểm của việc chuyển vị tại Công viên động vật hoang dã Nkhotakota

  • 38…………………………….opportunities
    38 cơ hội …………………………………….
  • a reduction in the number of poachers and 39 ………………………………
    Giảm số lượng kẻ săn trộm và 39 ……………………………………………….
  • an example of conservation that other parks can follow
    Một ví dụ về bảo tồn mà các công viên khác có thể làm theo
  • an increase in 40………………………………as a contributor to GDP
    Tăng 40……………. …. đóng góp vào GDP

2. Phân tích đáp án

For my presentation today I want to tell you about how groups of elephants have been moved and settled in new reserves. This is known as translocation and has been carried out in Malawi in Africa in recent years. The reason this is being done is because of overpopulation of elephants in some areas.
Trong bài bài thuyết trình của tôi hôm nay, tôi muốn đề cập với bạn về việc di chuyển và định cư của các nhóm voi ở các khu bảo tồn mới. Điều này được gọi là chuyển vị và đã được thực hiện ở Malawi ở Châu Phi trong những năm gần đây. Lý do điều này đang được thực hiện là do số lượng tăng quá mức ở một số khu vực.

Overpopulation is a good problem to have and not one we tend to hear about very often. In Malawi’s Majete National Park the elephant population had been wiped out by poachers, who killed the elephants for their ivory. But in 2003, the park was restocked and effective law enforcement was introduced. Since then, not a single elephant has been poached. In this safe environment, the elephant population boomed. Breeding went so well that there were more elephants than the park could support.
Số lượng voi quá nhiều là một việc tốt và không phải là chuyện hay gặp. Tại Công viên Quốc gia Majete của Malawi, quần thể voi đã bị xóa sổ bởi những tên lâm tặc giết voi để lấy ngà của chúng. Nhưng vào năm 2003, công viên đã được bổ sung và áp dụng điều luật thích hợp. Kể từ đó, không có con voi nào bị săn trộm. Trong môi trường an toàn này, quần thể voi phát triển cực kỳ mạnh mẽ đến nổi công viên không thể hỗ trợ được nữa.

This led to a number of problems. Firstly, there was more competition for food, which meant that some elephants were suffering from hunger. As there was a limit to the amount of food in the national park, some elephants began looking further afield. Elephants were routinely knocking down fences around the park (Q31), which then had to be repaired at a significant cost.
Điều này dẫn đến một số vấn đề. Thứ nhất, là việc tranh giành nhau thức ăn, điều đó có nghĩa là một số con voi đang bị đói. Vì có giới hạn về lượng thức ăn trong công viên quốc gia, một số con voi bắt đầu dòm ngó những cách đồng ở bên ngoài. Chúng thường xuyên phá bỏ hàng rào xung quanh công viên, và chi phi sửa chữa cổng rào là không hề ít.

To solve this problem, the decision was made to move dozens of elephants from Majete National Park to Nkhotakota Wildlife Park, where there were no elephants. But, obviously, attempting to move significant numbers of elephants to a new home 300 kilometers away is quite a challenge.
Để giải quyết vấn đề này, công viên quốc gia đã đưa ra quyết định di chuyển hàng chục con voi từ Vườn quốc gia Majete đến Công viên động vật hoang dã Nkhotakota nơi mà không có voi sinh sống. Nhưng, rõ ràng, việc cố gắng di chuyển một số lượng lớn voi đến một địa điểm mới cách đó 300 km là một thách thức khá lớn.

So how did this translocation process work in practice?
Vậy quá trình chuyển vị này diễn ra như thế nào trong thực tế?

Elephants were moved in groups of between eight and twenty, all belonging to one family (Q32). Because relationships are very important to elephants, they all had to be moved at the same time. A team of vets and park rangers flew over the park in helicopters and targeted a group, which were rounded up and directed to a designated open plain (Q33).
Voi được di chuyển theo nhóm từ tám đến hai mươi con, và những con này đều nằm trong cùng một bầy. Bởi vì các mối quan hệ rất quan trọng đối với voi, tất cả chúng phải được di chuyển cùng một lúc. Một nhóm bác sĩ thú y và kiểm lâm viên đã bay qua công viên bằng trực thăng và nhắm mục tiêu vào một nhóm được vây bắt và hướng đến một đồng bằng mở được chỉ định sẵn.

The vets then used darts to immobilize the elephants – this was a tricky manoeuvre, as they not only had to select the right dose of tranquiliser for different-sized elephants but they had to dart the elephants as they were running around. This also had to be done as quickly as possible so as to minimize the stress caused (Q34). As soon as the elephants began to flop onto the ground, the team moved in to take care of them.
Các bác sĩ thú y sau đó đã sử dụng phi tiêu để cố định những con voi – đây là một việc làm khó khăn, vì họ không những phải chọn đúng liều thuốc an thần cho các con voi có kích thước khác nhau mà họ còn phải nhắm chính xác vào những con voi khi chúng di chuyển xung quanh. Điều này cũng phải được thực hiện càng nhanh càng tốt để giảm thiểu sự căng thẳng cho voi. Ngay sau khi những con voi bắt đầu ngã xuống đất, nhóm nghiên cứu sẽ di chuyển đến để chăm sóc chúng.

To avoid the risk of suffocation, the team had to make sure none of the elephants were lying on their chests because their lungs could be crushed in this position. So all the elephants had to be placed on their sides (Q35). One person stayed with each elephant while they waited for the vets to do checks. It was very important to keep an eye on their breathing – if there were fewer than six breaths per minute, the elephant would need urgent medical attention (Q36). Collars were fitted to the matriarch in each group so their movements could be tracked in their new home. Measurements were taken of each elephant’s tusks – elephants with large tusks would be at greater risk from poachers – and also of their feet (Q37). The elephants were then taken to a recovery area before being loaded onto trucks and transported to their new home.
Để tránh nguy cơ nghẹt thở, nhóm nghiên cứu phải đảm bảo không có con voi nào nằm trên ngực nhau vì phổi của chúng có thể bị nghiền nát ở vị trí này. Vì vậy, tất cả những con voi phải được đặt ở hai bên của chúng. Mỗi con voi sẽ được một người khác nhau trong khi chờ bác sĩ thú y kiểm tra. Và việc dõi hơi thở của chúng là một điều cực kỳ quan trọng- nếu nhịp thở ít hơn sáu nhịp một phút, voi sẽ cần được chăm sóc y tế khẩn cấp. Vòng cổ được trang bị cho voi mẹ trong mỗi nhóm để có thể theo dõi chuyển động của chúng trong môi trường sống mới của chúng. Các phép đo được thực hiện trên ngà của mỗi con voi – những con voi có ngà lớn sẽ có nguy cơ cao hơn từ những tên lâm tặc – và cả bàn chân của chúng. Sau đó người ta sẽ đưa những con voi đến một khu vực hồi sức trước khi được đưa lên xe tải và vận chuyển đến nơi ở của chúng.

The elephants translocated to Nkhotakota settled in very well and the project has generally been accepted to have been a huge success – and not just for the elephants. Employment prospects have improved enormously, contributing to rising living standards for the whole community (Q38). Poaching is no longer an issue, as former poachers are able to find more reliable sources of income. In fact, many of them volunteered to give up their weapons, as they were no longer of any use to them. (Q39)
Những con voi chuyển đến Nkhotakota sống rất tốt và dự án này được đánh giá là đã rất thành công – không chỉ cho những con voi. Triển vọng việc làm đã được cải thiện rất nhiều, góp phần nâng cao mức sống cho cả cộng đồng. Săn trộm không còn là vấn đề nữa, vì những kẻ săn trộm trước đây có thể tìm thấy các nguồn thu nhập cao hơn. Trên thực tế, nhiều người trong số họ đã tình nguyện từ bỏ vũ khí của mình, vì chúng không còn hữu dụng với họ nữa.

More than two dozen elephants have been born at Nkhotakota since relocation. With an area of more than 1,800 square kilometres, there’s plenty of space for the elephant population to continue to grow. Their presence is also helping to rebalance Nkhotakota’s damaged ecosystem and providing a sustainable conservation model, which could be replicated in other parks. All this has been a big draw for tourism, which contributes five times more than the illegal wildlife trade to GDP, and this is mainly because of the elephants (Q40). There’s also been a dramatic rise in interest…
Hơn hai chục con voi đã được sinh ra tại Nkhotakota kể từ khi di dời. Với diện tích hơn 1.800 km vuông, có rất nhiều không gian cho quần thể voi tiếp tục phát triển. Sự hiện diện của chúng cũng giúp cân bằng lại hệ sinh thái bị ảnh hưởng nghiêm trọng ở Nkhotakota và cung cấp một mô hình bảo tồn bền vững, có thể được nhân rộng ở các công viên khác. Tất cả điều này đã đem đến một sức hút lớn đối với du lịch, đóng góp gấp năm lần so với buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp vào GDP, và điều này chủ yếu là nhờ vào voi. Cũng có sự gia tăng đáng kể về mức độ quan tâm…

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q31. Fences damage knocking down
Q32. Family same family all belonging to one family
Q33. helicopters park staff
made use of
guide the elephants
park rangers
flew over
directed to
Q34. stress reduce minimize
Q35. sides avoid damage to their lungs
turned on their sides
avoid the risk of suffocation
Placed on their sides
Q36. Breathing monitor keep an eye on
Q37. feet Data
Including
Measurements
Taken of
Q38. employment opportunities prospects
Q39. weapons reduction give up
Q40. tourism

3. Từ vựng

  • translocation (n) /ˌtrænz.ləʊˈkeɪ.ʃən/: sự di chuyển, sự dời chỗ, sự hoán vị
    ENG: the movement of the liquid that carries the substances that a plant needs for life and growth through the plant
  • ivory (n) /ˈaɪ.vər.i/: ngà
    ENG: the hard yellowish-white substance that forms the tusks of some animals such as elephants, used especially in the past to make decorative objects
  • Poach (v) /pəʊtʃ/: săn trộm
    ENG: to catch and kill animals without permission on someone else’s land
  • Boom (v)  /buːm/: bùng nổ
    ENG: an increase in something, or a time when something becomes more popular
  • Vet (n) /vet/: bác sĩ thú y
    ENG: a person with a medical degree trained to take care of the health of animals
  • immobilize (adj) /ɪˈməʊ.baɪl/: đứng yên, không nhúc nhích, bất động
    ENG: not moving or not able to move
  • Manoeuvre (n) /məˈnuː.vər/: thao tác
    ENG: a movement or set of movements needing skill and care
  • tranquiliser (n) /ˈtræŋ.kwə.laɪ.zɚ/: thuốc an thần
    ENG: a drug used to make a person or animal calmer
  • Suffocation (n) /ˌsʌf.əˈkeɪ.ʃən/: sự nghẹt thở, chết ngạt, bóp nghẹt
    ENG: death caused by not having enough oxygen, or the act of killing someone by not allowing them to have enough oxygen
  • Tusk (n) tʌsk/: ngà
    ENG: either of the two long, pointed teeth of some animals such as elephants
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng