Copying photos to digital format – IELTS Listening Answers
Questions 1-10
A. Phân tích câu hỏi
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Copying photos to digital format Name of company: Picturerep Requirements
Cost
Services included in the price
Special restore service (costs extra)
Other information
|
B. Phân tích đáp án
EMPLOYEE: Hello, Picturerep. Can I help you?
Xin chào, Picturerep. Tôi có thể giúp bạn?
WOMAN: Oh, hi. I saw your advertisement about copying pictures to disk and I’d like a bit more information about what you do.
Xin chào. Tôi đã thấy quảng cáo của bạn về việc sao chép ảnh vào đĩa và tôi muốn biết thêm một chút thông tin.
EMPLOYEE: Sure. What would you like to know?
Chắc chắn rồi. Bạn muốn biết về điều gì?
WOMAN: Well, I’ve got a box full of old family photos that’s been up in the attic for years, some of them must be 50 or 60 years old, and I’d like to get them converted to digital format.
Chà, tôi có một hộp đầy những bức ảnh gia đình cũ đã được cất trên gác mái trong nhiều năm, một số trong số đó phải 50 hoặc 60 tuổi, và tôi muốn chuyển chúng sang định dạng kỹ thuật số.
EMPLOYEE: Sure, we can do that for you. Right. And what about size?
Chắc chắn, chúng tôi có thể làm điều đó cho bạn. À, và kích thước thì sao?
WOMAN: The photos are all sorts of sizes. Are there any restrictions?
Các bức ảnh có đủ loại kích thước. Có hạn chế nào không?
EMPLOYEE: Well the maximum size of photo we can do with our normal service is 30 centimetres. And each picture must be at least 4 centimetres, that’s the minimum we can cope with.
Vâng, kích thước ảnh tối đa mà chúng tôi có thể làm với dịch vụ thông thường của mình là 30 cm. Và mỗi bức tranh phải cao ít nhất 4 cm, đó là mức tối thiểu mà chúng tôi có thể làm được.
WOMAN: That should be fine. And some of them are (Q1) in a frame – should I take them out before I send them?
Ổn đó. Và một số trong số chúng nằm trong khung – tôi có nên lấy chúng ra trước khi gửi không?
EMPLOYEE: Yes please, we can’t copy them otherwise. And also the photos must all be separate, they mustn’t be stuck into an album.
Vâng, chúng tôi không thể sao chép chúng nếu như vẫn trong khung. Và tất cả các bức ảnh cũng phải riêng biệt, chúng không được dính vào một cuốn album.
WOMAN: OK, that’s not a problem. So can you give me an idea of how much this will cost? I’ve got about 360 photos I think.
OK, đó không phải là vấn đề. Vậy bạn có thể cho tôi thông tin về giá khoảng bao nhiêu? Tôi nghĩ là tôi có khoảng 360 ảnh.
EMPLOYEE: (Q2) We charge £195 for 300 to 400 photos for the basic service.
Chúng tôi tính phí 195 pound cho 300 đến 400 ảnh cho dịch vụ cơ bản.
WOMAN: OK. And does that include the disk?
OK. Bao gồm đĩa không?
EMPLOYEE: Yes, one disk – but you can get extra ones for £5 each.
Có, một đĩa – nhưng bạn có thể nhận thêm những đĩa khác với giá 5 pounds mỗi đĩa.
WOMAN: That’s good. So do I need to pay when I send you the photos?
Tốt đấy. Vậy tôi có cần trả tiền khi gửi ảnh cho bạn không?
EMPLOYEE: No, we won’t need anything until we’ve actually copied the pictures. Then we’ll let you know how much it is, and (Q3) once we’ve received the payment, we’ll send the parcel off to you.
Không, chúng tôi sẽ không thu bất cứ thứ gì cho đến khi chúng tôi đã sao chép các bức ảnh. Sau đó, chúng tôi sẽ cho bạn biết số tiền là bao nhiêu và khi chúng tôi đã nhận được thanh toán, chúng tôi sẽ gửi bưu kiện cho bạn.
WOMAN: Right.
Được rồi
EMPLOYEE: Is there anything else you’d like to ask about our services?
Có điều gì khác bạn muốn hỏi về các dịch vụ của chúng tôi không?
WOMAN: Yes. I’ve roughly sorted out the photos into groups, according to what they’re about – so can you keep them in those groups when you copy them?
Vâng. Tôi đã sắp xếp đại khái các bức ảnh thành các nhóm, theo nội dung của chúng – vậy bạn có thể giữ chúng trong các nhóm đó khi bạn sao chép chúng không?
EMPLOYEE: Sure. We’ll save each group in a different folder on the disk and if you like, you can suggest a name for each folder.
Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ lưu từng nhóm vào một thư mục khác nhau trên đĩa và nếu muốn, bạn có thể đề xuất tên cho từng thư mục.
WOMAN: So I could have one called (Q4) ‘Grandparents‘ for instance?
Vậy tôi có thể có một thư mục được gọi là ‘Ông bà’ chẳng hạn?
EMPLOYEE: Exactly.
Chính xác.
WOMAN: And do you do anything besides scan the photos? Like, can you make any improvements?
Và bạn có làm gì ngoài việc quét ảnh không? Kiểu như bạn có thể thực hiện bất kỳ cải tiến nào không?
EMPLOYEE: Yes, in the standard service each photo is checked, and we can sometimes (Q5) touch up the colour a bit, or improve the contrast – that can make a big difference.
Vâng, trong dịch vụ tiêu chuẩn, mỗi bức ảnh được kiểm tra và đôi khi chúng tôi có thể chỉnh màu một chút hoặc cải thiện độ tương phản – điều đó có thể tạo ra sự khác biệt lớn.
WOMAN: OK. And some of the photos are actually quite fragile – they won’t get damaged in the process, will they?
OK. Và một số bức ảnh thực sự khá mỏng manh – chúng sẽ không bị hỏng trong quá trình này, phải không?
EMPLOYEE: No, if any look particularly fragile, (Q6) we’d do them by hand. We do realise how precious these old photos can be.
Không, nếu cái nào trông đặc biệt mỏng manh, chúng tôi sẽ làm bằng tay. Chúng tôi biết những bức ảnh cũ này có thể quý giá như thế nào.
WOMAN: Sure.
Đúng rồi
EMPLOYEE: And another thing is we can make changes to a photo if you want – so if you want to remove an object from a photo, or (Q7) maybe alter the background, we can do that.
Và một điều nữa là chúng tôi có thể thực hiện các thay đổi đối với ảnh nếu bạn muốn – vì vậy nếu bạn muốn xóa một đối tượng khỏi ảnh hoặc có thể thay đổi nền, chúng tôi có thể làm điều đó.
WOMAN: Really? I might be interested in that. I’ll have a look through the photos and see. Oh, and talking of fixing photos – I’ve got a few that (Q8) aren’t properly in focus. Can you do anything to make that better?
Thật không? Tôi có thể quan tâm đến điều đó. Tôi sẽ xem qua các bức ảnh. Ồ, và nói về việc sửa ảnh – tôi có một vài bức ảnh không được lấy nét đúng. Bạn có thể cải thiện bức ảnh chứ?
EMPLOYEE: No, I’m afraid that’s one thing we can’t do.
Không, tôi e rằng đó là một điều chúng tôi không thể làm.
WOMAN: OK.
Được rồi
EMPLOYEE: Any other information I can give you?
Tôi cung cấp được cho bạn thông tin gì nữa không?
WOMAN: Er … oh, how long will it all take?
Ờ, mất bao lâu nhỉ?
EMPLOYEE: We aim to get the copying done (Q9) in ten days.
Chúng tôi mong muốn hoàn thành việc sao chép trong mười ngày.
WOMAN: Fine. Right, well I’ll get the photos packed up in a box and post them off to you.
Được rồi, tôi sẽ gói những bức ảnh trong một chiếc hộp và gửi chúng cho bạn.
EMPLOYEE: Right. If you’ve got a strong cardboard box, that’s best. We’ve found that (Q10) plastic ones sometimes break in the post
Đúng vậy. Nếu bạn có một hộp các tông chắc chắn, đó là điều tốt nhất. Chúng tôi nhận thấy rằng đôi khi những hộp bằng nhựa bị vỡ khi chuyển bưu điện
WOMAN: OK. Right, thanks for your help. Bye.
OK. Đúng, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. Tạm biệt.
EMPLOYEE: Bye.
Tạm biệt.
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q1. frame | Must not be in a frame | In a frame, should take them out |
Q2. 195 | The cost … is 195 | Charge 195 |
Q3. payment | Before the order is sent, payment is required | Once we’ve received the payment, we’ll send the parcel off to you |
Q4. Grandparents | Eg. with the name grandparents | Called grandparents, for instance |
Q5. color | The color and contrast can be improved | Touch up the colour or improve the contrast |
Q6. hand | Scanned by hand | Do them by hand |
Q7. background | Change the background | Alter the background |
Q8. focus | Not correctly in focus | Aren’t properly in focus |
Q9. 10 days | Complete within 10 days | Get the copying done in 10 days |
Q10. Plastic | In a box, not plastic | A strong cardboard box, … plastic ones sometimes break in the post |
C. Từ vựng
- attic (noun) /ˈætɪk/: gác mái
ENG: a room or space just below the roof of a house, often used for storing things
- cope with (verb phrase) /kəʊp/: đối mặt với
ENG: to deal successfully with something difficult
- parcel (noun) /ˈpɑːsl/: gói
ENG: something that is wrapped in paper or put into a thick envelope so that it can be sent by mail, carried easily or given as a present
- contrast (noun) /ˈkɒntrɑːst/: độ tương phản
ENG: differences in colour or in light and dark, used in photographs and paintings to create a special effect
- fragile (adj) /ˈfrædʒaɪl/: mỏng manh
ENG: easily broken or damaged
- cardboard (noun) /ˈkɑːdbɔːd/: hộp bìa cát tông
ENG: stiff material like very thick paper, often used for making boxes
Part 2
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Listening trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
Assignment on sleep and dreams – IELTS Listening Answers
Questions 21-30
A. Phân tích câu hỏi
Questions 21-24
Choose the correct letter, A, B or C.
21. Luke read that one reason why we often forget dreams is that
A. our memories cannot cope with too much information.
B. we might otherwise be confused about what is real.
C. we do not think they are important.
Luke đọc rằng một lý do mọi người thường quên luông giấc mơ của mình là vì: ký ức của chúng ta không thể nào ghi nhớ quá nhiều thông tin, chúng ta bị nhầm lẫn điều gì là thực, chúng ta nghĩ nó không quan trọng
22. What do Luke and Susie agree about dreams predicting the future?
A. It may just be due to chance.
B. It only happens with certain types of event.
C. It happens more often than some people think.
Luke và Susie đồng ý về điều gì của những giấc mơ dự báo về tương lai? Chúng có thể xảy ra vì tình cờ, chúng chỉ xảy ra với một số loại sự kiện nhất định hay là thường xuyên xảy ra hơn so với mọi người nghĩ
Chú ý là đáp án phải là ý kiến được cả Luke và Susie đồng ý chứ không phải ý kiến của riêng một người.
23. Susie says that a study on pre-school children having a short nap in the day
A. had controversial results.
B. used faulty research methodology.
C. failed to reach any clear conclusions.
Susie nói rằng một nghiên cứu về trẻ trước tuổi đi học có một giấc ngủ ngắn trong ngày tạo ra những kết quả gây tranh cãi, sử dụng phương pháp nghiên cứu sai hay là không đưa ra được kết luận rõ ràng?
Chú ý rằng đáp án là ý kiến của Susie chứ không phải của Luke
24. In their last assignment, both students had problems with
A. statistical analysis.
B. making an action plan.
C. self-assessment.
Trong bài tập lớn cuối cùng của họ, cả hai đều gặp vấn đề với phân tích thống kê, lập kế hoạch thành công hoặc là tự đánh giá
Chú ý câu hỏi hỏi về ‘last assignment’ và hỏi về một vấn đề mà cả hai cùng gặp phải
Questions 25–30
Complete the flow chart below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Assignment plan
Decide on research question: Is there a relationship between hours of sleep and number of dreams? |
> Quyết định về câu hỏi nghiên cứu: Có mối quan hệ nào giữa số giờ ngủ và số giấc mơ không?
Decide on sample: Twelve students from the 25 ………….. department |
Quyết định về mẫu nghiên cứu: 12 sinh viên từ khoa …..
> Đáp án cần điền là một danh từ chỉ tên của một khoa nào đó
Decide on methodology: Self-reporting |
Quyết định về phương pháp nghiên cứu: Tự báo cáo
Decide on procedure: Answers on 26 …………… |
Quyết định về quy trình: Câu trả lời trên ….
> Đáp án cần điền là một danh từ để những người tham gia nghiên cứu đưa ra câu trả lời, đi với giới từ ‘on’
Check ethical guidelines for working with 27…………. is kept Ensure that risk is assessed and 28………….. to a minimum |
Kiểm tra các nguyên tắc đạo đức để làm việc với 27 …………. được lưu giữ > Cần danh từ chỉ đối tượng liên quan đến các ‘ethical guidelines’
Đảm bảo rằng rủi ro được đánh giá và 28 ………….. ở mức tối thiểu > Cần một danh từ song song với risk hoặc động từ phân từ hai song song với assessed
Analyse the results Calculate the correlation and make a 29……………………. |
Phân tích kết quả: Tính toán mối tương quan và thực hiện một ….
Cần điền một danh từ số ít vì có mạo từ ‘a’ ở phía trước
30…………… the research |
… nghiên cứu > Cần điền một động từ dạng nguyên mẫu để song song với ‘analyse’ hoặc ‘check’… ở các bước trên
B. Phân tích đáp án
SUSIE: So Luke, for our next psychology assignment we have to do something on sleep and dreams.
Vậy Luke, cho nhiệm vụ tâm lý học tiếp theo của chúng ta, chúng ta phải làm điều gì đó về giấc ngủ và giấc mơ.
LUKE: Right. I’ve just read an article suggesting why we tend to forget most of our dreams soon after we wake up. I mean, most of my dreams aren’t that interesting anyway, but what it said was that if we remembered everything, (Q21) we might get mixed up about what actually happened and what we dreamed. So it’s a sort of protection. I hadn’t heard that idea before. I’d always assumed that it was just that we didn’t have room in our memories for all that stuff.
Đúng. Tôi vừa đọc một bài báo gợi ý lý do tại sao chúng ta có xu hướng quên hầu hết các giấc mơ ngay sau khi thức dậy. Ý tôi là, dù sao thì hầu hết các giấc mơ của tôi cũng không thú vị lắm, nhưng người ta nói là nếu chúng ta nhớ lại mọi thứ, chúng ta có thể nhầm lẫn về những gì thực sự đã xảy ra và những gì chúng ta đã mơ. Vì vậy, việc quên đi giấc mơ là một cách bảo vệ. Trước đây tôi chưa biết điều này. Tôi luôn cho rằng đó chỉ là chúng ta không có chỗ trong ký ức của mình cho tất cả những thứ đó.
SUSIE: Me too. What do you think about the idea that our dreams may predict the future?
Tôi cũng vậy. Bạn nghĩ gì về ý kiến cho rằng những giấc mơ của chúng ta có thể dự đoán tương lai?
LUKE: It’s a belief that you get all over the world.
Mọi người trên toàn thế giới đều tin như thế.
SUSIE: Yeah, lots of people have a story of it happening to them, but the explanation I’ve read is that for (Q22) each dream that comes true, we have thousands that don’t, but we don’t notice those, we don’t even remember them. We just remember the ones where something in the real world, like a view or an action, happens to trigger a dream memory.
Vâng, điều này đã xảy ra với rất nhiều người, nhưng lời giải thích mà tôi đã đọc là xác suất này rất thấp, có hang ngàn giấc mơ không thành sự thật trong khi chỉ có một giấc mơ thành sự thật, nhưng chúng ta không nhận thấy những điều đó, chúng ta không thậm chí nhớ chúng. Chúng ta chỉ nhớ giấc mơ mà trong đó một thứ gì đó trong thế giới thực, như một khung cảnh hoặc một hành động, xảy ra trong giấc mơ.
LUKE: Right. So it’s just a coincidence really. Something else I read about is what they call segmented sleeping. That’s a theory that hundreds of years ago, people used to get up in the middle of the night and have a chat or something to eat, then go back to bed. So I tried it myself.
Đúng. Vì vậy, nó thực sự chỉ là một sự trùng hợp ngẫu nhiên. Tôi đã đọc một cái gì đó về việc ngủ theo phân đoạn. Đó là giả thuyết mà hàng trăm năm trước, mọi người thường thức dậy vào nửa đêm và trò chuyện hoặc ăn gì đó, sau đó quay trở lại giường. Vì vậy, tôi đã thử nó cho mình.
SUSIE: Why?
Tại sao?
LUKE: Well it’s meant to make you more creative. I don’t know why. But I gave it up after a week. It just didn’t fit in with my lifestyle.
Nó làm cho bạn sáng tạo hơn. Tôi không biết tại sao. Nhưng tôi đã từ bỏ nó sau một tuần. Nó không phù hợp với lối sống của tôi.
SUSIE: But most pre-school children have a short sleep in the day, don’t they? There was an experiment some students did here last term to see at what age kids should stop having naps. (Q23) But they didn’t really find an answer. They spent a lot of time working out the most appropriate methodology, but the results didn’t seem to show any obvious patterns.
Nhưng hầu hết trẻ em trước tuổi đi học đều có một giấc ngủ ngắn trong ngày phải không? Có một thử nghiệm một số học sinh đã thực hiện ở kì trước để xem rằng ở độ tuổi nào trẻ em nên ngừng ngủ trưa. Nhưng họ không thực sự tìm ra câu trả lời. Họ đã dành rất nhiều thời gian để tìm ra phương pháp luận phù hợp nhất, nhưng kết quả dường như không cho thấy bất kỳ hình mẫu rõ ràng nào.
LUKE: Right. Anyway, let’s think about our assignment. Last time (Q24) I had problems with the final stage, where we had to describe and justify how successful we thought we’d been. I struggled a bit with the action plan too.
Đúng. Dù sao, chúng ta hãy nghĩ về nhiệm vụ của chúng ta. Lần trước, tôi gặp vấn đề với giai đoạn cuối cùng, chúng ta phải mô tả và biện minh rằng chúng tôi đã nghĩ rằng mình đã thành công như thế nào. Tôi cũng gặp khó khăn một chút với kế hoạch hành động.
SUSIE: I was OK with the planning, but I got marked down for the self-assessment as well. And I had big problems with the statistical stuff, that’s where I really lost marks.
Tôi đồng ý với việc lập kế hoạch, nhưng tôi cũng bị đánh giá thấp cho phần tự đánh giá. Và tôi đã gặp vấn đề lớn với những thứ thống kê, đó là phần tôi thực sự mất điểm.
LUKE: Right.
Đúng.
SUSIE: So shall we plan what we have to do for this assignment?
Vì vậy, chúng ta sẽ lập kế hoạch những gì chúng ta phải làm cho nhiệm vụ này?
LUKE: OK.
Đồng ý
SUSIE: First, we have to decide on our research question. So how about ‘Is there a relationship between hours of sleep and number of dreams?’
Đầu tiên, chúng ta phải quyết định câu hỏi nghiên cứu của mình. Vậy câu hỏi ‘Có mối quan hệ giữa số giờ ngủ và số lượng giấc mơ hay không? có được không?’
LUKE: OK. Then we need to think about who we’ll do the study on. About 12 people?
Đồng ý. Sau đó, chúng ta cần nghĩ xem chúng ta sẽ thực hiện nghiên cứu về ai. Khoảng 12 người?
SUSIE: Right. And shall we use other psychology students?
Đúng. Và liệu chúng ta có sử dụng những sinh viên tâm lý học khác không?
LUKE: (Q25) Let’s use people from a different department. What about history?
Hãy sử dụng những người từ một khoa khác. Khoa lịch sử thì sao?
SUSIE: Yes, they might have interesting dreams! Or literature students?
Vâng, họ có thể có những giấc mơ thú vị! Hay sinh viên chuyên văn?
LUKE: I don’t really know any.
Tôi thực sự không biết bất kỳ.
SUSIE: OK, forget that idea. Then we have to think about our methodology. So we could use observation, but that doesn’t seem appropriate.
OK, quên ý tưởng đó đi. Sau đó, chúng ta phải suy nghĩ về phương pháp luận của mình. Vì vậy, chúng tôi có thể sử dụng quan sát, nhưng điều đó có vẻ không phù hợp.
LUKE: No. It needs to be self-reporting I think. And we could ask them to answer questions online.
Không. Tôi nghĩ cần phải sử dụng phương pháp tự báo cáo. Và chúng ta có thể yêu cầu họ trả lời các câu hỏi trực tuyến.
SUSIE: But in this case, (Q26) paper might be better as they’ll be doing it straight after they wake up … in fact while they’re still half-asleep.
Nhưng trong trường hợp này, giấy có thể tốt hơn vì chúng sẽ làm việc đó ngay sau khi thức dậy … thực tế là trong khi chúng vẫn còn đang ngái ngủ.
LUKE: Right. And we’ll have to (Q27) check the ethical guidelines for this sort of research.
Đúng. Và chúng ta sẽ phải kiểm tra các nguyên tắc đạo đức cho loại nghiên cứu này.
SUSIE: Mm, because our experiment involves humans, so there are special regulations.
Mm, bởi vì thí nghiệm của chúng ta liên quan đến con người, nên có những quy định đặc biệt.
LUKE: Yes, I had a look at those for another assignment I did. There’s a whole section on risk assessment, and another section on (Q28) making sure they aren’t put under any unnecessary stress.
Vâng, tôi đã xem những nguyên tắc đó khi thực hiện một bài tập khác. Có toàn bộ phần về đánh giá rủi ro và một phần khác về đảm bảo họ không bị bất kỳ căng thẳng không cần thiết nào.
SUSIE: Let’s hope they don’t have any bad dreams!
Hãy hy vọng họ không có bất kỳ giấc mơ xấu!
LUKE: Yeah.
Đúng vậy.
SUSIE: Then when we’ve collected all our data we have to analyse it and calculate the correlation between our two variables, that’s time sleeping and number of dreams and then (Q29) present our results visually in a graph.
Sau đó, khi chúng ta đã thu thập tất cả dữ liệu của mình, chúng tôi phải phân tích nó và tính toán mối tương quan giữa hai biến số – thời gian ngủ và số lượng giấc mơ, sau đó trình bày kết quả của chúng tôi một cách trực quan dưới dạng biểu đồ.
LUKE: Right. And the final thing is to think about (Q30) our research and evaluate it. So that seems quite straightforward.
Đúng. Và điều cuối cùng là suy nghĩ về nghiên cứu của chúng ta và đánh giá nó. Vì vậy, điều đó có vẻ khá đơn giản.
SUSIE: Yeah. So now let’s …
Đúng vậy. Vì vậy, bây giờ chúng ta hãy …
Đáp án | Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài nghe |
Q21. B | Be confused about what is real | Mixed up about what actually happened and what we dreamed |
Q22. A | chance | A coincidence really |
Q23. C | Fail to reach any clear conclusions | Did not really find an answer |
Q24. C | Had problems | Got marked down |
Q25. history | ||
Q26. paper | Answers on paper | Paper might be better |
Q27. humans/ people | Working with humans | Involves humans |
Q28. stress | Stress to a minimum | They aren’t put under any unnecessary stress |
Q29. graph | Make a graph | Present our results visually in a graph |
Q30. evaluate | Think about our research and evaluate it | Evaluate the research |
C. Từ vựng
- coincidence (noun) /kəʊˈɪnsɪdəns/: đồng thời, cùng lúc
ENG: the fact of two things happening at the same time by chance, in a surprising way
- segment (verb) /seɡˈment/: phân đoạn
ENG: to divide something into different parts
- nap (noun) /næp/:giấc ngủ trưa
ENG: a short sleep, especially during the day
- methodology (noun) /ˌmeθəˈdɒlədʒi/: phương pháp luận
ENG: a set of methods and principles used to perform a particular activity
- justify (verb) /ˈdʒʌstɪfaɪ/: đánh giá
ENG: to show that somebody/something is right or reasonable
- struggle (verb) /ˈstrʌɡl/: gặp khó khăn với
ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of problems
- half-asleep (adj): ngái ngủ
ENG: when you are between being asleep and awake
- variable (noun) /ˈveəriəbl/: biến
ENG: a situation, number or quantity that can vary or be varied
- correlation (noun) /ˌkɒrəˈleɪʃn/: mối tương quan
ENG: a connection between two things in which one thing changes as the other does
- visually (adv) /ˈvɪʒuəli/: trực quan
ENG: in a way that is connected with seeing or sight
- straightforward (adj) /ˌstreɪtˈfɔːwəd/: đơn giản
ENG: easy to do or to understand; not complicated
Health benefits of dance – IELTS Listening Answers
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Listening trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
Bài viết liên quan:
- Đáp án IELTS Listening Cambridge 16 Test 1 – Transcript & Answers
- Đáp án IELTS Listening Cambridge 16 Test 3 – Transcript & Answers
- Đáp án IELTS Listening Cambridge 16 Test 4 – Transcript & Answers
IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:
- Hotline/Zalo: 0974 824 724
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội