Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 16 Test 4

Cam 16 Test 4 Passage 1: Roman tunnels

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

The Romans, who once controlled areas of Europe, North Africa and Asia Minor, adopted the construction techniques of other civilizations to build tunnels in their territories

Người La Mã, những người từng kiểm soát các khu vực của Châu Âu, Bắc Phi và Tiểu Á, đã áp dụng kỹ thuật xây dựng của các nền văn minh khác để xây dựng các đường hầm trên lãnh thổ của họ

A. The Persians, who lived in present-day Iran, were one of the first civilizations to build tunnels that provided a reliable supply of water to human settlements in dry areas. In the early first millennium BCE, they introduced the qanat method of tunnel construction, (Q1) which consisted of placing posts over a hill in a straight line, to ensure that the tunnel kept to its route, and then digging vertical shafts down into the ground at regular intervals. Underground, workers removed the earth from between the ends of the shafts, creating a tunnel. (Q3) The excavated soil was taken up to the surface using the shafts, which also provided ventilation during the work. Once the tunnel was completed, (Q2) it allowed water to flow from the top of a hillside down towards a canal, which supplied water for human use. Remarkably, some qanats built by the Persians 2,700 years ago are still in use today.

  • civilization (noun) /ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn/: nền văn minh
    ENG: [uncountable] a state of human society that is very developed and organized
  • excavate (verb) /ˈekskəveɪt/: đào
    ENG: to dig in the ground to look for old buildings or objects that have been buried for a long time; to find something by digging in this way
  • ventilation (noun) /ˌventɪˈleɪʃn/: thoáng khí
    ENG: the fact of allowing fresh air to enter and move around a room, building, etc.
  • canal (noun) /kəˈnæl/: kênh đào
    ENG: a long straight passage dug in the ground and filled with water for boats and ships to travel along; a smaller passage used for carrying water to fields, crops, etc.

Người Ba Tư sống ở Iran ngày nay là một trong những nền văn minh đầu tiên xây dựng các đường hầm cung cấp nguồn nước đáng tin cậy cho các khu định cư của con người ở các khu vực khô hạn. Vào đầu thiên niên kỷ đầu tiên trước Công nguyên, họ đã giới thiệu phương pháp xây dựng đường hầm qanat, bao gồm việc đặt các trụ trên một ngọn đồi theo một đường thẳng, để đảm bảo rằng đường hầm đi đúng tuyến đường của nó, và sau đó đào các trục thẳng đứng xuống đất vào các khoảng thời gian đều nhau. Dưới lòng đất, các công nhân đã loại bỏ đất từ ​​giữa các đầu của trục, tạo ra một đường hầm. Đất đào được đưa lên bề mặt bằng các trục, điều này cũng tạo sự thông thoáng trong quá trình làm việc. Khi đường hầm hoàn thành, nó cho phép nước chảy từ đỉnh đồi xuống kênh đào, cung cấp nước cho con người. Đáng chú ý, một số qanats do người Ba Tư xây dựng cách đây 2.700 năm vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay.

B. They later passed on their knowledge to the Romans, who also used the qanat method to construct water-supply tunnels for agriculture. Roman qanat tunnels were constructed with vertical shafts dug at intervals of between 30 and 60 meters. The shafts were equipped with (Q6) handholds and footholds to help those climbing in and out of them and (Q4) were covered with a wooden or stone lid. To ensure that the shafts were vertical, Romans hung a plumb line from a rod placed across the top of each shaft and made sure that (Q5) the weight at the end of it hung in the center of the shaft. Plumb lines were also used to measure the depth of the shaft and to determine the slope of the tunnel. The 5.6-kilometer-long Claudius tunnel, built in 41 CE to drain the Fucine Lake in central Italy, had shafts that were up to 122 meters deep, took 11 years to build and involved approximately 30,000 workers.

  • drain (verb) /dreɪn/: thoát nước
    ENG: to make something empty or dry by removing the liquid from it; to become empty or dry in this way

Sau đó, họ đã truyền lại kiến ​​thức của mình cho người La Mã, những người này cũng sử dụng phương pháp qanat để xây dựng các đường hầm cấp nước cho nông nghiệp. Các đường hầm qanat của người La Mã được xây dựng với các trục thẳng đứng được đào với khoảng cách từ 30 đến 60 mét. Các trục được trang bị tay đỡ và giá đỡ để giúp những người leo lên và ra khỏi chúng và được đậy bằng nắp bằng gỗ hoặc đá. Để đảm bảo trục thẳng đứng, người La Mã treo một sợi dây dọi từ một thanh đặt ngang đầu mỗi trục và đảm bảo rằng quả nặng ở đầu trục treo ở giữa trục. Dây dọi cũng được sử dụng để đo độ sâu của trục và xác định độ dốc của đường hầm. Đường hầm Claudius dài 5,6 km, được xây dựng vào năm 41 CN để thoát nước hồ Fucine ở miền trung nước Ý, có trục sâu tới 122 mét, mất 11 năm để xây dựng và có khoảng 30.000 công nhân tham gia.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-6 Label the diagrams below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet.

Lưu ý: Với việc hoàn thành một bài diagram thì sẽ có thể có một-hai câu không xuất hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới trong bài đọc. Câu 1-2-3 đều nói về phương pháp xây hầm mang tên ‘persian Qanat’ > nó được nhắc đến ở đoạn A của bài đọc. Câu 4-5-6 đều nói về a Roman Qanat Shaft nên thông tin sẽ được nhắc đến ở đoạn B

Câu 1: …. to direct the tunnelling 

Dịch: ……….. quyết định/ điều hướng của hầm > Theo bức tranh thì mũi tên đang chỉ vào các cột đứng khác nhau nên vị trí trống cần danh từ số nhiều 

Thông tin liên quan: Đoạn A có thông tin ‘which consisted of placing posts over a hill in a straight line, to ensure that the tunnel kept to its route’ 

Phân tích: Trong đường hầm có đặt các ‘posts’ trên các ngọn đồi theo đường thẳng để đảm bảo rằng đường hầm sẽ di chuyển theo đúng tuyến của nó 

Đáp án: posts

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Direct the tunnelling The tunnel kept to its route

Câu 2. water runs into a …………… used by local people 

Dịch: nước chảy vào một ………….. được sử dụng bởi người dân địa phương > cần danh từ số ít để chỉ nước chảy vào đâu 

Thông tin liên quan: Đoạn A có thông tin ‘it allowed water to flow from the top of a hillside down towards a canal, which supplied water for human use’ 

Phân tích: nước từ đường ngầm sẽ chảy từ đỉnh ngọn đồi vào một kênh đào và mọi người sẽ sử dụng nước từ kênh đào đó 

Đáp án: canal

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Runs into a canal
Used by local people
Flow ….. towards a canal
Supply water for human use

Câu 3. vertical shafts to remove earth and for …………

Dịch: những trục thẳng đứng là để di chuyển đất và cho ……. > cần điền một danh từ mô tả một mục đích sử dụng khác của các trục thẳng đứng 

Thông tin liên quan: Đoạn A có nói ‘The excavated soil was taken up to the surface using the shafts, which also provided ventilation during the work’

Phân tích: Có hai mục đích của các trục, một là để đưa đất đào lên trong quá trình xây đường hầm lên mặt đất, và hai là cung cấp sự thông thoáng, sự thoáng khí khi mọi người làm việc 

Đáp án: ventilation

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Remove earth Excavated soil was taken up to the surface

Câu 4. ………….. made of wood or stone 

Dịch: ……… được làm từ gỗ hoặc đá > cần một danh từ số ít vì trên bức tranh, mũi tên chỉ vào 1 vật được sử dụng để đậy nắp đường hầm 

Thông tin liên quan: Đoạn B có nói ‘the shafts …. were covered with a wooden or stone lid’ 

Phân tích: Các trục được đậy bởi một cái lid – nắp, và nắp này được làm bằng gỗ hoặc đá 

Đáp án: lid

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Lid made of wood or stone A wooden or stone lid

Câu 5. ………… attached to the plumb line 

Dịch: … được gắn vào dây dọi > chỗ trống cần danh từ số ít vì bức tranh chỉ vào 1 một được treo trên dây dọi 

Thông tin liên quan: Đoạn B có thông tin ‘the weight at the end of it hung in the center of the shaft’

Phân tích: một cục dọi sẽ được treo ở phía cuối của dây dọi và họ cần xây dựng các trục để làm sao cục dọi này ở đúng giữa trục 

Đáp án: weight

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Attached to the plumb line At the end of the plumb line

Câu 6. handholds and footholds used for ………………

Dịch: tay đỡ và giá đỡ được sử dụng để ….. > cần điền một danh từ chỉ mục đích của hai bộ phận này 

Thông tin liên quan: Đoạn B có nhắc rằng ‘handholds and footholds to help those climbing in and out of them’

Phân tích: Hai bộ phận này là giúp công nhân / mọi người có thể chèo ra chèo vào dễ dàng hơn 

Đáp án: climbing

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Used for climbing Help those climbing in and out of them

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 16 Test 4 Passage 2: Changes in reading habits

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Look around on your next plane trip. The iPad is the new pacifier for babies and toddlers. Younger school-aged children read stories on smartphones, older kids don’t read at all, but hunch over video games. Parents and other passengers read on tablets or skim a flotilla of email and news feeds. (Q14) Unbeknown to most of us, an invisible, game-changing transformation links everyone in this picture: the neuronal circuit that underlies the brain’s ability to read is subtly, rapidly changing and this has implications for everyone from the pre-reading toddler to the expert adult.

  • Unbeknown (adj) /ˌʌnbɪˈnəʊn/: chưa được biết
    ENG: (formal)  without the person mentioned knowing
  • subtly (adv) /ˈsʌtəli/: tinh vi
    ENG: in a way that is not very obvious or easy to notice

Trong chuyến đi máy bay tiếp theo, hãy nhìn thử xung quanh nhé. IPad đóng vai trò như núm vú giả dành cho trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi. Những đứa trẻ ở độ tuổi đi học đọc truyện trên điện thoại thông minh, những đứa trẻ lớn hơn thì không đọc mà chỉ ham mê trò chơi điện tử. Cha mẹ và những hành khách khác đọc trên máy tính bảng hoặc đọc lướt một loạt email và nguồn cấp tin tức. Hầu hết chúng ta đều không biết, một sự biến đổi vô hình, thay đổi về cách tiêu khiển là mối dây liên kết tất cả mọi người trong bức tranh này: mạch tế bào thần kinh làm cơ sở cho khả năng đọc của não thay đổi một cách tinh vi, nhanh chóng và điều này có ý nghĩa đối với tất cả mọi người từ trẻ mới biết đi tập đọc đến người lớn.

B. As work in neurosciences indicates, the acquisition of literacy necessitated a new circuit in our species’ brain more than 6,000 years ago. That circuit evolved from a very simple mechanism for decoding basic information, like the number of goats in one’s herd, to the present, highly elaborated reading brain. My research depicts how the present reading brain enables the development of some of our most important intellectual and affective processes: internalized knowledge, analogical reasoning, and inference; perspective-taking and empathy; critical analysis and the generation of insight. Research surfacing in many parts of the world now cautions that each of these essential ‘deep reading’ processes may be under threat as we move into digital-based modes of reading.

  • acquisition (noun) /ˌækwɪˈzɪʃn/: sự tiếp nhận
    ENG:  the act of getting something, especially knowledge, a skill, etc.
  • necessitate (verb) /nəˈsesɪteɪt/: cần thiết
    ENG: (formal) ​to make something necessary
  • evolve (verb) /ɪˈvɒlv/: tiến hóa
    ENG: to develop gradually, especially from a simple to a more complicated form; to develop something in this way
  • herd (noun) /hɜːd/: đàn
    ENG: a group of animals of the same type that live and feed together
  • affective (adj) /əˈfektɪv/: cảm xúc
    ENG: connected with emotions and attitudes

Dựa trên những nghiên cứu trong khoa học thần kinh, việc tiếp thu khả năng đọc viết đòi hỏi một mạch mới trong não của loài người chúng ta hơn 6.000 năm trước. Mạch đó phát triển từ một cơ chế rất đơn giản để giải mã thông tin cơ bản, như số lượng dê trong đàn của một người, cho đến những thông tin rất phức tạp như bây giờ là bộ não đọc. Nghiên cứu mô tả cách bộ não đọc hiện tại cho phép phát triển một số quá trình trí tuệ và tình cảm quan trọng nhất của chúng ta: kiến ​​thức nội tại, lý luận loại suy và suy luận; quan điểm và đồng cảm; phân tích phê bình và tạo ra cái nhìn sâu sắc. Nghiên cứu ở nhiều nơi trên thế giới hiện cảnh báo rằng mỗi quy trình đọc sâu thiết yếu này có thể yếu đi khi chúng ta chuyển sang phương thức đọc dựa trên kỹ thuật số.

C. This is not a simple, binary issue of print versus digital reading and technological innovation. As MIT scholar Sherry Turkle has written, we do not err as a society when we innovate but (Q15) when we ignore what we disrupt or diminish while innovating. In this hinge moment between print and digital cultures, society needs to confront what is diminishing in the expert reading circuit, what our children and older students are not developing, and what we can do about it.

  • diminish (verb) /dɪˈmɪnɪʃ/: giảm
    ENG: to become smaller, weaker, etc.; to make something become smaller, weaker, etc.
  • hinge (noun) /hɪndʒ/: bản lề
    ENG: a piece of metal, plastic, etc. on which a door, lid or gate moves freely as it opens or closes
  • confront (verb) /kənˈfrʌnt/: đương đầu
    ENG: (of problems or a difficult situation) to appear and need to be dealt with by somebody

Đây không phải là một vấn đề đơn giản giống như việc đọc báo giấy với đọc kỹ thuật số và đổi mới công nghệ. Như học giả Sherry Turkle của MIT đã viết, chúng ta không phải tạo ra một xã hội sai lầm khi chúng ta đổi mới mà là khi chúng ta bỏ qua hoặc giảm thiểu những gì chúng ta phá vỡ trong khi đổi mới. Trong thời điểm bản lề này giữa nền văn hóa in ấn và kỹ thuật số, xã hội cần phải đối mặt với những gì đang giảm dần trong mạch đọc, những gì trẻ em và học sinh lớn tuổi của chúng ta không phát triển và cách chúng ta giải quyết vấn đề.

D. We know from research that the reading circuit is not given to human beings through a genetic blueprint like vision or language;(Q16) it needs an environment to develop. Further, it will adapt to that environment’s requirements – from different writing systems to the characteristics of whatever medium is used. If the dominant medium advantages processes that are fast, multi-task oriented and well-suited for large volumes of information, like the current digital medium, so will the reading circuit. As UCLA psychologist Patricia Greenfield writes, the result is that less attention and time will be allocated to slower, time-demanding deep reading processes.

Qua nghiên cứu, chúng ta biết rằng mạch đọc không được di truyền như thị giác hoặc ngôn ngữ; nó cần một môi trường để phát triển. Hơn nữa, nó sẽ thích ứng với các yêu cầu của môi trường đó – từ các hệ thống chữ viết khác nhau đến các đặc điểm mà các phương tiện thông tin đại chúng sử dụng. Nếu phương tiện thông tin đại chúng chiếm ưu thế có lợi thế cho các quá trình nhanh, định hướng đa tác vụ và phù hợp với khối lượng thông tin lớn, như phương tiện kỹ thuật số hiện tại, thì mạch đọc cũng vậy. Như nhà tâm lý học Patricia Greenfield của UCLA viết, kết quả là sẽ các quá trình đọc sâu chậm hơn, đòi hỏi nhiều thời gian hơn sẽ bị chú ý ít hơn và đầu tư thời gian ít hơn

E. Increasing reports from educators and from researchers in psychology and the humanities bear this out. English literature scholar and teacher (Q17) Mark Edmundson describes how many college students actively avoid the classic literature of the 19th and 20th centuries in favour of something simpler as they no longer have the patience to read longer, denser, more difficult texts. We should be less concerned with students’ cognitive impatience’, however, than by what may underlie it: the potential inability of large numbers of students to read with a level of critical analysis sufficient to comprehend the complexity of thought and argument found in more demanding texts.

  • dense (adj) /dens/: dày đặc
    ENG: containing a lot of people, things, plants, etc. with little space between them

Ngày càng có nhiều báo cáo từ các nhà giáo dục và từ các nhà nghiên cứu tâm lý học và khoa học nhân văn cho thấy điều này. Học giả và giáo viên văn học Anh tên là Mark Edmundson mô tả nhiều sinh viên đại học chủ động tránh những tác phẩm văn học cổ điển của thế kỷ 19 và 20 mà thích những thứ đơn giản hơn vì họ không còn đủ kiên nhẫn để đọc những văn bản khó hơn, dày đặc chữ hơn. Tuy nhiên, chúng ta nên bớt quan tâm đến “sự thiếu kiên nhẫn trong nhận thức” của học sinh mà tập trung vào điều có thể làm nền tảng cho nó: nhiều học sinh không có khả năng phân tích phê bình đủ để hiểu được sự phức tạp của suy nghĩ và lập luận trong các tài liệu hay tác phẩm khó.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-17

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 14–17 on your answer sheet.

14. What is the writer’s main point in the first paragraph?

  • A. Our use of technology is having a hidden effect on us.
  • B. Technology can be used to help youngsters to read.
  • C. Travellers should be encouraged to use technology on planes.
  • D. Playing games is a more popular use of technology than reading.

Dịch: Luận điểm chính của người viết trong đoạn đầu tiên là gì?

  • A. Việc chúng ta sử dụng công nghệ đang có những tác động tiềm ẩn đối với chúng ta.
  • B. Công nghệ có thể được sử dụng để giúp trẻ đọc.
  • C. Du khách nên được khuyến khích sử dụng công nghệ trên máy bay.
  • D. Chơi game là cách sử dụng công nghệ phổ biến hơn là đọc sách.

Thông tin liên quan: Câu hỏi đã giúp xác định thông tin chứa câu trả lời là đoạn A, trong đó có nhắc ‘Unbeknown to most of us, an invisible, game-changing transformation links everyone in this picture’

Phân tích: Đoạn văn có nói việc mọi người ở các độ tuổi khác nhau sử dụng các thiết bị công nghệ khác nhau để tiêu khiển, và câu trích dẫn ở trên có nhắc rằng sự thay đổi này như một sự thay đổi vô hình

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Hidden
Effect on us
Invisible
Change

15. What main point does Sherry Turkle make about innovation?

  • A. Technological innovation has led to a reduction in print reading.
  • B. We should pay attention to what might be lost when innovation occurs.
  • C. We should encourage more young people to become involved in innovation.
  • D. There is a difference between developing products and developing ideas.

Dịch: Sherry Turkle đưa ra quan điểm chính nào về sự đổi mới?

  • A. Sự đổi mới công nghệ đã dẫn đến việc giảm việc đọc bản in.
  • B. Chúng ta nên chú ý đến những gì có thể bị mất khi sự đổi mới xảy ra.
  • C. Chúng ta nên khuyến khích nhiều người trẻ hơn tham gia vào đổi mới.
  • D. Có sự khác biệt giữa phát triển sản phẩm và phát triển ý tưởng.

Thông tin liên quan: Scan tên riêng ‘Sherry Turkle’ thì tên riêng này được nhắc đến ở đoạn C, nói rằng ‘when we ignore what we disrupt or diminish while innovating  society……’

Phân tích: Theo ông, chúng ta sai khi chúng ta thờ ơ với những gì chúng ta đã giảm đi/ thu hẹp khi xã hội phát triển > Trùng với lựa chọn B

Lựa chọn A sai vì không có thông tin nói về bản in giảm đi, lựa chọn C và D không được nhắc đến trong bài

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Should pay attention to
What might be lost
Innovation occurs
We do er when we ignore
Disrupt or diminish
While innovating

16. What point is the writer making in the fourth paragraph?

  • A. Humans have an inborn ability to read and write.
  • B. Reading can be done using many different mediums.
  • C. Writing systems make unexpected demands on the brain.
  • D. Some brain circuits adjust to whatever is required of them.

Dịch: Người viết đã đưa ra luận điểm gì trong đoạn văn thứ tư?

  • A. Con người bẩm sinh đã có khả năng đọc và viết.
  • B. Việc đọc có thể được thực hiện bằng nhiều phương tiện khác nhau.
  • C. Hệ thống chữ viết đưa ra những đòi hỏi bất ngờ đối với não bộ.
  • D. Một số mạch não điều chỉnh theo yêu cầu của chúng.

Thông tin liên quan: Đoạn D có đề cập rằng ‘it needs an environment to develop. Further, it will adapt to that environment’s requirements’

Phân tích: Đọc không phải là kỹ năng bẩm sinh mà cần môi trường để phát triển, nó cũng sẽ điểu chỉnh theo yêu cầu của môi trường, và sau đó đoạn văn nói đến những sự điều chỉnh này là gì >> trùng khớp với thông tin lựa chọn D

Lựa chọn A sai vì ngay đầu đoạn D có nói ‘the reading circuit is not given to human beings through a genetic blueprint’ tức không phải kỹ năng bẩm sinh

Lựa chọn B chưa phải ý chính của đoạn vì đoạn văn chỉ nói việc đọc sẽ thích nghi với dặc điểm của từng phương tiện truyền thông được sử dụng, chỉ là 1 thông tin trong đoạn văn thôi

Lựa chọn C chưa chính xác, đoạn văn có nói ‘it-reading-adapt to that environment’s requirements’ và một trong những yêu cầu ở đây là hệ thống chữ viết khác nhau, không có thông tin nào nói về ‘unexpected’ và nó cũng không phải ý chính của đoạn

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
adjust to
whatever is required
Adapt to
That environment’s requirements

17. According to Mark Edmundson, the attitude of college students

  • A. has changed the way he teaches.
  • B. has influenced what they select to read.
  • C. does not worry him as much as it does others.
  • D. does not match the views of the general public.

Dịch: Theo Mark Edmundson, thái độ của sinh viên đại học

  • A. đã thay đổi cách ông dạy học.
  • B. đã ảnh hưởng đến những gì họ chọn để đọc.
  • C. không làm ông lo lắng nhiều như những người khác.
  • D. không phù hợp với quan điểm của công chúng.

Thông tin liên quan: Scan theo tên của ông ‘Mark Edmundson’ thì thông tin ở đoạn E có viết ‘Mark Edmundson describes how many college students actively avoid the classic literature of the 19th and 20th centuries in favour of something simpler as they no longer have the patience to read longer, denser, more difficult texts’

Phân tích: sinh viên bây giờ tránh những tác phẩm văn học cổ điển, thay vào đó thích những thứ đơn giản vì họ không còn đủ kiên nhẫn để đọc những tác phẩm quá dài, dày đặc chữ, nhiều đoạn văn khó hiểu ….’ > họ đã thay đổi quan điểm đọc cái gì > trùng với lựa chọn B

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
has influenced what they select to read Avoid classic literature, in favor of something simpler

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 16 Test 4 Passage 3: Attitudes towards Artificial Intelligence

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Artificial intelligence (AI) can already predict the future. Police forces are using it to map when and where crime is likely to occur. Doctors can use it to predict when a patient is most likely to have a heart attack or stroke. Researchers are even trying to give AI imagination so it can plan for unexpected consequences.

Trí tuệ nhân tạo (AI) đã có thể dự đoán tương lai. Lực lượng cảnh sát đang sử dụng nó để lập bản đồ khi nào và nơi nào có khả năng xảy ra tội phạm. Các bác sĩ có thể sử dụng nó để dự đoán thời điểm bệnh nhân có nhiều khả năng bị đau tim hoặc đột quỵ. Các nhà nghiên cứu thậm chí đang cố gắng giúp cho trí tuệ nhân tạo có tính tưởng tượng để nó có thể lên kế hoạch cho những hậu quả không mong đợi.

Many decisions in our lives require a good forecast, and (Q27) AI is almost always better at forecasting than we are. Yet for all these technological advances, we still seem to deeply lack confidence in AI predictions. Recent cases show that people don’t like relying on AI and prefer to trust human experts, even if these experts are wrong.

  • rely on/upon somebody/something (phrasal verb): phụ thuộc
    ENG: to need or depend on somebody/something

Nhiều quyết định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự báo tốt và AI hầu như luôn dự báo tốt hơn chúng ta. Tuy nhiên, đối với tất cả những tiến bộ công nghệ này, chúng ta dường như vẫn thiếu niềm tin sâu sắc vào các dự đoán của AI. Các trường hợp gần đây cho thấy mọi người không thích dựa vào AI và thích tin tưởng các chuyên gia là con người, ngay cả khi các chuyên gia này sai.

If we want AI to really benefit people, we need to find a way to get people to trust it. To do that, we need to understand why people are so reluctant to trust AI in the first place.

Nếu chúng ta muốn AI thực sự mang lại lợi ích cho mọi người, chúng ta cần phải tìm ra cách để mọi người tin tưởng nó. Để làm được điều đó, chúng ta cần hiểu tại sao ngay từ đầu mọi người lại miễn cưỡng tin tưởng vào AI.

B. Take the case of Watson for Oncology, one of technology giant IBM’s supercomputer programs. Their attempt to promote this program to cancer doctors was a PR disaster. The AI promised to deliver top-quality recommendations on the treatment of 12 cancers that accounted for 80% of the world’s cases. But when doctors first interacted with Watson, they found themselves in a rather difficult situation. On the one hand, if Watson provided guidance about a treatment that coincided with their own opinions, physicians did not see much point in Watson’s recommendations. The supercomputer was simply telling them what they already knew, and these recommendations did not change the actual treatment.

Lấy trường hợp của Watson for Oncology, một trong những chương trình siêu máy tính của gã khổng lồ công nghệ IBM. Nỗ lực của họ để quảng bá chương trình này với các bác sĩ ung thư là một thảm họa PR. AI hứa hẹn sẽ đưa ra các khuyến nghị chất lượng hàng đầu về việc điều trị 12 bệnh ung thư chiếm 80% các trường hợp mắc bệnh trên thế giới. Nhưng khi các bác sĩ lần đầu tiếp xúc với Watson, họ thấy mìn gặp phải một tình huống khá khó khăn. Mặt khác, nếu Watson đưa ra hướng dẫn về phương pháp điều trị trùng với ý kiến ​​của họ, thì các bác sĩ sẽ không thấy nhiều điểm ấn tượng trong các khuyến nghị của Watson. Siêu máy tính chỉ đơn giản là nói cho họ biết những gì họ đã biết, và những khuyến nghị này không thay đổi phương pháp điều trị thực tế.

On the other hand, if Watson generated a recommendation that contradicted the experts’ opinion, doctors would typically conclude that Watson wasn’t competent. And the machine wouldn’t be able to explain why its treatment was plausible because its machine-learning algorithms were simply too complex to be fully understood by humans. Consequently, (Q28) this has caused even more suspicion and disbelief, leading many doctors to ignore the seemingly outlandish AI recommendations and stick to their own expertise.

  • contradict (verb) /ˌkɒntrəˈdɪkt/: tương phản
    ENG: ​to say that something that somebody else has said is wrong, and that the opposite is true
  • competent (adj) /ˈkɒmpɪtənt/: có khả năng
    ENG: having enough skill or knowledge to do something well or to the necessary standard
  • plausible (adj) /ˈplɔːzəbl/: hợp lý
    ENG: (of an excuse or explanation) reasonable and likely to be true
  • outlandish (adj) /aʊtˈlændɪʃ/: lạ lẫm
    ENG: strange or extremely unusual

Mặt khác, nếu Watson đưa ra một khuyến nghị trái ngược với ý kiến ​​của các chuyên gia, các bác sĩ thường sẽ kết luận rằng Watson không đủ năng lực. Và cỗ máy sẽ không thể giải thích lý do tại sao cách xử lý của nó là hợp lý bởi vì các thuật toán học máy của nó quá phức tạp khiến con người không hiểu được hoàn toàn. Do đó, điều này càng gây ra nhiều nghi ngờ và không tin tưởng, khiến nhiều bác sĩ bỏ qua các khuyến nghị có vẻ kỳ quặc của AI và bám vào chuyên môn của họ.

C. This is just one example of people’s lack of confidence in AI and their reluctance to accept what Al has to offer. (Q29) Trust in other people is often based on our understanding of how others think and having experience of their reliability. This helps create a psychological feeling of safety. Al, on the other hand, is still fairly new and unfamiliar to most people. Even if it can be technically explained (and that’s not always the case), AI’s decision-making process is usually too difficult for most people to comprehend. And (Q34) interacting with something we don’t understand can cause anxiety and give us a sense that we’re losing control.

  • reluctance (noun) /rɪˈlʌktəns/: miễn cưỡng, từ chối
    ENG: ​the feeling of being unwilling to do something and hesitating before you do it, because you do not want to do it or because you are not sure that it is the right thing to do
  • reliability (noun) /rɪˌlaɪəˈbɪləti/: sự đáng tin cậy
    ENG: the quality of being able to be trusted to do what somebody wants or needs

Đây chỉ là một ví dụ về sự thiếu tin tưởng của mọi người vào AI và sự miễn cưỡng của họ khi chấp nhận những gì Al đưa ra. Sự tin tưởng vào người khác thường dựa trên việc chúng ta hiểu cách họ nghĩ và đã có những trải nghiệm đáng tin cậy với họ. Điều này giúp tạo ra một tâm lý an toàn. Mặt khác, Al vẫn còn khá mới và xa lạ với hầu hết mọi người. Ngay cả khi nó có thể được giải thích về mặt kỹ thuật (và không phải lúc nào cũng vậy), quá trình ra quyết định của AI thường quá khó để hầu hết mọi người hiểu được. Và tương tác với điều gì đó chúng ta không hiểu có thể gây ra lo lắng và cho chúng ta cảm giác rằng chúng ta đang mất kiểm soát.

Many people are also simply not familiar with many instances of AI actually working, because it often happens in the background. Instead, they are acutely aware of instances where AI goes wrong. (Q35) Embarrassing AI failures receive a disproportionate amount of media attention, emphasising the message that we cannot rely on technology. Machine learning is not foolproof, in part because the humans who design it aren’t.

  • acutely aware/conscious (adv) /əˈkjuːtli/: nhận thức rõ ràng
    ENG: noticing or feeling something very strongly
  • disproportionate (adj) /ˌdɪsprəˈpɔːʃənət/: không cân xứng
    ENG: too large or too small when compared with something else

Nhiều người cũng chỉ đơn giản là không quen với nhiều trường hợp AI thực sự rất hữu ích, vì nó thường xảy ra phía sau. Thay vào đó, họ nhận thức sâu sắc về những trường hợp AI gặp trục trặc. Những thất bại đáng ngại của AI nhận được sự chú ý không tương xứng của giới truyền thông, nhấn mạnh thông điệp rằng chúng ta không thể dựa vào công nghệ. Máy học không phải là điều dễ hiểu, một phần là do con người thiết kế ra nó không dễ hiểu.

D. Feelings about AI run deep. In a recent experiment, people from a range of backgrounds were given various sci-fi films about AI to watch and then asked questions about automation in everyday life. It was found that, regardless of whether the film they watched depicted Al in a positive or negative light, simply watching a cinematic vision of our technological future polarised the participants’ attitudes. (Q30/36) Optimists became more extreme in their enthusiasm for AI and sceptics became even more guarded.

  • regardless of (preposition) /rɪˈɡɑːdləs əv/: bất kể, dù cho
    ENG: paying no attention to something/somebody; treating something/somebody as not being important

Cảm xúc về AI rất sâu. Trong một thử nghiệm gần đây, mọi người từ nhiều nơi khác nhau được cho xem nhiều bộ phim khoa học viễn tưởng về AI và sau đó đặt câu hỏi về tự động hóa trong cuộc sống hàng ngày. Người ta thấy rằng, dù cho bộ phim họ xem mô tả Al dưới ánh sáng tích cực hay tiêu cực, chỉ cần xem một viễn cảnh điện ảnh về tương lai công nghệ của chúng ta đã phân cực thái độ của những người tham gia. Những người lạc quan thể hiện sự nhiệt tình lớn hơn đối với AI và những người hoài nghi thậm chí còn trở nên đề phòng hơn.

This suggests people use relevant evidence about AI in a biased manner to support their existing attitudes, a deep-rooted human tendency known as “confirmation bias”. As (Q37) Al is represented more and more in media and entertainment, it could lead to a society split between those who benefit from AI and those who reject it. More pertinently, (Q38) refusing to accept the advantages offered by AI could place a large group of people at a serious disadvantage.

  • pertinently (adv) /ˈpɜːtɪnəntli/: thích hợp
    ENG: (formal) in a way that is appropriate to a particular situation

Điều này cho thấy mọi người sử dụng bằng chứng liên quan về AI theo cách thiên vị để hỗ trợ thái độ hiện có của họ, một xu hướng ăn sâu của con người được gọi là “thiên vị xác nhận”. Khi Al hiện diện ngày càng nhiều trên các phương tiện truyền thông và giải trí, nó có thể dẫn đến sự chia rẽ xã hội giữa những người hưởng lợi từ AI và những người từ chối nó. Nói một cách hợp lý hơn, việc từ chối chấp nhận những lợi thế do AI mang lại có thể khiến một nhóm người lớn rơi vào tình thế bất lợi nghiêm trọng.

E. Fortunately, (Q31) we already have some ideas about how to improve trust in AI. Simply (Q39) having previous experience with AI can significantly improve people’s opinions about the technology, as was found in the study mentioned above. Evidence also suggests the more you use other technologies such as the internet, the more you trust them.

May mắn thay, chúng tôi đã có một số ý tưởng về cách thiện niềm tin vào AI. Các nghiên cứu đề cập ở trên chỉ ra rằng chỉ cần có kinh nghiệm trước đó với AI có thể cải thiện đáng kể ý kiến ​​của mọi người về công nghệ này. Bằng chứng cũng cho thấy bạn càng sử dụng nhiều công nghệ khác như internet, bạn càng tin tưởng chúng.

Another solution may be to reveal more about the algorithms which Al uses and the purposes they serve. Several high-profile social media companies and online marketplaces already release transparency reports about government requests and surveillance disclosures. A similar practice for AI could help people have a better understanding of the way algorithmic decisions are made.

  • release (verb) /rɪˈliːs/: công bố
    ENG: to make information available to the public

Một giải pháp khác có thể là tiết lộ thêm về các thuật toán mà Al sử dụng và mục đích mà chúng phục vụ. Một số công ty truyền thông xã hội nổi tiếng và thị trường trực tuyến đã phát hành các báo cáo minh bạch về các yêu cầu và sự giám sát của chính phủ. Tương tự, nếu như AI cũng phát hành các báo cao như thế, có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về cách đưa ra các quyết định của thuật toán.

F. Research suggests that (Q32) allowing people some control over AI decision-making could also improve trust and enable AI to learn from human experience. For example, one study showed that (Q40) when people were allowed the freedom to slightly modify an algorithm, they felt more satisfied with its decisions, more likely to believe it was superior and more likely to use it in the future.

  • modify (verb) /ˈmɒdɪfaɪ/: thay đổi
    ENG:  to change something slightly, especially in order to make it more suitable for a particular purpose

Nghiên cứu cho thấy rằng việc cho phép mọi người kiểm soát việc ra quyết định của AI cũng có thể cải thiện sự tin tưởng và cho phép AI học hỏi kinh nghiệm của con người. Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy rằng khi mọi người được phép tự do sửa đổi một chút thuật toán, họ cảm thấy hài lòng hơn với các quyết định của nó, nhiều khả năng tin rằng nó tốt hơn và có nhiều khả năng sử dụng nó hơn trong tương lai.

We don’t need to understand the intricate inner workings of AI systems, but if people are given a degree of responsibility for how they are implemented, they will be more willing to accept Al into their lives.

Chúng ta không cần phải hiểu hoạt động phức tạp bên trong của các hệ thống AI, nhưng nếu mọi người được giao trách nhiệm hiểu về cách chúng vận hành, họ sẽ sẵn sàng chấp nhận Al vào cuộc sống của mình hơn.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng