Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading trong The Official Guide to IELTS – Test 7

Bạn đã sẵn sàng để đối mặt với phần thi IELTS Reading trong The Official Guide to IELTS? Tham khảo ngay phần dịch đề và phân tích đáp án chi tiết để nâng cao kỹ năng làm bài cùng cô Thanh Loan nhé. Để đạt được mục tiêu IELTS mà mình mong muốn, đừng quên đăng ký ngay khóa học Tiếng Anh IELTS online, khóa học IELTS cấp tốc hoặc khóa học IELTS 1 kèm 1 tại IELTS Thanh Loan, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

Passage 1: The hidden histories of exploration exhibition

A

We have all heard tales of lone, heroic explorers, but what about the local individuals who guided and protected European explorers in many different parts of the globe? Or the go-betweens – including interpreters and traders – who translated the needs and demands of explorers into a language that locals could understand? Such questions have received surprisingly little attention in standard histories, where European explorers are usually the heroes, sometimes the villains. The Hidden Histories of Exploration exhibition at Britain’s Royal Geographical Society in London sets out to present an alternative view, in which exploration is a fundamentally collective experience of work, involving many different people (Q1). Many of the most famous examples of explorers said to have been ‘lone travellers’ – say, Mungo Park or David Livingstone in Africa – were anything but ‘alone’ on their travels (Q2). They depended on local support of various kinds – for food, shelter, protection, information, guidance and solace – as well as on other resources from elsewhere.

  • gobetween /ˈɡəʊ bɪtwiːn/ (noun): trung gian
  • interpreter /ɪnˈtɜːprətə(r)/ (noun): phiên dịch viên
  • villain /ˈvɪlən/ (noun): kẻ phản diện
  • solace /ˈsɒləs/ (noun): niềm an ủi

Tất cả chúng ta đều đã nghe những câu chuyện về những nhà thám hiểm anh hùng, đơn độc, nhưng còn những cá nhân ở địa phương đã hướng dẫn và bảo vệ những nhà thám hiểm châu Âu ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới thì sao? Hay những người trung gian – bao gồm cả thông dịch viên và thương nhân – những người đã phiên dịch yêu cầu của các nhà thám hiểm sang ngôn ngữ mà người dân địa phương có thể hiểu được? Những câu hỏi như vậy đã nhận được rất ít sự chú ý trong các câu chuyện lịch sử, nơi các nhà thám hiểm châu Âu thường là anh hùng, đôi khi là nhân vật phản diện. Triển lãm Khám phá Lịch sử Ẩn giấu tại Hiệp hội Địa lý Hoàng gia Anh ở London nhằm trình bày một quan điểm khác, trong đó khám phá về cơ bản là một trải nghiệm làm việc tập thể, liên quan đến nhiều người khác nhau. Nhiều ví dụ nổi tiếng nhất về các nhà thám hiểm được cho là ‘du khách đơn độc’ – ví dụ như Mungo Park hoặc David Livingstone ở Châu Phi – lại chẳng hề ‘đơn độc’ trong chuyến đi của họ. Họ phụ thuộc vào sự hỗ trợ của địa phương dưới nhiều hình thức khác nhau – về thức ăn, nơi ở, sự bảo vệ, thông tin, hướng dẫn và sự an ủi – cũng như các nguồn lực từ nơi khác.

B

The Royal Geographical Society (RGS) seeks to record this story in its Hidden Histories project, using its astonishingly rich collections. The storage of geographical information was one of the main rationales for the foundation of the RGS in 1830, and the Society’s collections now contain more than two million individual items, including books, manuscripts, maps, photographs art- works, artefacts and film – a rich storehouse of material (Q9) reflecting the wide geographical extent of British interest across the globe. In addition to their remarkable scope and range, these collections contain a striking visual record of exploration: the impulse to collect the world is reflected in a large and diverse image archive. For the researcher, this archive can yield many surprises: materials gathered for one purpose – say, maps relating to an international boundary dispute or photographs taken on a scientific expedition – may today be put to quite different uses (Q5).

  • seek to do something /siːk/ (verb): cố gắng
  • rationale /ˌræʃəˈnɑːl/ (noun): lý do
  • impulse /ˈɪmpʌls/ (noun): mong muốn, thôi thúc mạnh mẽ
  • dispute /dɪˈspjuːt/ (noun): tranh cãi, tranh chấp

Hiệp hội Địa lý Hoàng gia (RGS) tìm cách ghi lại câu chuyện này trong dự án Lịch sử ẩn giấu của mình, sử dụng các bộ sưu tập phong phú đáng kinh ngạc. Việc lưu trữ thông tin địa lý là một trong những lý do chính cho sự thành lập của RGS vào năm 1830 và các bộ sưu tập của Hiệp hội hiện chứa hơn hai triệu mục riêng lẻ, bao gồm sách, bản thảo, bản đồ, ảnh, tác phẩm nghệ thuật, đồ tạo tác và phim – một kho tư liệu phong phú phản ánh phạm vi địa lý rộng lớn mà người Anh quan tâm trên toàn cầu. Ngoài phạm vi đáng chú ý của chúng, những bộ sưu tập này còn chứa đựng một bản thảo trực quan nổi bật về công việc khám phá: niềm thôi thúc thu thập vận vật khắp thế giới được phản ánh trong một kho lưu trữ hình ảnh lớn và đa dạng. Đối với nhà nghiên cứu, kho lưu trữ này có thể mang lại nhiều điều ngạc nhiên: các tài liệu thu thập được cho một mục đích – ví dụ như các bản đồ liên quan đến tranh chấp biên giới quốc tế hoặc các bức ảnh chụp trong một chuyến thám hiểm khoa học – ngày nay có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau.

C

In their published narratives, European explorers rarely portrayed themselves as vulnerable or dependent on others (Q6), despite the fact that without this support they were quite literally lost. Archival research confirms that Europeans were not merely dependent on the work of porters, soldiers, translators, cooks, pilots, guides, hunters and collectors: they also relied on local expertise. Such assistance was essential in identifying potential dangers – poisonous species, unpredictable rivers, uncharted territories – which could mean the difference between life and death (Q11). The assistants themselves were usually in a strong bargaining position. In the Amazon, for example access to entire regions would depend on the willingness of local crew members and other assistants to enter areas inhabited by relatively powerful Amerindian groups. In an account of his journey across South America published in 1836, William Smyth thus complained of frequent desertion by his helpers (Q7): without them it was impossible to get on.

  • narrative /ˈnærətɪv/ (noun): câu chuyện
  • account /əˈkaʊnt/ (noun): lời miêu tả lại
  • desertion /dɪˈzɜːʃn/ (noun): sự đào ngũ
  • get on (phrasal verb): xoay xở được

Trong các bài tường thuật đã xuất bản của họ, các nhà thám hiểm châu Âu hiếm khi miêu tả bản thân là người dễ bị tổn thương hoặc phụ thuộc vào người khác, mặc dù thực tế là nếu không có sự hỗ trợ này, họ đã hoàn toàn lạc lối theo đúng nghĩa đen. Nghiên cứu lưu trữ xác nhận rằng người châu Âu không chỉ phụ thuộc vào công việc của những người khuân vác, binh lính, phiên dịch, đầu bếp, phi công, hướng dẫn viên, thợ săn và nhà sưu tập: họ còn dựa vào kiến thức của người địa phương. Sự hỗ trợ như vậy là rất cần thiết trong việc xác định các mối nguy hiểm tiềm ẩn – các loài có độc, các dòng sông khó lường, các vùng lãnh thổ chưa được thăm dò – những điều có thể quyết định sự sống và cái chết. Bản thân những người giúp đỡ thường hay thương lượng. Ví dụ, ở Amazon, việc tiếp cận toàn bộ các khu vực sẽ phụ thuộc vào sự sẵn sàng của các thành viên phi hành đoàn địa phương và những người hỗ trợ khác để vào các khu vực sinh sống của các nhóm người Amerindian tương đối hùng mạnh. Trong một tường thuật về cuộc hành trình xuyên Nam Mỹ của mình được xuất bản năm 1836, William Smyth đã phàn nàn về việc những người giúp đỡ của mình thường xuyên bỏ đi giữa chừng: không có họ, không thể đi tiếp được.

D

Those providing local support and information to explorers were themselves often not ‘locals’. For example, the history of African exploration in the nineteenth century is dominated by the use of Zanzibar as a recruiting station for porters, soldiers and guides who would then travel thousands of miles across the continent (Q8). In some accounts, the leading African members of expedition parties – the officers’ or ‘foremen’ – are identified, and their portraits published alongside those of European explorers.

Những người cung cấp thông tin và hỗ trợ địa phương cho các nhà thám hiểm thường không phải là ‘người dân địa phương’. Ví dụ, lịch sử khám phá châu Phi trong thế kỷ 19 bị chi phối bởi việc sử dụng Zanzibar như một trạm tuyển dụng cho những người khuân vác, binh lính và hướng dẫn viên, những người sau đó sẽ đi hàng nghìn dặm xuyên lục địa. Trong một số ghi chép, các thành viên châu Phi hàng đầu của các đoàn thám hiểm – các sĩ quan hoặc ‘quản đốc’ – được xác định, và chân dung của họ được công bố cùng với chân dung của các nhà thám hiểm châu Âu.

E

The information provided by locals and intermediaries was of potential importance to geographical science. How was this evidence judged? The formal procedures of scientific evaluation provided one framework. Alongside these were more ‘common sense’ notions of veracity and reliability, religiously-inspired judgments about the authenticity of testimony, and the routine procedures for cross-checking empirical observations developed in many professions (Q12).

  • intermediary /ˌɪntəˈmiːdiəri/ (noun): trung gian
  • veracity /vəˈræsəti/ (noun): tính xác thực

Thông tin do người dân địa phương và người trung gian cung cấp có tầm quan trọng tiềm năng đối với khoa học địa lý. Bằng chứng này được đánh giá như thế nào? Các thủ tục chính thức của đánh giá khoa học cung cấp một khuôn khổ. Cùng với đó là những khái niệm ‘thông thường’ hơn về tính xác thực và độ tin cậy, những phán đoán lấy cảm hứng từ tôn giáo về tính xác thực của lời khai, và các thủ tục thông thường để kiểm tra chéo các quan sát thực nghiệm được phát triển trong nhiều ngành nghề.

F

Given explorers’ need for local information and support, it was in their interests to develop effective working partnerships with knowledgeable intermediaries who could act as brokers in their dealings with local inhabitants (Q13). Many of these people acquired far more experience of exploration than most Europeans could hope to attain. Some managed large groups of men and women, piloted the explorers’ river craft, or undertook mapping work. The tradition was continued with the Everest expeditions in the 1920s and 1930s, which regularly employed the Tibetan interpreter Karma Paul. In Europe, exploration was increasingly thought of as a career; the same might be said of the non-Europeans on whom their expeditions depended.

  • pilot /ˈpaɪlət/ (verb): lái

Do nhu cầu của các nhà thám hiểm đối với thông tin địa phương và sự hỗ trợ, họ cần phát triển quan hệ đối tác làm việc hiệu quả với những người trung gian hiểu biết, những người có thể đóng vai trò môi giới trong giao dịch của họ với người dân địa phương. Nhiều người trong số những người này đã có được nhiều kinh nghiệm khám phá hơn nhiều so với hầu hết những người châu Âu có thể hy vọng đạt được. Một số người quản lý các nhóm lớn gồm cả nam giới, lái những chiếc thuyền trên sông của các nhà thám hiểm, hoặc tiến hành công việc lập bản đồ. Truyền thống được tiếp tục với các cuộc thám hiểm Everest vào những năm 1920 và 1930, thường xuyên sử dụng thông dịch viên tiếng Tây Tạng Karma Paul. Ở châu Âu, thám hiểm ngày càng được coi là một nghề nghiệp; điều tương tự cũng có thể được nói về những người không phải người châu Âu mà các cuộc thám hiểm của họ phụ thuộc vào.

G

These individuals often forged close working relationships with European explorers. Such partnerships depended on mutual respect, though they were not always easy or intimate, as is particularly clear from the history of the Everest expeditions depicted in the Hidden Histories exhibition. The entire back wall is covered by an enlarged version of a single sheet of photographs of Sherpas taken during the 1936 Everest expedition. The document is a powerful reminder of the manpower on which European mountaineering expeditions depended, and also of the importance of local knowledge and assistance. Transformed from archive to wall display, it tells a powerful story through the medium of individual portraits – including Karma Paul, veteran of previous expeditions, and the young Tensing Norgay, 17 years before his successful 1953 ascent. This was a highly charged and transitional moment as the contribution of the Sherpas, depicted here with identity tags round their necks, was beginning to be much more widely recognised. These touching portraits encourage us to see them as agents rather than simply colonial subjects or paid employees (Q10). Here is a living history, which looks beyond what we already know about exploration: a larger history in which we come to recognise the contribution of everyone involved.

  • forge something /fɔːdʒ/ (verb): cố gắng củng cố
  • manpower /ˈmænpaʊə(r)/ (noun): nhân lực
  • ascent /əˈsent/ (noun): việc leo núi

Những cá nhân này thường tạo dựng mối quan hệ làm việc chặt chẽ với các nhà thám hiểm châu Âu. Những mối quan hệ đối tác như vậy phụ thuộc vào sự tôn trọng lẫn nhau, mặc dù chúng không phải lúc nào cũng dễ dàng hoặc mật thiết, như đặc biệt rõ ràng trong lịch sử của các cuộc thám hiểm Everest được mô tả trong triển lãm Lịch sử ẩn giấu. Toàn bộ bức tường phía sau được bao phủ bởi một phiên bản phóng to của một bản gồm nhiều bức ảnh của những người Sherpa được chụp trong chuyến thám hiểm Everest năm 1936. Tài liệu này là một lời nhắc nhở mạnh mẽ về nhân lực mà các cuộc thám hiểm leo núi ở châu Âu phụ thuộc vào, cũng như tầm quan trọng của kiến thức và sự trợ giúp của địa phương. Được chuyển đổi từ kho lưu trữ sang trưng bày trên tường, nó kể một câu chuyện mạnh mẽ thông qua phương tiện là chân dung cá nhân – bao gồm Karma Paul, cựu chiến binh của các cuộc thám hiểm trước đây và chàng trai trẻ Tensing Norgay, 17 năm trước khi ông leo lên đến đỉnh năm 1953. Đây là một khoảnh khắc mang tính chuyển tiếp và có giá trị cao vì sự đóng góp của người Sherpa, được mô tả ở đây với thẻ nhận dạng quanh cổ, đã bắt đầu được công nhận rộng rãi hơn nhiều. Những bức chân dung cảm động này khuyến khích chúng ta xem họ như những đặc vụ hơn là chỉ đơn giản là những đối tượng thuộc địa hay những nhân viên được trả lương. Đây là một lịch sử sống động, vượt xa những gì chúng ta đã biết về khám phá: một lịch sử lớn hơn, trong đó chúng ta ghi nhận sự đóng góp của tất cả mọi người có liên quan.

Questions 1-7: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 1-7 on your answer sheet, write:

  • TRUE if the statement agrees with the information
  • FALSE if the statement contradicts the information 
  • NOT GIVEN if there is no information on this 

1. The Hidden Histories of Exploration exhibition aims to show the wide range of people involved in expeditions. 

> The Hidden Histories of Exploration exhibition at Britain’s Royal Geographical Society in London sets out to present (~ aims to show) an alternative view, in which exploration is a fundamentally collective experience of work, involving many different people (~ the wide range of people involved in expeditions).

> Đáp án: TRUE

2. The common belief about how Park and Livingstone travelled is accurate. 

> Many of the most famous examples of explorers said to have been ‘lone travellers’ (~ common belief) – say, Mungo Park or David Livingstone in Africa – were anything but ‘alone’ (>< accurate) on their travels.

> Đáp án: FALSE

3. The RGS has organised a number of exhibitions since it was founded. 

> Không có thông tin nào nêu “RGS đã tổ chức nhiều các triển lãm từ khi thành lập”.

> Đáp án: NOT GIVEN

4. Some of the records in the RGS archives are more useful than others. 

> Không có thông tin nào nêu “một số ghi chép trong kho lưu trữ của RGS hữu ích hơn một số khác”.

> Đáp án: NOT GIVEN

5. Materials owned by the RGS can be used in ways that were not originally intended. 

> For the researcher, this archive can yield many surprises: materials gathered for one purpose – say, maps relating to an international boundary dispute or photographs taken on a scientific expedition – may today be put to quite different uses (~ ways that were not originally intended).

> Đáp án: TRUE

6. In their publications, European explorers often describe their dependence on their helpers. 

> In their published narratives (~ in their publications), European explorers rarely portrayed (>< often describe) themselves as vulnerable or dependent on others.

> Đáp án: FALSE

7. Local helpers refused to accompany William Smyth during parts of his journey. 

> In an account of his journey across South America published in 1836, William Smyth thus complained of frequent desertion by his helpers (~ refused to accompany).

> Đáp án: TRUE

Questions 8-13: Reading Passage 1 has seven paragraphs, A-G. Which paragraph contains the following information? 

8. Reference to the distances that some non-European helpers travelled 

> For example, the history of African exploration in the nineteenth century is dominated by the use of Zanzibar as a recruiting station for porters, soldiers and guides (~ non-European helpers) who would then travel thousands of miles across the continent (~ the distances travelled).

> Đáp án: D

9. Description of a wide range of different types of documents 

> The Society’s collections now contain more than two million individual items, including books, manuscripts, maps, photographs art-works, artefacts and film (~ a wide range of different types of documents)  – a rich storehouse of material.

> Đáp án: B

10. Belief about the effect of an exhibition on people seeing it 

> These touching portraits (~ an exhibition) encourage us to see them as agents rather than simply colonial subjects or paid employees (~ effect on people seeing it).

> Đáp án: G

11. Examples of risks explorers might have been unaware of without local help 

> Such assistance was essential in identifying potential dangers – poisonous species, unpredictable rivers, uncharted territories (~ risks explorers might have been unaware of) – which could mean the difference between life and death.

> Đáp án: C

12. Reference to various approaches to assessing data from local helpers 

> The formal procedures of scientific evaluation provided one framework. Alongside these were more ‘common sense’ notions of veracity and reliability, religiously-inspired judgments about the authenticity of testimony, and the routine procedures for cross-checking empirical observations developed in many professions.

> Cả đoạn này mô tả các cách đánh giá dữ liệu từ những người trợ giúp ở địa phương.

> Đáp án: E

13. Reference to people whose long-term occupation was to organise local assistance for European explorers

> Knowledgeable intermediaries who could act as brokers in their dealings with local inhabitants (~ organise local assistance for European explorers)

> Đáp án: F

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Passage 2: Fatal Attraction

Evolutionist Charles Darwin first marvelled at flesh-eating plants in the mid-19th century. Today, biologists, using 21st-century tools to study cells and DNA, are beginning to understand how these plants hunt, eat and digest – and how such bizarre adaptations arose in the first place.

Charles Darwin lần đầu tiên ngạc nhiên về thực vật ăn thịt vào giữa thế kỷ 19. Ngày nay, các nhà sinh vật học, sử dụng các công cụ của thế kỷ 21 để nghiên cứu tế bào và DNA, đang bắt đầu tìm hiểu cách những loài thực vật này săn mồi, ăn và tiêu hóa – và cách thức những sự thích nghi kỳ lạ như vậy đã nảy sinh ngay từ đầu.

A

The leaves of the Venus flytrap plant are covered in hairs. When an insect brushes against them, this triggers a tiny electric charge, which travels down tunnels in the leaf and opens up pores in the leaf’s cell membranes (Q14)(Q15)(Q16). Water surges from the cells on the inside of the leaf to those on the outside (Q17), causing the leaf to rapidly flip in shape from convex to concave, like a soft contact lens. As the leaves flip, they snap together (Q18), trapping the insect in their sharp-toothed jaws.

  • surge /sɜːdʒ/ (verb): dâng lên
  • flip /flɪp/ (verb): lật ngược

Các lá của cây Venus flytrap được bao phủ bởi lông. Khi côn trùng chạm vào chúng, điều này sẽ kích hoạt một điện tích cực nhỏ, truyền xuống các đường dẫn trong lá và mở ra các lỗ chân lông trên màng tế bào của lá. Nước dâng từ các tế bào bên trong lá ra các tế bào bên ngoài, làm cho lá nhanh chóng lật theo hình dạng từ lồi sang lõm, giống như một thấu kính tiếp xúc mềm. Khi lá lật, chúng bắt vào nhau, bẫy côn trùng trong bộ hàm răng sắc nhọn của chúng.

B

The bladderwort has an equally sophisticated way of setting its underwater trap. It pumps water out of tiny bag-like bladders, making a vacuum inside. When small creatures swim past, they bend the hairs on the bladder, causing a flap to open. The low pressure sucks water in, carrying the animal along with it (Q21). In one five-hundredth of a second, the door swings shut again. The Drosera sundew, meanwhile, has a thick, sweet liquid oozing from its leaves, which first attracts insects, then holds them fast before the leaves snap shut (Q22). Pitcher plants use yet another strategy, growing long tube-shaped leaves to imprison their prey. Raffles’ pitcher plant, from the jungles of Borneo, produces nectar that both lures insects and forms a slick surface on which they can’t get a grip. Insects that land on the rim of the pitcher slide on the liquid and tumble in (Q20).

  • sophisticated (adj): tinh vi
  • imprison somebody (verb): bỏ tù, nhốt
  • lure somebody (verb): quyến rũ, hấp dẫn
  • tumble /ˈtʌmbl/ (verb): rơi, ngã

Bladderwort có một cách đặt bẫy dưới nước phức tạp không kém. Nó bơm nước ra khỏi các bao nhỏ như túi, tạo chân không bên trong. Khi các sinh vật nhỏ bơi qua, chúng sẽ uốn cong các sợi lông trên túi, khiến một nắp mở ra. Áp suất thấp hút nước vào, mang theo động vật. Trong một phần trăm giây, cánh cửa lại đóng sập. Trong khi đó, cây mặt trời Drosera có một chất lỏng đặc, ngọt chảy ra từ lá của nó, đầu tiên thu hút côn trùng, sau đó giữ chúng lại nhanh trước khi lá đóng lại. Thực vật Pitcher sử dụng một chiến lược khác, mọc ra những chiếc lá hình ống dài để giam giữ con mồi của chúng. Cây nắp ấm của Raffles, từ rừng rậm Borneo, tạo ra mật hoa vừa thu hút côn trùng vừa tạo thành một bề mặt trơn mà chúng không thể bám vào. Côn trùng đậu trên vành bình trượt trên chất lỏng và rơi vào trong.

C

Many carnivorous plants secrete enzymes to penetrate the hard exoskeleton of insects so they can absorb nutrients from inside their prey. But the purple pitcher plant, which lives in bogs and infertile sandy soils in North America, enlists other organisms to process its food (Q19). It is home to an intricate food web of mosquito larvae, midges and bacteria, many of which can survive only in this unique habitat. These animals shred the prey that fall into the pitcher, and the smaller organisms feed on the debris. Finally, the plant absorbs the nutrients released.

  • carnivorous /kɑːˈnɪvərəs/ (adj): ăn thịt
  • secrete something /sɪˈkriːt/ (verb): tiết ra
  • penetrate something /ˈpenətreɪt/ (verb): xuyên thẳng, xâm nhập
  • enlist somebody to do something /ɪnˈlɪst/ (verb): thuyết phục giúp đỡ
  • home to something /həʊm/ (adj): là nhà của, là chỗ ở của

Nhiều loài thực vật ăn thịt tiết ra enzym để xâm nhập vào bộ xương ngoài cứng của côn trùng để chúng có thể hấp thụ chất dinh dưỡng từ bên trong con mồi. Nhưng cây nắp ấm tím, sống trong các vũng lầy và đất cát bạc màu ở Bắc Mỹ, lại sử dụng các sinh vật khác để chế biến thức ăn cho nó. Đây là nơi sinh sống của một mạng lưới thức ăn phức tạp của ấu trùng muỗi, muỗi vằn và vi khuẩn, nhiều loài trong số đó chỉ có thể tồn tại trong môi trường sống độc đáo này. Những con vật này xé xác con mồi rơi vào bình, và những sinh vật nhỏ hơn ăn mảnh vụn. Cuối cùng, cây hấp thụ các chất dinh dưỡng được giải phóng.

D

While such plants clearly thrive on being carnivorous, the benefits of eating flesh are not the ones you might expect. Carnivorous animals such as ourselves use the carbon in protein and the fat in meat to build muscles and store energy. Carnivorous plants instead draw nitrogen, phosphorus, and other critical nutrients from their prey in order to build light-harvesting enzymes. Eating animals, in other words, lets carnivorous plants do what all plants do: carry out photosynthesis, that is, grow by harnessing energy directly from the sun.

  • photosynthesis /ˌfəʊtəʊˈsɪnθəsɪs/ (noun): quang học
  • harness something /ˈhɑːnɪs/ (verb): sản xuất (năng lượng)

Mặc dù những loài thực vật như vậy rõ ràng phát triển mạnh nhờ việc ăn thịt, nhưng lợi ích của việc ăn thịt không phải là những lợi ích mà bạn có thể nghĩ đến. Động vật ăn thịt như chúng ta sử dụng carbon trong protein và chất béo trong thịt để xây dựng cơ bắp và tích trữ năng lượng. Thay vào đó, thực vật ăn thịt hút nitơ, phốt pho và các chất dinh dưỡng quan trọng khác từ con mồi của chúng để tạo ra các enzym thu nhận ánh sáng. Nói cách khác, việc ăn thịt động vật cho phép thực vật ăn thịt làm những gì mà tất cả thực vật làm: thực hiện quá trình quang hợp, tức là phát triển bằng cách khai thác năng lượng trực tiếp từ mặt trời.

E

Carnivorous plants are, in fact, very inefficient at converting sunlight into tissue. This is because of all the energy they expend to make the equipment to catch animals – the enzymes, the pumps, and so on. A pitcher or a flytrap cannot carry out much photosynthesis because, unlike plants with ordinary leaves, they do not have flat solar panels that can grab lots of sunlight (Q23). There are, however, some special conditions in which the benefits of being carnivorous do outweigh the costs. The poor soil of bogs, for example, offers little nitrogen and phosphorus, so carnivorous plants enjoy an advantage over plants that obtain these nutrients by more conventional means. Bogs are also flooded with sunshine, so even an inefficient carnivorous plant can photosynthesise enough light to survive.

Trên thực tế, cây ăn thịt rất kém hiệu quả trong việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời vào mô. Điều này là do tất cả năng lượng mà họ sử dụng để tạo ra thiết bị bắt động vật – các enzym, máy bơm, Cây nắp ấm hoặc flytrap không thể thực hiện nhiều quá trình quang hợp bởi vì, không giống như các loại cây có lá thông thường, chúng không có các tấm pin mặt trời phẳng có thể lấy được nhiều ánh sáng mặt trời. Tuy nhiên, có một số điều kiện đặc biệt trong đó cái lợi của việc ăn thịt lớn hơn cái hại. Ví dụ, đất nghèo của các vũng lầy cung cấp ít nitơ và phốt pho, vì vậy các cây ăn thịt có lợi thế hơn các cây lấy các chất dinh dưỡng này bằng các phương pháp thông thường. Các vùng bùn lầy cũng tràn ngập ánh nắng mặt trời, vì vậy ngay cả một cây ăn thịt kém hiệu quả cũng có thể quang hợp đủ ánh sáng để tồn tại.

F

Evolution has repeatedly made this trade-off. By comparing the DNA of carnivorous plants with other species, scientists have found that they evolved independently on at least six separate occasions. Some carnivorous plants that look nearly identical turn out to be only distantly related. The two kinds of pitcher plants – the tropical genus Nepenthes and the North American Sarracenia – have, surprisingly, evolved from different ancestors (Q25), although both grow deep pitcher-shaped leaves and employ the same strategy for capturing prey.

  • trade-off /ˈtreɪd ɒf/ (phrasal noun): cuộc trao đổi
  • identical /aɪˈdentɪkl/ (adj): giống hết

Sự tiến hóa đã nhiều lần tạo ra sự đánh đổi này. Bằng cách so sánh DNA của thực vật ăn thịt với các loài khác, các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng chúng tiến hóa độc lập trong ít nhất sáu lần riêng biệt. Một số cây ăn thịt trông gần giống hệt nhau hóa ra chỉ có quan hệ họ hàng xa. Hai loại cây nắp ấm – chi nhiệt đới Nepenthes và chi Sarracenia Bắc Mỹ – thật đáng ngạc nhiên, đã tiến hóa từ các tổ tiên khác nhau, mặc dù cả hai đều phát triển lá hình chiếc bình sâu và sử dụng cùng một chiến lược để bắt mồi.

G

In several cases, scientists can see how complex carnivorous plants evolved from simpler ones. Venus flytraps, for example, share an ancestor with Portuguese sundews, which only catch prey passively, via ‘flypaper’ glands on their stems. They share a more recent ancestor with Drosera sundews, which can also curl their leaves over their prey. Venus flytraps appear to have evolved an even more elaborate version of this kind of trap, complete with jaw-like leaves.

  • elaborate /ɪˈlæbərət/ (adj): phức tạp, tinh vi, kỹ lưỡng

Trong một số trường hợp, các nhà khoa học có thể thấy những thực vật ăn thịt phức tạp đã tiến hóa từ những loài đơn giản hơn như thế nào. Ví dụ, Venus flytrap có chung tổ tiên với Gọng vó Bồ Đào Nha, chúng chỉ bắt mồi một cách thụ động, thông qua các tuyến ‘giấy ruồi’ trên thân của chúng. Chúng có họ hàng gần hơn với loài Drosera, loài này cũng có thể cuộn tròn lá để bắt con mồi. Venus flytrap dường như đã phát triển một phiên bản thậm chí còn phức tạp hơn của loại bẫy này, hoàn chỉnh với những chiếc lá giống như hàm răng.

H

Unfortunately, the adaptations that enable carnivorous plants to thrive in marginal habitats also make them exquisitely sensitive. Agricultural run-off and pollution from power plants are adding extra nitrogen to many bogs in North America. Carnivorous plants are so finely tuned to low levels of nitrogen that this extra fertilizer is overloading their systems, and they eventually burn themselves out and die (Q26).

  • exquisitely /ɪkˈskwɪzɪtli/ (adv): cực kỳ
  • run-off /ˈrʌn ɒf/ (noun): nước từ đất chảy ra sông suối

Thật không may, sự thích nghi cho phép thực vật ăn thịt phát triển mạnh trong môi trường sống bên lề cũng khiến chúng trở nên nhạy cảm cực kỳ. Nước chảy từ việc canh tác nông nghiệp và ô nhiễm từ các nhà máy điện đang bổ sung thêm nitơ vào nhiều vũng lầy ở Bắc Mỹ. Thực vật ăn thịt được điều chỉnh mà chỉ cần một lượng nitơ rất thấp đến mức lượng phân bón bổ sung này đang gây quá tải cho hệ thống của chúng, và cuối cùng chúng sẽ tự cháy và chết.

I

Humans also threaten carnivorous plants in other ways. The black market trade in exotic carnivorous plants is so vigorous now that botanists are keeping the location of some rare species a secret (Q24). But even if the poaching of carnivorous plants can be halted, they will continue to suffer from other assaults. In the pine savannah of North Carolina, the increasing suppression of fires is allowing other plants to grow too quickly and outcompete the flytraps in their native environment. Good news, perhaps, for flies. But a loss for all who, like Darwin, delight in the sheer inventiveness of evolution.

  • vigorous /ˈvɪɡərəs/ (adj): sôi động, mạnh mẽ
  • poach something /pəʊtʃ/ (verb): săn trộm
  • halt something /hɔːlt/ (verb): ngăn lại
  • outcompete somebody/ something (verb): đánh bại, trở nên vượt trội hơn

Con người cũng đe dọa thực vật ăn thịt theo những cách khác. Việc buôn bán các loài thực vật ăn thịt kỳ lạ ở chợ đen hiện nay sôi động đến mức các nhà thực vật học đang giữ bí mật về vị trí của một số loài quý hiếm. Nhưng ngay cả khi việc săn trộm cây ăn thịt có thể tạm dừng, chúng sẽ tiếp tục phải hứng chịu những cuộc tấn công khác. Ở thảo nguyên thông của Bắc Carolina, việc dập tắt đám cháy ngày càng tăng đang cho phép các loài thực vật khác phát triển quá nhanh và vượt trội so với các loài ăn thịt trong môi trường bản địa của chúng. Có lẽ là tin tốt cho ruồi. Nhưng một mất mát cho tất cả những ai, như Darwin, vui mừng trước khả năng phát minh tuyệt đối của quá trình tiến hóa.

Questions 14-18: Complete the notes below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 14-18 on your answer sheet.

How a Venus flytrap traps an insect 

14. Insect touches………………… on leaf of plant.

> The leaves of the Venus flytrap plant are covered in hairs. When an insect brushes against (~ touches) them, this triggers a tiny electric charge, which travels down tunnels in the leaf and opens up pores in the leaf’s cell membranes.

> Đáp án: (the) hairs

15. Small………………… passes through leaf.

> The leaves of the Venus flytrap plant are covered in hairs. When an insect brushes against them, this triggers a tiny (~ small) electric charge, which travels down tunnels in the leaf (~ passes through leaf) and opens up pores in the leaf’s cell membranes.

> Đáp án: (electric) charge

16. ………………… in cell membrane open.

> The leaves of the Venus flytrap plant are covered in hairs. When an insect brushes against them, this triggers a tiny electric charge, which travels down tunnels in the leaf and opens up pores in the leaf’s cell membranes.

> Đáp án: pores

17. Outside cells of leaves fill with………………… 

> Water surges from the cells on the inside of the leaf to those on the outside (~ outside cells of leaves).

> Đáp án: water

18. Leaves change so that they have a………………… shape and snap shut.

> Causing the leaf to rapidly flip in shape (~ change) from convex to concave, like a soft contact lens. As the leaves flip, they snap together (~ snap shut)

> Đáp án: concave

Questions 19-22: Look at the following statements (Questions 19-22) and the list of plants. Match each statement with the correct plant, A, B, C, D or E. Write the correct letter, A, B, C, D or E, in boxes 19-22 on your answer sheet. 

List of plants

  • A. Venus flytrap 
  • B. bladderwort
  • C. Drosera sundew 
  • D. Raffles’ pitcher plant 
  • E. purple pitcher plant

19. It uses other creatures to help it digest insects. 

> But the purple pitcher plant, which lives in bogs and infertile sandy soils in North America, enlists other organisms to process its food (~ uses other creatures to help it digest insects).

> Đáp án: E

20. It produces a slippery substance to make insects fall inside it. 

> Raffles’ pitcher plant, from the jungles of Borneo, produces nectar that both lures insects and forms a slick surface (~ produces a slippery substance) on which they can’t get a grip. Insects that land on the rim of the pitcher slide on the liquid and tumble in (~ fall inside it).

> Đáp án: D

21. It creates an empty space into which insects are sucked. 

> The bladderwort has an equally sophisticated way of setting its underwater trap. It pumps water out of tiny bag-like bladders, making a vacuum inside (~ creates an empty space). When small creatures swim past, they bend the hairs on the bladder, causing a flap to open. The low pressure sucks water in, carrying the animal along with it (~ into which insects are sucked).

> Đáp án: B

22. It produces a sticky substance which traps insects on its surface. 

> The Drosera sundew, meanwhile, has a thick, sweet liquid (~ a sticky substance) oozing from its leaves, which first attracts insects, then holds them fast (~ traps insects) before the leaves snap shut.

> Đáp án: C

Questions 23-26: Reading Passage 2 has nine paragraphs, A-I. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A-1 in boxes 23-26 on your answer sheet. 

23. A mention of a disadvantage of the leaf shape of some carnivorous plants 

> A pitcher or a flytrap cannot carry out much photosynthesis (a disadvantage) because, unlike plants with ordinary leaves, they do not have flat solar panels (~ the leaf shape) that can grab lots of sunlight

> Đáp án: E

24. An example of an effort made to protect carnivorous plants 

> The black market trade in exotic carnivorous plants is so vigorous now that botanists are keeping the location of some rare species a secret (~ an effort made to protect carnivorous plants).

> Đáp án: I

25. Unexpected information about the origins of certain carnivorous plants 

> Some carnivorous plants that look nearly identical turn out to be only distantly related. The two kinds of pitcher plants (~ certain carnivorous plants) – the tropical genus Nepenthes and the North American Sarracenia – have, surprisingly, evolved from different ancestors (~ unexpected information about the origins).

> Đáp án: F

26. An example of environmental changes that shorten the life cycles of carnivorous plants

> Agricultural run-off and pollution from power plants are adding extra nitrogen to many bogs in North America (~ environmental changes)… this extra fertilizer is overloading their systems, and they eventually burn themselves out and die (~ shorten the life cycles of carnivorous plants).

> Đáp án: H

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Passage 3: Want to be friends?

Could the benefits of online social networking be too good to miss out on?

Lợi ích của mạng xã hội trực tuyến có phải là quá tốt mà chúng ta không thể bỏ lỡ?

A

For many hundreds of thousands of people worldwide, online networking has become enmeshed in our daily lives. However, it is a decades-old insight from a study of traditional social networks that best illuminates one of the most important aspects of today’s online networking. In 1973 sociologist Mark Granovetter showed how the loose acquaintances, or ‘weak ties’, in our social network exert a disproportionate influence over our behaviour and choices. Granovetter’s research showed that a significant percentage of people get their jobs as a result of recommendations or advice provided by a weak tie. Today our number of weak-tie contacts has exploded via online social networking. You couldn’t maintain all of those weak ties on your own,’ says Jennifer Golbeck of the University of Maryland. ‘Online sites, such as Facebook, give you a way of cataloguing them. The result? It’s now significantly easier for the school friend you haven’t seen in years to pass you a tip that alters your behaviour, from recommendation of a low-cholesterol breakfast cereal to a party invite where you meet your future wife or husband.

  • enmesh somebody/ something in something /ɪnˈmeʃ/ (verb): bao gồm
  • illuminate something /ɪˈluːmɪneɪt/ (verb): làm sáng tỏ
  • disproportionate /ˌdɪsprəˈpɔːʃənət/ (adj): không cân xứng

Đối với hàng trăm nghìn người trên toàn thế giới, mạng trực tuyến đã trở nên phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Tuy nhiên, một cái nhìn sâu sắc hàng thập kỷ từ một nghiên cứu về các mạng xã hội truyền thống đã làm sáng tỏ một trong những khía cạnh quan trọng nhất của mạng trực tuyến ngày nay. Vào năm 1973, nhà xã hội học Mark Granovetter đã chỉ ra cách mà những người quen biết qua qua, hay còn gọi là ‘mối quan hệ yếu’, trong mạng xã hội của chúng ta gây ảnh hưởng không cân xứng đến hành vi và lựa chọn của chúng ta. Nghiên cứu của Granovetter chỉ ra rằng một tỷ lệ phần trăm đáng kể mọi người nhận được công việc của họ là do các khuyến nghị hoặc lời khuyên được cung cấp bởi một mối quan hệ yếu. Ngày nay, số lượng người quen qua qua của chúng ta đã bùng nổ thông qua mạng xã hội trực tuyến. Jennifer Golbeck từ Đại học Maryland nói rằng bạn không thể duy trì tất cả những mối quan hệ yếu đó. ‘Các trang web trực tuyến, chẳng hạn như Facebook, cung cấp cho bạn cách lập danh mục bạn bè như vậy. Kết quả? Giờ đây, việc người bạn học mà bạn không gặp trong nhiều năm qua gửi cho bạn một mẹo làm thay đổi hành vi của bạn từ việc giới thiệu một loại ngũ cốc ăn sáng ít cholesterol cho đến một bữa tiệc mời bạn gặp vợ hoặc chồng tương lai đã trở dễ dàng hơn nhiều.

B

The explosion of weak ties could have profound consequences for our social structures too, according to Judith Donath of the Berkman Center for Internet and Society at Harvard University. ‘We’re already seeing changes,’ she says. For example, many people now turn to their online social networks ahead of sources such as newspapers and television for trusted and relevant news or information (Q27). What they hear could well be inaccurate, but the change is happening nonetheless (Q39). If these huge ‘supernets’ – some of them numbering up to 5,000 people – continue to thrive and grow, they could fundamentally change the way we share information and transform our notions of relationships.

  • profound /prəˈfaʊnd/ (adj): sâu sắc
  • number + noun /ˈnʌmbə(r)/ (verb): có

Theo Judith Donath của Trung tâm Internet và Xã hội Berkman tại Đại học Harvard, sự bùng nổ của các mối quan hệ yếu cũng có thể gây ra những hậu quả sâu sắc cho các cấu trúc xã hội của chúng ta. “Chúng tôi đã thấy những thay đổi,” bà ấy nói. Ví dụ, nhiều người hiện nay chuyển sang mạng xã hội trực tuyến của họ trước các nguồn như báo chí và truyền hình để tìm tin tức hoặc thông tin đáng tin cậy và có liên quan. Những gì họ nghe được có thể không chính xác, nhưng dù sao thì sự thay đổi vẫn đang diễn ra. Nếu những ‘siêu mạng lưới’ khổng lồ này – một số có số lượng lên tới 5.000 người – tiếp tục phát triển và lớn mạnh, thì về cơ bản chúng có thể thay đổi cách chúng ta chia sẻ thông tin và thay đổi quan niệm của chúng ta về các mối quan hệ.

C

But are these vast networks really that relevant to us on a personal level? (Q28) Robin Dunbar, an evolutionary anthropologist at the University of Oxford, believes that our primate brains place a cap on the number of genuine social relationships we can actually cope with: roughly 150 (Q35). According to Dunbar, online social networking appears to be very good for ‘servicing’ relationships (Q37), but not for establishing them. He argues that our evolutionary roots mean we still depend heavily on physical and face-to-face contact to be able to create ties.

  • cap /kæp/ (noun): giới hạn
  • cope with something /kəʊp/ (verb): xoay xở, giải quyết

Nhưng những mạng lưới rộng lớn này có thực sự phù hợp với chúng ta ở mức độ cá nhân? Robin Dunbar, một nhà nhân chủng học tiến hóa tại Đại học Oxford, tin rằng bộ não linh trưởng của chúng ta đặt ra giới hạn cho số lượng các mối quan hệ xã hội thực sự mà chúng ta có thể đối phó: khoảng 150. Theo Dunbar, mạng xã hội trực tuyến dường như rất tốt cho ‘ phục vụ ‘các mối quan hệ, nhưng không phải để thiết lập chúng. Ông lập luận rằng nguồn gốc tiến hóa của chúng ta có nghĩa là chúng ta vẫn phụ thuộc nhiều vào sự tiếp xúc vật lý và mặt đối mặt để có thể tạo ra các mối quan hệ.

D

Nonetheless, there is evidence that online networking can transform our daily interactions. In an experiment at Cornell University, psychologist Jeff Hancock asked participants to try to encourage other participants to like them via instant messaging conversation. Beforehand, some members of the trial were allowed to view the Facebook profile of the person they were trying to win over. He found that those with Facebook access asked questions to which they already knew the answers or raised things they had in common, and as result were much more successful in their social relationships. Hancock concluded that people who use these sites to keep updated on the activities of their acquaintances are more likely to be liked in subsequent social interactions (Q29)(Q36).

  • win over somebody (phrasal verb): khiến ai thay đổi và ủng hộ mình
  • keep updated on something (verb phrase): cập nhật tình hình

Tuy nhiên, có bằng chứng cho thấy mạng trực tuyến có thể biến đổi các tương tác hàng ngày của chúng ta. Trong một thử nghiệm tại Đại học Cornell, nhà tâm lý học Jeff Hancock đã yêu cầu những người tham gia cố gắng khuyến khích những người tham gia khác thích họ thông qua cuộc trò chuyện nhắn tin tức thời. Trước đó, một số thành viên của cuộc thử nghiệm đã được phép xem hồ sơ Facebook của người mà họ đang cố gắng tán tỉnh. Ông nhận thấy rằng những người có quyền truy cập Facebook đã hỏi những câu hỏi mà họ đã biết câu trả lời hoặc nêu ra những điểm chung mà họ có, và kết quả là họ thành công hơn nhiều trong các mối quan hệ xã hội. Hancock kết luận rằng những người sử dụng các trang web này để cập nhật các hoạt động của người quen có nhiều khả năng được yêu thích hơn trong các tương tác xã hội sau đó.

E

Online social networking may also have tangible effects on our well-being. Nicole Ellison of Michigan State University found that the frequency of networking site use correlates with greater self-esteem. Support and affirmation from the weak ties could be the explanation, says Ellison. Asking your close friends for help or advice is nothing new, but we are seeing a lowering of barriers among acquaintances,’ she says. People are readily sharing personal feelings and experiences to a wider circle (Q34) than they might once have done. Sandy Pentland at the Massachusetts Institute of Technology agrees. The ability to broadcast to our social group means we need never feel alone, he says (Q30). The things that befall us are often due to a lack of social support. There’s more of a safety net now (Q38).’

  • tangible /ˈtændʒəbl/ (adj): hữu hình
  • well-being /ˈwel biːɪŋ/ (noun): sức khỏe (thể chất và tinh thần)

Mạng xã hội trực tuyến cũng có thể có những tác động hữu hình đến thể trạng và tinh thần của chúng ta. Nicole Ellison của Đại học Bang Michigan phát hiện ra rằng tần suất sử dụng trang web mạng tương quan với lòng tự trọng cao hơn. Ellison nói: “Sự hỗ trợ và khẳng định từ các mối quan hệ yếu có thể là lời giải thích. Nhờ những người bạn thân giúp đỡ hoặc lời khuyên không phải là điều gì mới mẻ, nhưng chúng ta đang thấy rào cản giữa những người quen được giảm bớt”, bà nói. Mọi người sẵn sàng chia sẻ cảm xúc và kinh nghiệm cá nhân đến một vòng kết nối rộng lớn hơn những gì họ có thể đã từng làm. Sandy Pentland tại Viện Công nghệ Massachusetts đồng ý. Ông nói: “Khả năng phát sóng đến nhóm xã hội của chúng ta có nghĩa là chúng ta không bao giờ cảm thấy đơn độc. Những điều xảy đến với chúng ta thường là do thiếu sự hỗ trợ của xã hội. Bây giờ có nhiều mạng lưới an toàn hơn. ‘

F

Henry Holzman, also at MIT, who studies the interface between online social networking and the real world, points out that increased visibility also means our various social spheres – family, work, friends – are merging, and so we will have to prepare for new societal norms. ‘Well have to learn how to live a more transparent life,’ he says. We may have to give up some ability to show very limited glimpses of ourselves to others.’ (Q31) (Q40)

  • sphere /sfɪə(r)/ (noun): lĩnh vực
  • norm /nɔːm/ (noun): tiêu chuẩn, điều thường xảy ra

Henry Holzman, cũng tại MIT, người nghiên cứu giao diện giữa mạng xã hội trực tuyến và thế giới thực, chỉ ra rằng khả năng hiển thị tăng lên cũng có nghĩa là các lĩnh vực xã hội khác nhau của chúng ta – gia đình, công việc, bạn bè – đang hợp nhất và vì vậy chúng ta sẽ phải chuẩn bị cho các chỉ tiêu mới của xã hội. Ông nói: “Phải học cách sống một cuộc sống minh bạch hơn. Chúng ta có thể phải từ bỏ một số khả năng giấu bản thân trước người khác.”

G

Another way that online networking appears to be changing our social structures is through dominance. In one repeated experiment, Michael Kearns of the University of Pennsylvania asked 30 volunteers to quickly reach consensus in an online game over a choice between two colours. Each person was offered a cash reward if they succeeded in persuading the group to pick one or other colour. All participants could see the colour chosen by some of the other people, but certain participants had an extra advantage: the ability to see more of the participants’ chosen colours than others. Every time Kearns found that those who could see the choices of more participants (in other words, were better connected) persuaded the group to pick their colour, even when they had to persuade the vast majority to give up their financial incentive. While Kearns warns that the setting was artificial, he says it’s possible that greater persuasive power could lie with well- connected individuals in the everyday online world too (Q32)(Q33).

  • consensus /kənˈsensəs/ (noun): sự đồng thuận
  • incentive /ɪnˈsentɪv/ (noun): động lực, khích lệ

Một cách khác mà mạng trực tuyến dường như đang thay đổi cấu trúc xã hội của chúng ta là thông qua sự ảnh hưởng thống trị. Trong một thử nghiệm lặp đi lặp lại, Michael Kearns thuộc Đại học Pennsylvania đã yêu cầu 30 tình nguyện viên nhanh chóng đạt được sự đồng thuận trong một trò chơi trực tuyến về sự lựa chọn giữa hai màu. Mỗi người được thưởng tiền mặt nếu họ thuyết phục được nhóm chọn một màu hoặc màu khác. Tất cả những người tham gia có thể nhìn thấy màu do một số người khác chọn, nhưng một số người tham gia nhất định có thêm một lợi thế: khả năng nhìn thấy nhiều màu đã chọn của người tham gia hơn những màu khác. Mỗi khi Kearns phát hiện ra rằng những người có thể nhìn thấy lựa chọn của nhiều người tham gia hơn (nói cách khác, có mối liên hệ tốt hơn) đã thuyết phục nhóm chọn màu của họ, ngay cả khi họ phải thuyết phục đại đa số từ bỏ mức tiền thưởng kia. Trong khi Kearns cảnh báo rằng bối cảnh là giả, ông ấy nói rằng sức mạnh thuyết phục lớn hơn cũng có thể nằm ở những cá nhân được kết nối tốt trong thế giới trực tuyến hàng ngày.

Questions 27-32: Reading Passage 3 has seven paragraphs, A-G. Choose the correct heading for paragraphs B-G from the list of headings below. 

List of Headings 

  • i. A shift in our fact-finding habits 
  • ii. How to be popular 
  • iii. More personal information being known 
  • iv. The origins of online social networks 
  • v. The link between knowledge and influence 
  • vi. Information that could change how you live 
  • vii. The emotional benefits of online networking
  • viii. A change in how we view our online friendships 
  • ix. The future of networking 
  • x. Doubts about the value of online socializing 

27. Paragraph B 

> For example, many people now turn to their online social networks ahead of sources such as newspapers and television (~ a shift) for trusted and relevant news or information (~ fact-finding).

> Đáp án: i

28. Paragraph C 

> But are these vast networks really that relevant to us on a personal level? (~ doubts about the value of online socializing)

> Đáp án: x

29. Paragraph D 

> People who use these sites to keep updated on the activities of their acquaintances are more likely to be liked (~ how to be popular) in subsequent social interactions.

> Đáp án: ii

30. Paragraph E 

> Online social networking may also have tangible effects on our well-being (~ emotional benefits). Nicole Ellison of Michigan State University found that the frequency of networking site use correlates with greater self-esteem (~ emotional benefits)… The ability to broadcast to our social group means we need never feel alone (~ emotional benefits).

> Đáp án: vii

31. Paragraph F 

> ‘Well have to learn how to live a more transparent life (~ more personal information being known),’ he says. We may have to give up some ability to show very limited glimpses of ourselves to others (~ more personal information being known).’ 

> Đáp án: iii

32. Paragraph G 

> Greater persuasive power (~ influence) could lie with well-connected individuals (~ individuals with knowledge about other individuals) in the everyday online world too

> Đáp án: v

Questions 33-36: Look at the following findings (Questions 33-36) and the list of researchers below. Match each finding with the correct researcher; A-F. Write the correct letter; A-F. in boxes 33-36 on your answer sheet. 

List of researchers 

  • A. Mark Granovetter
  • B. Judith Donath 
  • C. Robin Dunbar 
  • D. Jeff Hancock 
  • E. Nicole Ellison 
  • F. Michael Kearns 

33. People who network widely may be more able to exert pressure on others. 

> While Kearns warns that the setting was artificial, he says it’s possible that greater persuasive power (~ more able to exert pressure on others) could lie with well-connected individuals (~ people who network widely) in the everyday online world too.

> Đáp án: F

34. We have become more willing to confide in an extensive number of people. 

> Support and affirmation from the weak ties could be the explanation, says Ellison. Asking your close friends for help or advice is nothing new, but we are seeing a lowering of barriers among acquaintances,’ she says. People are readily sharing personal feelings and experiences to a wider circle (~ more willing to confide in an extensive number of people).

> Đáp án: E

35. There is a limit to how many meaningful relationships we can maintain. 

> Robin Dunbar, an evolutionary anthropologist at the University of Oxford, believes that our primate brains place a cap on the number of genuine social relationships we can actually cope with: roughly 150 (~ a limit to how many meaningful relationships we can maintain).

> Đáp án: C

36. There is a social advantage in knowing about the lives of our online contacts. 

> Hancock concluded that people who use these sites to keep updated on the activities of their acquaintances (~ knowing about the lives of our online contacts) are more likely to be liked in subsequent social interactions (~ a social advantage).

> Đáp án: D

Questions 37-40: For Questions 37-40, choose TWO answers, A-E. Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet. 

Questions 37 and 38: Which TWO of these advantages of online social networking are mentioned in Reading Passage 3? 

  • A. Social networking sites can be accessed on any day and at any time. 
  • B. Online socialising is an efficient way of keeping in touch with a lot of people. 
  • C. It is very easy to establish new friendships online. 
  • D. Online social networking can solve problems in real-world relationships. 
  • E. It can be reassuring to be part of an online social network. 

> According to Dunbar, online social networking appears to be very good (~ an efficient way) for ‘servicing’ relationships (~ keeping in touch with a lot of people).

> Đáp án: B

> There’s more of a safety net (~ reassuring to be part of an online social network) now.

> Đáp án: E

Questions 39 and 40: Which two of these disadvantages of online social networking are mentioned in Reading Passage 3?

  • A. Information from online social contacts may be unreliable. 
  • B. We may become jealous of people who seem to have a wide circle of friends. 
  • C. We may lose the ability to relate to people face-to-face. 
  • D. It is easy to waste a lot of time on social networking sites. 
  • E. Using social networking sites may result in a lack of privacy.

> What they hear (~ information from online social contacts) could well be inaccurate (~ unreliable), but the change is happening nonetheless.

> Đáp án: A

> ‘Well have to learn how to live a more transparent life (~ a lack of privacy),’ he says. We may have to give up some ability to show very limited glimpses of ourselves to others (~ a lack of privacy).’

> Đáp án: E

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng