Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading trong Road to IELTS Test 1

Making time for science

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

Chronobiology might sound a little futuristic – like something from a science fiction novel, perhaps – but it’s actually a field of study that concerns one of the oldest processes life on this planet has ever known: short-term rhythms of time and their effect on flora and fauna. (Q1)

  • chronobiology (n): sinh học thời gian
    ENG: the study of biological rhythms
  • futuristic (adj) /ˌfjuː.tʃəˈrɪs.tɪk/: thuộc về tương lai, tân tiến
    ENG: strange and very modern, or intended or seeming to come from some imagined time in the future.
  • flora and fauna (n) /ˌflɔː.rə ən ˈfɔː.nə/: hệ động-thực vật
    ENG: The flora and fauna of a place are its plants and animals.

Sinh học thời gian nghe có vẻ hơi viễn vông – có lẽ giống như một thứ gì đó trong tiểu thuyết khoa học viễn tưởng – nhưng nó thực sự là một lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến một trong những quá trình lâu đời nhất mà sự sống trên hành tinh này từng biết: nhịp thời gian ngắn hạn và ảnh hưởng của chúng đối với hệ thực vật và động vật.

B

This can take many forms. Marine life, for example, is influenced by tidal patterns (Q2). Animals tend to be active or inactive depending on the position of the sun or moon. (Q3) Numerous creatures, humans included, are largely diurnal – that is, they like to come out during the hours of sunlight. Nocturnal animals, such as bats and possums, prefer to forage by night. A third group are known as crepuscular: they thrive in the lowlight of dawn and dusk and remain inactive at other hours.

  • marine (adj) /məˈriːn/: thuộc về biển
    ENG: related to the sea or sea transport
  • tidal (adj) /ˈtaɪ.dəl/: liên quan đến thuỷ triều
    ENG: relating to the tide
  • diurnal (adj) /ˌdaɪˈɜː.nəl/: hoạt động vào ban ngày
    ENG: being active or happening during the day rather than at night
  • nocturnal (adj) /nɒkˈtɜː.nəl/: hoạt động vào ban đêm
    ENG: being active or happening at night rather than during the day
  • possum (n) /ˈpɒs.əm/: thú có túi
    ENG: a small marsupial found in Australia and New Zealand that lives in trees and has thick fur and a long nose and tail
  • forage (v) /ˈfɒr.ɪdʒ/: lục lọi, tìm kiếm thức ăn
    ENG: to go from place to place searching for things that you can eat or use
  • crepuscular (n) /krɪˈpʌs.kjə.lər/: hoạt động vào lúc hoàng hôn
    ENG: relating to or like the time of day just before the sun goes down, when the light is not bright

Điều này có thể có nhiều hình thức. Ví dụ, sinh vật biển chịu ảnh hưởng của các mô hình thủy triều. Động vật có xu hướng hoạt động hoặc không hoạt động tùy thuộc vào vị trí của mặt trời hoặc mặt trăng. Nhiều sinh vật, bao gồm cả con người, phần lớn là hoạt động ban ngày – nghĩa là chúng thích xuất hiện trong những giờ có ánh sáng mặt trời. Động vật ăn đêm, chẳng hạn như dơi và thú có túi, thích kiếm ăn vào ban đêm. Nhóm thứ ba được gọi là nhóm hoàng hôn: chúng phát triển mạnh trong ánh sáng yếu của bình minh và hoàng hôn và không hoạt động vào những giờ khác.

C

When it comes to humans, chronobiologists are interested in what is known as the circadian rhythm. This is the complete cycle our bodies are naturally geared to undergo within the passage of a twenty-four-hour day(Q4). Aside from sleeping at night and waking during the day, each cycle involves many other factors such as changes in blood pressure and body temperature. Not everyone has an identical circadian rhythm. ‘Night people’, for example, often describe how they find it very hard to operate during the morning, but become alert and focused by evening.(Q5) This is a benign variation within circadian rhythms known as a chronotype.

  • circadian (adj): thuộc nhịp sinh học hàng ngày
    ENG: used to describe the processes in animals and plants that happen naturally during a 24-hour period
  • gear (v) /ɡɪr/: chuẩn bị sẵn sàng
    ENG: to make something ready or suitable for a particular purpose
  • undergo (v) /ˌʌn.dəˈɡəʊ/: trải qua
    ENG: to experience something that is unpleasant or something that involves a change
  • alert (adj) /əˈlɜːt/: cảnh giác, thận trọng
    ENG: quick to see, understand, and act in a particular situation

Khi nói đến con người, các nhà sinh vật học thời gian quan tâm đến những gì được gọi là nhịp sinh học. Đây là chu kỳ hoàn chỉnh mà cơ thể chúng ta được làm cho thích ứng một cách tự nhiên để trải qua trong hành trình hai mươi bốn giờ một ngày. Ngoài việc ngủ vào ban đêm và thức dậy vào ban ngày, mỗi chu kỳ còn liên quan đến nhiều yếu tố khác như sự thay đổi huyết áp và nhiệt độ cơ thể. Không phải ai cũng có nhịp sinh học giống nhau. Ví dụ: ‘Người ban đêm’ thường mô tả cách họ cảm thấy rất khó hoạt động vào buổi sáng, nhưng trở nên tỉnh táo và tập trung vào buổi tối. Đây là một biến thể lành tính trong nhịp sinh học được gọi là kiểu thời gian.

D

Scientists have limited abilities to create durable modifications of chronobiological demands. Recent therapeutic developments for humans such as artificial light machines and melatonin administration can reset our circadian rhythms, for example, but our bodies can tell the difference and health suffers when we breach these natural rhythms for extended periods of time (Q6). Plants appear no more malleable in this respect; studies demonstrate that vegetables grown in season and ripened on the tree are far higher in essential nutrients than those grown in greenhouses and ripened by laser. (Q7)

  • durable (adj) /ˈdʒʊə.rə.bəl/: bền, lâu dài
    ENG: able to last and be used for a long time without becoming damaged
  • therapeutic (adj) /ˌθer.əˈpjuː.tɪk/: thuộc điều trị, trị liệu
    ENG: relating to the curing of a disease or medical condition
  • melatonin (n) /mel.əˈtəʊ.nɪn/: một loại hóc môn giúp điều chỉnh giấc ngủ ở người
    ENG: a hormone in the body that produces changes in skin colour and is involved in controlling biorhythms such as our sleep pattern
  • breach (v) /briːtʃ/: vi phạm
    ENG: to break a law, promise, agreement, or relationship
  • malleable (adj) /ˈmæl.i.ə.bəl/: dễ dát mỏng, dễ uốn
    ENG: easily influenced, trained, or controlled
  • ripen (v) /ˈraɪ.pən/: chín
    ENG: to (cause to) become ripe

Các nhà khoa học có khả năng hạn chế trong việc tạo ra những thay đổi lâu dài đối với nhu cầu sinh học thời gian. Ví dụ, những phát triển trị liệu gần đây cho con người như máy ánh sáng nhân tạo và quản lý melatonin có thể thiết lập lại nhịp sinh học của chúng ta, nhưng cơ thể chúng ta có thể nhận ra sự khác biệt và sức khỏe bị ảnh hưởng khi chúng ta vi phạm nhịp điệu tự nhiên này trong thời gian dài. Về mặt này, thực vật dường như không dễ uốn hơn; các nghiên cứu chứng minh rằng thực vật trồng theo mùa và chín trên cây có hàm lượng chất dinh dưỡng thiết yếu cao hơn nhiều so với rau trồng trong nhà kính và làm chín bằng tia laser.

E

Knowledge of chronobiological patterns can have many pragmatic implications for our day-to-day lives. While contemporary living can sometimes appear to subjugate biology – after all, who needs circadian rhythms when we have caffeine pills, energy drinks, shift work and cities that never sleep? – keeping in synch with our body clock is important.

  • pragmatic (adj) /præɡˈmæt.ɪk/: thực tế, thực dụng
    ENG: based on practical judgments rather than principles
  • contemporary (adj) /kənˈtem.pər.ər.i/: đương đại, hiện đại
    ENG: existing or happening now, and therefore seeming modern
  • subjugate (v) /ˈsʌb.dʒə.ɡeɪt/: khuất phục, chinh phục
    ENG: to defeat people or a country and rule them in a way that allows them no freedom
  • keep in synch with (v): giữ mối liên hệ với
    ENG: to work well together, to be in agreement, or to match well with something or someone else

Kiến thức về các mô hình sinh học thời gian có thể có nhiều ý nghĩa thực tế đối với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Trong khi cuộc sống hiện thời đôi khi có thể chinh phục sinh học – suy cho cùng, ai cần nhịp sinh học khi chúng ta có thuốc caffeine, nước tăng lực, làm việc theo ca và những thành phố không bao giờ ngủ? – giữ đồng bộ với đồng hồ cơ thể của chúng ta là quan trọng.

F

The average urban resident, for example, rouses at the eye-blearing time of 6.04 a.m., which researchers believe to be far too early. One study found that even rising at 7.00 a.m. has deleterious effects on health unless exercise is performed for 30 minutes afterwards. The optimum moment has been whittled down to 7.22 a.m.(Q8); muscle aches, headaches and moodiness were reported to be lowest by participants in the study who awoke then.

  • rouse (v) /raʊz/: đánh giấc, làm thức tỉnh
    ENG: to wake someone up or make someone more active or excited
  • deleterious (adj) /ˌdel.ɪˈtɪə.ri.əs/: có hại, độc hại
    ENG: harmful
  • afterwards (adv) /ˈɑːf.tə.wədz/: sau đó
    ENG: after the time mentioned
  • optimum (adj) /ˈɒp.tɪ.məm/: điều kiện tốt nhất, tối ưu
    ENG: best; most likely to bring success or advantage
  • whittle something down (phr.v): làm cho một cái gì đó giảm dần về giá trị hoặc số lượng
    ENG: to gradually reduce the size of something or the number of people in a group

Ví dụ, một cư dân thành thị bình thường thường dậy vào thời điểm lờ mờ là 6,04 giờ sáng, mà các nhà nghiên cứu cho rằng còn quá sớm. Một nghiên cứu cho thấy ngay cả khi tăng lúc 7 giờ sáng cũng có tác động xấu đến sức khỏe trừ khi tập thể dục trong 30 phút sau đó. Thời điểm tối ưu đã được giảm xuống còn 7,22 giờ sáng. Những người tham gia nghiên cứu khi thức dậy sau đó tỉnh dậy thì bị đau cơ, nhức đầu và ủ rũ là thấp nhất.

G

Once you’re up and ready to go, what then? If you’re trying to shed some extra pounds, dieticians are adamant: never skip breakfast. This disorients your circadian rhythm and puts your body in starvation mode. The recommended course of action is to follow an intense workout with a carbohydrate-rich breakfast (Q9); the other way round and weight loss results are not as pronounced.

  • shed (v) /ʃed/: loại bỏ, cắt bỏ đi
    ENG: to get rid of something you do not need or want
  • dietician (n) /ˌdaɪ.əˈtɪʃ.ən/: chuyên gia dinh dưỡng
    ENG: a person who scientifically studies and gives advice about food and eating
  • adamant (adj) /ˈæd.ə.mənt/: kỷ cương, cứng rắn
    ENG: impossible to persuade, or unwilling to change an opinion or decision
  • optimum (adj) /ˈɒp.tɪ.məm/: điều kiện tốt nhất, tối ưu
    ENG: best; most likely to bring success or advantage
  • starvation (n) /stɑːˈveɪ.ʃən/: sự chết đói
    ENG: the state of having no food for a long period, often causing death
  • workout (n) /ˈwɜː.kaʊt/: bài tập, việc luyện tập thể lực
    ENG:  a period of physical exercise

Một khi bạn thức dậy và sẵn sàng, rồi sau đó thì sao? Nếu bạn đang cố giảm thêm vài cân, các chuyên gia dinh dưỡng kiên quyết: không bao giờ bỏ bữa sáng. Điều này làm mất phương hướng nhịp sinh học của bạn và khiến cơ thể bạn rơi vào trạng thái đói. Các hành động được khuyến nghị là theo sau một buổi tập luyện cường độ cao với bữa sáng giàu carbohydrate; làm theo cách ngược lại thì kết quả giảm cân không được rõ rệt.

H

Morning is also great for breaking out the vitamins. Supplement absorption by the body is not temporal-dependent, but naturopath Pam Stone notes that the extra boost at breakfast helps us get energized for the day ahead (Q9). For improved absorption, Stone suggests pairing supplements with a food in which they are soluble and steering clear of caffeinated beverages. Finally, Stone warns to take care with storage; high potency is best for absorption, and warmth and humidity are known to deplete the potency of a supplement.

  • supplement (n)/ˈsʌp.lɪ.mənt/: thực phẩm bổ sung
    ENG: something that is added to something else in order to improve it or complete it; something extra
  • absorption (n) /əbˈzɔːp.ʃən/: sự hấp thụ, thấm, hút
    ENG: the process of taking something into another substance
  • temporal (adj) /ˈtem.pər.əl/: thuộc trần tục, thế tục
    ENG: relating to practical matters or physical things, rather than spiritual ones
  • naturopath (n) /ˈneɪ.tʃər.ə.pæθ/: bác sĩ chữa bệnh theo liệu pháp tự nhiên
    ENG: a person who treats sick people using naturopathy
  • soluble (n) /ˈsɒl.jə.bəl/: hoà tan
    ENG: able to be dissolved to form a solution
  • steering (v) /stɪər/: hướng dẫn, định hướng
    ENG:  to take someone or something or make someone or something go in the direction in which you want him, her, or it
  • deplete (v) /dɪˈpliːt/: rút hết ra, làm cạn kiệt, làm suy yếu
    ENG: to reduce something in size or amount, especially supplies of energy, money, etc.

Buổi sáng cũng rất tốt để bắt đầu sử dụng vitamin. Sự hấp thụ bổ sung của cơ thể không phụ thuộc vào thời gian, nhưng naturopath Pam Stone lưu ý rằng việc tăng cường bổ sung vào bữa sáng sẽ giúp chúng ta tràn đầy năng lượng cho ngày mới. Để cải thiện sự hấp thụ, Stone gợi ý nên kết hợp các chất bổ sung với một loại thực phẩm mà chúng có thể hòa tan và tránh xa đồ uống có chứa caffein. Cuối cùng, Stone cảnh báo hãy cẩn thận với việc cất giữ; hiệu lực của thuốc cao thì hấp thụ tốt, và nhiệt độ ấm nóng và độ ẩm được biết là làm giảm công dụng của chất bổ sung.

I

After-dinner espressos are becoming more of a tradition – we have the Italians to thank for that – but to prepare for a good night’s sleep we are better off putting the brakes on caffeine consumption as early as 3 p.m (Q10). With a seven hour half-life, a cup of coffee containing 90 mg of caffeine taken at this hour could still leave 45 mg of caffeine in your nervous system at ten o’clock that evening. It is essential that, by the time you are ready to sleep, your body is rid of all traces.

  • putting the brakes on (idiom): hạn chế, dừng
    ENG: to slow down or stop an activity
  • nervous system (n) /ˈnɜː.vəs ˌsɪs.təm/: hệ thần kinh
    ENG: an animal’s or person’s nervous system consists of its brain and all the nerves in its body that together make movement and feeling possible by sending messages around the body.

Cà phê espresso sau bữa tối ngày càng trở thành một truyền thống – chúng ta phải cảm ơn người Ý vì truyền thống uống cà phê – nhưng để chuẩn bị cho một giấc ngủ ngon, chúng ta tốt hơn nên hạn chế tiêu thụ caffeine sớm nhất là 3 giờ chiều. Với chu kỳ bán rã bảy giờ, một tách cà phê chứa 90 mg caffeine được uống vào giờ này vẫn có thể để lại 45 mg caffeine trong hệ thần kinh của bạn lúc 10 giờ tối hôm đó. Điều cần thiết là, vào thời điểm bạn đã sẵn sàng để ngủ, cơ thể của bạn đã loại bỏ mọi vết tích của cà phê.

K

Evenings are important for winding down before sleep; however, dietician Geraldine Georgeou warns that an after-five carbohydrate-fast is more cultural myth than chronobiological demand. This will deprive your body of vital energy needs. Overloading your gut could lead to indigestion, though. Our digestive tracts do not shut down for the night entirely, but their work slows to a crawl as our bodies prepare for sleep. Consuming a modest snack should be entirely sufficient (Q12).

  • wind down (idiom): kết thúc dần dần hoặc theo từng giai đoạn
    ENG: to end gradually or in stages, or to cause something to do this
  • deprive (v) /dɪˈpraɪv/: lấy đi, tước đi
    ENG: to take something, especially something necessary or pleasant, away from someone
  • gut (n) /ɡʌt/: ruột
    ENG: the long tube in the body of a person or animal, through which food moves during the process of digesting food
  • tract (n) /trækt/: ống
    ENG: a system of connected tubes and organs with a particular function inside the body of a person or an animal

Buổi tối rất quan trọng để thư giãn trước khi ngủ; tuy nhiên, chuyên gia dinh dưỡng Geraldine Georgeou cảnh báo rằng nhịn carbohydrate sau 5 giờ là giai thoại mang tính văn hóa hơn là nhu cầu sinh học thời gian. Điều này sẽ làm mất đi nhu cầu năng lượng quan trọng của cơ thể bạn. Mặc dù vậy, quá tải trong ruột của bạn có thể dẫn đến chứng khó tiêu. Bộ máy tiêu hóa của chúng ta không đóng cửa hoàn toàn vào ban đêm, nhưng hoạt động của chúng sẽ cực kỳ chậm lại khi cơ thể chúng ta chuẩn bị cho giấc ngủ. Tiêu thụ một bữa ăn nhẹ vừa phải là hoàn toàn đủ.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 1-7

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-7 on your answer sheet, write

TRUE  if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN   If there is no information on this

1. Chronobiology is the study of how living things have evolved over time.

Dịch câu hỏi: Thời sinh học là nghiên cứu về cách mà các vật sống tiến triển qua thời gian. Trong câu hỏi có Chronobiology là từ chuyên ngành > sẽ không bị paraphrase trong bài đọc. Hơn nữa đây là câu hỏi đầu tiên trong bài > Bạn tìm kiếm thông tin liên quan ở những đoạnvăn đầu tiên bằng cách scan từ “Chronobiology”

Thông tin liên quan: Đoạn A “but it’s actually a field of study that concerns one of the oldest processes life on this planet has ever known: short-term rhythms of time and their effect on flora and fauna.”

Phân tích: Đoạn A có nói đến thời sinh học. Thực tế nó là một lĩnh vực nghiên cứu liên quan nhịp thời gian ngắn hạn và ảnh hưởng của chúng đối với hệ thực vật và động vật.

Đáp án: False

2. The rise and fall of sea levels affect how sea creatures behave.

Dịch câu hỏi: Sự tăng lên và hạ xuống của mực nước biển ảnh hưởng lên cách hành xử của các sinh vật biển. Trong câu hỏi có từ “sea” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B “Marine life, for example, is influenced by tidal patterns.”

Phân tích: Đoạn B có nói đến sinh vật biển chịu ảnh hưởng của các mô hình thủy triều. Sau đó, tác giả nói đến hành vi của 3 nhóm động vật: động vật có su hướng hoạt động ban ngày, ban đêm, và hoàng hôn

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
sea marine
the rise and fall of sea levels tidal patterns

3. Most animals are active during the daytime.

Dịch câu hỏi: Hầu hết các động vật hoạt động trong thời gian ban ngày. Trong câu hỏi có từ “active” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B “Animals tend to be active or inactive depending on the position of the sun or moon. Numerous creatures, humans included, are largely diurnal – that is, they like to come out during the hours of sunlight.”

Phân tích: Đoạn B chỉ nói là nhiều loài ưa thích hoạt động vào ban ngày chứ không nói đến số lượng nhiều hay ít

Đáp án: Not given

4. Circadian rhythms identify how we do different things on different days.

Dịch câu hỏi: Nhịp sinh học xác định cách mà chúng ta làm những điều khác nhau vào những ngày khác nhau. Trong câu hỏi có từ “Circadian rhythms” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “When it comes to humans, chronobiologists are interested in what is known as the circadian rhythm. This is the complete cycle our bodies are naturally geared to undergo within the passage of a twenty-four hour day.”

Phân tích: Đoạn C nói là đây là chu kỳ hoàn chỉnh mà cơ thể chúng ta được làm cho thích ứng một cách tự nhiên để trải qua trong hai mươi bốn giờ một ngày.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trái nghĩa trong bài đọc
different days a twenty-four hour day

5. A ‘night person’ can still have a healthy circadian rhythm.

Dịch câu hỏi: Một người của ban đêm có thể vẫn có nhịp sinh học lành mạnh. Trong câu hỏi có từ “night person” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C “ ‘Night people’, for example, often describe how they find it very hard to operate during the morning, but become alert and focused by evening. This is a benign variation within circadian rhythms known as a chronotype.”

Phân tích: Đoạn C nói là Không phải ai cũng có nhịp sinh học giống nhau và lấy vị dụ về người sống ban đêm thường cảm thấy trở nên tỉnh táo và tập trung vào buổi tối. Đáp án: True

6. New therapies can permanently change circadian rhythms without causing harm.

Dịch câu hỏi: Một vài trị liệu mới có thể thay đổi vĩnh viễn nhịp sinh học mà không gây hại. Trong câu hỏi có từ “new therapies” tức là trị liệu mới, gần đây nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D “ Recent therapeutic developments for humans such as artificial light machines and melatonin administration can reset our circadian rhythms, for example, but our bodies can tell the difference and health suffers when we breach these natural rhythms for extended periods of time.”

Phân tích: Đoạn D nói là  những phát triển trị liệu gần đây có thể thiết lập lại nhịp sinh học của chúng ta, nhưng cơ thể chúng ta có thể nhận ra sự khác biệt và sức khỏe bị ảnh hưởng khi chúng ta vi phạm nhịp điệu tự nhiên này trong thời gian dài. Sức khoẻ bị ảnh hưởng đồng nghĩa với việc những trị liệu mới có gây hại

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
new therapies recent therapeutic developments

7. Naturally-produced vegetables have more nutritional value.

Dịch câu hỏi: Rau được trồng tự nhiên có giá trị dinh dưỡng cao hơn. Trong câu hỏi có từ “vegetables” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D “  Plants appear no more malleable in this respect; studies demonstrate that vegetables grown in season and ripened on the tree are far higher in essential nutrients than those grown in greenhouses and ripened by laser.”

Phân tích: Đoạn D nói là thực vật trồng theo mùa và chín trên cây có hàm lượng chất dinh dưỡng thiết yếu cao hơn nhiều so với rau trồng trong nhà kính và làm chín bằng tia laser.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
naturally-produced vegetables vegetables grown in season and ripened on the tree

Questions 8–13

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 8–13 on your answer sheet.

8. What did researchers identify as the ideal time to wake up in the morning?

A 6.04

B 7.00

C 7.22

D 7.30

Dịch câu hỏi: Các nhà nghiên cứu xác định thời gian nào là thời gian lý tưởng để thức dậy vào buổi sáng. Trong câu hỏi có từ “morning” “wake up”-> chỉ thời gian nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn F vì có chỉ thời gian lúc sáng “a.m”

Thông tin liên quan: Đoạn F “The optimum moment has been whittled down to 7.22 a.m.; muscle aches, headaches and moodiness were reported to be lowest by participants in the study who awoke then.”

Phân tích: Đoạn F nói là thời điểm tối ưu tức là thời điểm lý tưởng nhất đã được giảm xuống còn 7,22 giờ sáng.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
ideal time optimum moment

9. In order to lose weight, we should

Để giảm cân bạn nên

A avoid eating breakfast

tránh ăn sáng

B eat a low carbohydrate breakfast

ăn sáng ít carbohydrate

C exercise before breakfast

tập thể dục trước buổi sáng

D exercise after breakfast

tập thể dục sau buổi sáng

Thông tin liên quan: Đoạn G “The recommended course of action is to follow an intense workout with a carbohydrate-rich breakfast; the other way round and weight loss results are not as pronounced.”

Phân tích: Đoạn G nói là Các hành động được khuyến nghị là theo sau một buổi tập luyện cường độ cao với bữa sáng giàu carbohydrate

Đáp án: C

10. Which is NOT mentioned as a way to improve supplement absorption?

Điều nào không được đề cập như là một cách cải thiện sự hấp thụ chất bổ sung

A avoiding drinks containing caffeine while taking supplements

tránh thức uống chứa caffeine trong lúc uống chất bổ sung

B taking supplements at breakfast

uống chất bổ sung vào buổi sáng

C taking supplements with foods that can dissolve them

uống chất bổ sung cùng với thức ăn có thể hòa tan chúng

D storing supplements in a cool, dry environment

trữ chất bổ sung trong môi trường mát mẻ, khô ráo

Thông tin liên quan: Đoạn H “Morning is also great for breaking out the vitamins. Supplement absorption by the body is not temporal-dependent, but naturopath Pam Stone notes that the extra boost at breakfast helps us get energised for the day ahead.”

Phân tích: Đoạn H nói là việc tăng cường bổ sung vào bữa sáng sẽ giúp chúng ta tràn đầy năng lượng cho ngày mới.

Đáp án: B

11. The best time to stop drinking coffee is

Thời gian tốt nhất để ngưng uống cà phê là

A mid-afternoon

Giữa buổi chiều

B 10 p.m.

10h tối

C only when feeling anxious

chỉ khi cảm thấy lo lăng

D after dinner

sau buổi tối

Thông tin liên quan: Đoạn I “After-dinner espressos are becoming more of a tradition – we have the Italians to thank for that – but to prepare for a good night’s sleep we are better off putting the brakes on caffeine consumption as early as 3 p.m.”

Phân tích: Đoạn I nói là chúng ta tốt hơn nên hạn chế tiêu thụ caffeine sớm nhất là 3 giờ chiều. -> 3 giờ chiều là giữa chiều

Đáp án: A

12. In the evening, we should

Vào buổi tối, chúng ta nên

A stay away from carbohydrates

tránh xa carbonhydrates

B stop exercising

tránh xa carbonhydrate

C eat as much as possible

ăn nhiều nhất có thể

D eat a light meal

ăn bữa ăn nhẹ

Thông tin liên quan: Đoạn K “Consuming a modest snack should be entirely sufficient.”

Phân tích: Đoạn K nói là Tiêu thụ một bữa ăn nhẹ vừa phải là hoàn toàn đủ

Đáp án: D

13. Which of the following phrases best describes the main aim of Reading Passage 1?

Cụm nào sao đây mô tả đúng nhất mục đích chính của bài đọc 1?

A to suggest healthier ways of eating, sleeping and exercising

gợi ý những cách ăn uống, ngủ nghỉ và tập luyện lành mạnh hơn

B to describe how modern life has made chronobiology largely irrelevant

mô tả cách cuộc sống hiện đại làm cho thời sinh học phần lớn là không thích hợp

C to introduce chronobiology and describe some practical applications

để giới thiệu thời sinh học và mô tả một vài ứng dụng thực tế

D to plan a daily schedule that can alter our natural chronobiological rhythms

lên kế hoạch thời gian biểu hàng ngày có thể thay đổi nhịp sinh học tự nhiên

Phân tích: Bạn có thể thấy ngay từ đầu tác giả đã định nghĩa về chronobiology -> đưa ra các form và các kiến thức khác về các mô hình sinh học thời gian

Đáp án: C

The Triune Brain

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

The first of our three brains to evolve is what scientists call the reptilian cortex. This brain sustains the elementary activities of animal survival such as respiration, adequate rest and a beating heart (Q15). We are not required to consciously “think” about these activities. The reptilian cortex also houses the “startle centre”, a mechanism that facilitates swift reactions to unexpected occurrences in our surroundings (Q22). That panicked lurch you experience when a door slams shut somewhere in the house, or the heightened awareness you feel when a twig cracks in a nearby bush while out on an evening stroll are both examples of the reptilian cortex at work. When it comes to our interaction with others, the reptilian brain offers up only the most basic impulses: aggression, mating, and territorial defence (Q19). There is no great difference, in this sense, between a crocodile defending its spot along the river and a turf war between two urban gangs.

  • reptilian cortex (n): não bò sát
    ENG: the oldest layer of the brai
  • sustain (v) /səˈsteɪn/: duy trì, chống đỡ
    ENG: to cause or allow something to continue for a period of time
  • respiration (n) /ˌres.pɪˈreɪ.ʃən/: sự hô hấp
    ENG: breathing
  • startle (v) /ˈstɑː.təl/: làm giật mình
    ENG: to do something unexpected that surprises and sometimes worries a person or animal
  • facilitate (v) /fəˈsɪl.ɪ.teɪt/: tạo điều kiện, làm cho dễ dàng
    ENG: to make something possible or easier
  • lurch (v) /lɜːtʃ/: mất cân bằng, lảo đảo
    ENG: to move in a way that is not regular or normal, especially making sudden movements backwards or forwards or from side to side
  • slam (v) /slæm/: đóng sầm
    ENG:  to (cause to) move against a hard surface with force and usually a loud noise
  • twig (n) /twɪɡ/: cành non, nhánh non
    ENG: a small, thin branch of a tree or bush, especially one removed from the tree or bush and without any leaves
  • impulse (n) /ˈɪm.pʌls/: sự thúc đẩy/ bốc đồng
    ENG: something that is the force behind or reason for something else
  • turf (n) /tɜːf/: lớp đất có cỏ
    ENG: the surface layer of land on which grass is growing, consisting of the grass and the soil in which its roots grow, or a piece of this that is cut from the ground and is usually rectangular

Bộ não đầu tiên trong số ba bộ não của chúng ta tiến hóa là cái mà các nhà khoa học gọi là vỏ não bò sát. Bộ não này duy trì các hoạt động cơ bản để sinh tồn ở động vật như hô hấp, nghỉ ngơi đầy đủ và một quả tim đang đập. Chúng ta không bắt buộc phải “suy nghĩ” một cách có ý thức về những hoạt động này. Vỏ não bò sát cũng chứa “trung tâm giật mình”, một cơ chế tạo điều kiện cho các phản ứng nhanh chóng đối với những sự việc bất ngờ xảy ra trong môi trường xung quanh chúng ta. Sự lảo đảo hoảng loạn mà bạn trải qua khi một cánh cửa đóng sầm lại ở đâu đó trong nhà, hoặc nhận thức tăng cao mà bạn cảm nhận được khi một cành cây gãy trong bụi cây gần đó khi đi dạo buổi tối đều là những ví dụ về vỏ não bò sát đang hoạt động. Khi nói đến sự tương tác của chúng ta với những người khác, bộ não bò sát chỉ cung cấp những xung động cơ bản nhất: gây hấn, giao phối và bảo vệ lãnh thổ. Theo nghĩa này, không có sự khác biệt lớn giữa một con cá sấu bảo vệ vị trí của nó dọc theo con sông và một cuộc chiến tranh giành lãnh thổ giữa hai băng đảng đô thị.

B

Although the lizard may stake a claim to its habitat, it exerts total indifference toward the well-being of its young. Listen to the anguished squeal of a dolphin separated from its pod or witness the sight of elephants mourning their dead, however, and it is clear that a new development is at play (Q16). Scientists have identified this as the limbic cortex. Unique to mammals, the limbic cortex impels creatures to nurture their offspring by delivering feelings of tenderness and warmth to the parent when children are nearby (Q21). These same sensations also cause mammals to develop various types of social relations and kinship networks. When we are with others of “our kind” – be it at soccer practice, church, school or a nightclub – we experience positive sensations of togetherness, solidarity and comfort (Q17). If we spend too long away from these networks, then loneliness sets in and encourages us to seek companionship.

  • stake (v) /steɪk/: đặt cược, tuyên bố
    ENG: to hold up and support something by fastening it to stakes
  • exert (v) /ɪɡˈzɜːt/: ảnh hưởng, tác động lên
    ENG: to use something such as authority, power, influence, etc. in order to make something happen
  • indifference (n) /ɪnˈdɪf.ər.əns/: sự lạnh lùng, thờ ơ
    ENG: lack of interest in someone or something
  • anguished (adj) /ˈæŋ.ɡwɪʃt/: đau khổ
    ENG: having or showing extreme physical or mental suffering
  • squeal (v) /skwiːl/: tiếng la, tiếng kêu ré lên
    ENG: a long, very high sound or cry
  • limbic cortex (n)/: vùng não cảm xúc
  • impel (v) /ɪmˈpel/: thúc ép, bắt buộc
    ENG: to make someone feel that they must do something
  • tenderness (n) /ˈten.də.nəs/: sự âu yếm, dịu dàng
    ENG: the quality of being gentle, loving, or kind
  • sensations (n) /senˈseɪ.ʃən/: cảm giác
    ENG: the ability to feel something physically, especially by touching, or a physical feeling that results from this ability
  • kinship (n) /ˈkɪn.ʃɪp/: quan hệ họ hàng, máu mủ
    ENG: the relationship between members of the same family
  • companionship (n) /kəmˈpæn.jən.ʃɪp/: tình bạn
    ENG: the enjoyment of spending time with other people

Mặc dù thằn lằn có thể tuyên bố chủ quyền đối với môi trường sống của nó, nhưng nó hoàn toàn thờ ơ với sức khỏe của con mình. Tuy nhiên, hãy lắng nghe tiếng kêu đau đớn của một con cá heo bị tách khỏi bầy hoặc chứng kiến cảnh tượng những con voi thương tiếc những con voi đã chết, và rõ ràng là một sự phát triển mới đang xảy ra. Các nhà khoa học đã xác định đây là vỏ não cảm xúc. Duy nhất ở động vật có vú, vỏ não cảm xúc thúc đẩy các sinh vật nuôi dưỡng con cái của chúng bằng cách mang lại cảm giác dịu dàng và ấm áp cho cha mẹ khi con cái ở gần. Những cảm giác tương tự này cũng khiến động vật có vú phát triển nhiều loại quan hệ xã hội và các kết nối họ hàng. Khi chúng ta ở cùng với những người thuộc “đồng loại của mình” – có thể là ở buổi tập bóng đá, nhà thờ, trường học hoặc câu lạc bộ đêm – chúng ta trải nghiệm những cảm giác tích cực về sự gắn kết, đoàn kết và thoải mái. Nếu chúng ta rời xa những kết nối này quá lâu, thì sự cô đơn sẽ xâm chiếm và khuyến khích chúng ta tìm kiếm sự đồng hành.

C

Only human capabilities extend far beyond the scope of these two cortexes. Humans eat, sleep and play, but we also speak, plot, rationalise and debate finer points of morality. Our unique abilities are the result of an expansive third brain – the neocortex – which engages with logic, reason and ideas (Q20). The power of the neocortex comes from its ability to think beyond the present, concrete moment. While other mammals are mainly restricted to impulsive actions (although some, such as apes, can learn and remember simple lessons), humans can think about the “big picture”. We can string together simple lessons (for example, an apple drops downwards from a tree; hurting others causes unhappiness) to develop complex theories of physical or social phenomena (such as the laws of gravity and a concern for human rights).

  • plot (v) /plɒt/: tính toán
    ENG: to make a secret plan to harm somebody, especially a government or its leader
  • rationalise (v) /ˈræʃ.ən.əl.aɪz/: hợp lý hoá
    ENG: to find or try to find a logical reason to explain why somebody thinks, behaves, etc. in a way that is difficult to understand
  • neocortex (n) /ɪnˈdɪf.ər.əns/: vỏ não hợp lý
    ENG: the part of the brain that controls sight and hearing
  • impulsive (adj) /ɪmˈpʌl.sɪv/: bốc đồng, nhanh chóng, hấp tấp
    ENG: showing behaviour in which you do things suddenly without any planning and without considering the effects they may have

Chỉ có khả năng của con người vượt xa phạm vi của hai vỏ não này. Con người ăn, ngủ và chơi, nhưng chúng ta cũng nói, tính toán, hợp lý hóa và tranh luận về những quan điểm đạo đức tinh tế hơn. Những khả năng đặc biệt của chúng ta là kết quả của bộ não thứ ba mở rộng – vỏ não hợp lý – liên quan đến logic, lý trí và suy nghĩ. Năng lực của vỏ não hợp lý đến từ khả năng tư duy vượt ngoài thời điểm cụ thể hiện tại. Trong khi các loài động vật có vú khác chủ yếu bị hạn chế trong các hành động bốc đồng (mặc dù một số loài, chẳng hạn như vượn, có thể học và ghi nhớ những bài học đơn giản), con người có thể nghĩ về “bức tranh lớn”. Chúng ta có thể xâu chuỗi các bài học đơn giản (ví dụ: quả táo rơi từ trên cây xuống; làm tổn thương người khác gây ra sự không vui vẻ) để phát triển các lý thuyết phức tạp về các hiện tượng vật lý hoặc xã hội (chẳng hạn như định luật hấp dẫn và mối quan tâm đến quyền con người).

D

The neocortex is also responsible for the process by which we decide on and commit to particular courses of action (Q18). Strung together over time, these choices can accumulate into feats of progress unknown to other animals. Anticipating a better grade on the following morning’s exam, a student can ignore the limbic urge to socialise and go to sleep early instead. Over three years, this ongoing sacrifice translates into a first-class degree and a scholarship to graduate school; over a lifetime, it can mean groundbreaking contributions to human knowledge and development (Q14). The ability to sacrifice our drive for immediate satisfaction in order to benefit later is a product of the neocortex.

  • commit (v) /kəˈmɪt/: cam kết
    ENG: to promise or give your loyalty, time, or money to a particular principle, person, or plan of action
  • accumulate (v) /əˈkjuː.mjə.leɪt/: chồng chất lên, tích lại
    ENG: to collect a large number of things over a long period of time
  • anticipate (v) /ænˈtɪs.ɪ.peɪt/: dự đoán
    ENG: to imagine or expect that something will happen
  • socialise (v) /ˈsəʊ.ʃəl.aɪz/: giao lưu, hoà đồng
    ENG: to spend time when you are not working with friends or with other people in order to enjoy yourself
  • groundbreaking (adj) /ˈɡraʊndˌbreɪ.kɪŋ/: đột phá
    ENG: If something is groundbreaking, it is very new and a big change from other things of its type
  • sacrifice (v) /ˈsæk.rɪ.faɪs/: sự hy sinh
    ENG: to give up something that is valuable to you in order to help another person

Vỏ não hợp lý cũng chịu trách nhiệm về quá trình mà chúng ta quyết định và cam kết thực hiện các hành động cụ thể. Xâu chuỗi lại với nhau theo thời gian, những lựa chọn này có thể tích lũy thành những kỳ tích tiến bộ chưa biết là có ở các loài động vật khác. Dự đoán sẽ đạt điểm cao hơn trong bài kiểm tra sáng hôm sau, một học sinh có thể bỏ qua sự thôi thúc cảm xúc để giao lưu, vui vẻ và thay vào đó đi ngủ sớm. Trong ba năm, sự hy sinh liên tục này chuyển thành bằng cấp hạng ưu và học bổng để học cao học; trong suốt cuộc đời, nó có thể có nghĩa là những đóng góp mang tính đột phá cho tri thức và sự phát triển của nhân loại. Khả năng hy sinh động lực để đạt được sự thoải mái ngay trước mắt nhằm được hưởng lợi về sau là một sản phẩm của vỏ não hợp lý.

E

Understanding the triune brain can help us appreciate the different natures of brain damage and psychological disorders. The most devastating form of brain damage, for example, is a condition in which someone is understood to be brain dead (Q23). In this state a person appears merely unconscious – sleeping, perhaps – but this is illusory. Here, the reptilian brain is functioning on autopilot despite the permanent loss of other cortexes.

  • devastating (adj) /ˈdev.ə.steɪ.tɪŋ/: tàn phá, huỷ hoại
    ENG: causing a lot of damage or destruction
  • unconscious (adj) /ʌnˈkɒn.ʃəs/: bất tỉnh
    ENG: in the state of not being awake and not aware of things around you, especially as the result of a head injury
  • illusory (adj) /ɪˈluː.sər.i/: không thực tế, hão huyền
    ENG: not real and based on illusion
  • autopilot (n) /ˈɔː.təʊˌpaɪ.lət/: chế độ lái tự động
    ENG: a device that keeps aircraft, spacecraft, and ships moving in a particular direction without human involvement
  • groundbreaking (adj) /ˈɡraʊndˌbreɪ.kɪŋ/: đột phá
    ENG: If something is groundbreaking, it is very new and a big change from other things of its type

Hiểu về não bộ ba có thể giúp chúng ta đánh giá đúng bản chất khác nhau của tổn thương não và rối loạn tâm lý. Ví dụ, dạng tổn thương não nghiêm trọng nhất là tình trạng một người nào đó được hiểu là chết não. Trong trạng thái này, một người dường như chỉ đơn thuần là vô thức – có lẽ đang ngủ – nhưng điều này là ảo tưởng. Ở đây, bộ não bò sát đang hoạt động theo chế độ điều khiển tự động bất chấp các vỏ não khác đã mất vĩnh viễn.

F

Disturbances to the limbic cortex are registered in a different manner. Pups with limbic damage can move around and feed themselves well enough but do not register the presence of their littermates. Scientists have observed how, after a limbic lobotomy, “one impaired monkey stepped on his outraged peers as if treading on a log or a rock”. In our own species, limbic damage is closely related to sociopathic behaviour (Q24). Sociopaths in possession of fully-functioning neocortexes are often shrewd and emotionally intelligent people but lack any ability to relate to, empathize with or express concern for others.

  • disturbance (n) /dɪˈstɜː.bəns/: sự quấy rầy, xoá trộn
    ENG: something that interrupts someone or makes someone feel worried
  • pup (n) /pʌp/: con nhỏ, con con
    ENG: a baby of particular animals
  • outrage (v) /ˈaʊt.reɪdʒ/: làm phẫn nộ
    ENG: make somebody very shocked and angry
  • tread (v) /tred/: bước đi, cách đi, tiếng động phát ra từ ai đó khi đi lại
    ENG: to put your foot on something or to press something down with your foot
  • sociopathic (adj) /ˌsəʊ.si.əˈpæθ.ɪk/: chống đối xã hội
    ENG: completely unable or unwilling to behave in a way that is acceptable to society, or suffering from a mental condition that makes you behave in this way
  • shrewd (adj) /ʃruːd/: khôn ngoan, sắc sảo
    ENG: having or based on a clear understanding and good judgment of a situation, resulting in an advantage

Những rối loạn đối với vỏ não cảm xúc được ghi nhận theo một cách khác. Những con con bị tổn thương về mặt cảm xúc có thể di chuyển xung quanh và tự kiếm ăn tốt nhưng không ghi nhận sự hiện diện của bạn cùng lứa. Các nhà khoa học đã quan sát thấy sau khi phẫu thuật cắt thùy não cảm xúc “một con khỉ suy yếu đã giẫm lên những đồng loại đang bị tổn thương của mình như thể giẫm lên một khúc gỗ hoặc một tảng đá”. Ở loài của chúng ta, tổn thương hệ cảm xúc có liên quan chặt chẽ đến hành vi rối loạn nhân cách chống đối xã hội. Những kẻ rối loạn nhân cách chống đối xã hội sở hữu vỏ não hợp lý hoạt động đầy đủ thường là những người sắc sảo và thông minh về mặt cảm xúc nhưng lại thiếu bất kỳ khả năng nào liên quan đến đồng cảm hoặc bày tỏ mối quan tâm đối với người khác.

G

One of the neurological wonders of history occurred when a railway worker named Phineas Gage survived an incident during which a metal rod skewered his skull, taking a considerable amount of his neocortex with it (Q25). Though Gage continued to live and work as before, his fellow employees observed a shift in the equilibrium of his personality. Gage’s animal propensities were now sharply pronounced while his intellectual abilities suffered; garrulous or obscene jokes replaced his once quick wit (Q26). New findings suggest, however, that Gage managed to soften these abrupt changes over time and rediscover an appropriate social manner. This would indicate that reparative therapy has the potential to help patients with advanced brain trauma to gain an improved quality of life.

  • skewer (v) /ˈskjuː.ər/: xiên
    ENG: to put pieces of food, especially meat, on a skewer or other long pointed object
  • equilibrium (n) /ˌek.wɪˈlɪb.ri.əm/: điểm cân bằng
    ENG: a state of balance
  • propensity (n) /prəˈpen.sə.ti/: thiên hướng, khuynh hướng
    ENG: the fact that someone is likely to behave in a particular way, especially a bad way
  • garrulous (adj) /ˈɡær.əl.əs/: lắm lời, hay nói luyên thuyên
    ENG: having the habit of talking a lot, especially about things that are not important
  • obscene (adj) /əbˈsiːn/: tục tĩu
    ENG: offensive, rude, or shocking, usually because of being too obviously related to sex or showing sex
  • soften (v) /ˈsɒf.ən/: làm mềm
    ENG: to become soft, or to make something soft

Một trong những điều kỳ diệu về thần kinh của lịch sử đã xảy ra khi một công nhân đường sắt tên là Phineas Gage sống sót sau một sự cố khi một thanh kim loại xiên vào hộp sọ của anh ta, lấy đi một lượng đáng kể vỏ não hợp lý của anh ta. Mặc dù Gage vẫn tiếp tục sống và làm việc như trước, nhưng các đồng nghiệp của anh ấy đã quan sát thấy sự thay đổi trong trạng thái cân bằng trong tính cách của anh ấy. Xu hướng động vật của Gage giờ đã rõ rệt đồng thời khả năng trí tuệ của anh ta bị ảnh hưởng; những trò đùa ba hoa hoặc tục tĩu đã thay thế sự nhanh trí một thời của anh ấy. Tuy nhiên, những phát hiện mới cho thấy rằng Gage đã cố gắng làm dịu đi những thay đổi đột ngột này theo thời gian và tìm lại cách ứng xử xã hội phù hợp. Điều này sẽ chỉ ra rằng liệu pháp hồi phục có khả năng giúp bệnh nhân bị chấn thương não tiến triển đạt được chất lượng cuộc sống có cải thiện.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 14–22

Classify the following as typical of

A. the reptilian cortex

B. the limbic cortex

C. the neocortex

Write the correct letter, A, B or C, in boxes 14–22 on your answer sheet.

14. giving up short-term happiness for future gains

Dịch câu hỏi: Từ bỏ hạnh phúc ngắn hạn để đạt được những thành tựu trong tương lai. Trong câu hỏi có từ “future” tức là tương lai nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D “ a student can ignore the limbic urge to socialise and go to sleep early instead. Over three years, this ongoing sacrifice translates into a first class degree and a scholarship to graduate school; over a lifetime, it can mean groundbreaking contributions to human knowledge and development.”

Phân tích: Đoạn D nói là Học sinh đã tập trung giao tiếp xã hội mà thờ ơ sự thôi thúc cảm xúc -> giúp họ giành học bổng -> đóng góp mang tính đột phá cho tri thức và sự phát triển của nhân loại

Đáp án: C

15. maintaining the bodily functions necessary for life

Dịch câu hỏi: duy trì các chức năng cơ thể cần thiết cho sự sống. Trong câu hỏi có từ “maintain” tức là duy trì nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn A

Thông tin liên quan: Đoạn A “ This brain sustains the elementary activities of animal survival such as respiration, adequate rest and a beating heart.”

Phân tích: Đoạn A nói là Bộ não này duy trì các hoạt động cơ bản để sinh tồn ở động vật như hô hấp, nghỉ ngơi đầy đủ và một quả tim đang đập.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
maintain sustain

16. experiencing the pain of losing another

Dịch câu hỏi: trải qua nỗi đau mất đi người khác. Trong câu hỏi có từ “pain” tức là nỗi đau nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B “Listen to the anguished squeal of a dolphin separated from its pod or witness the sight of elephants mourning their dead, however, and it is clear that a new development is at play. Scientists have identified this as the limbic cortex.”

Phân tích: Đoạn B nói là hãy lắng nghe tiếng kêu đau đớn của một con cá heo bị tách khỏi bầy hoặc chứng kiến cảnh tượng những con voi thương tiếc những con voi đã chết, và rõ ràng là một sự phát triển mới đang xảy ra. Các nhà khoa học đã xác định đây là vỏ não cảm xúc.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
pain anguished

17. forming communities and social groups

Dịch câu hỏi: hình thành cộng đồng và nhóm xã hội.

Thông tin liên quan: Đoạn B “When we are with others of “our kind” – be it at soccer practice, church, school or a nightclub – we experience positive sensations of togetherness, solidarity and comfort. ”

Phân tích: Đoạn B nói là Khi chúng ta ở cùng với những người thuộc“đồng loại của mình, chúng ta trải nghiệm những cảm giác tích cực về sự gắn kết, đoàn kết và thoải mái.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
togetherness communities

18. making a decision and carrying it out

Dịch câu hỏi: ra quyết định và thực hiện nó. Trong câu hỏi này bạn thấy từ “decision”, bạn có thể dễ dàng scan và thấy nó ở đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D “The neocortex is also responsible for the process by which we decide on and commit to particular courses of action. ”

Phân tích: Đoạn D nói là Vỏ não hợp lý cũng chịu trách nhiệm về quá trình mà chúng ta quyết định và cam kết thực hiện các hành động cụ thể.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
carrying it out commit to particular courses of action

19. A guarding areas of land

Dịch câu hỏi: Canh giữ đất đai.

Thông tin liên quan: Đoạn A “When it comes to our interaction with others, the reptilian brain offers up only the most basic impulses: aggression, mating, and territorial defence.”

Phân tích: Đoạn A nói là Khi nói đến sự tương tác của chúng ta với những người khác, bộ não bò sát chỉ cung cấp những xung động cơ bản nhất: gây hấn, giao phối và bảo vệ lãnh thổ.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
guarding areas territorial defence

20. developing explanations for things

Dịch câu hỏi: phát triển lời giải thích cho mọi thứ

Thông tin liên quan: Đoạn C “Humans eat, sleep and play, but we also speak, plot, rationalise and debate finer points of morality. Our unique abilities are the result of an expansive third brain – the neocortex – which engages with logic, reason and ideas.”

Phân tích: Đoạn C nói là Con người ăn, ngủ và chơi, nhưng chúng ta cũng nói, tính toán, hợp lý hóa và tranh luận về những quan điểm đạo đức tinh tế hơn. Những khả năng đặc biệt của chúng ta là kết quả của bộ não thứ ba mở rộng – vỏ não hợp lý – liên quan đến logic, lý trí và suy nghĩ.

Đáp án: C

21. looking after one’s young

Dịch câu hỏi: trông con

Thông tin liên quan: Đoạn B “Unique to mammals, the limbic cortex impels creatures to nurture their offspring by delivering feelings of tenderness and warmth to the parent when children are nearby.”

Phân tích: Đoạn B nói là Duy nhất ở động vật có vú, vỏ não cảm xúc thúc đẩy các sinh vật nuôi dưỡng con cái của chúng bằng cách mang lại cảm giác dịu dàng và ấm áp cho cha mẹ khi con cái ở gần

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
look after nurture
young offspring

22. responding quickly to sudden movement and noise

Dịch câu hỏi: phản ứng nhanh với chuyển động đột ngột và tiếng ồn

Thông tin liên quan: Đoạn A “The reptilian cortex also houses the “startle centre”, a mechanism that facilitates swift reactions to unexpected occurrences in our surroundings. ”

Phân tích: Đoạn C nói là Vỏ não bò sát cũng chứa “trung tâm giật mình”, một cơ chế tạo điều kiện cho các phản ứng nhanh chóng đối với những sự việc bất ngờ xảy ra trong môi trường xung quanh chúng ta.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
sudden movement unexpected occurrences

Questions 23–26

Complete the sentences below.

Write NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 23–26 on your answer sheet.

23. A person with only a functioning reptilian cortex is known as ………………….

Dịch câu hỏi: Một người chỉ có vỏ bò sát hoạt động được gọi là…..

Vị trí cần là điền danh từ thường đứng sau known as

Thông tin liên quan: Đoạn E “The most devastating form of brain damage, for example, is a condition in which someone is understood to be brain dead. In this state a person appears merely unconscious – sleeping, perhaps – but this is illusory. ”

Phân tích: Đoạn E nói là dạng tổn thương não nghiêm trọng nhất là tình trạng một người nào đó được hiểu là chết não khi một người ở trạng thái vô thức

Đáp án: brain dead

24. ………………… in humans is associated with limbic disruption.

Vị trí cần điền có thể là danh từ hoặc động từ đuôi ing đứng làm chủ ngữ

Dịch câu hỏi: … ở người có liên quan đến sự gián đoạn hệ viền.

Thông tin liên quan: Đoạn F “ In our own species, limbic damage is closely related to sociopathic behaviour. ”

Phân tích: Đoạn E nói là Ở loài của chúng ta, tổn thương hệ cảm xúc có liên quan chặt chẽ đến hành vi rối loạn nhân cách chống đối xã hội.

Đáp án: sociopathic behaviour

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
associated with closely related to

25. An industrial accident caused Phineas Gage to lose part of his ………………….

Vị trí cần điền là danh từ vì đứng sau tính từ sở hữu “his”

Dịch câu hỏi: Một tai nạn lao động đã khiến Phineas Gage mất một phần …. Trong câu hỏi có danh từ riêng “Phineas Gage” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn G

Thông tin liên quan: Đoạn G “One of the neurological wonders of history occurred when a railway worker named Phineas Gage survived an incident during which a metal rod skewered his skull, taking a considerable amount of his neocortex with it. ”

Phân tích: Đoạn E nói là Một công nhân đường sắt tên là Phineas Gage sống sót sau một sự cố khi một thanh kim loại xiên vào hộp sọ của anh ta, lấy đi một lượng đáng kể vỏ não hợp lý của anh ta.

Đáp án: sociopathic behaviour

26. After his accident, co-workers noticed an imbalance between Gage’s ………………… and higher-order thinking.

Vị trí cần điền có thể là danh từ vì sau sở hữu “Gage’s”

Dịch câu hỏi: Sau tai nạn của anh ấy, các đồng nghiệp nhận thấy sự mất cân bằng giữa …. của Gage và tư duy bậc cao. Trong câu hỏi có danh từ riêng “Phineas Gage” nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan nằm ở đoạn G

Thông tin liên quan: Đoạn G “Though Gage continued to live and work as before, his fellow employees observed a shift in the equilibrium of his personality. Gage’s animal propensities were now sharply pronounced while his intellectual abilities suffered; garrulous or obscene jokes replaced his once quick wit ”

Phân tích: Đoạn E nói là xu hướng động vật của Gage giờ đã rõ rệt đồng thời khả năng trí tuệ của anh ta bị ảnh hưởng; những trò đùa ba hoa hoặc tục tĩu đã thay thế sự nhanh trí một thời của anh ấy.

Đáp án: animal propensities

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
co-workers fellow employees
balance equilibrium
higher-order thinking intellectual abilities

Helium’s future up in the air

1. Bài đọc & bản dịch tiếng Việt

A

In recent years we have all been exposed to dire media reports concerning the impending demise of global coal and oil reserves, but the depletion of another key nonrenewable resource continues without receiving much press at all. Helium – an inert, odourless, monatomic element known to laypeople as the substance that makes balloons float and voices squeak when inhaled – could be gone from this planet within a generation.

  • dire (adj) /daɪər/: nghiêm trọng
    ENG: very serious or extreme
  • impending (adj) /ɪmˈpen.dɪŋ/: sắp xảy ra
    ENG: used to refer to an event, usually something unpleasant or unwanted, that is going to happen soon
  • demise (n) /dɪˈmaɪz/: sự sụp đổ
    ENG: the end of something that was previously considered to be powerful, such as a business, industry, or system
  • inert (adj) /ɪˈnɜːt/: trì trệ, chậm chạp
    ENG: not moving or not able to move
  • odourless (adj) /ˈəʊ.də.ləs/: không có mùi
    ENG: without a smell
  • monatomic (adj) /ˌmɒn.əˈtɒm.ɪk/: đơn nguyên tử
    ENG: having only one atom or group of atoms that can be replaced in a chemical reaction

Trong những năm gần đây, tất cả chúng ta đã tiếp xúc với các báo cáo nghiêm trọng trên phương tiện truyền thông liên quan đến sự cạn kiệt trữ lượng than và dầu toàn cầu sắp xảy ra, nhưng sự cạn kiệt của một nguồn tài nguyên không thể tái tạo quan trọng khác vẫn tiếp tục mà không nhận được nhiều sự quan tâm chú ý. Helium – một nguyên tố đơn nguyên tử, không mùi, trơ được dân ngoại đạo ( dân không có kiến thức chuyên môn) gọi là là chất làm cho bóng bay lơ lửng và phát ra tiếng kêu khi hít vào – có thể biến mất khỏi hành tinh này trong vòng một thế hệ.

B

Helium itself is not rare; there is actually a plentiful supply of it in the cosmos. In fact, 24 per cent of our galaxy’s elemental mass consists of helium, which makes it the second most abundant element in our universe. Because of its lightness, however, most helium vanished from our own planet many years ago. Consequently, only a miniscule proportion – 0.00052%, to be exact – remains in earth’s atmosphere. Helium is the byproduct of millennia of radioactive decay from the elements thorium and uranium. The helium is mostly trapped in subterranean natural gas bunkers and commercially extracted through a method known as fractional distillation.

  • cosmos (n) /ˈkɒz.mɒs/: vũ trụ
    ENG: the universe considered as a system with an order and pattern
  • miniscule (adj) /ˈmɪn·əˌskjul/: cực nhỏ
    ENG: very tiny
  • byproduct (n) /ˈbɑɪˌprɑd·əkt, -ʌkt/: sản phẩm phụ
    ENG: something that is produced as a result of making something else, or something unexpected that happens as a result of something else
  • radioactive (adj) /ˌreɪ.di.əʊˈæk.tɪv/: phóng xạ
    ENG: having or producing powerful and dangerous energy that comes from the breaking up of atoms
  • decay (v) /dɪˈkeɪ/: suy tàn, sụp đổ
    ENG: to become gradually damaged, worse, or less; to cause something to do this
  • subterranean (adj) /ˌsʌb.tərˈeɪ.ni.ən/: dưới lòng đất
    ENG: under the ground
  • bunker (n) /ˈbʌŋ.kər/: hố cát, hầm trú
    ENG: a shelter, usually underground, that has strong walls to protect the people inside it from bullets or bombs
  • fractional (adj) /ˈfræk.ʃən.əl/: rát nhỏ bé/ thuộc một phần
    ENG: extremely small/ relating to only a part of something
  • distillation (n) /ˌdɪs.tɪˈleɪ.ʃən/: sự chưng cất
    ENG: the process of making a liquid stronger or purer by heating it until it changes to a gas and then cooling it so that it changes back into a liquid, or a liquid made by this process

Bản thân helium không hiếm; thực sự có một nguồn cung dồi dào của nó trong vũ trụ. Trên thực tế, 24 phần trăm khối lượng nguyên tố trong thiên hà của chúng ta bao gồm helium, khiến nó trở thành nguyên tố phổ biến thứ hai trong vũ trụ của chúng ta. Tuy nhiên, vì nhẹ nên hầu hết helium đã biến mất khỏi hành tinh của chúng ta từ nhiều năm trước. Do đó, chỉ một tỷ lệ rất nhỏ – chính xác là 0,00052% – tồn tại trong bầu khí quyển của trái đất. Helium là sản phẩm phụ của hàng thiên niên kỷ phân rã phóng xạ từ các nguyên tố thorium và uranium. Heli chủ yếu được giữ lại trong các hầm chứa khí đốt tự nhiên dưới lòng đất và được chiết xuất thương mại thông qua một phương pháp được gọi là chưng cất phân đoạn.

C

The loss of helium on Earth would affect society greatly. Defying the perception of it as a novelty substance for parties and gimmicks, the element actually has many vital applications in society. Probably the most well known commercial usage is in airships and blimps (non-flammable helium replaced hydrogen as the lifting gas du jour after the Hindenburg catastrophe in 1932, during which an airship burst into flames and crashed to the ground killing some passengers and crew). But helium is also instrumental in deep-sea diving, where it is blended with nitrogen to mitigate the dangers of inhaling ordinary air under high pressure; as a cleaning agent for rocket engines; and, in its most prevalent use, as a coolant for superconducting magnets in hospital MRI (magnetic resonance imaging) scanners.

  • defy (v) /dɪˈfaɪ/: thách, đố
    ENG: to refuse to obey a person, decision, law, situation, etc
  • novelty (adj) /ˈnɒv.əl.ti/: mới, khác lạ
    ENG: the quality of being new and unusual
  • gimmick (n) /ˈɡɪm.ɪk/: mánh khoé
    ENG: something that is not serious or of real value that is used to attract people’s attention or interest temporarily, especially to make them buy something
  • blimp (n) /blɪmp/: khí cầu nhỏ
    ENG: a large aircraft without wings, consisting of a large bag filled with gas that is lighter than air and driven by engines. In the past passengers were carried in a structure hanging below
  • instrumental (adj) /ˌɪn.strəˈmen.təl/: đóng vai trò quan trọng
    ENG: If someone or something is instrumental in a process, plan, or system, that person or thing is one of the most important influences in causing it to happen
  • mitigate (v) /ˈmɪt.ɪ.ɡeɪt/: giảm nhẹ, làm dịu bớt
    ENG: to make something less harmful, unpleasant, or bad
  • coolant (n) /ˈkuː.lənt/: chất lỏng, chất làm mát
    ENG: a specially prepared liquid that is used to stop a machine from getting too hot while it is operating
  • magnet (n) /ˈmæɡ.nət/: nam châm
    ENG: an object that is able to attract iron and steel objects

Việc mất helium trên Trái đất sẽ ảnh hưởng rất lớn đến xã hội. Không kể đến nhận thức về nó như một chất mới lạ cho các bữa tiệc và mánh lới quảng cáo, nguyên tố này thực sự có nhiều ứng dụng quan trọng trong xã hội. Có lẽ cách sử dụng thương mại được biết đến nhiều nhất là trong tàu không trung và khinh khí cầu (heli không bắt lửa đã thay thế hydro làm khí nâng du jour sau thảm họa Hindenburg năm 1932, trong đó một khí cầu bốc cháy và rơi xuống đất giết chết một số hành khách và phi hành đoàn) . Nhưng helium cũng là phương tiện trong lặn biển sâu, nơi nó được pha trộn với nitơ để giảm thiểu nguy cơ hít phải không khí thông thường dưới áp suất cao; làm chất tẩy rửa động cơ tên lửa; và, trong cách sử dụng phổ biến nhất của nó, làm chất làm mát cho nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI (chụp cộng hưởng từ) của bệnh viện.

D

The possibility of losing helium forever poses the threat of a real crisis because its unique qualities are extraordinarily difficult, if not impossible to duplicate (certainly, no biosynthetic ersatz product is close to approaching the point of feasibility for helium, even as similar developments continue apace for oil and coal). Helium is even cheerfully derided as a “loner” element since it does not adhere to other molecules like its cousin, hydrogen. According to Dr. Lee Sobotka, helium is the “most noble of gases, meaning it’s very stable and non-reactive for the most part, it has a closed electronic configuration, a very tightly bound atom. It is this coveting of its own electrons that prevents combination with other elements’. Another important attribute is helium’s unique boiling point, which is lower than that for any other element. The worsening global shortage could render millions of dollars of high-value, life-saving equipment totally useless. The dwindling supplies have already resulted in the postponement of research and development projects in physics laboratories and manufacturing plants around the world. There is an enormous supply and demand imbalance partly brought about by the expansion of high-tech manufacturing in Asia.

  • extraordinarily (adv) /ɪkˈstrɔː.dɪn.ər.əl.i/: một cách phi thường, xuất sắc
    ENG: very; more than usual
  • biosynthetic (adj) /ˌbaɪ.əʊ.sɪnˈθet.ɪk/: thuộc tổng hợp sinh học
    ENG: made within a living cell or organism, or relating to the process by which this happens
  • ersatz (adj) /ˈeə.zæts/: thế phẩm, thay thế
    ENG: used instead of something else, usually because the other thing is too expensive or rare
  • feasibility (n) /ˌfiː.zəˈbɪl.ə.ti/: tính khả thi
    ENG: the possibility that can be made, done, or achieved, or is reasonable
  • apace (adv) /əˈpeɪs/: nhanh chóng
    ENG: quickly
  • configuration (n) /kənˌfɪɡ.əˈreɪ.ʃən/: hình thể, hình dạng
    ENG: the particular arrangement or pattern of a group of related things
  • covet (v) /ˈkʌv.ɪt/: thèm muốn, ao ước
    ENG: to want to have something very much, especially something that belongs to someone else
  • render (v) /ˈren.dər/: làm cho, khiến cho
    ENG: to cause someone or something to be in a particular state
  • dwindling (adj) /ˈdwɪn.dəl.ɪŋ/: thu nhỏ lại, suy yếu dần
    ENG: gradually becoming smaller in size or amount, or fewer in number

Khả năng mất helium vĩnh viễn có nguy cơ dẫn đến một cuộc khủng hoảng thực sự vì những phẩm chất độc đáo của nó cực kỳ khó, nếu không muốn nói là không thể sao chép (chắc chắn là không có sản phẩm ersatz sinh tổng hợp nào gần đạt đến điểm khả thi của helium, ngay cả khi những phát triển tương tự vẫn tiếp tục diễn ra nhanh chóng đối với dầu mỏ và than đá). Helium thậm chí còn bị chế giễu một cách vui vẻ là nguyên tố “đơn độc” vì nó không dính vào các phân tử khác như người anh em họ của nó, hydro. Theo Tiến sĩ Lee Sobotka, helium là “khí hiếm nhất, có nghĩa là nó rất ổn định và thường không phản ứng. Nó có cấu hình điện tử khép kín, một nguyên tử liên kết rất chặt chẽ. Chính sự thèm muốn các electron của chính nó đã ngăn cản sự kết hợp với các nguyên tố khác ‘. Một thuộc tính quan trọng khác là điểm sôi duy nhất của helium, thấp hơn điểm sôi của bất kỳ nguyên tố nào khác. Tình trạng thiếu hụt toàn cầu ngày càng tồi tệ có thể khiến các thiết bị cứu sinh trị giá hàng triệu đô la trở nên hoàn toàn vô dụng. Nguồn cung cạn kiệt đã dẫn đến việc hoãn các dự án nghiên cứu và phát triển trong các phòng thí nghiệm vật lý và các nhà máy sản xuất trên khắp thế giới. Có sự mất cân bằng cung cầu lớn một phần do việc mở rộng sản xuất công nghệ cao ở châu Á.

E

The source of the problem is the Helium Privatisation Act (HPA), an American law passed in 1996 that requires the U.S. National Helium Reserve to liquidate its helium assets by 2015 regardless of the market price. Although intended to settle the original cost of the reserve by a U.S. Congress ignorant of its ramifications, the result of this fire sale is that global helium prices are so artificially deflated that few can be bothered recycling the substance or using it judiciously. Deflated values also mean that natural gas extractors see no reason to capture helium. Much is lost in the process of extraction. As Sobotka notes: “the government had the good vision to store helium, and the question now is: Will the corporations have the vision to capture it when extracting natural gas, and consumers the wisdom to recycle? This takes long-term vision because present market forces are not sufficient to compel prudent practice”. For Nobel-prize laureate Robert Richardson, the U.S. government must be prevailed upon to repeal its privatisation policy as the country supplies over 80 per cent of global helium, mostly from the National Helium Reserve. For Richardson, a twenty- to fifty-fold increase in prices would provide incentives to recycle.

  • liquidate (v) /ˈlɪk.wə.deɪt/: thanh lý
    ENG: to cause a business to close, so that its assets can be sold to pay its debts
  • ramification (n) /ˌræm.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃənz/: kết quả, hệ quả
    ENG: the possible results of an action
  • deflate (v) /dɪˈfleɪ.t/: bị xẹp/ lạm phát
    ENG: to let air or gas out of a tyre, balloon, etc.; to become smaller because of air or gas coming out/ to reduce the amount of money being used in a country so that prices fall or stay steady
  • judiciously (adv) /dʒuːˈdɪʃ.əs.li/: sáng suốt, khôn ngoan, thận trọng
    ENG: in a way that has or shows reason and good judgment in making decisions
  • extractor (n) /ɪkˈstræk.tər/: máy chiết, vắt
    ENG: a machine used to remove something
  • prudent (adj) /ˈpruː.dənt/: thận trọng
    ENG: careful and avoiding risks
  • incentive (n) /ɪnˈsen.tɪv/: sự khuyến khích, thúc đẩy
    ENG: something that encourages a person to do something

Nguồn gốc của vấn đề là Đạo luật Tư nhân hóa Helium (HPA), một đạo luật của Mỹ được thông qua vào năm 1996 yêu cầu Cục Dự trữ Helium Quốc gia Hoa Kỳ thanh lý tài sản helium của mình trước năm 2015 bất kể giá thị trường là bao nhiêu. Mặc dù dự định để giải quyết chi phí dự trữ ban đầu bởi việc không biết gì của Quốc hội Hoa Kỳ về hậu quả có thể xảy ra của nó, nhưng kết quả của việc mua bán cháy nổ này là giá helium toàn cầu bị giảm phát một cách giả tạo đến mức ít người có thể bận tâm đến việc tái chế chất này hoặc sử dụng nó một cách thận trọng. Các giá trị giảm phát cũng có nghĩa là các nhà khai thác khí đốt tự nhiên không thấy lý do gì để thu giữ helium. Phần lớn bị mất trong quá trình khai thác. Như Sobotka lưu ý: “chính phủ của ông ấy có tầm nhìn tốt để lưu trữ helium, và câu hỏi bây giờ là: Liệu các tập đoàn có tầm nhìn để nắm bắt nó khi khai thác khí tự nhiên và người tiêu dùng có khôn ngoan để tái chế không? Điều này cần có tầm nhìn dài hạn bởi vì các lực lượng thị trường hiện tại không đủ để bắt buộc thực hành thận trọng”. Đối với người đoạt giải Nobel Robert Richardson, chính phủ Hoa Kỳ phải được thuyết phục để bãi bỏ chính sách tư nhân hóa vì quốc gia này cung cấp hơn 80% lượng helium toàn cầu, chủ yếu từ Cục Dự trữ Helium Quốc gia. Đối với Richardson, việc tăng giá từ 20 đến 50 lần sẽ khuyến khích tái chế.

F

A number of steps need to be taken in order to avert a costly predicament in the coming decades. Firstly, all existing supplies of helium ought to be conserved and released only by permit, with medical uses receiving precedence over other commercial or recreational demands. Secondly, conservation should be obligatory and enforced by a regulatory agency. At the moment some users, such as hospitals, tend to recycle diligently while others, such as NASA, squander massive amounts of helium. Lastly, research into alternatives to helium must begin in earnest.

  • avert (v) /əˈvɜːt/: né tránh, ngăn chặn
    ENG: to prevent something bad from happening
  • predicament (n) /prɪˈdɪk.ə.mənt/: tình thế khó khăn, khó xử
    ENG: an unpleasant situation that is difficult to get out of
  • precedence (n) /ˈpres.ɪ.dəns/: quyền ưu tiên
    ENG: the condition of being dealt with before other things or of being considered more important than other things
  • regulatory (adj) /ˌreɡ.jəˈleɪ.tər.i/: điều hành, điều chỉnh
    ENG: controlling
  • diligently (adv) /ˈdɪl.ɪ.dʒənt.li/: một cách siêng năng, cần cù
    ENG: in a way that is careful and uses a lot of effort

Một số bước cần phải được thực hiện để ngăn chặn tình trạng khó khăn tốn kém trong những thập kỷ tới. Đầu tiên, tất cả các nguồn cung cấp helium hiện có phải được bảo tồn và chỉ giả phóng khi được phép, với mục đích sử dụng y tế được ưu tiên hơn các nhu cầu thương mại hoặc giải trí khác. Thứ hai, bảo tồn nên được bắt buộc và thực thi bởi một cơ quan quản lý. Hiện tại, một số người dùng, chẳng hạn như bệnh viện, có xu hướng tái chế cẩn thận trong khi những người khác, chẳng hạn như NASA, lãng phí một lượng lớn khí helium. Cuối cùng, nghiên cứu về các chất thay thế cho helium phải bắt đầu một cách nghiêm túc.

2. Câu hỏi và Phân tích đáp án

Questions 27–31

Reading Passage 3 has six paragraphs, A–F.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A–F, in boxes 27–31 on your answer sheet.

27. a use for helium which makes an activity safer

Dịch câu hỏi: việc sử dụng khí heli giúp cho hoạt động trở nên an toàn hơn.

Thông tin liên quan: Đoạn C “But helium is also instrumental in deep-sea diving, where it is blended with nitrogen to mitigate the dangers of inhaling ordinary air under high pressure”

Phân tích: Đoạn C có nói helium là phương tiện trong lặn biển sâu, nơi nó được pha trộn với nitơ để giảm thiểu nguy cơ hít phải không khí thông thường dưới áp suất cao

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
make activities safer mitigate the dangers

28. the possibility of creating an alternative to helium

Dịch câu hỏi: khả năng tạo ra một chất thay thế cho helium

Thông tin liên quan: Đoạn D “The possibility of losing helium forever poses the threat of a real crisis because its unique qualities are extraordinarily difficult, if not impossible to duplicate”

Phân tích: Đoạn D có nói khả năng mất helium vĩnh viễn có nguy cơ dẫn đến một cuộc khủng hoảng thực sự vì những phẩm chất độc đáo của nó cực kỳ khó, nếu không muốn nói là không thể sao chép -> không thể tạo ra một chất thay thế cho heluim

Đáp án: D

29. a term which describes the process of how helium is taken out of the ground

Dịch câu hỏi: một thuật ngữ mô tả quá trình helium được lấy ra khỏi mặt đất

Thông tin liên quan: Đoạn B “The helium is mostly trapped in subterranean natural gas bunkers and commercially extracted through a method known as fractional distillation.”

Phân tích: Đoạn B có nói Heli đầu tiên được giữ lại trong các hầm chứa khí đốt tự nhiên dưới lòng đất -> được chiết xuất thương mại

Đáp án: B

30. a reason why users of helium do not make efforts to conserve it

Dịch câu hỏi: một lý do tại sao người sử dụng helium không nỗ lực để bảo tồn nó

Thông tin liên quan: Đoạn E “the result of this fire sale is that global helium prices are so artificially deflated that few can be bothered recycling the substance or using it judiciously.”

Phân tích: Đoạn E có nói kết quả của việc mua bán cháy nổ này là giá helium toàn cầu bị giảm phát một cách giả tạo đến mức ít người có thể bận tâm đến việc tái chế chất này hoặc sử dụng nó một cách thận trọng

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
not make efforts few can be bothered

31. a contrast between helium’s chemical properties and how non-scientists think about it

Dịch câu hỏi: sự tương phản giữa tính chất hóa học của helium và cách những người không phải là nhà khoa học nghĩ về nó

Thông tin liên quan: Đoạn A “Helium – an inert, odourless, monatomic element known to laypeople as the substance that makes balloons float and voices squeak when inhaled – could be gone from this planet within a generation.”

Phân tích: Đoạn A có nói Helium – một nguyên tố đơn nguyên tử, không mùi, trơ được dân ngoại đạo ( dân không có kiến thức chuyên môn) gọi là là chất làm cho bóng bay lơ lửng và phát ra tiếng kêu khi hít vào – có thể biến mất khỏi hành tinh này trong vòng một thế hệ.

Đáp án: A

Questions 32–35

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 32–35 on your answer sheet, write

YES if the statement agrees with the claims of the writer

NO if the statement contradicts the claims of the writer

NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

32. Helium chooses to be on its own.

Dịch câu hỏi: Helim chọn sự độc lập

Thông tin liên quan: Đoạn D “Helium is even cheerfully derided as a “loner” element since it does not adhere to other molecules like its cousin, hydrogen.”

Phân tích: Đoạn D có nói Helium là nguyên tố “đơn độc” vì nó không dính vào các phân tử khác như người anh em họ của nó, hydro.

Đáp án: Yet

33. Helium is a very cold substance.

Dịch câu hỏi: Helium là một chất rất lạnh.

Đáp án: Not given

34. High-tech industries in Asia use more helium than laboratories and manufacturers in other parts of the world.

Dịch câu hỏi: Các ngành công nghiệp công nghệ cao ở Châu Á sử dụng nhiều khí heli hơn so với các phòng thí nghiệm và nhà sản xuất ở các nơi khác trên thế giới.

Đáp án: Not given

35. The US Congress understood the possible consequences of the HPA.

Dịch câu hỏi: Quốc hội Hoa Kỳ hiểu những hậu quả có thể xảy ra của HPA. Trong câu hỏi có danh từ riêng “US Congress” và “consequences” tức là hậu quả > sẽ không bị paraphrase trong bài đọc

Thông tin liên quan: Đoạn E “Although intended to settle the original cost of the reserve by a U.S. Congress ignorant of its ramifications, the result of this fire sale is that global helium prices are so artificially deflated that few can be bothered recycling the substance or using it judiciously. ”

Phân tích: Quốc hội Hoa Kỳ ban đầu bởi việc không biết gì về hậu quả có thể xảy ra của nó và kết quả của việc mua bán cháy nổ này là giá helium toàn cầu bị giảm phát một cách giả tạo đến mức ít người có thể bận tâm đến việc tái chế chất này hoặc sử dụng nó một cách thận trọng.

Đáp án: No

Questions 36–40

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 36–40 on your answer sheet.

Sobotka argues that big business and users of helium need to help look after helium stocks because 36 ……………….. will not be encouraged through buying and selling alone. Richardson believes that the 37 ……………….. needs to be withdrawn, as the U.S. provides most of the world’s helium. He argues that higher costs would mean people have 38 ……………….. to use the resource many times over.

People should need a 39 ……………….. to access helium that we still have. Furthermore, a 40 ……………….. should ensure that helium is used carefully.

Dịch: Sobotka lập luận rằng các doanh nghiệp lớn và người sử dụng helium cần giúp trông coi lượng dự trữ helium vì 36……………….. sẽ không được khuyến khích chỉ thông qua việc mua và bán. Richardson tin rằng 37……………….. cần phải được bãi bỏ, vì Hoa Kỳ cung cấp hầu hết heli cho thế giới. Ông lập luận rằng chi phí cao hơn có nghĩa là mọi người có 38……………….. sử dụng tài nguyên nhiều lần.

Mọi người nên cần một 39 ……………….. để truy cập helium mà chúng ta vẫn có. Hơn nữa, 40 ……………….. nên đảm bảo rằng helium được sử dụng cẩn thận.

Câu 36. Sobotka argues that big business and users of helium need to help look after helium stocks because 36 ……………….. will not be encouraged through buying and selling alone.

Vị trí cần điền 1 danh từ đứng làm chủ ngữ

Thông tin liên quan: Đoạn văn nói về Sobotka được nhắc đến ở đoạn E. Thông tin được nhắc đến ở “This takes long-term vision because present market forces are not sufficient to compel prudent practice”

Phân tích: Đoạn văn nói Liệu các tập đoàn có tầm nhìn để nắm bắt nó khi khai thác khí tự nhiên và người tiêu dùng có khôn ngoan để tái chế không? Điều này cần có tầm nhìn dài hạn bởi vì các lực lượng thị trường hiện tại không đủ để bắt buộc thực hành thận trọng

Đáp án:  prudent practice

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
buying and selling alone market forces
not be encouraged not sufficient

Câu 37.  Richardson believes that the 37……………… needs to be withdrawn.

Vị trí cần điền 1 danh từ đứng làm chủ ngữ

Thông tin liên quan: Đoạn văn nói về Richardson được nhắc đến ở đoạn E. Thông tin được nhắc đến ở “For Robert Richardson, the US government must be prevailed upon to repeal its privatisation policy”

Phân tích: Đoạn văn nói Đối với Robert Richardson, chính phủ Hoa Kỳ phải được ưu tiên bãi bỏ chính sách tư nhân hóa

Đáp án: privatisation policy

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
withdrawn repeal

Câu 38.  He argues that higher costs would mean people have 38…………… to use the resource many times over.

Vị trí cần điền 1 danh từ.

Thông tin liên quan: Đoạn văn nói về Richardson được nhắc đến ở đoạn E. Thông tin được nhắc đến ở “ For Richardson, a twenty- to fifty-fold increase in prices would provide incentives to recycle.”

Phân tích: Đoạn văn nói Đối với Richardson, việc tăng giá từ 20 đến 50 lần sẽ khuyến khích tái chế.

Đáp án: incentives

Câu 39.   People should need a 39……… to access helium that we still have.

Vị trí cần điền 1 danh từ vì có mạo từ “a” đứng trước

Thông tin liên quan: Thông tin được nhắc đến ở đoạn F “all existing supplies of helium ought to be conserved and released only by permit, with medical uses receiving precedence over other commercial or recreational demands”

Phân tích: Đoạn văn nói tất cả các nguồn cung cấp helium hiện có phải được bảo tồn và chỉ giả phóng khi được cho phép

Đáp án: permit

Câu 40.   Furthermore, a 40 ……………….. should ensure that helium is used carefully.

Vị trí cần điền 1 danh từ đứng làm chủ ngữ vì có mạo từ “a” đứng trước

Thông tin liên quan: Thông tin được nhắc đến ở đoạn F “conservation should be obligatory and enforced by a regulatory agency”

Phân tích: Đoạn văn nói việc bảo tồn helium nên được bắt buộc và thực thi bởi một cơ quan quản lý

Đáp án: regulatory agency

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng