Đáp án IELTS Listening Cambridge 12 Test 6 – Transcript & Answers

Section 1: Events during Kenton festival 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

(Example) Start date: 16th May
Ngày bắt đầu: 16/5

Opening ceremony (first day)

  • In town centre, starting at 1 ……………….
  • The mayor will make a speech
  • A 2 ……………… will perform
  • Performance of a 3 ……………… about Helen Tungate (a 4 ……………..)
  • Evening fireworks display situated across the 5 ………………..

Lễ khai mạc (ngày đầu tiên)
Ở trung tâm thị trấn, bắt đầu lúc …………………
Thị trưởng đọc diễn văn
Một ………………. sẽ trình diễn
Diễn một ………………. về Helen Tungate (một ……………..)
Bắn pháo hoa tối ở bên kia …………………

→ Câu 1 cần một con số chỉ giờ khai mạc.
→ Câu 2 cần một danh từ chỉ đối tượng sẽ biểu diễn ở lễ khai mạc.
→ Câu 3 cần một danh từ chỉ một loại hình biểu diễn với chủ đề về Helen Tungate.
→ Câu 4 cần một danh từ chỉ nghề nghiệp của Helen Tungate.
→ Câu 5 cần một danh từ chỉ địa điểm bắn pháo hoa.

Other events

  • Videos about relationships that children have with their 6 ………………
    Venue: 7 ………………. House 
  • Performance of 8 …………….. dances
    Venue: the 9 …………….. market in the town centre
    Time: 2 and 5 pm every day except 1st day of festival 
  • Several professional concerts and one by children
    Venue: library
    Time: 6.30 pm on the 18th
    Tickets available online from festival box office and from shops which have the festival 10 ……………. in their windows

Sự kiện khác
• Video về mối quan hệ giữa trẻ em và ……………….; địa điểm: …………… House
• Trình diễn khiêu vũ …………….; địa điểm: chợ ……………… ở trung tâm thị trấn; thời gian từ 2 – 5h chiều mỗi ngày trừ ngày khai mạc.
• Một vài buổi hòa nhạc chuyên nghiệp và một buổi hòa nhạc bởi trẻ em; địa điểm: thư viện; thời gian 6:30 chiều tối ngày 18.
Vé bán online, bán ở phòng vé lễ hội hoặc ở các cửa hàng có ……………. lễ hội trên cửa sổ.

→ Câu 6 cần một danh từ chỉ đối tượng trẻ em có mối quan hệ cùng.
→ Câu 7 cần một danh từ riêng chỉ địa điểm chiếu video.
→ Câu 8 cần một danh từ hoặc tính từ chỉ một loại khiêu vũ.
→ Câu 9 cần một danh từ hoặc tính từ chỉ loại chợ trong trung tâm thị trấn.
→ Câu 10 cần một danh từ chỉ một thứ liên quan đến lễ hội có trên cửa sổ của cửa hàng bán vé.

2. Giải thích đáp án

Man: Good morning, Kenton Festival box office. How can I help you?
Người đàn ông: Xin chào, phòng vé Lễ hội Kenton xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Woman: Oh, good morning. I’m coming to Kenton for a few days’ holiday next month, and a friend told me there’s a festival. She gave me this number to find out about it.
Người phụ nữ: Ồ, xin chào. Tôi sẽ đến Kenton trong kỳ nghỉ vài ngày vào tháng tới, và một người bạn nói với tôi rằng có một lễ hội. Cô ấy đã cho tôi số này để tìm hiểu về nó.

Man: That’s right, the festival begins on the 16th of May and goes on till the 19th.
Người đàn ông: Đúng vậy, lễ hội bắt đầu vào ngày 16 tháng 5 và kéo dài đến ngày 19.

Woman: Oh, that’s great. I’ll be there from the 15th till the 19th. So could you tell me the programme, please?
Người phụ nữ: Ồ, thật tuyệt. Tôi sẽ ở đó từ ngày 15 đến ngày 19. Vậy anh có thể nói cho tôi biết một chút về chương trình được không?

Man: Well, on the first day, there’s the opening ceremony, in the town centre. People start gathering around 2 o’clock, to get a good place to see from, and the events will start at 2.45[Q1], and finish about 5.30.
Người đàn ông: À, vào ngày đầu tiên, có lễ khai mạc, ở trung tâm thị trấn. Mọi người bắt đầu tập trung vào khoảng 2 giờ, để tìm một chỗ thuận lợi để xem và các sự kiện sẽ bắt đầu lúc 2 giờ 45 và kết thúc vào khoảng 5 giờ 30.

Woman: OK, thanks. I’ll make sure I get there early to get a good spot.
Người phụ nữ: OK, cảm ơn. Tôi sẽ đến đó sớm để kiếm chỗ.

Man: The festival will be officially opened by the mayor. He’ll just speak for a few minutes, welcoming everyone to the festival. All the town councillors will be there, and of course lots of other people.
Người đàn ông: Lễ hội sẽ được chính thức khai mạc bởi thị trưởng. Ông ấy sẽ chỉ nói trong vài phút, chào mừng mọi người đến với lễ hội. Tất cả các ủy viên hội đồng thị trấn sẽ ở đó, và tất nhiên là rất nhiều người khác.

Woman: Right.
Người phụ nữ: OK.

Man: Then there’ll be a performance by a band [Q2]. Most years we have a children’s choir, but this year the local army cadets offered to perform, and they’re very good.
Người đàn ông: Sau đó sẽ có một buổi biểu diễn của một ban nhạc. Hầu hết mọi năm chúng tôi đều có một dàn hợp xướng thiếu nhi, nhưng năm nay các học viên quân đội địa phương đã đề nghị biểu diễn, và họ rất giỏi.

Woman: Uhuh.
Người phụ nữ: Uhuh.

Man: After that, a community group from the town will perform a play they’ve written themselves, just a short one [Q3]. It’s about Helen Tungate. I don’t know if you’ve heard of her?
Người đàn ông: Sau đó, một nhóm cộng đồng từ thị trấn sẽ biểu diễn một vở kịch mà họ đã tự viết, chỉ là một vở kịch ngắn. Vở kịch về Helen Tungate. Tôi không biết chị đã nghe nói về bà ấy chưa?

Woman: I certainly have. She was a scientist years ago [Q4].
Người phụ nữ: Tôi có nghe. Bà ấy là một nhà khoa học cách đây lâu lắm rồi.

Man: That’s right. She was born in Kenton exactly 100 years ago, so we’re celebrating her centenary.
Người đàn ông: Đúng vậy. Bà ấy sinh ra ở Kenton đúng 100 năm trước, vì vậy chúng tôi đang kỷ niệm một trăm năm ngày sinh bà ấy.

Woman: I’m a biologist, so I’ve always been interested in her. I didn’t realise she came from Kenton.
Người phụ nữ: Tôi là một nhà sinh vật học, nên tôi luôn quan tâm đến bà ấy. Tôi không biết bà ấy đến từ Kenton.

Man: Yes. Well, all that will take place in the afternoon, and later, as the sun sets, there’ll be a firework display. You should go to the park to watch, as you’ll get the best view from there, and the display takes place on the opposite side of the river [Q5]. It’s always one of the most popular events in the festival.
Người đàn ông: Vâng. Chà, tất cả sẽ diễn ra vào buổi chiều, và sau đó, khi mặt trời lặn, sẽ có màn bắn pháo hoa. Chị nên đến công viên để xem, vì ở đó có tầm nhìn tốt nhất, và màn bắn pháo diễn ra ở phía bên kia sông. Nó luôn là một trong những sự kiện phổ biến nhất của lễ hội.

Woman: Sounds great.

Người phụ nữ: Nghe hay đấy.

Woman: And what’s happening on the other days?
Người phụ nữ: Thế những ngày khác thì có sự kiện gì?

Man: There are several events that go on the whole time. For example, the students of the art college have produced a number of videos, all connected with relationships between children and their grandparents [Q6].
Người đàn ông: Có một số sự kiện diễn ra liên tục. Ví dụ, các sinh viên của trường cao đẳng nghệ thuật đã sản xuất một số video, tất cả đều liên quan đến mối quan hệ giữa trẻ em và ông bà.

Woman: That sounds interesting. It makes a change from children and parents, doesn’t it!
Người phụ nữ: Nghe có vẻ thú vị. Nó mới mẻ hơn so với bình thường là về mối quan hệ của trẻ em và cha mẹ, phải không!

Man: Exactly. Because the art college is in use for classes, throughout the festival, the videos are being shown in Handsworth House [Q7].
Người đàn ông: Chính xác. Vì trường cao đẳng nghệ thuật được sử dụng cho các lớp học, nên trong suốt lễ hội, các video sẽ được chiếu tại Handsworth House.

Woman: How do you spell the name?
Người phụ nữ: Đánh vần thế nào anh nhỉ?

Man: H-A-N-D-S-W-O-R-T-H. Handsworth House. It’s close to the Town Hall.
Người đàn ông: H-A-N-D-S-W-O-R-T-H. Handsworth House. Nó gần Tòa thị chính.

Woman: Right.
Người phụ nữ: OK.

Man: Now let me see, what else can I tell you about?
Người đàn ông: Còn điều gì chị muốn biết không?

Woman: Are there any displays of ballet dancing? I’m particularly interested in that as I do it as a hobby.
Người phụ nữ: Có màn múa ba lê nào không? Tôi đặc biệt quan tâm đến điều đó vì đó là sở thích của tôi.

Man: There isn’t any ballet, I’m afraid, but there’ll be a demonstration of traditional dances from all round the country [Q8].
Người đàn ông: Tôi e rằng không có vở ba lê nào, nhưng sẽ có màn trình diễn các điệu múa truyền thống từ khắp nơi trên cả nước.

Woman: Oh, that’d be nice. Where’s that being held?
Người phụ nữ: Ồ, điều đó thật tuyệt. Nó được tổ chức ở đâu?

Man: It’s in the market in the town centre – the outdoor one, not the covered market [Q9]. And it’s on at 2 and 5 every afternoon of the festival, apart from the first day.
Người đàn ông: Trong chợ ở trung tâm thị trấn – chợ ngoài trời, không phải chợ có mái che. Vào lúc 2 và 5 giờ mỗi buổi chiều của lễ hội, ngoại trừ ngày đầu tiên.

Woman: Lovely. I’m interested in all kinds of dancing, so I’m sure I’ll enjoy that!
Người phụ nữ: Tuyệt. Tôi thích tất cả các loại hình khiêu vũ, vì vậy tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thích chúng!

Man: Mmm. I’m sure you will.
Người đàn ông: Mmm. Tôi chắc chắn chị sẽ thích.

Woman: And I’d really like to go to some concerts if there are any.
Người phụ nữ: Và tôi thực sự muốn đi xem một số buổi hòa nhạc nếu có.

Man: Yes, there are several. Three performed by professionals, and one by local children.
Người đàn ông: Vâng, có một số. Ba do các chuyên gia biểu diễn và một của trẻ em địa phương.

Woman: And where is it being held?
Người phụ nữ: Các buổi này được tổ chức ở đâu?

Man: It’s in the library, which is in Park Street. On the 18th, at 6.30 in the evening.
Người đàn ông: Trong thư viện, ở Phố Park. Vào ngày 18, lúc 6:30 tối.

Woman: I presume I’ll need tickets for that.
Người phụ nữ: Tôi đoán tôi sẽ cần mua vé.

Man: Yes, you can book online, or you can buy them when you arrive in Kenton, either at the festival box office or from any shops displaying our logo in the windows [Q10].
Người đàn ông: Có, chị có thể đặt trước trực tuyến, hoặc chị có thể mua chúng khi đến Kenton, tại phòng vé lễ hội hoặc từ bất kỳ cửa hàng nào có hiển thị logo của chúng tôi trên cửa sổ.

Woman: Well, I think that’ll keep me busy for the whole of my stay in Kenton. Thank you so much for all your help.
Người phụ nữ: Chà, tôi nghĩ điều đó sẽ khiến tôi bận rộn trong suốt thời gian ở Kenton. Cảm ơn anh rất nhiều vì tất cả sự giúp đỡ của anh.

Man: You’re welcome. I hope you enjoy your stay.
Người đàn ông: Không có chi. Tôi hy vọng chị tận hưởng kì nghỉ.

Woman: Thank you. Goodbye.
Người phụ nữ: Cảm ơn anh. Tạm biệt.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q1. 2.45    
Q2. Band a band will perform a performance by a band
Q3. Play performance of a play will perform a play
Q4. Scientist     
Q5. River evening fireworks display situated across the river the display takes place on the opposite side of the river
Q6. grandparents relationships that children have with their grandparents relationships between children and their grandparents
Q7. Handsworth    
Q8. traditional  performance of traditional dances a demonstration of traditional dances
Q9. outdoor the outdoor market in the town centre in the market in the town centre – the outdoor one
Q10. Logo from the shops which have the festival logo in their windows from any shops displaying our logo in the windows

3. Từ vựng

  • box office (noun)
    Nghĩa: the place at a theatre, cinema, etc. where the tickets are sold
    Ví dụ: The movie has been a huge box-office success
  • choir (noun)
    Nghĩa: [countable + singular or plural verb] a group of people who sing together, for example in church services or public performances
    Ví dụ: He joined the church choir when he was eight.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Section 2: Theatre trip to Munich

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11-15: Choose the correct letter, A, B or C. 

Theatre trip to Munich
(Chuyến đi tham quan nhà hát kịch ở Munich)

11. When the group meet at the airport they will have 

  • A. breakfast. 
  • B. coffee. 
  • C. lunch. 

→ Dịch: Khi nhóm gặp nhau ở sân bay, họ sẽ ăn sáng/ uống cà phê/ ăn trưa.
→ Chú ý keywords “meet at the airport”; đáp án là việc nhóm làm khi gặp nhau ở sân bay.

12. The group will be met at Munich Airport by 

  • A. an employee at the National Theatre. 
  • B. a theatre manager. 
  • C. a tour operator. 

→ Dịch: Ở sân bay Munich, nhóm sẽ được đón bởi một nhân viên của Nhà hát kịch Quốc gia/ một quản lý nhà hát kịch/ một nhân viên điều phối tour.
→ Chú ý keywords “Munich Airport” và “met”; đáp án là người nhóm sẽ gặp ở sân bay Munich.

13. How much will they pay per night for a double room at the hotel? 

  • A. 110 euros 
  • B. 120 euros 
  • C. 150 euros 

→ Dịch: Họ sẽ trả bao nhiêu cho một đêm ở phòng đôi ở khách sạn: 110, 120 hay 150 euros?
→ Chú ý keywords “per night” và “double room”; đáp án là giá phòng đôi một đêm ở khách sạn.

14. What type of restaurant will they go to on Tuesday evening? 

  • A. an Italian restaurant 
  • B. a Lebanese restaurant 
  • C. a typical restaurant of the region 

→ Dịch: Loại nhà hàng này họ sẽ đến vào tối thứ Ba: một nhà hàng Ý, một nhà hàng Lebanon hay một nhà hàng kiểu địa phương?
→ Chú ý keywords “type of restaurant” và “Tuesday evening”; đáp án là loại nhà hàng nhóm sẽ đến vào tối thứ Ba.

15. Who will they meet on Wednesday afternoon? 

  • A. an actor 
  • B. a playwright 
  • C. a theatre director

→ Dịch: Họ sẽ gặp ai vào chiều thứ Tư: một nam diễn viên, một nhà viết kịch hay một giám đốc nhà hát kịch?
→ Chú ý keywords “who”, “meet” và “Wednesday afternoon”; đáp án là đối tượng nhóm sẽ gặp vào chiều thứ Tư.

Questions 16-20: Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 16-20. 

What does the man say about the play on each of the following days?
(Người đàn ông nói gì về các vở kịch trong các ngày sau đây?)

Comments
(Bình luận)

  • A. The playwright will be present.
    (Nhà viết kịch sẽ có mặt)  
  • B. The play was written to celebrate an anniversary.
    (Vở kịch được viết để chúc mừng một lễ kỷ niệm) 
  • C. The play will be performed inside a historic building.
    (Vở kịch được diễn trong một tòa nhà lịch sử)  
  • D. The play will be accompanied by live music.
    (Vở kịch sẽ đi kèm với nhạc sống)  
  • E. The play will be performed outdoors.
    (Vở kịch được diễn ngoài trời)  
  • F. The play will be performed for the first time.
    (Vở kịch được diễn lần đầu tiên)  
  • G. The performance will be attended by officials from the town.
    (Các quan chức thị trấn sẽ tham dự buổi diễn)  

Days
(Ngày)

  • 16. Wednesday
    (Thứ Tư)
  • 17. Thursday
    (Thứ Năm)
  • 18. Friday
    (Thứ Sáu)
  • 19. Saturday
    (Thứ Bảy)
  • 20. Monday
    (Thứ Hai)

→ Trong bài nghe, thông tin về ngày sẽ xuất hiện trước theo thứ tự câu hỏi, sau đó người nói mới mô tả đặc điểm hay hoạt động trong ngày. 

2. Giải thích đáp án

Right. I’ve now almost succeeded in finalising plans for our tour, so I’ll bring you up to date with what I know.
Được rồi. Bây giờ tôi gần như đã thành công trong việc hoàn thành các kế hoạch cho chuyến lưu diễn của chúng ta, vì vậy tôi sẽ cập nhật cho bạn những gì tôi biết.

As you know, we’re flying first to Munich, on Monday the 4th.
Như các bạn đã biết, đầu tiên chúng ta bay đến Munich, vào thứ Hai, ngày 4.

The flight is at 11.30, so it’s too early to have lunch at the airport. I suggest we meet there for coffee at 10 [Q11], which should give us plenty of time for breakfast before we leave home.
Chuyến bay lúc 11h30 nên còn quá sớm để ăn trưa tại sân bay. Tôi đề nghị chúng ta gặp nhau ở đó để uống cà phê lúc 10 giờ, điều này sẽ cho chúng ta nhiều thời gian để ăn sáng trước khi rời nhà.

When we arrive in Munich, we’ll be met at the airport by Claus Bauer. Claus works for a tour operator, and he’ll look after us for the time we’ll be in Germany [Q12]. He’s already liaised with the managers of the theatres we’re going to visit, and he’s also arranged for an officer of the National Theatre in Munich to show us round the theatre one afternoon during our stay.
Khi chúng ta đến Munich, chúng ta sẽ được đón tại sân bay bởi Claus Bauer. Claus làm việc cho một nhà điều hành tour du lịch và anh ấy sẽ chăm sóc chúng ta trong thời gian chúng ta ở Đức. Anh ấy đã trao đổi với những người quản lý của các nhà hát mà chúng ta sẽ đến thăm, và anh ấy cũng đã sắp xếp để một nhân viên của Nhà hát Quốc gia ở Munich đến dẫn chúng ta đi xem vòng quanh nhà hát vào một buổi chiều trong thời gian chúng ta ở đó.

Now last time we discussed this trip, I didn’t have the precise cost for hotel rooms, but now I have. The normal rate at the hotel where we’re staying is 150 euros a night for a double room. I’d hoped to get that down to 120 euros, but in fact, I’ve been able to negotiate a rate of 110 [Q13]. That’ll be reflected in the final payment which you’ll need to make by the end of this week.
Lần trước chúng ta đã thảo luận về chuyến đi này, tôi không biết chi phí chính xác cho các phòng khách sạn, nhưng bây giờ tôi đã biết. Mức giá bình thường tại khách sạn nơi chúng ta ở là 150 euro một đêm cho phòng đôi. Tôi đã hy vọng giảm số tiền đó xuống còn 120 euro, nhưng trên thực tế, tôi đã có thể thương lượng mức giá 110. Điều đó sẽ được thấy trong khoản thanh toán cuối cùng mà các bạn cần thực hiện vào cuối tuần này .

On Tuesday, the day after our arrival, I had hoped we could sit in on a rehearsal at one of the theatres, but unfortunately, that’s proved very difficult to arrange, so instead, we’ll have a coach trip to one of the amazing castles in the mountains south of Munich.
Vào thứ Ba, một ngày sau khi chúng ta đến, tôi đã hy vọng chúng ta có thể xem một buổi diễn tập tại một trong những nhà hát, nhưng thật không may, điều đó có vẻ rất khó sắp xếp, vì vậy thay vào đó, chúng ta sẽ có một chuyến đi bằng xe khách đến một trong những lâu đài ở vùng núi phía nam Munich.

On Tuesday evening, we’ll all have dinner together in a restaurant near our hotel. From talking to you all about your preferences, it was clear that a typical local restaurant would be too meat-oriented for some of you. Some of you suggested an Italian restaurant, but I must confess that I decided to book a Lebanese one, as we have plenty of opportunities to go to an Italian restaurant at home [Q14].
Vào tối thứ Ba, tất cả chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau tại một nhà hàng gần khách sạn của chúng ta. Từ việc nói chuyện với các bạn về sở thích của các bạn, rõ ràng là một nhà hàng địa phương điển hình sẽ quá thiên về thịt và không thích hợp đối với một số bạn. Một số bạn đã gợi ý một nhà hàng Ý, nhưng tôi phải thú nhận rằng tôi đã quyết định đặt một nhà hàng Lebanon, vì chúng ta có rất nhiều cơ hội để đến một nhà hàng Ý khi trở về nhà đúng không.

On Wednesday afternoon, the director of the play we’re going to see that evening will talk to us at the theatre [Q15]. She’ll describe the whole process of producing a play, including how she chose the actors, and, as the play we’re going to see is a modern one, how she worked with the playwright.
Vào chiều thứ Tư, đạo diễn của vở kịch mà chúng ta sẽ xem vào buổi tối hôm đó sẽ nói chuyện với chúng ta tại nhà hát. Bà ấy sẽ mô tả toàn bộ quá trình sản xuất một vở kịch, bao gồm cả cách bà ấy chọn diễn viên, và vì vở kịch mà chúng ta sẽ xem là một vở hiện đại, bà ý cũng mô tả cách bà ấy làm việc với nhà viết kịch.

Right. Now I’d just like to make a few points about the plays we’re going to see, partly because it might influence your choice of clothes to take with you!
Được rồi. Bây giờ tôi chỉ muốn nêu một vài điểm về các vở kịch mà chúng ta sẽ xem, một phần vì nó có thể ảnh hưởng đến việc các bạn chọn trang phục mang theo!

The play we’re seeing on Wednesday evening is a modern one, and we’re going to the premiere [Q16], so it’ll be quite a dressy occasion, though of course, you don’t have to dress formally. I gather it’s rather a multimedia production, with amazing lighting effects and a soundtrack of electronic music, though unfortunately the playwright is ill and is unlikely to be able to attend.
Vở kịch mà chúng ta đang xem vào tối thứ Tư là một vở kịch hiện đại và chúng ta sẽ đến buổi công chiếu, vì vậy đây sẽ là một dịp khá trang trọng, mặc dù, tất nhiên, bạn không cần phải ăn mặc quá lịch sự. Tôi cho rằng đó là một tác phẩm đa phương tiện, với các hiệu ứng ánh sáng tuyệt vời và một bản nhạc điện tử, mặc dù tiếc là nhà viết kịch bị ốm và không chắc có thể tham dự.

On Thursday we’re seeing a play that was first performed last year when it was commissioned to mark a hundred years since the birth in the town of a well-known scientist [Q17]. We’re going to see a revival of that production, which aroused a lot of interest.
Vào thứ Năm, chúng ta sẽ xem một vở kịch được công diễn lần đầu tiên vào năm ngoái khi nó đánh dấu một trăm năm ngày sinh của một nhà khoa học nổi tiếng tại thị trấn. Chúng ta sẽ chứng kiến sự trở lại của vở kịch đó, vở kịch đã thu hút rất nhiều sự quan tâm.

Friday’s play will really make you think hard about what clothes to pack, as it’ll be in the garden of a palace [Q18]. It’s a beautiful setting, but I’d better warn you, there won’t be much protection from the wind.
Vở kịch ngày thứ Sáu thực sự sẽ khiến các bạn phải suy nghĩ nhiều về quần áo mang theo, vì nó sẽ ở trong khu vườn của một cung điện. Đó là một khung cảnh tuyệt đẹp, nhưng tôi nên cảnh báo với bạn rằng gió sẽ mạnh đấy.

On Saturday, we’re going by coach to a theatre in another town, not far from Munich. This will be the opening of a drama festival, and the mayor and all the other dignitaries of the town will be attending [Q19]. After the performance, the mayor is hosting a reception for all the audience, and there’ll be a band playing traditional music of the region.
Vào thứ Bảy, chúng ta sẽ đi xe khách đến một nhà hát ở một thị trấn khác, không xa Munich. Đây sẽ là buổi khai mạc một lễ hội kịch, thị trưởng và tất cả các chức sắc khác của thị trấn sẽ tham dự. Sau buổi biểu diễn, thị trưởng sẽ tổ chức tiệc chiêu đãi cho tất cả khán giả, và sẽ có một ban nhạc chơi nhạc truyền thống của vùng.

And after having a day off on Sunday, our final play is on Monday, and it’s in the stunning setting of the old Town Hall, which dates back to the 14th century [Q20]. The performance marks the fifty years that the lead actor has been on stage, and the play is the one where he made his first professional appearance, all those years ago.
Và sau khi có một ngày nghỉ vào Chủ nhật, vở kịch cuối cùng của chúng ta sẽ diễn ra vào thứ Hai, và đó là trong khung cảnh tuyệt đẹp của Tòa thị chính cổ, có từ thế kỷ 14. Vở diễn đánh dấu 50 năm hoạt động nam diễn viên chính diễn sân khấu, và vở kịch này là nơi ông xuất hiện chuyên nghiệp lần đầu tiên cách đây từng ấy năm.

And the day after that, we’ll be flying back home. Now have you got any questions before I …
Và ngày hôm sau, chúng ta sẽ bay trở về nhà. Bây giờ bạn có câu hỏi nào trước khi tôi…

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q11. B Meet at the airport, they will have a coffee we meet there for coffee at 10
Q12. C The group will be met by a tour operator we’ll be met at the airport by Claus Bauer … a tour operator
Q13. A They pay 10 euros per night for a double room I’ve been able to negotiate a rate of 110
Q14. B They will go to a Lebanese restaurant on Tuesday evening I must confess that I decided to book a Lebanese one
Q15. C Meet a theatre director  the director of the play … will talk to us at the theatre
Q16. F performed for the first time the premiere
Q17. B celebrate an anniversary mark a hundred years since the birth of a well-known scientist
Q18. E performed outdoors in the garden of a palace
Q19. G attended by officials the mayor and all the other dignitaries of the town will be attending
Q20. C performed inside a historic building in the stunning setting of the old Town Hall, which dates back to the 14th century

3. Từ vựng

  • liaise (with somebody) (verb) /liˈeɪz/: liên lạc
    ENG: [intransitive] to work closely with somebody and exchange information with them
  • negotiate (verb) /nɪˈɡəʊʃieɪt/: thương lượng
    ENG: [intransitive] to try to reach an agreement by formal discussion
  • dressy (adj) /ˈdresi/: ăn mặc đẹp
    ENG: (of clothes) attractive and formal
  • arouse something (verb) /əˈraʊz/: kích thích cảm xúc
    ENG: to make somebody have a particular feeling or attitude
  • stunning (adj) /ˈstʌnɪŋ/: lộng lẫy
    ENG: (rather informal)​ extremely attractive or impressive

Section 3: Scandinavian studies/ How James will write his paper on the Vikings

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-25: Choose the correct letter, A, B or C.

Scandinavian Studies

21. James chose to take Scandinavian Studies because when he was a child

  • A. he was often taken to Denmark.
  • B. his mother spoke to him in Danish.
  • C. a number of Danish people visited his family.

→ Dịch: James chọn khóa học Scandinavian bởi vì khi anh ấy còn bé: anh ấy thường được đưa tới Đan Mạch/ mẹ anh ấy nói chuyện với anh ấy bằng tiếng Đan Mạch/ nhiều người Đan Mạch ghé thăm gia đình anh ấy.
→ Chú ý keywords “James”, “Scandinavian Studies”, “because” và “child”; đáp án là lý do James chọn khóa học Scandinavian.

22. When he graduates, James would like to

  • A. take a postgraduate course.
  • B. work in the media.
  • C. become a translator.

→ Dịch: Khi tốt nghiệp, James muốn học một khóa học sau đại học/ làm việc trong ngành truyền thông/ trở thành một phiên dịch viên.
→ Chú ý keywords “graduates” và “James”; đáp án là việc James muốn làm sau khi tốt nghiệp.

23. Which course will end this term?

  • A. Swedish cinema
  • B. Danish television programmes
  • C. Scandinavian literature

→ Dịch: Khóa học nào sẽ kết thúc trong kỳ học này: điện ảnh Thụy Điển, chương trình truyền hình Đan Mạch hay văn học Scandinavian?
→ Chú ý keywords “course” và “end this term”; đáp án là một khóa học sẽ kết thúc trong học kỳ này.

24. They agree that James’s literature paper this term will be on

  • A. 19th century playwrights.
  • B. the Icelandic sagas.
  • C. modern Scandinavian novels.

→ Dịch: Họ nhất trí rằng nghiên cứu văn học của James học kỳ này sẽ là về: các nhà viết kịch thế kỷ 19/ thể loại văn học Saga của người Ireland/ các tiểu thuyết Scandinavian hiện đại.
→ Chú ý keywords “they agree” và “James’s literature paper”; đáp án là chủ đề nghiên cứu văn học của James.

25. Beth recommends that James’s paper should be

  • A. a historical overview of the genre.
  • B. an in-depth analysis of a single writer.
  • C. a study of the social background to the literature.

→ Dịch: Beth khuyên nghiên cứu của James nên là: một cái nhìn tổng quát lịch sử của thể loại văn học này/ một phân tích chuyên sâu về một tác giả/ một nghiên cứu bối cảnh xã hội tới văn học.
→ Chú ý keywords “Beth recommends” và “James’s paper”; đáp án là điều Beth khuyên và định hướng nghiên cứu cho James.

Questions 26-30: Complete the flow-chart below. Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 26-30.

  • A. bullet points
    (gạch đầu dòng)
  • B. film
    (phim)
  • C. notes
    (ghi chú)
  • D. structure
    (cấu trúc)
  • E. student paper
    (nghiên cứu của sinh viên)
  • F. textbook
    (sách giáo khoa)
  • G. documentary
    (phim tài liệu)

How James will write his paper on the Vikings
(Cách James viết nghiên cứu về người Viking)

He’ll read a 26 ………….. and choose his topic.
(Anh ấy sẽ đọc một ……………. và chọn đề tài)
→ chú ý keywords “read” và “choose his topic.
He’ll borrow a 27 ………….. from Beth.
(Anh ấy sẽ mượn một ………….. từ Beth)
→ chú ý keywords “borrow” và “from Beth”.
He’ll plan the 28 ……………. of the paper.
(Anh ấy sẽ lên kế hoạch …………….. của nghiên cứu)
→ chú ý keywords “plan” và “paper”.
He’ll read some source material and write 29 ……………..
(Anh ấy sẽ đọc một số tài liệu và viết …………….)
→ chú ý keywords “read material” và “write”.
He’ll write the paper using 30 ……………..
(Anh ấy sẽ viết nghiên cứu sử dụng ………….)
→ chú ý keywords “write paper” và “using”.
He’ll write the complete paper.
(Anh ấy sẽ viết nghiên cứu hoàn chỉnh)

2. Giải thích đáp án

Beth: Oh good morning. You must be James. I’m Beth Cartwright – please call me Beth.
Beth: Ồ, xin chào. Em là James phải không? Tôi là Beth Cartwright – cứ gọi tôi là Beth.

James: Thank you.
James: Cảm ơn cô.

Beth: Now as this is your first tutorial since you started on the Scandinavian Studies course, I’d like to find out something about you. Why did you decide to take this course?
Beth: Vì đây là buổi hướng dẫn đầu tiên của em kể từ khi em bắt đầu tham gia khóa học Nghiên cứu Scandinavia, tôi muốn tìm hiểu vài điều về em. Tại sao em quyết định tham gia khóa học này?

James: Well, my mother is Danish, and although we always lived in England, she used to talk about her home a lot, and that made me want to visit Denmark. We hardly ever did, though – my mother usually went on her own. But whenever her relations or friends were in England they always came to see us [Q21].
James: À, mẹ em là người Đan Mạch, và mặc dù gia đình em luôn sống ở Anh, nhưng bà thường nói về quê hương của mình rất nhiều, và điều đó khiến em muốn đến thăm Đan Mạch. Tuy nhiên, gia đình em chưa bao giờ đến đó cả – mẹ em thường đi một mình. Nhưng mỗi khi họ hàng hoặc bạn bè của bà ở Anh, họ luôn đến gặp gia đình em.

Beth: I see. So I assume you already speak Danish, one of the languages you’ll be studying.
Beth: Tôi hiểu rồi. Vì vậy, tôi cho rằng em nói được tiếng Đan Mạch, một trong những ngôn ngữ em sẽ học.

James: I can get by when I talk to people, though I’m not terribly accurate.
James: Em có thể hiểu được khi em nói chuyện với mọi người, mặc dù đôi khi không chính xác lắm.

Beth: Now you probably know that you’ll spend the third year of the course abroad. Have you had any thoughts about that?
Beth: Bây giờ em có thể biết rằng em sẽ dành năm thứ ba của khóa học ở nước ngoài. Em đã có bất kỳ suy nghĩ gì về điều đó?

James: I’m really looking forward to it. And although Denmark seems the obvious place to go, because of my family connections, I’d love to spend the time in Iceland.
James: Em thực sự mong chờ nó. Và mặc dù Đan Mạch có vẻ là nơi em sẽ để đến, vì mối quan hệ gia đình của em, em cũng muốn dành thời gian ở Iceland.

Beth: Oh, I’m sure it can be arranged. Do you have any plans for when you graduate? A lot of students go on to take a master’s degree.
Beth: Ồ, tôi chắc là em có thể thu xếp được. Em có dự định gì khi tốt nghiệp không? Rất nhiều sinh viên học tiếp lên thạc sĩ.

James: I think the four years of the undergraduate course will be enough for me. I’m interested in journalism, and I quite like the idea of moving to Scandinavia and writing for magazines [Q22]. I’d find that more creative than translating, which I suppose most graduates do.
James: Em nghĩ rằng bốn năm đại học đã đủ đối với em. Em quan tâm đến báo chí, và em khá thích ý tưởng chuyển đến Scandinavia và viết cho các tạp chí, em thấy điều đó sáng tạo hơn là dịch, điều mà em cho là hầu hết các sinh viên tốt nghiệp đều làm.

Beth: OK. Now how are you finding the courses you’re taking this term, James?
Beth: Được. Bây giờ em thấy thế nào về các khóa học em đang tham gia học kỳ này, James?

James: Well, I’m really enjoying the one on Swedish cinema.
James: Chà, em thực sự rất thích khóa học về điện ảnh Thụy Điển.

Beth: That’ll continue next term, but the one on Scandinavian literature that’s running at the moment will be replaced by more specialised courses [Q23]. Oh, and by the way, if you’re interested in watching Danish television programmes – there’s going to be a course on that the term after next.
Beth: Khóa đó sẽ tiếp tục trong học kỳ tới, nhưng khóa học về văn học Scandinavia vào thời điểm hiện tại sẽ được thay thế bằng các khóa học chuyên biệt hơn. Ồ, và nhân tiện, nếu em muốn xem các chương trình truyền hình Đan Mạch – sẽ có một khóa học về nó vào kỳ sau nữa.

James: That sounds good.
James: Nghe hay lắm ạ.

Beth: Have you started thinking about the literature paper that you have to write in the next few weeks?
Beth: Em đã bắt đầu nghĩ về bài nghiên cứu văn học mà em phải viết trong vài tuần tới chưa?

James: Yes, my first choice would be to do something on the Icelandic sagas.
James: Vâng, lựa chọn đầu tiên của em là làm điều gì đó về thể loại Saga của Iceland.

Beth: Hmm. The trouble with that is that a lot of people choose that topic, and it can be difficult to get hold of the books you’ll need. Why not leave that for another time?
Beth: Hừm. Vấn đề là rất nhiều người chọn chủ đề đó và có thể rất khó để có được những cuốn sách em cần. Tại sao không để lúc khác làm chủ đề này?

James: Right.
James: Vâng ạ.

Beth: You might find modern novels or 19th-century playwrights interesting.
Beth: Em có thể thấy thú vị với những cuốn tiểu thuyết hiện đại hoặc nhà viết kịch thế kỷ 19.

James: I’ve read or seen several plays in translation, so that would be a good idea [Q24].
James: Em đã đọc hoặc xem một số vở kịch được dịch, vì vậy đó sẽ là một ý kiến ​​hay.

Beth: Fine. I’ll put you down for that topic.
Beth: Tốt thôi. Tôi sẽ viết xuống đây chủ đề đó cho em.

James: Right. So what would you advise me to aim at in the paper?
James: Vâng ạ. Cô có lời khuyên nào cho em không ạ?

Beth: First I suggest you avoid taking one writer and going into a great deal of detail. That approach certainly has its place, but I think you first need to get an understanding of the literature in the context of the society in which it was produced – who it was written for, how it was published, and so on [Q25]. I also think that’s more fruitful than placing it within the history of the genre.
Beth: Đầu tiên, tôi khuyên em nên tránh chỉ khai thác một tác giả và đi vào quá nhiều chi tiết. Cách tiếp cận đó chắc chắn có cái hay của nó, nhưng tôi nghĩ trước tiên em cần hiểu về văn học trong bối cảnh xã hội mà nó được sản sinh ra – nó được viết cho ai, nó đã được xuất bản như thế nào, v.v. Tôi cũng nghĩ điều này sẽ hiệu quả hơn là đặt nó vào lịch sử của thể loại này.

James: OK, that sounds reasonable.
James: OK, nghe có vẻ hợp lý ạ.

James: Could I ask for some advice about writing the paper I’m working on about the Vikings? I have to do that this week, and I’m a bit stuck.
James: Em có thể xin một số lời khuyên về việc viết nghiên cứu về người Viking em đang làm được không ạ? Em phải viết trong tuần này, và gặp một chút bế tắc.

Beth: Of course. Have you decided yet what to write about?
Beth: Tất nhiên được. Em đã quyết định sẽ viết về cái gì chưa?

James: No, I haven’t. There’s so much that seems interesting – Viking settlement in other countries, trade, mythology…


ames: Chưa ạ. Có rất nhiều điều có vẻ thú vị – định cư của người Viking ở các quốc gia khác, thương mại, thần thoại …

Beth: Well, what I suggest is that you read an assignment a student wrote last year, which is kept in the library [Q26]. It’s short and well focused, and I’m sure you’ll find it helpful. I’ll give you the details in a moment. Textbooks usually cover so many topics, it can be very difficult to choose just one.
Beth: À, điều tôi khuyên là em nên đọc một nghiên cứu mà một sinh viên đã viết vào năm ngoái, được lưu giữ trong thư viện. Nó ngắn gọn và có trọng tâm tốt, và tôi chắc rằng em sẽ thấy nó hữu ích. Tôi sẽ cung cấp cho em thông tin chi tiết trong giây lát. Sách giáo khoa thường bao gồm rất nhiều chủ đề, có thể rất khó để chọn ra một chủ đề.

James: OK. I’ve got a DVD of the film about the Vikings that came out earlier this year. Should I watch that again?
James: Được ạ. Em có một đĩa DVD phim về người Viking ra mắt đầu năm nay. Em có nên xem lại không?

Beth: If it’s the one I am thinking of, hmm, I’d ignore it – it’s more fantasy than reality. But I’ve got a recording of a documentary that you should watch [Q27]. It makes some interesting and provocative points, which I think will help you to focus your topic.
Beth: Nếu đó là bộ phim tôi đang nghĩ đến, thì, tôi sẽ bỏ qua nó – nó nhiều tính tưởng tượng hơn thực tế. Nhưng tôi có một băng về bộ phim tài liệu mà em nên xem. Nó tạo ra một số điểm thú vị và kích thích, mà tôi nghĩ sẽ giúp em tập trung vào chủ đề của mình.

James: Right. So then should I work out an outline?
James: Vâng ạ. Em có nên lập dàn ý không cô?

Beth: Yes. Just headings for different sections, at this stage [Q28]. And then you should start looking for suitable articles and books to draw on, and take notes [Q29] which you organise according to those headings.
Beth: Có chứ. Chỉ cần tiêu đề cho các phần khác nhau, ở giai đoạn này. Và sau đó, em nên bắt đầu tìm kiếm các bài báo và sách phù hợp để lấy thông tin, và ghi lại những gì em sắp xếp theo các tiêu đề đó.

James: I see.
James: Em hiểu rồi.

Beth: Then put short phrases and sentences as bullet points under each heading [Q30]. Make sure that this skeleton makes sense and flows properly, before writing up the paper in full.
Beth: Sau đó đặt các cụm từ và câu ngắn làm gạch đầu dòng dưới mỗi tiêu đề. Đảm bảo rằng bộ khung này dễ hiểu và mạch lạc, trước khi em viết nghiên cứu.

James: OK. Thanks, that’s very helpful.
James: Được ạ. Cảm ơn cô đã giúp đỡ em.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. C Danish people visited his family relations and friends … see us
Q22. B work in the media interested in journalism; writing for magazines
Q23. C Scandinavian literature: end this term Scandinavian literature: replaced by more specialised courses
Q24. A James’s literature paper: on 19th century playwrights modern novels or 19th century playwrights; a good idea
Q25. C James’s paper: social background to the literature the literature in the context of the society
Q26. E read a student paper and choose his topic read an assignment a student wrote last year
Q27. G borrow a documentary from Beth I’ve got a recording of a documentary you should watch
Q28. D plan the structure of the paper work out an outline
Q29. C read material and write notes looking for suitable articles and books to draw on and take notes
Q30. A write the paper using bullet points put short phrases and sentences as bullet points under each heading

3. Từ vựng

  • terribly (adv)
    Nghĩa: very/ very much; very badly
    Ví dụ: It’s terribly important for parents to be consistent/ I miss her terribly.
  • get hold of somebody
    Nghĩa: to contact or find somebody
    Ví dụ: Eventually, we got hold of Dan in New York.
  • get hold of something
    Nghĩa: ​to find something that you want or need
    Ví dụ: I need to get hold of Tom’s address.
  • fruitful (adj)
    Nghĩa: producing many useful results
    Ví dụ: Official manuals can be a potentially fruitful source of information.

Section 4: Conflict at work 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Conflict at work
(Xung đột nơi làm việc)

  • Conflict mostly consists of behaviour in the general category of 31 …………….
  • Often a result of people wanting to prove their 32 ……………..
  • Also caused by differences in 33 ……………. between people
  • 34 ‘………………’ conflicts: people more concerned about own team than about company
  • Conflict-related stress can cause 35 ……………. that may last for months
  • Xung đột thường gồm các hành vi thuộc nhóm ………………
  • Thường do người ta muốn chứng minh ……………… của mình
  • Cũng bị gây ra bởi sự khác nhau trong ………………. giữa mọi người
  • Xung đột ‘……………….’: người ta quan tâm về nhóm mình nhiều hơn là quan tâm về công ty
  • Áp lực liên quan đến xung đột có thể dẫn đến ……….. – thứ có thể kéo dài nhiều tháng trời.

→ Câu 31 cần danh từ chỉ một loại hành vi được cho là xung đột.
→ Câu 32 cần danh từ chỉ một điều nhiều người muốn chứng minh, từ đó gây ra xung đột.
→ Câu 33 cần danh từ chỉ một khía cạnh con người khác nhau, từ đó gây ra xung đột.
→ Câu 34 cần danh từ hoặc tính từ chỉ một loại xung đột mà người ta quan tâm đến nhóm riêng hơn là công ty.
→ Câu 35 cần danh từ chỉ một hệ quả kéo dài hàng tháng do áp lực từ xung đột gây ra.

Chief Executives (CEOs)

  • Many have both 36 …………….. and anxiety
  • May not like to have their decisions questioned
  • There may be conflict between people who have different 37 ………………
Giám đốc điều hành

  • Nhiều người vừa ………… vừa lo lắng
  • Có thể không thích quyết định của mình bị đặt nghi vấn
  • Có thể có xung đột giữa những người có ……………. khác nhau

→ Câu 36 chỉ một danh từ, chỉ một cảm xúc tiêu cực nhiều giám đốc điều hành có
→ Câu 37 cần danh từ số nhiều vì đứng sau ‘different’

Other managers

  • A structure that is more 38 ……………… may create a feeling of uncertainty about who staff should report to. 
Các quản lý khác
Một cấu trúc ………………. hơn có thể tạo ra một cảm giác không chắc chắn về việc mình sẽ báo cáo tới ai.

→ Từ cần điền là một tính từ chỉ một đặc điểm của cấu trúc có thể gây ra sự không chắc chắn về đối tượng mình báo cáo tới.

Minimising conflict

  • Bosses need to try hard to gain 39 ………………
  • Someone from outside the company may be given the role of 40 …………… in order to resolve conflicts.
Giảm thiểu xung đột

  • Các sếp cần cố gắng để giành được ……………….
  • Một số người ngoài công ty có thể được trao vai trò của ………… để giải quyết xung đột.

→ Cả hai câu đều cần một danh từ; trong đó, câu 39 chỉ một thứ các sếp cần cố gắng giành được để giảm thiểu xung đột trong khi câu 40 chỉ một nhiệm vụ hay một vị trí công việc có thể giải quyết xung đột.

2. Giải thích đáp án

Over the years, attitudes towards workers have changed considerably. After all, there was a time when workers had no rights at all, and laboured in appalling conditions. Conditions have improved a lot, but conflict in the workplace is still common. And human resources managers nowadays need to be able to deal with it when necessary.
Trong những năm qua, thái độ đối với người lao động đã thay đổi đáng kể. Rốt cuộc, đã có lúc người lao động không có quyền gì cả và phải lao động trong những điều kiện kinh khủng. Các điều kiện đã được cải thiện nhiều, nhưng xung đột ở nơi làm việc vẫn còn phổ biến. Và các nhà quản lý nguồn nhân lực ngày nay cần phải có khả năng giải quyết khi cần thiết.

What is conflict in the workplace? Definitions vary, but I’m taking it to refer to a whole range of behaviours that the victim finds unacceptable from minor, harmless arguments to – at the opposite extreme – physical violence. Much of this is covered by the term bullying [Q31], by which I mean one or more people behaving abusively or aggressively against another who is in a weaker position. Although all behaviour like this is a form of conflict, not all conflict can be described in these terms.
Xung đột ở nơi làm việc là gì? Các định nghĩa khác nhau, nhưng tôi đang dùng nó để chỉ một loạt các hành vi mà nạn nhân thấy không thể chấp nhận được, từ những tranh cãi nhỏ nhặt, vô hại đến – ngược lại – bạo lực về mặt thể xác. Phần lớn điều này được bao hàm bởi thuật ngữ bắt nạt, theo ý tôi là một hoặc nhiều người cư xử thô bạo hoặc gây hấn với người khác ở vị thế yếu hơn. Mặc dù tất cả các hành vi như thế này là một dạng xung đột, nhưng không phải tất cả xung đột đều có thể được mô tả trong các thuật ngữ này.

As with all human behaviour, there are numerous reasons for it. But often it’s caused by someone who feels the need to show their superiority over someone else [Q32], in order to feel that they aren’t at the lowest level in a hierarchy or a group of people.
Đối với tất cả các hành vi của con người, có rất nhiều lý do cho nó. Nhưng thường là do ai đó cảm thấy cần phải thể hiện sự vượt trội của mình so với người khác, để cảm thấy rằng họ không ở cấp thấp nhất trong hệ thống phân cấp hoặc một nhóm người.

In some cases, one person simply dislikes the other, on the basis that the personality of one is in some way incompatible with that of the other person [Q33]. A general habit of optimism in one person could make them intolerant of a colleague who’s constantly pessimistic – not that that justifies treating them badly, of course.
Trong một số trường hợp, một người chỉ đơn giản không thích người kia, vì tính cách của người này theo một cách nào đó xung khắc với tính cách của người kia. Một người lạc quan có thể không chấp nhận một đồng nghiệp thường xuyên bi quan – tất nhiên điều đó không thể biện minh cho việc đối xử tệ bạc với họ được.

Some conflicts arise when people are more interested in promoting themselves and their team than in the company as a whole. These conflicts are called ‘structural’ [Q34] and could come about, for example, when a sales team believe they are the only people in the business who do any useful work and look down on behind-the-scenes administrators.
Một số xung đột nảy sinh khi mọi người quan tâm đến việc thúc đẩy bản thân và nhóm của họ hơn là toàn bộ công ty. Những xung đột này được gọi là ‘cấu trúc’ và có thể xảy ra, ví dụ, khi một nhóm nhân viên bán hàng tin rằng họ là những người duy nhất trong doanh nghiệp làm những việc hữu ích cho tổ chức và coi thường các quản trị viên đứng đằng sau.

Conflict obviously affects the individuals concerned – the situation is likely to be very stressful for victims, resulting in their absence from work, possibly for months [Q35]. For the company, if no effort is made to deal with conflict, it can spiral out of control, and even lead to the breakdown of the business.
Xung đột rõ ràng ảnh hưởng đến những cá nhân liên quan – tình hình có thể sẽ rất căng thẳng đối với các nạn nhân, dẫn đến việc họ phải nghỉ làm, có thể trong nhiều tháng. Đối với công ty, nếu không nỗ lực để giải quyết xung đột, nó có thể vượt lên khỏi tầm kiểm soát, thậm chí dẫn đến sự đổ vỡ của doanh nghiệp.

Some interesting work with chief executives – CEOs – has uncovered some of the reasons why they may treat colleagues badly. Many CEOs combine two opposing characteristics: confidence that is, the belief that they’re capable of great achievements – with a high level of anxiety [Q36], a fear of missing targets, whether set by themselves, or by the directors of the company. This combination can make them respond badly to anyone who questions their decisions.
Một số nghiên cứu thú vị với giám đốc điều hành – CEO – đã khám phá ra một số lý do tại sao họ có thể đối xử tệ với đồng nghiệp. Nhiều CEO kết hợp hai đặc điểm đối lập: sự tự tin, tức là niềm tin rằng họ có khả năng đạt được những thành tựu to lớn – với mức độ lo lắng cao, sợ bỏ lỡ mục tiêu, dù do chính họ đặt ra hay do giám đốc của công ty. Sự kết hợp này có thể khiến họ phản ứng không tốt với bất kỳ ai thắc mắc về quyết định của họ.

In a high-pressure work environment, such characteristics become problematic. And it’s particularly difficult to tackle the situation where colleagues, managers, and board members are all trying to achieve their own visions. When they can’t agree on strategic issues and on where they see the business going, there are real problems [Q37].
Trong môi trường làm việc áp lực cao, những đặc điểm như vậy trở thành vấn đề nan giải. Và đặc biệt khó để có thể giải quyết tình huống mà các đồng nghiệp, quản lý và thành viên hội đồng quản trị đều đang cố gắng đạt được tầm nhìn của riêng họ. Khi họ không thể thống nhất về các vấn đề chiến lược và về hướng đi của doanh nghiệp trong mắt họ, thì xuất hiện những vấn đề thực sự.

For managers at lower levels within the organisation, it might seem that an autocratic form of management – where the chief executive gives orders and everyone else has to obey – would see more conflict than others. Interestingly, though, a company with a more democratic business model can suffer more, when uncertainty about who to report to leads to conflicting demands [Q38].
Đối với các nhà quản lý ở cấp thấp hơn trong tổ chức, có vẻ như một hình thức quản lý chuyên quyền – nơi giám đốc điều hành ra lệnh và mọi người khác phải tuân theo – sẽ có nhiều xung đột hơn những hình thức khác. Tuy nhiên, điều thú vị là một công ty có mô hình kinh doanh dân chủ hơn có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn khi việc không biết phải báo cáo với ai dẫn đến những yêu cầu trái ngược nhau.

Now I’ll say a little about dealing with the type of conflict that has harmful effects. Of course, the ideal is to prevent it arising in the first place. A good manager, at any level, will make efforts to earn the respect of the people they work with, particularly those who report to them [Q39]. That will involve politeness in all communications, and treating them as equals who happen to have a different role within the organisation.
Bây giờ tôi sẽ nói một chút về việc giải quyết loại xung đột có ảnh hưởng gây hại. Tất nhiên, lý tưởng là ngăn chặn nó phát sinh ngay từ đầu. Một nhà quản lý giỏi, ở bất kỳ cấp độ nào, sẽ nỗ lực để giành được sự tôn trọng của những người mà họ làm việc cùng, đặc biệt là những người báo cáo cho họ. Điều đó sẽ liên quan đến sự lịch sự trong tất cả các cuộc giao tiếp và coi họ như những người có vai trò khác trong tổ chức.

Sometimes, of course, conflict does occur and can get out of hand. In such cases, the human resources department often gets involved. However, if one of the parties in a conflict sees human resources as simply a mouthpiece for the chief executive, then an external mediator might be able to help [Q40]. By talking to both sides, and trying to find the truth of what’s been happening, they can build a clear picture of the situation, and give feedback that both sides will accept, precisely because they’re independent.
Tất nhiên, đôi khi xung đột xảy ra và có thể vượt khỏi tầm tay. Trong những trường hợp như vậy, bộ phận nhân sự thường vào cuộc. Tuy nhiên, nếu một trong các bên trong cuộc xung đột coi nguồn nhân lực chỉ đơn giản là cơ quan ngôn luận của giám đốc điều hành, thì một người hòa giải bên ngoài có thể giúp đỡ. Bằng cách nói chuyện với cả hai bên và cố gắng tìm ra sự thật về những gì đang xảy ra, họ có thể xây dựng một bức tranh tổng thể rõ ràng về tình hình và đưa ra phản hồi mà cả hai bên sẽ chấp nhận, chính xác bởi vì họ độc lập.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q31. bullying behaviour in the general category of bullying much of this is covered by the term bullying
Q32. superiority people wanting to prove their superiority the need to show their superiority over someone else
Q33. personality caused by differences in personality between people personality of one is incompatible with that of the other person
Q34. structural structural conflicts: people more concerned about their own team than about company more interested in promoting themselves and their team than in the company
Q35. absence conflict-related stress can cause absence that may last for months very stressful for victims, resulting in their absence from work, possibly for months
Q36. confidence many (CEOs) have both confidence and anxiety Many CEOs combine two opposing characteristics: confidence … anxiety
Q37. visions conflict between people who have different visions colleagues, managers and board members … their own visions
Q38. democratic structure more democratic; uncertainty about who staff should report to a more democratic business model … uncertainty about who to report to
Q39. respect bosses need to try hard to gain respect a good manager will make efforts to earn the respect
Q40. mediator someone from outside … role of mediator to resolve conflicts an external mediator might be able to help

3. Từ vựng

  • incompatible (with somebody/ something) (adj) /ˌɪnkəmˈpætəbl/: không tương xứng
    ENG: two actions, ideas, etc. that are incompatible are not acceptable or possible together because of basic differences/ ​two people who are incompatible are very different from each other and so are not able to live or work happily together
  • intolerant of somebody/ something (adj) /ɪnˈtɒlərənt/: không thể tha thứ
    ENG: not willing to accept ideas or ways of behaving that are different from your own
  • spiral (verb) /ˈspaɪrəl/: tăng mạnh
    ENG: [intransitive] to increase rapidly
  • out of control (idiom) /kənˈtrəʊl/: ngoài tầm kiểm soát
    ENG: to be or become impossible to manage or to control
  • problematic (adj) /ˌprɒbləˈmætɪk/: có vấn đề
    ENG: difficult to deal with or to understand; full of problems; not certain to be successful
  • abusively (adv) /əˈbjuːsɪvli/: ghê tởm
    ENG: in a way that is rude and offensive; in a way that criticizes somebody/ something rudely and unfairly
  • superiority (noun) /suːˌpɪəriˈɒrəti/: sự ưu việt/ cao hơn
    ENG: the state or quality of being better, more powerful, greater, etc. than others
  • hierarchy (noun) /ˈhaɪərɑːki/: cấp bậc
    ENG: a system, especially in a society or an organization, in which people are organized into different levels of importance from highest to lowest
  • mouthpiece (noun) /ˈmaʊθpiːs/: bộ phần truyền thông
    ENG: a person, newspaper, etc. that speaks to represent another person or group of people
[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng