Đáp án IELTS Listening Cambridge 16 Test 1 – Transcript & Answers

Part 1: Children’s Engineering Workshops  

Questions 1-10

A. Phân tích câu hỏi

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Children’s Engineering Workshops
Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em

Tiny Engineers (ages 4-5)
Kỹ sư tí hon (4-5 tuổi)

Activities:
Các hoạt động:

  • Create a cover for an (1) …….. so they can drop it from a height without breaking it.
    Tạo vỏ bọc cho (1) …….. để chúng có thể thả từ độ cao mà không bị vỡ > cần điền một danh từ số ít đi với mạo từ ‘an’
  • Take part in a competition to build the tallest (2) …………
    Tham gia cuộc thi xây dựng (2) ………… cao nhất > cần điền danh từ số ít, được bổ sung bởi tính từ so sánh hơn nhất ‘tallest’
  • Make a (3) ……….. powered by a balloon.
    Làm một (3) ……….. chạy bằng khí cầu > cần danh từ số ít, mô tả 1 vật nào đó hoạt động bằng khí cầu 

Junior Engineers (ages 6-8)
Kỹ sư Junior (6-8 tuổi)

Activities:
Các hoạt động:

  • Build model cars, trucks and (4) …….. and learn how to program them so they can move.
    Xây dựng mô hình ô tô, xe tải và (4) …… .. và học cách lập trình chúng để chúng có thể di chuyển > cần danh từ số nhiều mô tả 1 loại phương tiện 
  • Take part in a competition to build the longest (5) ………… using card and wood.
    Tham gia một cuộc thi để xây dựng (5) ………… dài nhất bằng cách sử dụng thẻ và gỗ > cần danh từ số ít bổ sung bởi tính từ ‘longest’ 
  • Create a short (6) ……….. with special software.
    Tạo một (6) ….. ngắn bằng phần mềm đặc biệt > cần danh từ số ít bổ sung bởi từ ‘short’
  • Build, (7) …………. and program a humanoid robot.
    Xây dựng, (7) …………. và lập trình một robot hình người > cần một động từ nguyên mẫu

Cost for a five-week block: £50
Chi phí cho khối năm tuần: £ 50

Held on (8) ………… from 10 am to 11 am
Tổ chức vào (8) ………… từ 10h đến 11h > cần thứ hoặc ngày hoặc địa điểm đi với giới từ ‘on’

Location
Vị trí

Building 10A, (9) ………… Industrial Estate, Grasford
Tòa nhà 10A, (9) ………… Khu công nghiệp, Grasford > cần một tên riêng chỉ địa điểm

Plenty of (10) ………… is available.
Có rất nhiều (10) …………. > cần danh từ không đếm được vì động từ theo sau ở dạng số ít

B. Transcript và bản dịch tiếng Việt

SARAH: Hello. Children’s Engineering Workshops.
Xin chào. Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em

FATHER: Oh hello. I wanted some information about the workshops in the school holidays.
Ồ, xin chào. Tôi muốn biết một số thông tin về các buổi hội thảo trong kỳ nghỉ học

SARAH: Sure.
Chắc chắn rồi. 

FATHER: I have two daughters who are interested. The younger one’s Lydia, she’s four-do you take children as young as that?
Tôi có hai cô con gái quan tâm. Lydia bé hơn, 4 tuổi – bạn có nhận trẻ nhỏ như vậy không?

SARAH: Yes, our Tiny Engineers workshop is for four to five-year-olds.
Có, hội thảo Kỹ sư tí hon của chúng tôi dành cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi.

FATHER: What sorts of activities do they do?
Chúng tham gia những hoạt động gì?

SARAH: All sorts. For example, they work together to (Q1) design a special cover that goes round an egg, so that when it’s inside they can drop it from a height and it doesn’t break. Well, sometimes it does break but that’s part of the fun!
Tất cả các loại. Ví dụ, chúng cùng nhau để thiết kế một vỏ bọc đặc biệt bao quanh một quả trứng, để khi bên trong quả trứng, họ có thể thả nó xuống từ độ cao mà nó không bị vỡ. Chà, đôi khi thì nó bị vỡ nhưng đó là một phần của niềm vui!

FATHER: Right. And Lydia loves building things. Is there any opportunity for her to do that?
Đúng vậy. Và Lydia thích xây dựng mọi thứ. Có cơ hội nào để con bé được làm điều này không?

SARAH: Well, they have a competition to see (Q2) who can make the highest tower. You’d be amazed how high they can go.
Chà, họ có một cuộc thi xem ai có thể xây được tháp cao nhất. Bạn sẽ ngạc nhiên về độ cao của chúng.

FATHER: Right.
Đúng thế 

SARAH: But they’re learning all the time as well as having fun. For example, one thing they do is (Q3) to design and build a car that’s attached to a balloon, and the force of the air in that actually powers the car and makes it move along. They go really fast too.
Nhưng chúng vừa học vừa chơi. Ví dụ, một hoạt động cho bọn trẻ là thiết kế và chế tạo một chiếc ô tô gắn vào một quả bóng bay và lực của không khí trong đó thực sự cung cấp năng lượng cho chiếc xe và làm cho nó di chuyển. Ô tô cũng đi rất nhanh.

FATHER: OK, well, all this sounds perfect.
Okie, nghe thật thú vị.

————————–

FATHER: Now Carly, that’s my older daughter, has just had her seventh birthday, so presumably she’d be in a different group?
Bây giờ nói về Carly, đó là con gái lớn của tôi, vừa mới sinh nhật lần thứ bảy, vì vậy có lẽ nó sẽ ở trong một nhóm khác?

SARAH: Yes, she’d be in the Junior Engineers. That’s for children from six to eight.
Vâng, cô ấy sẽ ở trong Đội ngũ kỹ sư trẻ. Đó là dành cho trẻ em từ sáu đến tám.

FATHER: And do they do the same sorts of activities?
Và chúng có làm những hoạt động giống nhau không?

SARAH: Some are the same, but a bit more advanced. So they work out how to build model vehicles, things like cars and trucks, but also (Q4) how to construct animals using the same sorts of material and technique, and then they learn how they can program them and make them move.
Một số giống nhau, nhưng cao cấp hơn một chút. Vì vậy, họ tìm ra cách chế tạo các phương tiện mô hình, những thứ như ô tô và xe tải, cũng như cách chế tạo động vật bằng cách sử dụng cùng một loại vật liệu và kỹ thuật, sau đó họ học cách lập trình chúng và khiến chúng di chuyển.

FATHER: So they learn a bit of coding?
Vậy chúng sẽ học được một chút về mã hóa à?

SARAH: They do. They pick it up really quickly. We’re there to help if they need it, but they learn from one another too.
Đúng vậy. Bọn trẻ học rất nhanh. Chúng tôi sẵn sàng trợ giúp nếu chúng cần, nhưng chúng cũng học hỏi lẫn nhau.

FATHER: Right. And do they have competitions too?
Đúng vậy. Và chúng có các cuộc thi nữa không?

SARAH: Yes, with the Junior Engineers, it’s to (Q5) use recycled materials like card and wood to build a bridge, and the longest one gets a prize.
Đúng vậy, với Junior Engineers, đó là sử dụng các vật liệu tái chế như thẻ và gỗ để xây dựng một cây cầu, và cây cầu dài nhất sẽ nhận được giải thưởng.

FATHER: That sounds fun. I wouldn’t mind doing that myself!
Nghe vui đấy. Tôi không ngại nhận giải đâu!

SARAH: Then they have something a bit different, which is to (Q6) think up an idea for a five-minute movie and then film it, using special animation software. You’d be amazed what they come up with.
Sau đó, họ có một chút khác biệt, đó là nghĩ ra ý tưởng cho một bộ phim dài năm phút và sau đó quay phim bằng phần mềm hoạt hình đặc biệt. Bạn sẽ ngạc nhiên với những gì chúng nghĩ ra.

FATHER: And of course, that’s something they can put on their phone and take home to show all their friends.
Và tất nhiên, chúng có thể cóp vào điện thạoi và mang về nhà để khoe với tất cả bạn bè.

SARAH: Exactly. And then they also (Q7) build a robot in the shape of a human, and they decorate it and program it so that it can move its arms and legs.
Chính xác. Và sau đó, họ cũng chế tạo một con robot với hình dáng của một con người, chúng trang trí và lập trình nó để nó có thể cử động tay và chân.

FATHER: Perfect. So, is it the same price as the Tiny Engineers?
Hoàn hảo. Vậy, liệu phí tham gia có bằng Những kỹ sư tí hon không?

SARAH: It’s just a bit more: £50 for the five weeks.
Chỉ hơn một chút: £ 50 cho năm tuần.

FATHER: And are the classes on a Monday, too?
Và các lớp học cũng vào thứ Hai phải không?

SARAH: They used to be, but we found it didn’t give our staff enough time to clear up after the first workshop, (Q8) so we moved them to Wednesdays. The classes are held in the morning from ten to eleven.
Trước đây là như vậy, nhưng chúng tôi thấy rằng nhân viên của chúng tôi không có đủ thời gian để dọn dẹp sau hội thảo đầu tiên, vì vậy chúng tôi đã chuyển sang Thứ Tư. Các lớp học được tổ chức vào buổi sáng từ mười giờ đến mười một giờ.

FATHER: OK. That’s better for me actually. And what about the location? Where exactly are the workshops held?
Điều đó thực sự tốt hơn cho tôi. Và vị trí ở đâu nhỉ? Chính xác thì hội thảo được tổ chức ở đâu?

SARAH: They’re in building 10A – there’s a big sign on the door, you can’t miss it, and (Q9) that’s in Fradstone Industrial Estate.
Tòa nhà 10A – có một tấm biển lớn trên cửa, bạn không thể bỏ lỡ, và đó là ở Khu công nghiệp Fradstone.

FATHER: Sorry?
Xin lỗi?

SARAH: Fradstone – that’s F-R-A-D-S-T-O-N-E.
Fradstone – đó là F-R-A-D-S-T-O-N-E.

FATHER: And that’s in Grasford, isn’t it?
Và đó là ở Grasford, phải không?

SARAH: Yes, up past the station.
Vâng, đi qua nhà ga.

FATHER: And will (Q10) I have any parking problems there?
Và liệu tôi có gặp vấn đề gì về chỗ đậu xe ở đó không?

SARAH: No, there’s always plenty available. So would you like to enrol Lydia and Carly now?
Không, luôn có nhiều chỗ trống. Vậy bạn có muốn đăng ký Lydia và Carly ngay bây giờ không?

FATHER: ОК.
Okie

SARAH: So can I have your full name …
Vậy tôi có thể cho tôi biết tên đầy đủ của bạn …

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q1. Egg Create a cover Design a special cover
Q2. Tower Take part in a competition
Build the tallest tower
Have a competition
Make the highest tower
Q3. Car Make a car
Powered by a balloon
Build a car
Attached to a balloon …make it move
Q4. Animals Build model animals How to construct animals
Q5. Bridge Build the longest bridge Build a bridge … the longest one
Q6. Movie Create a short movie A five-minute movie
Q7. Decorate Humanoid In the shape of a human
Q8. Wednesday
Q9. Fradstone
Q10. Parking Plenty of There’s always plenty

C. Từ vựng 

  • Amazed (adj) /əˈmeɪzd/: ngạc nhiên
    ENG: very surprised
  • come up with (phrasal verb): tìm ra, nghĩ ra
    ENG: to find or produce an answer, a sum of money, etc.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Part 2: Plan of stevenson’s site 

Questions 11 – 14

Choose the correct letter, AB or C.

11   Stevenson’s was founded in

  • A   1923.
  • B   1924.
  • C   1926.

12   Originally, Stevenson’s manufactured goods for

  • A   the healthcare industry.
  • B   the automotive industry.
  • C   the machine tools industry.

13   What does the speaker say about the company premises?

  • A   The company has recently moved.
  • B   The company has no plans to move.
  • C   The company is going to move shortly.

14   The programme for the work experience group includes

  • A   time to do research.
  • B   meetings with a teacher.
  • C   talks by staff.

Questions 15-20

Label the map below.

Write the correct letter, A-J, next to Questions 15-20.

Plan of Stevenson’s site

  • 15   coffee room               …………….
  • 16   warehouse                 …………….
  • 17   staff canteen             …………….
  • 18   meeting room           …………….
  • 19   human resources     …………….
  • 20   boardroom                 …………….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Part 3: Personal meanings

Questions 21-30
A. Phân tích câu hỏi 

Questions 21-22 Choose TWO letters, A-E. 

Which TWO parts of the introductory stage to their art projects do Jess & Tom agree were useful? 

A. the Bird Park visit
B. the workshop sessions
C. the Natural History Museum visit
D. the projects done in previous years
E. the handouts with research sources 

Jess & Tom đồng ý với nhau rằng HAI phần nào của giai đoạn giới thiệu dự án nghệ thuật của họ là hữu ích?

A. chuyến thăm Vườn chim
B. các buổi hội thảo
C. chuyến thăm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên
D. các dự án đã thực hiện trong những năm trước
E. tài liệu phát với các nguồn nghiên cứu

Chú ý rằng câu hỏi đề cập đến những điều mà Jess và Tom phải đồng ý với nhau > bạn cần lắng nghe thái độ của cả hai với mỗi phần trong giai đoạn giới thiệu 

Questions 23-24 Choose TWO letters, A-E. 

In which TWO ways do both Jess & Tom decide to change their proposals? 

A. by giving a rationale for their action plans
B. by being less specific about the outcome
C. by adding a video diary presentation
D. by providing a timeline and a mind map
E. by making their notes more evaluative 

Cả Jess và Tom đều quyết định thay đổi đề xuất của mình theo HAI cách nào?

A. bằng cách đưa ra cơ sở lý luận cho các kế hoạch hành động của họ
B. bằng cách ít cụ thể hơn về kết quả
C. bằng cách thêm bản trình bày nhật ký video
D. bằng cách cung cấp một dòng thời gian và một bản đồ tư duy
E. bằng cách làm cho ghi chú của họ mang tính đánh giá cao hơn

Tương tự, ở nhóm câu hỏi này bạn cũng cần nghe những quyết định mà cả hai đồng thuận đưa ra chứ không phải 1 trong 2 bạn

Questions 25-30 

Which personal meaning do the students decide to give to each of the following pictures?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30.

Personal meanings
A. a childhood memory E. the power of colour
B. hope for the future F. the continuity of life
C. fast movement G. protection of nature
D. a potential threat H. a confused attitude to nature
Pictures
25) Falcon (Landseer) …………………..
26) Fish hawk (Audubon) …………………..
27) Kingfisher (Van Gogh) …………………..
28) Portrait of William …………………..
29) Vairumati (Gauguin) …………………..
30) Portrait of Giovanni de Medici …………………..

Học sinh quyết định sẽ đề cập đến ý nghĩa cá nhân nào của mỗi bức tranh sau đây?

A. một kỷ niệm thời thơ ấu E. sức mạnh của màu sắc
B. hy vọng cho tương lai F. sự liên tục của cuộc sống 
C. sự di chuyển nhanh chóng G. sự bảo vệ của thiên nhiên 
D. mối đe dọa tiềm tàng H. một thái độ bối rối với thiên nhiên

Bài nghe sẽ nhắc đến thông tin theo thứ tự của các bức tranh, các sự lựa chọn A B C …. có thể được diễn đạt khác đi

B. Phân tích đáp án

Jess How are you getting on with your art project, Tom?
Dự án nghệ thuật của bạn thế nào rồi Tom?
Tom OK. Like, they gave us the theme of birds to base our project on and I’m not really all that interested in wildlife. But I’m starting to get into it. I’ve pretty well finished the introductory stage.
Ổn. Họ đưa cho chúng tôi chủ đề về các loài chim để làm cơ sở cho dự án và tôi không thực sự quan tâm đến động vật hoang dã. Nhưng tôi đang bắt đầu quan tâm. Tôi đã hoàn thành khá tốt giai đoạn giới thiệu.
Jess So have I. When they gave us (Q21/22) all those handouts with details of books and websites to look at, I was really put off, but the more I read, the more interested I got
Tôi cũng thế. Khi họ đưa cho chúng tôi tất cả những tài liệu phát tay với thông tin chi tiết về sách và trang web để xem, tôi thực sự rất chán, nhưng càng đọc, tôi càng thấy hứng thú.
Tom Me too. I found I could research so many different aspects of birds in art-colour, movement, texture. So I was looking forward to the Bird Park visit.
Tôi cũng vậy. Tôi thấy mình có thể nghiên cứu rất nhiều khía cạnh khác nhau của các loài chim trong màu sắc nghệ thuật, chuyển động, kết cấu. Vì vậy, tôi đã rất mong đợi chuyến thăm Công viên Chim.
Jess What a letdown! It poured with rain and we hardly saw a single bird. Much less use than the trip to the Natural History Museum
Thật là một sự thất vọng! Trời đổ mưa và chúng tôi hầu như không nhìn thấy một con nào chim nào. Ít hữu dụng hơn nhiều so với chuyến đi đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên
Tom Yeah, I liked all the stuff about evolution there. The workshop sessions with Dr Fletcher were good too, especially the brainstorming sessions.
Vâng, tôi thích tất cả những thứ về sự tiến hóa ở đó. Các buổi hội thảo với Tiến sĩ Fletcher cũng rất tốt, đặc biệt là các buổi suy nghĩ ý tưởng.
Jess I missed those because I was ill. I wish we could’ve seen the projects last year’s students did.
Tôi đã bỏ lỡ những điều đó vì tôi bị ốm. Tôi ước chúng ta có thể thấy những dự án mà sinh viên năm ngoái đã làm.
Tom Mm. I suppose they want us to do our own thing, not copy
Tôi cho rằng họ muốn chúng ta tự làm mọi thứ, không phải sao chép
Jess Have you drafted your proposal yet?
Bạn đã soạn thảo đề xuất của mình chưa?
Tom Yes, but I haven’t handed it in. I need to amend some parts. I’ve realised the notes from my research are almost all just descriptions, (Q23/24) I haven’t actually evaluated anything. So I’ll have to fix that.
Rồi, nhưng chưa nộp. Tôi cần sửa đổi một số phần. Tôi nhận ra rằng các ghi chú trong nghiên cứu của tôi hầu như chỉ là mô tả, Tôi chưa thực sự đánh giá bất cứ điều gì. Vì vậy, tôi sẽ phải sửa điều đó.
Jess Oh, I didn’t know we had to do that. I’ll have to look at that too. Did you do a timeline for the project?
Ồ, tôi không biết chúng ta phải làm điều đó. Tôi cũng phải nhìn lại mới được. Bạn đã làm mốc thời gian cho dự án chưa?
Tom Yes, and a mind map.
Có, và một bản đồ tư duy.
Jess Yeah, so did I. I quite enjoyed that. But it was hard having to explain the basis for my decisions in my action plan.
Yeah, tôi cũng vậy. Tôi khá thích điều đó. Nhưng thật khó để giải thích cơ sở cho các quyết định của tôi trong kế hoạch hành động của mình.
Tom What?
Cái gì?
Jess You know, give a rationale.
Bạn không biết à? Phải đưa ra lý do đó!
Tom I didn’t realise we had to do that. OK, I can add it now. And I’ve done the video diary presentation, and worked out what I want my outcome to be in the project.
Tôi không biết chúng ta phải làm điều đó. OK, tôi có thể thêm lý do ngay bây giờ. Và tôi đã hoàn thành phần trình bày nhật ký video và tìm ra những kết quả tôi muốn trong dự án.
Jess Someone told me it’s best not to be too precise about your actual outcome at this stage, so you have more scope to explore your ideas later on. So I’m going to go back to my proposal to make it a bit more vague.
Ai đó đã nói với tôi rằng tốt nhất là không nên quá chính xác về kết quả thực tế ở giai đoạn này, để bạn có nhiều phạm vi hơn để khám phá ý tưởng của mình sau này. Vì vậy, tôi sẽ xem lại đề xuất của mình để làm cho nó mơ hồ hơn một chút.
Tom Really? OK, I’ll change that too then.
Thật không? Được rồi, tôi cũng sẽ thay đổi như thế.
Tom One part of the project I’m unsure about is where we choose some paintings of birds and say what they mean to us. Like, I chose a painting (Q25) of a falcon by Landseer. I like it because the bird’s standing there with his head turned to one side, but he seems to be staring straight at you. But I can’t just say it’s a bit scary, can I?
Một phần của dự án mà tôi không chắc là nơi chúng tôi chọn một số bức tranh vẽ các loài chim và nói ý nghĩa của chúng đối với chúng ta. Tôi đã chọn một bức tranh về một con chim ưng của Landseer. Tôi thích nó vì con chim đứng đó với đầu quay sang một bên, nhưng nó dường như đang nhìn thẳng vào bạn. Nhưng tôi không nên nói rằng nó hơi đáng sợ, đúng không?
Jess You could talk about the possible danger suggested by the bird’s look.
Bạn có thể nói về mối nguy hiểm có thể xảy ra do cái nhìn của con chim.
Tom Oh, OK
Ồ okie đấy
Jess There’s a picture of a fish hawk by Audubon I like. It’s swooping over the water with a fish in its talons, and with great black wings which take up most of the picture.
Có một bức tranh về con diều hâu của Audubon mà tôi thích. Nó xuống mặt nước với một con cá trong móng vuốt của nó, và với đôi cánh đen tuyệt vời chiếm hầu hết bức ảnh.
Tom So you could discuss it in relation to predators and food chains?
Vì bạn có thể thảo luận về nó liên quan đến động vật ăn thịt và chuỗi thức ăn?
Jess Well actually  (Q26) I think I’ll concentrate on the impression of rapid motion it gives
Thực ra thì tôi nghĩ tôi sẽ tập trung vào ấn tượng về chuyển động nhanh mà nó mang lại
Tom Right.
Đúng
Jess Do you know that picture of a kingfisher by van Gogh – it’s perching on a reed growing near a stream.
Bạn có biết bức tranh vẽ chim bói của van Gogh – nó đang đậu trên cây sậy mọc gần dòng suối.
Tom Yes it’s got these beautiful blue and red and black shades.
Vâng, nó có những màu xanh lam và đỏ và đen tuyệt đẹp.
Jess Mm hm. I’ve actually chosen it because (Q27) I saw a real kingfisher once when I was little. I was out walking with my grandfather, and I’ve never forgotten it.
Mm hm. Tôi thực sự đã chọn nó bởi vì tôi đã nhìn thấy một con chim bói cá thực sự một lần khi tôi còn nhỏ. Tôi đã đi dạo với ông của mình, và tôi chưa bao giờ quên điều đó.
Tom So we can use a personal link?
Vì vậy, chúng ta có thể sử dụng một liên kết cá nhân?
Jess Sure.
Chắc chắn rồi.
Tom OK. There’s a portrait called William Wells, I can’t remember the artist but it’s a middle-aged man who’s just shot a bird. And his expression, and the way he’s holding the bird in his hand suggests he’s not sure about what he’s done. To me (Q28) it’s about how ambiguous people are in the way they exploit the natural world.
Okie. Có một bức chân dung tên là William Wells, tôi không nhớ được họa sĩ nhưng đó là một người đàn ông trung niên vừa bắn một con chim. Và biểu hiện của anh ấy, và cách anh ấy cầm con chim trong tay cho thấy anh ấy không chắc chắn về những gì mình đã làm. Đối với tôi đó là về mức độ hồ của con người trong cách họ khai thác thế giới tự nhiên.
Jess Interesting. There’s Gauguin’s picture Vairumati. He did it in Tahiti. It’s a woman with a white bird behind her that is eating a lizard, and what I’m interested in is what idea this bird refers to. Apparently, (Q29) it’s a reference to the never-ending cycle of existence.
Thú vị. Đây là bức tranh Vairumati của Gauguin. Anh ấy đã làm điều đó ở Tahiti. Đó là một người phụ nữ với một con chim trắng đằng sau đang ăn thịt một con thằn lằn, và điều tôi quan tâm là con chim này ám chỉ ý tưởng gì. Rõ ràng, nó ám chỉ chu kỳ tồn tại không bao giờ kết thúc.
Tom Wow. I chose (Q30) a portrait of a little boy, Giovanni de Medici. He’s holding a tiny bird in one fist. I like the way he’s holding it carefully so he doesn’t hurt it
Wow. Tôi đã chọn (Q30) một bức chân dung của một cậu bé Giovanni de Medici. Anh ấy đang ôm một con chim nhỏ bằng một nắm tay. Tôi thích cách anh ấy giữ nó cẩn thận để anh ấy không làm tổn thương nó
Jess Ah right.
Được rồi
Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe
Q21-22
C E
useful The more interested I got
I liked all the stuff about …. 
Q23-24
B E
change Have to fix that
Have to look at that
Go back to my proposal to make it more vague
Q25. D A potential threat A possible danger
Q26. C Fast movement Rapid motion
Q27. A A childhood memory When I was little, …a personal link
Q28. H A confused attitude to nature Ambiguous …in the way they exploit the natural world
Q29. F The continuity of life Never-ending cycle of existence
Q30. G Protection of nature Hold carefully so he doesn’t hurt it

C. Từ vựng

  • theme (noun) /θiːm/: chủ đề
    ENG: the subject or main idea in a talk, piece of writing or work of art
  • put off (phrasal verb): chán
    ENG: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebody
  • texture (noun) /ˈtekstʃə(r)/: kết cấu
    ENG: the way a surface, substance or piece of cloth feels when you touch it, for example how rough, smooth, hard or soft it is
  • letdown (noun) /ˈlet daʊn/: sự thất vọng
    ENG: something that is disappointing because it is not as good as you expected it to be
  • evolution (noun) /ˌiːvəˈluːʃn/: sự tiến hóa
    ENG: (biology) the slow steady development of plants, animals, etc. during the history of the earth, as they adapt to changes in their environment
  • draft (verb) /drɑːft/: soạn thảo
    ENG: to write the first rough version of something such as a letter, speech, book or law
  • amend (verb) /əˈmend/: chỉnh sửa
    ENG:  to change a law, document, statement, etc. slightly in order to correct a mistake or to improve it
  • timeline (noun) /ˈtaɪmlaɪn/: dòng thời gian
    ENG: a horizontal line that is used to represent time, with the past towards the left and the future towards the right
  • rationale (noun) /ˌræʃəˈnɑːl/: lý do
    ENG: the principles or reasons which explain a particular decision, course of action, belief, etc.
  • vague (adj) /veɪɡ/: mô hồ
    ENG: not clear in a person’s mind
  • falcon (noun) /ˈfɔːlkən/: con chim ưng
    ENG: a bird of prey (= a bird that kills other creatures for food) with long pointed wings
  • hawk (noun) /hɔːk/: diều hâu
    ENG: a strong fast bird of prey (= a bird that kills other creatures for food). There are several different types of hawks.
  • swoop (verb) /swuːp/: xà xuống
    ENG: (of a bird or plane) to fly quickly and suddenly downwards, especially in order to attack somebody/something
  • talon (noun) /ˈtælən/: móng vuốt
    ENG: a long, sharp, curved nail on the feet of some birds, especially birds of prey (= birds that kill other creatures for food)
  • predator (noun) /ˈpredətə(r)/: động vật ăn thịt
    ENG: an animal that kills and eats other animals
  • kingfisher (noun) /ˈkɪŋfɪʃə(r)/: chim bói cá
    ENG: a bird with a long beak that catches fish in rivers. The European kingfisher is small and brightly coloured and the American kingfisher is larger and blue-grey in colour.
  • perch on ST (verb) /pɜːtʃ/: đậu
    ENG: (of a bird) to land and stay on a branch, etc.
  • portrait (noun) /ˈpɔːtreɪt/: bức chân dung
    ENG: a painting, drawing or photograph of a person, especially of the head and shoulders
  • ambiguous (adj) /æmˈbɪɡjuəs/: lưỡng lự mơ hồ
    ENG: that can be understood in more than one way; having different meanings
  • exploit (verb) /ɪkˈsplɔɪt/: khai thác
    ENG: to treat a person or situation as an opportunity to gain an advantage for yourself
  • fist (noun) /fɪst/: nắm tay
    ENG: a hand when it is tightly closed with the fingers bent into the palm

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Part 4: Stoicism  

Question 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Stoicism

Stoicism is still relevant today because of its 31…………….. appeal.
Ancient Stoics
  • Stoicism was founded over 2,000 years ago in Greece.
  • The Stoics’ ideas are surprisingly well known, despite not being intended for 32…………….

Stoic principles

  • Happiness could be achieved by leading a virtuous life. 
  • Controlling emotions was essential.
  • Epictetus said that external events cannot be controlled but the 33……………
  • people make in response can be controlled.
  • A Stoic is someone who has a different view on experiences which others would consider as 34…………..

The influence of Stoicism

  • George Washington organised a 35………………… about Cato to motivate his men.
  • The French artist Delacroix was a Stoic. 
  • Adam Smith’s ideas on 36………….. were influenced by Stoicism.
  • Some of today’s political leaders are inspired by the Stoics. 
  • Cognitive Behaviour Therapy (CBT)
  • the treatment for 37………………….. is based on ideas from Stoicism
  • people learn to base their thinking on 38……………….
  • In business, people benefit from Stoicism by identifying obstacles as 39…………….

Relevance of Stoicism

  • It requires a lot of 40……………………  but Stoicism can help people to lead a good life.
  • It teaches people that having a strong character is more important than anything else.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng