Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 11 Test 1

Cambridge 11 Test 1 Passage 1: Crop – growing skyscrappers 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q8) By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in urban centres. Applying the most conservative estimates to current demographic trends, the human population will increase by about three billion people by then. An estimated 109 hectares of new land (about 20% larger than Brazil) will be needed to grow enough food to feed them, if traditional farming methods continue as they are practised today.

Đến năm 2050 sẽ có gần 80% dân số Trái Đất sống ở các khu đô thị. Những ước tính dựa trên xu hướng nhân khẩu học hiện nay cho thấy đến 2050 dân số thế giới sẽ tăng thêm khoảng ba tỷ người. Nếu chúng ta vẫn áp dụng những biện pháp canh tác truyền thống hiện nay, để đảm bảo nguồn cung lương thực cho 3 tỷ người này, chúng ta sẽ cần thêm khoảng 109 ha đất mới được đưa vào canh tác (lớn hơn diện tích của Brazil khoảng 20%).

B. At present, throughout the world, over 80% of the land that is suitable for raising crops is in use. Historically, some 15% of that has been laid waste by poor management practices. What can be done to ensure enough food for the world’s population to live on?

Hiện tại, trên toàn thế giới, hơn 80% diện tích đất thích hợp cho trồng trọt hiện đã và đang được sử dụng. Ngày xưa, khoảng 15% lượng đất đó đã bị lãng phí bởi cách quản lý yếu kém của con người. Vậy thì phải làm gì để đảm bảo nguồn lương thực cho toàn bộ dân số thế giới?

C. (Q1) The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time. What is new is the urgent need to scale up this technology to accommodate another three billion people. Many believe an entirely new approach to indoor farming is required, employing cutting-edge technologies. One such proposal is for the ‘Vertical Farm. The concept is of multi-storey buildings in which food crops are grown in environmentally controlled conditions. (Q2) Situated in the heart of urban centres, they would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to consumers. Vertical farms would need to be efficient, cheap to construct and safe to operate. If successfully implemented, proponents claim, vertical farms offer the promise of urban renewal, sustainable production of a safe and varied food supply (through year-round production of all crops), and the eventual repair of ecosystems that have been sacrificed for horizontal farming.

  • be in vogue (prep phrase) /vəʊɡ/: trở nên phổ biến
    ENG: to be a fashion for something
  • cutting-edge (adj) /ˌkʌtɪŋ ˈedʒ/: hiện địa
    ENG: the newest, most advanced stage in the development of something
  • vertical farm (noun): nông trại cao tầng >< horizontal farm (noun): nông trại theo cách cũ
  • sustainable (adj) /səˈsteɪnəbl/: lâu dài
    ENG: involving the use of natural products and energy in a way that does not harm the environment

Khái niệm canh tác trong nhà không phải là mới, nhất là khi việc sản xuất cà chua và các sản phẩm khác trong nhà kính đã trở nên phổ biến được một thời gian rồi. Điều mới ở đây là cần phải nhanh chóng nhân rộng công nghệ này nhằm đáp ứng cho nhu cầu của 3 tỷ người kia nữa. Nhiều người tin rằng cần có một cách tiếp cận hoàn toàn mới đối với việc canh tác trong nhà, áp dụng những công nghệ tiên tiến. “Nông trại cao tầng” là 1 ý tưởng như thế. Nông trại cao tầng là việc trồng cây trong các toà nhà cao tầng với điều kiện thời tiết hoàn toàn được kiểm soát. Được tọa lạc tại trung tâm thành phố, những nông trại này sẽ làm giảm đi đáng kể công vận chuyển để mang thực phẩm đến tay người tiêu dùng. Những người đưa ra ý tưởng này khẳng định rằng nếu được áp dụng thành công, các nông trại cao tầng hứa hẹn sẽ thay đổi bộ mặt đô thị, cung cấp nguồn lương thực an toàn, đa dạng lâu dài (thông qua việc trồng trọt quanh năm mọi giống cây lương thực), và thậm chí chúng ta còn tu sửa lại các hệ sinh thái trước kia đã bị hy sinh cho việc canh tác truyền thống nữa.

D. It took humans 10,000 years to learn how to grow most of the crops we now take for granted. (Q9) Along the way, we despoiled most of the land we worked, often turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts. Within that same time frame, we evolved into an urban species, in which 60% of the human population now lives vertically in cities. This means that, for the majority, we humans have shelter from the elements, yet we subject our food-bearing plants to the rigours of the great outdoors and can do no more than hope for a good weather year. However, more often than not now, due to a rapidly changing climate, that is not what happens. (Q11) Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops.

  • take for granted (verb phrase): coi là hiển nhiên
    ENG: to be so used to somebody/something that you do not recognize their true value any more and do not show that you are grateful
  • despoil (verb) /dɪˈspɔɪl/: thoái hoá
    ENG: to make a place less attractive by damaging or destroying it
  • semi-arid desert (noun): sa mạc khô cằn
  • hurricane (noun) /ˈhʌrɪkən/: cơn bão
    ENG: a violent storm with very strong winds, especially in the western Atlantic Ocean

Con người đã phải mất đến 10,000 năm để học cách trồng hầu hết những loại cây trồng mà ngày nay chúng ta đang có. Trong quá trình đó, chúng ta đã làm cho những vùng đất trồng trọt bị thoái hóa, thường biến những đồng cỏ xanh tươi hay những khu sinh thái tự nhiên thành những sa mạc khô cằn. Cũng trong giai đoạn ý chúng ta bắt đầu sống ở các thành phố, 60% dân số thế giới sống ở các thành phố với nhiều nhà cao tầng. Điều này cho thấy rằng phần đông chúng ta không còn tiếp xúc nhiều với thế giới tự nhiên nữa, mặc cho những cây lương thực ta trồng đối mặt với những điều kiện khắc nghiệt của môi trường, và chúng ta chẳng làm gì ngoài việc cầu mong thời tiết thuận lợi. Tuy vậy, bởi sự thay đổi khí hậu quá nhanh chóng, mùa màng chẳng mấy khi bội thu. Những trận lũ lụt lớn, những đợt hạn hán kéo dài, những cơn bão hay những đợt gió mùa khắc nghiệt gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn nông sản có giá trị.

E. The supporters of vertical farming claim many potential advantages for the system. (Q10) For instance, crops would be produced all year round, as they would be kept in artificially controlled, optimum growing conditions. There would be no weather-related crop failures due to droughts, floods or pests. (Q12) All the food could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers. (Q13) The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface. (Q3) Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation from composting nonedible parts of plants. It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping.

  • eliminate (verb) /ɪˈlɪmɪneɪt/: loại bỏ
    ENG: to remove or get rid of something
  • herbicide (noun) /ˈhɜːbɪsaɪd/: thuốc diệt cỏ
    ENG: a chemical that is poisonous to plants, used to kill plants that are growing where they are not wanted
  • pesticide (noun) /ˈpestɪsaɪd/: thuốc trừ sâu
    ENG: a chemical used for killing pests, especially insects
  • fertiliser (noun) /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/: phân bón
    ENG: a substance added to soil to make plants grow more successfully
  • nonedible ~ inedible (adj) /ɪnˈedəbl/: không ăn được
    ENG: that you cannot eat because it is of poor quality, or poisonous
  • tractor (noun) /ˈtræktə(r)/: máy kéo
    ENG: a powerful vehicle with two large and two smaller wheels, used especially for pulling farm machines
  • plough (noun) /plaʊ/: máy cày
    ENG: a large piece of farming equipment with one or several curved blades (= metal cutting parts), pulled by a tractor or by animals. It is used for digging and turning over soil, especially before seeds are planted.

Những người ủng hộ việc trồng trọt cao tầng đưa ra rất nhiều những lợi ích tiềm ẩn của hệ thống. Ví dụ nông sản sẽ được sản xuất quanh năm, bởi chúng được trồng trong những điều kiện tối ưu nhất được kiểm soát bởi con người. Lũ lụt, hạn hán hay sâu bệnh sẽ không khiến chúng ta bị mất mùa nữa. Toàn bộ thực phẩm có thể được trồng một cách hữu cơ, không cần thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu hay phân bón. Hệ thống canh tác cao tầng sẽ giúp giảm đáng kể tỷ lệ mắc nhiều căn bệnh truyền nhiễm từ nông nghiệp. Mặc dù hệ thống này tiêu thụ khá nhiều năng lượng nhưng cũng sẽ tạo ra năng lượng thông qua việc thải ra khí mê-tan từ quá trình phân hủy những phần không ăn được của cây trồng. Nó cũng giúp giảm đáng kể lượng nhiên liệu hóa thạch tiêu thụ nhờ giảm thiểu nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày hay chuyển hàng.

F. (Q5) A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light. Without it, those plants nearest the windows would be exposed to more sunlight and grow more quickly, reducing the efficiency of the system. Single-storey greenhouses have the benefit of natural overhead light; even so, many still need artificial lighting.

Tuy nhiên, trở ngại chính của việc canh tác theo cao tầng nằm ở chỗ cây trồng đòi hỏi phải có ánh sáng nhân tạo. Nếu không có ánh sáng nhân tạo, những cây trồng ở gần cửa sổ sẽ nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn, phát triển nhanh hơn, làm giảm hiệu quả chung của hệ thống. Nhà kính đơn tầng được lợi từ ánh sáng tự nhiên nhưng kể cả như vậy thì chúng vẫn cần có ánh sáng nhân tạo nữa.

G. A multi-storey facility with no natural overhead light would require far more. Generating enough light could be prohibitively expensive, unless cheap, renewable energy is available, and this appears to be rather a future aspiration than a likelihood for the near future.

  • prohibitively (adv) /prəˈhɪbətɪvli/: quá cao
    ENG: at such a high price that people are prevented from buying something or doing something

Một hệ thống đa tầng không có ánh sáng tự nhiên sẽ càng đòi hỏi nhiều ánh sáng nhân tạo hơn nữa. Việc tạo ra đủ ánh sáng có lẽ quá tốn kém, trừ phi chúng ta có sẵn nguồn năng lượng tái sinh giá rẻ, mà điều này lại khó có khả năng xảy ra trong tương lai gần.

H. (Q6) One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails. Moving the trays allows the plants to get enough sunlight. This system is already in operation, and works well within a single-storey greenhouse with light reaching it from above: it is not certain, however, that it can be made to work without that overhead natural light.

Một biến thể của việc canh tác cao tầng đã được phát triển là trồng cây trong các khay có thể di chuyển theo đường ray. Sự di chuyển của các khay cho phép cây trồng nhận được đủ lượng ánh sáng mặt trời. Hệ thống này đã được vận hành và hoạt động khá ổn ở một nhà kính đơn tầng nhận ánh sáng tự nhiên từ phía trên: mặc dù không chắc chắn nhưng nó có thể đi vào hoạt động mà không cần ánh sáng tự nhiên.

I. Vertical farming is an attempt to address the undoubted problems that we face in producing enough food for a growing population. At the moment, though, more needs to be done to reduce the detrimental impact it would have on the environment, particularly as regards the use of energy. (Q7) While it is possible that much of our food will be grown in skyscrapers in future, most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops.

  • detrimental (adj) /ˌdetrɪˈmentl/: gây hại
    ENG: harmful, damaging
  • rooftop (noun) /ˈruːftɒp/: mái nhà
    ENG: the outside part of the roof of a building

Canh tác nông nghiệp cao tầng là cách con người nghĩ ra để giải quyết những vấn đề chúng ta phải đối mặt để cung cấp đủ nguồn lương thực khi dân số tăng lên. Dù vậy, hiện nay chúng ta còn cần phải giảm những tác động gây hại đến môi trường, đặc biệt là việc sử dụng năng lượng. Mặc dù rất nhiều loại lương thực cũng sẽ có thể được trồng ở các tòa nhà chọc cao chọc trời trong tương lai nhưng hầu hết các chuyên gia hiện tại đều tin tưởng rằng đơn giản chúng ta sẽ chỉ sử dụng không gian có sẵn trên các mái nhà đô thị mà thôi.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-7

Complete the sentences below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

1. Some food plants, including ………,are already grown indoors.

Dịch: Một vài loại thực vật, bao gồm ………, đã được canh tác trong nhà.

Vị trí số 1 cần điền từ loại là một danh từ số nhiều, chỉ về một loại cây trồng ăn được vì trước đó có từ “food plants” mà có thể trồng trong nhà.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time”

Phân tích: Bài đọc có nói là khái niệm canh tác trong nhà không phải là mới, vì trước đó việc sản xuất cà chua và các sản phẩm khác trong nhà kính đã trở nên phổ biến à vậy ‘tomatoes’ chính là ví dụ về một loại cây trồng đã được trồng trong nhà

Đáp án: Tomatoes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Are already grown Has been in vogue for sometime
Some food plants Tomatoes and other produce
Indoors Hothouse production

2. Vertical farms would be located in ………. meaning that there would be less need to take them long distances to customers.

Dịch: Nông trại cao tầng có thể được tọa ở …………, điều này có nghĩa rằng các sản phẩm trồng trọt sẽ không cần phải vận chuyển một quãng đường dài để đến tay người tiêu dùng nữa.

Vị trí số 2 cần điển là một danh từ/ cụm danh từ chỉ vị trí và nó cần phải gắn liền với thông tin “less need to take them long distances to customers”.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ sáu, “One such proposal is for the ‘Vertical Farm’. Situated in the heart of urban centres, they would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to consumers”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng “Nông trại cao tầng” tọa lạc tại trung tâm thành phố, những nông trại này sẽ làm giảm đi đáng kể công vận chuyển để mang thực phẩm đến tay người tiêu dùng à Vậy là vị trí khiến cho khoảng cách để việc vận chuyển hàng hóa đến tay người tiêu dùng trở nên ngắn hơn là ở “urban centres”.

Đáp án: Urban centres

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be located in Situated in
Reduce the amount of transportation required Less need to take them long distances

3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce ………

Dịch: Các nông trại cao tầng sử dụng khí metan từ thực và động vật để sản xuất ra……

Scan thông tin dựa trên từ ‘methane’ thì đáp án sẽ nằm ở đoạn E. Vị trí số 3 cần đến một danh từ.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai từ dưới lên, “Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation from composting nonedible parts of plants”

Phân tích: Trong bài có nói rằng, mặc dù hệ thống nông trại cao tầng này tiêu thụ năng lượng nhưng cũng tạo nên năng lượng cho mạng lưới điện thông qua việc tạo thành khí mê-tan từ quá trình phân hủy những phần không ăn được của cây trồng à khí methane có thể được sử dụng tạo ra ‘energy’

Đáp án: energy

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Produce energy Consume energy and return energy

4. The consumption of ... would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary.

Dịch: Việc tiêu thụ ……. sẽ được cắt giảm vì việc sử dụng xe cộ trong nông nghiệp không cần thiết.

Vị trí số 4 cần điền là 1 danh từ, chỉ một loại vật liệu sẽ được cắt giảm sử dụng.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping”

Phân tích: Trong bài có nói rằng, nó (hệ thống trồng trọt cao tầng) sẽ làm giảm lượng tiêu thụ năng lượng hóa thạch bằng cách cắt giảm lượng việc sử dụng máy kéo, máy cày hay việc vận chuyển hàng hóa à Vậy thứ sẽ được cắt giảm ở đây chính là năng lượng hóa thạch

Đáp án: fossil fuel

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Cut dramatically reduce
Agricultural vehicles tractors, ploughs and shipping

5. The fact that vertical farms would need ….. light is a disadvantage.

Dịch: Một bất lợi cũng cần được chỉ ra đó là các nông trại cao tầng cần ánh sáng …….

Vị trí số 5 cần điền 1 tính từ, để chỉ tính chất hoặc 1 loại ánh sáng mà kiểu nông trại cao tầng cần để phát triển, và loại ánh sáng này cũng là một bất lợi cho mô hình canh tác này.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light”

Phân tích: Rất rõ ràng, đoạn thông tin trích dẫn cung cấp rằng cách trồng cây đa tầng cần ánh sáng nhân tạo.

Đáp án: artificial

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Disadvantage Drawback
Need Require

6. One form of vertical farming involves planting in …………  which are not fixed.

Dịch: Một dạng của canh tác cao tầng bao gồm trồng trong ….. và những cái này thì không cố định.

Vị trí só 6 cần điền là một danh từ số nhiều, và chỉ một vật/ nơi nào đó để trồng trọt, và đặc biệt cái này là không cố định, tức là có thể di chuyển được.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu đầu tiên, “One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails”

Phân tích: Một cách biến tấu của trồng trọt đa tầng là họ trồng cây trong các khay và khay này có thể di chuyển được

Đáp án: (stacked) trays

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Form Variation
Are not fixed Move on rails

7. The most probable development is that food will be grown on …… in towns and cities.

Dịch: Cõ lẽ là thực phẩm sẽ được trồng trên ……..  ở các thị trấn và thành phố.

Rõ ràng ở vị trí số 7, loại từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm thích hợp để áp dụng phương pháp canh tác trồng trọt này.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu cuối cùng, “While it is possible that much of our food will be grown in skyscrapers in future, most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng hầu hết các chuyên gia hiện tại đều khẳng định rằng đơn giản chúng ta sẽ sử dụng không gian có sẵn trên các mái nhà đô thị để trồng cây à vậy nên nơi phù hợp nhất sẽ là ‘Urban rooftops’.

Đáp án: (urban) rooftops

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The most probable development far more likely
Will be grown on … use the space avaible on …

Question 8-13

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?

  • TRUE                         if the statement agrees with the information
  • FALSE                       if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN               if there is no information on this

8. Methods for predicting the Earth’s population have recently changed.

Dịch: Các phương pháp dự đoán dân số thế giới gần đây đã thay đổi.

Scan thông tin dựa trên từ ‘Earth’s population’ thì thông tin liên quan nằm ở đoạn A

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên và câu thứ hai, “By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in urban centres. Applying the most conservative estimates to current demographic trends, the human population will increase by about three billion people by then”

Phân tích: Trong bài đọc có nhắc đến việc nếu áp dụng những cách ước tính hiện nay của xu hướng nhân khẩu học, dân số thế giới sẽ tăng lên khoảng 3 tỉ người nhưng không có bất kì thông tin nào nói về phương pháp dự đoán này đã thay đổi hay không à Không có thông tin liên quan đến từ ‘have recently changed’

Đáp án: Not Given

9. Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land.

Dịch: Loài người đã phá hủy một vài khu đất canh tác nông nghiệp.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “Along the way, we despoiled most of the land we worked, often turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts”

Phân tích: Đoạn này có nói về con người đã phá huỷ một số vùng đất, biến những khu sinh thái xanh mướt thành những khu bán xa mạc à Tức trùng khớp với thông tin giữa câu hỏi và bài đọc

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
some of the destruction despoil most of the land
food-producing land the land we work

10. The crops produced in vertical farms will depend on the season.

Dịch: Những câu trồng được sản xuất ở các nông trại cao tầng sẽ phụ thuộc vào mùa.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “For instance, crops would be produced all year round, as they would be kept in artificially controlled, optimum growing conditions”

Phân tích: Trong bài đọc có nhắc đến mùa vụ được sản xuất quanh năm, bởi chúng được chăm sóc trong môi trường nhân tạo và những điều kiện phát triển tối ưu nhất, như vậy việc canh tác không hề phụ thuộc vào thời tiết nữa à Thông tin trong bài ngược lại với câu hỏi

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Depend on the season Produced all year round

11. Some damage to food crops is caused by climate change.

Dịch: Sự thay đổi thời tiết là nguyên nhân gây ra sự phá hủy mùa vụ.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops”

Phân tích: Trong bài có nhắc đến một loạt những hiện tượng thời tiết, và tất cả những hiện tượng này phá hủy hàng triệu tấn nông sản à Câu hỏi cung cấp thông tin trùng với bài đọc

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Climate change Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons
Damage to food crops Destroying crops

12. Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.

Dịch câu hỏi: Phân bón được sử dụng trong một số vụ mùa trong nông trại cao tầng.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ tư, “All the food could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers”

Phân tích: So sánh với thông tin đưa ra trong bài thì rõ ràng, việc dùng thuốc trừ sâu là không cần thiết với mô hình trồng trọt cao tầng này cho tất cả các loại thức ăn à Thông tin trong câu hỏi và bài đọc ngược nhau nên ta chọn đáp án False

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Fertilisers will be needed Eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers.
Crops Food

13. Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases.

Dịch: Trang trại cao tầng sẽ làm cho cây trồng ít bị ảnh hưởng bởi các loại bệnh truyền nhiễm.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ năm, “The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng khi trồng trên các nông trại cao tầng thì hệ thống này sẽ giảm bệnh truyền nhiễm, trùng khớp với thông tin câu hỏi

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
less likely greatly reduce

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 11 Test 1 Passage 2: The Falkirk wheel

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The Falkirk Wheel in Scotland is the world’s first and only rotating boat lift. Opened in 2002, it is central to the ambitious £84.5m Millennium Link project to restore navigability across Scotland by reconnecting the historic waterways of the Forth & Clyde and Union Canals.

  • navigability (noun) /ˌnævɪɡəˈbɪləti/: sự lưu thông
    ENG: the degree to which a river, lake, etc. is wide enough for ships and boats to sail on

Falkirk Wheel ở Scotland là thang máy nâng thuyền đầu tiên và duy nhất của thế giới. Được hoàn thành từ năm 2002, cây cầu Falkirk Wheel là tâm điểm của Dự án kết nối tham vọng của thế kỷ trị giá 84.5 triệu bảng nhằm khôi phục lại tuyến lưu thông qua Scotland bằng tuyến đường thủy lịch sử của vùng Forth và kênh Clyde với kênh chung Union.

B. The major challenge of the project lays in the fact that the Forth & Clyde Canal is situated 35 metres below the level of the Union Canal. (Q14) Historically, the two canals had been joined near the town of Falkirk by a sequence of 11 locks-enclosed sections of canal in which the water level could be raised or lowered – that stepped down across a distance of 1.5 km. This had been dismantled in 1933, thereby breaking the link.

  • dismantle (verb) /dɪsˈmæntl/: tháo dỡ
    ENG: to take apart a machine or structure so that it is in separate pieces

Thách thức chính của dự án là do kênh đào Forth & Clyde nằm thấp hơn 35 mét so với kênh đào Union. Trong lịch sử, hai kênh này đã được nối kết với nhau gần thị trấn Falkirk bằng một chuỗi 11 chỗ khóa kênh, khiến mức nước có thể lên hoặc xuống, các chuỗi khoá kênh này có thể hạ xuống một khoảng cách 1,5 km. Các khoá này đã được tháo dỡ vào năm 1933, nên hai khu vực này không còn bất kì liên kết nào.

C. When the project was launched in 1994, the British Waterways authority were keen to create a dramatic twenty-first-century landmark which would not only be a fitting commemoration of the Millennium, but also a lasting symbol of the economic regeneration of the region.

  • launch (verb) /lɔːntʃ/: hạ thuỷ, bắt đầu
    ENG: to start an activity, especially an organized one
  • commemoration (noun) /kəˌmeməˈreɪʃn/: công trình kỷ niệm
    ENG: an action, or a ceremony, etc. that makes people remember and show respect for an important person or event in the past
  • regeneration (noun) /rɪˌdʒenəˈreɪʃn/: phục hồi, tái tạo
    ENG: (biology) the process of growing again

Khi dự án được triển khai vào năm 1994, chính quyền đường thủy Anh đã mong muốn xây dựng một kiệt tác của thế kỉ 21, và đây sẽ không chỉ là một công trình kỷ niệm của Thiên niên kỷ nữa, mà còn là một biểu tượng bền vững của việc phục hồi kinh tế của khu vực này.

D. (Q15) Numerous ideas were submitted for the project, including concepts ranging from rolling eggs to tilting tanks, from giant seesaws to overhead monorails. The eventual winner was a plan for the huge rotating steel boat lift which was to become The Falkirk Wheel. The unique shape of the structure is claimed to have been inspired by various sources, both manmade and natural, most notably a Celtic double headed axe, but also the vast turning propeller of a ship, the ribcage of a whale or the spine of a fish.

  • inspire (verb) /ɪnˈspaɪə(r)/: lấy cảm hứng
    ENG: to give somebody the desire, confidence or enthusiasm to do something well
  • ribcage (noun) /ˈrɪbkeɪdʒ/: lồng ngực
    ENG: the structure of curved bones (called ribs), that surrounds and protects the chest
  • spine (noun) /spaɪn/: xương sống
    ENG: the row of small bones that are connected together down the middle of the back

Nhiều ý tưởng khác nhau về dự án này được đưa ra, bao gồm các khái niệm khác nhau, từ các dạng trứng lăn cho đến các thùng nghiêng, từ các ván bập bênh khổng lồ cho đến các đường ray trên cao. Người chiến thắng cuối cùng chính là người sở hữu bản kế hoạch về chiếc cẩu nâng thuyn khổng lồ bằng thép, và sau này chính là Falkirk. Hình dạng độc đáo của cấu trúc này được lấy cảm hứng từ các nguồn khác nhau, cả nhân tạo lẫn tự nhiên, đáng chú ý nhất là hình dạng một đôi rìu hai đầu thời Celtic, nhưng cũng có những cánh quạt quay tàu rất lớn, hình dáng giống như lồng ngực của một con cá voi hay xương sống của một con cá.

E. (Q16) The various parts of The Falkirk Wheel were all constructed and assembled, like one giant toy building set, at Butterley Engneeiring’s Steelworks in Derbyshire, some 400 km from Falkirk. A team there carefully assembled the 1,200 tonnes of steel, painstakingly fitting the pieces together to an accuracy of just 10 mm to ensure a perfect final fit. In the summer of 2001, the structure was then dismantled and transported on 35 lorries to Falkirk, before all being bolted back together again on the ground, and finally lifted into position in five large sections by crane. The Wheel would need to withstand immense and constantly changing stresses as it rotated, so to make the structure more robust, the steel sections were bolted rather than welded together.(Q17) Over 45,000 bolt holes were matched with their bolts, and each bolt was hand-tightened.

  • assemble (verb) /əˈsembl/: lắp ráp lại
    ENG: to fit together all the separate parts of something, for example a piece of furniture
  • painstakingly (adv) /ˈpeɪnzteɪkɪŋli/: hoàn hảo
    ENG: in a way that takes a lot of care, effort and attention to detail
  • crane (noun) /kreɪn/: cần trục
    ENG: a tall machine with a long arm, used to lift and move building materials and other heavy objects

Tất cả các bộ phận khác nhau của Falkirk Wheel được chế tạo và lắp ráp lại với nhau tại khu liên hiệp thép Butterley Engineering ở Derbyshire, cách thị trấn Falkirk khoảng 400 km. Một nhóm cẩn thận lắp ráp 1,200 tấn thép lại với nhau với độ chính xác chỉ 10 mm để đảm bảo trùng khớp ở mức hoàn hảo. Vào mùa hè năm 2001, cấu trúc này sau đó đã được tháo dỡ và được vận chuyển trên 35 xe tải về thị trấn Falkirk, trước khi tất cả miếng ghép được bắt vít trở lại với nhau một lần nữa trên mặt đất, và cuối cùng là nâng lên vị trí ở năm phần lớn bằng cần trục. Bánh xe này sẽ cần phải chịu được áp lực lớn và thay đổi liên tục khi nó xoay, do đó để làm cho cấu trúc mạnh mẽ hơn, các phần thép được bắt vít chứ không phải hàn lại với nhau. Hơn 45,000 lỗ bulông được vặn lại với nhau và được tay siết chặt bằng tay. 

F. The Wheel consists of two sets of opposing axe-shaped arms, attached about 25 metres apart to a fixed central spine. Two diametrically opposed water-filled ‘gondolas’, each with a capacity of 360,000 litres, are fitted between the ends of the arms. (Q18) These gondolas always weigh the same, whether or not they are carrying boats.

Bánh xe này bao gồm hai bộ chống tay hình chiếc rìu, được gắn chặt với một cột sống trung tâm cố định khoảng 25 mét. Hai chiếc thuyền ‘gondolas’ chứa đầy nước nằm đối nghịch nhau, mỗi các có thể chứa được 360,000 lít, được gắn giữa hai đầu của cánh tay. Những chiếc gondola này luôn nặng như nhau, cho dù có mang theo thuyền hay không.

G. This is because, according to Archimedes’ principle of displacement, floating objects displace their own weight in water. So when a boat enters a gondola, the amount of water leaving the gondola weighs exactly the same as the boat. This keeps the Wheel balanced and so, despite its enormous mass, it rotates through 180° in five and a half minutes while using very little power. It takes just 1.5 kilowatt-hours (5.4 MJ) of energy to rotate the Wheel -roughly the same as boiling eight small domestic kettles of water.

  • principle (noun) /ˈprɪnsəpl/: nguyên tắc
    ENG: a moral rule or a strong belief that influences your actions
  • displace (verb) /dɪsˈpleɪs/: chiếm chỗ
    ENG: to take the place of somebody/something
  • rotate (verb) /rəʊˈteɪt/: quay tròn
    ENG: to move or turn around a central fixed point; to make something do this

Điều này là bởi vì, theo nguyên tắc chuyển dịch Archimedes, các vật nổi sẽ chiếm chỗ tương ứng với khối lượng của mình trong nước. Vì vậy, khi một chiếc thuyền đi vào một gondola thì lượng nước thoát khỏi gondola nặng chính xác bằng chính chiếc thuyền này. Điều này sẽ giữ cho bánh xe cân bằng và vì vậy mặc dù bánh xe có khối lượng vô cùng lớn, nó có thể quay 180° trong 5,5 phút nhưng vẫn sử dụng rất ít điện năng. Nó chỉ tốn 1,5 kilowatt-giờ (5,4 MJ) năng lượng để xoay bánh xe-gần giống như việc đun sôi tám ấm nước nhỏ.

H. Boats needing to be lifted up enter the canal basin at the level of the Forth & Clyde Canal and then enter the lower gondola of the Wheel. Two hydraulic steel gates are raised, so as to seal the gondola off from the water in the canal basin. The water between the gates is then pumped out. A hydraulic clamp, which prevents the arms of the Wheel moving while the gondola is docked, is removed, allowing the Wheel to turn. In the central machine room an array of ten hydraulic motors then begins to rotate the central axle. The axle connects to the outer arms of the Wheel, which begin to rotate at a speed of 1/8 of a revolution per minute. As the wheel rotates, the gondolas are kept in the upright position by a simple gearing system. Two eight-metre-wide cogs orbit a fixed inner cog of the same width, connected by two smaller cogs travelling in the opposite direction to the outer cogs – so ensuring that the gondolas always remain level. When the gondola reaches the top, the boat passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin.

  • aqueduct (noun) /ˈækwɪdʌkt/: cầu máng
    ENG: a structure for carrying water, usually one built like a bridge across a valley or low ground

Các thuyền cần phải được nâng lên để đi vào lưu vực của kênh ở mực nước của kênh Forth & Clyde và sau đó đi vào gondola thấp hơn của bánh xe. Hai cổng thép thủy lực được nâng lên để bịt kín gondola không bị nước trong lưu vực kênh tràn vào. Sau đó nước giữa các cửa này được bơm ra ngoài. Một kẹp thủy lực dùng để ngăn các cánh tay khỏi di chuyển trong khi gondola cập bến được lấy ra để cho phép bánh xe quay. Sau đó trong phòng máy trung tâm, một loạt 10 động cơ thủy lực bắt đầu xoay quanh trục trung tâm. Trục này được nối với cánh tay bên ngoài của bánh xe, mà khi bắt đầu xoay với tốc độ bằng 1/8 vòng/phút. Khi bánh xe quay, các gondolas được giữ ở vị trí thẳng đứng bởi một hệ thống bánh răng đơn giản. Hai bánh răng cưa rộng tám mét quay quanh một răng cưa bên trong cố định với chiều rộng như nhau, được nối bởi hai bánh răng nhỏ hơn quay theo hướng ngược lại với các bánh răng bên ngoài – để đảm bảo rằng các gondolas luôn luôn cùng mực nước với nhau. Khi gondola đạt tới đỉnh, thuyền sẽ đi thẳng lên cầu máng nằm cách 24 mét trên lưu vực kênh.

I. The remaining 11 metres of lift needed to reach the Union Canal is achieved by means of a pair of locks. (Q18) The Wheel could not be constructed to elevate boats over the full 35-metre difference between the two canals, owing to the presence of the historically important Antonine Wall, which was built by the Romans in the second century AD. Boats travel under this wall via a tunnel, then through the locks, and finally on to the Union Canal.

  • elevate (verb) /ˈelɪveɪt/: nâng lên
    ENG: (formal) to give somebody/something a higher position or rank, often more important than they deserve

Thang quay cần phải xoay thêm 11 mét nữa để đạt được mực nước của kênh Union bằng cách dùng các cặp ổ khóa. Bánh xe không thể được xây dựng để nâng thuyền quá mức 35 mét giữa hai kênh vì sự hiện diện của bức tường Antonine lịch sử được xây dựng bởi những người La Mã vào thế kỷ thứ hai. Thuyền đi dưới những bức tường này thông qua một đường hầm, sau đó băng qua các khóa, và cuối cùng là tới kênh đào Union.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-19

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE            if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN  if there is no information on this

14. The Falkirk Wheel has linked the Forth & Clyde Canal with the Union Canal for the first time in their history.

Dịch: Lần đầu tiên trong lịch sử, cây cầu Falkirk Wheel đã nối liền vùng Forth và kênh đào Clyde với kênh chung Union Canal.

Scan thông tin dựa trên các tên riêng như Forth & Clyde, hay Union Canals thì đáp án có thể nằm ở đoạn A hoặc B của bài đọc. Chú ý từ ‘the first time’ trong câu hỏi.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “Historically, the two canals had been joined near the town of Falkirk by a sequence of 11 locks – enclosed sections of canal …..”

Phân tích: Ở đoạn B, thông tin đã được xác nhận “Về mặt lịch sử, hai kênh đào đã được nối liền gần thị trấn vùng Falkirk…”, tuy nhiên sự kết nối này “… đã bị tháo dỡ vào năm 1933, theo đó cũng phá vỡ sự liên kết”. Như vậy chắc chắn cây cầu Falkirk Wheel không phải nối hai khu vực này lần đầu tiên

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Linked Joined

15. There was some opposition to the design of the Falkirk Wheel at first.

Dịch: Ban đầu có một vài ý kiến phản đối về thiết kế của cây cầu Falkirk Wheel.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “Numerous ideas were submitted for the project, including concepts ranging from rolling eggs to tilting tanks, from giant seesaws to overhead monorails. The eventual winner was a plan for the huge rotating steel boat lift which was to become The Falkirk Wheel”

Phân tích: Ở đầu đoạn D tác giả chỉ nói về việc có rất nhiều những ý kiến được đưa ra về cách nối hai con kênh, nhưng cách chiến thắng cuối cùng là xây dựng Falkirk Wheel, nhưng không nói về việc ai đã phản đối cách thiết kế Falkirk Wheel cả

Đáp án: Not Given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Design Plan
Some opposition (no information)

16. The Falkirk Wheel was initially put together at the location where its components were manufactured.

Dịch: Falkirk Wheel được lắp ráp lần đầu tại chính nơi các bộ phận của nó được sản xuất.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “The various parts of The Falkirk Wheel were all constructed and assembled, like one giant toy building set, at Butterley Engneeiring’s Steelworks in Derbyshire, some 400 km from Falkirk”

Phân tích: Dựa vào thông tin đưa ra trong bài: “Tất cả những bộ phận khác nhau của Falkirk Wheel đều được xây dựng và lắp ráp tại xưởng luyện thép của Butterley Engineering ở Derbyshire” à tức chúng được sản xuất và lắp ráp tại cùng một địa điểm

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Put together Assembled
Components Parts
Manufactured Constructed

17. The Falkirk Wheel is the only boat lift in the world which has steel sections bolted together by hand.

Dịch: Falkirk Wheel là hệ thống nâng tàu duy nhất trên thế giới có các mặt cắt thép được bắt vít với nhau bằng tay.

Chú ý đến thông tin ‘only’ có tính tuyệt đối, thường là cạm bẫy của dạng True/ False/ Not given

Thông tin liên quan: Đoạn E, dòng cuối cùng, “Over 45,000 bolt holes were matched with their bolts, and each bolt was hand-tightened”

Phân tích: Tác giả đã có đề cập đến việc các mặt cắt thép của cây cầu Falkirk Wheel được bắt vít với nhau như thế nào: Trên 45,000 lỗ đã được bắt vít phù hợp và mỗi con vít đều được bắt chặt bằng tay. Tuy nhiên, tác giả không chỉ ra đây có phải ‘boat lift’ duy nhất trên thế giới hay không. Do vậy nhận định trên không được đề cập đầy đủ trong bài đọc

Đáp án: Not Given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Bolted together by hand Each bolt was hand-tightened

18. The weight of the gondolas varies according to the size of boat being carried

Dịch: Trọng lượng của giàn treo thay đổi tùy theo kích cỡ của tàu được chở.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối cùng, “These gondolas always weigh the same, whether or not they are carrying boats”

Phân tích: Rõ ràng trong đoạn văn có nói: Trọng lượng của giàn treo luôn như nhau cho dù có chở tàu hay không à Câu hỏi cung cấp thông tin trái ngược với nội dung bài đọc.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Varies >< always the same

19. The construction of the Falkirk Wheel site took into account the presence of a nearby ancient monument.

Dịch: Địa điểm xây dựng cầu Falkirk Wheel đã xem xét tới sự tồn tại của một đài tưởng niệm cổ ở gần đó.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “The Wheel could not be constructed to elevate boats over the full 35-metre difference between the two canals, owing to the presence of the historically important Antonine Wall, which was built by the Romans in the second century AD”

Phân tích: Theo như thông tin đưa ra trong bài, cầu Wheel đã không thể được xây dựng để nâng tàu quá khoảng cách 35m giữa 2 kênh đào, do có sự tồn tại của di tích lịch sử quan trọng Antonine Wall”. Do đó việc xây dựng cầu Wheel đã bị ảnh hưởng bởi sự tồn tại của một đài tưởng niệm cổ, câu hỏi và bài đọc cung cấp thông tin trùng khớp

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Ancient Historically important

Question 20-26

Label the diagram below.

Choose ONE WORD from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 20-26 on your answer sheet.

Thông tin liên quan: Câu 20-26 đều nói về cơ chế vận hành của Falkirk và được nhắc đến ở đoạn H và đoạn I của bài đọc

Dịch & Phân tích câu hỏi:

Câu 20: Một cặp …. được nâng lên để ngăn nước vào lưu vực kênh à cần 1 danh từ ở dạng số nhiều vì động từ ‘are’ ở phía sau.

Câu 21: Một … được lấy ra khiến cho Wheel quay trònà cần 1 danh từ số ít, chỉ một vật nào đó khi lấy ra sẽ giúp cho Wheel có thể quay được

Câu 22: Động cơ thuỷ lực truyền động … à cần điền 1 danh từ, chỉ một vật bị tác dụng bởi các động cơ thủy lực

Câu 23: Một hàng các …. kích thước khác nhau đảm bảo thuyền được giữ thẳng đứng à cần điền 1 danh từ số nhiều, là vật giúp cho con tàu có thể thẳng đứng và có kích thước khác nhau

Câu 24: Con thuyền lên đỉnh của Wheel, sau đó di chuyển trực tiếp lên  …. à cần điền 1 danh từ, chỉ một nơi mà chịu ảnh hưởng trực tiếp khi con tàu đi thẳng lên.

Câu 25: Thuyền đi qua kênh bên dưới …. Roman à cần điền một danh từ, liên quan đến La Mã

Câu 26: … nâng thuyền lên 11 mét lên ngang với kênh Union à cần điền một danh từ số nhiều, là vật mà có thể nâng tàu lên với một mức nào đó.

Đáp án và từ đồng nghĩa:

Câu hỏi Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
20 Gates –         Pair of
–         Lifted
–         Shut out of water
–         Two
–         Raised
–         Seal off from water
21 Clamp –         Taken out
–         Rotate
–         Removed
–         Turn
22 Axle –         Drive –         Rotate
23 Cogs –         Upright –         Upright position
24 Aqueduct –         Move directly onto –         Passes straight onto
25 Wall –         Beneath –         Under
26 Locks –         Raise
–         Reach
–         Lift
–         Reach

Cambridge 11 Test 1 Passage 3: Reducing the effects of climate change

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Such is our dependence on fossil fuels, and such is the volume of carbon dioxide already released into the atmosphere, that many experts agree that significant global warming is now inevitable. They believe that the best we can do is keep it at a reasonable level, and at present the only serious option for doing this is cutting back on our carbon emissions. But while a few countries are making major strides in this regard, the majority are having great difficulty even stemming the rate of increase, let alone reversing it. Consequently, an increasing number of scientists are beginning to explore the alternative of (Q29) geo-engineering – a term which generally refers to the intentional large-scale manipulation of the environment. According to its proponents, geo-engineering is the equivalent of a backup generator: if Plan A – reducing our dependency on fossil fuels – fails, we require a Plan B, employing grand schemes to slow down or reverse the process of global warming.

  • inevitable (adj) /ɪnˈevɪtəbl/: không thể tránh khỏi
    ENG: that you cannot avoid or prevent
  • let alone (idiom): huống chi là, chưa nói đến
    ENG: used after a statement to emphasize that because the first thing is not true or possible, the next thing cannot be true or possible either

Sự phụ thuộc của chúng ta vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch cũng như lượng khí CO2 được thải vào môi trường lớn đến mức các chuyên gia phải đồng ý rằng sự nóng lên của trái đất là điều không thể tránh khỏi. Họ cũng tin rằng điều khả dĩ nhất mà chúng ta có thể làm là giữ tình trạng nóng lên ở một mức độ ổn định và có thể chấp nhận được, và lựa chọn duy nhất lúc này là cắt giảm lượng khí carbon. Tuy vậy, chỉ có một vài nước mới làm được điều này, còn đại đa số các nước khác vẫn phải đối mặt với những khó khăn trong việc ngăn lượng khí này tăng lên chứ đừng nói đến giảm đi. Do vậy mà ngày càng nhiều các nhà khoa học bắt đầu nghiên cứu một kỹ thuật thay thế gọi là địa kỹ thuật – một thuật ngữ nói chung chỉ sự can thiệp của con người đến môi trường trên diện rộng. Theo như những người ủng hộ kỹ thuật này, địa kỹ thuật cũng được coi như một chiếc máy phát điện dự phòng: Nếu kế hoạch A-giảm sự phụ thuộc vào các nhiên liệu hóa thạch thất bại thì chúng ta chuyển qua kế hoạch B- thực hiện các kế hoạch vĩ mô để làm chậm lại hoặc đảo ngược quá trình nóng lên toàn cầu.

B. Geo-engineering has been shown to work, at least on a small localised scale. (Q28) For decades, MayDay parades in Moscow have taken place under clear blue skies, aircraft having deposited dry ice, silver iodide and cement powder to disperse clouds. Many of the schemes now suggested look to do the opposite, and reduce the amount of sunlight reaching the planet. The most eye-catching idea of all is suggested by Professor Roger Angel of the University of Arizona. (Q30) His scheme would employ up to 16 trillion minute spacecraft, each weighing about one gram, to form a transparent, sunlight-refracting sunshade in an orbit 1.5 million km above the Earth. This could, argues Angel, reduce the amount of light reaching the Earth by two per cent.

  • take place (phrasal verb): diễn ra
    ENG: to happen, especially after previously being arranged or planned
  • disperse (verb) /dɪˈspɜːs/: xua tan
    ENG: [intransitive, transitive] to move apart and go away in different directions; to make somebody/something do this
  • eye-catching (adj) /ˈaɪ kætʃɪŋ/: bắt mắt
    ENG: (of a thing) immediately likely to attract attention because it is particularly interesting, bright or attractive
  • spacecraft (noun) /ˈspeɪskrɑːft/: phi thuyền
    ENG: a vehicle that travels in space
  • transparent (adj) /trænsˈpærənt/: trong suốt
    ENG: (of glass, plastic, etc.) allowing you to see through it
  • refract (verb) /rɪˈfrækt/: khúc xạ
    ENG: (of water, air, glass, etc.) to make waves, such as those of light, sound or energy, change direction when they go through at an angle

Địa kỹ thuật đã có hiệu quả, ít nhất là ở quy mô nhỏ. Ví dụ như qua nhiều thập kỷ, những cuộc diễu binh ngày Quốc tế lao động tại Matxcova đã diễn ra dưới bầu trời trong xanh quang đãng, do khí cầu mang đá khô, bạc iot và bột xi măng đã xua tan mây mù. Có rất nhiều dự án đang được đề xuất thực hiện ngược lại nhằm giảm lượng ánh sáng chiếu đến trái đất. Ý tưởng đáng chú ý nhất thuộc về giáo sư Roger Angel đến từ đại học Arizona. Giải pháp của ông là sử dụng đến 16 nghìn tỷ phi thuyền không gian siêu nhỏ, mỗi cái nặng khoảng 1 gam để tạo ra một tấm kính trong suốt khúc xạ ánh sáng mặt trời ở quỹ đạo trên Trái Đất 1.5 triệu km. Theo giáo sư thì tấm kính này có thể làm giảm đến 2% lượng ánh sáng chiếu vào Trái Đất.

C. The majority of geo-engineering projects so far carried out – (Q31/32) which include planting forests in deserts and depositing iron in the ocean to stimulate the growth of algae – have focused on achieving a general cooling of the Earth. But some look specifically at reversing the melting at the poles, particularly the Arctic. The reasoning is that if you replenish the ice sheets and frozen waters of the high latitudes, more light will be reflected back into space, so reducing the warming of the oceans and atmosphere.

  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: kích thích
    ENG: to make something develop or become more active; to encourage something
  • replenish (verb) /rɪˈplenɪʃ/: bổ sung
    ENG: to make something full again by replacing what has been used
  • latitude (noun) /ˈlætɪtjuːd/: vĩ độ
    ENG: [uncountable] the distance of a place north or south of the equator (= the line around the world dividing north and south), measured in degrees
  • reflect (verb) /rɪˈflekt/: phản xạ
    ENG: to show the image of somebody/something on the surface of something such as a mirror, water or glass

Phần lớn các dự án về địa chất đã được thực hiện, bao gồm trồng rừng trên sa mạc hay đưa sắt xuống biển để kích thích sự phát triển của tảo biển – tất cả đều nhằm mục đích chung để làm giảm nhiệt độ Trái Đất. Bên cạnh đó là một số dự án đặc biệt quan tâm vào việc làm sao để có thể tránh việc băng tan ở các cực, đặc biệt là Bắc Cực. Lý do ở đây là nếu chúng ta càng bổ sung thêm nhiều phiến băng tại khu vực có vĩ độ cao, lượng ánh sáng bị phản xạ lại vào không gian càng nhiều, nhờ vậy sẽ giảm đi sự ấm lên của các đại dương và khí quyển.

D. The concept of releasing aerosol sprays into the stratosphere above the Arctic has been proposed by several scientists. (Q33) This would involve using sulphur or hydrogen sulphide aerosols so that sulphur dioxide would form clouds, which would, in turn, lead to a global dimming. (Q27) The idea is modelled on historic volcanic explosions, such as that of Mount Pinatubo in the Philippines in 1991, which led to a short-term cooling of global temperatures by 0.5 °C. Scientists have also scrutinised whether (Q34) it’s possible to preserve the ice sheets of Greenland with reinforced high-tension cables, preventing icebergs from moving into the sea. Meanwhile in the Russian Arctic, geo-engineering plans include the planting of millions of birch trees. Whereas the regions native evergreen pines shade the snow and absorb radiation, (Q35) birches would shed their leaves in winter, thus enabling radiation to be reflected by the snow. (Q36) Re-routing Russian rivers  to increase cold water flow to ice-forming areas could also be used to slow down warming, say some climate scientists.

  • dim (verb) /dɪm/: che mù
    ENG: if a light dims or if you dim it, it becomes or you make it less bright
  • model something (verb) /ˈmɒdl/: dựa trên
    ENG: to create a copy or description of an activity, a situation, etc. so that you can study it before dealing with the real thing
  • scrutinise (verb) /ˈskruːtənaɪz/: nghiên cứu kỹ lưỡng
    ENG: to look at or examine somebody/something carefully
  • absorb (verb) /əbˈzɔːb/: hấp thụ
    ENG: to take in a liquid, gas or other substance from the surface or space around

Một vài nhà khoa học đã đề xuất việc phun sương vào tầng bình lưu phía trên Bắc Cực. Bằng cách sử dụng sương lưu huỳnh hay H2S, theo đó SO2 sẽ tạo ra các đám mây và giúp che mù quanh Trái Đất. Ý tưởng này dựa trên những vụ phun trào núi lửa trong lịch sử, ví dụ như vụ phun trào núi lửa Pinatubo ở Philippines vào năm 1991 đã khiến cho nhiệt độ toàn cầu tạm giảm đi được 0,5°C. Các nhà khoa học cũng đã nghiên cứu kỹ lưỡng xem liệu có thể giữ các tảng băng ở Greenland khỏi bị trôi ra biển bằng hệ thống dây cáp chịu lực hay không. Trong khi đó, kế hoạch địa chất bao gồm việc việc trồng hàng triệu cây bạch dương ở vùng Bắc cực trong địa phận nước Nga. Ở những vùng rừng xanh tự nhiên, cây xanh sẽ che đi tuyết và hấp thụ nguồn bức xạ, trong khi cây bạch dương sẽ rụng lá vào mùa đông, cho phép tuyết phản xạ lại nguồn bức xạ ấy. Một số nhà khoa học về khí hậu cho hay, việc định tuyến lại các dòng sông ở Nga để tăng lượng nước lạnh chảy đến những vùng tạo băng cũng có thể được thực hiện nhằm làm chậm đi sự ấm lên toàn cầu.

E. But will such schemes ever be implemented? Generally speaking, those who are most cautious about geo-engineering are the scientists involved in the research. (Q40) Angel says that his plan is ‘no substitute for developing renewable energy: the only permanent solution’. And Dr Phil Rasch of the US-based Pacific Northwest National Laboratory is equally guarded about the role of geo-engineering: ‘I think all of us agree that (Q37) if we were to end geo-engineering on a given day, then the planet would return to its pre-engineered condition very rapidly, and probably within ten to twenty years. That’s certainly something to worry about.’

  • implement (verb) /ˈɪmplɪment/: tiến hành
    ENG: to make something that has been officially decided start to happen or be used
  • cautious (adj) /ˈkɔːʃəs/: cẩn thận, thận trọng
    ENG: being careful about what you say or do, especially to avoid danger or mistakes; not taking any risks
  • permanent (adj) /ˈpɜːmənənt/: bền vững
    ENG: lasting for a long time or for all time in the future; existing all the time

Vậy liệu những kế hoạch này sẽ được tiến hành không? Nói chung thì những người thận trọng nhất về địa kỹ thuật lại chính là những nhà khoa học đã tham gia nghiên cứu. Angel cho rằng dự án của ông cũng ‘không thể thay thế được việc phát triển nguồn năng lượng tái tạo vì sử dụng năng lượng tái tạo là giải pháp bền vững nhất’. Tiến sĩ Phil Rasch thuộc Viện Thí nghiệm Tây Bắc Thái Bình Dương đặt tại Mỹ thì lại bảo vệ quan điểm về tầm quan trọng của địa kỹ thuật: ‘Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đồng ý rằng một ngày nào đấy khi chúng ra dừng việc áp dụng địa kỹ thuật, có lẽ chỉ trong khoảng 10-20 năm Trái Đất sẽ nhanh chóng trở về tình trạng cũ thôi. Đấy mới chính là điều đáng quan ngại.

F. The US National Center for Atmospheric Research has already suggested that the proposal to inject sulphur into the atmosphere might affect rainfall patterns across the tropics and the Southern Ocean. ‘Geo-engineering plans to inject stratospheric aerosols or to seed clouds would act to cool the planet, and act to increase the extent of sea ice,’ says Rasch. ‘But all the models suggest some impact on the distribution of precipitation.’

  • precipitation (noun) /prɪˌsɪpɪˈteɪʃn/: lượng mưa
    ENG: rain, snow, etc. that falls; the amount of this that falls

Trung tâm Quốc gia về Nghiên cứu Khí quyển – Mỹ cho rằng việc đưa lưu huỳnh vào bầu khí quyển có thể ảnh hưởng đến biểu đồ lượng mưa dọc theo các khu vực nhiệt đới và Nam Đại Dương. Rasch cho biết: ‘Các dự án địa kỹ thuật đưa sương vào tầng bình lưu hay tạo ra mây sẽ làm mát Trái Đất đồng thời cũng làm rộng thêm vùng biển băng. Nhưng tất cả mô hình đều có ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa’.

G. A further risk with geo-engineering projects is that you can “overshoot’, says Dr Dan Hunt, from the University of Bristol’s School of Geophysical Sciences, who has studied the likely impacts of the sunshade and aerosol schemes on the climate. ‘You may bring global temperatures back to pre-industrial levels, but the risk is that the poles will still be warmer than they should be and the tropics will be cooler than before industrialisation.’ (Q39) To avoid such a scenario,” Hunt says, “Angel’s project would have to operate at half strength; all of which reinforces his view that the best option is to avoid the need for geo-engineering altogether.”

  • reinforce (verb) /ˌriːɪnˈfɔːs/: củng cố
    ENG: to make a structure or material stronger, especially by adding another material to it

Tiến sĩ Dan Hunt, từ Trường Khoa học Địa vật lý thuộc Đại học Bristol, người đã nghiên cứu các tác động có thể xảy ra của các phương án che nắng và phun sương đối với khí hậu đã nói rằng: một rủi ro nữa đối với các dự án kỹ thuật địa lý là bạn có thể đi quá xa. Bạn có thể đưa nhiệt độ toàn cầu trở lại mức tiền công nghiệp, nhưng rủi ro là các cực vẫn sẽ ấm hơn mức bình thường và các vùng nhiệt đới sẽ mát hơn so với trước khi công nghiệp hóa. Để tránh viễn cảnh này, dự án của Angel sẽ phải hoạt động bằng một nửa sức mạnh; tất cả điều đó củng cố quan điểm của ông ấy rằng lựa chọn tốt nhất là tránh hoàn toàn nhu cầu về kỹ thuật địa lý ”.

H. The main reason why geo-engineering is supported by many in the scientific community is that most researchers have little faith in the ability of politicians to agree and then bring in the necessary carbon cuts. Even leading conservation organisations see the value of investigating the potential of geo-engineering. (Q38) According to Dr Martin Sommerkorn, climate change advisor for the World Wildlife Fund’s International Arctic Programme, ‘Human-induced climate change has brought humanity to a position where we shouldn’t exclude thinking thoroughly about this topic and its possibilities.

  • have little faith in something: đặt ít niềm tin vào … .

Lý do chính tại sao địa kỹ thuật được ủng hộ bởi rất nhiều người trong giới khoa học là bởi vì hầu như những nhà khoa học không đặt niềm tin vào việc các chính trị gia sẽ đồng ý và sau đó thực hiện việc cắt giảm lượng carbon cần thiết. Ngay cả những tổ chức bảo tồn hàng đầu cũng nhận ra giá trị của việc nghiên cứu tiềm năng của địa kỹ thuật. Theo Tiến sỹ Martin Sommerkorn, cố vấn về thay đổi khí hậu cho Chương trình Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên Bắc Cực: ‘Sự biến đổi khí hậu mà loài người gây ra đã khiến chúng ta không thể không cân nhắc kỹ lưỡng về địa kỹ thuật cũng như những khả năng nó có thể tạo ra’.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-29

Reading Passage has eight paragraphs A-H.

Which paragraph contains the following information?

27. Mention of a geo-engineering project based on an earlier natural phenomenon

Dịch: Đề cập đến một dự án biến đổi khí hậu dựa trên một hiện tượng thiên nhiên trước đó.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “The idea is modelled on historic volcanic explosions, such as that of Mount Pinatubo in the Philippines in 1991, which led to a short-term cooling of global temperatures by 0.5 °C”

Phân tích: Ở đầu đoạn D, tác giả mô tả việc áp dụng một dự án để che mù quanh Trái Đất. Tiếp đó, tác giả giải thích rằng ý tưởng này dựa trên các vụ nổ núi lửa lịch sử, ví dụ như vụ nổ tại núi Pinatubo ở Philippines vào năm 1992 đã dẫn tới việc giảm nhiệt độ toàn cầu trong khoảng thời gian ngắn với mức giảm 0.5 độ C. Vì vậy, “hiện tượng thiên nhiên trước đó” là “những vụ nổ núi lửa lịch sử”.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Based on Modeled on
Earlier Historic

28. An example of a successful use of geo-engineering

Dịch: Một ví dụ về một cách sử dụng thành công địa kỹ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “For decades, MayDay parades in Moscow have taken place under clear blue skies, aircraft having deposited dry ice, silver iodide and cement powder to disperse clouds”

Phân tích: Ở đầu đoạn văn B, tác giả nhấn mạnh “Biến đổi khí hậu đã được chỉ ra là có hiệu quả, ít nhất cũng ở một quy mô nhỏ đã được khoanh vùng”. Điều này có nghĩa là biến đổi khí hậu đã phần nào đó có hiệu quả cho tới nay. Tiếp đó, tác giả đề cập tới một ví dụ là“Qua nhiều thập kỷ, những cuộc diễu binh ngày Quốc tế lao động tại Matxcova đã diễn ra dưới bầu trời trong xanh quang đãng, do khí cầu mang đá khô, bạc iot và bột xi măng đã xua tan mây mù”

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Successful Work
Example MayDat parades

29. A common definition of geo-engineering

Dịch: Một định nghĩa chung về địa kỹ thuật

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai từ dưới lên, “… explore the alternative of geo-engineering — a term which generally refers to the intentional large-scale manipulation of the environment”

Phân tích: Ở đoạn A, tác giả có đề cập đến định nghĩa của geo-engineering là một thuật ngữ thường đề cập đến những sự kiểm soát môi trường trên phạm vi lớn, có chủ đích.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Common Generally
Definition Refers to …

Questions 30-36

Complete the table.

Choose ONE WORD from the passage for each answer.

GEO-ENGINEERING PROJECTS

Procedure Aim
Put a large number of tiny spacecraft into orbit far above Earth To create a 30 ……. that would reduce the amount of light reaching Earth
Place 31 ….  in the sea To encourage 32 …. to form
Release aerosol sprays into the stratosphere To create 33 ……. that would reduce the amount of light reaching Earth
Fix strong 34 ……. to Greenland ice sheets To prevent icebergs moving into the sea
Plant trees in Russian Arctic that would lose their leaves in winter To allow the 35 ……. to reflect radiation
Change the direction of 36 ……. To bring more cold water into ice-forming areas

Dịch:

Quá trình Mục đích
Đặt một lượng lớn những phi thuyền siêu nhỏ vào quỹ đạo ở trên Trái đất Nhằm tạo ra một 30 ….. giảm bớt luợng ánh
sáng chiếu xuống Trái ðất.
Ðặt 31……… duới biển Ðể thúc ðẩy sự hình thành của 32……..
Phun khí vào tầng bình luu Ðể tạo ra 33……… giảm bớt luợng ánh sáng chiếu
xuống Trái ðất
Cố ðịnh những 34……… kiên cố cho khối bãng ðảo Greenland Nhằm ngãn chặn những tảng bãng trôi ra biển
Trồng cây rụng lá vào mùa đông tại khu bảo tồn thiên nhiên Nga ở Bắc Cực. Nhằm cho phép 35……. phát ra bức xạ
Đổi hướng của 36…… Để mang lại nhiều nước lạnh vào khu vực đóng băng.

Câu 30: Scan thông tin dựa trên từ ‘spacecraft’ thì đáp án sẽ nằm ở đoạn B. Cần điền một danh từ số ít

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, “His scheme would employ up to 16 trillion minute spacecraft, each weighing about one gram, to form a transparent, sunlight-refracting sunshade in an orbit 1.5 million km above the Earth”

Phân tích: Theo như thông tin trích dẫn thì việc đưa nhiều phi thuyền siêu nhỏ, chỉ nặng 1 gram, với số lượng lớn, nhằm mục đích tạo ra những bóng dâm phản ánh sáng mặt trời và hoàn toàn trong suốt à thứ được tạo ra là ‘sunshade’

Đáp án: sunshade

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Put … into orbit Employ … in an orbit
Far above Earth 1.5 million km above the Earth
Create Form

Câu 31 + 32. Scan thông tin dựa trên từ ‘sea’ thì đáp án nằm ở đoạn C. Cả hai vị trí đều cần danh từ  

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “which include planting forests in deserts and depositing iron in the ocean to stimulate the growth of algae”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng phần đa các chương trình địa kỹ thuật sẽ liên quan đến việc trồng rừng ở xa mặc và đưa thép vào biển để tảo phát triển

Đáp án: 31. iron      32. algae

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Place … in the sea Deposite … in the ocean
Encourage Stimulate

Câu 33. Scan thông tin dựa trên từ ‘aerosol’ và ‘stratosphere’ thì đáp án nằm ở đoạn D. Vị trí trống cần điền một danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “This would involve using sulphur or hydrogen sulphide aerosols so that sulphur dioxide would form clouds, which would, in turn, lead to a global dimming”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói việc phun hai chất hoá học nhằm mục đích tạo mây, và từ đó giúp che mù quanh Trái đất, hay nói khác đi là ánh sáng tới Trái Đất sẽ giảm đi à thứ được tạo ra là ‘clouds’

Đáp án: clouds

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Create clouds Form clouds
Reduce the amount of light reaching Earth A global dimming

Câu 34. Scan thông tin dựa trên từ Greendland thì đáp án nằm ở đoạn D. Vị trí trống tiếp tục cần danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ tư, “it’s possible to preserve the ice sheets of Greenland with reinforced high-tension cables, preventing icebergs from moving into the sea”

Phân tích: Thông tin trích dẫn nói về việc bảo vệ các tảng băng lớn không trôi ra biển bằng cách giữ chúng bằng các dây cáp chịu lực à Tức họ gắn các dây cáp chịu lực vào các tảng băng

Đáp án: cables

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Strong Reinforced high-tension

Câu 35. Scan thông tin dựa trên từ ‘Russian Arctic’ thì thông tin vẫn nằm ở đoạn D và vị trí trống cần danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai từ dưới lên, “birches would shed their leaves in winter, thus enabling radiation to be reflected by the snow”

Phân tích: Thông tin có nói rằng các cây bạch dương rụng lá vào mùa đông nên tuyết có thể phản xạ lại nguồn bức xạ

Đáp án: snow

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Allow Enable

Câu 36. Vị trí cần điền một danh từ chỉ hướng của cái gì đó

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “Re-routing Russian rivers  to increase cold water flow to ice-forming areas could also be used to slow down warming, say some climate scientists”

Phân tích: Thông tin trích dẫn có nói về việc chuyển hướng sông ở Nga để tăng lượng nước lạnh chảy vào các khu vực tạo băng à từ cần điền là ‘rivers’

Đáp án: rivers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Change the direction Re-route

Questions 37-40

Match each statement with the correct scientist, A-D.

37. The effects of geo-engineering may not be long-lasting.

Dịch: Ảnh hưởng của địa kỹ thuật có thể không kéo dài.

Thông tin liên quan: Đoạn E, 3 câu cuối của đoạn, “And Dr. Phil Rasch of the US-based Pacific Northwest National …. “If we were to end geo-engineering on a given day, then the planet would return to its pre-engineered condition very rapidly, and probably within ten to twenty years”.

Phân tích: Trong đoạn văn E, ông Phil Rasch có đưa ra quan điểm rằng: “Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đồng ý rằng nếu buộc phải chấm dứt ‘geo-engineering’ vào một ngày nào đó, thì hành tinh này sẽ sớm trở lại với tình trạng trước đó”. Điều này có nghĩa rằng ảnh hưởng của ‘geo-engineering’ không kéo dài, chỉ cần dừng chương trình này lại là mọi thứ sẽ sớm quay trở lại tình trạng ban đầu.

Đáp án: B

38. Geo-engineering is a topic worth exploring.

Dịch: Địa kỹ thuật là chủ đề chúng ta nên tìm hiểu

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu cuối cùng, “According to Dr Martin Sommerkorn, climate change advisor for the World Wildlife Fund’s International Arctic Programme, ‘Human-induced climate change has brought humanity to a position where we shouldn’t exclude thinking thoroughly about this topic and its possibilities”

Phân tích: Trong đoạn văn cuối, tiến sĩ Martin Sommerkorn nhấn mạnh “Biến đổi khí hậu khiến chúng ta không thể nào không nghĩ về ‘this topic’ và ‘this topic’ ở đây chính là ‘geo-engineering’ đã được nhắc đến câu trước đó, đồng nghĩa với việc chủ đề này đáng được nghiên cứu.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
worth exploring shouldn’t exclude thinking thoroughly

39. It may be necessary to limit the effectiveness of geo-engineering projects.

Dịch: Việc hạn chế ảnh hưởng của các dự án địa kỹ thuật cũng là điều cần thiết

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, “To avoid such a scenario,” Hunt says, “Angel’s project would have to operate at half strength; all of which reinforces his view that the best option is to avoid the need for geo-engineering altogether.”

Phân tích: Trong đoạn văn G có khẳng định rằng việc áp dụng ‘geo-engineering’ có một số tác hại như ‘bring global temperatures back’ (nóng lên toàn cầu) và ‘the poles will be warmer’ (các cực sẽ ấm hơn)…. Và ông Hunt đã khẳng định rằng nếu muốn tránh những tác hại này thì các chương trình về ‘geo-engineering’ chỉ nên hoạt động 1 nửa công suất thôi.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Limit the effectiveness Operate at half strength

40. Research into non-fossil-based fuels cannot be replaced by geo-engineering.

Dịch: Nghiên cứu về nhiên liệu phi hóa thạch không thể được thay thế bởi địa kỹ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ ba, “Angel says that his plan is ‘no substitute for developing renewable energy: the only permanent solution’. “

Phân tích: Trong đoạn văn E, Angel cho rằng kế hoạch của ông là “không phải là phương án thay thế cho việc phát triển nguồn năng lượng tái tạo”, năng lượng tái tạo chính là “cách giải quyết vĩnh cửu” à đồng nghĩa với việc năng lượng tái tạo không thể bị thay thế bởi địa kỹ thuật

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
non-fossil-based fuels renewable energy
cannot be replaced no substitute for
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng