Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 11 Test 2

Cam 11 Test 2 Passage 1: Raising the Mary Rose 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q2) On 19 July 1545, English and French fleets were engaged in a sea battle off the coast of southern England in the area of water called the Solent between Portsmouth and the Isle of Wight. Among the English vessels was a warship by the name of Mary Rose. Built in Portsmouth some 35 years earlier, she had had a long and successful fighting career, and was a favourite of King Henry VIII. (Q1) Accounts of what happened to the ship vary: while witnesses agree that she was not hit by the French, some maintain that she was outdated, overladen and sailing too low in the water, others that she was mishandled by undisciplined crew. What is undisputed, however, is that the Mary Rose sank into the Solent that day, taking at least 500 men with her. After the battle, attempts were made to recover the ship, but these failed.

  • engage in ST/engage SO in ST (verb) /ɪnˈɡeɪdʒ/: tham gia vào
    ENG: (formal) to take part in something; to make somebody take part in something
  • warship (noun) /ˈwɔːʃɪp/: chiến hạm, tàu chiến
    ENG: a ship that has weapons and that is used in war
  • outdated (adj) /ˌaʊtˈdeɪtɪd/: cũ kỹ
    ENG: no longer useful because of being old-fashioned
  • undisciplined (adj) /ˌʌnˈdɪsəplɪnd/: thiếu kỷ luật
    ENG: not having enough control or organization; behaving badly
  • undisputed (adj) /ˌʌndɪˈspjuːtɪd/: không thể tranh cãi được
    ENG: that cannot be questioned or proved to be false

Vào ngày 15 tháng 7 năm 1545, hạm đội chiến của Anh và Pháp tham gia vào cuộc chiến ngoài khơi bờ biển phía nam nước Anh tại vùng biển Solent nằm giữa Portsmouth và đảo Wight. Chiến hạm Mary Rose là một trong những chiến hạm của đội quân Anh. Được đóng khoảng 35 năm trước đó, Mary Rose đã đạt được nhiều chiến công trong quãng thời giant ham gia chiến đấu của mình và trở thành chiến hạm được vua Henry VII ưa thích. Nhiều giả thuyết về điều xảy ra với Mary Rose đã được đưa ra: trong khi các nhân chứng đều khẳng định rằng Mary Rose không bị đánh chìm bởi hải quân Pháp, một số giả thuyết khác thì cho rằng nó đã quá cũ kỹ, chở quá tải, đáy tàu chìm quá sâu dưới nước, hoặc là nó đã bị mất kiểm soát bởi những thủy thủ vô kỷ luật. Tuy vậy, điều không thể chối cãi là Mary Rose đã chìm xuống vùng biển Solent ngày hôm ấy và kéo theo ít nhất 500 thủy thủ. Sau trận chiến, những nỗ lực tìm lại con tàu đều thất bại.

B. The Mary Rose came to rest on the seabed, lying on her starboard (right) side at an angle of approximately 60 degrees. The hull (the body of the ship) acted as a trap for the sand and mud carried by Solent currents. As a result, the starboard side filled rapidly, leaving the exposed port (left) side to be eroded by marine organisms and mechanical degradation. (Q3) Because of the way the ship sank, nearly all of the starboard half survived intact. During the seventeenth and eighteenth centuries, the entire site became covered with a layer of hard grey clay, which minimised further erosion.

  • starboard (noun) /ˈstɑːbəd/: phía mạn phải tàu
    ENG: the side of a ship or an aircraft that is on the right when you are facing forward
  • hull (noun) /hʌl/: thân tàu
    ENG: the main, bottom part of a ship, that goes in the water
  • erode (verb) /ɪˈrəʊd/: ăn mòn à erosion (noun): sự ăn mòn
    ENG: [transitive, intransitive] to gradually destroy the surface of something through the action of wind, rain, etc.; to be gradually destroyed in this way

Mary Rose chìm xuống đáy biển, nằm nghiêng về phía mạn phải tàu 1 góc xấp xỉ 60 độ. Thân tàu hoạt động như một cái bẫy giữ cát và bùn do các dòng hải lưu của biển Solent chảy qua. Vì thế, phía mạn phải tàu bị vùi lấp nhanh chóng, để mạn tàu trái lộ ra bị ăn mòn vật lý cũng như bị ăn mòn bởi các sinh vật biển. Do con tàu bị chìm theo cách như vậy nên hầu như toàn bộ mạn phải vẫn còn giữ được khoảng 50% nguyên vẹn. Trải qua 2 thế kỷ XVII và XVIII, toàn bộ khu vực này lại được một lớp đất sét xám cứng phủ lên, giúp giảm thiểu sự ăn mòn.

C. (Q8) Then, on 16 June 1836, some fishermen in the Solent found that their equipment was caught on an underwater obstruction, which turned out to be the Mary Rose. Diver John Deane happened to be exploring another sunken ship nearby, and the fishermen approached him, asking him to free their gear. Deane dived down, and found the equipment caught on a timber protruding slightly from the seabed. Exploring further, he uncovered several other timbers and a bronze gun. (Q6) Deane continued diving on the site intermittently until 1840, recovering several more guns, two bows, various timbers, part of a pump and various other small finds.

  • happen to verb (phrasal verb): tình cờ
    ENG: if something happens to somebody/something, they experience it

Sau đó, vào ngày 16 tháng 6 năm 1836, một số ngư dân ở Solent đã tìm thấy các dụng cụ đánh cá của mình bị mắc vào một vật thể ở dưới nước mà hóa ra sau này lại được xác định là tàu Mary Rose. Một người thợ lặn tên John Deane tình cờ đang khám phá một con thuyền bị chìm khác ở gần đó, và những ngư dân này tiến đến gần và nhờ ông gỡ các dụng cụ đánh cá kia lên. Khi Deane lặn xuống dưới, ông thấy chúng bị mắc vào một thanh gỗ hơi nhô lên khỏi đáy biển. Tìm kiếm thêm, ông lại phát hiện được vài thanh gỗ và 1 khẩu súng đồng nữa. Deane tiếp tục lặn tìm trong khu vực này đến tận năm 1840, ông đã tìm được thêm vài khẩu súng, 2 cung tên, rất nhiều thanh gỗ, 1 bộ phận của máy bơm và rất nhiều những thứ linh tinh khác.

D. The Mary Rose then faded into obscurity for another hundred years. (Q5) But in 1965, military historian and amateur diver Alexander McKee, in conjunction with the British Sub-Aqua Club, initiated a project called ‘Solent Ships’. While on paper this was a plan to examine a number of known wrecks in the Solent, what McKee really hoped for was to find the Mary Rose. Ordinary search techniques proved unsatisfactory, so McKee entered into collaboration with Harold E. Edgerton, professor of electrical engineering at the Massachusetts Institute of Technology. In 1967, Edgerton’s side-scan sonar systems revealed a large, unusually shaped object, which McKee believed was the Mary Rose.

  • obscurity (noun) /əbˈskjʊərəti/: quên lãng
    ENG: [uncountable] the state in which somebody/something is not well known or has been forgotten
  • amateur (adj) /ˈæmətə(r)/: nghiệp dư
    ENG: [usually before noun] doing something for pleasure or interest, not as a job
  • initiate (verb) /ɪˈnɪʃieɪt/: khởi xướng, bắt đầu
    ENG: (formal) to make something begin
  • wreck (noun) /rek/: tàu đắm
    ENG: a ship that has sunk or that has been very badly damaged

Chiến hạm Mary Rose sau đó lại chìm vào quên lãng trong khoảng một trăm năm nữa. Tuy nhiên, đến năm 1965, Alexander McKee, một sử gia quân sự đồng thời cũng là một thợ lặn nghiệp dư, đã hợp tác với câu lạc bộ lặn biển Sub-Aqua của Anh để khởi xướng dự án “Solent Ships”. Mặc dù trên giấy tờ thì dự án này nhằm mục đích khảo sát những xác tàu đắm đã biết ở vùng biển Solent, nhưng điều mà McKee thật sự mong muốn là có thể tìm thấy Mary Rose. Các kỹ thuật dò tìm thông thường đều không được khả quan cho lắm nên McKee đã quyết định hợp tác với Harold Edgerton, giáo sư ngành kỹ thuật điện tại Học viện Massachusetts. Vào năm 1967, khi các hệ thống sonar quét sườn của giáo sư Edgerton phát hiện ra 1 vật thể lớn có hình dạng bất thường, Mc Kee tin rằng đó chính là chiến hạm Mary Rose.

E. Further excavations revealed stray pieces of timber and an iron gun. But the climax to the operation came when, on 5 May 1971, part of the ship’s frame was uncovered. (Q4) McKee and his team now knew for certain that they had found the wreck, but were as yet unaware that it also housed a treasure trove of beautifully preserved artefacts. Interest in the project grew, and in 1979, The Mary Rose Trust was formed, with Prince Charles as its President and Dr Margaret Rule its Archaeological Director. The decision whether or not to salvage the wreck was not an easy one, although an excavation in 1978 had shown that it might be possible to raise the hull. (Q7) While the original aim was to raise the hull if at all feasible, the operation was not given the go-ahead until January 1982, when all the necessary information was available.

  • excavation (noun) /ˌekskəˈveɪʃn/: cuộc thăm dò, cuộc khai quật
    ENG: [countable, uncountable] the activity of digging in the ground to look for old buildings or objects that have been buried for a long time
  • artefact (noun) /ˈɑːtɪfækt/: tạo vật
    ENG: an object that is made by a person, especially something of historical or cultural interest
  • salvage (noun) /ˈsælvɪdʒ/: trục vớt
    ENG: the act of saving things that have been, or are likely to be, damaged or lost, especially in a disaster or an accident
  • feasible (adj) /ˈfiːzəbl/: khả quan
    ENG: that is possible and likely to be achieved

Những tấm gỗ rời và 1 khẩu súng bằng sắt đã được tìm thấy ở những cuộc thăm dò tiếp theo. Tuy vậy, mấu chốt của việc tìm kiếm này là vào ngày 5 tháng 5 năm 1971 khi mà một phần khung tàu đã được tìm thấy. McKee và cả nhóm lúc bấy giờ đã chắc chắn rằng họ đã tìm được con tàu, chỉ có điều họ vẫn chưa biết rằng con tàu này cũng nắm giữ cả một kho báu các tạo vật tuyệt đẹp được bảo quản cẩn thận. Những quan tâm về dự án bắt đầu lớn dần, đến năm 1979, Quỹ Mary Rose Trust được thành lập bởi Chủ tịch – Hoàng tử Charles và Giám đốc Khảo cổ học – Tiến sĩ Margaret Rule. Việc quyết định có trục vớt xác tàu lên hay không đối với họ là cả một vấn đề cho dù một cuộc thăm dò vào năm 1978 đã cho thấy có thể kéo thân tàu lên được. Mặc dù mục đích ban đầu của họ là trục vớt thân tàu lên nếu khả quan nhưng mãi đến tận tháng giêng năm 1982, khi tất cả các thông tin cần thiết được thu thập đầy đủ, họ mới bắt đầu tiến hành việc trục vớt.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-4

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?

In boxes 1-4 on your answer sheet, write

  • TRUE                          if the statement agrees with the information
  • FALSE                        if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN               if there is no information on this

1. There is some doubt about what caused the Mary Rose to sink.

Dịch: Có một số nghi ngờ về nguyên nhân khiến tàu Mary Rose bị chìm.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ tư, “Accounts of what happened to the ship vary: while witnesses agree that she was not hit by the French, some maintain that she was outdated, overladen and sailing too low in the water, others that she was mishandled by undisciplined crew”

Phân tích: Trong bài có nhắc đến một loạt các thông tin thu thập được về những gì đã xảy ra với con tàu: một số người nói rằng không phải nó bị đâm bởi người Pháp, một số nói rằng do con tàu quá lỗi thời, chở quá tải và chèo trong mực nước quá thấp, rồi bị đắm là do các thủy thủ vô kỷ luật…. Và những nguyên nhân này thực ra chỉ là dự đoán vì chưa có thông tin chin xác nào được đưa ra cả. Vậy nên câu trả lời sẽ là True.

Đáp án: True

2. The Mary Rose was the only ship to sink in the battle of 19 July 1545.

Dịch: Tàu Mary Rose là con tàu duy nhất bị chìm trong trận chiến ngày 19 tháng 7 năm 1545.

=> Scan thông tin dựa trên ngày tháng 19 July 1545 thì đáp án sẽ vẫn nằm ở đoạn A. Chú ý đến từ ‘only’ vì cạm bẫy của bài đọc hay xuất hiện ở đây.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên và câu thứ hai, “On 19 July 1545, English and French fleets were engaged in a sea battle off the coast of southern England in the area of water called the Solent between Portsmouth and the Isle of Wight. Among the English vessels was a warship by the name of Mary Rose”

Phân tích: Với bài đọc, người ta chỉ nói rằng vào thời gian đó có trận chiến đường thủy giữa Anh và Pháp, và tàu Mary Rose là 1 trong những chiến hạm của đội quân Anh => Không chứa thông tin đây có phải tàu duy nhất bị chìm duy nhất hay không à Câu trả lời là Not Given.

Đáp án: Not Given

3. Most of one side of the Mary Rose lay undamaged under the sea.

Dịch: Hầu hết 1 phía của tàu Mary Rose nằm nguyên vẹn dưới đáy biển.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, “Because of the way the ship sank, nearly all of the starboard half survived intact”

Phân tích: Trong đoạn B, tác giải nói rằng vì bị chìm theo cách là nằm nghiêng về phía mạn phải … nên phần lớn nửa mạn thuyền phải còn gần như nguyên vẹn => Trùng khớp với thông tin câu hỏi nêu ra

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Most of Nearly all of
One side Starboard half
Undamaged Intact

4. Alexander McKee knew that the wreck would contain many valuable historical objects.

Dịch: Alexander McKee biết rằng con tàu chứa nhiều hiện vật lịch sử quý giá.

=> Scan thông tin liên quan đến Alexander McKee thì đáp án câu 4 nằm ở đoạn E

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ ba, “McKee and his team now knew for certain that they had found the wreck, but were as yet unaware that it also housed a treasure trove of beautifully preserved artefacts”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả nói rằng McKee và đội ngũ của ông bây giờ biết chắc chắn rằng họ đã tìm thấy xác tàu, nhưng vẫn chưa biết rằng nó cũng chứa một kho tàng đồ khảo cổ học được bảo quản rất tốt. Điều này có nghĩa là Alexander McKee không biết rằng con tàu sẽ chứa nhiều hiện vật có giá trị. Vì vậy câu trả lời là False

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Contain House
Valuable historical objects A treasure trove of beautifully preserved artefacts.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 11 Test 2 Passage 2: What destroyed the civilisation of Easter island?

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Easter Island, or Rapu Nui as it is known locally, is home to several hundred ancient human statues – the moai. After this remote Pacific island was settled by the Polynesians, it remained isolated for centuries. All the energy and resources that went into the moai – some of which are ten metres tall and weigh over 7,000 kilos – came from the island itself. Yet when Dutch explorers landed in 1722, they met a Stone Age culture. The moai were carved with stone tools, then transported for many kilometres, without the use of animals or wheels, to massive stone platforms. (Q14) The identity of the moai builders was in doubt until well into the twentieth century. Thor Heyerdahl, the Norwegian ethnographer and adventurer, thought the statues had been created by pre-Inca peoples from Peru. Bestselling Swiss author Erich von Daniken believed they were built by stranded extraterrestrials. Modern science – linguistic, archaeological and genetic evidence – has definitively proved the moai builders were Polynesians, but not how they moved their creations. Local folklore maintains that the statues walked, while researchers have tended to assume the ancestors dragged the statues somehow, using ropes and logs.

  • be in doubt (prep phrase): là ẩn số, không chắc chắn, gây hoài nghi
    ENG: to be uncertain
  • extraterrestrial (noun) /ˌekstrətəˈrestriəl/: người ngoài hành tinh
    ENG: a creature that comes from another planet; a creature that may exist on another planet
  • folklore (noun) /ˈfəʊklɔː(r)/: truyền thuyết
    ENG: the traditions and stories of a country or community

Đảo Phục Sinh, được biết với tiếng địa phương Rapu Nui, là nơi tồn tại của hàng trăm pho tượng người cổ đại – tượng moai. Sau khi người Polynesia di cư đến sinh sống tại hòn đảo xa xôi của Thái Bình Dương này, đảo Phục Sinh vẫn tách biệt với thế giới trong nhiều thế kỷ. Tất cả nguồn năng lượng và tài nguyên để xây nên các pho tượng moai – một số cao đến 10 mét và nặng hơn 7,000 kg – đều bắt nguồn từ chính hòn đảo này. Đến tận năm 1722 khi những nhà thám hiểm Hà Lan đặt chân lên đảo, họ mới phát hiện được một nền văn hóa thời đồ đá. Các tượng moai này được chạm khắc bằng các dụng cụ bằng đá, sau đó được vận chuyển nhiều cây số đến các nền đá lớn mà không cần đến sự hỗ trợ của bánh xe hay sức kéo từ động vật. Danh tính của những người chế tạo ra moai vẫn còn là ẩn số cho đến tận thế kỷ XX. Thor Heyerdahl, một nhà dân tộc học đồng thời cũng là một nhà thám hiểm người Na Uy, cho rằng các bức tượng này đã được tạo ra bởi tổ tiên của người Inca ở Peru. Tác giả có ấn phẩm bán chạy nhất người Thụy Sỹ, Erich von Daniken, thì lại tin rằng chúng được chế tạo bởi những người ngoài hành tinh bị mắc kẹt ở đây. Những bằng chứng về ngôn ngữ học, khảo cổ học và di truyền học hiện đại cuối cùng đã chỉ rõ ra rằng người Polynesia là những người đã chế tạo nên những bức tượng này, nhưng cách họ di chuyển chúng vẫn chưa được phát hiện ra. Theo truyền thuyết địa phương thì những bức tượng tự di chuyển, trong khi các nhà nghiên cứu lại cho rằng tổ tiên chúng ta bằng một cách nào đó đã kéo những bức tượng đi chỉ với dây thừng và những khúc gỗ.

B. When the Europeans arrived, Rapa Nui was grassland, with only a few scrawny trees. In the 1970s and 1980s, though, researchers found pollen preserved in lake sediments, which proved the island had been covered in lush palm forests for thousands of years. Only after the Polynesians arrived did those forests disappear. US scientist Jared Diamond believes that the Rapanui people – descendants of Polynesian settlers – wrecked their own environment. They had unfortunately settled on an extremely fragile island – dry, cool, and too remote to be properly fertilised by windblown volcanic ash. (Q15/21/22/23) When the islanders cleared the forests for firewood and farming, the forests didn’t grow back. As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds. Soil erosion decreased their crop yields. Before Europeans arrived, the Rapanui had descended into civil war and cannibalism, he maintains. The collapse of their isolated civilisation, Diamond writes, is a ‘worst-case scenario for what may lie ahead of us in our own future’.

  • preserve (verb) /prɪˈzɜːv/: bảo tồn
    ENG: to keep a particular quality, feature, etc.; to make sure that something is kept
  • lush (adj) /lʌʃ/: tươi tốt
    ENG: (of plants, gardens, etc.) growing thickly and strongly in a way that is attractive; covered in healthy grass and plants
  • fragile (adj) /ˈfrædʒaɪl/: dễ bị tổn thương
    ENG: easily broken or damaged
  • fertilise (verb) /ˈfɜːtəlaɪz/: bón phân, cung cấp chất dinh dưỡng
    ENG: to add a substance to soil to make plants grow more successfully
  • scarce (adj) /skeəs/: hiếm
    ENG: if something is scarce, there is not enough of it and it is only available in small quantities
  • yield (noun) /jiːld/: năng suất
    ENG: the total amount of crops, profits, etc. that are produced
  • soil erosion (noun): sự sói mòn đất
    ENG: [uncountable] the process by which the soil is gradually destroyed through the action of wind, rain, etc.

Khi người châu Âu đến đây, đảo Phục Sinh là vùng đồng cỏ với rất ít cây thân cao. Tuy vậy, trong những năm 1970 và 1980, các nhà nghiên cứu đã tìm thấy phấn hoa được bảo quản trong các trầm tích đáy hồ, điều này chứng tỏ hòn đảo đã từng được bao phủ bởi những rừng cọ tươi tốt qua nhiều thiên niên kỷ. Những khu rừng ấy đã biến mất sau khi người Polynesia đặt chân lên hòn đảo. Nhà khoa học Mỹ Jared Diamond tin rằng những người Rapanui – hậu duệ của cư dân Polynesia – đã tàn phá môi trường của chính họ. Họ chẳng may lại định cư tại một hòn đảo cực kỳ mỏng manh – khô, mát, và quá xa xôi để có thể nhận được nguồn dinh dưỡng từ bụi tro núi lửa. Khi những cư dân trên đảo chặt phá rừng để lấy củi đốt và trồng trọt, những khu rừng này đã không mọc lại được. Vì lượng cây cối trở nên cạn kiệt, họ không thể làm thuyền bè bằng gỗ để đánh cá nữa nên chuyển sang ăn chim chóc. Sự xói mòn đất làm giảm năng suất trồng trọt. Ông cho rằng trước khi người châu Âu đến, người Rapanui đã rơi vào cuộc nội chiến và ăn thịt lẫn nhau. Diamond viết rằng, sự sụp đổ của nền văn minh bị cô lập là ‘một viễn cảnh tệ hại nhất đối với những gì loài người sẽ phải đối mặt trong tương lai’.

C. (Q16/26) The moai, he thinks, accelerated the self-destruction. Diamond interprets them as power displays by rival chieftains who, trapped on a remote little island, lacked other ways of asserting their dominance. They competed by building ever bigger figures. (Q24/25) Diamond thinks they laid the moai on wooden sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people. To feed the people, even more land had to be cleared. When the wood was gone and civil war began, the islanders began toppling the moai. By the nineteenth century none were standing.

  • accelerate (verb) /əkˈseləreɪt/: thúc đẩy cái gì xảy ra nhanh hơn
    ENG: [intransitive, transitive] to happen faster or earlier; to make something happen faster or earlier
  • assert (verb) /əˈsɜːt/: phô trương
    ENG: to state clearly and definitely that something is true

Ông cho rằng những bức tượng kia đã đẩy mạnh quá trình tự sụp đổ. Diamond miêu tả chúng như là thứ để các thủ lĩnh đối lập, những người bị mắc kẹt ở một hòn đảo nhỏ xa xôi và chẳng có cách nào khác để khẳng định sự thống trị và khẳng định sức mạnh của mình. Họ cạnh tranh nhau bằng cách chế tạo nên những bức tượng ngày một lớn hơn. Diamond cho rằng họ đã đặt tượng lên các xe lăn gỗ được kéo trên đường ray, nhưng việc đó đòi hỏi rất nhiều gỗ lẫn nhân công. Để cung cấp đủ lương thực cho cư dân, nhiều đất đai thậm chí lại càng phải được phát quang thêm nữa. Khi nguồn gỗ không còn và cuộc nội chiến bắt đầu, những cư dân trên đảo bắt đầu kéo đổ các bức tượng xuống. Đến thế kỷ 19 chẳng còn bức tượng nào đứng nguyên.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 21-24

Với các câu hỏi số 21+22+23+24, bốn câu hỏi liên tiếp nằm trong đoạn B và C tóm tắt quan điểm của ông Jared Diamond.

21. Diamond believes that the Polynesian settlers on Rapa Nui destroyed its forests, cutting down its trees for fuel and clearing land for ………….

Dịch: Diamond tin rằng những người di cư đến Polynesian ở Rapa Nui đã phá hủy rừng của mình, chặt cây để làm nhiên liệu và phá rừng để ……….

Thông tin liên quan: Đoạn B, thông tin giữa đoạn, “When the islanders cleared the forests for firewood and farming, the forests didn’t grow back”

Phân tích: Theo đoạn trích thì người trên đảo phá rừng làm nhiên liệu và trồng trọt à vậy vị trí trống cần điền là ‘farming’

Đáp án: farming

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Cut down trees Clear the forests
Fuel Firewood

22+23. When the islanders were no longer able to build the ………… they needed to go fishing, they began using the island’s ………….. as a food source, according to Diamond

Dịch: Theo như Diamond, khi người dân trên đảo không còn có thể xây ……….. mà họ cần để đi câu cá, họ bắt đầu sử dụng ……….. của hòn đảo để làm nguồn thức ăn.

Thông tin liên quan: Đoạn B, giữa đoạn văn, “As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds”

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, khi cây trở nên khan hiếm, họ không thể xây thuyền gỗ để đi bắt cá được nữa, do đó họ đã ăn chim à nên đáp án lần lượt là canoes và birds

Đáp án: 22, canoes                   23, birds

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Build Construct
Began using … as a food source Ate

24. Diamond also claims that the moai were built to show the power of the island’s chieftains, and that the methods of transporting the statues needed not only a great number of people, but also a great deal of  …………

Dịch: Diamon cho rằng các bức tượng được xây dựng để thể hiện sức mạnh của các thủ lĩnh trên đảo, và các phương pháp để vận chuyển các bức tượng không chỉ cần đến rất nhiều người mà còn đến rất nhiều 24…………..

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ tư, “Diamond thinks they laid the moai on wooden sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, việc di chuyển các bức tượng này không chỉ yêu cầu đến rất nhiều gỗ mà còn rất nhiều người à nên từ cần điền vào vị trí trống là ‘wood’

Đáp án: wood

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A great number of people A lot of people
A great deal of wood A lot of wood

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 11 Test 2 Passage 3: Neuroaesthetics

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. An emerging discipline called neuroaesthetics is seeking to bring scientific objectivity to the study of art, and has already given us a better understanding of many masterpieces. The blurred imagery of Impressionist paintings seems to stimulate the brain’s amygdala, for instance. (Q31) Since the amygdala plays a crucial role in our feelings, that finding might explain why many people find these pieces so moving.

  • discipline (noun) /ˈdɪsəplɪn/: môn học
    ENG: [countable] (formal) an area of knowledge; a subject that people study or are taught, especially in a university
  • masterpiece (nun) /ˈmɑːstəpiːs/: kiệt tác
    ENG: a work of art such as a painting, film, book, etc. that is an excellent, or the best, example of the artist’s work
  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: kích thích
    ENG: to make something develop or become more active; to encourage something
  • play a crucial role in something (verb): đóng vai trò quan trọng trong …
    ENG: extremely important, because it will affect other things
  • moving (adj) /ˈmuːvɪŋ/: xúc động
    ENG: causing strong, often sad, feelings about somebody/something

Môn thần kinh học đang nổi lên trong việc tìm cách đưa tính khách quan của khoa học vào việc nghiên cứu nghệ thuật, và nó cũng đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về rất nhiều kiệt tác. Chẳng hạn như những hình ảnh mờ ảo trong những bức tranh thuộc trường phái Ấn tượng có vẻ sẽ kích thích hạch hạnh nhân trong não bộ. Bởi vì hạch hạnh nhân đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự cảm nhận của chúng ta, khám phá này có thể lý giải nguyên nhân tại sao rất nhiều người cảm thấy xúc động trước các bức tranh này

B. Could the same approach also shed light on abstract twentieth-century pieces, from Mondrian’s geometrical blocks of colour, to Pollock’s seemingly haphazard arrangements of splashed paint on canvas? Sceptics believe that people claim to like such works simply because they are famous. (Q27) We certainly do have an inclination to follow the crowd. When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same. It is easy to imagine that this mentality would have even more impact on a fuzzy concept like art appreciation, where there is no right or wrong answer.

  • shed/cast/ throw light on something (verb): làm sáng tỏ
    ENG: to make a problem, etc. easier to understand
  • sceptic (noun) /ˈskeptɪk/: những người hoài nghi
    ENG: a person who usually doubts that claims or statements are true, especially those that other people believe in

Vậy liệu sự tiếp cận như vậy phải chăng cũng có thể làm sáng tỏ những bức tranh trừu tượng của thể kỷ XX, từ những hình khối đầy màu sắc trong những tác phẩm của Mondrian đến những tác phẩm tưởng như là màu mực bị vấy lên vải một cách ngẫu nhiên của Pollock? Những người hoài nghi cho rằng người ta thích những bức tranh ấy bởi đơn giản vì chúng nổi tiếng. Chúng ta chắc chắn là có xu hướng thuận theo đám đông. Khi được yêu cầu đưa ra một quyết định mang tính nhận thức đơn giản như là chọn một hình với đúng hình ảnh đã bị xoay đi của nó chẳng hạn, người ta thường sẽ chọn phải một đáp án sai mười mươi nếu như họ thấy những người khác cũng chọn như vậy. Việc quyết định theo đám đông thậm chí sẽ càng gây ảnh hưởng nhiều hơn nữa khi mọi người được hỏi một khái niệm trừu tượng như việc phê bình nghệ thuật, một lĩnh vực không tồn tại sự đúng – sai.

C. Angelina Hawley-Dolan, of Boston College, Massachusetts, responded to this debate by asking volunteers to view pairs of paintings – either the creations of famous abstract artists or the doodles of infants, chimps and elephants. They then had to judge which they preferred. A third of the paintings were given no captions, while many were labelled incorrectly -volunteers might think they were viewing a chimp’s messy brushstrokes when they were actually seeing an acclaimed masterpiece. In each set of trials, volunteers generally preferred the work of renowned artists, even when they believed it was by an animal or a child. (Q28) It seems that the viewer can sense the artist’s vision in paintings, even if they can’t explain why.

  • abstract (adj) /ˈæbstrækt/: trừu tượng
    ENG: based on general ideas and not on any particular real person, thing or situation
  • renowned ~ acclaimed (adj) /rɪˈnaʊnd/: nổi tiếng
    ENG: famous and respected

Angelina Hawley-Dolan, đến từ trường cao đẳng Boston, Massachusetts, giải quyết tranh cãi này bằng cách mời những tình nguyện viên xem nhiều cặp tranh –  hoặc là những tác phẩm của những họa sĩ trừu tượng nổi tiếng, hoặc những bức vẽ nguệch ngoạc của trẻ con, tinh tinh voi. Sau đó, những tình nguyện viên phải lựa chọn bức tranh nào mình thích hơn. Một phần ba trong số các bức tranh không có chú thích, trong khi rất nhiều bức bị dán nhãn sai – những tình nguyện viên có thể sẽ nghĩ rằng họ đang xem những nét cọ lộn xộn của một con tinh tinh trong khi thật ra đó lại chính là một kiệt tác nổi tiếng. Qua nhiều lần thử nghiệm, những tình nguyện viên thường cảm thấy thích những tác phẩm của những họa sĩ nổi tiếng hơn, cho dù trong tiềm thức, họ vẫn tin rằng chúng được vẽ bởi trẻ con hay động vật. Dường như những người xem tranh có thể cảm nhận được sự tưởng tượng của các họa sĩ trong tranh, họ thậm chí còn chẳng thể lí giải được.

D. Robert Pepperell, an artist based at Cardiff University, creates ambiguous works that are neither entirely abstract nor clearly representational. In one study, Pepperell and his collaborators asked volunteers to decide how’ powerful ‘they considered an artwork to be, and whether they saw anything familiar in the piece. The longer they took to answer these questions, the more highly they rated the piece under scrutiny, and the greater their neural activity. (Q29) It would seem that the brain sees these images as puzzles, and the harder it is to decipher the meaning, the more rewarding is the moment of recognition.

  • ambiguous (adj) /æmˈbɪɡjuəs/: mơ hồ
    ENG: that can be understood in more than one way; having different meanings
  • representational (adj) /ˌreprɪzenˈteɪʃənl/: chân thực, rõ ràng
    ENG: (specialist) (especially of a style of art or painting) trying to show things as they really are

Robert Pepperell, một họa sĩ đến từ Đại học Cardiff, vẽ nên những bức tranh mơ hồ chẳng trừu tượng hoàn toàn, cũng chẳng chân thực rõ ràng. Trong một nghiên cứu, Peperrell và những cộng sự của mình yêu cầu những tình nguyện viên quyết định xem liệu họ cho rằng thế nào là một tác phẩm nghệ thuật “ấn tượng”, và họ có nhìn thấy gì thân thuộc trong bức tranh hay không. Họ càng mất nhiều thời gian để trả lời những vấn đề này, họ càng đánh giá bức tranh tỉ mỉ hơn, cũng như hoạt động thần kinh càng nhiều. Dường như bộ não xem những hình ảnh này như những mảnh ghép, và càng khó giải mã ý nghĩa của chúng thì càng được tưởng thưởng nhiều khi tìm ra.

E. And what about artists such as Mondrian, whose paintings consist exclusively of horizontal and vertical lines encasing blocks of colour? (Q30) Mondrian’s works are deceptively simple, but eye-tracking studies confirm that they are meticulously composed, and that simply rotating a piece radically changes the way we view it. With the originals, volunteers’ eyes tended to stay longer on certain places in the image, but with the altered versions they would flit across a piece more rapidly. As a result, the volunteers considered the altered versions less pleasurable when they later rated the work.

  • horizontal (adj) /ˌhɒrɪˈzɒntl/: ngang
    ENG: flat and level; going across and parallel to the ground rather than going up and down
  • vertical (adj) /ˈvɜːtɪkl/: dọc
    ENG: (of a line, pole, etc.) going straight up or down from a level surface or from top to bottom in a picture, etc.
  • meticulously (adv) /məˈtɪkjələsli/: tỉ mỉ
    ENG: in a way that pays careful attention to every detail
  • rotate (verb) /rəʊˈteɪt/: xoay, quay
    ENG: [intransitive, transitive] to move or turn around a central fixed point; to make something do this

Còn về những họa sĩ như Mondrian, người sở hữu những bức tranh chỉ chứa đựng những đường ngang – dọc bao quanh những khối màu, thì sao? Những tác phẩm của Mondrian thì dễ bị nhầm lẫn là đơn giản, nhưng những nghiên cứu theo dõi hành vi của mắt cho thấy rằng chúng được vẽ một cách tỉ mỉ, và đơn giản chỉ cần xoay bức tranh đi thôi cũng hoàn toàn thay đổi cách chúng ta ngắm chúng. Mắt của những tình nguyện viên có xu hướng tập trung lâu hơn vào những vị trí cụ thể trong bức tranh gốc, nhưng khi xem những phiên bản bị chỉnh sửa của bức tranh thì mắt lại lướt qua nhanh chóng. Hệ quả là sau đó, khi những tình nguyện viên đánh giá các tác phẩm, họ cho rằng những phiên bản bị chỉnh sửa kia thì kém thu hút hơn.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27 – 30

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 27 – 30 on your answer sheet.

27. In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate

  • A. The subjective nature of art appreciation.
  • B. The reliance of modern art on abstract forms.
  • C. Our tendency to be influenced by the opinions of others.
  • D. A common problem encountered when processing visual data.

Dịch: Trong đoạn văn số 2, tác giả đề cập đến một bài kiểm tra về nối hình để minh họa

  • A. Sự đánh giá nghệ thuật mang tính thiên bẩm của cá nhân
  • B. Sự phụ thuộc của nghệ thuật hiện đại vào các dạng trừu tượng
  • C. Xu hướng của chúng ta bị ảnh hưởng bởi ý kiến của những người khác
  • D. Một vấn đề phổ biến phát sinh khi thực hiện những dữ liệu hình ảnh

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “We certainly do have an inclination to follow the crowd. When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same”

Phân tích: Ở đoạn số 2 tác giả có nói chúng ta chắc chắn có khuynh hướng chạy theo đám đông… Mọi người thường chắc chắn chọn một đáp án sai nếu họ thấy những người khác đều làm như vậy. Điều này có nghĩa là người viết đề cập đến một bài kiểm tra có hình dạng phù hợp để để minh họa cho xu hướng bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác => Lựa chọn C là chính xác

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be influenced by the opinions of others Follow the crowd
Tendency Inclination

28. Angelina Hawley-Dolan’s findings indicate that people

  • A. Mostly favour works of art which they know well.
  • B.  Hold fixed ideas about what makes a good work of art.
  • C. Are often misled by their initial expectations of a work of art.
  • D. Have the ability to perceive the intention behind works of art.

Dịch: Những phát hiện của Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng mọi người:

  • A. Hầu hết thích những tác phẩm nghệ thuật mà họ biết rõ
  • B. Có những tư tưởng cố định về những phẩm chất tạo nên một tác phẩm nghệ thuật tốt
  • C. Thường bị lạc lối bởi những kỳ vọng đầu tiên về một tác phẩm nghệ thuật
  • D. Có khả năng hiểu được những ý nghĩa ẩn dụ của các tác phẩm nghệ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “It seems that the viewer can sense the artist’s vision in paintings, even if they can’t explain why”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả có nói rằng: Có vẻ như người xem có thể cảm nhận được tầm nhìn của người nghệ sĩ trong các bức tranh, ngay cả khi họ không thể giải thích tại sao. Vì vậy, phát hiện này Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng mọi người có khả năng cảm nhận chủ ý đằng sau tác phẩm nghệ thuật => Lựa chọn D đúng

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Have the ability Can
Perceive Sense
Intention Vision

29. Results of studies involving Robert Pepperell’s pieces suggest that people

  • A. Can appreciate a painting without fully understanding it.
  • B. Find it satisfying to work out what a painting represents.
  • C. Vary widely in the time they spend looking at paintings.
  • D. Generally prefer representational art to abstract art.

Dịch: Kết quả của các nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert Pepperell lại cho thấy rằng mọi người:

  • A. Có thể khen ngợi 1 bức tranh mà không cần hiểu hết về nó
  • B. Cảm thấy hài lòng khi tìm ra bức tranh diễn tả điều gì
  • C. Thay đổi mạnh mẽ trong khi xem các bức tranh
  • D. Thường thích nghệ thuật hiện thực hơn là trừu tượng

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “It would seem that the brain sees these images as puzzles, and the harder it is to decipher the meaning, the more rewarding is the moment of recognition”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả cho rằng: “Có vẻ như não nhìn nhận những hình ảnh này như trò chơi xếp hình, và việc giải mã ý nghĩa càng khó khăn, thì giây phút mà người xem nhận ra ý nghĩa đó lại càng bổ ích hơn, càng xứng đáng hơn”. Điều này có nghĩa là các kết quả của nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert pepperell lại cho thấy rằng mọi người cảm thấy hài lòng khi tìm ra được ý nghĩa mà bức tranh thể hiện.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Satisfying Rewarding
Work out Decipher
What a painting means The meaning

30. What do the experiments described in the fifth paragraph suggest about the paintings of Mondrian?

  • A. They are more carefully put together than they appear.
  • B.  They can be interpreted in a number of different ways.
  • C. They challenge our assumptions about shape and colour.
  • D. They are easier to appreciate than many other abstract works.

Dịch: Điều gì mà các thí nghiệm được mô tả trong đoạn văn số 5 chỉ ra về những bức tranh của Mondrian?

  • A. Chúng thường được sắp đặt một cách cẩn thận hơn những gì chúng thể hiện
  • B. Chúng được diễn tả theo nhiều cách khác nhau
  • C. Chúng thử thách những giả định của chúng ta về hình dáng và màu sắc
  • D. Chúng dễ hiểu hơn là những tác phẩm nghệ thuật trừu tượng

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “Mondrian’s works are deceptively simple, but eye-tracking studies confirm that they are meticulously composed, and that simpiy rotating a piece radically changes the way we view it”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, người viết chỉ ra rằng “nghiên cứu về chuyển động của mắt xác nhận rằng chúng (công trình của Mondrian) được cấu tạo một cách tỉ mỉ, và chỉ cần xoay một bức tranh sẽ hoàn toàn thay đổi cách chúng ta nhìn nhận nó”. Điều này có nghĩa là những bức tranh của Mondrian được vẽ rất cẩn thận, chỉ cần một vài thay đổi nhỏ thôi cũng có thể ảnh hưởng đến việc thưởng thức bức tranh.

Đáp án:  A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Experiments Studies
Paintings Works
Carefully Meticulously
Be put together Be composed

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng