Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 6

Cambridge 12 Test 6 Passage 1: The risks agriculture faces in developing countries 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q1) Two things distinguish food production from all other productive activities: first, every single person needs food each day and has a right to it; and second, it is hugely dependent on nature. These two unique aspects, one political, the other natural, make food production highly vulnerable and different from any other business. At the same time, cultural values are highly entrenched in food and agricultural systems worldwide.

  • distinguish (verb) /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/: phân biệt
    ENG: to recognize the difference between two people or things
  • vulnerable (adj) /ˈvʌlnərəbl/: dễ bị ảnh hưởng, tác động
    ENG: weak and easily hurt physically or emotionally
  • entrench (verb) /ɪnˈtrentʃ/: gắn chặt
    ENG: to establish something very strongly so that it is very difficult to change

Có 2 điểm khác biệt giữa sản xuất thức ăn và những hoạt động sản xuất khác: thứ nhất, mỗi người đều cần đồ ăn mỗi ngày và có quyền đó, thứ hai nó phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Hai khía cạnh đặc biệt, một liên quan đến chính trị và một liên quan đến tự nhiên, khiến sản xuất lương thực rất dễ bị ảnh hưởng và khác với bất kỳ ngành kinh doanh nào khác. Đồng thời, các giá trị văn hoá cũng được gắn chặt với lương thực và hệ thống nông nghiệp trên toàn thế giới.

B. Farmers everywhere face major risks; including extreme weather, long-term climate change, and price volatility in input and product markets. However, (Q2) smallholder farmers in developing countries must in addition deal with adverse environments, both natural, in terms of soil quality, rainfall, etc. and human, in terms of infrastructure, financial systems, markets, knowledge and technologyCounterintuitively, hunger is prevalent among many smallholder farmers in the developing world.

  • extreme weather (noun phrase) /ɪkˈstriːm/: thời tiết khắc nghiệt
  • volatility (noun) /ˌvɒləˈtɪləti/: biến động
    ENG: the quality in a situation of being likely to change suddenly
  • adverse (adj) /ˈædvɜːs/: bất lợi, tiêu cực
    ENG: negative and unpleasant; not likely to produce a good result
  • counter-intuitively (adv) /ˌkaʊntər ɪnˈtjuːɪtɪvli/: không như mong đợi
    ENG: in a way that is the opposite of what you would expect or what seems to be obvious

Nông dân ở mọi nơi đều phải đối mặt với những rủi ro, gồm thời tiết khắc nghiệt, biến đổi khí hậu và thị trường giá cả đầu vào và đầu ra biến động. Tuy nhiên, các nông hộ nhỏ ở các nước đang phát triển còn phải đối phó với cả bất lợi từ thiên nhiên (về chất lượng đất, lượng mưa, vv) và con người (về cơ sở hạ tầng, hệ thống tài chính, thị trường, kiến thức và công nghệ). Không như mong đợi, rất nhiều các nông hộ nhỏ ở các quốc gia đang phát triển phải đối mặt với đói nghèo.

C. Participants in the online debate argued that our biggest challenge is to address the underlying causes of the agricultural system’s inability to ensure sufficient food for all, and they identified as drivers of this problem our dependency on fossil fuels and unsupportive government policies.

  • address (verb) /əˈdres/: giải quyết
    ENG: (formal) to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it
  • sufficient (adj) /səˈfɪʃnt/: đủ
    ENG: enough for a particular purpose; as much as you need

Những người tham gia vào cuộc tranh luận trực tuyến chỉ rõ rằng khó khăn lớn nhất trong nông nghiệp là làm thế nào cung cấp đủ thức ăn cho mọi người, và họ xác định nguyên nhân chính của vấn đề này là chúng ta đã quá phụ thuộc vào năng lượng hoá thạch và không nhận được sự hỗ trợ từ chính phủ.

D. On the question of mitigating the risks farmers face, most essayists called for greater state intervention. (Q9) In his essay, Kanayo F. Nwanze, President of the International Fund for Agricultural Development, argued that governments can significantly reduce risks for farmers by providing basic services like roads to get produce more efficiently to markets, or water and food storage facilities to reduce losses. (Q8) Sophia Murphy, senior advisor to the Institute for Agriculture and Trade Policy, suggested that the procurement and holding of stocks by governments can also help mitigate wild swings in food prices by alleviating uncertainties about market supply.

  • mitigate (verb) /ˈmɪtɪɡeɪt/: giảm thiểu
    ENG: to make something less harmful, serious, etc.
  • intervention (noun) /ˌɪntəˈvenʃn/: sự can thiệp
    ENG: action taken to improve or help a situation
  • alleviate (verb) /əˈliːvieɪt/: giảm thiểu, giảm bớt
    ENG: to make something less severe

Về vấn đề giảm thiểu những rủi ro mà nông dân phải đối mặt, phần lớn các nhà phê bình kêu gọi sự can thiệp mạnh hơn của nhà nước. Trong bài tiểu luận của mình, Kanayo F.Nwanze, Chủ tịch Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế, chỉ ra rằng chính phủ có thể giảm rủi ro cho nông dân bằng cách cung cấp các dịch vụ cơ bản như đường xá để đưa sản phẩm vào thị trường hiệu quả hơn, hoặc là cung cấp các phương tiện dự trữ nước và thực phẩm để giảm thiểu những mất mát. Sophia Murphy, cố vấn cao cấp của Viện Chính sách Nông nghiệp và Thương mại, cho rằng việc chính phủ mua và nắm giữ cổ phiếu cũng có thể giúp giảm sự biến động của giá lương thực bằng cách giảm bớt sự biến đổi về nguồn cung thị trường.

E. (Q6) Shenggen Fan, Director General of the International Food Policy Research Institute, held up social safety nets and public welfare programmes in Ethiopia, Brazil and Mexico as valuable ways to address poverty among farming families and reduce their vulnerability to agriculture shocks. However, some commentators responded that cash transfers to poor families do not necessarily translate into increased food security, as these programmes do not always strengthen food production or raise incomes. Regarding state subsidies for agriculture, Rokeya Kabir, Executive Director of Bangladesh Nari Progati Sangha, commented in her essay that these ‘have not compensated for the stranglehold exercised by private traders. (Q4) In fact, studies show that sixty percent of beneficiaries of subsidies are not poor, but rich landowners and non-farmer traders.

  • public welfare (noun) phúc lợi xã hội
  • address (verb) /əˈdres/: giải quyết
    ENG: (formal) to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it
  • compensate for (verb) /ˈkɒmpenseɪt/: bù đắp
    ENG: to provide something good to balance or reduce the bad effects of damage, loss, etc.
  • beneficiary (noun) /ˌbenɪˈfɪʃəri/: người hưởng lợi
    ENG:  a person who gains as a result of something

Shenggen Fan, Tổng giám đốc của Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế đã tổ chức các chương trình phúc lợi xã hội ở Ethiopia, Brazil và Mexico để giải quyết nạn nghèo đói trong các nông gia và giảm đi sự tác động của các biến đổi trong nông nghiệp. Tuy nhiên, một số nhà bình luận đã đáp lại rằng việc chuyển tiền cho các gia đình nghèo không tăng sự đảm bảo về lương thực vì các chương trình này không nâng cao sản lượng hay tăng thu nhập. Về trợ cấp của chính phủ cho nông nghiệp, Rokeya Kabir, Giám đốc Điều hành của Bangladesh Nari Progati Sangha, đã bình luận trong bài luận của mình rằng “những điều này không bù đắp cho việc các doanh nghiệp tư nhân bị mắc kẹt”. Trên thực tế, các nghiên cứu cho thấy sáu mươi phần trăm người hưởng lợi từ trợ cấp không phải là người nghèo, mà là chủ sở hữu đất đai giàu có và những thương nhân không phải là nông dân.

F. Nwanze, Murphy and Fan argued that private risk management tools, like private insurance, commodity futures markets, and rural finance can help small-scale producers mitigate risk and allow for investment in improvements. Kabir warned that financial support schemes often encourage the adoption of high-input agricultural practices, which in the medium term may raise production costs beyond the value of their harvests. Murphy noted that when futures markets become excessively financialised they can contribute to short-term price volatility, which increases farmers’ food insecurity. Many participants and commentators emphasised that greater transparency in markets is needed to mitigate the impact of volatility, and make evident whether adequate stocks and supplies are available. Others contended that agribusiness companies should be held responsible for paying for negative side effects.

  • excessively (adv) /ɪkˈsesɪvli/: quá mức
    ENG: to a much greater level or degree than seems reasonable or appropriate
  • emphasise (verb) /ˈemfəsaɪz/: nhấn mạnh
    ENG: to give special importance to something

Nwanze, Murphy và Fan cho rằng các công cụ quản lý rủi ro tư nhân, như bảo hiểm cá nhân, các thị trường hàng hóa tương lai, và tài chính địa phương có thể giúp các nông gia quy mô nhỏ giảm thiểu rủi ro và cải tiến đầu tư. Kabir cảnh báo rằng các chương trình hỗ trợ tài chính thường khuyến khích áp dụng canh tác nông nghiệp với chi phí đầu vào cao, điều này có thể làm chi phí sản xuất có thể còn cao hơn giá trị thu hoạch. Murphy lưu ý rằng việc thị trường trở nên tài chính hóa quá mức có thể gây biến động giá, làm mất sự ổn định về lương thực. Nhiều người tham gia và người bình luận nhấn mạnh rằng sự biến chuyển của thị trường cần rõ ràng hơn để giảm ảnh hượng của sự biến độ giá và làm nguồn cung/cầu ổn định hơn. Những người khác cho rằng các công ty kinh doanh nông nghiệp phải chịu trách nhiệm chi trả cho những thiệt hại này.

G. Many essayists mentioned climate change and its consequences for small-scale agriculture. Fan explained that in addition to reducing crop yields, (Q10) climate change increases the magnitude and the frequency of extreme weather events, which increase smallholder vulnerability. The growing unpredictability of weather patterns increases farmers’ difficulty in managing weather-related risks. According to this author, one solution would be to develop crop varieties that are more resilient to new climate trends and extreme weather patterns. Accordingly, Pat Mooney, co-founder and executive director of the ETC Group, suggested that ‘if we are to survive climate change, we must adopt policies that let peasants diversify the plant and animal species and varieties/breeds that make up our menus.

  • yield (noun) /jiːld/: năng suất
    ENG: the total amount of crops, profits, etc. that are produced
  • unpredictability (noun) /ˌʌnprɪˌdɪktəˈbɪləti/: sự khó đoán trước
    ENG: the quality something has when it is impossible to know in advance that it will happen or what it will be like

Nhiều nhà phê bình đã đề cập đến thay đổi khí hậu và hậu quả của nó đối với nông nghiệp quy mô nhỏ. Fan giải thích rằng ngoài việc giảm năng suất cây trồng, thay đổi khí hậu còn khiến cho sự khắc nghiệt của thời tiết xảy ra thường xuyên và nghiêm trọng hơn, tác động nhiều hơn đến các nông gia nhỏ. Khi thay đổi thời tiết càng khó lường trước, nông dân càng gặp nhiều khó khăn hơn trong việc điều tiết những rủi ro. Theo tác giả này, một giải pháp sẽ là đa dạng cây trồng dựa trên tình hình thời tiết hơn. Theo Pat Mooney, đồng sáng lập và giám đốc điều hành Tập đoàn ETC, “nếu chúng ta muốn tồn tại trong điều kiện biến đổi khí hậu, chúng ta phải cho phép nông dân đa dạng hóa các loại cây trồng và các giống vật nuôi.

H. Some participating authors and commentators argued in favour of community-based and autonomous risk management strategies through collective action groups, co-operatives or producers’ groups. Such groups enhance market opportunities for small-scale producers, reduce marketing costs and synchronise buying and selling with seasonal price conditions. (Q5) According to Murphy, ‘collective action offers an important way for farmers to strengthen their political and economic bargaining power, and to reduce their business risks. One commentator, Giel Ton, warned that collective action does not come as a free good. (Q3) It takes time, effort and money to organise, build trust and to experiment. Others, like Marcel Vernooij and Marcel Beukeboom, suggested that in order to ‘apply what we already know’. (Q12) All stakeholders, including business, government, scientists and civil society, must work together, starting at the beginning of the value chain.

  • in favour of (idiom) nghiêng về, ủng hộ
    ENG: if you are in favour of somebody/something, you support and agree with them/it
  • autonomous (adj) /ɔːˈtɒnəməs/: tự do
    ENG: (of a country, a region or an organization) able to govern itself or control its own affairs
  • enhance (verb) /ɪnˈhɑːns/: tăng cường
    ENG:  to increase or further improve the good quality, value or status of somebody/something
  • experiment (verb) /ɪkˈsperɪmənt/: thử nghiệm
    ENG: to do a scientific experiment or experiments

Một số tác giả và nhà bình luận ủng hộ chiến lược quản lý rủi ro dựa vào cộng đồng và tự trị thông qua các nhóm hoạt động chung, hợp tác xã hoặc các nhóm nhà sản xuất. Các nhóm này tăng cường cơ hội thị trường cho các nhà sản xuất quy mô nhỏ, giảm chi phí tiếp thị và điều tiết giá theo mùa. Theo Murphy, “khi quản lý như vậy, người nông dân sẽ có địa vị chính trị và kinh tế cao hơn và do đó sẽ giảm được những rủi ro họ phải chịu’. Một nhà bình luận, Giel Ton, đã cảnh báo rằng hành động tập thể không có sẵn. Phải mất thời gian, công sức và tiền bạc để tổ chức, xây dựng niềm tin và thử nghiệm. Những người khác, như Marcel Vernooij và Marcel Beukeboom, gợi ý rằng để “nên áp dụng những gì chúng ta đã biết”. Tất cả các bên liên quan, bao gồm cả doanh nghiệp, chính phủ, các nhà khoa học và cộng đồng phải cùng nhau làm việc, hợp tác với nhau ngay từ những bước đầu tiên.

I. (Q11) Some participants explained that market price volatility is often worsened by the presence of intermediary purchasers who, taking advantage of farmers’ vulnerability, dictate prices. (Q7) One commentator suggested farmers can gain greater control over prices and minimise price volatility by selling directly to consumers. Similarly, Sonali Bisht, founder and advisor to the Institute of Himalayan Environmental Research and Education (INHERE), India, wrote that (Q13) community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription and guarantee producers a fair price, is a risk-sharing model worth more attention. Direct food distribution systems not only encourage small-scale agriculture but also give consumers more control over the food they consume, she wrote.

  • worsen (verb) /ˈwɜːsn/: trở nên tồi tệ
    ENG: to become or make something worse than it was before
  • take advantage of (verb): lợi dụng
    ENG: to make use of something well; to make use of an opportunity
  • control over something (noun) /kənˈtrəʊl/: kiểm soát
    ENG: the ability to make somebody/something do what you want

Những người tham gia giải thích rằng sự biến động về giá cả thị trường thường trở nên tồi tệ hơn bởi sự có mặt của những người mua trung gian, những người này lợi dụng cơ hội và quyết định giá cả. Một nhà bình luận cho rằng nông dân có thể kiểm soát giá cả nhiều hơn và giảm thiểu sự biến động của giá cả bằng cách bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Tương tự, Sonali Bisht, người sáng lập và cố vấn Viện Nghiên cứu và Giáo dục Môi trường Himalayan (INHERE), Ấn Độ đã viết rằng bằng cách người tiêu thụ đầu tư vào nông dân địa phương và nhà sản xuất đảm bảo áp dụng giá công bằng là một mô hình chia sẻ rủi gio đáng chú ý hơn. Các hệ thống phân phối thực phẩm trực tiếp không chỉ khuyến khích sự phát triển của nông nghiệp quy mô nhỏ mà còn cho người tiêu dùng quyền kiểm soát thực phẩm mà họ tiêu thụ nhiều hơn.

Questions 1-3

Reading Passage has nine paragraphs, A-l.

Which paragraph contains the following information?

1. a reference to characteristics that only apply to food production

Dch: Thông tin liên quan đến những đặc tính mà chỉ sản xuất lương thực mới có

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “Two things distinguish food production from all other productive activities: first, every single person needs food each day and has a right to it; and second, it is hugely dependent on nature”

Phân tích: Có hai đặc tính riêng biệt, chỉ đúng với sản xuất thực phẩm, đó là ai cũng cần thức ăn mỗi ngày, và nó phụ thuộc nhiều vào thời tiết

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
only apply to food production distinguish food production from other productive activities
Characteristics every single person needs food each day/ hugely dependent on nature

2. a reference to challenges faced only by farmers in certain parts of the world

Dch: Thông tin liên quan đến những thách thức chỉ người nông dân ở một số vùng của đất nước phải đối mặt.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “However, smallholder farmers in developing countries must in addition deal with adverse environments, both natural, in terms of soil quality, rainfall, etc. and human, in terms of infrastructure, financial systems, markets, knowledge and technology”

Phân tích: Có rất nhiều thách thức người nông dân phải đối mặt, như thời tiết, chất lượng đất, lượng mưa, cơ sở hạ tầng, kinh tế … và những khó khăn này chỉ ở những quốc gia đang phát triển.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Challenges adverse environments, both natural and human …..
Only in certain parts in developing countries

3. a reference to difficulties in bringing about co-operation between farmers

Dch: Thông tin liên quan đến những khó khăn đến từ việc hợp tác của nhiều nông dân.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ ba từ dưới lên, …… community-based and autonomous risk management strategies through collective action groups, co-operatives or producers’ groups. ……. It takes time, effort and money to organise, build trust and to experiment.

Phân tích: Đầu đoạn H chúng ta thấy thông tin liên quan ‘collective action groups, co-operatives or producers’ group’ à đây chính là đoạn văn nói về ‘co-operation between farmers’ mà chúng ta cần tìm. Tiếp tục đọc xuống dưới, sau khi nói ra mặt lợi của việc hợp tác, họ có đề cập đến một số mặt hại là: takes time, effort and money to organize, build trust and to experiment à đó chính là những ‘difficulties’ mà câu hỏi đang nhắc đến.

Đáp án: H

Questions 4-9

Look at the following statements (Questions 4-9) and the list of people below. Match each statement with the correct person, A-G.  

4. Financial assistance from the government does not always go to the farmers who most need it.

5. Farmers can benefit from collaborating as a group.

6. Financial assistance from the government can improve the standard of living of farmers.

7. Farmers may be helped if there is financial input by the same individuals who buy

8. Governments can help to reduce variation in prices.

9. Improvements to infrastructure can have a major impact on risk for farmers.

List of People

  • A. Kanayo F. Nwanze
  • B. Sophia Murphy
  • C. Shenggen Fan
  • D. Rokeya Kabir
  • E. Pat Mooney
  • F. Giel Ton
  • G. Sonali Bisht

4. Financial assistance from the government does not always go to the farmers who most need it.

Dch: Hỗ trợ tài chính từ chính phủ không phải luôn được phân bổ tới nông dân – những người cần nó nhất.

Thông tin liên quan: Đoạn E, hai câu cuối cùng, Regarding state subsidies for agriculture, Rokeya Kabir, …. commented in her essay that ….. In fact, studies show that sixty percent of beneficiaries of subsidies are not poor, but rich landowners and non-farmer traders.

Phân tích: Ở giữa đoạn E ta thấy thông tin liên quan đến ‘state subsidies’, đây chính là nơi có chứa thông tin trả lời cho câu hỏi số 4 vì nó tương ứng oviws sự hỗ trợ tài chính của chính phủ. Sau đó, ở phía dưới bài đọc có nói rằng ‘nghiên cứu chỉ ra rằng có đến 60% người nhận tiền hỗ trợ không phải là người nghèo, mà là những chủ đất giàu có hoặc những thương gia không làm nông nghiệp’. Thông tin này được cung cấp bởi Rokeya Kabir nên đáp án là D.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Financial assistance from the government State subsidies
Not always go to the farmers 60% of beneficiaries of subsidies are not poor

5. Farmers can benefit from collaborating as a group.

Dch: Người nông dân được lợi từ hoạt động hợp tác theo nhóm.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ ba, “According to Murphy, ‘collective action offers an important way for farmers to strengthen their political and economic bargaining power, and to reduce their business risks”

Phân tích: Một số mặt lợi của việc hoạt động theo nhóm được nhắc đến là: địa vị chính trị và kinh tế cao hơn, giảm rủi ro họ phải chịu, và thông tin này là do Murphy nó (According to Murphy) nên đáp án là B.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Collaborating as a group Collective action
Farmers can benefit Strengthen their political and economic bargaining power, reduce business risks

6. Financial assistance from the government can improve the standard of living of farmers.

Dch: Hỗ trợ tài chính từ chính phủ có thể cải thiện mức sống của người nông dân.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “Shenggen Fan, …. held up social safety nets and public welfare programmes in Ethiopia, Brazil and Mexico as valuable ways to address poverty among farming families and reduce their vulnerability to agriculture shocks”

Phân tích: Ngay đầu câu, bạn thấy ý kiến của Shenggen Fan rằng hộ trợ của chính phủ giải quyết vấn đề nghèo đói, tức nó tăng chất lượng sống của người dân

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Financial assistance from the government Public welfare programmes
Improve the standard of living of farmers Address poverty, reduce their vulnerability

Đáp án: C

7. Farmers may be helped if there is financial input by the same individuals who buy from them.

Dch: Người nông dân sẽ được lợi nếu họ nhận được nguồn tài chính từ chính những người mua hàng của họ.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “One commentator suggested farmers can gain greater control over prices and minimise price volatility by selling directly to consumers. Similarly, Sonali Bisht,….. wrote that community-supported agriculture, …., is a risk-sharing model worth more attention”

Phân tích: Đầu tiên ta thấy ý kiến của ‘one commentor’ hoàn toàn trùng khớp với thông tin đưa ra trong câu 7, rằng nông dân có thể kiểm soát giá và giảm biến độ giá khi bán trực tiếp cho khác hàng. Sau đó từ ‘similarly’ chứng tỏ rằng ông Sonali Bisht có cùng ý kiến với ‘one commentor’ à đáp án là G.

Đáp án: G

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Financial input by the same individuals who buy from them Selling directly to consumers
Farmers may be helped Farmers can gain greater control over prices and minimise price volatility

8. Governments can help to reduce variation in prices.

Dch: Chính phủ có thể góp phần giảm biến động về giá.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “Sophia Murphy, …., suggested that the procurement and holding of stocks by governments can also help mitigate wild swings in food prices by alleviating uncertainties about market supply”

Phân tích: Sophia Murphy gợi ý rằng chính phủ có thể giảm biến độ giá bằng cách mua và nắm giữ cổ phiếu

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Variation in prices Wild swings in food prices
Reduce Mitigate

9. Improvements to infrastructure can have a major impact on risk for farmers.

Dch: Cải thiện cơ sở vật chất là một yếu tố ảnh hướng chính đến những rủi ro của người nông dân.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “In his essay, Kanayo F. Nwanze, … argued that governments can significantly reduce risks for farmers by providing basic services like roads to get produce more efficiently to markets, or water and food storage facilities to reduce losses”

Phân tích: Theo như ông Kanayo thì khi cung cấp các dịch vụ cơ bản như đường, hạ tầng dự trữ nước và thức ăn thì người nông dân có thể giảm mất mát à đây chính là ảnh hưởng lớn/ chính lên họ

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Improvements to infrastructure Providing basic services like roads or water and food storage facilities
A major impact on risk Significantly reduce risks

Questions 10-11

Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 10-11 on your answer sheet.

Which TWO problems are mentioned which affect farmers with small farms in developing countries?

  • A. lack of demand for locally produced food
  • B. lack of irrigation programmes
  • C. being unable to get insurance
  • D. the effects of changing weather patterns
  • E. having to sell their goods to intermediary buyers

Dịch: HAI vấn đề nào được đề cập ảnh hưởng đến nông dân có trang trại nhỏ ở các nước đang phát triển?

  • A. thiếu nhu cầu về thực phẩm sản xuất trong nước
  • B. thiếu các chương trình tưới tiêu
  • C. không thể nhận bảo hiểm
  • D. ảnh hưởng của việc thay đổi hình thái thời tiết
  • E. phải bán hàng hóa của họ cho người mua trung gian

Thông tin liên quan:

  • Đoạn G, câu thứ hai, “…. climate change increases the magnitude and the frequency of extreme weather events, which increase smallholder vulnerability” à Ở đây bài đọc có nói rằng do khí hậu thay đổi, hiện tượng thời tiết khắc nghiệt xảy ra thường xuyên hơn và mạnh hơn, và do đó người nông dân lại càng bị ảnh hưởng
  • Đoạn I, câu đầu tiên, “Some participants explained that market price volatility is often worsened by the presence of intermediary purchasers who, taking advantage of farmers’ vulnerability, dictate prices” à Bài đọc có nói rằng những người mua trung gian khiến cho tình trạng biến động về giá trở nên tồi tệ hơn vì họ lợi dụng cơ hội và tự quyết định giá à Đây cũng chính là một mặt nữa ảnh hưởng người nông dân

Đáp án: D và E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
affect farmers with small farms increase smallholder vulnerability; taking advantage of farmers’ vulnerability, dictate prices
change weather patterns climate change
sell to intermediary buyers the presence of intermediary purchasers

Questions 12-13

Choose TWO letters, A-E

Which TWO actions are recommended for improving conditions for farmers?

  • A. reducing the size of food stocks
  • B. attempting to ensure that prices rise at certain times of the year
  • C. organising co-operation between a wide range of interested parties
  • D. encouraging consumers to take a financial stake in farming
  • E. making customers aware of the reasons for changing food prices

Dịch: HAI hành động nào được khuyến nghị để cải thiện điều kiện cho nông dân?

  • A. giảm quy mô dự trữ lương thực
  • B. cố gắng đảm bảo rằng giá cả tăng vào những thời điểm nhất định trong năm
  • C. tổ chức hợp tác giữa nhiều bên quan tâm
  • D. khuyến khích người tiêu dùng đầu tư tài chính vào canh tác
  • E. làm cho khách hàng biết lý do thay đổi giá thực phẩm

Thông tin liên quan:

  • Đoạn H, câu cuối cùng, “All stakeholders, including business, government, scientists and civil society, must work together, starting at the beginning of the value chain” à Một giải pháp đầu tiên được nhắc đến chính là việc các ban ngành liên quan cần làm việc với nhau, tương đương với đáp án B
  • Đoạn I, câu thứ hai từ dưới lên, “…. community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription and guarantee producers a fair price, is a risk-sharing model worth more attention” à Bài đọc nên ra biện pháp thứ hai là ‘community-supported agriculture’, tức là khách hàng sẽ đầu tư vào những người nông dân địa phương à tương đương với đáp án D

Đáp án: C và D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A wide range of interested parties Stakeholders, including business, government, scientists and civil society
Co-operation Work together
Encouraging consumers to take a financial stake in farming Consumers invest in local farmers

Cambridge 12 Test 6 Passage 2: The lost city

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. When the US explorer and academic Hiram Bingham arrived in South America in 1911, (Q14/21) he was ready for what was to be the greatest achievement of his life: the exploration of the remote hinterland to the west of Cusco, the old capital of the Inca empire in the Andes mountains of Peru. His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation. Cusco lies on a high plateau at an elevation of more than 3,000 metres, and Bingham’s plan was to descend from this plateau along the valley of the Urubamba river, which takes a circuitous route down to the Amazon and passes through an area of dramatic canyons and mountain ranges.

  • achievement (noun) /əˈtʃiːvmənt/: sự thành công
    ENG: [countable] a thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill
  • exploration (noun) /ˌekspləˈreɪʃn/: sự thám hiểu
    ENG: the act of travelling through a place in order to find out about it or look for something in it
  • empire (noun) /ˈempaɪə(r)/: đế chế
    ENG: a group of countries or states that are controlled by one leader or government
  • plateau (noun) /ˈplætəʊ/: cao nguyên
    ENG: an area of flat land that is higher than the land around it
  • descend (verb) /dɪˈsend/: đi xuống
    ENG: (formal) to come or go down from a higher to a lower level
  • circuitous (adj) /səˈkjuːɪtəs/: vòng quanh
    ENG: (formal) (of a route or journey) long and not direct
  • canyon (noun) /ˈkænjən/: hẻm núi
    ENG: a deep valley with steep sides of rock

Khi nhà thám hiểm Hoa Kỳ và học giả Hiram tên Bingham đến Nam Mỹ năm 1911, ông đã sẵn sàng đón nhận thành công lớn nhất của cuộc đời mình: thám hiểm vùng đất xa xôi ở phía tây của Cusco, thủ đô cũ của đế chế Inca ở dãy núi Andes của Peru. Mục tiêu của ông là xác định vị trí những tàn tích của thành phố được gọi là Vitcos, thủ đô cuối cùng của nền văn minh Inca. Cusco nằm trên một cao nguyên ở độ cao hơn 3,000 mét, và kế hoạch của Bingham là đi xuống từ cao nguyên này dọc theo thung lũng sông Urubamba, đi vòng quanh xuống vùng Amazon và qua khu vực hẻm núi và rặng núi tráng lệ.

B. When Bingham and his team set off down the Urubamba in late July, they had an advantage over travellers who had preceded them: (Q15/22/25) a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle. Almost all previous travellers had left the river at Ollantaytambo and taken a high pass across the mountains to rejoin the river lower down, thereby cutting a substantial corner, but also therefore never passing through the area around Machu Picchu.

  • have an advantage over … (phrase) có lợi thế hơn so với người khác
  • precede (verb) /prɪˈsiːd/: trước
    ENG: (formal) to happen before something or come before something/somebody in order
  • mule (noun) /mjuːl/: con la
    ENG: an animal that has a female horse and a male donkey as parents, used especially for carrying loads
  • jungle (noun) /ˈdʒʌŋɡl/: rừng
    ENG: [uncountable, countable] an area of tropical forest where trees and plants grow very thickly

Khi Bingham và nhóm của ông bắt đầu đến Urubamba vào cuối tháng 7, họ đã có một lợi thế so với những nhà thám hiểm trước đây: một con đường gần đây đã được mở xuống phía hẻm núi để những con la mang cao su ra khỏi rừng. Hầu như tất cả lữ khách trước đây đã rời con sông tại Ollantaytambo và vượt con đèo cao cắt ngang qua các ngọn núi để đi xuống hạ lưu sông, nhưng cũng vì vậy mà họ không bao giờ đi qua khu vực quanh Machu Picchu.

C. On 24 July they were a few days into their descent of the valley. The day began slowly, with Bingham trying to arrange sufficient mules for the next stage of the trek. His companions showed no interest in accompanying him up the nearby hill to (Q26) see some ruins that a local farmer, Melchor Arteaga, had told them about the night before. (Q16) The morning was dull and damp, and Bingham also seems to have been less than keen on the prospect of climbing the hill. In his book Lost City of the Incas, he relates that he made the ascent without having the least expectation that he would find anything at the top.

  • sufficient (adj) /səˈfɪʃnt/: đủ
    ENG: enough for a particular purpose; as much as you need
  • companion (noun) /kəmˈpænjən/: người đi cùng
    ENG: a person or an animal that travels with you or spends a lot of time with you
  • accompany (v) /əˈkʌmpəni/: đi cùng
    ENG: (formal) to travel or go somewhere with somebody/something
  • ruin (noun) /ˈruːɪn/: tàn tích
    ENG: to damage something so badly that it loses all its value, pleasure, etc.
  • dull (adj) /dʌl/: ảm đạm
    ENG: boring, or not bright or shiny

Vào ngày 24 tháng 7, họ đã mất vài ngày để đi xuống thung lũng. Ngày bắt đầu một cách chậm rãi, Bingham cố gắng sắp xếp các con la đủ cho giai đoạn tiếp theo của hành trình. Những người bạn của ông ấy không thích thú trong việc cùng ông đi lên ngọn đồi gần đó để xem một số tàn tích mà một nông dân địa phương tên là Melchor Arteaga đã nói với họ đêm trước. Buổi sáng thật ảm đạm và ẩm ướt, và Bingham dường như cũng không mấy thích thú với việc leo lên ngọn đồi này. Trong cuốn sách ‘Lost City of the Incas’ (Incas-thành phố mất tích), ông thuật lại rằng ông đã leo lên đồi mà không có chút mong đợi nào về việc tìm thấy bất cứ thứ gì ở trên đỉnh đồi.

D. Bingham writes about the approach in vivid style in his book. First, as he climbs up the hill, he describes the ever-present possibility of deadly snakes, ‘capable of making considerable springs when in pursuit of their prey’; not that he sees any. Then there’s a sense of mounting discovery as he comes across great sweeps of terraces, then a mausoleum, followed by monumental staircases and, finally, the grand ceremonial buildings of Machu Picchu. ‘It seemed like an unbelievable dream the sight held me spellbound’, he wrote.

  • vivid (adj) /ˈvɪvɪd/: sống động
    ENG: (of memories, a description, etc.) producing very clear pictures in your mind
  • deadly (adj) /ˈdedli/: độc chết người
    ENG: causing or likely to cause death
  • capable of (adj) /ˈkeɪpəbl/: có thể làm gì
    ENG: having the ability or qualities necessary for doing something
  • mausoleum (noun) /ˌmɔːzəˈliːəm/: lăng mộ
    ENG: a special building made to hold the dead body of an important person or the dead bodies of a family
  • spellbound (adj) /ˈspelbaʊnd/: làm ai đó say mê
    ENG: with your attention completely held by what you are listening to or watching

Bingham viết về việc tiếp cận khu vực này trong sách của mình rất sống động. Thứ nhất, trong khi leo lên ngọn đồi, ông mô tả rằng ông hoàn toàn có thể gặp những con rắn độc, ‘chúng khả năng phi thường khi đuổi theo con mồi’; và tất nhiên ông ý không gặp con nào như thế. Sau đó, ông có một cảm giác rằng ông sẽ tìm ra cái gì đó khi đi qua các bậc thềm, sau đó là một lăng mộ, tiếp theo là các cầu thang hoành tráng và cuối cùng, các tòa nhà lớn của Machu Picchu. Ông có viết: ‘Nó có vẻ như một giấc mơ không tưởng, khung cảnh đã làm tôi say mê’.

E. (Q18) We should remember, however, that Lost City of the Incas is a work of hindsight, not written until 1948, many years after his journey. His journal entries of the time reveal a much more gradual appreciation of his achievement. He spent the afternoon at the ruins noting down the dimensions of some of the buildings, then descended and rejoined his companions, to whom he seems to have said little about his discovery. At this stage, Bingham didn’t realise the extent or the importance of the site, nor did he realise what use he could make of the discovery.

  • reveal (verb) /rɪˈviːl/: tiết lộ, cho thấy
    ENG: to make something known to somebody
  • discovery (noun) /dɪˈskʌvəri/: khám phá
    ENG: an act or the process of finding somebody/something, or learning about something that was not known about before

Tuy nhiên, chúng ta nên nhớ rằng thành phố bị lãng quên của người Inca được giới thiệu với mọi người khá muộn. Mãi đến năm 1948 – nhiều năm sau chuyến đi của ông – mới có những cuốn sách viết về nó. Toàn bộ ghi chép của ông về khoảng thời gian đó cho thấy rằng mọi người dần dần càng nhận thức rõ hơn về khám phá của ông. Ông đã dành cả buổi chiều với các tàn tích để ghi lại quy mô của một số tòa nhà, sau đó mới quay trở lại với các bạn đồng hành của mình nhưng ông cũng không nói nhiều về khám phá của mình. Ở giai đoạn này, Bingham đã không nhận ra mức độ hay tầm quan trọng của địa điểm này, và cũng không nhận ra những gì ông có thể làm với khám phá của mình.

F. However, soon after returning it occurred to him that he could make a name for himself from this discovery.(Q19) When he came to write the National Geographic magazine article that broke the story to the world in April 1913, he knew he had to produce a big idea. He wondered whether it could have been the birthplace of the very first Inca, Manco the Great, and whether it could also have been what chroniclers described as ‘the last city of the Incas’. This term refers to Vilcabamba the settlement where the Incas had fled from Spanish invaders in the 1530s. Bingham made desperate attempts to prove this belief for nearly 40 years. Sadly, his vision of the site as both the beginning and end of the Inca civilisation, while a magnificent one, is inaccurate. We now know, that Vilcabamba actually lies 65 kilometres away in the depths of the jungle.

  • make a name for something (phrase): vang danh
  • birthplace (noun) /ˈbɜːθpleɪs/: nơi sinh ra
    ENG: the house or area where a person was born, especially a famous person
  • desperate (adj) /ˈdespərət/: khốn khổ, ít hy vọng
    ENG: feeling or showing that you have little hope and are ready to do anything without worrying about danger to yourself or others

Tuy nhiên, ngay sau khi trở về, ông có thể vang danh từ khám phá này. Khi ông đến để viết bài cho tạp chí National Geographic, bài viết đã truyền bá một câu chuyện với mọi người khắp thế giới vào tháng 4 năm 1913, ông biết rằng mình đã tạo ra một ý tưởng lớn. Ông tự hỏi liệu đó có phải là nơi sinh ra của người Inca đầu tiên, Manco Đại Đế, và liệu đó có phải là những gì mà các sử gia đã miêu tả là “thành phố cuối cùng của người Inca”. Thuật ngữ này đề cập đến Vilcabamba nơi những người Inca đã trốn khỏi những kẻ xâm lược Tây Ban Nha vào những năm 1530. Bingham đã nỗ lực chứng minh niềm tin này trong gần 40 năm.  Thật đáng buồn, suy nghĩ của ông ý rằng địa điểm này là nơi bắt đầu và đồng thời là nơi kết thúc của nền văn mình Inca là không chính xác. Bây giờ chúng ta biết rằng Vilcabamba thực sự nằm 65 km sâu trong rừng rậm.

G. One question that has perplexed visitors, historians and archaeologists alike ever since Bingham, is why the site seems to have been abandoned before the Spanish Conquest. There are no references to it by any of the Spanish chroniclers – and if they had known of its existence so close to Cusco they would certainly have come in search of gold. (Q20) An idea which has gained wide acceptance over the past few years is that Machu Picchu was a moya, a country estate built by an Inca emperor to escape the cold winters of Cusco, where the elite could enjoy monumental architecture and spectacular views. Furthermore, the particular architecture of Machu Picchu suggests that it was constructed at the time of the greatest of all the Incas, the emperor Pachacuti (1438-71). By custom, Pachacuti’s descendants built other similar estates for their own use, and so Machu Picchu would have been abandoned after his death, some 50 years before the Spanish Conquest.

  • perplex (verb) /pəˈpleks/: gây bối rối
    ENG:  if something perplexes you, it makes you confused or worried because you do not understand it
  • abandon (verb) /əˈbændən/: bỏ hoang
    ENG: to leave a thing or place, especially because it is impossible or dangerous to stay
  • emperor (noun) /ˈempərə(r)/: hoàng đế
    ENG: the ruler of an empire
  • monumental (adj) /ˌmɒnjuˈmentl/: kỳ vĩ
    ENG: [usually before noun] very important and having a great influence, especially as the result of years of work
  • spectacular (adj) /spekˈtækjələ(r)/: ngoạn mục
    ENG: very impressive
  • descendant (noun) /dɪˈsendənt/: con cháu
    ENG: a person’s descendants are their children, their children’s children, and all the people who live after them who are related to them

Một câu hỏi gây bối rối cho du khách, sử gia và các nhà khảo cổ kể từ sau khám phá của Bingham, là tại sao khu vực này dường như đã bị bỏ hoang trước khi người Tây Ban Nha xâm chiếm. Không có tài liệu tham khảo nào mà các sử gia Tây Ban Nha đã viết về địa điểm này – và nếu như họ biết nó tồn tại gần Cusco đến thế thì chắc chắn họ sẽ đến để tìm kiếm vàng. Trong suốt những năm qua, mọi người tin rằng Machu Picchu là một đất nước được xây dựng bởi một hoàng đế Inca để thoát khỏi mùa đông lạnh giá của Cusco, nơi tầng lớp thượng lưu có thể thưởng thức kiến trúc kỳ vĩkhung cảnh ngoạn mục. Hơn nữa, kiến trúc đặc biệt của Machu Picchu đặt ra giả thuyết là nó đã được xây dựng vào thời điểm rực rỡ nhất của Incas, thời kỳ của hoàng đế Pachacuti (khoảng 1438-71). Theo phong tục, con cháu của Pachacuti xây dựng những khu đất tương tự cho mục đích sử dụng của họ, và vì thế Machu Picchu đã bị bỏ hoang sau khi ông ta chết, khoảng 50 năm trước Thực Dân Tây Ban Nha.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-20

Reading Passage has seven paragraphs, A-G.

Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.

14. Paragraph A

15. Paragraph B

16. Paragraph C

17. Paragraph D

18. Paragraph E

19. Paragraph F

20. Paragraph G

List of Headings

  • i. Different accounts of the same journey
    Những ghi nhận khác nhau về cùng một chuyến đi
  • ii. Bingham gains support
    Bingham đạt được sự ủng hộ
  • iii. A common belief
    Một niềm tin khá phổ biến
  • iv. The aim of the trip
    Mục đích của chuyến đi
  • v. A dramatic description
    Sự mô tả ấn tượng
  • vi. A new route
    Một con đường đi mới
  • vii. Bingham publishes his theory
    Hingham xuất bản lý thuyết của ông ý
  • viii. Bingham’s lack of enthusiasm
    Sự thiếu nhiệt tình của Bingham

14. Paragraph A

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ nhất và câu thứ hai, “he was ready for what was to be the greatest achievement of his life: the exploration of the remote hinterland to the west of Cusco, the old capital of the Inca empire in the Andes mountains of Peru. His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation”

Phân tích: Đại ý của đoạn A là ông Bingham muốn đi tìm kiếm tàn tích của một thành phố mang tên Vitcos à Phù hợp với heading số iv

Đáp án: iv

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Aim Goal

15. Paragraph B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle”

Phân tích: Đoạn B có thể chia thành hai phần, gồm có:

  • Nửa đầu đoạn: Đường mà ông Bingham đi là đường vừa được san bằng ở hẻm núi và con đường này vừa mới được san phẳng để những con la chở cao su ra khỏi rừng
  • Nửa thứ hai của đoạn: Những người trước đi theo con đường khác, và vì đi như vậy nên họ chẳng bao giờ đi qua khu vực xung quanh Machu Picchu cả.

Đáp án: vi

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A new route A track had recently been blasted down

16. Paragraph C

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai và thứ ba, “The morning was dull and damp, and Bingham also seems to have been less than keen on the prospect of climbing the hill. In his book Lost City of the Incas, he relates that he made the ascent without having the least expectation that he would find anything at the top”

Phân tích: Đại ý của đoạn C là ông Bingham muốn trèo lên một ngọn đồi gần đó nhưng những người đi cùng ông chẳng hứng thú và ông cũng chẳng hứng thú gì và cũng chẳng kỳ vọng gì (nhưng ông vẫn làm).

Đáp án: viii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Lack of enthusiasm less than keen on the prospect of climbing the hill, without having the least expectation

17. Paragraph D

Phân tích: Toàn bộ đoạn văn là sự mô tả chuyến đi của ông Bingham với rất nhiều tính từ mạnh. Ông Bingham mô tả rằng ông ý lúc đầu lo sợ về những con rắn độc …. nhưng sau đó ông có linh cảm đã khám phá ra điều gì vì ông đi qua rất nhiều bậc thềm, lăng mộ …

Đáp án: v

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
dramatic vivid
description describe

18. Paragraph E

Thông tin liên quan: Đoạn E, hai câu đầu tiên, “We should remember, however, that Lost City of the Incas is a work of hindsight, not written until 1948, many years after his journey. His journal entries of the time reveal a much more gradual appreciation of his achievement”

Phân tích: Có hai ghi nhận về chuyến đi của ông Bingham và chúng rất khác nhau, gồm có:

  • Cuốn sách Lost City of the Incas mãi đến năm 1948 mới được viết – được coi là một sự nhận thức muộn màng (có ý tiêu cực)
  • Journal entries – ấn phẩm tạp chí – ngày càng đánh giá cao khám phá của ông.
  • Đồng nghĩa rằng khi đánh giá về chuyến đi của ông, một số người đánh giá tốt trong khi một số người không đánh giá cao nó.

Đáp án: i

19. Paragraph F

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai, “When he came to write the National Geographic magazine article that broke the story to the world in April 1913, he knew he had to produce a big idea”

Phân tích: Đoạn văn nói về việc ông ý đã trở nên lừng danh vì khám phá của mình và ông ý đã chia sẻ câu chuyện của mình trên báo National Geographic vào 04/1913

Đáp án: vii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Publish his theory Break the story

20. Paragraph G

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ ba, “An idea which has gained wide acceptance over the past few years is that Machu Picchu was a moya, a country estate built by an Inca emperor to escape the cold winters of Cusco……”

Từ đồng nghĩa: A common belief = An idea which has gained wide acceptance

Phân tích: Đại ý của đoạn này là mọi người rất băn khoăn vì sao vùng đất ông Bingham tìm ra lại bị lãng quên trước Spanish Conquest và sau đó họ đưa ra gợi ý rằng mọi người đều tin Machu Picchu được xây dựng bởi một ông vua thời Inca để tránh mùa đông lạnh giá ở Cusco ….

Đáp án: iii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A common belief An idea which has gained wide acceptance

Questions 21-24

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?

  • TRUE                         if the statement agrees with the information
  • FALSE                       if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN             if there is no information on this

21. Bingham went to South America in search of an Inca city.

Dịch: Bingham đã đến Nam Mỹ để tìm một thành phố của Inca.

Scan thông tin dựa trên từ ‘South America’ thì thông tin của câu hỏi nằm ở đoạn A của bài đọc

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai và câu thứ ba, “When …  Hiram Bingham arrived in South America in 1911…… His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation”

Phân tích: Thông tin trong đoạn cung cấp rõ ràng là ông Bingham đến Nam Mỹ để tìm phần tàn tích của một thành phố mang tên Vitcos và đây là thủ đô xưa của nền văn minh Inca à Trùng khớp với thông tin trong câu hỏi

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Went to South America Arrived in South America
In search of Locate

22. Bingham chose a particular route down the Urubamba valley because it was the most common route used by travellers.

Dịch: Bingham đã chọn con đường đi xuống thung lũng Urubamba bởi vì nó là con đường phổ biến nhất mà người trước đã đi.

Scan thông tin dựa trên từ ‘Urubamba valley’ thì thông tin liên quan nằm ở đoạn B của bài đọc

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ nhất và câu thứ hai

Phân tích: Ông Bingham không đi con đường mà những người đi trước đi, mà ông đi con đường mới được san gần đây thôi, đó chính là lý do vì sao ông có lợi thế hơn so với những người đi trước. Như vậy vế trước của câu hỏi (a particular route) hoàn toàn đúng nhưng vế sau (most common route used by travelers) thì không đúng

Đáp án: False

23. Bingham understood the significance of Machu Picchu as soon as he saw it.

Dịch: Bingham hiểu được tầm quan trọng của Machu Picchu ngay sau khi ông nhìn nó.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “At this stage, Bingham didn’t realise the extent or the importance of the site, nor did he realise what use he could make of the discovery”

Phân tích: Bài đọc có cung cấp rất rõ ràng rằng tại thời điểm nhìn thấy những tàn tích này, ông không nhận ra sự quan trọng của Machu Picchu và cũng chẳng hiểu khám phá của ông có giá trị gì à Trái ngược thông tin giữa câu hỏi và bài đọc

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Understood the significance >< not realize the extent or the importance

24. Bingham returned to Machu Picchu in order to find evidence to support his theory.

Dịch: Bingham quay trở lại Machu Picchu để tìm bằng chứng chứng minh cho lý thuyết của mình.

Giải thích đáp án: Bài đọc không hề nói đến việc ông Bingham trở lại núi Machu Picchu. Chỉ có đầu đoạn F các bạn nhìn thấy thông tin ‘soon after returning’, nhưng đây không phải nói về việc ông quay lại núi Machu Picchu mà nói về việc ông từ núi Machu Picchu trở về.

Đáp án: Not given

Questions 25-26

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

25. The track that took Bingham down the Urubamba valley had been created for the transportation of ………..

Dịch: Con đường ông Bingham đi xuống thung lũng Urubamba được tạo ra để vận chuyển …….

=> Cần điền một danh từ nói về việc vận chuyển một thứ gì đó

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “…a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle”

Phân tích: Con đường mà ông Bingham đi là con đường cho những con la đi để vận chuyển cao su à từ cần điền vào vị trí trống là ‘rubber’

Đáp án: rubber

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Created Blasted down
Transportation of rubber Enable rubber to be brought up from the jungle

26. Bingham found out about the ruins of Machu Picchu from a ……….. in the Urubamba valley.

Dịch: Bingham tìm ra tàn tích của Machu Picchu từ một ……. ở thung lũng Urubamba.

=> Vị trí trống cần điền một danh từ số ít (vì có mạo từ ‘a’ ở phía trước)

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ ba, “……. see some ruins that a local farmer, Melchor Arteaga, had told them about the night before”

Phân tích: Bingham biết về những tàn tích của Machu Picchu vì một người nông dân tên Melchor Arteaga đã nói với họ.

Đáp án: farmer

Cambridge 12 Test 6 Passage 3: The benefits of being bilingual

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. According to the latest figures, the majority of the world’s population is now bilingual or multilingual, having grown up speaking two or more languages. (Q32) In the past, such children were considered to be at a disadvantage compared with their monolingual peers. Over the past few decades, however, technological advances have allowed researchers to look more deeply at how bilingualism interacts with and changes the cognitive and neurological systems, thereby identifying several clear benefits of being bilingual.

  • monolingual (adj) /ˌmɒnəˈlɪŋɡwəl/: đơn ngữ
    ENG: speaking or using only one language
  • bilingual (adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/: song ngữ
    ENG: able to speak two languages equally well
  • multilingual (adj) /ˌmʌltiˈlɪŋɡwəl/: đa ngữ
    ENG: speaking or using several different languages
  • cognitive (adj) /ˈkɒɡnətɪv/: nhận thức
    ENG: connected with mental processes of understanding
  • neurological (adj) /ˌnjʊərəˈlɒdʒɪkl/: thần kinh
    ENG: relating to nerves or to the science of neurology

Theo những số liệu mới nhất, phần lớn dân số thế giới hiện nay dùng song ngữ hoặc đa ngữ, tức là họ có thể nói hai hoặc nhiều ngôn ngữ. Trong quá khứ, những đứa trẻ nói song ngữ hoặc đa ngữ bị nghĩ là có nhiều bất lợi hơn những đứa chỉ dùng 1 ngôn ngữ. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ qua, nhờ có những tiến bộ về khoa học, các nhà khoa học đã nghiên cứu về việc song ngữ có mối liên quan như thế nào với hệ thống nhận thức và thần kinh, từ đó có thể chỉ ra những lợi ích của việc dùng hai ngôn ngữ.

B. Research shows that when a bilingual person uses one language, the other is active at the same time. (Q39) When we hear a word, we don’t hear the entire word all at once: the sounds arrive in sequential order. (Q33) Long before the word is finished, the brain’s language system begins to guess what that word might be. If you hear ‘can’, you will likely activate words like ‘candy’ and ‘candle’ as well, at least during the earlier stages of word recognition. For bilingual people, this activation is not limited to a single language; auditory input activates corresponding words regardless of the language to which they belong. (Q27/28) Some of the most compelling evidence for this phenomenon, called language co-activation, comes from studying eye movements. A Russian-English bilingual asked to ‘pick up a marker’ from a set of objects would look more at a stamp than someone who doesn’t know Russian, because the Russian word for ‘stamp’, marka, sounds like the English word he or she heard, ‘marker’. In cases like this, language co-activation occurs because what the listener hears could map onto words in either language.

  • entire (adj) /ɪnˈtaɪə(r)/: hoàn toàn
    ENG: (used when you are emphasizing that the whole of something is involved)including everything, everyone or every part
  • sequential (adj) /sɪˈkwenʃl/: trật tự
    ENG: (formal) following in order of time or place
  • regardless of (preposition) /rɪˈɡɑːdləs əv/: bất kể
    ENG: paying no attention to something/somebody; treating something/somebody as not being important
  • coactivation (noun) đồng kích hoạt
    ENG: the act of making two or more things such as devices or chemical processes start working

Nghiên cứu cho thấy rằng khi một người song ngữ sử dụng một ngôn ngữ, ngôn ngữ còn lại cũng hoạt động. Khi chúng ta nghe một từ, chúng ta không nghe toàn bộ từ cùng lúc: các âm thanh đến theo một trật tự. Trước khi một từ kết thúc, hệ thống ngôn ngữ của não bắt đầu đoán từ đó có thể là gì. Ví dụ như nếu bạn nghe từ ‘can’, bạn sẽ liên tưởng đến những từ như ‘candy’ (kẹo) và ‘candle’ (nến), ít nhất quá trình liên tưởng này xảy ra cho đến tận khi bạn nhận biết được từ đó. Đối với người song ngữ, sự liên tưởng này không giới hạn ở 1 ngôn ngữ mà nó còn đưa ra những từ tương ứng ở bất kỳ ngôn ngữ nào. Hiện tượng này được gọi là ‘đồng kích hoạt ngôn ngữ’ và những bằng chứng chứng minh cho nó được rút ra từ việc nghiên cứu sự di chuyển của mắt. Ví dụ khi yêu cầu một người dùng song ngữ Nga-Anh lấy một cái ‘marker’ (cục tẩy’), họ thường chú ý nhiều hơn vào một cái tem vì trong tiếng Nga, tem được đọc là ‘marka’ khá giống với từ ‘cục tẩy’ trong tiếng Anh. Trong những trường hợp như vậy, sự đồng kích hoạt ngôn ngữ xảy ra bởi vì người nghe có thể phản xạ bằng cả hai ngôn ngữ.

C. Having to deal with this persistent linguistic competition can result in difficulties, however. For instance, (Q34) knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly, and can increase ‘tip-of-the-tongue states’, when you can almost, but not quite, bring a word to mind. As a result, the constant juggling of two languages creates a need to control how much a person accesses a language at any given time. (Q29/30) For this reason, bilingual people often perform better on tasks that require conflict management. In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font. When the colour and the word match (i., the word ‘red’ printed in red), people correctly name the colour more quickly than when the colour and the word don’t match (i., the word ‘red’ printed in blue). This occurs because the word itself (‘red’) and its font colour (blue) conflict. Bilingual people often excel at tasks such as this, which tap into the ability to ignore competing perceptual information and focus on the relevant aspects of the input. (Q31) Bilinguals are also better at switching between two tasks; for example, when bilinguals have to switch from categorizing objects by colour (red or green) to categorizing them by shape (circle or triangle), they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy.

  • persistent (adj) /pəˈsɪstənt/: kiên trì
    ENG: determined to do something despite difficulties, especially when other people are against you and think that you are being annoying or unreasonable
  • tip-of-the-tongue state (noun phrase): giai đoạn biết từ nhưng không nhớ chính xác từ đó
  • excel at something (verb) /ɪkˈsel/: rất giỏi ở …
    ENG: [intransitive] to be very good at doing something

Tuy nhiên, việc đồng kích hoạt ngôn ngữ này cũng dẫn đến những khó khăn. Ví dụ, do biết nhiều ngôn ngữ người nói có thể gọi tên hình ảnh tương ứng chậm hơn, và có thể làm gia tăng giai đoạn biết nghĩa của một từ nhưng không nhớ được từ đó. Kết quả là, việc xáo trộn hai ngôn ngữ khiến chúng ta phải kiểm soát việc sử dụng ngôn ngữ nhiều hơn. Vì lý do này, những người song ngữ cũng thường giải quyết những công việc có tính xung đột tốt hơn. Trong bài kiểm tra màu sắc mang tên Stroop Task, mọi người nhìn một từ và được yêu cầu gọi tên màu font chữ của nó là gì. Khi màu sắc của font chữ và từ khớp với nhau (như, chữ ‘red’ được in bằng màu đỏ), người ta gọi tên nhanh hơn khi màu chữ và từ không khớp (ví dụ, từ ‘red’ được in bằng màu xanh). Điều này xảy ra bởi vì chính bản thân từ đó (‘màu đỏ’) và màu chữ của nó (màu xanh) xung đột với nhau. Người song ngữ thường thực hiện các nhiệm vụ như thế này tốt hơn vì họ có thể bỏ qua những thông tin gây tương phản và chú ý nhiều hơn vào khía cạnh họ cần xem xét. Những người song ngữ cũng tốt hơn với việc chuyển đổi giữa hai nhiệm vụ; ví dụ, khi người dùng hai ngôn ngữ phải chuyển đổi từ việc phân loại các đối tượng bằng màu sắc (màu đỏ hoặc màu xanh lá cây) sang phân loại chúng theo hình dạng (hình tròn hoặc hình tam giác), họ làm nhanh hơn nhiều so với người đơn ngữ, điều này phản ánh họ thích nghi với những sự thay đổi nhanh hơn.

D. It also seems that the neurological roots of the bilingual advantage extend to brain areas more traditionally associated with sensory processing. When monolingual and bilingual adolescents listen to simple speech sounds without any intervening background noise, they show highly similar brain stem responses. (Q37) When researchers play the same sound to both groups in the presence of background noise, however, the bilingual listeners’ neural response is considerably larger, reflecting better encoding of the sound’s fundamental frequency, a feature of sound closely related to pitch perception.

  • intervene (verb) /ˌɪntəˈviːn/: can thiệp
    ENG: to become involved in a situation in order to improve or help it
  • background noise (noun): tạp âm
  • encode (verb) /ɪnˈkəʊd/: mã hoá
    ENG: (computing) to change information into a form that can be processed by a computer

Có lẽ là thần kinh của người song ngữ mở rộng tới các cơ quan não bộ và có mối liên quan chặt chẽ hơn với các cơ quan điều tiết cảm xúc. Khi người đơn ngữ và song ngữ cùng nghe các câu nói đơn giản mà không bị can thiệp bởi bất cứ tiếng ồn xung quanh nào, não của họ phản ứng giống nhau. Tuy nhiên khi các nhà nghiên cứu mở cùng một âm thanh cho cả hai nhóm và có sự xuất hiện của tạp âm thì người nói song ngữ phản ứng nhanh hơn, chứng tỏ rằng sự mã hóa tần số âm thanh cơ bản tốt hơn.

E. Such improvements in cognitive and sensory processing may help a bilingual person to process information in the environment, and help explain why bilingual adults acquire a third language better than monolingual adults master a second language. This advantage may be rooted in the skill of focusing on information about the new language while reducing interference from the languages they already know.

  • acquire (verb) /əˈkwaɪə(r)/: tiếp thu
    ENG: (formal) to gain something by your own efforts, ability or behaviour
  • master (verb) /ˈmɑːstə(r)/: làm chủ
    ENG: to learn or understand something completely
  • interference (noun) /ˌɪntəˈfɪərəns/: sự can thiệp
    ENG: the act of getting involved in and trying to influence a situation that should not really involve you, in a way that annoys other people

Những sự nâng cấp trong xử lý nhận thức và cảm xúc có thể giúp một người nói hai ngôn ngữ xử lý thông tin tốt hơn, và giúp giải thích tại sao những người song ngữ có thể học ngôn ngữ thứ ba tốt hơn những người đơn ngữ muốn học ngôn ngữ thứ 2. Lợi thế này có thể bắt nguồn từ kỹ năng tập trung vào thông tin của ngôn ngữ mới đồng thời giảm sự can thiệp từ các ngôn ngữ mà họ đã biết.

F. Research also indicates that bilingual experience may help to keep the cognitive mechanisms sharp by recruiting alternate brain networks to compensate for those that become damaged during aging. Older bilinguals enjoy improved memory relative to monolingual people, which can lead to real-world health benefits. In a study of over 200 patients with Alzheimer’s disease, a degenerative brain disease, bilingual patients reported showing initial symptoms of the disease an average of five years later than monolingual patients. In a follow-up study, researchers compared the brains of bilingual and monolingual patients matched on the severity of Alzheimer’s symptoms. Surprisingly, the bilinguals’ brains had more physical signs of disease than their monolingual counterparts, even though their outward behaviour and abilities were the same. If the brain is an engine, bilingualism may help it to go farther on the same amount of fuel.

  • degenerative (adj) /dɪˈdʒenərətɪv/: thoái hoá
    ENG: (of an illness) getting or likely to get worse as time passes
  • symptom (noun) /ˈsɪmptəm/: triệu chứng
    ENG: a change in your body or mind that shows that you are not healthy

Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng kinh nghiệm học hai ngôn ngữ cũng giúp họ nhận thức tốt hơn khi họ già đi vì họ tạo ra những hệ thống não bộ thay cho những cái đã bị lão hoá. Người song ngữ khi về già có trí nhớ tốt hơn người đơn ngữ, và từ đó có thể dẫn tới những lợi ích sức khoẻ cho toàn cầu. Trong một nghiên cứu với sự tham gia của 200 bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer, bệnh thoái hóa não, những bệnh nhân song ngữ cho thấy những triệu chứng ban đầu của bệnh chậm hơn trung bình 5 năm so với các bệnh nhân đơn ngữ. Trong một nghiên cứu tiếp theo, các nhà nghiên cứu so sánh bộ não của các bệnh nhân song ngữ và đơn ngữ mà đã có triệu chứng nghiêm trọng của bệnh Alzheimer. Đáng ngạc nhiên là bộ não của người song ngữ có nhiều dấu hiệu tự nhiên của bệnh hơn so với người đơn ngữ dù các khả năng và hành vi bên ngoài của họ giống nhau. Nếu não là một động cơ, song ngữ học có thể giúp nó đi xa hơn với cùng một lượng nhiên liệu.

G. Furthermore, the benefits associated with bilingual experience seem to start very early. In one study, (Q38) researchers taught seven-month-old babies growing up in monolingual or bilingual homes that when they heard a tinkling sound, a puppet appeared on one side of a screen. Halfway through the study, the puppet began appearing on the opposite side of the screen. In order to get a reward, the infants had to adjust the rule they’d learned; only the bilingual babies were able to successfully learn the new rule. (Q38) This suggests that for very young children, as well as for older people, navigating a multilingual environment imparts advantages that transfer far beyond language.

  • infant (noun) /ˈɪnfənt/: đứa trẻ sơ sinh
    ENG: a baby or very young child

Hơn nữa, những lợi ích liên quan đến kỹ năng song ngữ dường như bắt đầu rất sớm. Trong một đề tài nghiên cứu, các nhà nghiên cứu đã dạy những em bé 7 tháng tuổi lớn lên trong những gia đình đơn ngữ hoặc song ngữ rằng khi nghe thấy một tiếng leng keng thì một con rối xuất hiện ở một bên màn hình. Ở giữa nghiên cứu, con rối xuất hiện ở phía đối diện của màn hình. Để có được phần thưởng, những đứa trẻ sơ sinh phải áp dụng nguyên tắc mà chúng đã học; chỉ những đứa trẻ song ngữ mới có thể thành công trong việc học luật mới. Điều này cho thấy rằng đối với trẻ nhỏ, cũng như những người lớn tuổi, việc lớn lên trong môi trường đa ngôn ngữ sẽ mang đến những lợi ích vượt trội.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Complete the table below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Test Findings
Observing the 27…………  of Russian- English bilingual people when asked to select certain objects Bilingual people engage both languages simultaneously: a mechanism known as
28………….
A test called the 29………… , focusing on naming colours Bilingual people are more able to handle tasks involving a skill called 30………… 
A test involving switching between tasks When changing strategies, bilingual people have superior 31………… 

Dịch câu hỏi:

Nghiên cứu Kết quả nghiên cứu
Quan sát … của những người vừa sử dụng tiếng Nga vừa dùng tiếng Anh khi được hỏi để chọn một số đồ vật. Người song ngữ có thể sử dụng hai ngôn ngữ cùng lúc, hệ thống này gọi là …
Một nghiên cứu được gọi là …., tập trung vào việc gọi tên màu sắc Người song ngữ có thể giải quyết các nhiệm vụ liên quan đến một kỹ năng được gọi là ….
Một nghiên cứu liên quan đến việc chuyển đổi giữa các nhiệm vụ với nhau Khi thay đổi chiến thuật, người song ngữ có ….  tốt hơn

Câu 27 + 28.

Scan từ ‘Russian-English’ => thông tin liên quan câu 27-28 nằm ở đoạn B của bài đọc. Vị trí 27 cần điền một danh từ nói về đặc điểm của người song ngữ Nga-Anh, còn câu 28 cần điền một danh từ để gọi tên một ‘mechanism’.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai và ba từ dưới lên, “Some of the most compelling evidence for this phenomenon, called ‘language co-activation’, comes from studying eye movements. A Russian-English bilingual asked to….. would look more at a stamp…..”

Phân tích: Trong đoạn B bài đọc có nói rằng bằng chứng cho việc đồng kích hoạt ngôn ngữ xuất phát từ việc quan sát sự di chuyển của mắt. Sau đó phía dưới bài đọc có nêu ra nghiên cứu người song ngữ Anh-Nga, vì từ marker (cục tẩy) trong tính Anh có cách phát âm giống từ marka (cái tem) trong tiếng Pháp => Những người vừa sử dụng tiếng Anh và vừa biết tiếng Pháp khi được hỏi bằng tiếng Anh là hãy lấy một cục tẩy => họ sẽ nhìn vào cái tem nhiều hơn à Hiện tượng này được gọi là ‘language coactivation’ tức hay ngôn ngữ đồng hoạt động.

Đáp án: 27, eye movements;    28, language co-activation

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Observe Study
Select certain object Pick up a marker
Engage both language simultaneously Activates corresponding words regardless of the language to which they belong

Câu 29+30.

Scan thông tin dựa trên từ ‘colours’ => đáp án câu 29 + 30 xuất hiện ở đoạn C. Câu 29 cần điền tên một bài kiểm tra về việc gọi tên màu sắc, còn câu số 30 cần điền một danh từ gọi tên một kỹ năng mà người song ngữ được chứng minh là làm tốt hơn người khác trong bài kiểm tra này.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ 4 và thứ 5, “For this reason, bilingual people often perform better on tasks that require conflict management. In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font”

Phân tích: Thí nghiệm mà mọi người phải gọi tên màu sắc là ‘Stroop Task – people see a word and are asked to name the colour of the word’s font’ (mọi người nhìn một từ và gọi tên màu sắc được sử dụng trong font chữ). Qua thí nghiệm này, mọi người song ngữ được chứng minh rằng họ giỏi hơn với kỹ năng ‘conflict management’ (quản lý xung đột).

Đáp án: 29, Stroop Task     30, conflict management

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Name colour Name the colour of the word’s font
Be more able to handle tasks Perform better on tasks
Involving … Requiring …

Câu 31

=> Cần điền một danh từ được bổ sung bởi tính từng ‘superior’

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “Bilinguals are also better at switching between two tasks; for example, when bilinguals have to switch from categorizing objects by colour (red or green) to categorizing them by shape (circle or triangle), they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy”

Phân tích: Đoạn trích dẫn khẳng định rằng những người song ngữ giỏi hơn ở việc chuyển giữa hai nhiệm vụ, sau đó đưa ra ví dụ minh chứng và kết luận rằng: người song ngữ có khả năng kiểm soát nhận thức tốt hơn khi phải thay đổi nhanh chóng chiến thuật của mình

Đáp án: Cognitive control

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Switching between tasks Switching between two tasks
Superior Better

Questions 32-36

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage?

  • YES                             if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                              if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN               if it is impossible to say what the writer thinks about this

32. Attitudes towards bilingualism have changed in recent years.

Dịch: Thái độ với chủ nghĩa song ngữ đã thay đổi trong những năm gần đây.

Thông tin liên quan: Toàn bộ thông tin của đoạn A

Ngày xưa, mọi người nghĩ là song ngữ là không tốt, nhưng bây giờ họ nghĩ nó tốt, đặc biệt là với hệ nhận thức và thần kinh à Thái độ của họ đã thay đổi, họ nghĩ song ngữ có khá nhiều mặt lợi

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
In recent years Over the past few decades
Changed In the past .. be at a disadvantage …however, .. clear benefits of being bilingual

33. Bilingual people are better than monolingual people at guessing correctly what words are before they are finished.

Dịch: Những người song ngữ thường đoán từ khi nó chưa hoàn thành tốt hơn so với những người dùng một ngôn ngữ.

=> Tìm kiếm thông tin về ‘guessing the words’ và đáp án xuất hiện ở đoạn B. Bạn cần chú ý so sánh ‘better’ vì dạng thông tin đó thường hay là cạm bẫy trong bài đọc.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số ba và câu số 5, “Long before the word is finished, the brain’s language system begins to guess what that word might be. …… For bilingual people, this activation is not limited to a single language; auditory input activates corresponding words regardless of the language to which they belong”

Phân tích: Ở bài đọc có nói về việc đoán từ trước khi từ đó kết thúc và nói rằng với người song ngữ, hoạt động này không chỉ hạn chế trong một ngôn ngữ mà còn đưa ra các từ tương ứng ở cả hai ngôn ngữ à Không có thông tin so sánh với những người nói một ngôn ngữ để thể hiện nhóm người nào tốt hơn ở nhiệm vụ này

Đáp án: Not given

34. Bilingual people consistently name images faster than monolingual people.

Dịch: Người song ngữ luôn luôn gọi tên hình ảnh nhanh hơn so với người đơn ngữ.

=> Scan thông tin dựa trên từ ‘name images’ à đáp án nằm ở đoạn C. Chú ý tù ‘faster’ và ‘consistently’ vì nó truyền tải thông tin so sánh.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, “….knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly”

Phân tích: Ở bài đọc người ta nói rằng người nói song ngữ sẽ gọi tên bức ảnh chậm hơn, ngược hẳn với thông tin của câu 34

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Name images faster Name pictures more slowly

35. Bilingual people’s brains process single sounds more efficiently than monolingual people in all situations.

Dịch: Não bộ của người nói song ngữ luôn xử lý âm đơn hiệu quả hơn so với người nói đơn ngữ trong mọi tình huống.

=> Scan thông tin dựa trên từ ‘process single sounds’ thì đáp án nằm ở đoạn D. Bạn cần chú ý đến ‘more effectively’ và ‘all situations’ vì nó cung cấp các thông tin so sánh và tuyệt đối hoá

Thông tin liên quan: Xuyên suốt đoạn D, “When ….  listen to simple speech sounds without any intervening background noise, they show highly similar brain stem responses. When …. in the presence of background noise, however, the bilingual listeners’ neural response is considerably larger, ……”

Phân tích: Chúng ta có hai tình huống so sánh việc xử lý âm thanh đơn:

  • Khi không có âm thanh nền, hoạt động của hai nhóm người này là như nhau.
  • Khi có âm thanh nền, phản ứng thần kinh người nói song ngữ hoạt động mạnh hơn à họ xử lý thông tin tốt hơn.

=> Không phải trong mọi tình huống thì người nói song ngữ đều xử lý tốt hơn.

Đáp án: No

36. Fewer bilingual people than monolingual people suffer from brain disease in old age.

Dịch: Ít người song ngữ bị bệnh về não khi về già hơn so với người đơn ngữ.

Scan thông tin về ‘brain disease in old age’ thì đáp án nằm ở đoạn F. Người đọc cần chú ý đến từ ‘fewer’ vì nó có chứa thông tin so sánh.

Thông tin liên quan: Nửa sau đoạn F, “In a study of over 200 patients with Alzheimer’s disease, ….”

Phân tích: Có hai nghiên cứu về bệnh não bộ ở tuổi già – bệnh Alzheimer

  • Nghiên cứu với 200 bệnh nhân à Người song ngữ mắc bệnh này muộn hơn 5 năm so với người đơn ngữ.
  • Nghiên cứu sau đó (a follow-up study) à Người song ngữ có nhiều triệu chứng của bệnh này hơn người đơn ngữ

Tuy nhiên, không có bất kỳ so sánh nào liên quan đến số lượng của người mắc bệnh cả à không có thông tin liên quan đến từ ‘fewer’

Đáp án: Not given

Questions 37-40

Reading Passage has seven paragraphs, A-G.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-G, in boxes 37-40 on your answer sheet.

37. an example of how bilingual and monolingual people’s brains respond differently to a certain type of non-verbal auditory input

Dịch: Một ví dụ về cách não bộ của người song ngữ và người đơn ngữ trả lời khác nhau khi nhận cùng một âm thành đầu vào.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “When researchers play the same sound to both groups in the presence of background noise, however, the bilingual listeners’ neural response is considerably larger, reflecting better encoding of the sound’s fundamental frequency, a feature of sound closely related to pitch perception”

Phân tích: Ở tình huống thứ hai được nhắc đến ở đoạn D thì khi họ nghe cùng một thứ âm thanh nhưng đi cùng với âm thanh nền, thì người song ngữ phản ứng nhanh hơn à tức người song ngữ và đơn ngữ có cách phản ứng khác nhau

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Non-verbal auditory input Sounds
Respond differently Neural response is considerably larger

38. a demonstration of how a bilingual upbringing has benefits even before we learn to speak.

Dịch: Một chứng minh về việc sống trong môi trường song ngữ có lợi cho những đứa trẻ trước cả lúc chúng biết nói.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai và câu cuối cùng, “… researchers taught seven-month-old babies … for very young children, as well as for older people, navigating a multilingual environment imparts advantages that transfer far beyond language”

Phân tích: Đoạn văn bắt đầu bằng việc chỉ ra nghiên cứu với đứa trẻ 7 tháng tuổi sống trong gia đình đơn ngữ và song ngữ, và cuối cùng đoạn văn kết luận là khi rất nhỏ, môi trường đa ngữ có lợi cho trẻ về nhiều mặt, không chỉ riêng ngôn ngữ

Đáp án: G

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A bilingual upbringing Grow up in …bilingual homes, a multilingual environment
Benefits Advantages
Learn to speak Very young children

39. a description of the process by which people identify words that they hear.

Dịch: Một sự mô tả về quá trình mọi người xác định từ mà họ nghe.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai và thứ ba, “When we hear a word, we don’t hear the entire word all at once: the sounds arrive in sequential order. Long before the word is finished, the brain’s language system begins to guess what that word might be”

Phân tích: Rất rõ ràng bài đọc có mô tả rằng chúng ta không nghe toàn bộ từ mà trước khi từ kết thúc, ta bắt đầu đoán xem từ đó có thể là gì. Sau đó bên dưới câu trích dẫn này, bài đọc đưa ra ví dụ à Đó chính là mô tả quá trình chúng ta xác định từ đang nghe là gì.

Đáp án: B

40. reference to some negative consequences of being bilingual.

Dịch: Thông tin liên quan đến những ảnh hưởng tiêu cực của song ngữ.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ nhất và thứ hai, “… result in difficulties, however. For instance, knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly, and can increase ‘tip-of-the-tongue states’, when you can almost, but not quite, bring a word to mind”

Phân tích: Đoạn C có nhắc đến hai mặt hại của việc nói hai ngôn ngữ, một là ‘name pictures more slowly’ và hai là ‘tip-of-the-tongue states’.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Negative consequences Difficulties
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng