Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 5

Cambridge 12 Test 5 Passage 1: CORK

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q1) Cork – the thick bark of the cork oak tree (Quercus suber) – is a remarkable material. It is tough, elastic, buoyant, and fireresistant, and suitable for a wide range of purposes. It has also been used for millennia: the ancient Egyptians sealed then sarcophagi (stone coffins) with cork, while the ancient Greeks and Romans used it for anything from beehives to sandals.

  • tough (adj) /tʌf/: cứng
    ENG: not easily cut, broken, torn, etc.
  • elastic (adj) /ɪˈlæstɪk/: có tính đàn hồi
    ENG: material made with rubber, that can stretch and then return to its original size
  • buoyant (adj) /ˈbɔɪənt/: nổi trên mặt nước
    ENG: floating, able to float or able to keep things floating
  • resistant (adj) /rɪˈzɪstənt/: chống lại
    ENG: not affected by something; able to resist something
  • ancient (adj) /ˈeɪnʃənt/: cổ xưa
    ENG: belonging to a period of history that is thousands of years in the past

Sồi bần – chínhvỏ dày của cây sồi nứa (Quercus suber) – là một loại vật liệu đặc biệt. Nó dẻo dai, có tính đàn hồi, nổi được trên mặt nước và chịu được nhiệt, và còn thích hợp sử dụng cho nhiều mục đích. Nó cũng đã được sử dụng trong hàng thiên niên kỷ: người Ai Cập cổ đại niêm phong quách bằng sồi bần, còn Người Hy Lạp cổ và người La Mã đã sử dụng nó cho nhiều thứ từ tổ ong đến dép xăng đan.

B. And the cork oak itself is an extraordinary tree. Its bark grows up to 20 cm in thickness, insulating the tree like a coat wrapped around the trunk and branches and keeping the inside at a constant 20°C all year round. Developed most probably as a defence against forest fires, (Q2) the bark of the cork oak has a particular cellular structure – with about 40 million cells per cubic centimetre – that technology has never succeeded in replicating. The cells are filled with air, which is why cork is so buoyant. It also has an elasticity that means you can squash it and watch it spring back to its original size and shape when you release the pressure.

  • extraordinary (adj) /ɪkˈstrɔːdnri/: lạ thường
    ENG: unexpected, surprising or strange
  • bark (noun) /bɑːk/: vỏ cây
    ENG: the outer layer of a tree
  • defence (noun) /dɪˈfens/: phòng chống, quốc phòng
    ENG: protection against attack
  • spring (verb) /sprɪŋ/: di chuyển nhanh
    ENG: (of an object) to move suddenly and violently

Sồi bần là một loại cây lạ thường. Vỏ của nó phát triển dày đến 20 cm, bao bọc cây như một chiếc áo khoác bọc quanh thân và cành cây và giữ nhiệt độ bên trong ổn định ở mức 20°C suốt cả năm. Phát triển chủ yếu có lẽ là để phòng chống cháy rừng, vỏ cây sồi bần có cấu trúc tế bào đặc biệt – với khoảng 40 triệu tế bào trên một cm khối –  và công nghệ hiện đại cũng không thể tạo nên điều tương tự. Các tế bào được lấp đầy bởi không khí giúp vỏ cây có thể nổi trên mặt nước. Nó cũng có độ đàn hồi, nghĩa là bạn có thể ép nó và nó sẽ tự đàn hồi về kích thước và hình dạng ban đầu khi bạn không ép nữa.

C. Cork oaks grow in a number of Mediterranean countries, including Portugal, Spain, Italy, Greece and Morocco. They flourish in warm, sunny climates where there is a minimum of 400 millimetres of rain per year, and no more than 800 millimetres. Like grape vines, the trees thrive in poor soil, putting down deep root in search of moisture and nutrients. Southern Portugal’s Alentejo region meets all of these requirements, which explains why, by the early 20th century, this region had become the world’s largest producer of cork, and why today it accounts for roughly half of all cork production around the world.

  • root (noun) /ruːt/: rễ
    ENG: the part of a plant that grows under the ground and takes in water and minerals that it sends to the rest of the plant
  • moisture (noun) /ˈmɔɪstʃə(r)/: độ ẩm
    ENG: very small drops of water or other liquid that are present in the air, on a surface or in a substance
  • nutrient (noun) /ˈnjuːtriənt/: chất dinh dưỡng
    ENG: a substance that is needed to keep a living thing alive and to help it to grow
  • thrive (verb) /θraɪv/: phát triển, sinh sôi
    ENG: to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc.
  • meet the requirement (verb phrase): đáp ứng nhu cầu
    ENG: to respond/ reply to the requirements or demands of somebody/ something
  • account for (verb): chiếm
    ENG: to be a particular amount or part of something

Cây sồi bần phát triển ở một số các nước Địa Trung Hải, bao gồm Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Ý, Hy Lạp và Ma-rốc. Chúng sinh sôi nảy nở tại vùng có khí hậu nóng ấm, nơi có lượng mưa tối thiểu là 400 milimét mỗi năm và tối đa là 800 milimet. Giống như nho, cây này mọc ở những vùng đất khô cn, đâm sâu rễ để tìm kiếm hơi ẩm và chất dinh dưỡng. Phía Nam Khu vực Alentejo của Bồ Đào Nha đáp ứng tất cả những yêu cầu này, nên vào đầu thế kỷ 20 khu vực này đã trở thành quốc gia lớn nhất thế giới sản xuất sồi bần, và chính vì thế ngày nay Bồ Đào Nha chiếm khoảng một nửa số sồi bần sản xuất trên khắp thế giới.

D. Most cork forests are family-owned. Many of these family businesses, and indeed many of the trees themselves, are around 200 years old. Cork production is, above all, an exercise in patience. (Q3) From the planting of a cork sapling to the first harvest takes 25 years, and a gap of approximately a decade must separate harvests from an individual tree. And for top-quality cork, it’s necessary to wait a further 15 or 20 years. (Q4) You even have to wait for the right kind of summer’s day to harvest cork. If the bark is stripped on a day when it’s too cold – or when the air is damp – the tree will be damaged.

  • harvest (noun) /ˈhɑːvɪst/: vụ thu hoạch
    ENG: the time of year when the crops are gathered in on a farm, etc.; the act of cutting and gathering crops
  • patience (noun) /ˈpeɪʃns/: sự kiên nhẫn
    ENG: the ability to stay calm and accept a delay or something annoying without complaining

Hầu hết các rừng trồng sồi bần đều thuộc sự sở hữu của các hộ gia đình. Nhiều doanh nghiệp gia đình này, và nhiều cây sồi bần đã khoảng tầm 200 tuổi. Sản xuất bần là một việc làm cần sự kiên nhẫn. Từ lúc trồng một cây bần cho đến vụ thu hoạch đầu tiên mất 25 năm, khoảng cách giữa các mùa là khoảng một thập kỉ. Và để có được loại sồi bần chất lượng tốt nhất cần phải đợi thêm 15 đến 20 năm nữa. Bạn thậm chí phải chờ đúng ngày hè để thu hoạch sồi bần. Nếu vỏ cây bị bóc vỏ một ngày quá lạnh hoặc khi không khí ẩm ướt, cây sẽ bị chết.

E. Cork harvesting is a very specialised profession. (Q5) No mechanical means of stripping cork bark has been invented, so the job is done by teams of highly skilled workers. First, they make vertical cuts down the bark using small sharp axes, then lever it away in pieces as large as they can manage. The most skilful cork- strippers prise away a semi-circular husk that runs the length of the trunk from just above ground level to the first branches. It is then dried on the ground for about four months, before being taken to factories, where it is boiled to kill any insects that might remain in the cork. Over 60% of cork then goes on to be made into traditional bottle stoppers, with most of the remainder being used in the construction trade. Corkboard and cork tiles are ideal for thermal and acoustic insulation, while granules of cork are used in the manufacture of concrete.

  • vertical (adj) /ˈvɜːtɪkl/: chiều dọc
    ENG: (of a line, pole, etc.) going straight up or down from a level surface or from top to bottom in a picture, etc.
  • granule (noun) /ˈɡrænjuːl/: hạt
    ENG: a small, hard piece of something; a small grain

Thu hoạch sồi bần là công việc yêu cầu kỹ năng tốt. Chúng ta chưa hề phát minh bất kỳ máy móc nào để thu hoạch sồi bần, vì vậy công việc được thực hiện bởi các đội công nhân lành nghề. Trước tiên họ cắt dọc vỏ cây bằng những chiếc rìu, sau đó sử dụng đòn bẩy để cạy ra những miếng vỏ to nhất. Người lột vỏ bần lành nghề nhất nậy ra một cái vỏ hình bán nguyệt chạy dọc theo chiều dài của thân cây từ mặt đất đến những nhánh cây trên cùng. Sau đó nó được sấy khô trên mặt đất khoảng bốn tháng, trước khi được đưa đến các nhà máy, nơi nó được đun sôi để loại bỏ những con côn trùng bên trong vỏ. Trên 60% vỏ bần sau đó sẽ được làm thành những nút chai truyền thống, còn hầu hết phần còn lại được sử dụng trong thương mại xây dựng. Ván ép và gạch lát là những vật liệu lý tưởng trong cách nhiệt và cách âm, trong khi các hạt của vỏ bần được sử dụng để sản xuất bê tông.

F. Recent years have seen the end of the virtual monopoly of cork as the material for bottle stoppers, due to concerns about the effect it may have on the contents of the bottle. This is caused by a chemical compound called 2,4,6-trichloroanisole (TCA), which forms through the interaction of plant phenols, chlorine and mould. The tiniest concentrations – as little as three or four parts to a trillion – (Q6) can spoil the taste of the product contained in the bottle. The result has been a gradual yet steady move first towards plastic stoppers and, more recently, to aluminium screw caps. These substitutes are (Q7) cheaper to manufacture and, in the case of screw caps, (Q8) more convenient for the user.

  • compound (noun) /ˈkɒmpaʊnd/: hợp chất
    ENG: a thing consisting of two or more separate things combined together
  • substitute (noun) /ˈsʌbstɪtjuːt/: sự thay thế
    ENG: a person or thing that you use or have instead of the one you normally use or have

Những năm gần đây, vỏ sồi bần không còn là nguyên liệu duy nhất để làm nút chai nữa, bởi mọi người lo lắng rằng nó sẽ ảnh hướng đến nước chứa trong chai. Điều này được gây ra một hợp chất hóa học gọi là 2,4,6-trichloroanisole (TCA), hình thành qua sự tương tác phenol thực vật, clo và nấm mốc. Chỉ cần 1 nồng độ rất thấp – chỉ khoảng 3 đến 4 phần tỉ tỉ – có thể làm hỏng hương vị của sản phẩm chứa trong chai. Kết quả là dần dần mọi người hướng đến việc sử dụng nút nhựa và gần đây nhất là sử dụng nút nhôm. Những nút chai thay thế này sản xuất rẻ hơn và đồng thời cũng thân thiện với người dùng hơn.

G. The classic cork stopper does have several advantages, however. Firstly, its (Q9) traditional image is more in keeping with that of the type of high quality goods with which it has long been associated. Secondly – and very importantly – cork is a (Q10,11) sustainable product that can be recycled without difficulty. Moreover, cork forests are a resource which (Q12,13) supports local biodiversity, and prevents desertification in the regions where they are planted. So, given the current concerns about environmental issues, the future of this ancient material once again looks promising.

  • sustainable (adj) /səˈsteɪnəbl/: bền vững, không gây hại cho môi trường
    ENG: involving the use of natural products and energy in a way that does not harm the environment
  • biodiversity (noun) /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/: đa dạng sinh học
    ENG: the existence of a large number of different kinds of animals and plants which make a balanced environment
  • desertification (noun) /dɪˌzɜːtɪfɪˈkeɪʃn/: sự sa mạc hoá
    ENG: the process of becoming or making something a desert

Tuy vậy những nắp chai loại cũ vẫn có vài lợi ích. Thứ nhất, hình ảnh truyền thống của nó phù hợp hơn với loại hàng chất lượng cao. Thứ hai – và rất quan trọng – nút chai bằng vỏ sồi là một sản phẩm không gây hại cho môi trường vì nó có thể dễ dàng tái chế. Hơn thế nữa, rừng sồi bần là một nguồn tài nguyên giúp bảo tồn sự đa dạng sinh học địa phương và ngăn ngừa sa mạc hóa ở nơi chúng được trồng. Vì vậy, để giải quyết các mối quan ngại hiện nay về vấn đề môi trường, có lẽ trong tương lai vật liệu cổ xưa này sẽ lại được sử dụng

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-5

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1.

In boxes 1-5 on your answer sheet, write

  • TRUE                if the statement agrees with the information
  • FALSE               if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN      if there is no information on this

1. The cork oak has the thickest bark of any living tree.

Dịch: Cây sồi bần có vỏ dày nhất trong tất cả các loại cây

=> Người đọc cần chú ý đến thông tin so sánh hơn nhất trong câu, đây là dạng thông tin ‘đánh lừa’ phổ biến trong dạng True/ False/ Not given

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “Cork – the thick bark of the cork oak tree (Quercus suber) – is a remarkable material”

Phân tích: Với bài đọc, nó chỉ nói rằng sồi bần là cây có vỏ dày, nhưng không có đủ thông tin để chứng minh rằng nó là cây có vỏ dày nhất => Thiếu so sánh hơn nhất nên đáp án là Not given

Đáp án: Not Given

2. Scientists have developed a synthetic cork with the same cellular structure as natural cork.

Dịch: Các nhà khoa học đã tạo ra bần tổng hợp với cấu trúc tế bảo giống sồi bần tự nhiên

=> Ở đây khi đọc câu hỏi, bạn cần lưu ý rằng câu hỏi đang so sánh giữa hai nguyên liệu “synthetic cork” và “natural cork” và nói rằng chúng có “the same cellular structure” – cấu trúc tế bào giống nhau. Hãy cẩn thận với từ “the same”.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “Developed most probably as a defence against forest fires, the bark of the cork oak has a particular cellular structure – with about 40 million cells per cubic centimetre – that technology has never succeeded in replicating” 

Phân tích: Sau khi mô tả cấu trúc tế bào của cây sồi bần, bài đọc có nhắc rằng “technology has never succeeded in replicating” – cho đến nay công nghệ chưa thể sao chép được cấu trúc tế bào của cây sồi bần. Vì vậy việc câu hỏi nói rằng các nhà khoa học đã tạo ra bần tổng hợp (nhân tạo) có cấu trúc tế bào giống với bần trong tự nhiên là hoàn toàn sai.

Đáp án: False

3. Individual cork oak trees must be left for 25 years between the first and second harvest.

Dịch: Cây sồi bần cần phải mất 25 năm giữa lần thu hoạch đầu tiên và thứ hai.

=> Chúng ta có 3 thông tin có thể “bị lừa” trong câu hỏi này, bao gồm: “25 years” – có thể khoảng cách giữa lần thu hoạch 1 và 2 dài hơn hoặc ngắn hơn 25 years. “First” và “Second” vì có thể bài đọc nhắc đến những lần thu hoạch khác, không phải lần 1 và 2.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ tư, “From the planting of a cork sapling to the first harvest takes 25 years, and a gap of approximately a decade must separate harvests from an individual tree. And for top-quality cork, it’s necessary to wait a further 15 or 20 years.”

Phân tích: Theo thông tin được cung cấp trong bài đọc thì:

  • Từ lúc trồng cây sồi đến lần thu hoạch đầu tiên: 25 năm
  • Khoảng cách giữa các vụ từ lần thu hoạch đầu tiên trở đi: 10 năm/ 1 vụ
  • Nếu muốn cây sồi có bần chất lượng cao nhất: Cần chờ thêm 15-20 năm nữa à Khoảng cách để có vỏ sồi chất lượng cao là 25-30 năm/vụ

Tuy nhiên, ở câu hỏi người ta đang muốn nói đến khoảng cách giữa vụ đầu tiên và vụ thứ hai => theo bài đọc khoảng cách đó bình thường chỉ là 10 năm. Do đó đáp án là False

Đáp án: False

4. Cork bark should be stripped in dry atmospheric conditions.

Dịch: Vỏ sồi nên được bóc khi thời tiết khô ráo.

=> Câu hỏi này không có quá nhiều thông tin gây khó khăn, bạn chỉ cần chú ý từ “dry” và tìm thông tin chứng minh rằng thời tiết khô là thời tiết lý tưởng để bóc vỏ sồi.

Thông tin liên quan: Đoạn D, hai câu cuối cùng, “You even have to wait for the right kind of summer’s day to harvest cork. If the bark is stripped on a day when it’s too cold – or when the air is damp – the tree will be damaged”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng vỏ sồi nên được bóc vào mùa hè (có một suy luận là thời tiết khô ráo rồi nhé). Thêm vào đó, bài đọc còn nói thêm là nếu bóc vỏ sồi vào lúc quá lạnh hoặc ẩm ướt, cây sồi sẽ chết. Từ đó ta biết rằng việc thu hoạch vỏ sồi lúc thời tiết khô ráo là tốt nhất.

Đáp án: True

5. The only way to remove the bark from cork oak trees is by hand.

Dịch: Cách duy nhất để bóc vỏ sồi là bằng tay.

=> Chúng ta cần chú ý đến từ “only” – từ mà người ra đề có thể tận dụng để đánh lừa người đọc.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “No mechanical means of stripping cork bark has been invented, so the job is done by teams of highly skilled workers”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng chưa có máy móc nào được tạo ra để bóc vỏ sồi cả nên công việc này được làm bởi những người công nhân lành nghề. Điều đó chứng tỏ rằng ta không có máy bóc vỏ sồi mà chỉ có bóc bằng tay thôi => Chọn True

Đáp án: True

Questions 6-13

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Comparison of aluminium screw caps and cork bottle stoppers

Advantages of aluminium screw caps

  • do not affect the 6……………………..of the bottle contents
  • are 7……………………..to produce
  • are 8……………………..to use

Advantages of cork bottle stoppers

  • suit the 9……………………..of quality products
  • made from a 10……………………..material
  • easily 11……………………..
  • cork forests aid 12……………………..
  • cork forests stop 13……………………..happening

Dịch: So sánh nắp vặn nhôm và nút chai nút chai

Ưu điểm của nắp vặn nhôm

  • không ảnh hưởng đến …………………….. của thành phần trong chai
  • là 7 …………………….. để sản xuất
  • là 8 …………………….. để sử dụng

Ưu điểm của nút chai nút chai

  • phù hợp với 9 …………………….. của sản phẩm chất lượng
  • làm từ vật liệu .10…………………….
  • dễ dàng 11 ……………………..
  • cứu trợ/ tốt cho rừng bần 12 ……………………..
  • rừng bần ngừng 13 …………………….. đang diễn ra

6+7+8: Ba câu hỏi liên tục nói về đặc tính của việc sử dụng nắp chai bằng nhôm.

Câu 6 yêu cầu bạn sử dụng một danh từ, nói về một đặc tính của những thứ chứa trong chai.

Câu 7 yêu cầu một tính từ đứng sau động từ tobe, bổ sung ý nghĩa cho từ “produce”

Câu 8 cần điền tính từ, bổ sung ý nghĩa cho từ “use”

Thông tin liên quan: Đoạn F, nửa sau của đoạn văn, “The tiniest concentrations – as little as three or four parts to a trillion – can spoil the taste of the product contained in the bottle. The result has been a gradual yet steady move first towards plastic stoppers and, more recently, to aluminium screw caps. These substitutes are cheaper to manufacture and, in the case of screw caps, more convenient for the user”

Phân tích: Bài đọc nói rằng nếu sử dụng nắp chai bằng vỏ cây sồi, nó sẽ làm hỏng vị của sản phẩm chứa trong chai nên mọi người đã dần dần chuyển sang dùng vỏ bằng nhôm à vỏ bằng nhôm không làm hỏng vị của sản phẩm trong chai, và sản xuất vỏ nhôm rẻ hơn, người dùng dễ dùng hơn

Đáp án: 6. Taste – 7. Cheaper – 8. Convenient

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
cheaper to produce cheaper to manufacture
convenient to use convenient for the user

9+10+11+12+13: Năm câu hỏi liên tục tập trung ở đoạn G và nói về mặt lợi của việc sử dụng nắp chai bằng vỏ sồi.

  • Câu 9 cần một danh từ, bổ sung ý nghĩa cho từ ‘quality products’
  • Câu 10 cần một danh hoặc tính từ bổ sung ý nghĩa cho từ ‘material’
  • Câu 11 cần một tính từ hoặc động từ đi kèm với trạng từ ‘easily’
  • Câu 12 cầu một danh từ, đứng sau đóng vai trò là tân ngữ cho động từ “aid” – hỗ trợ
  • Câu 13 cần một danh từ, mô tả cái gì đó đã được ngăn cản bởi các rừng sồi

Thông tin liên quan: Là toàn bộ nội dung của đoạn G

Đáp án và phân tích từ đồng nghĩa:

Câu hỏi Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
9 Image Suit In keeping with
10 Sustainable
11 Recycled Easily Without difficulty
12 Biodiversity Aid Support
13 Desertification Stop … happening Prevent

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 12 Test 5 Passage 2: Collecting as a hobby

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Collecting must be one of the most varied of human activities, and it’s one that many of us psychologists find fascinating. Many forms of collecting have been dignified with a technical name: an archtophilist collects teddy bears, a philatelist collects postage stamps, and a deltiologist collects postcards. Amassing hundreds or even thousands of postcards, chocolate wrappers or whatever, takes time, energy and money that could surely to much more productive use. And yet there are millions of collectors around the world. Why do they do it?

  • dignify (verb) /ˈdɪɡnɪfaɪ/: đánh bóng
    ENG: to make something appear important when it is not really
  • amass (verb) /əˈmæs/: sưu tầm
    ENG: to collect something, especially in large quantities over a period of time

Sưu tầm chắc chắn là một trong số những hoạt động đa dạng nhất của con người, và nó cũng là một trong số những hoạt động mà các nhà tâm lý học rất hứng thú. Nhiều hình thức sưu tầm đã được đánh bóng với một cái tên đầy tình chuyên môn: người sưu tầm gấu bông được gọi là một người theo chủ nghĩa trữ tình, một nhà sưu tập tem là người sưu tầm tem bưu chính, và một nhà sưu tầm bưu thiếp sưu tầm các bưu thiếp. Việc sưu tầm hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn bưu thiếp, giấy gói sô cô la hoặc bất cứ thứ gì chắc chắn mất thời gian, năng lượng và tiền bạc – những thứ mà có thể sử dụng cho các mục đích khác hữu hiệu hơn, vậy mà vẫn có hàng triệu nhà sưu tầm trên khắp thế giới. Tại sao họ làm điều đó?

B. There are the people who collect because they want to make money – this could be called an instrumental reason for collecting; that is, collecting as a means to an end. (Q14) They’ll look for, say, antiques that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit. But there may well be a psychological element, too – buying cheap and selling dear can (Q15) give the collector a sense of triumph. And as selling online is so easy, more and more people are joining in.

  • make money (phrase) kiếm tiền
    ENG: to earn by working or selling things
  • antique (noun) /ænˈtiːk/: đồ cổ
    ENG: an object such as a piece of furniture that is old and often valuable
  • psychological (adj) /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkl/: tâm lý
    ENG: connected with a person’s mind and the way in which it works
  • sell at a profit (verb phrase): bán với giá lời
    ENG: to sell at a higher price than when you buy it
  • a sense of triumph (noun phrase) /ˈtraɪʌmf/: cảm giác chiến thắng
    ENG: to give somebody a feeling of a great success, achievement and victory

Có những người sưu tầm vì họ muốn kiếm tiền – điều này có thể được gọi là công cụ lý trí của việc sưu tầm; nghĩa là sưu tầm như là một phương tiện cho một mục đích. Họ sẽ tìm kiếm các đồ cổ mà họ có thể mua với giá rẻ và bán lại với giá cao hơn để kiếm lời. Nhưng cũng nhiều người sưu tầm vì yếu tố tâm lý – mua rẻ rồi bán lại với giá hời mang đến cho họ một cảm giác chiến thắng. Và bởi vì bán hàng trực tuyến càng trở nên dễ dàng, ngày càng có nhiều người sưu tầm các đồ cổ hơn.

C. Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and (Q16) exchanging information on items. This is a variant on joining a bridge club or a gym, (Q17) and similarly brings them into contact with like-minded people.

  • attend (verb) /əˈtend/: tham gia
    ENG: (rather formal) to be present at an event
  • like-minded (adj) /ˌlaɪk ˈmaɪndɪd/: những người cùng sở thích
    ENG: having similar ideas and interests

Nhiều nhà sưu tầm làm việc này để phát triển đời sống xã hội của họ vì họ có thể tham dự các cuộc gặp mặt của một nhóm các nhà sưu tầm và trao đổi thông tin. Đây là một biến thể của việc tham gia một câu lạc bộ hoặc một phòng tập thể dục, và tương tự như vậy sẽ giúp họ tiếp xúc với những người có cùng sở thích.

D. Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. (Q18) Some may spend their whole lives in a hunt for this. Psychologically, (Q19) this can give a purpose to a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever lucky enough to find what they’re looking for, rather than celebrating their success, they may feel empty, now that the goal that drove them on has gone.

  • motive (noun) /ˈməʊtɪv/: động lực
    ENG: a reason for doing something
  • hunt (noun) /hʌnt/: săn đuổi
    ENG: an act of looking for somebody/something that is difficult to find
  • aimless (adj) /ˈeɪmləs/: vô nghĩa
    ENG: having no direction or plan

Động lực khác để sưu tầm là họ mong muốn tìm thấy một cái gì đó đặc biệt, chẳng hạn như một đoạn ghi âm đầu tiên hiếm có của một ca sĩ nào đó. Một số người có thể dành cả cuộc đời của họ để săn đuổi điều này. Về mặt tâm lý, điều này có thể mang lại một mục đích sống để họ không còn cảm thấy cuộc sống vô nghĩa nữa. Tuy nhiên, có một nguy cơ là nếu họ không tìm được thứ họ muốn, họ sẽ cảm thấy trống rỗng thay bằng việc ăn mừng cho thành công của họ vì bây giờ mục tiêu sưu tầm của họ đã biến mất.

E. (Q20) If you think about collecting postage stamps another potential reason for it – or, perhaps, a result of collecting – is its educational value. Stamp collecting opens a window to other countries, and to the plants, animals, or famous people shown on their stamps. Similarly, in the 19th century, many collectors amassed fossils, animals and plants from around the globe, and their collections provided a vast amount of information about the natural world. Without those collections, our understanding would be greatly inferior to what it is.

  • open a window (verb phrase): mở mang kiến thức
    ENG: to learn more about something
  • inferior (adj) /ɪnˈfɪəriə(r)/: kém hơn
    ENG: not good or not as good as somebody/something else

Nếu xét về việc sưu tầm tem, một lý do hay đồng thời cũng là một giá trị khác của nó là giá trị giáo dục. Sưu tầm tem giúp ta tìm hiểu về các quốc gia khác, và các loài thực vật, động vật hoặc những người nổi tiếng xuất hiện trên những con tem của các quốc gia khác nhau. Tương tự, vào thế kỷ 19, nhiều nhà sưu tầm đã sưu tầm hóa thạch, động vật và thực vật từ khắp nơi trên thế giới, và các bộ sưu tập của họ đã cung cấp một lượng lớn thông tin về thế giới tự nhiên. Nếu không có những bộ sưu tập này, sự hiểu biết của chúng ta sẽ hạn hẹp hơn rất nhiều.

F. (Q21) In the past – and nowadays, too, though to a lesser extent – a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting. This might involve trying to see every locomotive of a particular type, using published data that identifies each one, and ticking off each engine as it is seen. Trainspotters exchange information, these days often by mobile phone, so they can work out where to go to, to see a particular engine. As a by-product, many practitioners of the hobby become very knowledgeable about railway operations, or the technical specifications of different engine types.

  • locomotive (noun) /ˌləʊkəˈməʊtɪv/: đầu máy
    ENG: a railway engine that pulls a train
  • knowledgeable (adj) /ˈnɒlɪdʒəbl/: am hiểu, nhiều kiến thức
    ENG: knowing a lot about something
  • technical specifications (noun phrase): thông số kỹ thuật

Trong quá khứ – và hiện nay cũng vậy, mặc dù ở mức độ thấp hơn – một hình thức sưu tầm phổ biến, đặc biệt ở nam giới, là bộ sưu tập các con số của các đầu máy xe lửa. Họ cố gắng tìm hiểu tất cả các đầu máy, sử dụng dữ liệu để xác định từng loại và đối chiếu các động cơ. Các nhà sưu tầm này trao đổi thông tin, ngày nay thường bằng điện thoại di động, để có thể xác định nơi họ có thể tìm ra một động cơ nào đó. Kết quả là, nhiều người chơi thú tiêu khiển này trở nên rất am hiểu về hoạt động đường sắt, hoặc các thông số kỹ thuật của các loại động cơ khác nhau.

G. (Q22) Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used. (Q23) These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls. Or collectors might be inspired to study how dolls reflect notions of what children like, or ought to like.

  • wax (noun) /wæks/: sáp ong
    ENG: a solid substance that is made from beeswax or from various fats and oils and used for making candles, polish, models, etc. It becomes soft when it is heated.
  • porcelain (noun) /ˈpɔːsəlɪn/: đồ sứ
    ENG: a hard, white, shiny substance made by baking clay and used for making delicate cups, plates and other objects; objects that are made of this
  • inspire (verb) /ɪnˈspaɪə(r)/: hứng thú
    ENG: to give somebody the desire, confidence or enthusiasm to do something well

Tương tự như vậy, những người sưu tầm búp bê không chỉ ngày càng sưu tầm nhiều hơn mà còn ngày càng quan tâm hơn đến cách mà búp bê được tạo ra, hoặc các vật liệu tạo ra chúng. Vật liệu làm búp bê đã thay đổi rất nhiều, đầu tiên là gỗ vào thế kỉ thứ 16 ở châu Âu, sau đó đến sáp ong và đồ sứ của những thế kỷ sau đó, và ngày nay chúng được làm từ chất dẻo. Nhiều người sưu tầm còn thậm chí trở nên hứng thú với việc tìm hiểu búp bê thể hiện thứ mà đứa trẻ thích hoặc có thể thích là gì.

H. Not all collectors are interested in learning from their hobby, though, so what we might call a psychological reason for collecting is the need for a sense of control, perhaps as a way of dealing with insecurity. Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually very neatly, (Q24) organising their collection according to certain commonplace principles – perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict – people, birds, maps, and so on.

  • a sense of control (noun): cảm giác kiểm soát
  • principle (noun) /ˈprɪnsəpl/: nguyên tắc
    ENG: a moral rule or a strong belief that influences your actions
  • depict (verb) /dɪˈpɪkt/: mô tả
    ENG: to show an image of somebody/something in a picture

Tuy nhiên, không phải tất cả các nhà sưu tập đều quan tâm đến việc mở rộng kiến thức từ sở thích của mình, vì vậy lý do tâm lý này có thể xuất phát từ việc muốn có cảm giác kiểm soát. Ví dụ, các nhà sưu tầm tem sắp xếp tem trong album, thường rất gọn gàng, tổ chức bộ sưu tập theo nguyên tắc nhất định – có thể theo quốc gia theo thứ tự chữ cái, hoặc nhóm các con tem theo những gì họ miêu tả như người, chim, bản đồ, …

I. One reason, conscious or not, for what someone chooses to collect is to show the collector’s individualism. (Q25) Someone who decides to collect something as unexpected as dog collars, for instance, may be conveying their belief that they must be interesting themselves. And believe it or not, there is at least one dog collar museum in existence, and it grew out of a personal collection.

  • individualism (noun) /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlɪzəm/: chủ nghĩa cá nhân
    ENG: the quality of being different from other people and doing things in your own way
  • convey (verb) /kənˈveɪ/: truyền tải
    ENG: to make ideas, feelings, etc. known to somebody

Một lý do nữa khiến mọi người sưu tầm đồ là để thể hiện chủ nghĩa cá nhân của mình. Ví dụ, có những người thu thập những thứ rất lạ thường như vòng cổ chó để truyền tải niềm tin rằng họ là người thú vị. Và có thể hơi khó tin, có ít nhất một viện bảo tàng vòng cổ chó tồn tại, và nó bắt nguồn từ một bộ sưu tập cá nhân.

K. Of course, all hobbies give pleasure, but the common factor in collecting is usually passion: pleasure is putting it far too mildly. (Q26) More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment. To non-collectors it may appear an eccentric, if harmless, way of spending time, but potentially, collecting has a lot going for it.

  • a strong sense of personal fulfilment (noun): cảm giác hài lòng
  • eccentric (adj) /ɪkˈsentrɪk/: lập dị
    ENG: considered by other people to be strange or unusual

Tất nhiên, tất cả các sở thích đều mang đến niềm vui, nhưng yếu tố chung trong việc sưu tầm thường là niềm đam mê. Sưu tầm có thể hấp dẫn hơn và mang lại cảm giác hài lòng hơn so với các thú vui khác. Đối với những người không phải nhà sưu tầm, việc dành thời gian để sưu tầm được xem là khá lập dị, nhưng thực ra sưu tầm mang lại rất nhiều điều bổ ích.

Questions 14-22

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

14. The writer mentions collecting …… as an example of collecting in order to make money.

Dịch: Người viết đề cập đến việc sưu tầm ….. là ví dụ của việc sưu tầm để kiếm tiền.

=> Ví trí này các bạn cần điền 1 danh từ, mô tả một vật mà người ta sưu tầm nhằm mục đích kiếm tiền

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “They’ll look for, say, antiques that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit”

Phân tích: Họ sẽ tìm kiếm đồ cổ, mua với giá rẻ và bán lại để kiếm lời à nên từ cần điền là antiques

Đáp án: antiques

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
collect look for
make money sell at a profit

15. Collectors may get a feeling of …… from buying and selling items.

Dịch: Những người sưu tầm có cảm giác ….. khi mua và bán sản phẩm.

Chúng ta cần hoàn thành câu với một danh từ bổ sung ý nghĩa cho từ feeling..

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “But there may well be a psychological element, too – buying cheap and selling dear can give the collector a sense of triumph”

Phân tích: Mua và bán hàng hoá lấy lời có thể cho người sưu tầm cảm giác chiến thắng

Đáp án: triumph

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Collectors may get …. …. can give collector ….
A feeling of … A sense of st

16. Collectors’ clubs provide opportunities to share …… 

Dịch: Các câu lạc bộ của các nhà sưu tầm cung cấp cơ hội để chia sẻ ….

Cần điền một danh từ nói về việc người sưu tầm chia sẻ cái gì ở các câu lạc bộ

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “ Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and exchanging information on items”

Phân tích: Họ đến các câu lạc bộ và họ chia sẻ thông tin về đồ vật mình sưu tầm

Đáp án: information

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Collectors’ clubs Meetings of a group of collectors
Share Exchange

17. Collectors’ clubs offer ……  with people who have similar interests.

Dịch: Câu lạc bộ của các nhà sưu tầm cung cấp …. với những người có cùng sở thích.

=> Cần một danh từ đi với giới từ ‘with’

Thông tin liên quan: Đoạn C, dòng 3, “….. and similarly brings them into contact with like-minded people”

Phân tích: Khi tham gia các câu lạc bộ thì người sưu tầm còn có thêm sự liên lạc với người cùng sở thích

Đáp án: contact / meetings

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Offer contact with Bring into contact
People who have similar interests Like-minded people

18. Collecting sometimes involves a life-long …… for a special item.

Dịch: Sưu tầm đôi khi liên quan đến một ….. cả đời cho những thứ đồ đặc biệt.

=> Cần một danh từ được bổ sung bởi từ ‘life-long’ và đi với giới từ ‘for’

Thông tin liên quan: Đoạn D, hai câu đầu tiên, “Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Some may spend their whole lives in a hunt for this”

Phân tích: Một động lực khác cho việc sưu tầm là mong muốn tìm thứ gì đó đặc biệt ….. Một vài người có thể dành cả cuộc đời tìm kiếm điều này. “Some” ở câu này là viết tắt cho từ “Some people/collectors”; từ “this” chính là thay thế cho từ “something special” được nhắc đến ở câu trên à Tức họ có khao khát tìm kiếm/ săn đuổi cả đời

Đáp án: hunt/ desire

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
life-long whole lives
special items something special

19. Searching for something particular may prevent people from feeling their life is completely …… 

Dịch: Tìm kiếm thứ gì đó đặc biệt có thể làm mất đi cảm giác rằng cuộc sống của họ hoàn toàn …..

Cần điền một tính từ, được bổ trợ bởi từ “completely” và tính từ này bổ sung ý nghĩa cho từ “life”.

Thông tin liên quan: Đoạn D dòng 6, “Psychologically, this can give a purpose to a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever lucky enough to find what they’re looking for, rather than celebrating their success, they may feel empty, now that the goal that drove them on has gone”

Phân tích: Từ “this” ám  chỉ việc “searching for st special”, từ “feel” trong câu hỏi được giữ nguyên trong bài đọc nên ta chỉ cần/ và có thể chọn tính từ “aimless”. Nếu họ không tìm được những món đồ đặc biệt, họ sẽ cảm thấy “empty” nên “empty” cũng là một đáp án được chấp nhận trong câu hỏi này.

Đáp án: aimless/ empty

20. Stamp collecting may be …… because it provides facts about different countries.

Dịch: Sưu tầm tem có lẽ …. bởi vì nó cung cấp các thực tế về các quốc gia.

Cần điền một tính từ mô tả mặt lợi của việc sưu tầm tem, được bổ sung ý nghĩa bằng mệnh đề “because” ở phía sau.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “If you think about collecting postage stamps, another potential reason for it – or, perhaps, a result of collecting – is its educational value”

Phân tích: Sưu tầm tem có tính giáo dục, và đồng thời đây cũng là tính từ duy nhất được đề cập

Đáp án: educational

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Provide facts about different countries open the window to other countries
Facts plants, animals, famous people

21. …… tends to be mostly a male hobby.

Dịch: ….. chủ yếu là sở thích của nam giới.

Cần điền danh từ mô tả một sở thích nào đó thuộc về nam giới, cần danh từ số ít vì động từ phía sau ‘tends’ ở dạng số ít

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “In the past – and nowadays, too, though to a lesser extent – a popular form of collecting, a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting”

Phân tích: Sở thích chủ yếu dành cho nam là sưu tầm các con số của đầu máy xe lửa. Một số bạn sẽ băn khoăn đáp trainspotting vì bạn thấy câu trong bài đọc đang sử dụng thì quá khứ đơn trong khi trong câu hỏi lại sử dụng thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, bài đọc cũng có cụm “and nowadays” bạn nhé.

Đáp án: trainspotting

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Male hobby Particularly among boys and men

Questions 22-26

Do the following statements agree with the information given in the reading passage?

  • TRUE                          if the statement agrees with the information
  • FALSE                        if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN               if there is no information on this

22. The number of people buying dolls has grown over the centuries.

Dịch: Số lượng người mua búp bê đã tăng lên trong những thế kỷ qua.

Ở đây các bạn chú ý đến 2 từ, một là “buying dolls” nhằm tìm kiếm thông tin liên quan đến mua búp bê để trả lời câu 21, hai là “has grown” để chứng minh rằng ngày càng nhiều người mua búp bê trong giai đoạn vừa qua.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used

Phân tích đáp án: Ở bài đọc người ta chỉ nói rằng những người sưu tầm búp bê “enlarge their collection”, tức họ sưu tầm được nhiều gấu bông hơn, không đồng nghĩa với việc số lượng người mua gấu bông nhiều hơn à Đáp án là Not given vì không có thông tin liên quan đến từ “buying”.

Đáp án: Not given

23. Sixteenth century European dolls were normally made of wax and porcelain.

Dịch: Vào thế kỉ thứ 16, gấu bông ở châu Âu thường được làm từ sáp ong và xứ.

Ở đây các bạn chú ý đến 2 từ, một là “wax and porcelain” là những thuật ngữ chuyên ngành nên nó chắc chắn sẽ không được paraphrase trong bài à giúp bạn tìm ví trí thông tin trả lời cho câu hỏi số 23. Sau đó bạn tiếp tục đối chiếu thông tin như: 16th century, European, normally.

Thông tin liên quan: Đoạn G dòng 3-4, “These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls”

Phân tích: Theo thông tin của bài đọc, ta có:

  • Thế kỉ thứ 16, búp vê làm bằng gỗ.
  • Từ thế kỉ thứ 16 trở đi, búp bê làm từ wax and porcelain à Câu hỏi cung cấp sai thông tin về thời gian so với nội dung bài đọc
  • Ngày nay: búp bê làm bằng nhựa.

Đáp án: False

24. Arranging a stamp collection by the size of the stamps is less common than other methods.

Dịch: Việc sắp xếp tem theo thứ tự về kích thước không phổ biến bằng các cách sắp xếp khác.

Ta chú ý đến một số từ và chức năng của chúng như sau:

  • Arrange a stamp collection à Từ khoá để định vị vị trí thông tin trả lời câu hỏi 24.
  • Size, less common à Thông tin để so sánh và chọn đáp án.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu cuối cùng, “Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually very neatly, organising their collection according to certain commonplace principles-perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict -people, birds, maps, and so on”

Phân tích: Theo thông tin của bài đọc, người ta có những cách sắp xếp thông tin như đi theo bảng chữ cái, đi theo những hình ảnh mà nó mô tả thôi chứ không có bất kỳ thông tin nào nhắc đến việc sắp xếp thông tin dựa theo kích thước à không có thông tin liên quan đến từ ‘size’ à Chọn đáp án Not given

Đáp án: Not given

25. Someone who collects unusual objects may want others to think he or she is also unusual.

Dịch câu hỏi: Một số người sưu tầm đồ lạ thường muốn khác cũng nghĩ rằng họ lạ thường.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, Someone who decides to collect something as unexpected as dog collars, for instance, may be conveying their belief that they must be interesting themselves”

Phân tích: Một vài người quyết định sưu tầm những thứ lạ thường như vòng cổ chó có thể đang truyền tải một niềm tin rằng bản thân họ rất thú vị.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
unusal objects something unexpected
want others to think convey the belief
he/she is unusual interesting themselves.

26. Collecting gives a feeling that other hobbies are unlikely to inspire.

Dịch: Sưu tầm cho mọi người một cảm giác mà các thú tiêu khiển khác không tạo nên.

Nhớ rằng câu này đang có tính so sánh rằng các sở thích khác không thể cho mọi người cảm giác giống như việc sưu tầm cho họ. Hãy cẩn thận với phép so sánh này.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu thứ hai, “More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment”

Phân tích: Hoạt động sưu tầm thì thu hút hơn so với các hoạt động khác và cho mọi người cảm giác thoả mãn

  • ‘a feeling’ xuất hiện trong bài này đó chính là cảm giác ‘totally engrossing, a strong sense of personal fulfilment’.
  • ‘other hobbies are unlikely to inspire’ = ‘more than most other hobbies’.

Đáp án: True

Cambridge 12 Test 5 Passage 3: What is the purpose of gaining knowledge

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. ‘I would found an institution where any person can find instruction in any subject’. That was the founders motto for Cornell University, and it seems an apt characterization of the different university, also in the USA, where I currently teach philosophy. A student can prepare for a career in resort management, engineering, interior design, accounting, music, law enforcement, you name it. (Q27) But what would the founders of these two institutions have thought of a course called “Arson for Profit’? I kid you not: we have it on the books. Any undergraduates who have met the academic requirements can sign up for the course in our program in ‘fire science’.

  • institution (noun) /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/: tổ chức giáo dục
    ENG: a large important organization that has a particular purpose, for example a university or bank
  • motto (noun) /ˈmɒtəʊ/: phương châm
    ENG: a short sentence or phrase that expresses the aims and beliefs of a person, a group, an institution, etc. and is used as a rule of behaviour
  • philosophy (noun) /fəˈlɒsəfi/: triết học
    ENG: the study of the nature and meaning of the universe and of human life
  • interior design (noun): thiết kế nội thất
    ENG: the general arrangement of different parts in a house/ a building …
  • enforcement (noun) /ɪnˈfɔːsmənt/: thiết chặt
    ENG: the act of making people obey a particular law or rule

“Tôi sẽ thành lập một tổ chức giáo dục nơi mà mọi người có thể học về mọi lĩnh vực”. Đó là phương châm của những nhà sáng lập đại học Cornell, và nó dường như cũng là khuynh hướng chung của các trường đại học khác ở USA, nơi hiện tại tôi đang dạy về triết học. Một sinh viên có thế chuẩn bị cho sự nghiệp của mình như quản lí khách sạn, kĩ thuật, thiết kế nội thất, kế toán, âm nhạc, thiết chặt luật hay bất kì môn học nào. Nhưng những người sáng lập 2 tổ chức giáo dục này đã nghĩ gì về khóa học mang tên“Gây hoả hoạn để kiếm lời”? Tôi không hề lừa bạn, chúng tôi có nói về điều đó trong những cuốn sách. Bất kỳ sinh viên nào đã đạt yêu cầu về học vấn đều có thể đăng ký tham gia khóa học này trong chương trình “Khoa học về lửa” của chúng tôi.

B. Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. (Q28/38) But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? (Q39) My point is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not unknown for a firefighter to torch a building. This example suggests how dishonest and illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public and business life.

  • detect (verb) /dɪˈtekt/: phát hiện
    ENG: to discover or notice something, especially something that is not easy to see, hear, etc.
  • deliberately (adv) /dɪˈlɪbərətli/: cố tình
    ENG: done in a way that was planned, not by chance
  • prosecution (noun) /ˌprɒsɪˈkjuːʃn/: tố cáo
    ENG: the process of trying to prove in court that somebody is guilty of a crime
  • illegal (adj) /ɪˈliːɡl/: phạm pháp
    ENG: not allowed by the law
  • creep into (verb): len lỏi
    ENG: to begin to happen or affect something

Đương nhiên, khoá học này dành cho những nhà điều tra hoả hoạn để học về những cách thức phát hiện liệu rằng vụ hoả hoạn này có được cố tình gây ra, phát hiện ai là người gây hoả hoạn và thiết lập chuỗi bằng chứng tố cáo họ trước toà? Tuy nhiên đây có phải là khoá học cực thích hợp với những người cố tình gây hoả hoạn? Quan điểm của tôi là không nên chỉ trích các chương trình học thuật trong khoá “Khoa học về lửa”: nó được đánh giá như là 1 phần không thể thiếu cho quá trình chuyên môn hoá ở bất cứ lĩnh vực nào. Tuy nhiên, lính cứu hoả cũng có thể cố tình gây hoả hoạn. Ví dụ này chứng minh thực tế rằng những hành vi bất hợp pháp, với sự trợ giúp của giáo dục, có thể len lỏi vào mọi khía cạnh của đời sống.

C. I realized this anew when I was invited to speak before a class in marketing, which is another of our degree programs. The regular instructor is a colleague who appreciates the kind of ethical perspective I can bring as a philosopher. There are endless ways I could have approached this assignment, but I took my cue from the title of the course: ‘Principles of Marketing’. It made me think to ask the students, ‘Is marketing principled?’ (Q29) After all, a subject matter can have principles in the sense of being codified, having rules, as with football or chess, without being principled in the sense of being ethical. Many of the students immediately assumed that the answer to my question about marketing principles was obvious: no. Just look at the ways in which everything under the sun has been marketed; obviously it need not be done in a principled (=ethical) fashion.

  • instructor (noun) /ɪnˈstrʌktə(r)/: người hướng dẫn
    ENG: a person whose job is to teach somebody a practical skill or sport
  • ethical (adj) /ˈeθɪkl/: đạo đức
    ENG: connected with beliefs and principles about what is right and wrong
  • approach (verb) /əˈprəʊtʃ/: tiếp cận
    ENG: to start dealing with a problem, task, etc. in a particular way

Tôi nhận ra điều này rõ hơn khi được mời nói trước lớp Marketing, một tín chỉ khác trong chương trình học của chúng tôi. Người hướng dẫn chính của khóa học này đánh giá cao khía cạnh đạo đức mà tôi mang đến với tư cách một nhà triết học. Có vô vàn cách tôi có thể tiếp cận bài học này, nhưng tôi đã lấy gợi ý từ tiêu đề của khóa học là ‘Nguyên tắc Tiếp thị’. Nó làm tôi nghĩ đến việc hỏi học sinh rằng, “Liệu tiếp thị có đạo đức hay không?”. Suy cho cùng, một vấn đề có thể có những quy tắc được soạn thảo trên giấy tờ, ví dụ như bóng đá hay cờ vua, nhưng không hề tồn tại quy tắc về đạo đức. Nhiều sinh viên ngay lập tức có câu trả lời dành cho câu hỏi của tôi về nguyên tắc tiếp thị: rõ ràng là không. Chỉ cần nhìn vào cách tiếp thị trên thị trường cũng biết rằng nó chẳng có đạo đức gì cả.

D. Is that obvious? I made the suggestion, which may sound downright crazy in light of the evidence, that perhaps marketing is by definition principled. (Q30) My inspiration for this judgement is the philosopher Immanuel Kant, who argued that any body of knowledge consists of an end (or purpose) and a means.

Điều đó có hiển nhiên không? Tôi đã đưa ra ý tưởng nghe thật điên rồ rằng có lẽ tiếp thị, về mặt định nghĩa, có đạo đức. Niềm cảm hứng của tôi đối với phán đoán này là triết gia Immanuel Kant, người đã lập luận rằng bất kỳ phần tử nào của kiến thức cũng bao gồm kết quả (hoặc mục đích) và phương tiện.

E. Let us apply both the terms ‘means’ and ‘end’ to marketing. The students have signed up for a course in order to learn how to market effectively. But to what end? There seem to be two main attitudes toward that question. One is that the answer is obvious: the purpose of marketing is to sell things and to make money. The other attitude is that the purpose of marketing is irrelevant: Each person comes to the program and course with his or her own plans, and these need not even concern the acquisition of marketing expertise as such. My proposal, which I believe would also be Kant’s, is that neither of these attitudes captures the significance of the end to the means for marketing. (Q31) A field of knowledge or a professional endeavor is defined by both the means and the end; hence both deserve scrutiny. Students need to study both how to achieve X, and also what X is.

  • attitude (noun) /ˈætɪtjuːd/: thái độ
    ENG: the way that you think and feel about somebody/something; the way that you behave towards somebody/something that shows how you think and feel
  • make money (phrase): kiếm tiền
  • acquisition (noun) /ˌækwɪˈzɪʃn/: sự đạt được kiến thức
    ENG: the act of getting something, especially knowledge, a skill, etc.
  • significance (noun) /sɪɡˈnɪfɪkəns/: tầm quan trọng
    ENG: the importance of something, especially when this has an effect on what happens in the future
  • scrutiny (noun) /ˈskruːtəni/: sự công nhận
    ENG: (formal) careful and complete examination

Hãy để chúng tôi áp dụng cụm từ ‘phương tiện’ và ‘kết quả’ vào tiếp thị. Các sinh viên đăng ký vào một khoá học để học cách tiếp thị hiệu quả. Nhưng kết quả cuối cùng là gì? Có vẻ như hai thái độ chính đối với câu hỏi đó.  Một là rất hiển nhiên mục đích tiếp thị là bán đồ và kiếm tiền. Thái độ của những người còn lại là mục đích này không liên quan: Mỗi người tham gia vào khóa học với kế hoạch của riêng họ, nên họ thậm chí không cần quan tâm đến việc có thêm kiến thức về tiếp thị. Quan điểm của tôi, cũng là của Kant’s, với việc này là không có bất kì một thái độ nào ở trên đã nhận ra được tầm quan trọng của mục đích đối với phương tiện tiếp thị. Một lĩnh vực kiến ​​thức hoặc một chuyên ngành được xác định bởi cả phương tiện và kết quả, do đó cả hai đều xứng đáng được công nhận. Học sinh cần phải nghiên cứu cả làm thế nào để đạt được X, và cả việc X là như thế nào.

F. It is at this point that ‘Arson for Profit’ becomes supremely relevant. That course is presumably all about means: how to detect and prosecute criminal activity. It is therefore assumed that the end is good in an ethical sense. When I ask fire science students to articulate the end, or purpose, of their field, they eventually generalize to something like, ‘The safety and welfare of society,’ which seems right. As we have seen, someone could use the very same knowledge of means to achieve a much less noble end, such as personal profit via destructive, dangerous, reckless activity. But we would not call that firefighting. We have a separate word for it: arson. Similarly, if you employed the ‘principles of marketing’ in an unprincipled way, you would not be doing marketing. We have another term for it: fraud. Kant gives the example of a doctor and a poisoner, who use the identical knowledge to achieve their divergent ends. We would say that one is practicing medicine, the other, murder.

  • detect (verb) /dɪˈtekt/: phát hiện
    ENG: to discover or notice something, especially something that is not easy to see, hear, etc.
  • welfare (noun) /ˈwelfeə(r)/: phúc lợi
    ENG: the general health, happiness and safety of a person, an animal or a group
  • divergent (adj) /daɪˈvɜːdʒənt/: khác nhau
    ENG: developing or moving in different directions; becoming less similar
  • murder (noun) /ˈmɜːdə(r)/: việc giết người
    ENG: the crime of killing somebody deliberately

Chính tại thời điểm này, khoá học ‘Gây hoả hoạn để kiếm lời” trở nên cực kỳ liên quan. Khóa học này chỉ chú ý đến cách thức thực hiện: làm thế nào để phát hiện và giải quyết một vấn đề phạm tội. Do đó mọi người giả định nó sẽ mang lại kết quả tốt về mặt đạo đức. Khi tôi yêu cầu các sinh viên ngành khoa học về lửa trình bày kết quả, hoặc mục đích của lĩnh vực mà họ học, họ sẽ nói đại loại như ‘Sự an toàn và phúc lợi của xã hội’, điều được công nhận là đúng. Như chúng ta đều biết, một người có thể sử dụng kiến ​​thức tương tự để đạt được kết quả, chẳng hạn như lợi nhuận cá nhân thông qua các hoạt động phá hoại, nguy hiểm, liều lĩnh. Nhưng chúng tôi sẽ không gọi đó là lính cứu hỏa. Chúng ta có một từ riêng biệt cho việc đó: Cố ý gây hoả hoạn. Tương tự, nếu bạn sử dụng ‘nguyên tắc tiếp thị’ theo cách vô kỷ luật, đó không phải là tiếp thị. Chúng ta có một thuật ngữ khác: gian lận. Kant đưa ra ví dụ về một bác sĩ và một người sử dụng chất độc, những người sử dụng kiến ​​thức giống hệt nhau để đạt được những mục đích khác nhau. Chúng ta có thể nói rằng một người đang làm nghề y và người kia là tên giết người.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 27-32

Reading Passage has six sections, A-F.

Choose the correct heading for each section from the list of headings below.

27. Paragraph A

28. Paragraph B

29. Paragraph C

30. Paragraph D

31. Paragraph E

32. Paragraph F

 

  • i. Courses that require a high level of commitment
    Những khoá học yêu cầu mức độ cam kết cao
  • ii. A course title with two meanings
    Một tiêu đề khoá học với hai ý nghĩa
  • iii. The equal importance of two key issues
    Tầm quan trọng ngang nhau của hai vấn đề chính
  • iv. Applying a theory in an unexpected context
    Áp dụng một lý thuyết trong bối cảnh không mong đợi
  • v. The financial benefits of studying
    Lợi ích tài chính của việc học
  • vi. A surprising course title
    Một tiêu đề khoá học khá ngạc nhiên
  • vii. Different names for different outcomes
    Các cái tên khác nhau cho các kết quả khác nhau
  • viii. The possibility of attracting the wrong kind of student
    Khả năng thu hút sai nhóm sinh viên

27. Đoạn A

Thông tin chính của đoạn: But what would the founders of these two institutions have thought of a course called “Arson for Profit’? I kid you not.

Phân tích: Đại ý của đoạn A đó là họ có nhắc đến mong muốn của các trường đại học là tạo ra khoá học về mọi khía cjanh. Thế nhưng họ đã nghĩ gì khi họ tạo ra một khoá học mang tên “Arson for Profit” – gây hoả hoạn để kiếm lời. Khoá học này làm người viết khá ngạc nhiên, được thể hiện bằng cụm từ “I kid you not”.

Đáp án: vi

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Course title Arson for Profit
Surprising I kid you not

28. Đoạn B

Thông tin chính của đoạn: Đoạn B, câu thứ hai, “But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? …….. This example suggests how dishonest and illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public and business life”

Phân tích: Đoạn B nói về đối tượng nên tham gia khoá học “Arson for Profit”. Nếu đúng ra, khoá học dành cho những người như lính cứu hoả, điều tra hoả hoạn …. Tuy nhiên sau đó đoạn văn cũng nó rằng nó cũng có khả năng thu hút những người cố tình gây hoả hoạn (But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for?) à Tức khoá học có thể thu hút sai đối tượng người học

Một số bạn có thể tranh cãi rằng thông tin này đang ở dạng câu hỏi “wouldn’t this also be ….” chứ chưa phải khẳng định, tuy nhiên chính vì vậy nó mới bằng từ “possibility” trong câu statement.

Đáp án: viii

29. Đoạn C

Thông tin chính của đoạn: Đoạn C, câu thứ 4, “After all, a subject matter can have principles in the sense of being codified, having rules, as with football or chess, without being principled in the sense of being ethical”

Phân tích: “A course title” trong đoạn này đang nói đến khoá học mang tên “Principles of Marketing”, trong đó từ “principle” có hai nghĩa đó là:

  • Nghĩa 1: Nguyên lý marketing – principles in the sense of being codified, having rules (tức là nó phải có chuẩn mực, có quy định).
  • Nghĩa 2: Đạo đức marketing – being principled in the sense of being ethical. Ở cuối của đoạn C người ta lại nhắc lại nghĩa thứ 2 này, principled = ethical.

Đáp án: ii

30. Đoạn D

Thông tin chính của đoạn: Đoạn D, câu cuối cùng, “My inspiration for this judgement is the philosopher Immanuel Kant, who argued that any body of knowledge consists of an end (or purpose) and a means”

Phân tích: Ở đoạn D tác giả đã áp dụng đánh giá của một nhà triết gia (vốn đánh giá của triết gia phải được áp dụng trong triết học) vào việc marketing, và tác giả nói rằng “Marketing is by definition principled”. Như vậy lý thuyết của Kant đã được áp dụng vào một ngữ cảnh khác – chuyển từ triết học sang marketing.

Đáp án: iv

31. Đoạn E

Thông tin chính của đoạn: Đoạn E dòng 10-11, “A field of knowledge or a professional endeavor is defined by both the means and the end; hence both deserve scrutiny”

Phân tích: Từ thông tin được trích dẫn, chúng ta có “two key issues” trong bài chính là “means” – cách thức thực hiện vấn đề và “end” – mục đích thực hiện nó. Tác giả nói rằng chúng “equal importance” bằng cách sử dụng rất nhiều từ “both-and” để chứng minh rằng vai trò của chúng như nhau: both deserve scrutiny, need to study both …

Đáp án: iii

32. Đoạn F

Thông tin chính của đoạn: Đoạn F, toàn bộ nửa sau của đoạn văn.

Phân tích: Ở đoạn F, tác giả có nói rằng “same knowledge to achieve much less noble end”, tức sử dụng cùng kiến thức để đạt được những mục đích rất khác nhau, và sau đó đưa ra ví dụ đó là:

  • Gọi “firefighting” cho lính cứu hoả, nhưng sẽ gọi “arson” cho người cố tình gây hoả hoạn.
  • Gọi “marketing” cho người tiếp thị, nhưng nếu marketing mà vô đạo đức thì nên được gọi là “fraud”.
  • Nếu chữa bệnh thì gọi là “doctor”, nhưng nếu dùng kiến thức đó cho mục đích khác thì được gọi là “murder”.

Như vậy có nghĩa là với từng cách gọi, nó thể hiện một mục đích/ kết quả khác nhau.

Đáp án: vii

Questions 33-36

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

The ‘Arson for Profit’ course

This is a university course intended for students who are undergraduates and who are studying 33 ……. The expectation is that they will become 34 ……. specialising in arson. The course will help them to detect cases of arson and find 35 ……. of criminal intent, leading to successful 36 ……. in the courts.

Dịch: Khóa học ‘gây hoả hoạn để kiếm lời’  

Đây là khóa học đại học dành cho sinh viên chưa tốt nghiệp và đang học 33 ……. Kỳ vọng là họ sẽ trở thành 34 ……. chuyên đốt phá. Khóa học sẽ giúp các em phát hiện các trường hợp đốt phá và tìm ra 35 ……. của ý định phạm tội, dẫn đến thành công 36 ……. trong các tòa án

Phân tích câu hỏi:

Toàn bộ đoạn summary này chỉ tập trung vào khoá học “Arson for Profit”, nên thông tin trả lời nó sẽ chỉ nằm chủ yếu ở đoạn A và đoạn B.

  • Vị trí số 33 cần điền một danh từ để nói về đối tượng tham gia khoá học, bao gồm là sinh viên và đang học …..
  • Vị trí số 34 cần điền một danh từ chỉ người, mình có đoán thêm nó sẽ là danh từ số nhiều để nói về việc người tham gia khoá học sau đó sẽ trở thành gì.
  • Vị trí 35 điền một danh từ, nói về mục đích của khoá học là phát hiện ra các trường hợp cố tình gây hoả hoạn và ….. của người gây hoả hoạn.
  • Vị trí 36 điền danh từ được bổ sung ý nghĩa bằng từ ‘successful’

Thông tin liên quan: Cuối đoạn A và đầu đoạn B, “Any undergraduates who have met the academic requirements can sign up for the course in our program in ‘fire science’. Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law”

Đáp án và đối chiếu từ đồng nghĩa:

Câu hỏi Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
33 Fire science
34 Investigators Expectation Be intended for
35 Evidence Cases of arson / Find Whether a fire was deliberately set / Discover
36 Prosecution Successful Effective

Questions 37-40

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage?

  • YES                 if the statement agrees with the views of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the views of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks of this

37. It is difficult to attract students onto courses that do not focus on a career.

Dịch: Rất khó để thu hút học sinh tham gia các khoá học mà không tập trung vào ngành nghề nào đó.

Thông tin liên quan: Đoạn A

Phân tích: Trong những dòng đầu tiên của đoạn A, người viết chỉ nói rằng trường nào cũng muốn cung cấp các khoá học giúp học viên chuyên môn hoá trong chuyên ngành của mình. Tuy nhiên, không có bất kì thông tin vào về việc khó để thu hút sinh viên học những khoá không liên quan đến ngành nghề nào đó.

Đáp án: Not given

38. The ‘Arson for Profit’ course would be useful for people intending to set fire to buildings.

Dịch: Khoá học “Arson for Profit’” có thể hữu ích cho cả những người cố tình gây hoả hoạn.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for?”

Phân tích: Bài đọc có đặt một câu hỏi tu từ: Chẳng nhẽ nó không phải là khoá học hoàn hảo cho cả những người cố tình gây hoả hoạn” à đồng nghĩa với việc đây có thể là một khoá học tuyệt với cho những người cố tình gây hoả hoạn. Cách đặt câu hỏi thể hiện sự chưa chắc chắn chính bằng từ would be trong câu hỏi số 38.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Useful A perfect course to sign up
People intending to set fire to buildings Aronist

39. Fire science courses are too academic to help people to be good at the job of firefighting.

Dịch: Khoá học về khoa học lửa quá học thuật nên không thể giúp mọi người trở thành một lính cứu hoả giỏi được.

à Khi câu hỏi sử dụng từ ‘too academic’ ý đang muốn thể hiện khoá học này quá học thuật tới mức không cần thiết, câu hỏi có thể hiện sự tiêu cực

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “My point is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations”

Phân tích: Trong bài đọc có nói rằng “not to criticize academic programs” chứng tỏ rằng khoá học này không quá học thuật, thậm chí nó còn là một phần để tăng tính chuyên môn hoá của ngành này (fire science) và những ngành khác.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
too academic’ not to criticize academic programs
help people to be good at a job increase professionalization

Đáp án: No

40. The writer’s fire science students provided a detailed definition of the purpose of their studies.

Dịch: Sinh viên trong khoá học fire science đưa ra định nghĩa chi tiết về mục đích của việc học

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba, “When I ask fire science students to articulate the end, or purpose, of their field, they eventually generalize to something like, ‘The safety and welfare of society”

Phân tích: Sinh viên của tác giả chỉ ‘khái quát hoá’ chứ không cung cấp thông tin chi tiết về mục đích của môn học.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Provide detailed definition >< generalize

Đáp án: No

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng