Để thành thạo kỹ năng Reading trong kỳ thi IELTS, IELTS Reading Cambridge 11 Test 2 là bài thi chắc chắn các sĩ tử sẽ không thể bỏ qua. Hãy kiểm tra ngay đáp án và transcript dưới đây cùng cô Thanh Loan ngay nhé. Để đạt kết quả cao hơn nữa, các bạn có thể tham gia ngay khóa học IELTS cấp tốc hoặc khóa học IELTS 1 kèm 1 online tại IELTS Thanh Loan – Nơi cung cấp chương trình học chất lượng và hiệu quả hàng đầu tại Hà Nội.
Cambridge 11 Test 2 Passage 1: Raising the Mary Rose
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. (Q2) On 19 July 1545, English and French fleets were engaged in a sea battle off the coast of southern England in the area of water called the Solent between Portsmouth and the Isle of Wight. Among the English vessels was a warship by the name of Mary Rose. Built in Portsmouth some 35 years earlier, she had had a long and successful fighting career, and was a favourite of King Henry VIII. (Q1) Accounts of what happened to the ship vary: while witnesses agree that she was not hit by the French, some maintain that she was outdated, overladen and sailing too low in the water, others that she was mishandled by undisciplined crew. What is undisputed, however, is that the Mary Rose sank into the Solent that day, taking at least 500 men with her. After the battle, attempts were made to recover the ship, but these failed.
- engage in ST/engage SO in ST (verb) /ɪnˈɡeɪdʒ/: tham gia vào
ENG: (formal) to take part in something; to make somebody take part in something - warship (noun) /ˈwɔːʃɪp/: chiến hạm, tàu chiến
ENG: a ship that has weapons and that is used in war - outdated (adj) /ˌaʊtˈdeɪtɪd/: cũ kỹ
ENG: no longer useful because of being old-fashioned - undisciplined (adj) /ˌʌnˈdɪsəplɪnd/: thiếu kỷ luật
ENG: not having enough control or organization; behaving badly - undisputed (adj) /ˌʌndɪˈspjuːtɪd/: không thể tranh cãi được
ENG: that cannot be questioned or proved to be false
Vào ngày 15 tháng 7 năm 1545, hạm đội chiến của Anh và Pháp tham gia vào cuộc chiến ngoài khơi bờ biển phía nam nước Anh tại vùng biển Solent nằm giữa Portsmouth và đảo Wight. Chiến hạm Mary Rose là một trong những chiến hạm của đội quân Anh. Được đóng khoảng 35 năm trước đó, Mary Rose đã đạt được nhiều chiến công trong quãng thời giant ham gia chiến đấu của mình và trở thành chiến hạm được vua Henry VII ưa thích. Nhiều giả thuyết về điều xảy ra với Mary Rose đã được đưa ra: trong khi các nhân chứng đều khẳng định rằng Mary Rose không bị đánh chìm bởi hải quân Pháp, một số giả thuyết khác thì cho rằng nó đã quá cũ kỹ, chở quá tải, đáy tàu chìm quá sâu dưới nước, hoặc là nó đã bị mất kiểm soát bởi những thủy thủ vô kỷ luật. Tuy vậy, điều không thể chối cãi là Mary Rose đã chìm xuống vùng biển Solent ngày hôm ấy và kéo theo ít nhất 500 thủy thủ. Sau trận chiến, những nỗ lực tìm lại con tàu đều thất bại.
B. The Mary Rose came to rest on the seabed, lying on her starboard (right) side at an angle of approximately 60 degrees. The hull (the body of the ship) acted as a trap for the sand and mud carried by Solent currents. As a result, the starboard side filled rapidly, leaving the exposed port (left) side to be eroded by marine organisms and mechanical degradation. (Q3) Because of the way the ship sank, nearly all of the starboard half survived intact. During the seventeenth and eighteenth centuries, the entire site became covered with a layer of hard grey clay, which minimised further erosion.
- starboard (noun) /ˈstɑːbəd/: phía mạn phải tàu
ENG: the side of a ship or an aircraft that is on the right when you are facing forward - hull (noun) /hʌl/: thân tàu
ENG: the main, bottom part of a ship, that goes in the water - erode (verb) /ɪˈrəʊd/: ăn mòn à erosion (noun): sự ăn mòn
ENG: [transitive, intransitive] to gradually destroy the surface of something through the action of wind, rain, etc.; to be gradually destroyed in this way
Mary Rose chìm xuống đáy biển, nằm nghiêng về phía mạn phải tàu 1 góc xấp xỉ 60 độ. Thân tàu hoạt động như một cái bẫy giữ cát và bùn do các dòng hải lưu của biển Solent chảy qua. Vì thế, phía mạn phải tàu bị vùi lấp nhanh chóng, để mạn tàu trái lộ ra bị ăn mòn vật lý cũng như bị ăn mòn bởi các sinh vật biển. Do con tàu bị chìm theo cách như vậy nên hầu như toàn bộ mạn phải vẫn còn giữ được khoảng 50% nguyên vẹn. Trải qua 2 thế kỷ XVII và XVIII, toàn bộ khu vực này lại được một lớp đất sét xám cứng phủ lên, giúp giảm thiểu sự ăn mòn.
C. (Q8) Then, on 16 June 1836, some fishermen in the Solent found that their equipment was caught on an underwater obstruction, which turned out to be the Mary Rose. Diver John Deane happened to be exploring another sunken ship nearby, and the fishermen approached him, asking him to free their gear. Deane dived down, and found the equipment caught on a timber protruding slightly from the seabed. Exploring further, he uncovered several other timbers and a bronze gun. (Q6) Deane continued diving on the site intermittently until 1840, recovering several more guns, two bows, various timbers, part of a pump and various other small finds.
- happen to verb (phrasal verb): tình cờ
ENG: if something happens to somebody/something, they experience it
Sau đó, vào ngày 16 tháng 6 năm 1836, một số ngư dân ở Solent đã tìm thấy các dụng cụ đánh cá của mình bị mắc vào một vật thể ở dưới nước mà hóa ra sau này lại được xác định là tàu Mary Rose. Một người thợ lặn tên John Deane tình cờ đang khám phá một con thuyền bị chìm khác ở gần đó, và những ngư dân này tiến đến gần và nhờ ông gỡ các dụng cụ đánh cá kia lên. Khi Deane lặn xuống dưới, ông thấy chúng bị mắc vào một thanh gỗ hơi nhô lên khỏi đáy biển. Tìm kiếm thêm, ông lại phát hiện được vài thanh gỗ và 1 khẩu súng đồng nữa. Deane tiếp tục lặn tìm trong khu vực này đến tận năm 1840, ông đã tìm được thêm vài khẩu súng, 2 cung tên, rất nhiều thanh gỗ, 1 bộ phận của máy bơm và rất nhiều những thứ linh tinh khác.
D. The Mary Rose then faded into obscurity for another hundred years. (Q5) But in 1965, military historian and amateur diver Alexander McKee, in conjunction with the British Sub-Aqua Club, initiated a project called ‘Solent Ships’. While on paper this was a plan to examine a number of known wrecks in the Solent, what McKee really hoped for was to find the Mary Rose. Ordinary search techniques proved unsatisfactory, so McKee entered into collaboration with Harold E. Edgerton, professor of electrical engineering at the Massachusetts Institute of Technology. In 1967, Edgerton’s side-scan sonar systems revealed a large, unusually shaped object, which McKee believed was the Mary Rose.
- obscurity (noun) /əbˈskjʊərəti/: quên lãng
ENG: [uncountable] the state in which somebody/something is not well known or has been forgotten - amateur (adj) /ˈæmətə(r)/: nghiệp dư
ENG: [usually before noun] doing something for pleasure or interest, not as a job - initiate (verb) /ɪˈnɪʃieɪt/: khởi xướng, bắt đầu
ENG: (formal) to make something begin - wreck (noun) /rek/: tàu đắm
ENG: a ship that has sunk or that has been very badly damaged
Chiến hạm Mary Rose sau đó lại chìm vào quên lãng trong khoảng một trăm năm nữa. Tuy nhiên, đến năm 1965, Alexander McKee, một sử gia quân sự đồng thời cũng là một thợ lặn nghiệp dư, đã hợp tác với câu lạc bộ lặn biển Sub-Aqua của Anh để khởi xướng dự án “Solent Ships”. Mặc dù trên giấy tờ thì dự án này nhằm mục đích khảo sát những xác tàu đắm đã biết ở vùng biển Solent, nhưng điều mà McKee thật sự mong muốn là có thể tìm thấy Mary Rose. Các kỹ thuật dò tìm thông thường đều không được khả quan cho lắm nên McKee đã quyết định hợp tác với Harold Edgerton, giáo sư ngành kỹ thuật điện tại Học viện Massachusetts. Vào năm 1967, khi các hệ thống sonar quét sườn của giáo sư Edgerton phát hiện ra 1 vật thể lớn có hình dạng bất thường, Mc Kee tin rằng đó chính là chiến hạm Mary Rose.
E. Further excavations revealed stray pieces of timber and an iron gun. But the climax to the operation came when, on 5 May 1971, part of the ship’s frame was uncovered. (Q4) McKee and his team now knew for certain that they had found the wreck, but were as yet unaware that it also housed a treasure trove of beautifully preserved artefacts. Interest in the project grew, and in 1979, The Mary Rose Trust was formed, with Prince Charles as its President and Dr Margaret Rule its Archaeological Director. The decision whether or not to salvage the wreck was not an easy one, although an excavation in 1978 had shown that it might be possible to raise the hull. (Q7) While the original aim was to raise the hull if at all feasible, the operation was not given the go-ahead until January 1982, when all the necessary information was available.
- excavation (noun) /ˌekskəˈveɪʃn/: cuộc thăm dò, cuộc khai quật
ENG: [countable, uncountable] the activity of digging in the ground to look for old buildings or objects that have been buried for a long time - artefact (noun) /ˈɑːtɪfækt/: tạo vật
ENG: an object that is made by a person, especially something of historical or cultural interest - salvage (noun) /ˈsælvɪdʒ/: trục vớt
ENG: the act of saving things that have been, or are likely to be, damaged or lost, especially in a disaster or an accident - feasible (adj) /ˈfiːzəbl/: khả quan
ENG: that is possible and likely to be achieved
Những tấm gỗ rời và 1 khẩu súng bằng sắt đã được tìm thấy ở những cuộc thăm dò tiếp theo. Tuy vậy, mấu chốt của việc tìm kiếm này là vào ngày 5 tháng 5 năm 1971 khi mà một phần khung tàu đã được tìm thấy. McKee và cả nhóm lúc bấy giờ đã chắc chắn rằng họ đã tìm được con tàu, chỉ có điều họ vẫn chưa biết rằng con tàu này cũng nắm giữ cả một kho báu các tạo vật tuyệt đẹp được bảo quản cẩn thận. Những quan tâm về dự án bắt đầu lớn dần, đến năm 1979, Quỹ Mary Rose Trust được thành lập bởi Chủ tịch – Hoàng tử Charles và Giám đốc Khảo cổ học – Tiến sĩ Margaret Rule. Việc quyết định có trục vớt xác tàu lên hay không đối với họ là cả một vấn đề cho dù một cuộc thăm dò vào năm 1978 đã cho thấy có thể kéo thân tàu lên được. Mặc dù mục đích ban đầu của họ là trục vớt thân tàu lên nếu khả quan nhưng mãi đến tận tháng giêng năm 1982, khi tất cả các thông tin cần thiết được thu thập đầy đủ, họ mới bắt đầu tiến hành việc trục vớt.
F. An important factor in trying to salvage the Mary Rose was that the remaining hull was an open shell. This led to an important decision being taken: namely to carry out the lifting operation in three very distinct stages. The hull was attached to a lifting frame via a network of bolts and lifting wires. The problem of the hull being sucked back downwards into the mud was overcome by using 12 hydraulic jacks. These raised it a few centimetres over a period of several days, as the lifting frame rose slowly up its four legs. It was only when the hull was hanging freely from the lifting frame, clear of the seabed and the suction effect of the surrounding mud that the salvage operation progressed to the second stage. In this stage, the lifting frame was fixed to a hook attached to a crane, and the hull was lifted completely clear of the seabed and transferred underwater into the lifting cradle. This required precise positioning to locate the legs into the stabbing guides of the lifting cradle. The lifting cradle was designed to fit the hull justing archaeological survey drawings, and was fitted with air bags to provide additional cushioning for the hull’s delicate timber framework. The third and final stage was to lift the entire structure into the air, by which time the hull was also supported from below. Finally, on 11 October 1982, millions of people around the world held their breath as the timber skeleton of the Mary Rose was lifted clear of the water, ready to be returned home to Portsmouth.
- distinct (adj) /dɪˈstɪŋkt/: riêng biệt
ENG: clearly different or of a different kind - lifting frame (noun): khung nâng đỡ
- hook (noun) /hʊk/: móc
ENG: a curved piece of metal, plastic or wire for hanging things on, catching fish with, etc.
Trong nỗ lực trục vớt Mary Rose thì việc thân tàu hở sườn có ảnh hưởng rất lớn. Điều này đã khiến cho họ quyết định trục vớt tàu theo 3 giai đoạn riêng biệt. Thân tàu được gắn vào khung đỡ thông qua mạng lưới dây cáp đỡ và bu lông. Họ đã sử dụng 12 cái kích thủy lực để đảm bảo thân tàu không bị kéo ngược trở lại lớp bùn. Sau vài ngày, những cái kích này nâng thân tàu lên được vài centimetes và 4 chân của khung đỡ cũng được nâng lên từ từ. Chỉ đến khi thân tàu được neo tự do vào khung đỡ, tách ra khỏi đáy biển và không còn chịu lực hút từ lớp bùn xung quanh thì giai đoạn thứ 2 của công cuộc trục vớt mới được tiến hành. Ở giai đoạn này, họ cố định khung đỡ tàu vào 1 cái móc cần cẩu và kéo thân tàu lên khỏi đáy biển rồi đưa nó vào giàn nâng dưới nước. Việc này đòi hỏi phải đặt các chân của khung đỡ vào chính xác vị trí của các lỗ giá trên giàn nâng. Giàn nâng được thiết kế vừa khớp với thân tàu theo các bản vẽ thăm dò, khảo sát trước đó, nó còn được trang bị các túi khí để đệm đỡ thêm cho khung gỗ mỏng manh của thân tàu. Cuối cùng đến giai đoạn thứ 3, khi mà thân tàu đã được bảo vệ bởi cấu trúc phía dưới, toàn bộ hệ thống được nâng lên trên không trung. Sau cùng thì vào ngày 11 tháng 10 năm 1982, hàng triệu người dân trên thế giới đã thở phào khi phần khung của chiến hạm Mary Rose được kéo lên khỏi mặt nước và sẵn sàng để đưa trở về quê nhà Portsmouth.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 1-4
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
In boxes 1-4 on your answer sheet, write
- TRUE if the statement agrees with the information
- FALSE if the statement contradicts the information
- NOT GIVEN if there is no information on this
1. There is some doubt about what caused the Mary Rose to sink.
Dịch: Có một số nghi ngờ về nguyên nhân khiến tàu Mary Rose bị chìm.
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ tư, “Accounts of what happened to the ship vary: while witnesses agree that she was not hit by the French, some maintain that she was outdated, overladen and sailing too low in the water, others that she was mishandled by undisciplined crew”
Phân tích: Trong bài có nhắc đến một loạt các thông tin thu thập được về những gì đã xảy ra với con tàu: một số người nói rằng không phải nó bị đâm bởi người Pháp, một số nói rằng do con tàu quá lỗi thời, chở quá tải và chèo trong mực nước quá thấp, rồi bị đắm là do các thủy thủ vô kỷ luật…. Và những nguyên nhân này thực ra chỉ là dự đoán vì chưa có thông tin chin xác nào được đưa ra cả. Vậy nên câu trả lời sẽ là True.
Đáp án: True
2. The Mary Rose was the only ship to sink in the battle of 19 July 1545.
Dịch: Tàu Mary Rose là con tàu duy nhất bị chìm trong trận chiến ngày 19 tháng 7 năm 1545.
=> Scan thông tin dựa trên ngày tháng 19 July 1545 thì đáp án sẽ vẫn nằm ở đoạn A. Chú ý đến từ ‘only’ vì cạm bẫy của bài đọc hay xuất hiện ở đây.
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên và câu thứ hai, “On 19 July 1545, English and French fleets were engaged in a sea battle off the coast of southern England in the area of water called the Solent between Portsmouth and the Isle of Wight. Among the English vessels was a warship by the name of Mary Rose”
Phân tích: Với bài đọc, người ta chỉ nói rằng vào thời gian đó có trận chiến đường thủy giữa Anh và Pháp, và tàu Mary Rose là 1 trong những chiến hạm của đội quân Anh => Không chứa thông tin đây có phải tàu duy nhất bị chìm duy nhất hay không à Câu trả lời là Not Given.
Đáp án: Not Given
3. Most of one side of the Mary Rose lay undamaged under the sea.
Dịch: Hầu hết 1 phía của tàu Mary Rose nằm nguyên vẹn dưới đáy biển.
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, “Because of the way the ship sank, nearly all of the starboard half survived intact”
Phân tích: Trong đoạn B, tác giải nói rằng vì bị chìm theo cách là nằm nghiêng về phía mạn phải … nên phần lớn nửa mạn thuyền phải còn gần như nguyên vẹn => Trùng khớp với thông tin câu hỏi nêu ra
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Most of | Nearly all of |
One side | Starboard half |
Undamaged | Intact |
4. Alexander McKee knew that the wreck would contain many valuable historical objects.
Dịch: Alexander McKee biết rằng con tàu chứa nhiều hiện vật lịch sử quý giá.
=> Scan thông tin liên quan đến Alexander McKee thì đáp án câu 4 nằm ở đoạn E
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ ba, “McKee and his team now knew for certain that they had found the wreck, but were as yet unaware that it also housed a treasure trove of beautifully preserved artefacts”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả nói rằng McKee và đội ngũ của ông bây giờ biết chắc chắn rằng họ đã tìm thấy xác tàu, nhưng vẫn chưa biết rằng nó cũng chứa một kho tàng đồ khảo cổ học được bảo quản rất tốt. Điều này có nghĩa là Alexander McKee không biết rằng con tàu sẽ chứa nhiều hiện vật có giá trị. Vì vậy câu trả lời là False
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Contain | House |
Valuable historical objects | A treasure trove of beautifully preserved artefacts. |
Questions 5-8
Look at the following statements (Questions 5-8) and the list of dates below
Match each statement with the correct date, A-G.
Write the correct letter, A-G, in boxes 5-8 on your answer sheet.
List of Dates | |
A. 1836 B. 1840 C. 1965 D. 1967 |
E. 1971 F. 1979 G. 1982 |
5. A search for the Mary Rose was launched.
Dịch: Một cuộc tìm kiếm về con tàu Mary Rose được phát động.
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai và câu thứ ba, “But in 1965, military historian and amateur diver Alexander McKee, in conjunction with the British Sub-Aqua Club, initiated a project called ‘Solent Ships’. While on paper this was a plan to examine a number of known wrecks in the Solent, what McKee really hoped for was to find the Mary Rose”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả nói rằng vào năm 1965, nhà sử học quân sự và thợ lặn nghiệp dư Alexander McKee, kết hợp với câu lạc bộ thể thao dưới nước của người Anh, khởi xướng một dự án gọi là “Những con tàu Solent”. Trong khi trên giấy tờ việc này là một kế hoạch để kiểm tra số lượng tàu đắm nổi tiếng ở Solent, cái mà McKee thực sự mong đợi là tìm ra tàu Mary Rose à Tức năm 1965 là giai đoạn bắt đầu của cuộc tìm kiếm con tàu Mary Rose
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Launched | Initiated |
6. One person’s exploration of the Mary Rose site stopped.
Dịch: Cuộc khảo sát của một người về vị trí của tàu Mary Rose chấm dứt.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “Deane continued diving on the site intermittently until 1840, recovering several more guns, two bows, various timbers, part of a pump and various other small finds”
Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, ông Deane tiếp tục tìm kiếm xung quanh con tàu cho tới năm 1840 (tức là sau năm 1840 thì ông Deane chấm dứt cuộc tìm kiếm). Và đây là cuộc tìm kiếm của cá nhân ông Deane.
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
One person | Deane |
7. It was agreed that the hull of the Mary Rose should be raised.
Dịch: Người ta đồng tình rằng thân tàu Mary Rose nên được trục vớt lên.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “While the original aim was to raise the hull if at all feasible, the operation was not given the go-ahead until January 1982, when all the necessary information was available”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, mục đích ban đầu là để đưa thân tàu lên cao nếu việc đó khả quan nhưng việc thực hiện chỉ được làm vào tháng 1 năm 1982 khi mà họ đã có đủ các thông tin cần thiết à Năm 1982 là thời điểm mọi người đồng thuận nâng thân tài lên
Đáp án: G
8. The site of the Mary Rose was found by chance.
Dịch: Khu vực của tàu Mary Rose được tìm ra một cách tình cờ
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên và câu thứ hai, “Then, on 16 June 1836, some fishermen in the Solent found that their equipment was caught on an underwater obstruction, which turned out to be the Mary Rose. Diver John Deane happened to be exploring another sunken ship nearby, and the fishermen approached him, asking him to free their gear”
Phân tích: Trong bài có nói đến vào năm 1836 thì những ngư dân ở vùng Solent thấy rằng đồ nghề của họ bị mắc vào một vật gì đó dưới biển, và vật đó hóa ra lại là con tàu Mary Rose. Và vô tình một thợ lặn đang đi tìm các con tàu chìm khác đang ở quanh đó, và người thợ lặn này đã vô tình tìm thấy tàu Mary Rose à Tức vị trí của con tàu được tìm thấy năm 1836
Đáp án: A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
By chance | Happened to |
Questions 9-13
Label the diagram below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Phân tích câu hỏi: Các câu hỏi 9+10+11+12+13 liên tục tập trung ở đoạn F nói về quá trình trục vớt thân tàu Mary Rose.
Câu số 9 cần 1 danh từ, chỉ về một bộ phận được gắn với thân tàu bằng các dây kim loại
Câu số 10 cần điền 1 danh từ, chỉ một bộ phận bảo vệ thân tàu khỏi bị chìm trong bùn
Câu số 11 cần điền 1 danh từ hoặc cụm danh từ, liên quan đến chân tàu
Câu số 12 cần điền 1 danh từ, chỉ một vật mà vị trí mà thân tàu sẽ được đặt vào
Câu số 13 cần điền 1 danh từ, chỉ thứ được sử dụng thêm để bảo vệ thân tàu.
Đáp án và phân tích từ đồng nghĩa:
Câu hỏi | Đáp án | Từ trong câu hỏi | Từ trong bài text |
9 | (lifting) frame | By | Via |
10 | Hydraulic jacks | Prevent | Overcome |
11 | Stabbing giudes | Place | Locate |
12 | (lifting) cradle | Lower into | Transferred underwater |
13 | Air bags | Extra protection | Additional cushioning |
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]
Cambridge 11 Test 2 Passage 2: What destroyed the civilisation of Easter island?
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. Easter Island, or Rapu Nui as it is known locally, is home to several hundred ancient human statues – the moai. After this remote Pacific island was settled by the Polynesians, it remained isolated for centuries. All the energy and resources that went into the moai – some of which are ten metres tall and weigh over 7,000 kilos – came from the island itself. Yet when Dutch explorers landed in 1722, they met a Stone Age culture. The moai were carved with stone tools, then transported for many kilometres, without the use of animals or wheels, to massive stone platforms. (Q14) The identity of the moai builders was in doubt until well into the twentieth century. Thor Heyerdahl, the Norwegian ethnographer and adventurer, thought the statues had been created by pre-Inca peoples from Peru. Bestselling Swiss author Erich von Daniken believed they were built by stranded extraterrestrials. Modern science – linguistic, archaeological and genetic evidence – has definitively proved the moai builders were Polynesians, but not how they moved their creations. Local folklore maintains that the statues walked, while researchers have tended to assume the ancestors dragged the statues somehow, using ropes and logs.
- be in doubt (prep phrase): là ẩn số, không chắc chắn, gây hoài nghi
ENG: to be uncertain - extraterrestrial (noun) /ˌekstrətəˈrestriəl/: người ngoài hành tinh
ENG: a creature that comes from another planet; a creature that may exist on another planet - folklore (noun) /ˈfəʊklɔː(r)/: truyền thuyết
ENG: the traditions and stories of a country or community
Đảo Phục Sinh, được biết với tiếng địa phương Rapu Nui, là nơi tồn tại của hàng trăm pho tượng người cổ đại – tượng moai. Sau khi người Polynesia di cư đến sinh sống tại hòn đảo xa xôi của Thái Bình Dương này, đảo Phục Sinh vẫn tách biệt với thế giới trong nhiều thế kỷ. Tất cả nguồn năng lượng và tài nguyên để xây nên các pho tượng moai – một số cao đến 10 mét và nặng hơn 7,000 kg – đều bắt nguồn từ chính hòn đảo này. Đến tận năm 1722 khi những nhà thám hiểm Hà Lan đặt chân lên đảo, họ mới phát hiện được một nền văn hóa thời đồ đá. Các tượng moai này được chạm khắc bằng các dụng cụ bằng đá, sau đó được vận chuyển nhiều cây số đến các nền đá lớn mà không cần đến sự hỗ trợ của bánh xe hay sức kéo từ động vật. Danh tính của những người chế tạo ra moai vẫn còn là ẩn số cho đến tận thế kỷ XX. Thor Heyerdahl, một nhà dân tộc học đồng thời cũng là một nhà thám hiểm người Na Uy, cho rằng các bức tượng này đã được tạo ra bởi tổ tiên của người Inca ở Peru. Tác giả có ấn phẩm bán chạy nhất người Thụy Sỹ, Erich von Daniken, thì lại tin rằng chúng được chế tạo bởi những người ngoài hành tinh bị mắc kẹt ở đây. Những bằng chứng về ngôn ngữ học, khảo cổ học và di truyền học hiện đại cuối cùng đã chỉ rõ ra rằng người Polynesia là những người đã chế tạo nên những bức tượng này, nhưng cách họ di chuyển chúng vẫn chưa được phát hiện ra. Theo truyền thuyết địa phương thì những bức tượng tự di chuyển, trong khi các nhà nghiên cứu lại cho rằng tổ tiên chúng ta bằng một cách nào đó đã kéo những bức tượng đi chỉ với dây thừng và những khúc gỗ.
B. When the Europeans arrived, Rapa Nui was grassland, with only a few scrawny trees. In the 1970s and 1980s, though, researchers found pollen preserved in lake sediments, which proved the island had been covered in lush palm forests for thousands of years. Only after the Polynesians arrived did those forests disappear. US scientist Jared Diamond believes that the Rapanui people – descendants of Polynesian settlers – wrecked their own environment. They had unfortunately settled on an extremely fragile island – dry, cool, and too remote to be properly fertilised by windblown volcanic ash. (Q15/21/22/23) When the islanders cleared the forests for firewood and farming, the forests didn’t grow back. As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds. Soil erosion decreased their crop yields. Before Europeans arrived, the Rapanui had descended into civil war and cannibalism, he maintains. The collapse of their isolated civilisation, Diamond writes, is a ‘worst-case scenario for what may lie ahead of us in our own future’.
- preserve (verb) /prɪˈzɜːv/: bảo tồn
ENG: to keep a particular quality, feature, etc.; to make sure that something is kept - lush (adj) /lʌʃ/: tươi tốt
ENG: (of plants, gardens, etc.) growing thickly and strongly in a way that is attractive; covered in healthy grass and plants - fragile (adj) /ˈfrædʒaɪl/: dễ bị tổn thương
ENG: easily broken or damaged - fertilise (verb) /ˈfɜːtəlaɪz/: bón phân, cung cấp chất dinh dưỡng
ENG: to add a substance to soil to make plants grow more successfully - scarce (adj) /skeəs/: hiếm
ENG: if something is scarce, there is not enough of it and it is only available in small quantities - yield (noun) /jiːld/: năng suất
ENG: the total amount of crops, profits, etc. that are produced - soil erosion (noun): sự sói mòn đất
ENG: [uncountable] the process by which the soil is gradually destroyed through the action of wind, rain, etc.
Khi người châu Âu đến đây, đảo Phục Sinh là vùng đồng cỏ với rất ít cây thân cao. Tuy vậy, trong những năm 1970 và 1980, các nhà nghiên cứu đã tìm thấy phấn hoa được bảo quản trong các trầm tích đáy hồ, điều này chứng tỏ hòn đảo đã từng được bao phủ bởi những rừng cọ tươi tốt qua nhiều thiên niên kỷ. Những khu rừng ấy đã biến mất sau khi người Polynesia đặt chân lên hòn đảo. Nhà khoa học Mỹ Jared Diamond tin rằng những người Rapanui – hậu duệ của cư dân Polynesia – đã tàn phá môi trường của chính họ. Họ chẳng may lại định cư tại một hòn đảo cực kỳ mỏng manh – khô, mát, và quá xa xôi để có thể nhận được nguồn dinh dưỡng từ bụi tro núi lửa. Khi những cư dân trên đảo chặt phá rừng để lấy củi đốt và trồng trọt, những khu rừng này đã không mọc lại được. Vì lượng cây cối trở nên cạn kiệt, họ không thể làm thuyền bè bằng gỗ để đánh cá nữa nên chuyển sang ăn chim chóc. Sự xói mòn đất làm giảm năng suất trồng trọt. Ông cho rằng trước khi người châu Âu đến, người Rapanui đã rơi vào cuộc nội chiến và ăn thịt lẫn nhau. Diamond viết rằng, sự sụp đổ của nền văn minh bị cô lập là ‘một viễn cảnh tệ hại nhất đối với những gì loài người sẽ phải đối mặt trong tương lai’.
C. (Q16/26) The moai, he thinks, accelerated the self-destruction. Diamond interprets them as power displays by rival chieftains who, trapped on a remote little island, lacked other ways of asserting their dominance. They competed by building ever bigger figures. (Q24/25) Diamond thinks they laid the moai on wooden sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people. To feed the people, even more land had to be cleared. When the wood was gone and civil war began, the islanders began toppling the moai. By the nineteenth century none were standing.
- accelerate (verb) /əkˈseləreɪt/: thúc đẩy cái gì xảy ra nhanh hơn
ENG: [intransitive, transitive] to happen faster or earlier; to make something happen faster or earlier - assert (verb) /əˈsɜːt/: phô trương
ENG: to state clearly and definitely that something is true
Ông cho rằng những bức tượng kia đã đẩy mạnh quá trình tự sụp đổ. Diamond miêu tả chúng như là thứ để các thủ lĩnh đối lập, những người bị mắc kẹt ở một hòn đảo nhỏ xa xôi và chẳng có cách nào khác để khẳng định sự thống trị và khẳng định sức mạnh của mình. Họ cạnh tranh nhau bằng cách chế tạo nên những bức tượng ngày một lớn hơn. Diamond cho rằng họ đã đặt tượng lên các xe lăn gỗ được kéo trên đường ray, nhưng việc đó đòi hỏi rất nhiều gỗ lẫn nhân công. Để cung cấp đủ lương thực cho cư dân, nhiều đất đai thậm chí lại càng phải được phát quang thêm nữa. Khi nguồn gỗ không còn và cuộc nội chiến bắt đầu, những cư dân trên đảo bắt đầu kéo đổ các bức tượng xuống. Đến thế kỷ 19 chẳng còn bức tượng nào đứng nguyên.
D. Archaeologists Terry Hunt of the University of Hawaii and Carl Lipo of California State University agree that Easter Island lost its lush forests and that it was an ‘ecological catastrophe‘ – but they believe the islanders themselves weren’t to blame. And the moai certainly weren’t. Archaeological excavations indicate that the Rapanui went to heroic efforts to protect the resources of their wind-lashed, infertile fields. (Q17) They built thousands of circular stone windbreaks and gardened inside them, and used broken volcanic rocks to keep the soil moist. In short, Hunt and Lipo argue, the prehistoric Rapanui were pioneers of sustainable farming.
- catastrophe (noun) /kəˈtæstrəfi/: thảm hoạ
ENG: a sudden event that causes many people to suffer - excavation (noun) /ˌekskəˈveɪʃn/: sự khai quật
ENG: [countable, uncountable] the activity of digging in the ground to look for old buildings or objects that have been buried for a long time - infertile (adj) /ɪnˈfɜːtaɪl/: cằn cỗi
ENG: (of land) not able to produce good crops - moist (adj) /mɔɪst/: ẩm ướt
ENG: slightly wet - pioneer (noun) /ˌpaɪəˈnɪə(r)/: người tiên phong
ENG: a person who is the first to study and develop a particular area of knowledge, culture, etc. that other people then continue to develop - sustainable (adj) /səˈsteɪnəbl/: bền vững
ENG: involving the use of natural products and energy in a way that does not harm the environment
Hai nhà khảo cổ học, Terry Hunt thuộc Đại học Hawaii và Carl Lipo thuộc Đại học Bang California, đều đồng ý rằng đảo Phục Sinh đã bị mất đi những khu rừng tươi tốt và đó là một “thảm hoạ sinh thái” – nhưng họ tin rằng bản thân những cư dân trên đảo không đáng bị đổ lỗi. Và chắc chắn càng không phải do các bức tượng moai. Những cuộc khai quật khảo cổ cho thấy rằng người Rapanui đã nỗ lực hết sức để bảo vệ nguồn tài nguyên trong gió lốc hay những cánh đồng cằn cỗi. Họ đã tạo ra hàng nghìn đê chắn gió hình cung bằng đá rồi trồng trọt phía trong chúng, họ còn sử dụng đá núi lửa vỡ để giữ cho đất ẩm ướt. Nói tóm lại, Hunt và Lipo lập luận ngắn gọn rằng người Rapanui tiền sử chính là những người tiên phong trong hoạt động canh tác nông nghiệp bền vững.
E. Hunt and Lipo contend that moai-building was an activity that helped keep the peace between islanders. (Q25) They also believe that moving the moai required few people and no wood, because they were walked upright. (Q18) On that issue, Hunt and Lipo say, archaeological evidence backs up Rapanui folklore. Recent experiments indicate that as few as 18 people could, with three strong ropes and a bit of practice, easily manoeuvre a 1,000 kg moai replica a few hundred metres. The figures’ fat bellies tilted them forward, and a D-shaped base allowed handlers to roll and rock them side to side.
- back up (verb): củng cố, hỗ trợ
ENG: to provide support for somebody/something
Hunt và Lipo cho rằng việc chế tạo các bức tượng moai là một hoạt động giúp giữ gìn hòa bình giữa các dân đảo. Họ cũng tin rằng việc di chuyển tượng đá chỉ đòi hỏi rất ít người mà không cần đến gỗ, bởi vì những bức tượng được kéo đi thẳng đứng. Về vấn đề này, Hunt và Lipo nói rằng các bằng chứng khảo cổ đã củng cố thêm cho truyền thuyết của người Rapanui. Những thí nghiệm gần đây cho thấy chỉ cần 18 người dùng ba sợi dây thừng luyện tập một chút là có thể dễ dàng điều khiển một bản sao của một bức tượng moai nặng 1,000 kg đi được vài trăm mét. Phần bụng nhô ra trên các bức tượng khiến chúng nghiêng về phía trước, và một kết cấu hình chữ D cho phép người ta lăn và đẩy chúng từ bên này sang bên kia.
F. Moreover, (Q19/26) Hunt and Lipo are convinced that the settlers were not wholly responsible for the loss of the island’s trees. Archaeological finds of nuts from the extinct Easter Island palm show tiny grooves, made by the teeth of Polynesian rats. The rats arrived along with the settlers, and in just a few years, Hunt and Lipo calculate, they would have overrun the island. They would have prevented the reseeding of the slow-growing palm trees and thereby doomed Rapanui’s forest, even without the settlers’ campaign of deforestation. No doubt the rats ate birds’ eggs too. Hunt and Lipo also see no evidence that Rapanui civilisation collapsed when the palm forest did. They think its population grew rapidly and then remained more or less stable until the arrival of the Europeans, who introduced deadly diseases to which islanders had no immunity. Then in the nineteenth century slave traders decimated the population, which shrivelled to 111 people by 1877.
- extinct (adj) /ɪkˈstɪŋkt/: tuyệt chủng
ENG: (of a type of plant, animal, etc.) no longer in existence - deforestation (noun) /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/: sự phá rừng
ENG: the act of cutting down or burning the trees in an area - deadly (adj) /ˈdedli/: chết người
ENG: causing or likely to cause death - immunity (noun) /ɪˈmjuːnəti/: miễn dịch
ENG: [uncountable] the body’s ability to avoid or not be affected by infection and disease
Hơn nữa, Hunt và Lipo tin rằng những cư dân không phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự biến mất của cây cối trên đảo. Các khảo cổ học tìm thấy trên hạt của giống cọ đã tuyệt chủng trên đảo Phục Sinh có những rãnh nhỏ xíu gây nên bởi răng của loài chuột Polynesia. Những con chuột theo dân di cư đến đây, Hunt và Lipo tính toán thì chỉ cần vài năm là chúng đã tràn ngập hòn đảo rồi. Chúng đã cản trở tiến trình trồng lại những cây cọ phát triển chậm và theo đó phá hủy rừng trên đảo Phục Sinh mà thậm chí chẳng cần chờ dân di cư phá rừng. Chẳng nghi ngờ gì về việc loài chuột còn ăn cả trứng chim chóc nữa. Hunt và Lipo cũng không tìm thấy bằng chứng chứng minh nền văn minh của người Rapanui sụp đổ khi rừng cọ biến mất. Họ cho rằng dân số trên đảo tăng nhanh và vẫn giữ ở mức ổn định cho đến cuộc đổ bộ của những người châu Âu, những người đã đem đến những bệnh dịch chết người mà cư dân đảo không hề miễn dịch với chúng. Sau đó vào thế kỉ XIX, bọn lái buôn nô lệ khiến cho dân số bị sụt giảm nghiêm trọng, chỉ còn 111 người vào năm 1877.
G. (Q20) Hunt and Lipo’s vision, therefore, is one of an island populated by peaceful and ingenious moai builders and careful stewards of the land, rather than by reckless destroyers ruining their own environment and society. ‘Rather than a case of abject failure, Rapu Nui is an unlikely story of success’, they claim. Whichever is the case, there are surely some valuable lessons which the world at large can learn from the story of Rapa Nui.
- ingenious (adj) /ɪnˈdʒiːniəs/: khéo léo, sáng tạo
ENG: (of a person) having a lot of clever new ideas and good at inventing things
Vì vậy, điều mà Hunt và Lipo nhìn thấy là một hòn đảo được trú ngụ bởi những người chế tạo tượng moai khéo léo và hòa bình và những người chú ý quản lý đất đai, chứ không phải là những kẻ hủy diệt đầy liều lĩnh phá hoại môi trường và xã hội của chính mình. Họ khẳng định rằng ‘Đảo Phục Sinh đáng lẽ ra sẽ là một câu chuyện về sự thành công thay vì là một thất bại thảm hại’. Dù sao đi nữa, thế giới nói chung chắc chắn có thể học những bài học quý giá từ câu chuyện của đảo Phục Sinh.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 14 – 20
Reading Passage has seven paragraphs, A-G.
Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.
Write the correct number, i-ix, in boxes 14 – 20 on your answer sheet.
14. Paragraph A 15. Paragraph B 16. Paragraph C 17. Paragraph D 18. Paragraph E 19. Paragraph F 20. Paragraph G
|
List of Headings i. Evidence of innovative environment management practices ii. An undisputed answer to a question about the moai iii. The future of the moai statues iv. A theory which supports a local belief v. The future of Easter Island vi. Two opposing views about the Rapanui people vii. Destruction outside the inhabitants’ control viii. How the statues made a situation worse ix. Diminishing food resources |
14. Paragraph A
Thông tin liên quan: Đoạn A, thông tin ở giữa đoạn, “The identity of the moai builders was in doubt until well into the twentieth century. Modern science – linguistic, archaeological and genetic evidence – has definitively proved the moai builders were Polynesians”
Phân tích: Trong đoạn này, tác giả viết về đảo Phục Sinh và các bức tượng đá chạm khắc khổng lồ. Ông nói rằng: “Danh tính những người tạo nên các bức tượng đá vẫn chưa rõ ràng cho đến thế kỷ thứ hai mươi”. Sau đó, ông giải thích các giả định của một số người về việc những bức tượng được xây dựng như thế nào. Đoạn cuối kết thúc bằng cách ghi nhận rằng khoa học hiện đại cuối cùng đã chứng minh rõ ràng những người xây dựng các bức tượng này là người Polynesia. Vì vậy, câu hỏi về ai là người đã xây ra những bức tượng the moai này đã được trả lời rất rõ ràng à Tương ứng với heading số ii
Đáp án: ii
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
An undisputed answer | Definitively proved |
15. Paragraph B
Thông tin liên quan: Đoạn B, thông tin giữa đoạn, “When the islanders cleared the forests for firewood and farming, the forests didn’t grow back. As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds. Soil erosion decreased their crop yields”
Phân tích: Trong đoạn này, người viết chỉ ra rằng: “Khi những người dân trên đảo dọn rừng để lấy củi và chăn nuôi, rừng đã không mọc trở lại. Cũng như cây cối trở nên khan hiếm và họ không còn có thể xây dựng những xuồng gỗ đánh cá, họ ăn các loài chim. Sự xói mòn đất làm giảm năng suất cây trồng của họ”. Sau đó, tác giả có nói thêm do nguồn thức ăn cạn kiệt mà đã diễn ra cuộc nội chiến và ăn thịt lẫn nhau. Vì vậy, tiêu đề chính xác của đoạn này là việc làm giảm nguồn thức ăn.
Đáp án: ix
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Food source | Crop yields |
Diminish | Decrease |
16. Paragraph C
Thông tin liên quan: Đoạn C, hai câu đầu tiên, “The moai, he thinks, accelerated the self-destruction. Diamond thinks they laid the moai on wooden sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people”
Phân tích: Trong đoạn này, người viết nhấn mạnh rằng “các bức tượng đá đẩy nhanh sự tự hủy diệt”. Để hỗ trợ ý kiến này, nhà văn liệt kê những việc những người dân trên hòn đảo này đã làm để thể hiện sức mạnh của họ. Họ thể hiện sức mạnh bằng cách xây dựng những bức tượng ngày càng lớn hơn, đặt các bức tượng trên xe trượt tuyết bằng gỗ, kéo qua các đường ray gỗ, giải phóng mặt bằng. Và khi hết gỗ để xây tượng, chiến tranh bắt đầu xảy ra. Vì vậy, ý tưởng chính xác của đoạn này là những bức tượng làm tạo ra một tình huống tồi tệ hơn như thế nào.
Đáp án: viii
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Made a situation worse | Accelerated the self-destruction |
17. Paragraph D
Thông tin liên quan: Đoạn D, hai câu cuối cùng, “They built thousands of circular stone windbreaks and gardened inside them, and used broken volcanic rocks to keep the soil moist. In short, Hunt and Lipo argue, the prehistoric Rapanui were pioneers of sustainable farming”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, người Rapanui đã có những nỗ lực anh dũng để bảo vệ các nguồn tài nguyên của những cánh đồng khô cằn và khắc nghiệt. Họ xây dựng hàng ngàn tấn chắn gió bằng đá tròn và làm vườn bên trong chúng, và sử dụng đá núi lửa đã vỡ để giữ cho đất ẩm à Đó chính là các hoạt động quản lý về môi trường mới được thực thi. Và đoạn D kết thúc bằng sự kết luận của tác giả rằng: người Rapanui thời tiền sử chính là những nhà tiên phong trong kỹ thuật canh tác bền vững à càng khẳng định heading tương ứng là i
Đáp án: i
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Innovative | pioneers |
Environment management practices | sustainable farming |
18. Paragraph E
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ ba, “On that issue, Hunt and Lipo say, archaeological evidence backs up Rapanui folklore”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, hai nhà khoa học Hunt và Lipo đã nói rằng các bằng chứng khảo cổ đã củng cố thêm cho truyền thuyết của người Rapanui. Và giả thuyết đó sau đó đã rằng chỉ cần 18 người, với ba dây sợi khỏe và một chút về kĩ năng thực hành, là hoàn toàn dễ dàng điều khiển bản sao của các bức tượng đá nặng 1.000 kg một vài trăm mét. Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn văn này là một lý thuyết mà đã củng cố thêm niềm tin của người dân địa phương.
Đáp án: iv
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Support | Back up |
The folklore | The local belief |
19. Paragraph F
Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “Hunt and Lipo are convinced that the settlers were not wholly responsible for the loss of the island’s trees”
Phân tích: Trong đoạn này, người viết đề cập đến một số nguy hiểm cho hòn đảo mà không bị gây ra bởi người Rapanui, chẳng hạn như sự lan tràn nhanh chóng của đàn chuột (chuột đến cùng với những người định cư, và trong một vài năm, Hunt và Lipo ước tính rằng, chúng sẽ tàn phá hòn đảo) và sự xuất hiện của những người châu Âu mang theo về các bệnh chết người mà người dân trên đảo không có khả năng miễn dịch. Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn này là sự phá hủy ngoài tầm kiểm soát của các cư dân.
Đáp án: vii
20. Paragraph G
Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “Hunt and Lipo’s vision, therefore, is one of an island populated by peaceful and ingenious moai builders and careful stewards of the land, rather than by reckless destroyers ruining their own environment and society”
Phân tích: Trong đoạn này, người viết đề cập đến hai quan điểm về người Rapanui. Trong khi Hunt và Lipo chia sẻ rằng các nhà xây dựng những bức tượng đá là những người hòa bình và khéo léo, một giả thiết khác lại là người Rapanui “là những người phá hoại một cách nghiêm trọng trong việc kiểm soát môi trường và xã hội của họ”. Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn này là hai quan điểm trái ngược về người Rapanui.
Đáp án: vi
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Views | Vision |
Questions 21-24
Với các câu hỏi số 21+22+23+24, bốn câu hỏi liên tiếp nằm trong đoạn B và C tóm tắt quan điểm của ông Jared Diamond.
21. Diamond believes that the Polynesian settlers on Rapa Nui destroyed its forests, cutting down its trees for fuel and clearing land for ………….
Dịch: Diamond tin rằng những người di cư đến Polynesian ở Rapa Nui đã phá hủy rừng của mình, chặt cây để làm nhiên liệu và phá rừng để ……….
Thông tin liên quan: Đoạn B, thông tin giữa đoạn, “When the islanders cleared the forests for firewood and farming, the forests didn’t grow back”
Phân tích: Theo đoạn trích thì người trên đảo phá rừng làm nhiên liệu và trồng trọt à vậy vị trí trống cần điền là ‘farming’
Đáp án: farming
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Cut down trees | Clear the forests |
Fuel | Firewood |
22+23. When the islanders were no longer able to build the ………… they needed to go fishing, they began using the island’s ………….. as a food source, according to Diamond
Dịch: Theo như Diamond, khi người dân trên đảo không còn có thể xây ……….. mà họ cần để đi câu cá, họ bắt đầu sử dụng ……….. của hòn đảo để làm nguồn thức ăn.
Thông tin liên quan: Đoạn B, giữa đoạn văn, “As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds”
Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, khi cây trở nên khan hiếm, họ không thể xây thuyền gỗ để đi bắt cá được nữa, do đó họ đã ăn chim à nên đáp án lần lượt là canoes và birds
Đáp án: 22, canoes 23, birds
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Build | Construct |
Began using … as a food source | Ate |
24. Diamond also claims that the moai were built to show the power of the island’s chieftains, and that the methods of transporting the statues needed not only a great number of people, but also a great deal of …………
Dịch: Diamon cho rằng các bức tượng được xây dựng để thể hiện sức mạnh của các thủ lĩnh trên đảo, và các phương pháp để vận chuyển các bức tượng không chỉ cần đến rất nhiều người mà còn đến rất nhiều 24…………..
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ tư, “Diamond thinks they laid the moai on wooden sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, việc di chuyển các bức tượng này không chỉ yêu cầu đến rất nhiều gỗ mà còn rất nhiều người à nên từ cần điền vào vị trí trống là ‘wood’
Đáp án: wood
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
A great number of people | A lot of people |
A great deal of wood | A lot of wood |
Questions 25-26
Choose TWO letters, A-E
On what points do Hunt and Lipo disagree with Diamond?
- A. The period when the moai were created
- B. How the moai were transported
- C. The impact of the moai on Rapanui society
- D. How the moai were carved
- E. The origins of the people who made the moai
Dịch: Hunt và Lipo không đồng ý với Diamond ở những điểm nào?
- A. Giai đoạn mà bức tượng moai được tạo ra
- B. Các tượng moai được di chuyển như thế nào
- C. Ảnh hưởng của tượng moai lên xã hội Rapanui
- D. Tượng moai được chạm khắc như thế nào
- E. Nguồn gốc của những người tạo ra tượng moai
Thông tin liên quan:
- Đoạn C, câu thứ tư: Diamond thinks they laid the moai on wooden sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people
- Đoạn E, câu thứ hai: They also believe that moving the moai required few people and no wood, because they were walked upright.
Phân tích: Trong đoạn C, Diamond giả định rằng họ (những người Rapanui) đặt các bức tượng đá trên xe trượt tuyết bằng gỗ, kéo các thanh ray gỗ, nhưng mà yêu cầu cả việc có rất nhiều gỗ và rất nhiều người. Nhưng trong đoạn E, Hunt và Lipo dám chắc rằng việc di chuyển các bức tượng đá chỉ cần vài người và không có gỗ. Vì vậy, Hunt và Lipo không đồng ý với Diamond về cách các bức tượng đã đã được vận chuyển à Lựa chọn B là chính xác.
Thông tin liên quan:
- Đoạn C, câu đầu tiên: The moai, he thinks, accelerated the self-destruction.
- Đoạn F, câu đầu tiên: Moreover, Hunt and Lipo are convinced that the settlers were not wholly responsible for the loss of the island’s trees.
Phân tích: Trong đoạn C, Diamond nghĩ rằng các bức tượng đá làm tăng tốc sự tàn phá hòn đảo do các người trên đảo phải có tranh chấp để xây được những bức tượng to lớn hơn. Trong khi đó, ở đoạn F, Hunt và Lipo tin rằng những người định cư không hoàn toàn chịu trách nhiệm cho sự mất đi của những cây cối trên đảo. Vì vậy, Hunt và Lipo không đồng ý với Diamond về tác động của các bức tượng đá ở xã hội của người Rapanui à Lựa chọn C là đúng
Đáp án: B và C
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
Cambridge 11 Test 2 Passage 3: Neuroaesthetics
PHẦN 1: DỊCH ĐỀ
A. An emerging discipline called neuroaesthetics is seeking to bring scientific objectivity to the study of art, and has already given us a better understanding of many masterpieces. The blurred imagery of Impressionist paintings seems to stimulate the brain’s amygdala, for instance. (Q31) Since the amygdala plays a crucial role in our feelings, that finding might explain why many people find these pieces so moving.
- discipline (noun) /ˈdɪsəplɪn/: môn học
ENG: [countable] (formal) an area of knowledge; a subject that people study or are taught, especially in a university - masterpiece (nun) /ˈmɑːstəpiːs/: kiệt tác
ENG: a work of art such as a painting, film, book, etc. that is an excellent, or the best, example of the artist’s work - stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: kích thích
ENG: to make something develop or become more active; to encourage something - play a crucial role in something (verb): đóng vai trò quan trọng trong …
ENG: extremely important, because it will affect other things - moving (adj) /ˈmuːvɪŋ/: xúc động
ENG: causing strong, often sad, feelings about somebody/something
Môn thần kinh học đang nổi lên trong việc tìm cách đưa tính khách quan của khoa học vào việc nghiên cứu nghệ thuật, và nó cũng đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về rất nhiều kiệt tác. Chẳng hạn như những hình ảnh mờ ảo trong những bức tranh thuộc trường phái Ấn tượng có vẻ sẽ kích thích hạch hạnh nhân trong não bộ. Bởi vì hạch hạnh nhân đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự cảm nhận của chúng ta, khám phá này có thể lý giải nguyên nhân tại sao rất nhiều người cảm thấy xúc động trước các bức tranh này
B. Could the same approach also shed light on abstract twentieth-century pieces, from Mondrian’s geometrical blocks of colour, to Pollock’s seemingly haphazard arrangements of splashed paint on canvas? Sceptics believe that people claim to like such works simply because they are famous. (Q27) We certainly do have an inclination to follow the crowd. When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same. It is easy to imagine that this mentality would have even more impact on a fuzzy concept like art appreciation, where there is no right or wrong answer.
- shed/cast/ throw light on something (verb): làm sáng tỏ
ENG: to make a problem, etc. easier to understand - sceptic (noun) /ˈskeptɪk/: những người hoài nghi
ENG: a person who usually doubts that claims or statements are true, especially those that other people believe in
Vậy liệu sự tiếp cận như vậy phải chăng cũng có thể làm sáng tỏ những bức tranh trừu tượng của thể kỷ XX, từ những hình khối đầy màu sắc trong những tác phẩm của Mondrian đến những tác phẩm tưởng như là màu mực bị vấy lên vải một cách ngẫu nhiên của Pollock? Những người hoài nghi cho rằng người ta thích những bức tranh ấy bởi đơn giản vì chúng nổi tiếng. Chúng ta chắc chắn là có xu hướng thuận theo đám đông. Khi được yêu cầu đưa ra một quyết định mang tính nhận thức đơn giản như là chọn một hình với đúng hình ảnh đã bị xoay đi của nó chẳng hạn, người ta thường sẽ chọn phải một đáp án sai mười mươi nếu như họ thấy những người khác cũng chọn như vậy. Việc quyết định theo đám đông thậm chí sẽ càng gây ảnh hưởng nhiều hơn nữa khi mọi người được hỏi một khái niệm trừu tượng như việc phê bình nghệ thuật, một lĩnh vực không tồn tại sự đúng – sai.
C. Angelina Hawley-Dolan, of Boston College, Massachusetts, responded to this debate by asking volunteers to view pairs of paintings – either the creations of famous abstract artists or the doodles of infants, chimps and elephants. They then had to judge which they preferred. A third of the paintings were given no captions, while many were labelled incorrectly -volunteers might think they were viewing a chimp’s messy brushstrokes when they were actually seeing an acclaimed masterpiece. In each set of trials, volunteers generally preferred the work of renowned artists, even when they believed it was by an animal or a child. (Q28) It seems that the viewer can sense the artist’s vision in paintings, even if they can’t explain why.
- abstract (adj) /ˈæbstrækt/: trừu tượng
ENG: based on general ideas and not on any particular real person, thing or situation - renowned ~ acclaimed (adj) /rɪˈnaʊnd/: nổi tiếng
ENG: famous and respected
Angelina Hawley-Dolan, đến từ trường cao đẳng Boston, Massachusetts, giải quyết tranh cãi này bằng cách mời những tình nguyện viên xem nhiều cặp tranh – hoặc là những tác phẩm của những họa sĩ trừu tượng nổi tiếng, hoặc những bức vẽ nguệch ngoạc của trẻ con, tinh tinh và voi. Sau đó, những tình nguyện viên phải lựa chọn bức tranh nào mình thích hơn. Một phần ba trong số các bức tranh không có chú thích, trong khi rất nhiều bức bị dán nhãn sai – những tình nguyện viên có thể sẽ nghĩ rằng họ đang xem những nét cọ lộn xộn của một con tinh tinh trong khi thật ra đó lại chính là một kiệt tác nổi tiếng. Qua nhiều lần thử nghiệm, những tình nguyện viên thường cảm thấy thích những tác phẩm của những họa sĩ nổi tiếng hơn, cho dù trong tiềm thức, họ vẫn tin rằng chúng được vẽ bởi trẻ con hay động vật. Dường như những người xem tranh có thể cảm nhận được sự tưởng tượng của các họa sĩ trong tranh, họ thậm chí còn chẳng thể lí giải được.
D. Robert Pepperell, an artist based at Cardiff University, creates ambiguous works that are neither entirely abstract nor clearly representational. In one study, Pepperell and his collaborators asked volunteers to decide how’ powerful ‘they considered an artwork to be, and whether they saw anything familiar in the piece. The longer they took to answer these questions, the more highly they rated the piece under scrutiny, and the greater their neural activity. (Q29) It would seem that the brain sees these images as puzzles, and the harder it is to decipher the meaning, the more rewarding is the moment of recognition.
- ambiguous (adj) /æmˈbɪɡjuəs/: mơ hồ
ENG: that can be understood in more than one way; having different meanings - representational (adj) /ˌreprɪzenˈteɪʃənl/: chân thực, rõ ràng
ENG: (specialist) (especially of a style of art or painting) trying to show things as they really are
Robert Pepperell, một họa sĩ đến từ Đại học Cardiff, vẽ nên những bức tranh mơ hồ – chẳng trừu tượng hoàn toàn, cũng chẳng chân thực rõ ràng. Trong một nghiên cứu, Peperrell và những cộng sự của mình yêu cầu những tình nguyện viên quyết định xem liệu họ cho rằng thế nào là một tác phẩm nghệ thuật “ấn tượng”, và họ có nhìn thấy gì thân thuộc trong bức tranh hay không. Họ càng mất nhiều thời gian để trả lời những vấn đề này, họ càng đánh giá bức tranh tỉ mỉ hơn, cũng như hoạt động thần kinh càng nhiều. Dường như bộ não xem những hình ảnh này như những mảnh ghép, và càng khó giải mã ý nghĩa của chúng thì càng được tưởng thưởng nhiều khi tìm ra.
E. And what about artists such as Mondrian, whose paintings consist exclusively of horizontal and vertical lines encasing blocks of colour? (Q30) Mondrian’s works are deceptively simple, but eye-tracking studies confirm that they are meticulously composed, and that simply rotating a piece radically changes the way we view it. With the originals, volunteers’ eyes tended to stay longer on certain places in the image, but with the altered versions they would flit across a piece more rapidly. As a result, the volunteers considered the altered versions less pleasurable when they later rated the work.
- horizontal (adj) /ˌhɒrɪˈzɒntl/: ngang
ENG: flat and level; going across and parallel to the ground rather than going up and down - vertical (adj) /ˈvɜːtɪkl/: dọc
ENG: (of a line, pole, etc.) going straight up or down from a level surface or from top to bottom in a picture, etc. - meticulously (adv) /məˈtɪkjələsli/: tỉ mỉ
ENG: in a way that pays careful attention to every detail - rotate (verb) /rəʊˈteɪt/: xoay, quay
ENG: [intransitive, transitive] to move or turn around a central fixed point; to make something do this
Còn về những họa sĩ như Mondrian, người sở hữu những bức tranh chỉ chứa đựng những đường ngang – dọc bao quanh những khối màu, thì sao? Những tác phẩm của Mondrian thì dễ bị nhầm lẫn là đơn giản, nhưng những nghiên cứu theo dõi hành vi của mắt cho thấy rằng chúng được vẽ một cách tỉ mỉ, và đơn giản chỉ cần xoay bức tranh đi thôi cũng hoàn toàn thay đổi cách chúng ta ngắm chúng. Mắt của những tình nguyện viên có xu hướng tập trung lâu hơn vào những vị trí cụ thể trong bức tranh gốc, nhưng khi xem những phiên bản bị chỉnh sửa của bức tranh thì mắt lại lướt qua nhanh chóng. Hệ quả là sau đó, khi những tình nguyện viên đánh giá các tác phẩm, họ cho rằng những phiên bản bị chỉnh sửa kia thì kém thu hút hơn.
F. In a similar study, Oshin Vartanian of Toronto University asked volunteers to compare original paintings with ones which he had altered by moving objects around within the frame. He found that almost everyone preferred the original, whether it was a Van Gogh still life or an abstract by Miro. Vartanian also found that changing the composition of the paintings reduced activation in those brain areas linked with meaning and interpretation.
- interpretation (noun) /ɪnˌtɜːprəˈteɪʃn/: diễn dịch
ENG: the particular way in which something is understood or explained
Trong một nghiên cứu tương tự, Oshin Vartanian đến từ Đại học Toronto yêu cầu các tình nguyện viên so sánh những bức tranh gốc với những bức tranh mà ông đã chỉnh sửa bằng cách xoay tranh trong khung đi. Ông nhận ra rằng cho dù là tranh tĩnh vật của Van Gogh hay tranh trừu tượng của Miro thì hầu hết mọi người cũng đều thích những tác phẩm gốc hơn. Vartanian cũng đồng thời phát hiện ra rằng sự thay đổi bố cục các bức tranh làm giảm hoạt động ở những vùng não có chức năng giải thích và diễn dịch.
G. (Q32) In another experiment, Alex Forsythe of the University of Liverpool analysed the visual intricacy of different pieces of art, and her results suggest that many artists use a key level of detail to please the brain. Too little and the work is boring, but too much results in a kind of ‘perceptual overload’, according to Forsythe. (Q33) What’s more, appealing pieces both abstract and representational, show signs of ‘fractals’ – repeated motifs recurring in different scales, fractals are common throughout nature, for example in the shapes of mountain peaks or the branches of trees. It is possible that our visual system, which evolved in the great outdoors, finds it easier to process such patterns.
- intricacy (noun) /ˈɪntrɪkəsi/: sự phức tạp
ENG: the complicated parts or details of something - appealing (adj) /əˈpiːlɪŋ/: lôi cuốn, thu hút
ENG: attractive or interesting
Trong một thí nghiệm khác, Alex Forsythe từ Đại học Liverpool đã phân tích sự phức tạp của thị giác đối với những trường phái hội họa khác nhau, những kết quả của bà cho rằng nhiều họa sĩ vẽ với một mức độ chi tiết vừa đủ để làm thỏa mãn não bộ. Theo Forrsythe thì nếu quá ít chi tiết sẽ khiến tác phẩm trở nên nhàm chán, nhưng nếu quá nhiều chi tiết thì lại gây nên một sự “quá tải về mặt nhận thức”. Hơn nữa, các tác phẩm lôi cuốn thuộc cả hai trường phái trừu tượng hay trường phái tượng trưng đều chứa những dấu hiệu của ‘những đồng dạng’ – những mô típ lặp đi lặp lại ở các quy mô khác nhau, ‘những đồng dạng’ này thì phổ biến trong cả tự nhiên, ví dụ như hình dạng của những đỉnh núi hay những cành cây. Có thể hệ thống thị giác của chúng ta đã phát triển trong môi trường tự nhiên nên sẽ tiếp nhận những hình ảnh này dễ dàng hơn.
H. It is also intriguing that the brain appears to process movement when we see a handwritten letter, as if we are replaying the writer’s moment of creation. This has led some to wonder whether Pollock’s works feel so dynamic because the brain reconstructs the energetic actions the artist used as he painted. (Q35) This may be down to our brain’s ‘mirror neurons’, which are known to mimic others’ actions. The hypothesis will need to be thoroughly tested, however. It might even be the case that we could use neuroaesthetic studies to understand the longevity of some pieces of artwork. (Q36) While the fashions of the time might shape what is currently popular, works that are best adapted to our visual system may be the most likely to linger once the trends of previous generations have been forgotten.
- energetic (adj) /ˌenəˈdʒetɪk/: tràn đầy năng lượng
ENG: having or needing a lot of energy and enthusiasm - longevity (noun) /lɒnˈdʒevəti/: trường tồn
ENG: long life; the fact of lasting a long time - mimic (verb) /ˈmɪmɪk/: bắt chước
ENG: to copy the way somebody speaks, moves, behaves, etc., especially in order to make other people laugh - linger (verb) /ˈlɪŋɡə(r)/: tồn tại mãi
ENG: [intransitive] to continue to exist for longer than expected
Việc bộ não mô tả lại sự chuyển động khi chúng ta nhìn thấy một bức thư tay như thể chúng ta đang xem lại khoảnh khắc mà người viết viết ra nó cũng khiến người ta cảm thấy tò mò. Điều này khiến cho một số người tự hỏi liệu có phải những tác phẩm của Pollock trông như đầy năng lượng là bởi vì bộ não chúng ta tái lập lại những động tác đầy năng lượng của Pollock khi vẽ tranh hay không. Điều này có thể là do ‘những tế bào thần kinh gương’ được biết đến với chức năng bắt chước hành động của những người khác. Tuy vậy, giả thuyết này cần được kiểm tra một cách kĩ lưỡng. Thậm chí chúng ta còn có thể sử dụng những nghiên cứu về thần kinh học để hiểu được sự trường tồn của nhiều tác phẩm nghệ thuật. Trong khi thời trang chỉ định hình những gì hiện đang phổ biến ở thời đại của nó thì những tác phẩm nghệ thuật vừa mắt nhất đối với chúng ta rất có thể vẫn sẽ tồn tại mãi cho dù xu hướng thời trang của những thế hệ đi trước có bị lãng quên đi rồi hay chăng nữa.
I. It’s still early days for the field of neuroaesthetics – and these studies are probably only a taste of what is to come. (Q37) It would, however, be foolish to reduce art appreciation to a set of scientific laws. (Q38) We shouldn’t underestimate the importance of the style of a particular artist, their place in history and the artistic environment of their time. Abstract art offers both a challenge and the freedom to play with different interpretations. In some ways, it’s not so different to science, where we are constantly looking for systems and decoding meaning so that we can view and appreciate the world in a new way.
Ngành thần kinh học vẫn còn rất non trẻ – những nghiên cứu trên có lẽ cũng chỉ là những viên gạch đầu tiên mà thôi. Tuy vậy, sẽ thật ngu ngốc khi giới hạn sự đánh giá nghệ thuật bởi những quy luật khoa học. Chúng ta không nên đánh giá thấp tầm quan trọng của phong cách ở một họa sĩ cụ thể, vị trí của họ trong lịch sử hay môi trường nghệ thuật ở thời đại của họ. Nghệ thuật trừu tượng cho chúng ta cả thách thức lẫn sự tự do để giải mã nó theo nhiều cách khác nhau. Trong một số khía cạnh, nó cũng chẳng khác biệt mấy so với khoa học – lĩnh vực mà chúng ta đang liên tục tìm kiếm những hệ thống, những phương pháp giải mã để có thể quan sát và khám phá thế giới theo một cách hoàn toàn mới.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 27 – 30
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 27 – 30 on your answer sheet.
27. In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate
- A. The subjective nature of art appreciation.
- B. The reliance of modern art on abstract forms.
- C. Our tendency to be influenced by the opinions of others.
- D. A common problem encountered when processing visual data.
Dịch: Trong đoạn văn số 2, tác giả đề cập đến một bài kiểm tra về nối hình để minh họa
- A. Sự đánh giá nghệ thuật mang tính thiên bẩm của cá nhân
- B. Sự phụ thuộc của nghệ thuật hiện đại vào các dạng trừu tượng
- C. Xu hướng của chúng ta bị ảnh hưởng bởi ý kiến của những người khác
- D. Một vấn đề phổ biến phát sinh khi thực hiện những dữ liệu hình ảnh
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “We certainly do have an inclination to follow the crowd. When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same”
Phân tích: Ở đoạn số 2 tác giả có nói chúng ta chắc chắn có khuynh hướng chạy theo đám đông… Mọi người thường chắc chắn chọn một đáp án sai nếu họ thấy những người khác đều làm như vậy. Điều này có nghĩa là người viết đề cập đến một bài kiểm tra có hình dạng phù hợp để để minh họa cho xu hướng bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác => Lựa chọn C là chính xác
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Be influenced by the opinions of others | Follow the crowd |
Tendency | Inclination |
28. Angelina Hawley-Dolan’s findings indicate that people
- A. Mostly favour works of art which they know well.
- B. Hold fixed ideas about what makes a good work of art.
- C. Are often misled by their initial expectations of a work of art.
- D. Have the ability to perceive the intention behind works of art.
Dịch: Những phát hiện của Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng mọi người:
- A. Hầu hết thích những tác phẩm nghệ thuật mà họ biết rõ
- B. Có những tư tưởng cố định về những phẩm chất tạo nên một tác phẩm nghệ thuật tốt
- C. Thường bị lạc lối bởi những kỳ vọng đầu tiên về một tác phẩm nghệ thuật
- D. Có khả năng hiểu được những ý nghĩa ẩn dụ của các tác phẩm nghệ thuật.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “It seems that the viewer can sense the artist’s vision in paintings, even if they can’t explain why”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả có nói rằng: Có vẻ như người xem có thể cảm nhận được tầm nhìn của người nghệ sĩ trong các bức tranh, ngay cả khi họ không thể giải thích tại sao. Vì vậy, phát hiện này Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng mọi người có khả năng cảm nhận chủ ý đằng sau tác phẩm nghệ thuật => Lựa chọn D đúng
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Have the ability | Can |
Perceive | Sense |
Intention | Vision |
29. Results of studies involving Robert Pepperell’s pieces suggest that people
- A. Can appreciate a painting without fully understanding it.
- B. Find it satisfying to work out what a painting represents.
- C. Vary widely in the time they spend looking at paintings.
- D. Generally prefer representational art to abstract art.
Dịch: Kết quả của các nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert Pepperell lại cho thấy rằng mọi người:
- A. Có thể khen ngợi 1 bức tranh mà không cần hiểu hết về nó
- B. Cảm thấy hài lòng khi tìm ra bức tranh diễn tả điều gì
- C. Thay đổi mạnh mẽ trong khi xem các bức tranh
- D. Thường thích nghệ thuật hiện thực hơn là trừu tượng
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “It would seem that the brain sees these images as puzzles, and the harder it is to decipher the meaning, the more rewarding is the moment of recognition”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả cho rằng: “Có vẻ như não nhìn nhận những hình ảnh này như trò chơi xếp hình, và việc giải mã ý nghĩa càng khó khăn, thì giây phút mà người xem nhận ra ý nghĩa đó lại càng bổ ích hơn, càng xứng đáng hơn”. Điều này có nghĩa là các kết quả của nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert pepperell lại cho thấy rằng mọi người cảm thấy hài lòng khi tìm ra được ý nghĩa mà bức tranh thể hiện.
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Satisfying | Rewarding |
Work out | Decipher |
What a painting means | The meaning |
30. What do the experiments described in the fifth paragraph suggest about the paintings of Mondrian?
- A. They are more carefully put together than they appear.
- B. They can be interpreted in a number of different ways.
- C. They challenge our assumptions about shape and colour.
- D. They are easier to appreciate than many other abstract works.
Dịch: Điều gì mà các thí nghiệm được mô tả trong đoạn văn số 5 chỉ ra về những bức tranh của Mondrian?
- A. Chúng thường được sắp đặt một cách cẩn thận hơn những gì chúng thể hiện
- B. Chúng được diễn tả theo nhiều cách khác nhau
- C. Chúng thử thách những giả định của chúng ta về hình dáng và màu sắc
- D. Chúng dễ hiểu hơn là những tác phẩm nghệ thuật trừu tượng
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “Mondrian’s works are deceptively simple, but eye-tracking studies confirm that they are meticulously composed, and that simpiy rotating a piece radically changes the way we view it”
Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, người viết chỉ ra rằng “nghiên cứu về chuyển động của mắt xác nhận rằng chúng (công trình của Mondrian) được cấu tạo một cách tỉ mỉ, và chỉ cần xoay một bức tranh sẽ hoàn toàn thay đổi cách chúng ta nhìn nhận nó”. Điều này có nghĩa là những bức tranh của Mondrian được vẽ rất cẩn thận, chỉ cần một vài thay đổi nhỏ thôi cũng có thể ảnh hưởng đến việc thưởng thức bức tranh.
Đáp án: A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Experiments | Studies |
Paintings | Works |
Carefully | Meticulously |
Be put together | Be composed |
Questions 31-33
Complete the summary using the list of words, A-H, below.
Write the correct letters, A-H, in boxes 31-33 on your answer sheet.
31. Neurological studies of the brain, for example, demonstrate the impact which Impressionist paintings have on our ……
Dịch: Ví dụ như các nghiên cứu về thần kinh của não cho thấy tác động mà những bức tranh theo trường phái Ấn tượng để lại cho ……. của chúng ta.
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “Since the amygdala plays a crucial role in our feelings, that finding might explain why many people find these pieces so moving”
Phân tích: Trong đoạn đầu tiên, tác giả nói rằng: “Những hình ảnh mờ của bức tranh trường phái ấn tượng dường như kích thích hạch hạnh nhân của não. Bởi vì hạch hạnh nhân đóng một vai trò rất quan trọng trong những cảm xúc của chúng ta, nên kết quả của nghiên cứu có thể giải thích lý do tại sao nhiều người thấy những bức tranh rất cảm động”. Điều này có nghĩa là bức tranh trường phái ấn tượng có tác động đến cảm xúc của chúng ta.
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Emotions | Feelings |
32. Alex Forsythe of the University of Liverpool believes many artists give their works the precise degree of ……… which most appeals to the viewer’s brain.
Dịch: Alex Forsythe của Đại học Liverpool tin rằng nhiều nghệ sĩ đưa đến cho các tác phẩm của họ độ chính xác……… mà hầu hết đều thu hút bộ não của người xem.
Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “In another experiment, Alex Forsythe of the University of Liverpool analysed the visual intricacy of different pieces of art, and her results suggest that many artists use a key level of detail to please the brain”
Phân tích: Trong đoạn G, người viết chỉ ra rằng: “Trong một thí nghiệm khác, Alex Forsythe thuộc Đại học Liverpool đã phân tích những hình ảnh lộn xộn của nhiều mảnh ghép khác nhau của nghệ thuật, và kết quả cho thấy rằng nhiều nghệ sĩ sử dụng một mức độ chính của các chi tiết để làm hài lòng bộ não”. Điều này có nghĩa rằng Alex Forsythe tin nhiều nghệ sĩ cung cấp cho tác phẩm của họ mức độ chính xác của những hình ảnh lộn xộn (tương ứng với sự phức tạp của bức tranh) và mức độ này có độ hấp dẫn nhất với bộ não của người xem.
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Complexity | Intricacy |
33. She also observes that pleasing works of art often contain certain repeated ……. which occur frequently in the natural world.
Dịch: Cô cũng nhận xét rằng các tác phẩm nghệ thuật đẹp thường có chứa một số……… lặp đi lặp lại mà xảy ra thường xuyên trong thế giới tự nhiên.
Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai từ dưới lên, “What’s more, appealing pieces both abstract and representational, show signs of ‘fractals’ – repeated motifs recurring in different scales, fractals are common throughout nature, for example in the shapes of mountain peaks or the branches of trees”
Phân tích: Trong đoạn G, người viết cho rằng “Hơn nữa, những bức tranh cả trừu tượng và tượng trưng đều có dấu hiệu của ‘họa tiết mảnh ghép’ – những mô típ lặp đi lặp lại ở các quy mô khác nhau. Những mảnh ghép này phổ biến trong tự nhiên, ví dụ như trong các hình dạng của các đỉnh núi của cành cây”. Vì vậy, các tác phẩm nghệ thuật thường có chứa một số họa tiết lặp đi lặp lại, và trong số các đáp án, H là phù hợp nhất.
Đáp án: H
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Motifs | Images |
Pleasing | Appealing |
Occur frequently | Are common |
Questions 34-39
Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage?
In boxes 34-39 on your answer sheet, write
- YES if the statement agrees with the views of the writer
- NO if the statement contradicts the views of the writer
- NOT GIVEN if there is no information on this
34. Forsythe’s findings contradicted previous beliefs on the function of ‘fractals’ in art.
Dịch: Phát hiện Forsythe mâu thuẫn với niềm tin trước đây về chức năng của những mảnh ghép trong nghệ thuật
Phân tích: Trong đoạn G mặc dù có chi tiết về những phát hiện của Forsythe nhưng người viết không đề cập đến liệu những phát hiện của bà có mâu thuẫn với niềm tin trước đây về chức năng của những mảnh ghép trong nghệ thuật hay không à Không có so sánh giữa niềm tin bây giờ và trước đây
Đáp án: Not Given
35. Certain ideas regarding the link between ‘mirror neurons’ and art appreciation require further verification.
Dịch: Một số ý tưởng về việc liên kết giữa ‘tế bào thần kinh gương’ và đánh giá nghệ thuật đòi hỏi phải xác minh thêm.
Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ ba, “ This may be down to our brain’s ‘mirror neurons’, which are known to mimic others’ actions. This may be down to our brain’s ‘mirror neurons’, which are known to mimic others’ actions. The hypothesis will need to be thoroughly tested, however”
Phân tích: Trong đoạn H, tác giả nói về tế bào thần kinh gương vốn được biết đến về việc bắt chước hành động của người khác. Nhưng ngay sau đó, tác giả nói rằng giả thiết này cần phải được kiểm tra lại kỹ càng hơn.
Đáp án: Yes
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Require | Need |
further verification | be thoroughly tested |
36. People’s taste in paintings depends entirely on the current artistic trends of the period.
Dịch: Sở thích của mỗi người về tranh hoàn toàn phụ thuộc vào xu hướng nghệ thuật đương thời trong khoảng thời gian đó.
Thông tin liên quan: Đoạn H, câu cuối cùng, “While the fashions of the time might shape what is currently popular, works that are best adapted to our visual system may be the most likely to linger once the trends of previous generations have been forgotten”
Phân tích: Ở cuối đoạn H, tác giả cho thấy “Trong khi thời trang chỉ định hình những gì hiện đang phổ biến ở thời đại của nó thì những tác phẩm nghệ thuật vừa mắt nhất đối với chúng ta rất có thể vẫn sẽ tồn tại mãi cho dù xu hướng thời trang của những thế hệ đi trước có bị lãng quên đi rồi hay chăng nữa”. Vì vậy, khi nói sở thích của mọi người về những bức tranh phụ thuộc hoàn toàn vào xu hướng nghệ thuật đương thời trong khoảng thời gian đó là hoàn toàn trái ngược với bài đọc.
Đáp án: No
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Trend of the period | Fashion of the time |
People’s taste | Visual system |
37. Scientists should seek to define the precise rules which govern people’s reactions to works of art.
Dịch: Các nhà khoa học nên tìm kiếm để các quy tắc chính xác chi phối phản ứng của người dân về tác phẩm nghệ thuật.
Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “It would, however, be foolish to reduce art appreciation to a set of scientific laws”
Phân tích: Trong đoạn I, người viết cho rằng “Việc giảm đi sự đánh giá cao về nghệ thuật do sự tác động của một số định luật khoa học thật ngu ngốc” à Vì vậy, câu này ám chỉ chúng ta không nên phụ thuộc vào các quy luật mang tính khoa học khi đánh giá một tác phẩm nghệ thuật.
Đáp án: No
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Rules | Laws |
People’s reactions to works of art | Art appreciation |
Should | Be foolish |
38. Art appreciation should always involve taking into consideration the cultural context in which an artist worked.
Dịch: Đánh giá về nghệ thuật nên thường xuyên xem xét đến các bối cảnh văn hóa mà một nghệ sĩ tạo ra tác phẩm của mình.
Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ ba, “We shouldn’t underestimate the importance of the style of a particular artist, their place in history and the artistic environment of their time”
Phân tích: Trong đoạn I, tác giả nhấn mạnh “Chúng ta không nên đánh giá thấp tầm quan trọng về phong cách của một nghệ sĩ cụ thể, vị trí của họ trong lịch sử và môi trường nghệ thuật trong thời đại của họ” à Tức việc đánh giá một tác phẩm nghệ thuật nên xem xét về phong cách, vị trí của nghệ sĩ trong thời đại lịch sử của họ, và môi trường nghệ thuật khi họ tạo ra tác phẩm
Đáp án: Yes
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Cultural context | History and the artistic environment |
39. It is easier to find meaning in the field of science than in that of art.
Dịch: Việc tìm ra ý nghĩa trong lĩnh vực khoa học dễ hơn là trong lĩnh vực nghệ thuật.
Phân tích: Trong đoạn cuối, nghệ thuật và khoa học chỉ được so sánh trong việc “tìm ra những hệ thống và ý nghĩa mật mã để mà chúng ta có thể nhìn nhận và đánh giá thế giới theo một cách thức mới”, nhưng không hề so sánh hai phạm trù này với nhau.
Đáp án: Not Given
Question 40
Choose the correct letter; A, B, C or D.
What would be the most appropriate subtitle for the article?
- A. Some scientific insights into how the brain responds to abstract art
- B. Recent studies focusing on the neural activity of abstract artists
- C. A comparison of the neurological bases of abstract and representational art
- D. How brain research has altered public opinion about abstract art
Dịch: Tiêu đề phụ nào phù hợp nhất cho bài báo này?
- A. Một số hiểu biết mang tính khoa học về cách não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng.
- B. Nghiên cứu gần đây tập trung vào các hoạt động thần kinh của các nghệ sĩ trừu tượng.
- C. So sánh các căn cứ về thần kinh của nghệ thuật trừu tượng và nghệ thuật biểu hiện
- D. Nghiên cứu về não đã làm thay đổi quan điểm của công chúng về nghệ thuật trừu tượng như thế nào.
Phân tích: Trong bài văn này, tác giả đề cập đến một số thí nghiệm khoa học, lý thuyết và kiến thức về cách thức bộ não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng. Mỹ thần kinh học được nhắc đến ở đoạn 1 trong việc nghiên cứu những kiệt tác trước và sau đó, ở đoạn 2, người viết hỏi: “Có thể các phương pháp tương tự cũng đã làm sáng tỏ phần trừu tượng của thế kỷ XX …? Phần còn lại của bài viết cố gắng trả lời câu hỏi này. Vì vậy, các tiêu đề thích hợp nhất cho bài viết này là một số hiểu biết khoa học về cách não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng.
Đáp án: A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Insights | Shed light on |
[/stu]