Đáp án IELTS Listening Cambridge 18 Test 2 – Transcript & Answers

PART 1: Working at Milo’s Restaurants

A. Phân tích câu hỏi

Question 1-5
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Working at Milo’s Restaurant
Làm việc tại các nhà hàng Milo

Benefits
Lợi ích

1 ………………. provided for all staff
1 ………………. được cung cấp cho toàn bộ nhân viên

2 ………………. during weekdays at all Milo’s Restaurants
2 ………………. tất cả các ngày trong tuần tại tất cả các chi nhánh của nhà hàng Milo

3 ………………. provided after midnight
3 ………………. được hỗ trợ sau 12h đêm

Person specification
Yêu cầu ứng viên

  • must be prepared to work well in a team
    có sự chuẩn bị để làm việc hiệu quả trong nhóm
  • must care about maintaining a high standard of 4 ……………….
    phải quan tâm đến việc duy trì 4 ………………. chất lượng cao
  • must have a qualification in 5………………………..
    phải có bằng 5 ……………….

Question 6-10
Complete the table below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Location
Địa điểm làm việc
Job title
Tên công việc
Responsibilities include
Nghĩa vụ
Pay and conditions
Mức lương và yêu cầu
6 ………………..Street
6 Đường …………….
Breakfast supervisor

Giám sát bữa sáng

Checking portions, etc. are correct
Making sure 7………… is cleanKiểm tra các phần ăn, vv đã chính xác chưa
Đảm bảo 7………..sạch sẽ
Starting salary 8 £ ………………. per hour
Start work at 5.30 a.m.Mức lương khởi điểm 8 £ ……… một tiếng
Bắt đầu làm việc lúc 5.30 sáng
City Road

City Road

Junior chef

Phó bếp

Supporting senior chefs
Maintaining stock and organising 9………………Hỗ trợ bếp trưởng
Duy trì hàng tồn kho và tổ sắp xếp 9…..
Annual salary £23,000
No work on a 10 ………………. once a monthLương hàng năm £23,000
Được nghỉ phép một ngày 10 …….. mỗi tháng

B. Phân tích đáp án

WOMAN: So, I understand you’re interested in restaurant work?
Chà, tôi biết là bạn có quan tâm đến lĩnh vực nhà hàng đúng không?

MAN: Yes. I’ve got a bit of experience and I can provide references.
Vâng đúng vậy. Tôi đã có một chút kinh nghiệm và tôi có thể cung cấp cho chị một số người tham chiếu.

WOMAN: That’s good. I can check all that later. Now, Milo’s Restaurants have some vacancies at the moment. They’re a really good company to work for. Lots of benefits.
Tốt thôi. Tôi sẽ kiểm tra sau. Hiện tại, Nhà hàng Milo’s đang trống một số vị trí. Đây là một công ty thực sự tốt để làm việc, rất nhiều phúc lợi

MAN: Oh right.
Ồ đúng rồi.

WOMAN: Yes. They’ve got a very good reputation for looking after staff. For example, all employees get training (Q1) – even temporary staff.
Vâng. Đây là một công ty rất nổi tiếng về chế độ đãi ngộ cho nhân viên. Ví dụ: tất cả nhân viên được đào tạo – kể cả nhân viên thời vụ.

MAN: Oh really? That’s quite unusual, isn’t it?
Ồ thật sao? Điều đó nghe khá là lạ phải không?

WOMAN: Certainly is.
Chắc chắn là vậy.

MAN: And do staff get free uniforms too?
Và nhân viên có được đồng phục miễn phí không?

WOMAN: Um … you just need to wear white T- shirt and black trousers, it says here. So I guess not… But another benefit of working for a big company like this is that you can get a discount at any of their restaurants (Q2).
Um … Ở đây chỉ đề cập là bạn sẽ cần mặc áo phông trắng và quần đen. Vì vậy, tôi đoán là không… Nhưng một lợi ích khác khi làm việc cho một công ty lớn như thế này là bạn có thể được hưởng bất cứ ưu đãi tại bất cứ chi nhánh nào của nhà hàng nào của họ.

MAN: Even at weekends?
Ngay cả vào cuối tuần?

WOMAN: No, but you’ll be working then anyway.
Không, nhưng dù sao thì cuối tuần bạn vẫn sẽ phải làm việc.

MAN: Oh yes. I suppose so. Most of their restaurants are in the city center, aren’t they? So, easy to get to by bus?
Ồ vâng. Tôi cho là vậy. Hầu hết các nhà hàng của họ đều ở trung tâm thành phố phải không? Vậy bắt xe buýt có dễ không?

WOMAN: Yes. That’s right. But if you have to do a late shift and finish work after midnight, the company will pay for you to get a taxi home (Q3).
Vâng. Đúng rồi. Nhưng nếu bạn phải làm ca muộn và kết thúc công việc sau nửa đêm, công ty sẽ trả tiền taxi cho bạn về nhà.

MAN: I probably won’t need one. I think I’d use my bike.
Có lẽ tôi sẽ không cần. Tôi nghĩ tôi sẽ chạy xe đạp.

WOMAN: OK. Now, they do have some quite specific requirements for the kind of person they’re looking for. Milo’s is a young, dynamic company and they’re really keen on creating a strong team. It’s really important that you can fit in and get on well with everyone.
Được rồi. Bây giờ tôi sẽ cung cấp cho bạn một số yêu cầu cụ thể đối với vị trí công việc mà công ty đang tìm kiếm. Milo’s là một công ty trẻ, năng động và họ thực sự quan tâm đến việc tạo ra một đội ngũ nhân viên vững mạnh. Điều quan trọng là bạn phải có khả năng hòa nhập và hòa thuận với mọi người.

MAN: Yeah. I’ve got no problem with that. It sounds good, actually. The last place I worked for was quite demanding too. We had to make sure we gave a really high level of service (Q4).
Vâng. Tôi không có vấn đề gì với điều đó. Nó nghe có vẻ tốt. Vị trí trước mà tôi làm cũng yêu cầu khá khắt khe. Chúng tôi phải đảm bảo rằng chúng tôi cung cấp cho khách hàng dịch vụ chất lượng cao

WOMAN: That’s good to hear because that will be equally important at Milo’s. I know they want people who have an eye for detail.
Thật tốt khi nghe điều đó vì điều đó cũng quan trọng không kém ở Milo’s. Tôi biết rằng họ cũng rất cần những nhân viên tỉ mỉ và để ý tiểu tiết.

MAN: That’s fine. I’m very used to working in that kind of environment.
Tốt thôi. Tôi đã rất quen với việc làm việc trong môi trường như vậy.

WOMAN: Perfect. So the only other thing that’s required is good communication skills, so you’ll need to have a certificate in English (Q5).
Tuyệt vời. Chính vì thế, yêu cầu còn lại chỉ là kỹ năng giao tiếp tốt, và bạn sẽ cần phải có chứng chỉ tiếng Anh.

MAN: Sure.
Vâng.
—————————————-

WOMAN: OK. Let’s have a look at the current job vacancies at Milo’s. The first one is in Wivenhoe Street (Q6).
Được rồi. Hãy cùng xem qua các vị trí tuyển dụng hiện tại tại Milo’s. Vị trí đầu tiên là ở đường Wivenhoe.

MAN: Sorry, where?
Xin lỗi, ở đâu cơ?

WOMAN: Wivenhoe. W-l-V-E-N-H-O-E. It’s quite central, just off Cork Street.
Wivenhoe. W-l-V-E-N-H-O-E. Nó nằm ở ngay trung tâm, ngay đường Cork.

MAN: Oh right.
Okay.

WOMAN: They’re looking for a breakfast supervisor.
Họ đang tìm người giám sát bữa sáng.

WOMAN: That would be OK.
Cũng ổn.

MAN: So you’re probably familiar with the kind of responsibilities involved. Obviously checking that all the portions are correct, etc., and then things like checking all the procedures for cleaning the equipment are being followed (Q7).
Chắc có lẽ là bạn đã quá quen thuộc với công việc này. Nhiệm vụ của bạn chính là kiểm tra xem tất cả các phần ăn có chính xác không, v.v., và sau đó những việc như kiểm tra tất cả các quy trình vệ sinh thiết bị có được tuân thủ hay không.

MAN: OK. And what about the salary? In my last job I was getting £9.50 per hour. I was hoping to get a bit more than that.
OK. Còn về mức lương thì sao? Công việc gần đây đã trả tôi £9,50 mỗi giờ. Tôi đã hy vọng mình sẽ nhận được nhiều hơn thế.

WOMAN: Well, to begin with, you’d be getting £9.75 8 but that goes up to £11.25 after three months (Q8).
Chà, mức lương khởi điểm của bạn sẽ là £9,75 8 nhưng bạn sẽ được tăng lên £11,25 sau ba tháng làm việc.

MAN: That’s not too bad. And I suppose it’s a very early start?
Điều đó không quá tệ. Và tôi cho rằng lịch làm việc sẽ bắt đầu từ rất sớm đúng không?

WOMAN: Mmm. That’s the only unattractive thing about this job. But then you have the afternoons and evenings free. So, the restaurant starts serving breakfast from 7 a.m. And you’d have to be there at 5.30 to set everything up. But you’d be finished at 12.30.
Ừm. Đó là điều không hấp dẫn duy nhất về công việc này. Nhưng sau đó bạn sẽ có thời gian rảnh vào buổi chiều và buổi tối. Nhà hàng bắt đầu phục vụ bữa sáng từ 7 giờ sáng. Và bạn phải có mặt lúc 5 giờ 30 để chuẩn bị mọi thứ. Nhưng bạn sẽ kết thúc ca sáng vào 12h30?

MAN: Mmm. Well, as you say, there are advantages to that.
Ừm. Vâng, như bạn nói, làm việc buổi sáng cũng có lợi như thế.

WOMAN: NOW, you might also be interested in the job at the City Road branch. That’s for a junior chef, so again a position of responsibility.
BÂY GIỜ, bạn cũng có thể quan tâm đến công việc tại chi nhánh City Road. Đó là phó bếp, chính vì thế vị trí này sẽ đòi hỏi nhiều trách nhiệm hơn.

MAN: I might prefer that, actually.
Có thể tôi thực sự thích vị trí này hơn.

WOMAN: Right, well obviously this role would involve supporting the sous chef and other senior staff. And you’d be responsible for making sure there’s enough stock each week – and sorting out all the deliveries (Q9).
Đúng vậy, rõ ràng là vai trò này sẽ liên quan đến việc hỗ trợ phó bếp và những người vị trí cao hơn. Và bạn sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo có đủ hàng trong kho mỗi tuần – và phân ra tất cả hàng hóa theo các đợt giao hàng.

MAN: I’ve never done that before, but I imagine it’s fairly straightforward, once you get the hang of it.
Tôi chưa bao giờ làm điều đó trước đây, nhưng tôi tưởng tượng nó khá đơn giản, một khi bạn hiểu rõ về nó.

WOMAN: Yes, and you’d be working alongside more experienced staff to begin with, so I’m sure it wouldn’t be a problem. The salary’s slightly higher here. It’s an annual salary of £23,000.
Vâng, và ban đầu bạn sẽ làm việc cùng với những nhân viên có kinh nghiệm hơn, vì vậy tôi chắc chắn rằng đó sẽ không phải là vấn đề. Lương ở đây cao hơn một chút. Mức lương hàng năm là 23.000 bảng.

MAN: Right.
Đúng.

WOMAN: I know that if they like you, it’s likely you’ll be promoted quite quickly. So that’s worth thinkingNabout.
Nếu họ thích bạn, rất có thể bạn sẽ được thăng chức khá nhanh. Và đây là vị trí đáng để cân nhắc.

MAN: Yes. It does sound interesting. What are the hours like?
Vâng. Nghe có vẻ thú vị. Giờ giấc như thế nào?

WOMAN: The usual, I think. There’s a lot of evening and weekend work, but they’re closed on Mondays. But you do get one Sunday off every four weeks (Q10). So would you like me to send off your…
Như bình thường, tôi nghĩ vậy. Có rất nhiều công việc vào buổi tối và cuối tuần, nhưng họ đóng cửa vào thứ Hai. Nhưng cứ bốn tuần bạn lại được nghỉ một ngày Chủ nhật. Vậy bạn có muốn tôi gửi cho bạn …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q1. training staff employee
Q2. discount
Q3. taxi
Q4. service standard level
Q5. English qualification in certificate in
Q6. Wivenhoe
Q7. equipment
Q8. 9.75
Q9. delivery organize sort out
Q10. Sunday once a month every four weeks

C. Từ vựng

  • vacancies (n) /ˈveɪ.kən.si/: vị trí trống, phòng trống
    ENG: a space or place that is available to be used
  • dynamic (a) /daɪˈnæm.ɪk/: năng động
    ENG: having a lot of ideas and enthusiasm
  • fit in (phrasal verb): hoà nhập
    ENG: to feel that you belong to a particular group and are accepted by that group
  • demanding (a) /dɪˈmɑːn.dɪŋ/: yêu cầu, đòi hỏi cao
    ENG: needing a lot of time, attention, or energy
  • experienced (a) /ɪkˈspɪə.ri.ənst/: giàu kinh nghiệm
    ENG: having skill or knowledge because you have done something many times.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PART 2: Housing development 

A. Phân tích câu hỏi

Questions 11-12
Choose TWO letters, A-E.

What are the TWO main reasons why this site has been chosen for the housing development?
A It has suitable geographical features.
B There is easy access to local facilities.
C It has good connections with the airport.
D The land is of little agricultural value.
E It will be convenient for workers.

HAI lý do chính khiến địa điểm này được chọn để phát triển nhà ở là gì? A Nó có các đặc điểm địa lý phù hợp. B Có thể dễ dàng tiếp cận các cơ sở địa phương. C Gần với sân bay. D Đất ít có giá trị nông nghiệp. E Sẽ thuận tiện cho người lao động.

Questions 13 and 14
Choose TWO letters, A-E.

Which TWO aspects of the planned housing development have people given positive feedback about?
A the facilities for cyclists
B the impact on the environment
C the encouragement of good relations between residents
D the low cost of all the accommodation
E the rural location

HAI khía cạnh nào của việc phát triển nhà ở theo kế hoạch đã được người dân phản hồi tích cực? A cơ sở vật chất cho người đi xe đạp B tác động đến môi trường C khuyến khích mối quan hệ tốt đẹp giữa các cư dân D chi phí thấp của tất cả các chỗ ở E vị trí nông thôn

Questions 15-20
Label the map below.
Write the correct letter, A-l, next to Questions 15-20

South Entrance
15 School
16 Sports centre
17 Clinic
18 Community centre
19 Supermarket
20 Playground

Lối vào phía Nam
15 Trường học       16 Trung tâm thể thao         17 Phòng khám
18 Trung tâm cộng đồng         19 Siêu thị             20 Khu vui chơi

B. Phân tích đáp án

Hello everyone. It’s good to see that so many members of the public have shown up for our presentation on the new housing development planned on the outskirts of Nunston. I’m Mark Reynolds and I’m Communications Manager at the development.
Chào tất cả mọi người. Thật vui vì đã có rất nhiều những nhân vật của công chúng có mặt ở đây để nghe chúng tôi trình bày về kế hoạch phát triển nhà ở mới ở vùng ngoại ô Nunston. Tôi là Mark Reynolds và tôi là Giám đốc Truyền thông của kế hoạch phát triển này.

I’ll start by giving you a brief overview of our plans for the development. So one thing I’m sure you’ll want to know is why we’ve selected this particular site for a housing development. At present it’s being used for farming, like much of the land around Nunston. But because of the new industrial center in Nunston, there’s a lot of demand for housing for employees in the region (Q11,12), as many employees are having to commute long distances at present. Of course, there’s also the fact that we have an international airport just 20 minutes’ drive away, but although that’s certainly convenient, it wasn’t one of our major criteria for choosing the site. We were more interested in the fact that there’s an excellent hospital just 15 kilometers away, and a large secondary school even closer than that (Q11,12). One drawback to the site is that it’s on quite a steep slope, but we’ve taken account of that in our planning so it shouldn’t be a major problem.
Tôi sẽ bắt đầu bằng cách cung cấp cho các bạn một số thông tin cơ bản về các kế hoạch phát triển của chúng tôi. Một điều mà tôi chắc rằng bạn sẽ muốn biết là tại sao chúng tôi lại chọn địa điểm này để phát triển nhà ở. Hiện tại khu vực này đang được sử dụng để canh tác, giống như phần lớn đất xung quanh Nunston. Nhưng do có trung tâm công nghiệp mới ở Nunston nên nhu cầu về nhà ở cho nhân viên trong khu vực là rất lớn do hiện nay nhiều nhân viên phải đi làm xa. Tất nhiên, thực ra là cũng có một sân bay quốc tế chỉ cách đó 20 phút lái xe, mặc dù đây cũng là một điểm cộng nhưng đây không phải là lí do chính khiến chúng tôi quyết định chọn nơi này. Chúng tôi quan tâm hơn đến thực tế là có một bệnh viện uy tín cách đó 15 km và một trường trung học lớn thậm chí còn gần hơn thế. Một điểm trừ của địa điểm này là nó nằm trên một sườn dốc khá lớn, nhưng chúng tôi đã tính đến điều này trong kế hoạch của mình vì thế nó cũng không phải là một vấn đề lớn gì cả.

We’ve had a lot of positive feedback about the plans. People like the wide variety of accommodation types and prices, and the fact that it’s only a short drive to get out into the countryside from the development. We were particularly pleased that so many people liked the designs for the layout of the development, with the majority of people saying it generally made a good impression and blended in well with the natural features of the landscape, with provision made for protecting trees and wildlife on the site (Q13,14). Some people have mentioned that they’d like to see more facilities for cyclists, and we’ll look at that, but the overall feedback has been that the design and facilities of the development make it seem a place where people of all ages can live together happily (Q13,14).
Chúng tôi đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực về kế hoạch này. Mọi người thích sự đa dạng về loại chỗ ở và giá cả, và thực tế là bạn chỉ cần lái xe một đoạn ngắn để đến nông thôn từ khu phát triển. Chúng tôi đặc biệt hài lòng rằng rất nhiều người thích các thiết kế và cách bày trí của khu này, phần lớn mọi người cho rằng thiết kế này đem lại cho họ ấn tượng tốt và phù hợp với cảnh quan tự nhiên, cùng điều bảo vệ cây cối và động vật hoang dã ở khu vực này. Một số người đã đề cập rằng họ muốn có thêm nhiều cơ sở vật chất cho người đi xe đạp và chúng tôi sẽ xem xét điều đó, nhưng ý kiến chung của mọi người là thiết kế và cơ sở vật chất của khu phát triển tạo cảm giác yên bình, giúp mọi người ở mọi lứa tuổi có thể chung sống hạnh phúc.

————————————–

OK. So I’ll put a map of the proposed development up on the screen. You’ll see it’s bounded on the south side by the main road, which then goes on to Nunston. Another boundary is formed by London Road, on the western side of the development. Inside the development there’ll be about 400 houses and 3 apartment blocks.
Được rồi. Giờ tôi tôi sẽ chiếu bản đồ của khu này lên màn hình. Bạn sẽ thấy nó được bao bọc ở phía nam bởi con đường chính dẫn đến Nunston. Một ranh giới khác được hình thành bởi Đường London, ở phía tây của khu vực. Dự án sẽ gồm khoảng 400 ngôi nhà và 3 tòa chung cư.

There’ll also be a school for children up to 11 years old. If you look at the South Entrance at the bottom of the map, there’s a road from there that goes right up through the development. The school will be on that road, at the corner of the second turning to the left (Q15).
Cũng sẽ có một trường học dành cho trẻ em dưới 11 tuổi. Nếu bạn nhìn vào Lối vào phía Nam ở dưới cùng của bản đồ, có một con đường từ đó đi thẳng qua khu phát triển. Trường sẽ nằm trên con đường đó, ở góc ngã rẽ thứ hai bên trái.

A large sports centre is planned with facilities for indoor and outdoor activities. This will be on the western side of the development, just below the road that branches off from London Road (Q16).
Một trung tâm thể thao với quy mô lớn dự kiến là sẽ trang bị các trang thiết bị phục vụ cho những hoạt động trong nhà và ngoài trời. Trung tâm thể thao này sẽ nằm ở phía tây của khu phát triển, ngay bên dưới con đường rẽ nhánh từ Đường London.

There’ll be a clinic where residents can go if they have any health problems. Can you see the lake towards the top of the map? The clinic will be just below this, to the right of a street of houses (Q17).
Sẽ có một phòng khám để các cư dân có thể đến nếu họ gặp bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Bạn có nhìn thấy cái hồ ở phía trên cùng của bản đồ không? Phòng khám sẽ ở ngay dưới đây, bên phải một dãy nhà.

There’ll also be a community centre for people of all ages. On the northeast side of the development, there’ll be a row of specially designed houses specifically for residents over 65, and the community centre will be adjoining this (Q18).
Cũng sẽ có một trung tâm cộng đồng dành cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Ở phía đông bắc của khu phát triển, sẽ có một dãy nhà được thiết kế đặc biệt dành riêng cho cư dân trên 65 tuổi và trung tâm cộng đồng sẽ nằm ngay sát với khu vực này.

We haven’t forgotten about shopping. There’ll be a supermarket between the two entrances to the development. We’re planning to leave the three large trees near London Road, and it’ll be just to the south of these (Q19).
Dĩ nhiên chúng tôi sẽ không quên vấn đề mua sắm. Sẽ có một siêu thị nằm giữa hai lối vào của khu vực. Chúng tôi dự định giữ lại ba cái cây lớn gần đường London, và nó sẽ ở ngay phía nam của những cái cây này.

It’s planned to have a playground for younger children. If you look at the road that goes up from the South Entrance, you’ll see it curves round to the left at the top, and the playground will be in that curve, with nice views of the lake (Q20).
Chúng tôi cũng lên kế hoạch xây dựng một khu vui chơi cho các em nhỏ. Nếu bạn nhìn vào con đường đi lên từ Lối vào phía Nam, bạn sẽ thấy nó uốn cong về bên trái ở trên cùng, và sân chơi sẽ nằm trong khúc cua đó, với view hồ cực kỳ đẹp.

OK, so now does anyone …
OK, vậy bây giờ có ai …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q11. B/E local region
Q12. B/E
Q13. B/C environment Landscape

Trees

Wildlife

Q14. B/C
Q15. G
Q16. C
Q17. D
Q18. B
Q19. H
Q20. A

C. Từ vựng

  • blend in with (n): hoà hợp, phù hợp với sự đáng tin cậy
    ENG: to look or seem the same as surrounding people or things and therefore not be easily noticeable
  • provision (n) /prəˈvɪʒ.ən/: sự cung cấp, sự dự phòng
    ENG: the act of providing something
  • adjoining (adj) /əˈdʒɔɪ.nɪŋ/: kế bên, kế tiếp
    ENG: near, next to, or touching

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

 

PART 3: The Laki eruption 

Questions 21-24

Choose the correct letter, AB or C.

21   Why do the students think the Laki eruption of 1783 is so important?

  • A   It was the most severe eruption in modern times.
  • B   It led to the formal study of volcanoes.
  • C   It had a profound effect on society.

22   What surprised Adam about observations made at the time?

  • A   the number of places producing them
  • B   the contradictions in them
  • C   the lack of scientific data to support them

23   According to Michelle, what did the contemporary sources say about the Laki haze?

  • A   People thought it was similar to ordinary fog.
  • B   It was associated with health issues.
  • C   It completely blocked out the sun for weeks.

24   Adam corrects Michelle when she claims that Benjamin Franklin

  • A   came to the wrong conclusion about the cause of the haze.
  • B   was the first to identify the reason for the haze.
  • C   supported the opinions of other observers about the haze.

Questions 25 and 26

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO issues following the Laki eruption surprised the students?

  • A   how widespread the effects were
  • B   how long-lasting the effects were
  • C   the number of deaths it caused
  •   the speed at which the volcanic ash cloud spread
  • E   how people ignored the warning signs

Questions 27-30

What comment do the students make about the impact of the Laki eruption on the following countries?

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to Questions 27-30.

Comments

  •   This country suffered the most severe loss of life.
  •   The impact on agriculture was predictable.
  •   There was a significant increase in deaths of young people.
  •   Animals suffered from a sickness.
  •   This country saw the highest rise in food prices in the world.
  •   It caused a particularly harsh winter.

Countries

27   Iceland   …………

28   Egypt   …………

29   UK   …………

30   USA   …………

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

PART 4: Pockets

Questions 31-40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Pockets

Reason for choice of subject

  • They are 31………………… but can be overlooked by consumers and designers.

Pockets in men’s clothes

  • Men started to wear 32………………… in the 18th century.
  • A 33………………… sewed pockets into the lining of the garments.
  • The wearer could use the pockets for small items.
  • Bigger pockets might be made for men who belonged to a certain type of 34…………………

Pockets in women’s clothes

  • Women’s pockets were less 35………………… than men’s.
  • Women were very concerned about pickpockets.
  • Pockets were produced in pairs using 36………………… to link them together.
  • Pockets hung from the women’s 37………………… under skirts and petticoats.
  • Items such as 38………………… could be reached through a gap in the material.
  • Pockets, of various sizes, stayed inside clothing for many decades.
  • When dresses changed shape, hidden pockets had a negative effect on the 39………………… of women.
  • Bags called ‘pouches’ became popular, before women carried a 40…………………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng