Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 18 Test 1

Cam 18 Test 1 Passage 1: Urban farming

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

In Paris, urban farmers are trying a soil-free approach to agriculture that uses less space and fewer resources. Could it help cities face the threats to our food supplies?

Ở Paris, những người nông dân thành thị đang thử một cách tiếp cận nông nghiệp không sử dụng đất, sử dụng ít không gian hơn và ít tài nguyên hơn. Nó có thể giúp các thành phố đương đầu với các mối đe dọa cho nguồn cung cấp thực phẩm của chúng ta không?

A

On top of a striking new exhibition hall in southern Paris, the world’s largest urban rooftop farm has started to bear fruit. Strawberries that are small intensely flavored and resplendently red sprout abundantly from large plastic tubes. Peer inside and you see the tubes are completely hollow, the roots of dozens of strawberry plants dangling down inside them. From identical vertical tubes nearby burst row upon row of lettuces; near those are aromatic herbs, such as basil, sage, and peppermint (Q1). Opposite, in narrow, horizontal trays packed not with soil but with coconut fiber, grow cherry tomatoes, shiny aubergines, and brightly colored chards.

  • intensely (adv) /ɪnˈtens.li/: một cách mãnh liệt, dữ dội
    ENG: extremely or strongly
  • resplendently (adv) /rɪˈsplen.dənt.li/: một cách lộng lẫy, rực rỡ, chói lọi
    ENG: in a way that has a very bright or beautiful appearance
  • sprout (v) /spraʊt/: mọc lên, đâm chồi, nảy mầm
    ENG: to produce leaves, hair, or other new developing parts, or (of leaves, hair, and other developing parts) to begin to grow
    grow cherry tomatoes, shiny aubergines, and brightly colored chards.
  • hollow (adj) /ˈhɒl.əʊ/: rỗng
    ENG: having a hole or empty space inside
  • dangle (v) /ˈdæŋ.ɡəl/ : lúc lắc, đung đưa
    ENG: to hang loosely, or to hold something so that it hangs loosely
  • vertical (adj) /ˈvɜː.tɪ.kəl/: đường thẳng đứng, phươn thẳng đứng
    ENG: standing or pointing straight up or at an angle of 90° to a horizontal surface or line
  • burst (v) /bɜːst/: nổ, vỡ
    ENG: to break open or apart suddenly, or to make something do this
  • aromatic (n) /əˈrəʊ.mə/: mùi hương, hương thơm
    ENG: a strong, pleasant smell, usually from food or drink
  • basil (n) /ˈbæz.əl/: rau húng quế
    ENG: a herb with a sweet smell that is used to add flavour in cooking
  • sage (n) /seɪdʒ/: cây xô thơm
    ENG: a plant whose greyish-green leaves are used as a herb to give flavour to some foods
  • peppermint (n) /ˈpep.ə.mɪnt/: bạc hà
    ENG: a strong fresh flavouring from a type of mint plant, used especially to give flavour to sweets
  • horizontal (adj) /ˌhɒr.ɪˈzɒn.təl/: nằm ngang
    ENG: parallel to the ground or to the bottom or top edge of something
  • aubergine (n) /ˈəʊ.bə.ʒiːn/: quả cà tím
    ENG: an oval, purple vegetable that is white inside and is usually eaten cooked
  • chard (n) /tʃɑːd/: cải xoăn
    ENG: a vegetable with large, dark green leaves and white stems

Trên đỉnh của một phòng triển lãm mới nổi bật ở phía nam Paris, trang trại đô thị trên sân thượng lớn nhất thế giới đã bắt đầu đơm hoa kết trái. Những quả dâu tây nhỏ, có hương vị đậm đà và màu đỏ rực rỡ mọc đầy từ những ống nhựa lớn. Nhìn sâu vào bên trong, bạn sẽ thấy những cái ống hoàn toàn rỗng, rễ của hàng tá cây dâu tây lủng lẳng bên trong chúng. Từ những ống thẳng đứng giống hệt nhau là hàng loạt bụi xà lách nối tiếp nhau; gần đó là các loại thảo mộc thơm, chẳng hạn như húng quế, cây xô thơm và bạc hà. Đối diện, trong những chiếc khay hẹp, nằm ngang, không phải là đất mà là xơ dừa, trồng cà chua bi, cà tím bóng và củ cải có màu sắc rực rỡ.

B

Pascal Hardy, an engineer and sustainable development consultant, began experimenting with vertical farming and aeroponic growing towers – as the soil-free plastic tubes are known – on his Paris apartment block roof five years ago. The urban rooftop space above the exhibition hall is somewhat bigger: 14,000 square metres and almost exactly the size of a couple of football pitches. Already, the team of young urban farmers who tend it have picked, in one day, 3,000 lettuces and 150 punnets of strawberries. When the remaining two thirds of the vast open area are in production, 20 staff will harvest up to 1,000 kg of perhaps 35 different varieties of fruit and vegetables, every day (Q2). ‘We’re not ever, obviously, going to feed the whole city this way,’ cautions Hardy. ‘In the urban environment you’re working with very significant practical constraints, clearly, on what you can do and where. But if enough unused space can be developed like this, there’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of consumption (Q3).’

  • aeroponics (n) /ˌeərəˈpɒnɪks/: khí canh
    ENG: ​the process of growing plants in which the roots are hung in the air rather than buried in soil
  • punnet (n) /ˈpʌn.ɪt/: giỏ
    ENG: a small square or rectangular box in which particular types of fruit are sold

Pascal Hardy, một kỹ sư và cũng là một cố vấn về sự phát triển bền vững, đã bắt đầu thử nghiệm các tháp trồng cây khí canh và quạt thẳng đứng – tên gọi của các ống nhựa không chứa đất – trên mái nhà khu chung cư ở Paris của ông cách đây 5 năm. Không gian trên tầng thượng đô thị phía trên phòng triển lãm có phần lớn hơn: 14.000 mét vuông và gần bằng kích thước của một vài sân bóng đá. Hiện tại, nhóm các nông dân trẻ thành thị chăm sóc nó đã hái được 3.000 cây rau diếp và 150 làn dâu tây trong một ngày. Khi 2/3 diện tích đất trống rộng lớn còn lại được đưa vào sản xuất, 20 nhân viên sẽ thu hoạch tới 1.000 kg khoảng 35 loại trái cây và rau quả khác nhau mỗi ngày. Hardy cảnh báo: “Rõ ràng là chúng ta sẽ không bao giờ cung cấp thực phẩm cho cả thành phố theo cách này. Rõ ràng là trong môi trường đô thị mà bạn đang làm việc với những ràng buộc thực tế rất quan trọng về bạn có thể làm những gì và tại đâu. Nhưng nếu có thể phát triển đủ không gian chưa sử dụng như thế này, thì không có lý do gì mà cuối cùng bạn không nên nhắm đến mục tiêu có thể đạt từ 5% đến 10% mức tiêu thụ.’

C

Perhaps most significantly, however, this is a real-life showcase for the work of Hardy’s flourishing urban agriculture consultancy, Agripolis, which is currently fielding enquiries from around the world to design, build and equip a new breed of soil-free inner-city farm. ‘The method’s advantages are many,’ he says. ‘First, I don’t much like the fact that most of the fruit and vegetables we eat have been treated with something like 17 different pesticides, or that the intensive farming techniques that produced them are such huge generators of greenhouse gases (Q4). I don’t much like the fact, either, that they’ve travelled an average of 2,000 refrigerated kilometres to my plate, that their quality is so poor, because the varieties are selected for their capacity to withstand such substantial journeys (Q5), or that 80% of the price I pay goes to wholesalers and transport companies, not the producers (Q6).

  • enquiry (n) /ɪnˈkwaɪəri/: sự điều tra, sự thẩm tra, thẩm vấn, sự hỏi, yêu cầu
    ENG: (the process of asking) a question
  • withstand (v) /wɪðˈstænd/: giữ vững, trụ lại, cưỡng lại, chịu đựng, chống lại
    ENG: to be strong enough, or not be changed by something, or to oppose a person or thing successfully
  • substantial (adj) /səbˈstæn.ʃəl/: lớn, đáng kể
    ENG: large in size, value, or importance

Tuy nhiên, có lẽ là quan trọng nhất, đây là một buổi giới thiệu thực tế về công việc của công ty tư vấn về nông nghiệp đô thị đang phát triển mạnh mẽ của Hardy, Agripolis, hiện đang giải đáp những thắc mắc từ khắp nơi trên thế giới về việc thiết kế, xây dựng và trang bị một kiểu mới cho nông trại trong không sử dụng đất trong khu vực nội thành. Ông nói: “Phương pháp này có rất nhiều ưu điểm. 4‘Đầu tiên, tôi không thích thực tế là hầu hết các loại trái cây và rau quả mà chúng ta ăn đã được xử lý bằng thứ gì đó giống như 17 loại thuốc trừ sâu khác nhau, hoặc các kỹ thuật thâm canh tạo ra chúng là nguồn tạo ra khí nhà kính khổng lồ. 5,6 Tôi cũng không thích thực tế là chúng đã di chuyển trung bình 2.000 km trong tủ lạnh để đến đĩa của tôi, rằng chất lượng của chúng quá kém, bởi vì chúng là các giống được chọn để có khả năng chịu được những hành trình dài như vậy, hoặc là việc 80 % giá tôi trả là chi trả cho người bán buôn và công ty vận tải, chứ không phải nhà sản xuất.’

D

Produce grown using this soil-free method, on the other hand – which relies solely on a small quantity of water, enriched with organic nutrients, pumped around a closed circuit of pipes, towers and trays-is ‘produced up here, and sold locally, just down  there. It barely travels at all,’ Hardy says. ‘You can select crop varieties for their flavour, not their resistance to the transport and storage chain, and you can pick them when they’re really at their best, and not before (Q7).’ No soil is exhausted, and the water that gently showers the plants’roots every 12 minutes is recycled, so the method uses 90% less water than a classic intensive farm for the same yield.

Mặt khác, sản phẩm được trồng bằng phương pháp không sử dụng đất này – chỉ dựa vào một lượng nhỏ nước, được làm giàu bằng chất dinh dưỡng hữu cơ, được bơm xung quanh một mạch ống, tháp và khay khép kín – được ‘sản xuất tại đây và bán tại địa phương , ngay dưới đó. Nó hầu như không di chuyển chút nào,’ Hardy nói. ‘Bạn có thể chọn các giống cây trồng dựa trên hương vị của chúng chứ không phải khả năng chống chịu của chúng đối với chuỗi vận chuyển và lưu trữ, và bạn có thể chọn chúng khi chúng thực sự ở trạng thái tốt nhất chứ không phải trước đó’. Đất sẽ không bị cằn cỗi, và lượng nước dùng phun tưới cho rễ cây sẽ được tái sử dụng mỗi 12 phút, vì vậy phương pháp này sử dụng ít nước hơn 90% so với trang trại thâm canh cổ điển cho cùng một năng suất.

E

Urban farming is not, of course, a new phenomenon. Inner-city agriculture is booming from Shanghai to Detroit and Tokyo to Bangkok. Strawberries are being grown in disused shipping containers, mushrooms in underground carparks (Q8). Aeroponic farming, he says, is ‘virtuous’. The equipment weighs little, can be installed on almost any flat surface and is cheap to buy: roughly 100 to 150 per square metre. It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity used by some techniques (Q10).

  • disused (adj) /dɪsˈjuːzd/: không được dùng nữa
    ENG: no longer being used
  • underground (adj) /ˌʌn.dəˈɡraʊnd/: dưới mặt đất
    ENG: below the surface of the earth; below ground

Tất nhiên, nông nghiệp đô thị không phải là một hiện tượng mới. Nông nghiệp nội thành đang bùng nổ từ Thượng Hải đến Detroit và Tokyo đến Bangkok. Dâu tây đang được trồng trong các container vận chuyển không sử dụng, nấm trong bãi đậu xe ngầm. Theo anh ấy nói, canh tác khí canh là việc làm ‘có đạo đức’. Thiết bị nhẹ, có thể được lắp đặt trên hầu hết mọi bề mặt phẳng và giá mua rẻ: khoảng €100 đến €150 mỗi mét vuông. Nó cũng rẻ để vận hành, và tiêu thụ một phần nhỏ điện năng được sử dụng bởi một số kỹ thuật.

F

Produce grown this way typically sells at prices that, while generally higher than those of classic intensive agriculture, are lower than soil-based organic growers (Q11). There are limits to what farmers can grow this way, of course, and much of the produce is suited to the summer months (Q12). ‘Root vegetables we cannot do, at least not yet,’ he says. Radishes are OK, but carrots, potatoes, that kind of thing – the roots are simply too long. Fruit trees are obviously not an option. And beans tend to take up a lot of space for not much return.’ Nevertheless, urban farming of the kind being practised in Paris is one part of a bigger and fast-changing picture that is bringing food production closer to our lives.

  • radish (n) /ˈræd.ɪʃ/: củ cải
    ENG: a small vegetable, usually red or white and round or shaped like a finger, that grows underground and is usually eaten uncooked in salads

Sản phẩm được trồng theo cách này thườngnbán với giá, mặc dù nhìn chung cao hơn so với giá của nền nông nghiệp thâm canh cổ điển, nhưng lại thấp hơn so với những người trồng trọt hữu cơ trên đất. Tất nhiên, có những giới hạn đối với những gì nông dân có thể trồng theo cách này, và phần lớn sản phẩm phù hợp với những tháng mùa hè. “Chúng tôi không thể trồng các loại cây củ rễ, ít nhất là chưa,” anh nói. 13‘Củ cải thì được, nhưng cà rốt, khoai tây, những thứ như vậy – đơn giản là rễ quá dài. Cây ăn quả rõ ràng không phải là một lựa chọn. Và đậu có xu hướng chiếm nhiều không gian mà thu lại không nhiều.’ Tuy nhiên, loại hình nông nghiệp đô thị đang được thực hiện ở Paris là một phần của bức tranh lớn hơn và đang thay đổi nhanh chóng nhằm đưa sản xuất lương thực đến gần hơn với cuộc sống của chúng ta.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-3

Complete the sentences below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS ANDIOR A NUMBER from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 1-3 on your answer sheet.

Urban farming in Paris

1. Vertical tubes are used to grow strawberries, …………… and herbs.

Vị trí cần điền là một danh từ vì phải parallel vơi scasc danh từ xung quanh

Dịch câu hỏi: Ống đứng dùng để trồng dâu tây, …………… và các loại rau thơm. Hơn nữa đây là câu hỏi đầu tiên trong bài → Bạn tìm kiếm thông tin liên quan ở những đoạn văn đầu tiên bằng cách scan từ “vertical”

Thông tin liên quan: Đoạn A “From identical vertical tubes nearby burst row upon row of lettuces; near those are aromatic herbs, such as basil, sage, and peppermint.”

Phân tích: Đoạn A có nói đến Từ những ống thẳng đứng giống hệt nhau, hàng xà lách nối tiếp nhau bùng nổ; gần đó là các loại thảo mộc thơm, chẳng hạn như húng quế, cây xô thơm và bạc hà → Strawberries và herb đã được đề cập, cần một danh từ nữa là lettuces

Đáp án: lettuces

2. There will eventually be a daily harvest of as much as in……………. weight of fruit and vegetables.

Dịch câu hỏi: Cuối cùng sẽ có một vụ thu hoạch hàng ngày nhiều như trong……………. trọng lượng của trái cây và rau quả. Trong câu hỏi có từ “weight” nên bạn vị trí cần điền có thể liên quan đến số

Thông tin liên quan: Đoạn B “When the remaining two thirds of the vast open area are in production, 20 staff will harvest up to 1,000 kg of perhaps 35 different varieties of fruit and vegetables, every day”

Phân tích: Đoạn B nói rằng Khi 2/3 diện tích đất trống còn lại đi vào sản xuất, 20 nhân viên sẽ thu hoạch tới 1.000 kg khoảng 35 loại trái cây và rau quả khác nhau mỗi ngày

Đáp án: 1,000kg

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
daily every day
as much as up to

3. It may be possible that the farm’s produce will account for as much as 10% of the city’s ……………overall

Dịch câu hỏi: Có thể sản phẩm của trang trại sẽ chiếm tới 10% tổng số của thành phố…………… Vị trí cần điền là một danht từ đứng sau sở hữu “the city’s”

Thông tin liên quan: Đoạn B “But if enough unused space can be developed like this, there’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of consumption.”

Phân tích: Đoạn B nói nếu có thể phát triển đủ không gian chưa sử dụng như thế này, thì không có lý do gì mà cuối cùng bạn không nên nhắm mục tiêu có thể từ 5% đến 10% mức tiêu thụ

Đáp án: consumption

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
may be possible…will account for target maybe

Questions 4-7

Complete the table below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 4-7 on your answer sheet.

Intensive farming versus aeroponic urban farming
  Growth Selection Sale
Intensive farming – wide range of 4……… used

– techniques pollute air

– quality not good

– varieties of fruits and vegetables chosen that can survive long 5……….

– 6………receive very little of overall income
Aeroponic urban farming – no soil used

– nutrients added to water

– produce chosen because of its……….  

4. Intensive farming: wide range of 4……… used

Vị trí cần điền có thể là danh từ vì đứng sau “range of”

Dịch câu hỏi: phạm vi rộng 4……… sử dụng. Trong câu hỏi có từ “intensive farming” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “First, I don’t much like the fact that most of the fruit and vegetables we eat have been treated with something like 17 different pesticides, or that the intensive farming techniques that produced them are such huge generators of greenhouse gases.”

Phân tích: Đoạn C nói là Đầu tiên, ông ấy không thích thực tế là hầu hết các loại trái cây và rau quả mà chúng ta ăn đã được xử lý bằng 17 loại thuốc trừ sâu khác nhau, hoặc các kỹ thuật thâm canh tạo ra chúng là nguồn tạo ra khí nhà kính khổng lồ.

Đáp án: pesticides

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
wide range of different

5. Intensive farming: varieties of fruits and vegetables chosen that can survive long ……….

Dịch câu hỏi: chọn giống rau quả có thể tồn tại lâu dài 5……….. Trong câu hỏi có từ “intensive farming” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “ they’ve travelled an average of 2,000 refrigerated kilometres to my plate, that their quality is so poor, because the varieties are selected for their capacity to withstand such substantial journeys.”

Phân tích: Đoạn C nói là nông sản đã đi qua trung bình 2.000 km được chất trong tủ lạnh đến đĩa của ông ấy, đến nỗi chất lượng của chúng rất kém, bởi vì các giống được chọn để có khả năng chịu được những hành trình dài như vậy.

Đáp án: journeys

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
chosen selected
survive long journeys withstand such substantial journeys.

6. Intensive journeys: 6………receive very little of overall income

Dịch câu hỏi: 6………nhận được rất ít thu nhập tổng thể. Trong câu hỏi có từ “intensive farming” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “ or that 80% of the price I pay goes to wholesalers and transport companies, not the producers.”

Phân tích: Đoạn C nói là hoặc 80% giá ông ấy phải trả là cho người bán buôn và công ty vận tải, chứ không phải nhà sản xuất → chỉ còn khoảng 20% dành cho nhà sản xuất = chỉ bằng ¼ giá người buôn nhận được → rất ít

Đáp án: producers

7. Aeroponic urban farming: produce chosen because of its 7……….

Dịch câu hỏi: sản phẩm được chọn vì 7………..

Thông tin liên quan: Đoạn D “  You can select crop varieties for their flavour, not their resistance to the transport and storage chain”

Phân tích: Đoạn D nói là Bạn có thể chọn các giống cây trồng dựa trên hương vị của chúng chứ không phải khả năng chống chịu của chúng đối với chuỗi vận chuyển và lưu trữ.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
soil-free method Aeroponic urban farming

Questions 8–13

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 8-13 on your answer sheet, write

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE            if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN   if there is no information on this

8. Urban farming can take place above or below ground.

Dịch câu hỏi: Nông nghiệp đô thị có thể diễn ra trên hoặc dưới mặt đất.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Inner-city agriculture is booming from Shanghai to Detroit and Tokyo to Bangkok. Strawberries are being grown in disused shipping containers, mushrooms in underground carparks.”

Phân tích: Đoạn E nói là Nông nghiệp nội thành đang bùng nổ từ Thượng Hải đến Detroit và Tokyo đến Bangkok. Dâu tây đang được trồng trong các container vận chuyển không sử dụng, nấm trong bãi đậu xe ngầm. –

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
disused shipping containers above ground
underground carparks below ground

9. Some of the equipment used in aeroponic farming can be made by hand.

Dịch câu hỏi: Một số thiết bị được sử dụng trong canh tác khí canh có thể được làm bằng tay.

Trong bài này nhắc đến các thiết bị sử dụng trong khí canh, tuy nhiên chỉ nhắc đến việc các thiết bị này vận hành như thế nào, tiêu tốn bao nhiêu tiền chứ không nhắc đến việc chúng được làm nên từ đâu và bằng gì, nên câu này không có thông tin.

Đáp án: Not given

10. Urban farming relies more on electricity than some other types of farming.

Dịch câu hỏi: Nông nghiệp đô thị phụ thuộc nhiều vào điện hơn một số loại hình nông nghiệp khác.

Thông tin liên quan: Đoạn E “Aeroponic farming, he says, is ‘virtuous’. The equipment weighs little, can be installed on almost any flat surface and is cheap to buy: roughly 100 to 150 per square metre. It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity used by some techniques.”

Phân tích: Đoạn E nói là Canh tác khí canh là ‘có đạo đức’. …. Nó cũng rẻ để chạy, chỉ tiêu thụ một phần nhỏ điện năng được sử dụng bởi một số kỹ thuật chứ không phải là ‘more’

Đáp án: False

11. Fruit and vegetables grown on an aeroponic urban farm are cheaper than traditionally grown organic produce.

Dịch câu hỏi: Trái cây và rau quả được trồng trong một trang trại đô thị khí canh rẻ hơn so với sản phẩm hữu cơ được trồng truyền thống.

Thông tin liên quan: Đoạn F “Produce grown this way typically sells at prices that, while generally higher than those of classic intensive agriculture, are lower than soil-based organic growers.”

Phân tích: Đoạn F nói là Trái cây và rau quả được trồng trong một trang trại đô thị khí canh rẻ hơn so với sản phẩm hữu cơ được trồng truyền thống.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
traditionally grown organic produce soil-based organic growers
cheaper prices … are lower

12. Most produce can be grown on an aeroponic urban farm at any time of the year.

Dịch câu hỏi: Hầu hết các sản phẩm có thể được trồng trong một trang trại đô thị aeroponic vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.

Thông tin liên quan: Đoạn F “There are limits to what farmers can grow this way, of course, and much of the produce is suited to the summer months”

Phân tích: Đoạn F nói là có những giới hạn đối với những gì nông dân có thể trồng theo cách này, và phần lớn sản phẩm phù hợp với những tháng mùa hè.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
at any time of the year summer months

13. Beans take longer to grow on an urban farm than other vegetables.

Dịch câu hỏi: Đậu mất nhiều thời gian hơn để phát triển trong một trang trại đô thị hơn các loại rau khác.

Trong bài viết, “beans” chỉ được nhắc đến là “take up a lot of space for not much return”, tức là chỉ có 2 yếu tố “diện tích trồng” và “thành quả” được nhắc tới, không hề có thời gian “longer to grow” như trong câu đề, nên câu này không có thông tin.

Đáp án: Not given

Cam 18 Test 1 Passage 2: Forest management in Pennsylvania, USA

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

How managing low-quality wood (also known as low-use wood) for bioenergy can encourage sustainable forest management

Cách quản lý gỗ chất lượng thấp (còn gọi là gỗ ít sử dụng) để làm năng lượng sinh học có thể khuyến khích việc quản lý rừng bền vững

A

A tree’s ‘value’ depends on several factors including its species, size, form, condition, quality, function, and accessibility, and depends on the management goals for a given forest (Q15). The same tree can be valued very differently by each person who looks at it. A large, straight black cherry tree has high value as timber to be cut into logs or made into furniture, but for a landowner more interested in wildlife habitat, the real value of that stem (or trunk) may be the food it provides to animals. Likewise, if the tree suffers from black knot disease, its value for timber decreases, but to a woodworker interested in making bowls, it brings an opportunity for a unique and beautiful piece of art.

‘Giá trị’ của cây phụ thuộc vào một số yếu tố bao gồm loài, kích thước, hình dạng, điều kiện, chất lượng, chức năng và khả năng tiếp cận, và phụ thuộc vào các mục tiêu quản lý cho một rừng. Cùng một cây có thể được đánh giá rất khác nhau bởi cách mỗi người nhìn vào nó. Một cây anh đào lớn, đen thẳng có giá trị cao như gỗ để xẻ thành khúc gỗ hoặc làm đồ nội thất, nhưng đối với một chủ đất quan tâm hơn đến môi trường sống của động vật hoang dã, giá trị thực của thân cây (hoặc thân cứng) đó có thể là thức ăn mà nó cung cấp cho động vật. Tương tự như vậy, nếu cây bị bệnh hắc lào, giá trị gỗ của nó sẽ giảm đi, nhưng đối với một người thợ mộc quan tâm đến việc làm bát, nó mang lại cơ hội cho một tác phẩm nghệ thuật độc đáo và đẹp mắt.

B

In the past, Pennsylvania landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber. The norm was to remove the stems of highest quality and leave behind poorly formed trees that were not as well suited to the site where they grew (Q14). This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. Some people even call these ‘junk trees’, and they are abundant in Pennsylvania (Q18). These trees have lower economic value for traditional timber markets, compete for growth with higher-value trees, shade out desirable regeneration and decrease the health of a stand leaving it more vulnerable to poor weather and disease. Management that specifically targets low-use wood can help landowners manage these forest health issues, and wood energy markets help promote this.

  • stem (n) /stem/: thân cây, cuống
    ENG: a central part of something from which other parts can develop or grow, or which forms a support
  • abundant (adj) /əˈbʌn.dənt/: phong phú, nhiều, dồi dào
    ENG: more than enough
  • shade (v) /ʃeɪd/: che bóng mát, bóng râm
    ENG: to prevent direct light from shining on something
  • vulnerable (adj) /ˈvʌl.nər.ə.bəl/: dễ bị tổn thương
    ENG: able to be easily physically or mentally hurt, influenced, or attacked
  • promote (v) /prəˈməʊt/: xúc tiến, thúc đẩy
    ENG: to encourage people to like, buy, use, do, or support something

Trước đây, các chủ đất ở Pennsylvania chỉ quan tâm đến giá trị của các cây của họ như là gỗ chất lượng cao. Tiêu chuẩn là lọc ra những thân cây có chất lượng cao nhất và để lại những cây có hình dáng kém không phù hợp với địa điểm nơi chúng mọc. Hoạt động này, được gọi là ‘phân loại cao’, đã để lại một di sản là ‘gỗ ít sử dụng’ trong rừng. Một số người thậm chí còn gọi đây là ‘cây rác’ và chúng có rất nhiều ở Pennsylvania. Những cây này có giá trị kinh tế thấp hơn đối với các thị trường gỗ truyền thống, cạnh tranh để phát triển với những cây có giá trị cao hơn, hạn chế khả năng tái tạo mong muốn và làm giảm sức khỏe của vùng cây trồng* khiến nó dễ bị ảnh hưởng bởi thời tiết xấu và bệnh tật. Quản lý nhắm mục tiêu cụ thể vào gỗ sử dụng ít có thể giúp chủ đất quản lý các vấn đề sức khỏe rừng này và thị trường năng lượng gỗ giúp thúc đẩy điều này.

C

Wood energy markets can accept less expensive wood material of lower quality than would be suitable for traditional timber markets. Most wood used for energy in Pennsylvania is used to produce heat or electricity through combustion. Many schools and hospitals use wood boiler systems to heat and power their facilities, many homes are primarily heated with wood, and some coal plants incorporate wood into their coal streams to produce electricity. Wood can also be gasified for electrical generation and can even be made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars (Q16). All these products are made primarily from low-use wood. Several tree- and plant-cutting approaches, which could greatly improve the long-term quality of a forest, focus strongly or solely on the use of wood for those markets.

  • combustion (n) /kəmˈbʌs.tʃən/: sự đốt cháy
    ENG: the process of burning
  • incorporate (v) /ɪnˈkɔː.pər.eɪt/: hợp nhất
    ENG: to include something as part of something larger
  • gasify (v) /ˈɡæs.ɪ.faɪ/: làm hóa chất khí
    ENG: to change plants or coal into gas using a special process

Các thị trường năng lượng từ gỗ có thể chấp nhận nguyên liệu gỗ rẻ hơn với chất lượng thấp hơn mức phù hợp với thị trường gỗ truyền thống. Hầu hết gỗ được sử dụng làm năng lượng ở Pennsylvania được sử dụng để sản xuất nhiệt hoặc điện thông qua quá trình đốt cháy. Nhiều trường học và bệnh viện sử dụng hệ thống nồi hơi củi để sưởi ấm và cung cấp năng lượng cho các cơ sở của họ, nhiều ngôi nhà chủ yếu được sưởi ấm bằng củi và một số nhà máy than kết hợp gỗ vào vỉa than của họ để đốt cháy sản xuất điện năng. Gỗ cũng có thể được khí hóa để phát điện và thậm chí có thể được chế tạo thành nhiên liệu lỏng như ethanol và xăng cho xe tải và ô tô. Tất cả những sản phẩm này được làm chủ yếu từ gỗ ít sử dụng. Một số phương pháp chặt cây và thực vật, có thể cải thiện đáng kể chất lượng lâu dài của rừng, tập  trung mạnh mẽ hoặc chỉ tập trung vào việc sử dụng gỗ cho những thị trường đó.

D

One such approach is called a Timber Stand Improvement (TSI) Cut. In a TSI Cut, really poor-quality tree and plant material is cut down to allow more space, light, and other resources to the highest-valued stems that remain. Removing invasive plants might be another primary goal of a TSI Cut. The stems that are left behind might then grow in size and develop more foliage and larger crowns or tops that produce more coverage for wildlife; they have a better chance to regenerate in a less crowded environment. TSI Cuts can be tailored to one farmer’s specific management goals for his or her land.

  • invasive (adj) /ɪnˈveɪ.sɪv/: lan tràn, xâm lấn
    ENG: moving into all areas of something and difficult to stop
  • foliage (n) /ˈfəʊ.li.ɪdʒ/: tán lá
    ENG: the leaves of a plant or tree, or leaves on the stems or branches on which they are growing
  • coverage (n) /ˈkʌv.ər.ɪdʒ/: độ phủ sóng
    ENG: the reporting of a particular important event or subject
  • tailor (v) /ˈteɪ.lər/: điều chỉnh cho phù hợp
    ENG: to make or prepare something following particular instructions

Một trong những cách tiếp cận như vậy được gọi là Chặt Cải Tạo Giàn Gỗ (TSI). Trong Chặt TSI, cây và thực vật thực sự kém chất lượng bị đốn hạ để có thêm không gian, ánh sáng và các tài nguyên khác cho những thân cây có giá trị cao nhất còn lại. Loại bỏ thực vật xâm lấn có thể là một mục tiêu chính khác của TSI. Những thân cây bị bỏ lại sau đó có thể phát triển về kích thước và phát triển nhiều tán lá hơn cũng như phần ngọn hoặc chóp lớn hơn để tạo ra nhiều độ che phủ hơn cho động vật hoang dã; chúng có cơ hội tốt hơn để tái sinh trong một môi trường ít đông đúc hơn. Chặt TSI có thể được điều chỉnh cho phù hợp với các mục tiêu quản lý cụ thể của nông dân đối với đất đai của họ.

E

Another approach that might yield a high amount of low-use wood is a Salvage Cut. With the many pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian longhorned beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, to name just a few, it is important to remember that those working in the forests can help ease these issues through cutting procedures (Q17). These types of cut reduce the number of sick trees and seek to manage the future spread of a pest problem (Q19). They leave vigorous trees that have stayed healthy enough to survive the outbreak.

  • pest (n) /pest/: côn trùng phá hoại
    ENG: an insect or small animal that is harmful or damages crops
  • pathogen (n) /ˈpæθ.ə.dʒən/: mầm bệnh, nguồn bệnh
    ENG: any small organism, such as a virus or a bacterium that can cause disease
  • vigorous (adj) /ˈvɪɡ.ər.əs/: sôi nổi, mãnh liệt, mạnh mẽ, hoạt bát
    ENG: very forceful or energetic

Một cách tiếp cận khác có thể mang lại nhiều gỗ ít sử dụng là Chặt Tận dụng. Với nhiều loài gây hại và mầm bệnh ghé thăm các khu rừng bao gồm bọ độc cần len adelgid, bọ cánh cứng sừng dài châu Á, sâu đục thân xanh và sâu bướm đêm, chỉ kể tên một số loài, điều quan trọng cần nhớ là những người làm việc trong rừng có thể giúp giảm bớt những vấn đề này thông qua các quy trình cắt. Những kiểu cắt này làm giảm số lượng cây bị bệnh và tìm cách kiểm soát sự lây lan của vấn đề dịch hại trong tương lai. Họ để lại những cây mạnh mẽ vẫn đủ khỏe mạnh để sống sót sau đợt bùng phát.

F

A Shelterwood Cut, which only takes place in a mature forest that has already been thinned several times, involves removing all the mature trees when other seedlings have become established. This then allows the forester to decide which tree species are regenerated. It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth. It can also be used to develop a two-tier forest so that there are two harvests and the money that comes in is spread out over a decade or more (Q20, 21).

Cách Chặt cây Trú ẩn, chỉ diễn ra trong một khu rừng trưởng thành đã được tỉa thưa nhiều lần, bao gồm việc loại bỏ tất cả các cây trưởng thành khi các cây con khác đã hình thành. Điều này sau đó cho phép người trồng rừng quyết định loài cây nào được tái tạo. Nó để lại một khu rừng non, nơi tất cả các cây đều ở cùng một điểm trong quá trình sinh trưởng. Nó cũng có thể được sử dụng để phát triển một khu rừng hai tầng để có hai vụ thu hoạch và số tiền thu được sẽ trải đều trong một thập kỷ trở lên.

G

Thinnings and dense and dead wood removal for fire prevention also center on the production of low-use wood (Q22). However, it is important to remember that some retention of what many would classify as low-use wood is very important. The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their nutrients cycle back into the soil (Q23). In addition, trees with many cavities are extremely important habitats for insect predators like woodpeckers, bats and small mammals (Q24). They help control problem insects and increase the health and resilience of the forest. It is also important to remember that not all small trees are low-use. For example, many species like hawthorn provide food for wildlife (Q25). Finally, rare species of trees in a forest should also stay behind as they add to its structural diversity (Q26).

Tỉa thưa và loại bỏ gỗ chết và dày đặc để phòng cháy cũng tập trung vào việc sản xuất gỗ ít sử dụng. Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhớ là việc giữ lại một số thứ mà nhiều người sẽ phân loại là gỗ sử dụng ít là rất quan trọng. Phần ngọn của những cây đã bị chặt phải được để lại tại chỗ để chất dinh dưỡng của chúng luân chuyển trở lại vào đất. Ngoài ra, những cây có nhiều hốc là môi trường sống cực kỳ quan trọng đối với các loài săn côn trùng như chim gõ kiến, dơi và động vật có vú nhỏ. Chúng giúp kiểm soát côn trùng có vấn đề và tăng sức khỏe cũng như khả năng phục hồi của rừng. Điều quan trọng cần nhớ là không phải tất cả các cây nhỏ đều ít sử dụng. Ví dụ, nhiều loài như táo gai cung cấp thức ăn cho động vật hoang dã. Cuối cùng, các loài cây quý hiếm trong rừng cũng nên ở lại phía sau vì chúng làm tăng thêm sự đa dạng về cấu trúc của rừng.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14–18

Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-G, in boxes 14—18 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

14. bad outcomes for a forest when people focus only on its financial reward

Dịch câu hỏi: kết quả xấu cho một khu rừng khi mọi người chỉ tập trung vào phần thưởng tài chính của nó

Thông tin liên quan: Đoạn B “ In the past, Pennsylvania landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber. The norm was to remove the stems of highest quality and leave behind poorly formed trees that were not as well suited to the site where they grew.”

Phân tích: Đoạn B nói là Trước đây, các chủ đất ở Pennsylvania chỉ quan tâm đến giá trị cây cối của họ như gỗ chất lượng cao →  loại bỏ những thân cây có chất lượng cao nhất và để lại những cây hình thành kém không phù hợp với địa điểm nơi chúng mọc.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
financial reward in the value of

15. reference to the aspects of any tree that contribute to its worth

Dịch câu hỏi: đề cập đến các khía cạnh của bất kỳ cây nào đóng góp vào giá trị của nó

Thông tin liên quan: Đoạn A “ A tree’s ‘value’ depends on several factors including its species,size,form, condition, quality, function, and accessibility, and depends on the management goals for a given forest.”

Phân tích: Đoạn A nói là ‘Giá trị’ của cây phụ thuộc vào một số yếu tố bao gồm loại, kích thước, hình thức, điều kiện, chất lượng, chức năng và khả năng tiếp cận, và phụ thuộc vào các mục tiêu quản lý cho một rừng. Và sau đó đưa ra những ví dụ tưởng chừng không tốt, như cây mắc bệnh, nhưng lại có thể tốt nếu người ta dùng cây đó để làm bát.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
worth value

16. mention of the potential use of wood to help run vehicles

Dịch câu hỏi: đề cập đến tiềm năng sử dụng gỗ để giúp chạy xe

Thông tin liên quan: Đoạn C “Wood can also be gasified for electrical generation and can even be made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars.”

Phân tích: Đoạn C nói là Gỗ cũng có thể được khí hóa để phát điện và thậm chí có thể được chế tạo thành nhiên liệu lỏng như ethanol và xăng cho xe tải và ô tô.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
vehicles lorries and cars

17. examples of insects that attack trees

Dịch câu hỏi: ví dụ về côn trùng tấn công cây

Thông tin liên quan: Đoạn E “With the many pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian blonghomed beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, to name just a few, it is important to remember that those working in the forests can help ease these issues through cutting procedures. ”

Phân tích: Đoạn E nói là Với sự xuất hiện nhiều loài gây hại và mầm bệnh trong các khu rừng bao gồm bọ cánh cứng len độc cần, bọ cánh cứng châu Á, sâu đục thân và sâu bướm gypsy, điều quan trọng cần nhớ là những người làm việc trong rừng có thể giúp giảm bớt những vấn đề này thông qua các quy trình cắt .

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
insects pests and pathogens

18. an alternative name for trees that produce low-use wood

Dịch câu hỏi: một tên thay thế cho cây sản xuất gỗ sử dụng thấp

Thông tin liên quan: Đoạn B “This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. Some people even call these ‘junk trees’, and they are abundant in Pennsylvania.”

Phân tích: Đoạn B nói là Hoạt động này, được gọi là ‘phân loại cao’, đã để lại di sản là ‘gỗ sử dụng ít’ trong rừng. Một số người thậm chí còn gọi đây là ‘cây rác’ và chúng có rất nhiều ở Pennsylvania

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
low-use wood junk trees

Questions 19–21

Look at the following purposes (Questions 19-21) and the list of timber cuts below.

Match each purpose with the correct timber cut, A, B or C.

Write the correct letter, A, B or C, in boxes 19-21 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

List of Timber Cuts

  • A. a TSI Cut
  • B. a Salvage Cut
  • C. a Shelterwood Cut

Với dạng bài này, bạn có thể đọc các thông tin trong bài liên quan đến các loại Timber Cuts trước, sau đó mới chọn đáp án phù hợp cho câu hỏi 19-21

19. to remove trees that are diseased

Dịch câu hỏi: loại bỏ những cây bị bệnh

Thông tin liên quan: Đoạn E “Another approach that might yield a high amount of low-use wood is a Salvage Cut…… These types of cut reduce the number of sick trees and seek to manage the future spread of a pest problem.”

Phân tích: Đoạn E nói là Những kiểu cắt này làm giảm số lượng cây bị bệnh và tìm cách quản lý trong tương lai lây lan của một vấn đề sâu bệnh.

Đáp án: B. a Salvage Cut

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
remove reduce the number of
trees that are diseased sick trees

20. to generate income across a number of years

Dịch câu hỏi: để tạo ra thu nhập trong một số năm

Thông tin liên quan: Đoạn F “A Shelterwood Cut, ….. It can also be used to develop a two-tier forest so that there are two harvests and the money that comes in is spread out over a decade or more.”

Phân tích: Đoạn F nói là Phương pháp này cũng có thể được sử dụng để phát triển một khu rừng hai tầng để có hai vụ thu hoạch và số tiền thu được sẽ được trải đều trong một thập kỷ hoặc hơn.”

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
generate income the money that comes in
over a decade or more across a number of years

22. to create a forest whose trees are close in age

Dịch câu hỏi: để tạo ra một khu rừng có cây gần tuổi nhau

Thông tin liên quan: Đoạn F “It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth ”

Phân tích: Đoạn B nói là Nó để lại một khu rừng non nơi tất cả các cây đều ở cùng một thời điểm trong quá trình phát triển của chúng.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
close in age at a similar point in their growth

Questions 22–26

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 22-26 on your answer sheet.

22.Some dead wood is removed to avoid the possibility of………

Vị trí cần điền có thể là một danh từ hoặc động từ-ing vì sau “of”

Dịch câu hỏi: Một số gỗ chết được loại bỏ để tránh khả năng ………

Thông tin liên quan: Đoạn G “Thinnings and dense and dead wood removal for fire prevention also center on the production of low-use wood.”

Phân tích: Đoạn G nói là Tỉa mỏng và loại bỏ gỗ chết và dày đặc để phòng chống cháy nổ cũng tập trung vào sản xuất gỗ ít sử dụng.

Đáp án: fire

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
avoid prevention
some dead wood is removed dead wood removal

23. The…………………from the tops of cut trees can help improve soil quality.

Vị trí cần là điền danh từ vì đứng sau mạo từ “the”

Dịch câu hỏi: Việc…………………từ ngọn cây bị chặt có thể giúp cải thiện chất lượng đất.

Thông tin liên quan: Đoạn G “The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their nutrients cycle back into the soil.”

Phân tích: Đoạn G nói là Phần ngọn của những cây đã bị chặt phải được để lại tại chỗ để chất dinh dưỡng của chúng luân chuyển trở lại vào đất.

Đáp án: nutrients

24.Some damaged trees should be left, as their …………. provide habitats for a range of creatures.

Vị trí cần điền là danh từ vì đứng sau their

Dịch câu hỏi: Một số cây bị hư hỏng nên được để lại, như ………… của họ. cung cấp môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.

Thông tin liên quan: Đoạn G “ The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their nutrients cycle back into the soil. In addition, trees with many cavities are extremely important habitats for insect predators like woodpeckers, bats and small mammals. ”

Phân tích: Đoạn G nói là Phần ngọn của những cây đã bị chặt phải được để lại tại chỗ để chất dinh dưỡng của chúng luân chuyển trở lại vào đất. Ngoài ra, những cây có nhiều hốc là môi trường sống cực kỳ quan trọng đối với các loài săn côn trùng như chim gõ kiến, dơi và động vật có vú nhỏ. ”

Đáp án: cavities

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
creatures insect predators

25. Some trees that are small, such as …………, are a source of food for animals and insects.

Vị trí cần điền là danh từ vì đứng sau tính từ such as

Dịch câu hỏi: Một số cây nhỏ như ………… là nguồn thức ăn cho động vật và côn trùng.

Thông tin liên quan: Đoạn G “many species like hawthorn provide food for wildlife.”

Phân tích: Đoạn G nói là nhiều loài như táo gai cung cấp thức ăn cho động vật hoang dã.

Đáp án: hawthorn

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
a source of food provide food

26. Any trees that are…………..should be left to grow, as they add to the variety of species in the forest.

Vị trí cần điền là tính từ vì sau tobe

Dịch câu hỏi: Bất kỳ cây nào…………..nên để lại để phát triển, vì chúng làm tăng thêm sự đa dạng của các loài trong rừng.

Thông tin liên quan: Đoạn G “Finally, rare species of trees in a forest should also stay behind as they add to its structural diversity.”

Phân tích: Đoạn G nói là Cuối cùng, các loài cây quý hiếm trong rừng cũng nên được để lại vì chúng làm tăng thêm sự đa dạng về cấu trúc của rừng.

Đáp án: rare

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
variety diversity
should be left to grow stay behind

Cam 18 Test 1 Passage 3: Conquering Earth’s space junk problem

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

Satellites, rocket shards and collision debris are creating major traffic risks in orbit around the planet. Researchers are working to reduce these threats

Vệ tinh, mảnh tên lửa và mảnh vụn va chạm đang tạo ra rủi ro giao thông lớn trên quỹ đạo xung quanh hành tinh. Các nhà nghiên cứu đang làm việc để giảm thiểu các mối đe dọa này

A

Last year, commercial companies, military and civil departments and amateurs sent more than 400 satellites into orbit, over four times the yearly average in the previous decade. Numbers could rise even more sharply if leading space companies follow through on plans to deploy hundreds to thousands of large constellations of satellites to space in the next few years.

All that traffic can lead to disaster. Ten years ago, a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit-the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude (Q29). Altogether, there are roughly 20,000 human-made objects in orbit, from working satellites to small rocket pieces. And satellite operators can’t steer away from every potential crash, because each move consumes time and fuel that could otherwise be used for the spacecraft’s main job.

  • deploy (v) /dɪˈplɔɪ/: triển khai, dàn quân
    ENG: to use something or someone, especially in an effective way
  • constellation (n) /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/: chòm sao, nhóm
    ENG: any of the groups of stars in the sky that seem from earth to form a pattern and have been given names
  • smash (v) /smæʃ/: đập tan ra từng mảnh, va mạnh vào
    ENG: to cause something to break noisily into a lot of small pieces
  • steer away from sb/sth (phr.v): tránh xa, tách xa
    ENG: to avoid someone or something that seems unpleasant

Năm ngoái, các công ty thương mại, cơ quan quân sự và dân sự và những người nghiệp dư đã gửi hơn 400 vệ tinh vào quỹ đạo, gấp bốn lần mức trung bình hàng năm trong thập kỷ trước. Con số có thể còn tăng mạnh hơn nữa nếu các công ty vũ trụ hàng đầu tuân theo kế hoạch triển khai hàng trăm đến hàng nghìn chùm vệ tinh lớn lên vũ trụ trong vài năm tới.

Tất cả lưu lượng đó có thể dẫn đến thảm họa. Mười năm trước, một vệ tinh Iridium thương mại của Hoa Kỳ đã đâm vào một vệ tinh liên lạc không hoạt động của Nga có tên là Cosmos-2251, tạo ra hàng nghìn mảnh vụn không gian mới hiện đang đe dọa các vệ tinh khác trên quỹ đạo thấp của Trái đất – khu vực trải dài tới 2.000 km ở độ cao. Tổng cộng, có khoảng 20.000 vật thể nhân tạo trên quỹ đạo, từ các vệ tinh đang hoạt động cho đến các mảnh tên lửa nhỏ. Và các nhà khai thác vệ tinh không thể tránh khỏi mọi sự cố có thể xảy ra, bởi vì mỗi lần di chuyển đều tiêu tốn thời gian và nhiên liệu mà lẽ ra có thể được sử dụng cho công việc chính của tàu vũ trụ.

B

Concern about space junk goes back to the beginning of the satellite era, but the number of objects in orbit is rising so rapidly that researchers are investigating new ways of attacking the problem. Several teams are trying to improve methods for assessing what is in orbit, so that satellite operators can work more efficiently in ever-more-crowded space. Some researchers are now starting to compile a massive data set that includes the best possible information on where everything is in orbit. Others are developing taxonomies of space -working on measuring properties such as the shape and size of an object, so that satellite operators know how much to worry about what’s coming their way (Q31).

The alternative, many say, is unthinkable. Just a few uncontrolled space crashes could generate enough debris to set off a runaway cascade of fragments, rendering near-Earth space unusable. If we go on like this, we will reach a point of no return,’ says Carolin Frueh, an astrodynamical researcher at Purdue University in West Lafayette, Indiana (Q40).

  • massive (adj) /ˈmæs.ɪv/: đồ sộ, to lớn
    ENG: very large in size, amount, or number
  • taxonomy (n) /tækˈsɒn.ə.mi/: phân loại học
    ENG: a system for naming and organizing things, especially plants and animals, into groups that share similar qualities
  • unthinkable (adj) /ʌnˈθɪŋ.kə.bəl/: không thể tưởng tượng được
    ENG: so shocking that it cannot be imagined as possible
  • cascade (n) /kæsˈkeɪd/: trạng thái xoã xuống, một loạt
    ENG: a large amount of something that hangs down

Mối quan tâm về rác vũ trụ đã có từ đầu kỷ nguyên vệ tinh, nhưng số lượng vật thể trên quỹ đạo đang tăng nhanh đến mức các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu những cách mới để giải quyết vấn đề. Một số nhóm đang cố gắng cải thiện các phương pháp đánh giá những gì trên quỹ đạo, để các người vận hành vệ tinh có thể hoạt động hiệu quả hơn trong không gian ngày càng đông đúc. Một số nhà nghiên cứu hiện đang bắt đầu biên soạn một bộ dữ liệu khổng lồ bao gồm thông tin tốt nhất có thể về vị trí của mọi thứ trong quỹ đạo. 31Những người khác đang phát triển các nguyên tắc phân loại các mảnh vỡ không gian – nghiên cứu các thuộc tính đo lường như hình dạng và kích thước của một vật thể, để các nhà khai thác vệ tinh biết mức độ lo lắng về những gì sắp xảy ra với họ.

Trường hợp ngược lại, nhiều người nói, là không thể tưởng tượng được. 40Chỉ một vài va chạm không gian không được kiểm soát cũng có thể tạo ra đủ mảnh vỡ để tạo ra một loạt các mảnh vỡ tốc độ cao, khiến không gian gần Trái đất không thể sử dụng được. Carolin Frueh, nhà nghiên cứu động lực học thiên văn tại Đại học Purdue ở West Lafayette, Indiana, cho biết: “Nếu chúng ta tiếp tục như thế này, chúng ta sẽ không thể quay đầu lại được nữa.”

C

Even as our ability to monitor space objects increases, so too does the total number of items in orbit. That means companies, governments and other players in space are collaborating in new ways to avoid a shared threat. International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space sustainability (Q27, 32). Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurized materials or leftover fuel that might lead to explosions (Q33, 34). The intergovernmental groups also advise lowering satellites deep enough into the atmosphere that they will burn up or disintegrate within 25 years. But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal, says Holger Krag, head of the European Space Agency’s space-debris office in Darmstadt, Germany (Q38). Operators of the planned large constellations of satellites say they will be responsible stewards in their enterprises in space, but Krag worries that problems could increase, despite their best intentions. ‘What happens to those that fail or go bankrupt?’ he asks. They are probably not going to spend money to remove their satellites from space (Q35).’

  • vent (v) /vent/: thoát ra, bộc lộ ra
    ENG: to express a negative emotion forcefully
  • pressurized (adj) /ˈpreʃ.ər.aɪzd/: gây sức ép, gây áp lực
    ENG: If a container, etc. is pressurized, the air pressure inside it is higher than the air pressure outside it
  • intergovernmental (adj) /ˌɪn.tə.ɡʌv.ənˈmen.təl/: liên chính phủ
    ENG: between two or more governments
  • disintegrate (v) /dɪˈsɪn.tɪ.ɡreɪt/: tan rã
    ENG: to become weaker or be destroyed by breaking into small pieces
  • abide (v) /əˈbaɪd/: tuân thủ
    ENG: to live or stay somewhere
  • bankrupt (adj) /ˈbæŋ.krʌpt/: vỡ nợ, phá sản
    ENG: unable to pay what you owe, and having had control of your financial matters given, by a law court, to a person who sells your property to pay your debts

Ngay cả khi khả năng giám sát các vật thể trong không gian của chúng ta tăng lên, thì tổng số vật phẩm trong quỹ đạo cũng tăng lên. 27Điều đó có nghĩa là các công ty, chính phủ và những người chơi khác trong không gian đang hợp tác theo những cách mới để tránh mối đe dọa chung. Các nhóm quốc tế như Ủy ban điều phối mảnh vỡ không gian liên cơ quan đã phát triển các hướng dẫn về tính ổn định của không gian. Chúng bao gồm việc vô hiệu hóa các vệ tinh khi hết thời gian sử dụng hữu ích của chúng bằng cách xả bỏ các vật liệu được nén hoặc nhiên liệu còn sót lại có thể dẫn đến các vụ nổ. Các nhóm liên chính phủ cũng khuyên nên hạ thấp các vệ tinh đủ sâu vào bầu khí quyển đến mức chúng sẽ bốc cháy hoặc tan rã trong vòng 25 năm. Nhưng cho đến nay, chỉ có khoảng một nửa số nhiệm vụ tuân thủ mục tiêu 25 năm này – Holger Krag, người đứng đầu văn phòng mảnh vỡ không gian của Cơ quan Vũ trụ Châu Âu ở Darmstadt, Đức, cho biết. Các nhà điều hành các chòm sao vệ tinh lớn đã được lên kế hoạch cho biết họ sẽ chịu trách nhiệm quản lý các doanh nghiệp của họ trong không gian, nhưng Krag lo lắng rằng các vấn đề có thể gia tăng, bất chấp ý định tốt nhất của họ. “Điều gì xảy ra với những người thất bại hoặc phá sản?” anh ấy hỏi. ‘Họ có thể sẽ không chi tiền để loại bỏ các vệ tinh của họ khỏi không gian.’

D

In theory, given the vastness of space, satellite operators should have plenty of room for all these missions to fly safely without ever nearing another object. So some scientists are tackling the problem of space junk by trying to find out where all the debris is to a high degree of precision. That would alleviate the need for many of the unnecessary maneuvers that are carried out to avoid potential collisions. ‘If you knew precisely where everything was, you would almost never have a problem,’ says Marlon Sorge, a space-debris specialist at the Aerospace Corporation in El Segundo, California (Q36).

  • maneuver (n) /məˈnuː.vər/: thao tác
    ENG: a movement or set of movements needing skill and care

Về mặt lý thuyết, với sự rộng lớn của không gian, các nhà khai thác vệ tinh sẽ có nhiều chỗ cho tất cả các nhiệm vụ này bay an toàn mà không bao giờ đến gần một vật thể khác. Vì vậy, một số nhà khoa học đang giải quyết vấn đề rác vũ trụ bằng cách cố gắng tìm ra vị trí của tất cả các mảnh vỡ với độ chính xác cao. Điều đó sẽ giảm bớt nhu cầu của nhiều thao tác không cần thiết được thực hiện để tránh va chạm tiềm ẩn. Marlon Sorge, chuyên gia về mảnh vỡ không gian tại Tập Đoàn Hàng Không Vũ Trụ ở El Segundo, California, cho biết: “Nếu bạn biết chính xác vị trí của mọi thứ, bạn sẽ gần như không gặp vấn đề gì.”

E

The field is called space traffic management because it’s similar to managing traffic on the roads or in the air (Q30). Think about a busy day at an airport, says Moriba Jah, an aerodynamicist at the University of Texas at Austin: planes line up in the sky, landing and taking off close to one another in a carefully choreographed routine. Air-traffic controllers know the location of the planes down to one metre in accuracy. The same can’t be said for space debris. Not all objects in orbit are known, and even those included in databases are not tracked consistently.

Lĩnh vực này được gọi là quản lý giao thông trong không gian, vì nó tương tự như quản lý giao thông trên đường hoặc trên không. Moriba Jah, nhà thiên văn học tại Đại học Texas ở Austin, cho biết: Hãy nghĩ về một ngày bận rộn tại sân bay: các máy bay xếp hàng trên bầu trời, hạ cánh và cất cánh gần nhau theo một chu trình được sắp xếp cẩn thận. Các điều phối không lưu biết vị trí của các máy bay với độ chính xác đến một mét. Điều tương tự không thể xảy ra đối với các mảnh vỡ không gian. Không phải tất cả các vật thể trên quỹ đạo đều được biết đến và ngay cả những vật thể có trong cơ sở dữ liệu cũng không được theo dõi một cách nhất quán.

F

An additional problem is that there is no authoritative catalogue that accurately lists the orbits of all known space debris. Jah illustrates this with a web-based database that he has developed. It draws on several sources, such as catalogues maintained by the US and Russian governments, to visualise where objects are in space. When he types in an identifier for a particular space object, the database draws a purple line to designate its orbit. Only this doesn’t quite work for a number of objects, such as a Russian rocket body designated in the database as object number 32280. When Jah enters that number, the database draws two purple lines: the US and Russian sources contain two completely different orbits for the same object. Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, unless a third source of information made it possible to cross-correlate (Q39).

Jah describes himself as a space environmentalist: ‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come (Q28, 37).’ Until that happens, he argues, the space community will continue devolving into a tragedy in which all spaceflight operators are polluting a common resource.

  • catalogue (n) /ˈkæt.əl.ɒɡ/: danh mục
    ENG: a list of all the books, paintings, etc. that exist in a place
  • visualise (v) /ˈvɪʒ.u.əl.aɪz/: hình dung
    ENG: to form a picture of someone or something in your mind, in order to imagine or remember them
  • designate (v) /ˈdez.ɪɡ.neɪt/: chỉ định, bổ nhiệm
    ENG: to choose someone officially to do a particular job/ to say officially that a place or thing has a particular character or purpose

Một vấn đề khác là không có danh mục có thẩm quyền nào liệt kê chính xác quỹ đạo của tất cả các mảnh vỡ không gian đã biết. Jah minh họa điều này bằng một cơ sở dữ liệu dựa trên web mà anh ấy đã phát triển. Nó dựa trên một số nguồn, chẳng hạn như các danh mục do chính phủ Hoa Kỳ và Nga duy trì, để hình dung vị trí của các vật thể trong không gian. Khi anh ấy nhập mã định danh cho một đối tượng không gian cụ thể, cơ sở dữ liệu sẽ vẽ một đường màu tím để chỉ định quỹ đạo của nó. Chỉ điều này không thực sự hiệu quả đối với một số đối tượng, chẳng hạn như thân tên lửa của Nga được chỉ định trong cơ sở dữ liệu là đối tượng số 32280. Khi Jah nhập số đó, cơ sở dữ liệu sẽ vẽ hai đường màu tím: nguồn của Hoa Kỳ và Nga chứa hai nguồn hoàn toàn khác nhau quỹ đạo của cùng một đối tượng. Jah nói rằng hầu như không thể nói cái nào đúng, trừ khi nguồn thông tin thứ ba cho phép tương quan chéo.

Jah tự mô tả mình là một nhà bảo vệ môi trường không gian: ‘Tôi muốn biến không gian thành một nơi an toàn để hoạt động, miễn phí và hữu ích cho các thế hệ sau’. Anh lập luận, cho đến khi điều đó xảy ra, cộng đồng vũ trụ sẽ tiếp tục rơi vào một thảm kịch trong đó tất cả các nhà điều hành chuyến bay vũ trụ đều đang gây ô nhiễm một nguồn tài nguyên chung.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 32–35

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 32-35 on your answer sheet.

The Inter-Agency Space Debris Coordination Committee

The committee gives advice on how the 32…….. of space can be achieved. The committee advises that when satellites are no longer active, any unused 33…………. or pressurised material that could cause 34…………. should be removed.

Although operators of large satellite constellations accept that they have obligations

as stewards of space, Holger Krag points out that the operators that become 35………. are unlikely to prioritise removing their satellites from space.

DỊCH: Ủy ban đưa ra lời khuyên về cách có thể đạt được 32…….. không gian. Ủy ban khuyên rằng khi các vệ tinh không còn hoạt động, bất kỳ chưa sử dụng 33…………. hoặc vật liệu có áp suất có thể gây ra 34…………. cần được loại bỏ.

Mặc dù các nhà điều hành các chòm sao vệ tinh lớn chấp nhận rằng họ có nghĩa vụ với tư cách là người quản lý không gian, Holger Krag chỉ ra rằng những người điều hành trở thành 35………. không có khả năng ưu tiên loại bỏ các vệ tinh của họ khỏi không gian.

32. The committee gives advice on how the 32…….. of space can be achieved

Vị trí cần điền một danh từ vì đứng sau mạo từ the

Thông tin liên quan: Đoạn C “International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space sustainability.”

Phân tích: Đoạn C có nói Các nhóm quốc tế như Ủy ban điều phối liên ngành về mảnh vỡ không gian đã phát triển các hướng dẫn về tính bền vững của không gian.

Đáp án: sustainability

33. The committee advises that when satellites are no longer active, any unused 33……………

Vị trí cần điền một danh từ vì đứng sau tính từ unused

Thông tin liên quan: Đoạn C “Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or leftover fuel that might lead to explosions”

Phân tích: Đoạn C có nói Những hướng dẫn trên bao gồm việc vô hiệu hóa các vệ tinh khi hết thời gian sử dụng hữu ích của chúng bằng cách thông hơi các vật liệu có áp suất hoặc nhiên liệu còn sót lại có thể dẫn đến các vụ nổ

Đáp án: fuel

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
unused leftover

34. pressurised material that could cause 34……… should be removed.

Vị trí cần điền có thể là một danh từ vì cause sth

Thông tin liên quan: Đoạn C “Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or leftover fuel that might lead to explosions”

Phân tích: Đoạn C có nói Những hướng dẫn trên bao gồm việc vô hiệu hóa các vệ tinh khi hết thời gian sử dụng hữu ích của chúng bằng cách thông hơi các vật liệu có áp suất hoặc nhiên liệu còn sót lại có thể dẫn đến các vụ nổ

Đáp án: explosions

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
cause lead to

35. Holger Krag points out that the operators that become 35……….. are unlikely to prioritise removing their satellites from space.

Thông tin liên quan: Đoạn C “‘What happens to those that fail or go bankrupt?’ he asks. They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.’”

Phân tích: Holger Krag nói rằng điều gì xảy ra với những người thất bại hoặc phá sản?’ anh ấy hỏi. Họ có thể sẽ không chi tiền để loại bỏ các vệ tinh của họ khỏi không gian.

Đáp án: bankrupt

Questions 36–40

Look at the following statements (Questions 36-40) and the list of people below.

Match each statement with the correct person, A, B, C or D.

Write the correct letter, A, B, C or D, in boxes 36-40 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

List of People

  • A. Carolin Frueh
  • B. Holger Krag
  • C. Marlon Sorge
  • D. Moriba Jah

Câu 36. Knowing the exact location of space junk would help prevent any possible danger.

Dịch câu hỏi: Biết chính xác vị trí của rác vũ trụ sẽ giúp ngăn ngừa mọi nguy hiểm có thể xảy ra.

Thông tin liên quan: Thông tin được nhắc đến ở đoạn D “‘If you knew precisely where everything was, you would almost never have a problem,’ says Marlon Sorge,”

Phân tích: Đoạn văn nói Nếu bạn biết chính xác mọi thứ ở đâu, bạn sẽ gần như không bao giờ gặp vấn đề

Đáp án: C

Câu 37.  Space should be available to everyone and should be preserved for the future.

Dịch câu hỏi: Không gian nên có sẵn cho tất cả mọi người và nên được bảo tồn cho tương lai.

Thông tin liên quan: Thông tin được nhắc đến ở đoạn F “Jah describes himself as a space environmentalist: ‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’”

Phân tích: Đoạn văn nói Jah muốn biến không gian thành một nơi an toàn để hoạt động, miễn phí và hữu ích cho các thế hệ mai sau.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
the future generations to come
available to everyone free

Câu 38.  A recommendation regarding satellites is widely ignored.

Dịch câu hỏi: Một khuyến nghị liên quan đến các vệ tinh được bỏ qua rộng rãi.

Thông tin liên quan: Thông tin được nhắc đến ở đoạn C“ But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal,”

Phân tích: Đoạn văn nói Nhưng cho đến nay, chỉ có khoảng một nửa số nhiệm vụ tuân theo mục tiêu 25 năm này, →  phần lớn đều không tuân theo

Đáp án: B

Câu 39. There is conflicting information about where some satellites are in space.

Dịch câu hỏi: Có thông tin mâu thuẫn về vị trí của một số vệ tinh trong không gian.

Thông tin liên quan: Thông tin được nhắc đến ở đoạn F “When Jah enters that number, the database draws two purple lines: the US and Russian sources contain two completely different orbits for the same object. Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, unless a third source of information made it possible to cross-correlate.”

Phân tích: Đoạn văn nói Khi Jah nhập số đó, cơ sở dữ liệu vẽ hai đường màu tím: nguồn của Hoa Kỳ và Nga chứa hai quỹ đạo hoàn toàn khác nhau cho cùng một vật thể. >< Trong khi đó thông thường sẽ chỉ xuất hiện một đường màu tím

Đáp án: D

Câu 40. There is a risk we will not be able to undo the damage that occurs in space.

Dịch câu hỏi: Có một rủi ro là chúng ta sẽ không thể khắc phục những thiệt hại xảy ra trong không gian.

Thông tin liên quan: Thông tin được nhắc đến ở đoạn B “‘If we go on like this, we will reach a point of no return,’ says Carolin Frueh,”

Phân tích: Đoạn văn nói Carolin Frueh nói: “Nếu chúng ta tiếp tục như thế này, chúng ta sẽ không thể quay đầu lại được nữa”.

Đáp án: A

Bài viết liên quan:

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng