Bạn đang luyện đề Cambridge và muốn kiểm tra lại kết quả phần Listening trong Cambridge IELTS 16 Test 3? Trong bài viết này, Trung tâm tiếng Anh IELTS Thanh Loan chia sẻ toàn bộ đáp án và transcript chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn đối chiếu câu trả lời, phân tích lỗi sai và hiểu rõ cách xử lý từng dạng câu hỏi. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích nằm trong chuỗi hướng dẫn học theo sách luyện kỹ năng nghe IELTS, phù hợp với cả người mới bắt đầu lẫn học viên đang ôn thi ở mức điểm 6.0–7.0+.
Đáp án IELTS Listening Cambridge 16 Test 3
1. park | 11. A/C (in any order) | 21. C/D (in any order) | 31. grandmother |
2. blue | 12. C/A (in any order) | 22. D/C (in any order) | 32. decade |
3. reference | 13. C/B (in any order) | 23. C/E (in any order) | 33. equipment |
4. story | 14. B/C (in any order) | 24. E/C (in any order) | 34. economic |
5. rain | 15. D | 25. C | 35. basic |
6. snack | 16. F | 26. A | 36. round |
7. medication | 17. A | 27. B | 37. bone |
8. helmet | 18. H | 28. A | 38. rough |
9. tent | 19. C | 29. A | 39. style |
10. 199 | 20. G | 30. C | 40. sheep |
Part 1: JUNIOR CYCLE CAMP
1. Phân tích câu hỏi
Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
JUNIOR CYCLE CAMP The course focuses on skills and safety.
Instructors
Classes
What to bring
Day 1
Cost
|
Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật
JAKE: Hello, Junior Cycle camp, Jake speaking.
Xin chào, đây là trại Cycle Junior, Jake đang nghe đây.
WOMAN: Hi. I’m calling for some information about the cycle camp – I’m thinking of sending my son.
Xin chào. Tôi đang gọi để hỏi một số thông tin về trại chu kỳ – Tôi đang nghĩ đến việc gửi con trai của tôi đến đó
JAKE: Great. Well, it’s held every weekday morning over the summer vacation and we focus on basic cycling skills and safety. We have eight levels for children from three years upwards. How old’s your son?
Tuyệt vời. Chà, nó được tổ chức vào mỗi buổi sáng các ngày trong tuần trong kỳ nghỉ hè và chúng tôi tập trung vào các kỹ năng đi xe đạp cơ bản và an toàn. Chúng tôi có tám cấp độ dành cho trẻ em từ ba tuổi trở lên. Con trai bạn bao nhiêu tuổi?
WOMAN: Charlie? He’s seven. He can ride a bike, but he needs a little more training before he’s safe to go on the road.
Charlie? Thằng bé bảy tuổi. Nó có thể đi xe đạp, nhưng nó cần tập luyện thêm một chút trước khi đi an toàn trên đường.
JAKE: He’d probably be best in Level 5. They start off practising on the site here, and we aim to get them riding on the road, (Q1) but first they’re taken to ride in the park, away from the traffic.
Cậu bé có lẽ nên ở Cấp độ 5. Những đứa trẻ bắt đầu luyện tập trên trang web ở đây, và chúng tôi muốn cho chúng lái trên đường nhưng bước đầu tiên là chúng sẽ đi xe trong công viên, tránh xa xe cộ.
WOMAN: Right. And can you tell me a bit about the instructors?
Đúng vậy. Bạn có thể chia sẻ chút thông tin về những người hướng dẫn?
JAKE: Well, all our staff wear different coloured shirts. So, we have three supervisors, and they have red shirts. They support the instructors, and they also stand in for me if I’m not around. Then (Q2) the instructors themselves are in blue shirts, and one of these is responsible for each class.
À, tất cả nhân viên của chúng tôi đều mặc áo sơ mi màu khác nhau. Chúng tôi có ba giám sát viên, và họ có áo đỏ. Họ hỗ trợ những người hướng dẫn, và họ cũng đảm nhiệm vị trí của tôi nếu tôi không có mặt. Các người hướng dẫn mặc áo xanh, và mỗi người trong số họ chịu trách nhiệm cho mỗi lớp.
WOMAN: ОК.
Vâng
JAKE: In order to be accepted, all our instructors (Q3) have to submit a reference from someone who’s seen them work with children – like if they’ve worked as a babysitter, for example. Then they have to complete our training course, including how to do lesson plans, and generally care for the well-being of the kids in their class. They do a great job, I have to say
Để được chấp nhận, tất cả những người hướng dẫn của chúng tôi phải nộp một xác nhận rằng họ có kinh nghiệm làm việc với trẻ nhỏ – chẳng hạn như nếu họ đã làm việc như một người giữ trẻ. Sau đó, họ phải hoàn thành khóa đào tạo của chúng tôi, bao gồm cách soạn giáo án và nói chung là quan tâm đến sức khỏe của những đứa trẻ trong lớp. Tôi phải nói rằng họ làm tốt công việc của mình.
WOMAN: Right. And tell me a bit about the classes. What size will Charlie’s class be?
Vâng, cho tôi biết một chút về các lớp học. Lớp học của Charlie sẽ có quy mô như thế nào?
JAKE: We have a limit of eight children in each class, so their instructor really gets to know them well. They’re out riding most of the time but they have (Q4) quiet times too, where their instructor might tell them a story that’s got something to do with cycling, or get them to play a game together. It’s a lot of fun.
Chúng tôi có giới hạn tám đứa trẻ trong mỗi lớp, vì vậy người hướng dẫn của chúng thực sự hiểu rõ chúng. Những đứa trẻ dành phần lớn thời gian ra ngoài lái xe nhưng chúng vẫn có những thời gian yên tĩnh, những lúc người hướng dẫn có thể kể cho họ nghe một câu chuyện liên quan đến việc đạp xe hoặc mời họ chơi một trò chơi cùng nhau. Sẽ có rất nhiều niềm vui.
WOMAN: It must be. Now, (Q5) what happens if there’s rain? Do the classes still run?
Chắc chắn là vậy. Điều gì sẽ xảy ra nếu có mưa? Các lớp học vẫn chạy chứ?
JAKE: Oh yes. We don’t let that put us off – we just put on our waterproofs and keep cycling.
Ồ vâng. Trời mưa không khiến lớp học bị hoãn – chúng tôi chỉ mặc quần áo mưa và tiếp tục đạp xe.
WOMAN: And is there anything special Charlie should bring along with him?
Và có gì đặc biệt Charlie nên mang theo không?
JAKE: Well, maybe some spare clothes, especially if the weather’s not so good. And (Q6) a snack for break time.
Chà, có thể là một số quần áo dự phòng, đặc biệt nếu thời tiết không tốt lắm. Và một bữa ăn nhẹ cho thời gian giải lao.
WOMAN: How about a drink?
Còn đồ uống thì sao?
JAKE: No, we’ll provide that. And make sure he has shoes, not sandals.
Không, chúng tôi sẽ cung cấp nước. Và hãy chắc chắn rằng cậu bé đeo giày, không phải dép
WOMAN: Sure. And just at present (Q7) Charlie has to take medication every few hours, so I’ll make sure he has that.
Chắc chắn rồi. Và hiện tại Charlie phải uống thuốc vài giờ một lần, vì vậy tôi muốn đảm bảo cháu uống thuốc đầy đủ.
JAKE: Absolutely. Just give us details of when he has to take it and we’ll make sure he does.
Hoàn toàn có thể. Chỉ cần cung cấp cho chúng tôi thông tin chi tiết về thời điểm cậu bé cần uống thuốc và chúng tôi sẽ đảm bảo điều đó.
WOMAN: Thanks.
Cảm ơn
JAKE: Now, there are a few things you should know about Day 1 of the camp. The classes normally start at 9.30 every morning, but on Day 1 you should aim to get Charlie here by 9.20. The finishing time will be 12.30 as usual. We need the additional time because there are a few extra things to do. The most important is that we have a very careful (Q8) check to make sure that every child’s helmet fits properly. If it doesn’t fit, we’ll try to adjust it, or we’ll find him another one – but he must wear it all the time he’s on the bike
Bây giờ, có một vài điều bạn nên biết về Ngày đầu tiên của trại. Các lớp học thường bắt đầu lúc 9 giờ 30 mỗi sáng, nhưng vào ngày đầu, bạn nên đưa Charlie đến đây trước 9 giờ 20. Thời gian kết thúc sẽ là 12:30 như thường lệ. Chúng tôi cần thêm thời gian vì có một số việc phải làm. Điều quan trọng nhất là chúng tôi phải kiểm tra rất cẩn thận để đảm bảo rằng mũ bảo hiểm của mọi đứa trẻ đều vừa vặn. Nếu nó không vừa, chúng tôi sẽ cố gắng điều chỉnh hoặc chúng tôi sẽ tìm cho chúng một chiếc khác – nhưng cậu bé phải đeo nó mọi lúc trên xe đạp
WOMAN: Of course
Dĩ nhiên rồi
JAKE: Then after that, all the instructors will be waiting to meet their classes, and (Q9) they’ll meet up in the tent – you can’t miss it. And each instructor will take their class away and get started.
Sau đó, tất cả các người hướng dẫn sẽ đợi để gặp lớp học của họ và họ sẽ gặp nhau trong lều – bạn không thể bỏ lỡ. Và mỗi người hướng dẫn sẽ đưa lớp mình đi và bắt đầu chạy xe.
WOMAN: Ok. Well that all sounds good. Now can you tell me how much the camp costs a week?
Ok. Tất cả đều có vẻ tốt. Bây giờ bạn có thể cho tôi biết chi phí trại một tuần là bao nhiêu không?
JAKE: (Q10) One hundred ninety-nine dollars. We’ve managed to keep the price more or less the same as last year. It was one hundred ninety then. But the places are filling up quite quickly
Một trăm chín mươi chín đô la. Chúng tôi đã cố gắng giữ giá khoảng như năm ngoái. Năm ngoái là một trăm chín mươi đô la. Nhưng các lớp cũng sắp đủ sĩ số rồi
WOMAN: Right. Okie, well I’d like to book for ………………..
Đúng vậy. Được rồi, tôi muốn đặt cho ………………
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q1. park | Practice in a park | Be taken to ride in the park |
Q2. blue | Instructors wear blue shirts | The instructors themselves are in blue shirts |
Q3. reference | A reference is required | Have to submit a reference |
Q4. story | Quiet times for a story or a game | Quiet times where instructor might tell them a story …get them to play a game together |
Q5. rain | Classes are held | Don’t let that put us off |
Q6. snack | ||
Q7. medication | ||
Q8. helmet | His helmet will be checked | Check to make sure that every child’s helmet fits properly |
Q9. tent | Go to the tent to meet his class instructor | Meet up in the tent |
Q10. 199 |
3. Từ vựng
- babysitter (noun) /ˈbeɪbisɪtə(r)/: người giữ trẻ
ENG: a person who takes care of babies or children while their parents are away from home and is usually paid to do this - well-being (noun) /ˈwel biːɪŋ/: sức khỏe
ENG: general health and happiness - put off (phrasal verb): trì hoãn
ENG: to cancel a meeting or an arrangement that you have made with somebody - spare (adj) /speə(r)/: dự phòng
ENG: [only before noun] kept in case you need to replace the one you usually use; extra
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

Part 2
1. Phân tích câu hỏi
Questions 11 and 12. Choose TWO letters, A-E.
According to Megan, what are the TWO main advantages of working in the agriculture and horticulture sectors?
- A. the active lifestyle
- B. the above-average salaries
- C. the flexible working opportunities
- D. the opportunities for overseas travel
- E. the chance to be in a natural environment
Theo Megan, HAI lợi thế chính của việc làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và làm vườn là gì?
- A. lối sống năng động
- B. mức lương trên trung bình
- C. cơ hội làm việc linh hoạt
- D. cơ hội đi du lịch nước ngoài
- E. cơ hội được ở trong môi trường tự nhiên
=> Cần tìm ra hai đặc điểm chính ‘main advantages’ nên trong bài nghe sẽ có những từ đồng nghĩa với cụm này được sử dụng.
Questions 13 and 14
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO of the following are likely to be disadvantages for people working outdoors?
- A. the increasing risk of accidents
- B. being in a very quiet location
- C. difficult weather conditions at times
- D. the cost of housing
- E. the level of physical fitness required
HAI điều nào sau đây có thể gây bất lợi cho những người làm việc ngoài trời?
- A. nguy cơ tai nạn ngày càng tăng
- B. ở một địa điểm rất yên tĩnh
- C. điều kiện thời tiết đôi khi khó khăn
- D. chi phí nhà ở
- E. mức độ thể chất cần thiết
=> Có thể các lựa chọn đều sẽ đặc nhắc tới nhưng bạn cần tìm ra hai điểm ‘bất lợi’ với việc làm việc ngoài trời. Chú ý một số tính từ/ trạng từ chỉ mức độ như ‘very, at times’ rất dễ bị đánh lừa khi nghe
Questions 15-20
What information does Megan give about each of the following job opportunities?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 15–20.
Information
|
Job opportunities
- 15. Fresh food commercial manager ………………
- 16. Agronomist ………………
- 17. Fresh produce buyer ………………
- 18. Garden centre sales manager ………………
- 19. Tree technician ………………
- 20. Farm worker ………………
Megan cung cấp thông tin gì về mỗi cơ hội việc làm sau đây?
Thông tin
|
Cơ hội việc làm
|
=> Trong bài nghe, thông tin sẽ luôn được nhắc theo thứ tự câu hỏi > bạn đọc sẽ nghe thông tin của câu 15-16-17….và lần lượt cho đến hết
2. Giải thích đáp án
Hello everyone. My name’s Megan Baker and I’m a recruitment consultant at AVT Recruitment specialists.
Xin chào tất cả mọi người. Tên tôi là Megan Baker và tôi là chuyên viên tư vấn tuyển dụng tại AVT – những chuyên gia tuyển dụng.
Now, our company specialises in positions that involve working in the agriculture and horticulture sectors, so that’s fresh food production, garden and park maintenance and so on. And these sectors do provide some very special career opportunities. For a start, they often offer (Q11) opportunities for those who don’t want to be stuck with a 40-hour week, but need to juggle work with other responsibilities such as child care – and this is very important for many of our recruits. Some people like working in a rural setting, surrounded by plants and trees instead of buildings, although we can’t guarantee that. But there are (Q12) certainly health benefits Q11/Q12 especially in jobs where you’re not sitting all day looking at a screen – a big plus for many people. Salaries can sometimes be good too, although there’s a lot of variety here. And you may have the opportunity in some types of jobs for travel overseas, although that obviously depends on the job, and not everyone is keen to do it.
Bây giờ, công ty của chúng tôi chuyên về các vị trí liên quan đến làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và làm vườn, tức chuyên về xuất thực phẩm tươi sống, bảo trì vườn và công viên, v.v. Và những lĩnh vực này cung cấp một số cơ hội nghề nghiệp rất đặc biệt. Để bắt đầu, họ thường muốn tuyển cho những người không muốn bị mắc kẹt với một tuần 40 giờ mà thay vào đó cần phải sắp xếp công việc với các trách nhiệm khác như chăm sóc trẻ em – và điều này rất quan trọng đối với những người được tuyển dụng. Một số người thích làm việc trong khung cảnh nông thôn, xung quanh là cây cối thay vì các tòa nhà, mặc dù chúng tôi không thể đảm bảo điều đó. Nhưng chắc chắn có có lợi cho sức khỏe, đặc biệt là trong những công việc mà bạn không phải ngồi cả ngày trước màn hình máy tính – một điểm cộng lớn đối với nhiều người. Mặc dù mức lương rất đa dạng, đôi khi lương cũng có thể tốt. Và bạn có thể có cơ hội làm một số công việc mà đi du lịch nước ngoài, mặc dù điều đó rõ ràng phụ thuộc vào công việc và không phải ai cũng muốn làm điều đó.
Answer
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q11-12. A C | Active lifestyle | Set up |
Flexible working opportunities | Did for the first five years | |
Q13-14
B C |
A very quiet location | Moving to a new location has never been necessary |
difficult weather conditions at times | Have a presentation from one of the managers | |
Q15. D | intensive work but also fun | Work hard but they play hard as well |
Q16. F | chance for rapid promotion | Quickly make their way up the career ladder |
Q17. A | not a permanent job | Be available for a 12-month maternity cover contract |
Q18. H | local travel involved | Visit centres in the region |
Q19. C | experience not essential | Consider someone who has just completed an appropriate training course |
Q20. G | accommodation available | the possibility of renting a small cottage on the estate |
3. Từ vựng
- Recruitment (noun) /rɪˈkruːtmənt/: tuyển dụng
ENG: the act or process of finding new people to join a company, an organization, the armed forces, etc. - horticulture (noun) /ˈhɔːtɪkʌltʃə(r)/: nông nghiệp
ENG: the study or practice of growing flowers, fruit and vegetables - stuck (adj) /stʌk/: mắc kẹt
ENG: unable to move or to be moved - fast-paced (adj) /ˌfɑːst ˈpeɪst/: nhanh chóng
ENG: moving, changing or happening very quickly - pest (noun) /pest/: sâu bệnh
ENG: an insect or animal that destroys plants, food, etc. - legislation (noun) /ˌledʒɪsˈleɪʃn/: luật pháp
ENG: a law or a set of laws passed by a parliament - maternity (noun) /məˈtɜːnəti/: thai sản
ENG: the state of being or becoming a mother - vacancy (noun) /ˈveɪkənsi/: chỗ trống
ENG: a job that is available for somebody to do - sow (verb) /səʊ/: gieo trồng
ENG: [transitive, intransitive] to plant or spread seeds in or on the ground
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

Part 3
1. Phân tích câu hỏi
Questions 21 and 22. Choose TWO letters, A-E.
Which TWO points does Adam make about his experiment on artificial sweeteners?
A. The results were what he had predicted.
B. The experiment was simple to set up.
C. A large sample of people was tested.
D. The subjects were unaware of what they were drinking.
E. The test was repeated several times for each person.
Adam đưa ra HAI điểm nào về thí nghiệm của anh ấy trên chất làm ngọt nhân tạo?
A. Kết quả đúng như những gì anh ấy đã dự đoán.
B. Thí nghiệm được thiết lập đơn giản.
C. Một mẫu lớn người đã được thử nghiệm.
D. Các đối tượng không biết họ đang uống gì.
E. Thử nghiệm được lặp lại nhiều lần cho mỗi người.
Chú ý bạn cần tìm hai điểm Adam đã làm, chứ không phải chỉ là dự định hoặc định làm nhưng sau đó không làm
Questions 23 and 24. Choose TWO letters, A-E.
Which TWO problems did Rosie have when measuring the fat content of nuts?
A. She used the wrong sort of nuts.
B. She used an unsuitable chemical.
C. She did not grind the nuts finely enough.
D. The information on the nut package was incorrect.
E. The weighing scales may have been unsuitable.
Rosie đã gặp phải HAI vấn đề nào khi đo hàm lượng chất béo trong các loại hạt?
A. Cô ấy đã sử dụng sai loại hạt.
B. Cô ấy đã sử dụng một hóa chất không phù hợp.
C. Cô ấy đã không xay các loại hạt đủ mịn.
D. Thông tin trên gói hạt không chính xác.
E. Cân có thể không phù hợp.
> Bạn cần nghe những thông tin mà Rosie cung cấp chứ không phải vấn đề của Adam, và các lựa chọn có thể không được nhắc đến theo thứ tự trong bài
Questions 25–30. Choose the correct letter, A, B or C.
25. Adam suggests that restaurants could reduce obesity if their menus
A. offered fewer options.
B. had more low-calorie foods.
C. were organised in a particular way.
Adam gợi ý rằng các nhà hàng có thể giảm béo phì nếu thực đơn của họ
A. cung cấp ít lựa chọn hơn.
B. có nhiều thức ăn ít calo hơn.
C. được tổ chức theo một cách cụ thể.
> Cần lắng nghe ý kiến của Adam về cách các nhà hàng có thể thực hiện để giảm tình trạng béo phì. Từ key words là ‘restaurants’ và ‘obesity’
26. The students agree that food manufacturers deliberately
A. make calorie counts hard to understand.
B. fail to provide accurate calorie counts.
C. use ineffective methods to reduce calories.
Các sinh viên đồng ý rằng các nhà sản xuất thực phẩm cố tình
A. làm cho số lượng calo khó hiểu.
B. không cung cấp số lượng calo chính xác.
C. sử dụng các phương pháp không hiệu quả để giảm lượng calo.
> Đáp án cần là một ý kiến được cả Adam và Rosie cùng đồng thuận, chú ý rằng đây là một điều các nhà sản xuất thực phẩn cố tình – deliberately – thực hiện
27. What does Rosie say about levels of exercise in England?
A. The amount recommended is much too low.
B. Most people overestimate how much they do.
C. Women now exercise more than they used to.
Rosie nói gì về mức độ tập thể dục ở Anh?
A. Số lượng được khuyến nghị là quá thấp.
B. Hầu hết mọi người đều đánh giá quá cao mức độ họ làm được.
C. Phụ nữ bây giờ tập thể dục nhiều hơn trước đây.
Từ keywords là Rosie, exercise và England, chú ý một số từ chỉ lượng như much too low, most people hay so sánh more than
28. Adam refers to the location and width of stairs in a train station to illustrate
A. practical changes that can influence people’s behaviour.
B. methods of helping people who have mobility problems.
C. ways of preventing accidents by controlling crowd movement.
Adam đề cập đến vị trí và chiều rộng của cầu thang trong nhà ga xe lửa để minh họa
A. những thay đổi thực tế có thể ảnh hưởng đến hành vi của con người.
B. phương pháp giúp đỡ những người gặp khó khăn trong vận động.
C. cách ngăn ngừa tai nạn bằng cách kiểm soát chuyển động của đám đông.
Câu trả lời cần nêu ý kiến của Adam với các từ key words như location and width, train station
29. What do the students agree about including reference to exercise in their presentation?
A. They should probably leave it out.
B. They need to do more research on it.
C. They should discuss this with their tutor.
Học sinh đồng ý điều gì về việc đưa tài liệu tham khảo vào bài tập trong bài thuyết trình của họ?
A. Có lẽ họ nên bỏ nó đi.
B. Họ cần nghiên cứu thêm về nó.
C. Họ nên thảo luận điều này với gia sư của họ.
Từ key word là exercise, nhưng cần chú ý rằng đây là ý kiến được cả Adam và Rosie đồng thuận
30. What are the students going to do next for their presentation?
A. prepare some slides for it
B. find out how long they have for it
C. decide on its content and organization
Các học sinh sẽ làm gì tiếp theo cho bài thuyết trình của mình?
A. chuẩn bị một số slide cho nó
B. tìm hiểu xem họ có thời gian bao lâu
C. quyết định về nội dung và tổ chức của nó
Từ key word là do next – họ sẽ làm tiếp theo, và câu 30 cũng nói đến thông tin mà cả Adam và Rosie đồng thuận
Sách luyện đề IELTS 4 kỹ năng sát thật nhất:
2. Phân tích đáp án
ADAM: OK Rosie, shall we try to get some ideas together for our presentation on diet and obesity?
OK Rosie, chúng ta sẽ cố gắng cùng nhau đưa ra một số ý tưởng cho bài thuyết trình về chế độ ăn kiêng và béo phì chứ?
ROSIE: Sure.
Chắn chắn rồi
ADAM: I can talk about the experiment I did to see if people can tell the difference between real sugar and artificial sweeteners.
Tôi có thể nói về thí nghiệm mà tôi đã làm để xem liệu mọi người có thể phân biệt đường thật và chất làm ngọt nhân tạo hay không.
ROSIE: Where you gave people drinks with either sugar or artificial sweeteners and they had to say which they thought it was?
Bạn đã cho mọi người uống nước sử dụng đường thật hoặc chất làm ngọt nhân tạo rồi mọi người đoán họ đã uống gì ở đâu thế?
ADAM: Yeah. It took me ages to decide exactly how I’d organise it, especially how I could make sure (Q21/22) that people didn’t know which drink I was giving them. It was hard to keep track of it all, especially as I had so many people doing it – I had to make sure I kept a proper record of what each person had had.
Vâng. Tôi đã mất nhiều thời gian để quyết định chính xác cách tổ chức nó, đặc biệt là cách tôi có thể đảm bảo rằng mọi người không biết tôi đang cho họ loại đồ uống nào. Thật khó để theo dõi cả quá trình, đặc biệt là khi tôi có rất nhiều người tham gia – tôi phải đảm bảo rằng tôi đã ghi chép chính xác những gì mỗi người đã có.
ROSIE: So could most people tell the difference?
Vậy hầu hết mọi người có thể nhận ra sự khác biệt không?
ADAM: Yeah – I hadn’t thought they would be able to, but most people could.
Vâng – tôi đã không nghĩ rằng họ sẽ làm được, nhưng hầu hết mọi người đều có thể.
ROSIE: Then there’s that experiment I did measuring the fat content of nuts, to see if the nutritional information given on the packet was accurate.
Sau đó, có một thí nghiệm mà tôi đã thực hiện đo hàm lượng chất béo trong các loại hạt, để xem liệu thông tin dinh dưỡng được cung cấp trên bao bì có chính xác không.
ADAM: The one where you ground up the nuts and mixed them with a chemical to absorb the fat?
Cái thí nghiệm mà bạn nghiền các loại hạt và trộn chúng với một chất hóa học để hấp thụ chất béo đó hả?
ROSIE: Yes. My results were a bit problematic – the fat content for that type of nut seemed much lower than it said on the package. But I reckon the package information was right. I think (Q23/24) I should probably have ground up the nuts more than I did. It’s possible that the scales for weighing the fat weren’t accurate enough, too. I’d really like to try the experiment again some time.
Vâng. Kết quả của tôi có một chút vấn đề – hàm lượng chất béo trong loại hạt đó dường như thấp hơn nhiều so với ghi trên bao bì. Nhưng tôi nghĩ rằng thông tin gói hàng là đúng. Tôi nghĩ tôi nên nghiền các hạt này kỹ hơn. Có thể những chiếc cân để cân chất béo cũng không đủ chính xác. Tôi thực sự muốn thử lại thử nghiệm một lần nữa.
ADAM: So what can we say about helping people to lose weight? There’s a lot we could say about what restaurants could do to reduce obesity. I read that the items at the start of a menu and the items at the end of a menu are much more likely to be chosen than the items in the middle. So, (Q25) if you put the low-calorie items at the beginning and end of the menu, people will probably go for the food with fewer calories, without even realising what they’re doing.
Vậy chúng ta có thể nói gì về việc giúp mọi người giảm cân? Có rất nhiều điều chúng ta có thể nói về những gì các nhà hàng có thể làm để giảm béo phì. Tôi đọc rằng các món ở đầu menu và cuối menu thường được chọn nhiều hơn các món ở giữa. Vì vậy, nếu bạn đặt các món có hàm lượng calo thấp ở đầu và cuối thực đơn, mọi người có thể sẽ chọn thức ăn có ít calo hơn mà không hề nhận ra họ đang làm gì.
ROSIE: I think food manufacturers could do more to encourage healthy eating.
Tôi nghĩ các nhà sản xuất thực phẩm có thể làm nhiều hơn nữa để khuyến khích việc ăn uống lành mạnh.
ADAM: How?
Bằng cách nào?
ROSIE: Well, (Q26) when manufacturers put calorie counts of a food on the label, they’re sometimes really confusing and I suspect they do it on purpose. Because food that’s high in calories tastes better, and so they’ll sell more.
Chà, khi các nhà sản xuất ghi số lượng calo của một loại thực phẩm trên nhãn, đôi khi những thông tin này thực sự khó hiểu và tôi nghi ngờ rằng họ cố tình làm vậy. Bởi vì thực phẩm giàu calo sẽ ngon hơn và vì vậy họ sẽ bán được nhiều hơn.
ADAM: Yeah, so if you look at the amount of calories in a pizza, they’ll give you the calories per quarter pizza and you think, oh that’s not too bad. But who’s going to eat a quarter pizza?
Vâng, vì vậy nếu bạn nhìn vào lượng calo trong một chiếc bánh pizza, họ sẽ cung cấp cho bạn lượng calo của mỗi 1/4 chiếc bánh pizza và bạn nghĩ, ồ điều đó không quá tệ. Nhưng làm gì có ai chỉ ăn 1/4 bánh pizza?
ROSIE: Exactly
Chính xác
ADAM: I suppose another approach to this problem is to get people to exercise more. Right. In England, the current guidelines are for at least 30 minutes of brisk walking, five days a week. Now when you ask them, (Q27) about 40% of men and 30% of women say they do this, but when you objectively measure the amount of walking they do with motion sensors, you find that only 6% of men and 4% of women do the recommended amount of exercise.
Tôi cho rằng một cách tiếp cận khác cho vấn đề này là kêu gọi mọi người tập thể dục nhiều hơn. Đúng. Ở Anh, các hướng dẫn hiện tại là đi bộ nhanh ít nhất 30 phút, năm ngày một tuần. Bây giờ khi bạn hỏi mọi người, khoảng 40% nam giới và 30% phụ nữ nói rằng họ làm điều này, nhưng khi bạn đo lường khách quan quãng đường đi bộ mà họ thực hiện bằng cảm biến chuyển động, bạn thấy rằng chỉ có 6% nam giới và 4% phụ nữ tập thể dục với số lượng khuyến nghị.
ADAM: Mm, so you can see why obesity is growing.
Mm, vậy bạn có thể thấy tại sao béo phì ngày càng gia tăng rồi đó.
ROSIE: So how can people be encouraged to take more exercise?
Vậy làm thế nào để mọi người có thể được khuyến khích tập thể dục nhiều hơn?
ADAM: Well, for example, think of the location of stairs in a train station. (Q28) If people reach the stairs before they reach the escalator when they’re leaving the station, they’re more likely to take the stairs. And if you increase the width of the stairs, you’ll get more people using them at the same time. It’s an unconscious process and influenced by minor modifications in their environment.
Ví dụ, hãy nghĩ đến vị trí của cầu thang trong nhà ga xe lửa. Nếu mọi người có thể đến cầu thang bộ trước khi họ đến thang cuốn khi họ rời nhà ga, thì nhiều khả năng họ sẽ đi cầu thang bộ. Và nếu bạn tăng chiều rộng của cầu thang bộ, sẽ có nhiều người sử dụng chúng cùng một lúc. Đó là một quá trình vô thức và bị ảnh hưởng bởi những thay đổi nhỏ trong môi trường.
ROSIE: Right. And it might not be a big change, but if it happens every day, it all adds up.
Đúng vậy. Và nó có thể không phải là một thay đổi lớn, nhưng nếu nó xảy ra hàng ngày, tất cả sẽ cộng lại.
ADAM: Yes. But actually, (Q29) I’m not sure if we should be talking about exercise in our presentation.
Vâng. Nhưng thực ra, tôi không chắc liệu chúng ta có nên nói về tập thể dục trong bài thuyết trình của mình hay không.
ROSIE: Well, we’ve done quite a bit of reading about it.
Chà, chúng ta đã đọc khá nhiều về nó.
ADAM: I know, but it’s going to mean we have a very wide focus, and our tutor did say that we need to focus on causes and solutions in terms of nutrition.
Tôi biết, nhưng điều đó có nghĩa là chúng ta phải tập trung rất rộng và người hướng dẫn của chúng ta đã nói rằng chúng tôi cần tập trung vào nguyên nhân và giải pháp về mặt dinh dưỡng.
ROSIE: (Q29) I suppose so. And we’ve got plenty of information about that. OK, well that will be simpler.
Tôi cũng cho là vậy. Và chúng ta có rất nhiều thông tin về điều đó. OK, điều đó sẽ đơn giản hơn.
ADAM: So what shall we do now? We’ve still got half an hour before our next lecture.
Vậy chúng ta phải làm gì bây giờ? Chúng ta vẫn còn nửa giờ trước bài giảng tiếp theo.
ROSIE: (Q30) Let’s think about what we’re going to include and what will go where. Then we can decide what slides we need.
Hãy nghĩ xem chúng ta sẽ bao gồm những gì và đặt chúng ở đâu. Sau đó, chúng ta có thể quyết định những gì chúng ta cần trong slides.
ADAM: OK, fine.
Okie được thôi.
Answer
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q21-22. C D | A large sample of people was tested. | So many people doing it |
The subjects were unaware of what they were drinking. | People didn’t know which I was giving them | |
Q23-24. C E | She did not grind the nuts finely enough. | I should probably have ground up the nuts more than I did |
The weighing scales may have been unsuitable. | the scales for weighing the fat weren’t accurate enough | |
Q25. C | were organised in a particular way. | put the low-calorie items at the beginning and end of the menu |
Q26. A | deliberately make calorie counts hard to understand. |
Do it on purpose Sometimes really confusing |
Q27. B | Most people overestimate how much they do. | About 40% of men and 30% of women say they do this but ….only 6% of men and 4% of women do |
Q28. A | practical changes that can influence people’s behaviour | More likely to take the stairs… get more people using them |
Q29. A | reference to exercise | Talk about exercise |
Q30. C | decide on its content organization |
What we’re going to include What will go where |
3. Từ vựng
- keep track of (idiom): theo dõi
ENG: to have information about what is happening or where somebody/something is - grind (verb) /ɡraɪnd/: nghiền nát
ENG: to break or press something into very small pieces between two hard surfaces or using a special machine - reckon (verb) /ˈrekən/: cho rằng
ENG: to think something or have an opinion about something - obesity (noun) /əʊˈbiːsəti/: béo phì
ENG: (formal or medical) the quality or fact of being very fat, in a way that is not healthy - confusing (adj) /kənˈfjuːzɪŋ/: khó hiểu
ENG: difficult to understand; not clear - suspect (verb) /səˈspekt/: nghi ngờ
ENG: to have an idea that something is probably true or likely to happen, especially something bad, but without having definite proof - brisk walking (noun): đi bộ nhanh
ENG: the activity of going for walks in the countryside for exercise or pleasure at a higher speed than normal walking - objective (adj) /əbˈdʒektɪv/: khách quan
ENG: not influenced by personal feelings or opinions; considering only facts - unconscious (adj) /ʌnˈkɒnʃəs/: vô ý thức
ENG: existing or happening without you realizing or being aware; not deliberate
Sách tự học IELTS hiệu quả phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-20
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

Part 4: Hand knitting
1. Phân tích câu hỏi
Questions 31-40
Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.
Hand knitting
Đan tay
Interest in knitting
Sở thích đan
Knitting has a long history around the world.
Dệt kim có lịch sử lâu đời trên khắp thế giới.
- We imagine someone like a 31 ………… knitting.
Chúng ta tưởng tượng ai đó giống như một người đan 31 …………. > cần một tính từ bổ sung cho từ knitting, hoặc một danh từ chỉ người và từ knitting là rút gọn mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho nó - A 32……….. ago, knitting was expected to disappear.
32 ……….. trước đây, đan được cho là sẽ biến mất. => cần một khoảng thời gian dạng danh từ số ít như một thập kỷ (decade) hay thế kỷ (century) - The number of knitting classes is now increasing.
Số lượng lớp đan ngày càng tăng. - People are buying more 33……… for knitting nowadays.
Ngày nay mọi người đang mua 33 ……… nhiều hơn để đan. > cần danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, ví dụ như equipment hoặc tools
Benefits of knitting
Lợi ích của đan
- gives support in times of 34…………….. difficulty
hỗ trợ trong những thời điểm khó khăn 34 ……………. > cần danh từ hoặc tính từ bổ sung cho từ difficulty - requires only 35……………. skills and little money to start
chỉ yêu cầu kỹ năng 35 ……………. và ít tiền để bắt đầu > cần tính từ để chỉ một nhóm kỹ năng nào đó - reduces stress in a busy life
giảm căng thẳng trong cuộc sống bận rộn
Early knitting
Đan từ thời xưa
- The origins are not known.
Nguồn gốc không được biết rõ. - Findings show early knitted items to be 36.…………. in shape.
Kết quả tìm kiếm cho thấy các mặt hàng dệt kim ban đầu có hình dạng 36. …… > cần tính từ để nói về đặc điểm về hình dáng của các mặt hàng dệt kim ngày xưa - The first needles were made of natural materials such as wood and 37………………
Những chiếc kim đầu tiên được làm bằng vật liệu tự nhiên như gỗ và 37 ………… > cần một danh từ chỉ một loại vật liệu nào đó - Early yarns felt 38………… to touch.
Sợi ngày xưa có cảm giác 38 …… khi sờ vào. > cần điền một tính từ như mềm, cứng … - Wool became the most popular yarn for spinning.
Len trở thành loại sợi phổ biến nhất để kéo sợi. - Geographical areas had their own 39 ……….. of knitting.
Các khu vực địa lý có 39 ……….. nghề đan riêng. > Cần điền danh từ, có thể có thói quen,lịch sử … riêng về việc đan - Everyday tasks like looking after 40………. were done while knitting.
Các công việc hàng ngày như chăm sóc 40 ………. được thực hiện trong khi đan > cần một danh từ như chăm sóc trẻ, chăm sóc cây, chăm sóc thú cưng ….
2. Phân tích đáp án
Good morning everyone. So today we’re going to look at an important creative activity and that’s hand knitting. Ancient knitted garments have been found in many different countries, showing that knitting is a global activity with a long history.
Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay chúng ta sẽ xem xét một hoạt động sáng tạo quan trọng làđan tay. Quần áo dệt kim cổ đại đã được tìm thấy ở nhiều quốc gia khác nhau, cho thấy dệt kim là một hoạt động toàn cầu có lịch sử lâu đời.
When someone says the word ‘knitting’ (Q31) we might well picture an elderly person – a grandmother perhaps – sitting by the fire knitting garments for themselves or other members of the family. It’s a homely image, but one that may lead you to feel that knitting is an activity of the past – and, indeed, (Q32) during the previous decade, it was one of the skills that was predicted to vanish from everyday life. For although humans have sewn and knitted their own clothing for a very long time, many of these craft-based skills went into decline when industrial machines took over – mainly because they were no longer passed down from one generation to another. However, that’s all changing and interest in knitting classes in many countries is actually rising, as more and more people are seeking formal instruction in the skill. With that trend, we’re also seeing (Q33) an increase in the sales figures for knitting equipment.
Khi ai đó nói từ ‘đan len’, chúng ta có thể hình dung ra một người lớn tuổi – có lẽ là một bà lão – đang ngồi bên đống lửa đan những bộ quần áo cho chính họ hoặc các thành viên khác trong gia đình. Đó là một hình ảnh giảndị, nhưng có thể khiến bạn cảm thấy đan len là một hoạt động của quá khứ – và thực sự, trong thập kỷ trước, nó là một trong những kỹ năng được dự đoán sẽ biến mất khỏi cuộc sống hàng ngày. Vì mặc dù con người đã tự may và đan quần áo từ rất lâu, nhưng nhiều kỹ năng thủ công này đã bị suy giảm khi máy móc công nghiệp tiếp quản – chủ yếu là do chúng không còn được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tuy nhiên, tất cả đã thay đổi và sự quan tâm đến các lớp học đan len ở nhiều quốc gia đang thực sự tăng lên, vì ngày càng có nhiều người muốn có sự hướng dẫn chuẩn chỉnh về kỹ năng này. Với xu hướng đó, chúng ta cũng thấy số liệu bán hàng cho thiết bị dệt kim tăng lên.
So why do people want to be taught to knit at a time when a machine can readily do the job for them? The answer is that knitting, as a handicraft, has numerous benefits for those doing it. Let’s consider what some of these might be. While many people knitted garments in the past because they couldn’t afford to buy clothes, it’s still true today that (Q34) knitting can be helpful if you’re experiencing economic hardship. If you have several children who all need warm winter clothes, knitting may save you a lot of money. And the results of knitting your own clothes can be very rewarding, even though (Q35) the skills you need to get going are really quite basic and the financial outlay is minimal.
Vậy tại sao mọi người lại muốn được dạy đan vào thời điểm mà máy móc có thể dễ dàng thực hiện công việc cho họ? Câu trả lời là đan lát, như một nghề thủ công, có rất nhiều lợi ích cho những người tham gia. Hãy xem xét một số mặt lợi là gì. Trong khi trước đây nhiều người dệt kim vì họ không đủ tiền mua quần áo, ngày nay điều này vẫn đúng vì đan len có thể hữu ích nếu bạn đang gặp khó khăn về kinh tế. Nếu bạn có nhiều con và các con đều cần quần áo ấm mùa đông, thì việc đan len có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền. Và kết quả của việc đan quần áo của chính mình có thể rất đáng mừng, mặc dù các kỹ năng bạn cần để có thể bắt đầu đan thực sự khá cơ bản và chi phí tài chính là tối thiểu.
Answer
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q31. Grandmother | Imagine | Well picture |
Q32. Decade | A decade ago
Was expected to disappear |
During the previous decade
Was predicted to vanish |
Q33. equipment | Buy more equipment for knitting | An increase in the sales figures for knitting equipment |
Q34. economic | Give support in times of economic difficulty | Helpful if you’re experiencing economic hardship |
Q35. basic | Require only basic skills
Little money to start |
The skills you need are really quite basic
Financial layout is minimal |
Q36. round | Be round in shape | Most of the items produced were round |
Q37. bone | Were made of natural materials | Out of other natural materials |
Q38. rough | Feel rough to touch | Were often very rough on the skin |
Q39. style | Geographical areas
Their own style of knitting |
Regional differences in style developed |
Q40. sheep | Look after sheep | Watch over sheep |
- garment (noun) /ˈɡɑːmənt/: quần áo
ENG: (formal) a piece of clothing - homely (adj) /ˈhəʊmli/: giản dị
ENG: simple and good - vanish (verb) /ˈvænɪʃ/: biến mất
ENG: [intransitive] to disappear suddenly and/or in a way that you cannot explain - pass down (phrasal verb): truyền lại
ENG: [often passive] to give or teach something to your children or people younger than you, who will then give or teach it to those who live after them, and so on - rewarding( adj) /rɪˈwɔːdɪŋ/: đáng giá, bổ ích
ENG: worth doing; that makes you happy because you think it is useful or important - disclose (verb) /dɪsˈkləʊz/: tiết lộ
ENG: to give somebody information about something, especially something that was previously secret - well-being (noun) /ˈwel biːɪŋ/: hạnh phúc và sức khỏe
ENG: general health and happiness - dominance (noun) /ˈdɒmɪnəns/: sự thống trị
ENG: the fact of being more important, powerful or easy to notice than somebody/something else - unearth (verb) /ʌnˈɜːθ/: khai quật
ENG: to find something in the ground by digging
Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?
Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt
- Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
- Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
- Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến
Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
