Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 16 Test 1

Cam 16 Test 1 Passage 1: Why we need to protect polar bears 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Polar bears are being increasingly threatened by the effects of climate change, but their disappearance could have far-reaching consequences. They are uniquely adapted to the extreme conditions of the Arctic Circle, where temperatures can reach -40°C. One reason for this is that they have up to 11 centimeters of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences (Q1).

  • comparative (adj) /kəmˈpærətɪv/: tương đương
    ENG: connected with studying things to find out how similar or different they are
  • obese (adj) /əʊˈbiːs/: béo phì
    ENG: (of people) very fat, in a way that is not healthy

Loài gấu trắng Bắc cực ngày càng bị đe dọa do sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra những hậu quả khôn lường. Gấu trắng Bắc cực thích nghi độc đáo với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt của phần cực Bắc, nơi nhiệt độ có thể hạ xuống tới âm 40 độ C. Một lý do cho khả năng chịu đựng này là gấu trắng Bắc cực có tới 11 cm mỡ bên dưới lớp da của chúng. Con người với mức mô mỡ tương đương sẽ bị coi là béo phì và sẽ bị mắc bệnh đái tháo đường và bệnh tim. Tuy nhiên, gấu trắng Bắc cực không mắc phải những biến chứng như vậy.

B. A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears (Q2) (Q3). This allowed them to determine the genes that have allowed polar bears to survive in one of the toughest environments on Earth. Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APOB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLS) – a form of ‘bad’ cholesterol (Q4). In humans, mutations of this gene are associated with increased risk of heart disease. Polar bears may therefore be an important study model to understand heart disease in humans.

  • shed light on (verb): làm rõ vấn đề
    ENG: to make a problem, etc. easier to understand
  • tough (adj) /tʌf/: khó
    ENG: difficult
  • density (noun) /ˈdensəti/: mật độ
    ENG: how thick a solid, liquid or gas is, measured by its mass per unit of volume
  • mutation (noun) /mjuːˈteɪʃn/: đột biến
    ENG: a process in which the genetic material of a person, a plant or an animal changes in structure when it is passed on to children, etc., causing different physical characteristics to develop; a change of this kind

Trong một nghiên cứu năm 2014, Shi Ping Liu và cộng sự đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu trắng Bắc cực với cấu trúc gen của gấu nâu – họ hàng gần nhất của chúng đến từ vùng khí hậu ấm hơn. Sự so sánh này cho phép họ xác định những gen cho phép gấu trắng Bắc cực tồn tại ở một trong những môi trường khắc nghiệt nhất trên trái đất. Liu và các đồng nghiệp của ông đã phát hiện ra những con gấu trắng Bắc cực sử hữu một gen được gọi là APOB. Gen này giúp giảm mức độ lipoprotein ở mật độ thấp (LDLS) – một dạng cholesterol ‘xấu’. Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến việc tăng cơ mắc bệnh tim. Chính vì thế, gấu trắng Bắc cực là một mẫu nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim của loài người.

C. The genome of the polar bear may also provide the solution for another condition, one that particularly affects our older generation: osteoporosis. This is a disease where bones show reduced density, usually caused by insufficient exercise, reduced calcium intake or food starvation. Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending on nutrient availability and the stress that the bone is under. Female polar bears, however, undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting (Q5), where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium and calorie reserves. Despite this, their bones remain strong and dense (Q6).

  • insufficient (adj) /ˌɪnsəˈfɪʃnt/: không đủ, thiếu
    ENG: not large, strong or important enough for a particular purpose
  • maternity (noun) /məˈtɜːnəti/: sự trưởng thành
    ENG: ​the state of being or becoming a mother
  • fast (noun) /fɑːst/: giai đoạn nhịn ăn
    ENG: a period during which you do not eat food, especially for religious or health reasons
  • deplete (verb) /dɪˈpliːt/: cạn kiệt, suy yếu
    ENG:  to reduce something by a large amount so that there is not enough left; to be reduced by a large amount

Bộ gen của gấu trắng Bắc cực cũng có thể cung cấp giải pháp cho vấn đề khác, một vấn đề ảnh hưởng đặc biệt đến người già: bệnh loãng xương. Đây là một căn bệnh mà xương giảm mật độ, thường gây nên bởi việc thiếu vận động, giảm lượng canxi bổ sung vào cơ thể hoặc thiếu thức ăn. Mô xương liên tục được tái cấu trúc, có nghĩa là xương được thêm vào hoặc bị mất đi, tuỳ thuộc và sự sẵn có của chất sinh dưỡng và áp lực mà xương và áp lực mà xương phải chịu. Tuy nhiên, Gấu trắng Bắc cực cái phải chịu những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần mang thai. Khi mùa thu đến, những con gấu cái này sẽ đào hang trong tuyết để đẻ con và sẽ ở đó trong suốt cả mùa đông, cả trước và sau khi sinh con. Quá trình này dẫn đến việc trong khoảng thời gian sáu tháng nhịn ăn, gấu cái phải giữ bản thân chúng và đàn con sống sót, điều này làm cạn kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của gấu mẹ. Dù vậy, xương của những con gấu cái này vẫn khỏe và đặc. 

D. Physiologists Alanda Lennox and Allen Goodship found an explanation for this paradox in 2008. They discovered that pregnant bears were able to increase the density of their bones before they started to build their dens. In addition, six months later, when they finally emerged from the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of bone density (Q6). Hibernating brown bears do not have this capacity and must therefore resort to major bone reformation in the following spring. If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit (Q7).

  • paradox (noun) /ˈpærədɒks/: nghịch lí
    ENG: a person, thing or situation that has two opposite features and therefore seems strange
  • hibernate (verb) /ˈhaɪbəneɪt/: ngủ đông
    ENG: (of animals) to spend the winter in a state like deep sleep

Hai nhà sinh lý học  Lennox và Allen Goodship đã tìm ra lời giải thích cho nghịch lý này vào năm 2008. Họ đã phát hiện ra rằng những con gấu mang thai có khả năng tăng mật độ xương trước khi chú bắt đầu đào hang. Ngoài ra, sáu tháng sau, khi mà chúng ra khỏi hang cùng đàn con, không có bằng chứng nào nói về việc chúng sẽ bị mất mật độ xương một cách đáng kể. Những con gấu nâu đang ngủ đông không có khả năng này và do đó phải nhờ đến quá trình cải tạo xương lớn vào mùa xuân năm sau. Nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu Bắc Cực có thể được làm rõ, điều này có thể có rất nhiều lợi cho nhiều người nằm liệt giường, và thậm chí cả các phi hành gia.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-7

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-7 on your answer sheet, write:

  • TRUE: if the statement agrees with the information
  • FALSE: if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN: if there is no information on this

1. Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin 

Dịch câu hỏi: Gấu Bắc cực gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe bởi vì có lớp mỡ dày dưới da

Trong câu hỏi có fat là từ chuyên ngành > sẽ không bị paraphrase trong bài đọc. Hơn nữa đây là câu hỏi đầu tiên trong bài > Bạn tìm kiếm thông tin liên quan ở những đoạn văn đầu tiên bằng cách scan từ ‘fat’

Thông tin liên quan: Đoạn A ‘they have up to 11 centimeters of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences’

Phân tích: Đoạn A có nói gấu Bắc cực có lớp mỡ dày. Nếu như tình huống này xảy ra với con người thì đã có thể gây nhiều bệnh, nhưng con gấu Bắc cực thì chẳng có biến chứng gì cả >> Ngược hẳn với thông tin trong câu hỏi 

Đáp án: False 

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
– suffer from various health problems
– the build-up of fat under their skin
>< obese, diabetes, heart disease. Yet … no such consequences
– up to 11 centimeters of fat underneath their skin

2. The study done by Liu and his colleagues compares different groups of polar bears

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu thực hiện bởi Liu và đồng nghiệp so sánh nhiều nhóm gấu Bắc cực với nhau 

Câu hỏi có chứa tên riêng là Liu > Scan tên riêng này và bạn tìm thấy thông tin liên quan đến câu 2 nằm ở ngay đầu đoạn B

Thông tin liên quan: Câu thứ 2 đoạn B có nói “They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears”

Phân tích: Nhóm nhà nghiên cứu này so sánh gấu Bắc cực với cả gấu nâu, chứ không phải các nhóm gấu Bắc cực khác >> Thông tin câu hỏi khác so với thông tin bài đọc 

Đáp án: False 

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
Compare different groups of polar bears >< compared ….polar bears with … the brown bears

3. Liu and colleagues were the first researchers to compare polar bears and brown bears genetically 

Dịch câu hỏi: Liu và đồng nghiệp là những nhà nghiên cứu đầu tiên so sánh gen của gấu bắc cực với gấu nâu 

Thông tin của câu 3 tiếp tục nói về việc so sánh gen của gấu Bắc cực với gấu nâu như ở câu 2, nhưng thêm việc chứng minh học có phải các nhà nghiên cứu đầu tiên hay không > bạn cần chú ý đến cụm ‘the first researchers’

Thông tin liên quan: Vẫn như câu 2

Phân tích: Thông tin đoạn B chỉ nói rằng họ nghiên cứu, so sánh hai nhóm gấu này, chứ không có từ nào nói về việc họ có phải là người đầu tiên hay không, có ai ngheien cứu trước họ hay không 

Đáp án: Not given 

4. Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means

Dịch câu hỏi: Gấu Bắc cực có khả năng kiểm soát mức độ cholesterol xấu bằng các cách thức về gen 

Câu hỏi có từ chuyên ngành là ‘bad’ cholesterol nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan đến câu 4 nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B có nói Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APOB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLS) – a form of ‘bad’ cholesterol

Phân tích: Thực sự nhóm nhà nghiên cứu này có tìm ra rằng gấu Bắc cực có một gen – tên APOB – có thể giảm lượng cholesterol xấu (có tên là LDLS) > Thông tin câu hỏi trùng khớp với bài đọc 

Đáp án: True  

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
Control
By genetic means
Reduces levels
Had a gene which …. 

5. Female polar bears are able to survive for about six months without food

Dịch câu hỏi: Gấu Bắc cực cái có khả năng sống sót trong khoảng 6 tháng mà không cần đồ ăn 

Câu hỏi có một số từ có thể giúp người đọc scan như: female, six months, food > Bạn tìm thấy thông tin ở đoạn C

Thông tin liên quan: Câu số 2 từ dưới lên của đoạn C This process results in about six months of fasting 

Phân tích: Theo đoạn C, mùa thu đến là gấu cái đào hang để ở suốt mùa đông, cả khoảng thời gian trước và sau sinh nữa > Tổng là khoảng 6 tháng không ăn gì > Đúng với thông tin 

Đáp án: True 

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
Survive
About six months
Without food
Keep themselves and their cubs alive
About six months
Fasting

6. It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of their dens in spring 

Dịch câu hỏi: Khoa học chứng minh rằng xương của gấu Bắc cực cái rất yếu khi chúng ra khỏi hang vào mùa xuân

Bạn có thể tìm kiếm thông tin liên quan bằng các từ chính trong câu hỏi như: bones, spring > Thông tin liên quan vẫn nằm ở đoạn C và kéo sang đoạn D

Thông tin liên quan: six months later, when they finally emerged from the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of bone density

Phân tích: Đoạn C có nói là sau quá trình sinh sản, xương gấu cái vẫn khỏe và chắc, tuy nhiên không có nói về giai đoạn cụ thể là mùa xuân. Phải sang đến đoạn D, bài đọc có nói rằng trước khi vào hang thì gấu đã tăng mật độ xương, khi chúng rời hang thì không có bằng chứng nào nói xương chúng yếu cả > Kết hợp thông tin hai đoạn văn thì thấy rằng xương vẫn rất chắc khỏe sau khi rời hang

Đáp án: False   

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
Bones were very weak
Came out of their dens in spring
>< remain strong and dense, no evidence of significant loss of bone density
Emerged from the den

7. The polar bear’s mechanism for increasing bone density could also be used by people one day 

Dịch câu hỏi: Cơ chế tăng mật độ xương của gấu Bắc cực có thể được sử dụng bởi con người một ngày nào đó 

Vẫn nói về xương nên thông tin câu 7 vẫn nằm ở đoạn D 

Thông tin liên quan: Câu cuối đoạn D có viết If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit

Phân tích: Nếu như con người có thể hiểu được cơ chế tái tạo xương của gấu Bắc Cực thì có thể áp dụng lên những người liệt giường hoặc nhà phi hành gia > Thực sự một ngày nào đó có thể áp dụng cho con người 

Đáp án: True 

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
increasing bone density
be used by people
Bone remodelling
bedridden humans, and even astronauts

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 16 Test 1 Passage 2: The Step Pyramid of Djoser 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The pyramids are the most famous monuments of ancient Egypt and still hold enormous interest for people in the present day. These grand, impressive tributes to the memory of the Egyptian kings have become linked with the country even though other cultures, such as the Chinese and Mayan, also built pyramids. The evolution of the pyramid form has been written and argued about for centuries. However, there is no question that, as far as Egypt is concerned, it began with one monument to one king designed by one brilliant architect (Q14): the Step Pyramid of Djoser at Saqqara.

  • monument (noun) /ˈmɒnjumənt/: di tích
    ENG: a building that has special historical importance
  • evolution (noun) /ˌiːvəˈluːʃn/: sự cách mạng, sự thay đổi lớn
    ENG: the slow steady development of plants, animals, etc. during the history of the earth, as they adapt to changes in their environment
  • brilliant (adj) /ˈbrɪliənt/: lỗi lạc, sáng suốt
    ENG: extremely clever or impressive

Kim tự tháp là di tích nổi tiếng nhất của Ai Cập cổ đại và vẫn còn giữ được sự quan tâm to lớn của con người ngày nay. Những cống hiến lớn, ấn tượng này để tưởng nhớ các vị vua Ai Cập đã trở nên gắn kết với đất nước này mặc dù các nền văn hóa khác, chẳng hạn như Trung Quốc và Maya, cũng xây dựng kim tự tháp. Sự tiến hóa của hình thức kim tự tháp đã được viết và tranh luận trong nhiều thế kỷ. Tuy nhiên, đối với Ai Cập, không có gì phải bàn cãi rằng kim tự tháp bắt đầu với một tượng đài cho một vị vua được thiết kế bởi một kiến trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp bậc thang của Djoser tại Saqqara.

B. Djoser was the first king of the Third Dynasty of Egypt and the first to build in stone. Prior to Djoser’s reign, tombs were rectangular monuments made of dried clay brick, which covered underground passages where the deceased person was buried. For reasons which remain unclear, Djoser’s main official, whose name was Imhotep, conceived of building a taller, more impressive tomb for his king by stacking stone slabs on top of one another, progressively making them smaller, to form the shape now known as the Step Pyramid (Q15). Djoser is thought to have reigned for 19 years, but some historians and scholars attribute a much longer time for his rule, owing to the number and size of the monuments he built (Q25).

  • dynasty (noun) /ˈdɪnəsti/: vương triều
    ENG: ​a series of leaders of a country who all belong to the same family
  • deceased (adj) /dɪˈsiːst/: chết, qua đời
    ENG: (law or formal) dead
  • reign (verb) /reɪn/: trị vì
    ENG: to rule as king, queen, emperor, etc.

Djoser là vị vua đầu tiên của vương triều thứ ba của Ai Cập và là người đầu tiên xây dựng kim tự tháp bằng đá. Trước triều đại của Djoser, các ngôi mộ là những di tích hình chữ nhật làm bằng gạch đất sét khô, bao phủ các lối đi ngầm nơi người đã khuất được chôn cất. Vì những lý do vẫn chưa rõ ràng, quan chức chính của Djoser, tên là Imhotep, đã lên ý tưởng xây dựng một lăng mộ cao hơn, ấn tượng hơn cho vị vua của mình bằng cách xếp chồng các phiến đá lên nhau, dần dần làm cho chúng nhỏ lại, để tạo thành hình dạng ngày nay được gọi là Kim tự tháp bậc thang. Djoser được cho là đã trị vì 19 năm, nhưng một số sử gia và học giả cho rằng thời gian cai trị của ông lâu hơn nhiều do số lượng và kích thước của các di tích mà ông đã xây dựng.

C. The Step Pyramid has been thoroughly examined and investigated over the last century, and it is now known that the building process went through many different stages. Historian Marc Van de Mieroop comments on this, writing ‘Much experimentation was involved, which is especially clear in the construction of the pyramid in the center of the complex. It had several plans … before it became the first Step Pyramid in history, piling six levels on top of one another … The weight of the enormous mass was a challenge for the builders (Q16), who placed the stones at an inward incline in order to prevent the monument breaking up.’

  • thoroughly (adv) /ˈθʌrəli/: kỹ lưỡng
    ENG: very much; completely
  • inward (adj) /ˈɪnwəd/: vào trong
    ENG: ​towards the inside or centre of something

Kim tự tháp bậc thang đã được kiểm tra và nghiên cứu kỹ lưỡng trong thế kỷ qua, và hiện nay người ta biết rằng quá trình xây dựng đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Nhà sử học Marc Van de Mieroop nhận xét về điều này, viết rằng ‘Nhiều thử nghiệm đã được thực hiện, việc xây dựng kim tự tháp ở trung tâm của khu phức hợp đã rõ ràng. Có rất nhiều kế hoạch được đưa ra … trước khi nó trở thành Kim tự tháp bậc thang đầu tiên trong lịch sử, chồng chất sáu tầng lên nhau … Trọng lượng của khối khổng lồ này là một thách thức đối với những người xây dựng, những người đã đặt những viên đá ở một độ nghiêng hướng vào trong để ngăn chặn tượng đài bị phá vỡ. ‘

D. When finally completed, the Step Pyramid rose 62 meters high and was the tallest structure of its time. The complex in which it was built was the size of a city in ancient Egypt and included a temple, courtyards, shrines, and living quarters for the priests (Q21 & 22). It covered a region of 16 hectares and was surrounded by a wall 10.5 meters high. The wall had 13 false doors cut into it with only one true entrance cut into the south-east corner; the entire wall was then ringed by a trench 750 meters long and 40 meters wide (Q23). The false doors and the trench were incorporated into the complex to discourage unwanted visitors. If someone wished to enter, he or she would have needed to know in advance how to find the location of the true opening in the wall (Q24). Djoser was so proud of his accomplishment that he broke the tradition of having only his own name on the monument and had Imhotep’s name carved on it as well.

  • accomplishment (noun) /əˈkʌmplɪʃmənt/: thành tựu
    ENG: an impressive thing that is done or achieved after a lot of work

Cuối cùng, khi hoàn thành, Kim tự tháp bậc thang đã cao 62 mét và là công trình kiến trúc cao nhất vào thời đó. Khu phức hợp mà nó được xây dựng có quy mô của một thành phố ở Ai Cập cổ đại và bao gồm một ngôi đền, sân, đền thờ và khu sinh hoạt cho các linh mục. Nó có diện tích 16 hec-ta và được bao quanh bởi một bức tường cao 10,5 mét. Bức tường có 13 cánh cửa giả, nhưng trong đó chỉ có một lối vào thật góc đông nam; toàn bộ bức tường sau đó được bao quanh bởi một rãnh dài 750 m và rộng 40 m. Những cánh cửa giả và đường hào được kết hợp vào khu phức hợp để làm nản lòng những vị khách không mong muốn. Nếu ai đó muốn vào, người đó cần phải biết trước cách tìm vị trí của cánh của thực sự trên bức tường. Djoser tự hào về thành tích của mình khi ông đã phá vỡ truyền thống chỉ có tên riêng của mình trên đài kỷ niệm và có cả tên của Imhotep được khắc trên đó.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-20

Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G.

Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below.

Write the correct number, i-ix, in boxes 14-20 on your answer sheet.

List of Headings

I. The areas and artefacts within the pyramid itself
Các khu vực và đồ tạo tác bên trong kim tự tháp

II. A difficult task for those involved
Một nhiệm vụ khó khăn với những người liên quan

III. A king who saved his people
Một vị vua đã cứu dân của mình

IV. A single certainty among other less definite facts
Một sự chắc chắn duy nhất giữa những sự kiện khác ít chắc chắn hơn

V. An overview of the external buildings and areas
Tổng quan về các tòa nhà và khu vực bên ngoài

VI. A pyramid design that others copied
Thiết kế của một kim tự tháp và những người khác đã sao chép

VII. An idea for changing the design of burial structures
Ý tưởng về việc thay đổi thiết kế các công trình chôn cất

VIII. An incredible experience despite the few remains
Một trải nghiệm đáng kinh ngạc dù cho tàn tích còn rất ít

IX. The answers to some unexpected questions
Câu trả lời cho một số câu hỏi không ngờ tới

Câu 14. Paragraph A

Thông tin liên quan: The evolution of the pyramid form has been written and argued about for centuries. However, there is no question that, as far as Egypt is concerned, it began with one monument to one king designed by one brilliant architect

Phân tích: Đoạn A có nói về việc có rất nhiều sự tranh cãi về sự tiến hóa/ thay đổi của kim tự tháp trong nhiều thế kỉ, nhưng có một điều không tranh vãi được đó là nó được thiết kế cho một vị vua bởi một kiến trúc sư lỗi lạc

Đáp án: iv – A single certainty among other less definite facts

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
A single certainty
Other less definite facts
There is no question that ……
The evolution … has been written and argued 

Câu 15. Paragraph B

Thông tin liên quan:  conceived of building a taller, more impressive tomb for his king by stacking stone slabs on top of one another, progressively making them smaller, to form the shape now known as the Step Pyramid

Phân tích: Đoạn B có nói rằng trước đó các lăng mộ hình chữ nhật và làm bạc gạch đất sét, nhưng lăng mộ cho Djoser lại được xây hình kim tự tháp, bằng đá >> Rất khác so với ngày xưa

Đáp án: vii. An idea for changing the design of burial structures

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
Change the design Prior to Djoser’s > rectangular, dried clay brick. Dojoser’s main official > taller, more impressive, stone, form the shape now known as the Step Pyramid

Câu 16. Paragraph C

Thông tin liên quan:  The weight of the enormous mass was a challenge for the builders

Phân tích: Đoạn C có nói một chút thông tin về quá trình xây dựng kim tự tháp nhưng sau đó kết luận rằng cân nặng của kim tự tháp thực sự là một thách thức với người xây dựng

Đáp án: ii- A difficult task for those involved

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
A difficult task
Those involved 
A challenge
The builders  

Câu 17. Paragraph D

Thông tin liên quan:  Gần như toàn bộ đoạn văn

Phân tích: Đoạn D bắt đầu với việc mô tả kim tự tháp, cao bao nhiêu, vị trí như thế nào, cấu trúc ra sao … Sau đó mô tả phần bên ngoại, cửa ra vào, tường

Đáp án: v – An overview of the external buildings and areas

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa:

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài đọc
External buildings
Areas
False doors, the entire wall ….
A region of 16 hectares ….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 16 Test 1 Passage 3: The future of work

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. According to a leading business consultancy, 3–14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations evolve alongside increasingly capable machines (Q27). Automation – or embodied artificial intelligence (AI) – is one aspect of the disruptive effects of technology on the labour market. ‘Disembodied AI’, like the algorithms running in our smartphones, is another.

  • evolve (verb) /ɪˈvɒlv/: tiến hóa, phát triển
    ENG: to develop gradually

Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3–14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang một nghề nghiệp khác trong vòng 10-15 năm tới và tất cả người lao động sẽ cần phải thích nghi khi nghề nghiệp của họ phát triển cùng với máy móc. Tự động hóa – hay còn gọi là trí tuệ nhân tạo (AI) – là một khía cạnh của những tác động đột phá của công nghệ đối với thị trường lao động. ‘AI tách rời’, giống như các thuật toán chạy trong điện thoại thông minh của chúng ta, là một khía cạnh khác.

B. Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the ‘algorithmication’ of jobs that are dependent on data rather than on production – the so-called knowledge economy (Q28 & 31). Algorithms are capable of learning from data to undertake tasks that previously needed human judgement, such as reading legal contracts, analysing medical scans and gathering market intelligence.

  • undertake (verb) /ˌʌndəˈteɪk/: đảm nhiệm
    ENG: to make yourself responsible for something and start doing it
  • legal (adj) /ˈliːɡl/: hợp pháp
    ENG: allowed or required by law

Tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là nền kinh tế tri thức. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phán xét của con người, chẳng hạn như đọc các hợp đồng pháp lý, phân tích y tế và thu thập thông tin tình báo thị trường.

C. ‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi. ‘Organisations are attracted to using algorithms because they want to make choices based on what they consider is “perfect information”, as well as to reduce costs and enhance productivity.(Q36)’

  • outperform (verb) /ˌaʊtpəˈfɔːm/: vượt trội
    ENG: to achieve better results than somebody/something

Pachidi nói: “Trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. Các tổ chức rất hào hứng với việc sử dụng các thuật toán bởi vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi là “thông tin hoàn hảo”, cũng như để giảm chi phí và nâng cao năng suất.’

D. “But these enhancements are not without consequences (Q38),’ says Pachidi. ‘If routine cognitive tasks are taken over by AI, how do professions develop their future experts?’ she asks. ‘One way of learning about a job is “legitimate peripheral participation”- a novice stands next to experts and learns by observation. If this isn’t happening, then you need to find new ways to learn.’

  • legitimate (adj) /lɪˈdʒɪtɪmət/: hợp pháp
    ENG: allowed and acceptable according to the law
  • novice (noun) /ˈnɒvɪs/: người mới học
    ENG: a person who is new and has little experience in a skill, job or situation

Pachidi nói: “Nhưng những cải tiến này không phải là không có hậu quả. Một cách để học về một công việc là” tham gia quan sát hợp pháp “- một người mới học đứng cạnh các chuyên gia và học bằng cách quan sát. Nếu điều này không xảy ra thì bạn cần phải tìm những cách mới để học.”

E. Another issue is the extent to which the technology influences or even controls the workforce. For over two years, Pachidi monitored a telecommunications company. “The way telecoms salespeople work is through personal and frequent contact with clients, using the benefit of experience to assess a situation and reach a decision. However, the company had started using a[n) … algorithm that defined when account managers should contact certain customers about which kinds of campaigns and what to offer them.

  • workforce (noun) /ˈwɜːkfɔːs/: nguồn nhân lực
    ENG: all the people who work for a particular company, organization, etc.

Một vấn đề khác là mức độ ảnh hưởng hoặc thậm chí kiểm soát của công nghệ với lực lượng lao động. Trong hơn hai năm, Pachidi theo dõi một công ty viễn thông. “Cách nhân viên bán hàng viễn thông làm việc là thông qua tiếp xúc một cách cá nhân và thường xuyên với khách hàng, sử dụng kinh nghiệm để đánh giá tình huống và đưa ra quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt đầu sử dụng thuật toán nhằm xác định thời điểm người quản lý tài khoản nên liên hệ với một số khách hàng nhất định về loại cung cấp cho họ chiến dịch nào hay cái gì.

F. The algorithm – usually built by external designers – often becomes the keeper of knowledge, she explains. In cases like this, Pachidi believes, a short-sighted view begins to creep into working practices whereby workers learn through the ‘algorithm’s eyes’ and become dependent on its instructions (Q29 & 32). Alternative explorations – where experimentation and human instinct lead to progress and new ideas – are effectively discouraged (Q33).

  • creep into (verb): len lỏi
    ENG: ​to begin to happen or affect something

Cô giải thích rằng thuật toán – thường được xây dựng bởi các nhà thiết kế bên ngoài – thường trở thành người lưu giữ kiến thức. Pachidi tin rằng trong những trường hợp như thế này, một cái nhìn thiển cận bắt đầu len lỏi vào thực tiễn công việc, theo đó người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của nó. Sự khám phá – nơi thử nghiệm và bản năng con người dẫn đến sự tiến bộ và ý tưởng mới – thực sự không được khuyến khích.

G. Pachidi and colleagues even observed people developing strategies to make the algorithm work to their own advantage. We are seeing cases where workers feed the algorithm with false data to reach their targets,’ she reports.

Pachidi và các đồng nghiệp thậm chí còn quan sát những người phát triển các chiến lược để làm cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ. Bà nói: ‘Chúng tôi đang chứng kiến những trường hợp công nhân cung cấp dữ liệu sai cho thuật toán để đạt được mục tiêu của họ.

H. It’s scenarios like these that many researchers are working to avoid. Their objective is to make AI technologies more trustworthy and transparent, so that organisations and individuals understand how AI decisions are made (Q34). In the meantime, says Pachidi, ‘We need to make sure we fully understand the dilemmas that this new world raises regarding expertise, occupational boundaries and control.’

  • transparent (adj) /trænsˈpærənt/: minh bạch
    ENG: that you can easily see is false; allowing you to see the truth easily
  • dilemma (noun) /dɪˈlemə/: tình huống khó sử, tình huống tiến thoái lưỡng nan
    ENG: a situation that makes problems, often one in which you have to make a very difficult choice between things of equal importance

Các nhà nghiên cứu đang làm việc để tránh những tình huống như thế này. Mục tiêu của họ là làm cho các công nghệ AI trở nên đáng tin cậy và minh bạch hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức đưa ra các quyết định của AI. Pachidi nói, ‘Chúng tôi cần đảm bảo rằng chúng tôi hiểu rõ về những tình huống khó xử mà thế giới mới này đặt ra liên quan đến chuyên môn, ranh giới nghề nghiệp và sự kiểm soát.’

I. Economist Professor Hamish Low believes that the future of work will involve major transitions across the whole life course for everyone: “The traditional trajectory of full-time education followed by full-time work followed by a pensioned retirement is a thing of the past,’ says Low. Instead, he envisages a multistage employment life: one where retraining happens across the life course, and where multiple jobs and no job happen by choice at different stages (Q39).

  • trajectory (noun) /trəˈdʒektəri/: quỹ đạo
    ENG: the curved path of something that has been fired, hit or thrown into the air
  • envisage (verb) /ɪnˈvɪzɪdʒ/: hình dung
    ENG: to imagine what will happen in the future

Giáo sư kinh tế học Hamish Low tin rằng tương lai của công việc sẽ liên quan đến những chuyển đổi lớn trong suốt cuộc đời đối với tất cả mọi người. Low nói: “Quỹ đạo truyền thống của việc giáo dục toàn thời gian, sau đó là làm việc toàn thời gian và sau đó nghỉ hưu bằng tiền lương đã là dĩ vãng. Thay vào đó, ông hình dung một cuộc sống việc làm nhiều giai đoạn: một cuộc sống mà việc đào tạo lại diễn ra xuyên suốt trong suốt cuộc đời, và bạn có thể chọn làm nhiều việc hoặc không làm việc nào hết ở các giai đoạn khác nhau’.

J. On the subject of job losses, Low believes the predictions are founded on a fallacy: ‘It assumes that the number of jobs is fixed. If in 30 years, half of 100 jobs are being carried out by robots, that doesn’t mean we are left with just 50 jobs for humans. The number of jobs will increase: we would expect there to be 150 jobs (Q35).

  • fallacy (noun) /ˈfæləsi/: sự ngụy biện
    ENG: a false idea that many people believe is true

Về chủ đề mất việc làm, Low tin rằng những dự đoán được đưa ra dựa trên sự nguỵ biện: ‘Giả định đưa ra rằng số lượng việc làm là cố định. Nếu trong 30 năm nữa, một nửa trong số 100 công việc được thực hiện bởi robot, điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc cho con người. Số lượng việc làm sẽ tăng lên: chúng tôi dự kiến sẽ có 150 việc làm’.

K. Dr Ewan McGaughey, at Cambridge’s Centre for Business Research and King’s College London, agrees that ‘apocalyptic’ views about the future of work are misguided. ‘It’s the laws that restrict the supply of capital to the job market, not the advent of new technologies that causes unemployment.’

  • capital (noun) /ˈkæpɪtl/: vốn
    ENG: wealth or property that is owned by a business or a person and can be invested or used to start a business

Tiến sĩ Ewan McGaughey, tại Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh của Cambridge và Đại học King’s College London, đồng ý rằng quan điểm ‘ngày tận thế’ về tương lai của công việc là sai lầm. ‘Đó là do các luật hạn chế việc cung cấp vốn cho thị trường việc làm, chứ không phải sự ra đời của các công nghệ mới gây ra thất nghiệp.’

L. His recently published research answers the question of whether automation, AI and robotics will mean a jobless future by looking at the causes of unemployment. “History is clear that change can mean redundancies. But social policies can tackle this through retraining and redeployment.’

  • redeployment (noun) /ˌriːdɪˈplɔɪmənt/: triển khai lại
    ENG: the act of moving somebody/something to a new position or job

Nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, AI và robot có đồng nghĩa với một tương lai thất nghiệp hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của thất nghiệp. “Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển khai lại.”

M. He adds: ‘If there is going to be change to jobs as a result of AI and robotics then I’d like to see governments seizing the opportunity to improve policy to enforce good job security (Q40). We can “reprogramme” the law to prepare for a fairer future of work and leisure.’ McGaughey’s findings are a call to arms to leaders of organisations, governments and banks to pre-empt the coming changes with bold new policies that guarantee full employment, fair incomes and a thriving economic democracy.

  • seize the opportunity (verb phrase): nắm bắt cơ hội
  • enforce (verb) /ɪnˈfɔːs: thực thi
    ENG: to make sure that people obey a particular law or rule
  • pre-empt (verb) /ˌpriː ˈempt/: đón đầu
    ENG:  to prevent something from happening by taking action to stop it
  • thriving (adj) /ˈθraɪvɪŋ/: thịnh vượng
    ENG: ​continuing to be successful, strong, healthy, etc.

Ông nói thêm: ‘Nếu có sự thay đổi đối với công việc do AI và robot thì tôi muốn thấy các chính phủ nắm bắt cơ hội này để cải thiện chính sách nhằm thực thi an ninh việc làm tốt. Chúng ta có thể “lập trình lại” luật để chuẩn bị cho một tương lai cân bằng hơn về công việc và giải trí. ‘ Phát hiện của McGaughey là một lời kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ và ngân hàng đón đầu những thay đổi sắp tới bằng các chính sách mới táo bạo để đảm bảo việc làm đầy đủ, thu nhập công bằng và một nền kinh tế dân chủ thịnh vượng.

N. “The promises of these new technologies are astounding. They deliver humankind the capacity to live in a way that nobody could have once imagined,’ he adds. ‘Just as the industrial revolution brought people past subsistence agriculture, and the corporate revolution enabled mass production, a third revolution has been pronounced (Q37). But it will not only be one of technology. The next revolution will be social.’

  • astounding (adj) /əˈstaʊndɪŋ/: kinh ngạc
    ENG: so surprising that it is difficult to believe

Ông nói thêm: “Những hứa hẹn của công nghệ mới này thật đáng kinh ngạc. Công nghệ cung cấp cho loài người khả năng sống theo cách mà không ai có thể từng tưởng tượng được. Cũng giống như cuộc cách mạng công nghiệp mang lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp trong quá khứ và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho phép sản xuất hàng loạt, thì một cuộc cách mạng thứ ba đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một trong những công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là xã hội. ‘

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng