Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading trong The Official Guide to IELTS – Test 1

Dưới đây là đáp án và phân tích chi tiết cho bài thi IELTS Reading trong The Official Guide to IELTS – Test 1, giúp bạn hiểu sâu hơn về cách chọn đáp án chính xác và nâng cao kỹ năng làm bài. Phân tích này sẽ hỗ trợ bạn trong việc tối ưu hóa kết quả thi và tự tin hơn khi đối mặt với các bài thi IELTS thực tế. Để chuẩn bị một cách toàn diện, hãy tham gia khóa luyện thi IELTS online của chúng tôi, nơi bạn sẽ được hướng dẫn bởi các chuyên gia giàu kinh nghiệm và theo đuổi lộ trình học tập cá nhân hóa.

Passage 1: The Dover Bronze-Age Boat

A beautifully preserved boat, made around 3,000 years ago and discovered by chance in a muddy hole, has had a profound impact on archaeological research.

Một chiếc thuyền vẫn còn nguyên vẹn, được làm cách đây khoảng 3.000 năm và tình cờ được phát hiện trong một hố bùn, đã có tác động sâu sắc đến nghiên cứu khảo cổ học.

It was 1992. In England, workmen were building a new road (Q1) through the heart of Dover, to connect the ancient port and the Channel Tunnel, which, when it opened just two years later, was to be the first land link between Britain and Europe for over 10,000 years. A small team from the Canterbury Archaeological Trust (CAT) worked alongside the workmen, recording new discoveries brought to light by the machines.

  • bring something to light (idiom): khám phá ra

Đó là năm 1992. Ở Anh, các công nhân đang xây dựng một con đường mới xuyên qua trung tâm của Dover, để kết nối cảng cổ và Đường hầm Channel, khi nó mở cửa chỉ hai năm sau đó, là tuyến đường bộ đầu tiên giữa Anh và châu Âu trong hơn 10.000 năm. Một nhóm nhỏ từ Canterbury Archaeological Trust (CAT) đã làm việc cùng với các công nhân, ghi lại những khám phá mới được máy móc đưa ra ánh sáng.

At the base of the deep shaft six meters below the modern streets, a wooden structure was revealed (Q10). Cleaning away the waterlogged site overlying the timbers, archaeologists realized its true nature. They had found a prehistoric boat, preserved by the type of sediment in which it was buried. It was then named the Dover Bronze-Age Boat.

  • waterlogged /ˈwɔːtəlɒɡd/ (adj): úng nước
  • timber /ˈtɪmbə(r)/ (noun): tấm gỗ (đóng thuyền, nhà cửa)
  • sediment /ˈsedɪmənt/ (noun): trầm tích

Ở chân trục sâu sáu mét bên dưới những con phố hiện đại, một công trình kiến trúc bằng gỗ đã lộ ra. Làm sạch địa điểm bị úng nước nằm bao phủ phía trên các lớp gỗ, các nhà khảo cổ nhận ra bản chất thực sự của nó. Họ đã tìm thấy một chiếc thuyền thời tiền sử, được bảo quản bằng loại trầm tích mà mà con thuyền được chôn cất bên trong. Sau đó nó được đặt tên là Thuyền Dover Bronze-Age.

About nine meters of the boat’s length was recovered; one end lay beyond the excavation and had to be left. What survived consisted essentially of four intricately carved oak planks: two on the bottom, joined along a central seam by a complicated system of wedges and stitched to the others. The seams had been made watertight by pads of moss (Q11), fixed by wedges and yew stitches.

  • excavation /ˌekskəˈveɪʃn/ (noun): sự khai quật
  • intricately /ˈɪntrɪkətli/ (adv): tinh xảo
  • watertight /ˈwɔːtətaɪt/ (adj): kín, chống nước

Khoảng chín mét chiều dài của con thuyền đã được phục hồi; một đầu nằm ngoài tiến trình khai quật và phải bỏ lại. Những gì còn sót lại về cơ bản bao gồm bốn tấm ván gỗ sồi được chạm khắc tinh xảo: hai tấm ở dưới cùng, được nối dọc theo một đường nối chính giữa bằng một hệ thống nêm phức tạp và được nối lại với những tấm khác. Các đường nối kín nước với việc sử dụng các miếng rêu, được cố định bằng nêm và các mũi khâu thủy tùng.

The timbers that closed the recovered end of the boat had been removed in antiquity when it was abandoned, but much about its original shape could be deduced. There was also evidence for missing upper side planks. The boat was not a wreck, but had been deliberately discarded, dismantled and broken (Q6). Perhaps it had been “ritually killed” at the end of its life, like other Bronze-Age objects.

  • antiquity /ænˈtɪkwəti/ (noun): thời cổ đại
  • deduce something /dɪˈdjuːs/ (verb): suy luận ra
  • deliberately /dɪˈlɪbərətli/ (adv): cố tình
  • discard something /dɪˈskɑːd/ (verb): loại bỏ
  • dismantle /dɪsˈmæntl/ (verb): tháo rỡ

Các tấm gỗ đóng phần cuối của con thuyền được phục hồi đã bị loại bỏ từ thời cổ đại khi con tàu bị bỏ hoang, nhưng có thể suy ra nhiều điều về hình dạng ban đầu của nó. Ngoài ra còn có bằng chứng cho việc thiếu tấm ván mặt trên. Nó không đơn thuần là một xác tàu, mà đã bị cố tình vứt bỏ, tháo dỡ và bị phá hủy. Có lẽ nó đã bị “phá hủy theo nghi thức tôn giáo” như các đồ vật thời kỳ đồ đồng khác.

With hindsight, it was significant that the boat was found and studied by mainstream archaeologists who naturally focused on its cultural context (Q7). At the time, ancient boats were often considered only from a narrower technological perspective, but news about the Dover boat reached a broad audience. In 2002, on the tenth anniversary of the discovery, the Dover Bronze-Age Boat Trust hosted a conference (Q2), where this meeting of different traditions became apparent. Alongside technical papers about the boat, other speakers explored its social and economic contexts, and the religious perceptions of boats in Bronze- Age societies. Many speakers came from overseas, and debate about cultural connections was renewed.

  • with hindsight /ˈhaɪndsaɪt/ (prepositional phrase): với hiểu biết rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn
  • mainstream /ˈmeɪnstriːm/ (adj): chính thống

Kinh nghiệm rút ra cho thấy điều quan trọng là con thuyền đã được tìm thấy và nghiên cứu bởi các nhà khảo cổ học chính thống, những người tự nhiên tập trung vào bối cảnh văn hóa của nó. Vào thời điểm đó, những chiếc thuyền cổ thường chỉ được xem xét dưới góc độ hẹp hơn mang tính công nghệ, nhưng tin tức về chiếc thuyền Dover đã đến được với một lượng lớn người xem. Năm 2002, nhân kỷ niệm 10 năm ngày phát hiện, Dover Age Bronze Boat Trust đã tổ chức một hội nghị, nơi mà cuộc gặp gỡ của các truyền thống khác nhau trở nên rõ ràng. Cùng với các tài liệu chuyên môn về thuyền, các diễn giả khác khám phá bối cảnh xã hội và kinh tế của nó, cũng như nhận thức tôn giáo về thuyền trong các xã hội thời kỳ đồ đồng. Nhiều diễn giả đến từ nước ngoài, và cuộc tranh luận về các kết nối văn hóa đã được làm mới.

Within seven years of excavation, the Dover boat had been conserved and displayed, but it was apparent that there were issues that could not be resolved simply by studying the old wood. Experimental archaeology seemed to be the solution: a boat reconstruction, half-scale or full- sized, would permit assessment of the different hypotheses regarding its build and the missing end. The possibility of returning to Dover to search for a boat’s unexcavated northern end was explored, but practical and financial difficulties were insurmountable – and there was no guarantee that the timbers had survived the previous decade in the changed environment (Q8).

  • insurmountable /ˌɪnsəˈmaʊntəbl/ (adj): không thể giải quyết được

Trong vòng bảy năm sau khi khai quật, con thuyền Dover đã được bảo tồn và trưng bày, nhưng rõ ràng là có những vấn đề không thể giải quyết đơn giản bằng cách nghiên cứu gỗ cổ. Khảo cổ học thực nghiệm dường như là một giải pháp: việc tái tạo một chiếc thuyền, quy mô một nửa hoặc kích thước bằng, sẽ cho phép đánh giá các giả thuyết khác nhau liên quan đến hình dáng và phần cuối bị mất tích của nó. Khả năng quay trở lại Dover để tìm kiếm đầu phía bắc chưa được khai quật của một con thuyền đã được khám phá, nhưng những khó khăn về thực tế và tài chính là không thể vượt qua – và không có gì đảm bảo rằng những tấm gỗ vẫn tồn tại trong thập kỷ trước trong môi trường thay đổi.

Detailed proposals to reconstruct the boat were drawn up in 2004 (Q3). Archaeological evidence was beginning to suggest a Bronze- Age community straddling the Channel, brought together by the sea, rather than separated by it. In a region today divided by languages and borders, archaeologists had a duty to inform the general public about their common cultural heritage.

  • straddle something (verb): qua lại (2 bên bờ song, con đường,…)

Các đề xuất chi tiết để tái tạo lại con thuyền đã được đưa ra vào năm 2004. Các bằng chứng khảo cổ đã bắt đầu cho thấy một cộng đồng thời đại đồ đồng sống chung quanh Kênh, tập hợp lại bởi biển chứ không phải ngăn cách bởi nó. Trong một khu vực ngày nay bị chia cắt bởi ngôn ngữ và biên giới, các nhà khảo cổ có nhiệm vụ thông báo cho công chúng về di sản văn hóa chung của họ.

The boat project began in England but it was conceived from the start as a European collaboration. Reconstruction was only part of a scheme that would include a major exhibition and an extensive educational and outreach programme. Discussions began early in 2005 with archaeological bodies, universities and heritage organizations either side of the Channel. There was much enthusiasm and support, and an official launch of the project was held at an international seminar in France in 2007 (Q4). Financial support was confirmed in 2008 and the project then named BOAT 1550BC got under way in June 2011.

  • conceive something /kənˈsiːv/ (verb): hình thành (ý tưởng)
  • outreach programme /ˈaʊtriːtʃ/ (compound noun): chương trình tiếp cận cộng đồng
  • underway (adj): được bắt đầu

Dự án thuyền bắt đầu ở Anh nhưng ngay từ đầu nó đã được hình thành như một sự hợp tác của cả châu Âu. Tái thiết chỉ là một phần của kế hoạch bao gồm một cuộc triển lãm lớn và một chương trình giáo dục và tiếp cận cộng đồng. Các cuộc thảo luận bắt đầu vào đầu năm 2005 với các cơ quan khảo cổ, các trường đại học và các tổ chức di sản ở hai bên Kênh. Nhận được rất nhiều sự nhiệt tình và ủng hộ, và sự ra mắt chính thức của dự án đã được tổ chức tại một hội thảo quốc tế ở Pháp vào năm 2007. Hỗ trợ tài chính đã được xác nhận vào năm 2008 và dự án sau đó có tên là BOAT 1550BC được khởi động vào tháng 6 năm 2011.

A small team began to make the boat at the start of 2012 on the Roman Lawn outside Dover museum. A full-scale reconstruction of a mid-section had been made in 1996, primarily to see how Bronze- Age replica tools performed. In 2012, however, the hull shape was at the centre of the work (Q12), so modern power tools were used to carve the oak planks, before turning to prehistoric tools for finishing. It was decided to make the replica haft-scale for reasons of cost and time (Q13), any synthetic materials were used for the stitching, owing to doubts about the scaling and tight timetable.

  • hull /hʌl/ (noun): thân tàu

Một nhóm nhỏ đã bắt đầu làm chiếc thuyền vào đầu năm 2012 trên Bãi cỏ La Mã bên ngoài bảo tàng Dover. Việc tái tạo toàn bộ phần giữa đã được thực hiện vào năm 1996, chủ yếu để xem các công cụ sao chép thời kỳ đồ đồng hoạt động như thế nào. Tuy nhiên, vào năm 2012, hình dạng thân tàu là trung tâm của dự án, vì vậy các công cụ điện hiện đại đã được sử dụng để chạm khắc các tấm ván gỗ sồi, trước khi chuyển sang các công cụ thời tiền sử để hoàn thiện. Người ta quyết định làm bản sao với quy mô một nửa vì lý do chi phí và thời gian, bất kỳ vật liệu tổng hợp nào cũng được sử dụng để khâu, do nghi ngờ về việc mở rộng quy mô và thời gian biểu chặt chẽ.

Meanwhile, the exhibition was being prepared ready for opening in July 2012 at the Castle Museum in Boulogne-sur-Mer (Q5). Entitled ‘Beyond the Horizon: Societies of the Channel & North Sea 3,500 years ago’ it brought together for the first time a remarkable collection of Bronze- Age objects, including many new discoveries for commercial archaeology and some of the great treasure of the past. The reconstructed boat, as a symbol of the maritime connections that bound together the communities either side of the Channel, was the centrepiece.

  • entitle something /ɪnˈtaɪtl/ (verb): đặt tiêu đề
  • centerpiece /ˈsentəpiːs/ (noun): trung tâm, phần quan trọng nhất

Trong khi đó, triển lãm đang được chuẩn bị sẵn sàng để khai mạc vào tháng 7 năm 2012 tại Bảo tàng Lâu đài ở Boulogne-sur-Mer. Với tựa đề ‘Beyond the Horizon: Societies of the Channel & North Sea 3.500 years ago”, lần đầu tiên nó tập hợp một bộ sưu tập đáng chú ý về các đồ vật thời đại đồ đồng, bao gồm nhiều khám phá mới về khảo cổ học thương mại và một số kho báu lớn trong quá khứ. Con thuyền được tái tạo, như một biểu tượng của các kết nối hàng hải gắn kết các cộng đồng ở hai bên Kênh, là trung tâm của triển lãm.

Questions 1-5: Complete the chart below. Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer. Write your answers in boxes 1-5 on your answer sheet.

Key events

1992 – the boat was discovered during the construction of a 1……………

2002 – an international 2………………… was held to gather information

2004 – 3………………….. for the reconstruction were produced

2007 – the 4…………………. of BOAT 1550BC took place

2012 – the Bronze-Age 5     featured the boat and other objects

.

Key words Evidence in the passage
Q1. road 1992; the construction of; discovered 1992; building a new road; a wooden structure was reavealed
Q2.

conference

2002; international; gather information 2002; different traditions; technical papers, social and economic contexts, religious conceptions
Q3. proposals 2004; reconstruction; produced 2004; detailed proposals to reconstruct the boat; drawn up
Q4. launch 2007; BOAT 1550BC; took place 2007; BOAT 1550BC; an official launch of the project was held
Q5. exhibition 2012; boat and other objects 2012; a remarkable collection of Bronze- Age objects; the reconstructed boat

Questions 6-9: Do the following statements agree with the information given in the text? In boxes 6-9 on your answer sheet, write:

  • TRUE if the statement agrees with the information
  • FALSE if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN if there is no information on this

6. Archaeologists realized that the boat had been damaged on purpose.

> The boat was not a wreck, but had been deliberately discarded, dismantled and broken

> Thông tin “Con tàu bị phá hủy có chủ đích” là chính xác > TRUE

7. Initially, only the technological aspects of the boat were examined.

> The boat was found and studied by mainstream archaeologists who naturally focused on its cultural context. At the  time,  ancient  boats  were  often  considered  only  from  a narrower technological perspective.

> Ngoài “technological aspects”, “cultural context” cũng được nghiên cứu > FALSE

8. Archaeologists went back to the site to try and find the missing

> The possibility of returning to Dover to search for a boat’s unexcavated northern end was explored, but practical and financial difficulties were insurmountable- and there was no guarantee that the timbers had survived the previous decade in the changed environment.

> Khả năng quay lại khu vực để tìm kiếm phần phía bắc chưa được khai quật cũng được tính đến nhưng cuối cùng, khó khăn về mặt tài chính và về mặt thực tế khiến điều này không xảy ra > FALSE

9. Evidence found in 2004 suggested that the Bronze-Age Boat had been used for trade. 

> Không có thông tin nào nói về việc con tàu này được sử dụng cho mục đích thương mại dựa vào chứng cứ tìm thấy vào năm 2004 > NOT GIVEN

Questions 10-13: Answer the questions below. Choose NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the text for each answer. Write your answers in boxes 10-13 on your answer sheet.

10. How far under the ground was the boat found?

> At the base of the deep shaft six meters below the modern streets, a wooden structure was revealed.

> Đáp án: six meters

11. What natural material had been secured to the boat to prevent water entering?

> The seams had been made watertight by pads of moss.

> Đáp án: (pads of) moss

12. What aspect of the boat was the focus of the 2012 reconstruction? 

> In 2012, however, the hull shape was at the centre of the work.

> Đáp án: the hull shape

13. Which two factors influenced the decision not to make a full-scale reconstruction of the boat?

> It was decided to make the replica haft-scale for reasons of cost and time.

> Đáp án: cost and time

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Passage 2: The changing role of airports

Airports continue to diversify their role in an effort to generate income. Are business meeting facilities the next step? Nigel Halpern, Anne Graham and Rob Davidson investigate.

  • diversify something /daɪˈvɜːsɪfaɪ/ (verb): đa dạng hóa

Các sân bay tiếp tục đa dạng hóa vai trò của mình trong nỗ lực tạo thu nhập. Các phương tiện họp kinh doanh có phải là bước tiếp theo? Nigel Halpern, Anne Graham và Rob Davidson tìm hiểu.

A In recent times developing commercial revenues has become more challenging for airports due to a combination of factors, such as increased competition from Internet shopping, restrictions on certain sales, such as tobacco, and new security procedures that have had an impact on the dwell time of passengers (Q19). Moreover, the global economic downturn has caused a reduction in passenger numbers while those that are travelling generally have less money to spend (Q23). This has meant that the share subsequently declined slightly. Meanwhile, the pressures to control the level of aeronautical revenues are as strong as ever due to the poor financial health of many airlines and the rapid rise of the low-cost carrier sector (Q17).

  • dwell time /dwel/ (noun phrase): thời gian dừng lại để xem quảng cáo, mua sắm,..
  • economic downturn /ˈdaʊntɜːn/ (noun phrase): suy thoái kinh tế
  • aeronaurical /ˌeərəˈnɔːtɪkl/ (adj): thuộc về hàng không
  • carrier /ˈkæriə(r)/ (noun): công ty hàng không

Trong thời gian gần đây, việc phát triển doanh thu thương mại trở nên khó khăn hơn đối với các sân bay do sự kết hợp của nhiều yếu tố, chẳng hạn như cạnh tranh gia tăng từ việc mua sắm trên Internet, hạn chế đối với một số loại hàng bán nhất định, chẳng hạn như thuốc lá, và các thủ tục an ninh mới đã ảnh hưởng đến thời gian lưu lại của hành khách. Hơn nữa, suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm lượng hành khách trong khi những người đi du lịch nói chung có ít tiền hơn để chi tiêu. Điều này có nghĩa là thị phần sau đó đã giảm nhẹ. Trong khi đó, áp lực kiểm soát mức doanh thu hàng không vẫn mạnh mẽ hơn bao giờ hết do tình hình tài chính thiếu ổn định của nhiều hãng hàng không và sự gia tăng nhanh chóng của lĩnh vực hàng không giá rẻ.

B Some of the more obvious solutions to growing commercial revenues, such as extending the merchandising space or expanding the variety of shopping opportunities, have already been tried to their limit at many airports (Q15). A more radical solution is to find new sources of commercial revenue within the terminal, and this has been explored by many airports over the last decade or so. As a result, many terminals are now much more than just shopping malls and offer an array of entertainment, leisure, and beauty and wellness facilities. At this stage of facilities provision, the airport also has the possibility of taking on the role of the final destination rather than merely a facilitator of access (Q20).

  • terminal /ˈtɜːmɪnl/ (noun): nhà ga
  • radical /ˈrædɪkl/ (adj): triệt để
  • an array of somebody/ something /əˈreɪ/ (noun phrase): một nhóm

Một số giải pháp rõ ràng hơn để tăng doanh thu thương mại, chẳng hạn như mở rộng không gian bán hàng hoặc mở rộng nhiều cơ hội mua sắm, đã được thử nghiệm đến mức giới hạn của chúng tại nhiều sân bay. Một giải pháp triệt để hơn là tìm các nguồn thu thương mại mới trong nhà ga, và điều này đã được nhiều sân bay khám phá trong hơn một thập kỷ qua. Do đó, nhiều nhà ga giờ đây không chỉ là trung tâm mua sắm và cung cấp một loạt các tiện nghi giải trí, thư giãn, làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Ở giai đoạn cung cấp cơ sở vật chất này, sân bay cũng có khả năng đảm nhận vai trò của điểm đến cuối cùng chứ không chỉ đơn thuần giữ vai trò hỗ trợ hành khách đi lại.

C At the same time, airports have been developing and expanding the range of services that they provide specifically for the business traveller in the terminal. This includes offering business centres that supply support services, meeting or conference rooms and other space for special events. Within this context, Jarach (2001) discusses how dedicated meetings facilities located within the terminal and managed directly by the airport operator may be regarded as an expansion of the concept of airline lounges or as a way to reconvert abandoned or underused areas of terminal (Q18) and managed directly by the airport hotels and other facilities offered in the surrounding area of the airport that had the potential to take on this role and become active as a business space (McNeill, 2009).

  • business traveller (compound noun): hành khách đi công tác

Đồng thời, các sân bay đã và đang phát triển và mở rộng phạm vi dịch vụ mà họ cung cấp đặc biệt cho khách đi công tác trong nhà ga. Điều này bao gồm việc cung cấp các trung tâm kinh doanh cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, phòng họp hoặc hội nghị và không gian khác cho các sự kiện đặc biệt. Trong bối cảnh này, Jarach (2001) thảo luận về cách các cơ sở tổ chức hội họp chuyên dụng nằm trong nhà ga và được quản lý trực tiếp bởi nhà điều hành sân bay có thể được coi là sự mở rộng của khái niệm phòng chờ hàng không hoặc như một cách để chuyển đổi các khu vực bị bỏ hoang hoặc không được sử dụng của nhà ga và được quản lý trực tiếp bởi các khách sạn sân bay và các cơ sở khác được cung cấp ở khu vực xung quanh sân bay có tiềm năng đảm nhận vai trò này và trở nên sôi động như một không gian kinh doanh (McNeill, 2009).

D When an airport location can be promoted as a business venue, this may increase the overall appeal of the airport and help it become more competitive in both attracting and retaining airlines and their passengers (Q21). In particular, the presence of meeting facilities could become one of the determining factors taken into consideration when business people are choosing airlines and where they change their planes. This enhanced attractiveness itself may help to improve the airport operator’s financial position and future prospects, but clearly, this will be dependent on the competitive advantage that the airport is able to achieve in comparison with other venues (Q22).

  • take something into consideration (idiom): xem xét, cân nhắc

Khi một địa điểm sân bay có thể được quảng bá như một địa điểm kinh doanh, điều này có thể làm tăng sức hấp dẫn tổng thể của sân bay và giúp sân bay trở nên cạnh tranh hơn trong cả việc thu hút và giữ chân các hãng hàng không cũng như hành khách của họ. Đặc biệt, sự hiện diện của các phương tiện phục vụ hội họp có thể trở thành một trong những yếu tố quyết định được cân nhắc khi các doanh nhân lựa chọn hãng hàng không và nơi họ đổi máy bay. Bản thân sự hấp dẫn nâng cao này có thể giúp cải thiện tình hình tài chính của nhà khai thác sân bay và triển vọng trong tương lai, nhưng rõ ràng, điều này sẽ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh mà sân bay có thể đạt được so với các địa điểm khác.

E In 2011, an online airport survey was conducted and some of the areas investigated included the provision and use of meeting facilities at airports and the perceived role and importance of these facilities in generating income and raising passenger numbers. In total, there were responses from staff at 154 airports and 68% of these answered “yes” to the question: Does your airport own and have meetings facilities available for hire? (Q14) The existence of meeting facilities, therefore, seems high at airports. In addition, 28% of respondents that did not have meeting facilities stated that they were likely to invest in them during the next five years (Q24). The survey also asked to what extent respondents agreed or disagreed with a number of statements about the meeting facilities at their airport. 49% of respondents agreed that they would invest more in the immediate future. These are fairly high proportions considering the recent economic climate.

  • the immediate future (noun phrase): thời gian tới
  • economic climate (noun phrase): tình hình kinh tế

Năm 2011, một cuộc khảo sát trực tuyến về sân bay đã được thực hiện và một số lĩnh vực được điều tra bao gồm việc cung cấp và sử dụng các phương tiện phục vụ hội họp tại các sân bay và nhận thức về vai trò cũng như tầm quan trọng của các phương tiện này trong việc tạo thu nhập và nâng cao lượng hành khách. Tổng cộng, đã có câu trả lời từ nhân viên tại 154 sân bay và 68% trong số này trả lời “có” cho câu hỏi: Sân bay của bạn có sở hữu và có sẵn phương tiện tổ chức hội họp cho thuê không? Do đó, sự tồn tại của các phương tiện hội họp tại các sân bay dường như rất cao. Ngoài ra, 28% số người được hỏi không có trang thiết bị hội họp cho rằng họ có khả năng đầu tư vào chúng trong vòng 5 năm tới. Cuộc khảo sát cũng hỏi những người được hỏi đồng ý hoặc không đồng ý ở mức độ nào với một số tuyên bố về các trang thiết bị tổ chức hội họp tại sân bay của họ. 49% người được hỏi đồng ý rằng họ sẽ đầu tư nhiều hơn trong thời gian tới. Đây là một tỷ lệ khá cao nếu xét đến tình hình kinh tế gần đây.

F The survey also asked airport with meeting facilities to estimate what proportion of users are from the local area. i.e. within a 90-minute drive from the airport, or from abroad. Their findings show that meeting facilities provided by the majority of respondents tend to serve local versus non-local or foreign needs (Q25). 63% of respondents estimated that over 60% of users are from the local area. Only 3% estimated that over 80% of users are from abroad. It is therefore not surprising that the facilities are of limited importance when it comes to increasing use of fights at the airports: 16% of respondents estimated that none of the users of their meeting facilities uses flights when travelling to or from them (Q26), while 56% estimated that 20% or fewer of the users of their facilities use flights.

Cuộc khảo sát cũng yêu cầu các sân bay có trang thiết bị hội họp ước tính tỷ lệ người dùng đến từ khu vực địa phương, ví dụ như trong vòng 90 phút lái xe từ sân bay, hoặc từ nước ngoài. Phát hiện của họ cho thấy rằng các phương tiện hội họp được cung cấp bởi đa số người được hỏi có xu hướng phục vụ nhu cầu địa phương so với phi địa phương hoặc nước ngoài. 63% người được hỏi ước tính rằng hơn 60% người dùng đến từ khu vực địa phương. Chỉ 3% ước tính rằng hơn 80% người dùng đến từ nước ngoài. Do đó, không có gì đáng ngạc nhiên khi các cơ sở vật chất có tầm quan trọng hạn chế khi nói đến việc sử dụng chuyến bay ngày càng tăng tại các sân bay: 16% người được hỏi ước tính rằng không ai trong số những người sử dụng phương tiện hội họp của họ sử dụng chuyến bay khi đến hoặc đi, trong khi 56% ước tính rằng 20% hoặc ít hơn trong số những người sử dụng cơ sở của họ sử dụng chuyến bay.

G The survey asked respondents with meeting facilities to estimate how much revenue their airport earned from its meeting facilities during the last financial year. Average revenue per airport was just $12,959. Meeting facilities are effectively a non-aeronautical source of airport revenue. Only 1% of respondents generated more than 20% non-aeronautical revenue from their meetings facilities; none generated more than 40% (Q16). Given the focus on local demand, it is not surprising that less than a third of respondents agreed that their meeting facilities support business and tourism development in their home region or country.

Cuộc khảo sát yêu cầu những người trả lời có các trang thiết bị hội họp ước tính xem sân bay của họ kiếm được bao nhiêu doanh thu từ chúng trong năm tài chính vừa qua. Doanh thu trung bình trên mỗi sân bay là $ 12,959. Các cơ sở hội họp là một nguồn thu phi hàng không hiệu quả của sân bay. Chỉ 1% số người được hỏi tạo ra hơn 20% doanh thu phi hàng không từ các cơ sở hội họp của họ; không ai tạo ra quá 40%. Do tập trung vào nhu cầu địa phương, không có gì đáng ngạc nhiên khi ít hơn một phần ba số người được hỏi đồng ý rằng các cơ sở hội họp của họ hỗ trợ phát triển kinh doanh và du lịch tại khu vực hoặc quốc gia của họ.

H The findings of this study suggest that few airports provide meetings facilities as a serious commercial venture. It may be that, as owners of large property, space is available for meeting facilities at airports and could play an important role in serving the needs of the airport, its partners, and stakeholders such as government and the local community. Thus, while the local orientation means that competition with other airports is likely to be minimal, competition with local providers of meetings facilities is likely to be much greater.

  • venture /ˈventʃə(r)/ (noun): dự án kinh doanh mạo hiểm
  • stakeholder /ˈsteɪkhəʊldə(r)/ (noun): nhà đầu tư, cổ đông

Những phát hiện của nghiên cứu này cho thấy rằng có rất ít sân bay cung cấp các cơ sở hội họp như một dự án thương mại nghiêm túc. Có thể là chủ sở hữu bất động sản lớn, không gian có sẵn cho các cơ sở hội họp tại sân bay và có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu của sân bay, các đối tác và các bên liên quan như chính phủ và cộng đồng địa phương. Do đó, trong khi định hướng địa phương có nghĩa là sự cạnh tranh với các sân bay khác có thể là ít, cạnh tranh với các nhà cung cấp thiết bị hội họp địa phương có thể sẽ lớn hơn nhiều.

Questions 14-18: The text has eight paragraphs, A-H. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A-H, in boxes 14-18 on your answer sheet. 

14. evidence that a significant number of airports provide meeting facilities

> In total, there were responses from staff at 154 airports and 68% of these answered “yes” to the question: Does your airport own and have meetings facilities available for hire?

> Đáp án: E

15. a statement regarding the fact that no further developments are possible in some areas of airport trade

> Some of the more obvious solutions to growing commercial revenues, such as extending the merchandising space or expanding the variety of shopping opportunities, have already been tried to their limit at many airports.

> Đáp án: B

16. reference to the low level of income that meeting facilities produce for airports

> Average revenue per airport was just $12,959. Meeting facilities are effectively a non-aeronautical source of airport revenue. Only 1% of respondents generated more than 20% non-aeronautical revenue from their meetings facilities; none generated more than 40%.

> Đáp án: G

17. mention of the impact of budget airlines on airport income

> Meanwhile, the pressures to control the level of aeronautical revenues are as strong as ever due to the poor financial health of many airlines and the rapid rise of the low-cost carrier sector.

> Đáp án: A

18. examples of airport premises that might be used for business purposes

> Within this context, Jarach (2001) discusses how dedicated meetings facilities located within the terminal and managed directly by the airport operator may be regarded as an expansion of the concept of airline lounges or as a way to reconvert abandoned or underused areas of terminal.

> Đáp án: C

Questions 19-22: Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer. Write your answers in boxes 19-22 on your answer sheet. 

19. The length of time passengers spend shopping at airports has been affected by updated……………….

> New security procedures that have had an impact on the dwell time of passengers.

> Đáp án: security procedures

20. Airports with a wide range of recreational facilities can become a……………… for people rather than a means to travel

> At this stage of facilities provision, the airport also has the possibility of taking on the role of the final destination rather than merely a facilitator of access.

> Đáp án: final destination

21. Both passengers …………….. may feel encouraged to use and develop a sense of loyalty towards airports that market their business services.

> When an airport location can be promoted as a business venue, this may increase the overall appeal of the airport and help it become more competitive in both attracting and retaining airlines and their passengers.

> Đáp án: airlines 

22. Airports that supply meeting facilities may need to develop a ……………… over other venues

> But clearly, this will be dependent on the competitive advantage that the airport is able to achieve in comparison with other venues.

> Đáp án: competitive advantage

Questions 23-26: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer. 

Survey Findings

Despite financial constraints due to the 23 ………………, a significant percentage of airport provide and wish to further support business meeting facilities. Also, just under 30% of the airports surveyed plan to provide these facilities within 24 ……………… however, the main users of the facilities are 25 ……………… and as many as 16% of respondents to the survey stated that their users did not take any 26 ……………… at the airport.

23. Moreover, the global economic downturn has caused a reduction in passenger numbers while those that are travelling generally have less money to spend (~ financial constraints).

> Đáp án: economic downturn

24. In addition, 28% of respondents (~ just under 30% of the airports surveyed) that did not have meeting facilities stated that they were likely to invest in them (~ plan to provide these facilities) during the next five years.

> Đáp án: five years

25. Their findings show that meeting facilities provided by the majority of respondents (~ main users of the facilities) tend to serve local versus non-local or foreign needs.

> Đáp án: local

26. 16% of respondents (~ 16% of respondents to the survey) estimated that none of the users (~ their users did not take) of their meeting facilities uses flights when travelling to or from them.

> Đáp án: flights

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Passage 3: Is Photography Art?

This may seem a pointless question today. Surrounded as we are by thousands of photographs, most of us take for granted that, in addition to supplying information and seducing customers, camera images also serve as decoration, afford spiritual enrichment, and provide significant insights into the passing scene. But in the decades following the discovery of photography, this question reflected the search for ways to fit the mechanical medium into the traditional schemes of artistic expression (Q27).

  • pointless /ˈpɔɪntləs/ (adj): vô ích, vô dụng
  • take something for granted (idiom): coi là điều hiển nhiên
  • seduce somebody /sɪˈdjuːs/ (verb): mời gọi, hấp dẫn
  • provide insights into something (verb phrase): cung cấp cái nhìn sâu sắc

Giờ câu hỏi này có vẻ hơi vô nghĩa. Bao quanh chúng ta là hàng ngàn bức ảnh, hầu hết chúng ta đều cho nó là điều hiển nhiên rằng, ngoài việc cung cấp thông tin và thu hút khách hàng, ảnh máy ảnh còn dùng để trang trí, làm giàu tinh thần và cung cấp những hiểu biết sâu sắc về cảnh đi qua. Nhưng trong những thập kỷ sau khi phát minh ra nhiếp ảnh, câu hỏi này phản ánh việc tìm kiếm các cách để đưa phương tiện cơ học này vào các kế hoạch biểu đạt nghệ thuật truyền thống.

The much-publicized pronouncement by painter Paul Delaroche that the daguerreotype* signalled the end of painting is perplexing because this clever artist also forecast the usefulness of the medium for graphic artists in a letter written in 1839. Nevertheless, it is symptomatic of the swing between the outright rejection and qualified acceptance of the medium that was fairly typical of the artistic establishment. Discussion of the role of photography in art was especially spirited in France, where the internal policies of the time had created a large pool of artists, but it was also taken up by important voices in England. In both countries, public interest in this topic was a reflection of the belief that national stature and achievement in the arts were related (Q28).

  • perplexing /pəˈpleksɪŋ/ (adj): khó hiểu
  • symptomatic of something /ˌsɪmptəˈmætɪk/ (adj): dấu hiệu của, triệu chứng của
  • outright /ˈaʊtraɪt/ (adj): hoàn toàn
  • stature /ˈstætʃə(r)/ (noun): tầm vóc

Tuyên bố được công bố rộng rãi của họa sĩ Paul Delaroche rằng “phép chụp hình dage” báo hiệu sự kết thúc của hội họa đang gây khó hiểu vì nghệ sĩ thông minh này cũng dự báo tính hữu ích của phương tiện này đối với các nghệ sĩ đồ họa trong một bức thư viết vào năm 1839. Tuy nhiên, nó là dấu hiệu của sự xoay chuyển giữa sự từ chối hoàn toàn và sự chấp nhận đủ điều kiện đối với phương tiện khá điển hình của cơ sở nghệ thuật. Thảo luận về vai trò của nhiếp ảnh trong nghệ thuật đặc biệt sôi nổi ở Pháp, nơi mà các chính sách nội bộ thời đó đã tạo ra một đội ngũ nghệ sĩ lớn, nhưng nó cũng được các tiếng nói quan trọng ở Anh đưa ra. Ở cả hai quốc gia, sự quan tâm của công chúng đối với chủ đề này phản ánh niềm tin rằng tầm vóc quốc gia và thành tựu trong nghệ thuật có liên quan với nhau.

From the maze of conflicting statements and heated articles on the subject (Q31), three main positions about the potential of camera art emerged. The simplest, entertained by many painters and a section of the public, was that photographs should not be considered ‘art’ because they were made with a mechanical device and by physical and chemical phenomena instead of by human hand and spirit; to some, camera images seemed to have more in common with fabric produced by machinery in a mill than with handmade creations fired by inspiration (Q32). The second widely held view, shared by painters, some photographers, and some critics, was that photographs would be useful to art but should not be considered equal in creativeness to drawing and painting (Q33). Lastly, by assuming that the process was comparable to other techniques such as etching and lithography, a fair number of individuals realized that camera images were or could be as significant as handmade works of art and that they might have a positive influence on the arts and on culture in general (Q34)

  • maze /meɪz/ (noun): mê cung
  • heated /ˈhiːtɪd/ (adj): sôi nổi, nảy lửa
  • in common (idiom): giống nhau, chung

Từ mê cung của những tuyên bố mâu thuẫn và những bài báo gay gắt về chủ đề này, ba quan điểm chính về tiềm năng của nghệ thuật máy ảnh đã xuất hiện. Quan điểm đơn giản nhất, được ủng hộ bởi nhiều họa sĩ và một bộ phận công chúng giải trí là những bức ảnh không nên được coi là ‘nghệ thuật’ vì chúng được tạo ra bằng một thiết bị máy móc và bằng các hiện tượng vật lý và hóa học thay vì bằng bàn tay và tinh thần của con người; đối với một số người, hình ảnh máy ảnh dường như có nhiều điểm chung với vải được sản xuất bằng máy móc trong nhà máy hơn là với các tác phẩm thủ công được tạo nên bởi cảm hứng. Quan điểm thứ hai được chia sẻ rộng rãi bởi các họa sĩ, một số nhiếp ảnh gia và một số nhà phê bình, rằng những bức ảnh sẽ hữu ích cho nghệ thuật nhưng không nên được coi là bình đẳng về khả năng sáng tạo với vẽ và hội họa. Cuối cùng, bằng cách giả định rằng quy trình này có thể so sánh với các kỹ thuật khác như khắc và in thạch bản, một số lượng lớn cá nhân nhận ra rằng hình ảnh máy ảnh có hoặc có thể có ý nghĩa như các tác phẩm nghệ thuật thủ công và chúng có thể có ảnh hưởng tích cực đến nghệ thuật và về văn hóa nói chung.

Artists reacted to photography in various ways. Many portrait painters – miniaturists in particular – who realized that photography represented the ‘handwriting on the wall’ became involved with daguerreotyping or paper photography in an effort to save their careers (Q29); some incorporated it with painting, while others renounced painting altogether. Still other painters, the most prominent among them the French painter, Jean- Auguste-Dominique Ingres, began almost immediately to use photography to make a record of their own output (Q37) and also to provide themselves with source material for poses and backgrounds (Q39), vigorously denying at the same time its influence on their vision or its claims as art.

  • miniaturist /ˈmɪnɪtʃərɪst/ (noun): nhà tiểu họa
  • handwriting on the wall (idiom): điềm xấu chắc chắn sẽ xảy ra
  • incorporate something with something /ɪnˈkɔːpəreɪt/ (verb): tích hợp
  • renounce something /rɪˈnaʊns/ (verb): từ bỏ

Các nghệ sĩ đã phản ứng với nhiếp ảnh theo nhiều cách khác nhau. Nhiều họa sĩ vẽ chân dung – đặc biệt là những nhà tiểu họa – những người nhận ra rằng nhiếp ảnh đại diện cho “viễn cảnh đen tối đã hiện ra rõ mồn một” đã tìm đến “chụp hình dage” hoặc chụp ảnh trên giấy trong nỗ lực cứu vãn sự nghiệp của họ; một số kết hợp nó với hội họa, trong khi những người khác từ bỏ hội họa hoàn toàn. Vẫn còn những họa sĩ khác, nổi bật nhất trong số đó là họa sĩ người Pháp, Jean- Auguste-Dominique Ingres, gần như ngay lập tức bắt đầu sử dụng nhiếp ảnh để ghi lại kết quả đầu ra của riêng họ và cũng để cung cấp cho mình nguồn tư liệu cho các tư thế và bối cảnh, đồng thời mạnh mẽ phủ nhận ảnh hưởng của nó đến tầm nhìn của họ hoặc những tuyên bố của nó như nghệ thuật.

The view that photographs might be worthwhile to artists was enunciated in considerable detail by Lacan and Francis Wey. The latter, an art and literary critic, who eventually recognised that camera images could be inspired as well as informative, suggested that they would lead to greater naturalness in the graphic depiction of anatomy, clothing, likeness, expression, and landscape (Q35). By studying photographs, true artists, he claimed, would be relieved of menial tasks and become free to devote themselves to the more important spiritual aspects of their work.

  • worthwhile /ˌwɜːθˈwaɪl/ (adj): quan trọng, đáng
  • enunciate something /ɪˈnʌnsieɪt/ (verb): nói, trình bày rõ ràng
  • anatomy /əˈnætəmi/ (noun): giải phẫu
  • menial /ˈmiːniəl/ (adj): (công việc) quèn, tầm thường

Quan điểm rằng những bức ảnh có thể đáng giá đối với các nghệ sĩ đã được Lacan và Francis Wey trình bày rất chi tiết. Sau đó, một nhà phê bình nghệ thuật và văn học, người cuối cùng đã nhận ra rằng hình ảnh máy ảnh có thể được truyền cảm hứng cũng như cung cấp thông tin, đã gợi ý rằng chúng sẽ dẫn đến sự tự nhiên hơn trong mô tả bằng hình ảnh về giải phẫu, quần áo, chân dung, biểu cảm và phong cảnh. Ông tuyên bố rằng bằng cách nghiên cứu các bức ảnh, các nghệ sĩ chân chính sẽ giảm bớt những công việc tầm thường và trở nên tự do để cống hiến hết mình cho những khía cạnh tinh thần quan trọng hơn trong công việc của họ.

Wey left unstated what the incompetent artist might do as an alternative, but according to the influential French critic and poet Charles Baudelaire, writing in response to an exhibition of photography in 1859, lazy and untalented painters would become photographers. Fired by a belief in  art  as  an  imaginative  embodiment  of  cultivated  ideas  and  dreams, Baudelaire regarded photography  as  ‘a  very  humble  servant  of  art  and  science’;  a  medium  largely  unable to transcend ‘external reality’. For this critic, photography was linked  with  ‘the great  industrial madness’ of the time (Q40), which in his eyes exercised disastrous consequences on the spiritual qualities of life and art.

  • incompetent /ɪnˈkɒmpɪtənt/ (adj): không đủ năng lực
  • fire somebody /ˈfaɪə(r)/ (verb): gây cảm hứng
  • embodiment /ɪmˈbɒdimənt/ (noun): hiện thân
  • transcend /trænˈsend/ (verb): vượt khỏi giới hạn

Wey không nói nghệ sĩ kém năng lực có thể làm gì để thay thế, nhưng theo nhà phê bình và nhà thơ có ảnh hưởng người Pháp Charles Baudelaire, viết về một cuộc triển lãm nhiếp ảnh năm 1859, những họa sĩ lười biếng và không có năng lực sẽ trở thành nhiếp ảnh gia. Được khơi dậy bởi niềm tin vào nghệ thuật như một hiện thân giàu trí tưởng tượng của những ý tưởng và ước mơ được ấp ủ, Baudelaire coi nhiếp ảnh là “một người phục vụ rất khiêm tốn của nghệ thuật và khoa học”; một phương tiện phần lớn không thể vượt qua ‘thực tế bên ngoài’. Đối với nhà phê bình này, nhiếp ảnh được liên kết với “sự điên rồ của nền công nghiệp vĩ đại” vào thời điểm đó, mà trong mắt ông đã gây ra những hậu quả tai hại lên phẩm chất tinh thần của cuộc sống và nghệ thuật.

Eugene Delacroix was the most prominent of the French artists who welcomed photography as help-mate but recognized its limitations. Regretting that ‘such a wonderful invention’ had arrived so late in his lifetime, he still took lessons in daguerreotyping, and both commissioned and collected photographs. Delacroix’s enthusiasm for the medium can be sensed in a journal entry noting that if photographs were used as they should be, an artist might ‘raise himself to heights that we do not yet know’ (Q38).

  • helpmate /ˈhelpmeɪt/ (noun): người trợ giúp
  • sense something /sens/ (verb): nhận thấy

Eugene Delacroix là người nổi bật nhất trong số các nghệ sĩ Pháp, những người hoan nghênh nhiếp ảnh như một người bạn trợ giúp nhưng nhận ra những hạn chế của nó. Hối tiếc rằng ‘một phát minh tuyệt vời như vậy’ đã đến quá muộn trong cuộc đời mình, ông vẫn học về “chụp hình dage”, đồng thời vừa thuê người thực hiện vừa thu thập các bức ảnh. Sự nhiệt tình của Delacroix đối với phương tiện này có thể được cảm nhận trong một bài viết trên một tạp chí viết rằng nếu những bức ảnh được sử dụng như bình thường, một nghệ sĩ có thể ‘nâng mình lên những tầm cao mà chúng ta chưa biết’.

The question of whether the photograph was document or art aroused interest in England also. The most important statement on this matter was an unsigned article that concluded that while photography had a role to play, it should not be ‘constrained’ into ‘competition’ with art; a more stringent viewpoint led critic Philip Gilbert Hamerton to dismiss camera images as ‘narrow in range, emphatic in assertion, telling one truth for ten falsehoods’ (Q36).

  • arouse something /əˈraʊz/ (verb): gợi lên
  • constrain something /kənˈstreɪn/ (verb): bó buộc
  • stringent /ˈstrɪndʒənt/ (adj): nghiêm khắc, hà khắc

Câu hỏi liệu ảnh là tài liệu hay nghệ thuật cũng làm dấy lên sự quan tâm ở Anh. Tuyên bố quan trọng nhất về vấn đề này là một bài báo không rõ tác giả kết luận rằng mặc dù nhiếp ảnh có một vai trò nào đó, nhưng không nên “bó buộc” nó vào “sự cạnh tranh” với nghệ thuật; một quan điểm nghiêm ngặt hơn đã khiến nhà phê bình Philip Gilbert Hamerton bác bỏ hình ảnh camera coi nó là “phạm vi hẹp, nói một thật mười sai”.

These writers reflected the opposition of a section of the cultural elite in England and France to the ‘cheapening of art’ which the growing acceptance and purchase of camera pictures by the middle class represented. Technology made photographic images a common sight in the shop windows of Regent Street and Piccadilly in London and the commercial boulevards of Paris. In London, for example, there were at the time some 130 commercial establishments where portraits, landscapes, and photographic reproductions of works of art could be bought. This appeal to the middle class convinced the elite that photographs would foster a desire for realism instead of idealism (Q30), even though some critics recognized that the work of individual photographers might display an uplifting style and substance that was consistent with the defining characteristics of art.

* the name given to the first commercially successful photographic

  • elite /eɪˈliːt/ (adj): ưu tú, thượng đẳng
  • consistent with something /kənˈsɪstənt/ (adj): phù hợp, đồng nhất, không đối lập

Những nhà văn này phản ánh sự phản đối của một bộ phận tầng lớp văn hóa ở Anh và Pháp đối với nghệ thuật rẻ rúng mà tầng lớp trung lưu ngày càng chấp nhận và mua ảnh máy ảnh. Công nghệ đã làm cho hình ảnh chụp ảnh trở thành một hình ảnh phổ biến trong các cửa sổ cửa hàng trên phố Regent và Piccadilly ở London và các đại lộ thương mại của Paris. Ví dụ, ở London, vào thời điểm đó, có khoảng 130 cơ sở thương mại, nơi có thể mua các bức chân dung, phong cảnh và bản sao chụp các tác phẩm nghệ thuật. Sự hấp dẫn đối với tầng lớp trung lưu này đã thuyết phục giới thượng lưu rằng những bức ảnh sẽ thúc đẩy khát vọng về chủ nghĩa hiện thực thay vì chủ nghĩa lý tưởng, mặc dù một số nhà phê bình nhận ra rằng tác phẩm của các nhiếp ảnh gia cá nhân có thể thể hiện một phong cách và chất riêng phù hợp với đặc điểm xác định của nghệ thuật.

* tên được đặt cho những bức ảnh chụp thành công về mặt thương mại đầu tiên.

Questions 27-30: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write your answers in boxes 27-30 on your answer sheet. 

27. What is the writer’s main point in the first paragraph? 

  • A. photography is used for many different purposes. 
  • B. photographers and artists have the same principal aims. 
  • C. Photography has not always been a readily accepted art form. 
  • D. photographers today are more creative than those of the past. 

> Is photograph art? …But in the decades following the discovery of photography, this question reflected the search for ways to fit the mechanical medium into the traditional schemes of artistic expression.

Công cuộc tìm kiếm cách áp dụng nhiếp ảnh vào việc truyền đạt nghệ thuật diễn ra hàng thập kỷ > Nhiếp ảnh không phải lúc nào cũng được coi là một dạng nghệ thuật.

> Đáp án: C

28. What public view about artists was shared by the French and the English? 

  • A. that only artists could reflect a culture’s true values 
  • B. that only artists were qualified to judge photography 
  • C. that artists could lose work as a result of photography 
  • D. that artist success raised a country’s international profile 

> In both countries, public interest in this topic was a reflection of the belief that national stature and achievement in the arts were related.

Phản ánh niềm tin rằng vị thế quốc gia và thành tựu trong nghệ thuật liên quan đến nhau.
> Đáp án: D

29. What does the writer mean by “the handwriting on the wall” in the second line of paragraph 4? 

  • A. an example of poor talent 
  • B. a message that cannot be trusted 
  • C. an advertisement for something new 
  • D. a signal that something bad will happen

> Many portrait painters – miniaturists in particular – who realized that photography represented the ‘handwriting on the wall’ became involved with daguerreotyping or paper photography in an effort to save their careers.

Các nhà tiểu họa chuyển hướng sang nhiếp ảnh để cứu sự nghiệp > có thể suy luận “handwriting on the wall” là viễn cảnh đen tối sẽ xảy ra nếu họ tiếp tục với nghề hội họa.

> Đáp án: D

30. What was the result of the widespread availability of photographs to the middle classes? 

  • A. The most educated worried about its impact on public taste. 
  • B. It helped artists appreciate the merits of photography. 
  • C. Improvements were made in photographic methods. 
  • D. It led to a reduction in the price of photographs. 

> This appeal to the middle class convinced the elite that photographs would foster a desire for realism instead of idealism.

Những người ở tầng lớp cao nhất tin rằng giới trung lưu bị hấp dẫn bởi nhiếp ảnh sẽ tạo nên một khát vọng về chủ nghĩa hiện thực thay vì chủ nghĩa lý tưởng > ảnh hưởng của sự phổ biến của nhiếp ảnh trong giới trung lưu đến thị hiếu của xã hội.

> Đáp án: A

Questions 31-34: Complete the summary of Paragraph 3 using the list of words, A-G, below. Write your answers in boxes 31-34 on your answer sheet.

A inventive    B similar    C beneficial   D next   E mixed    F justified     G inferior

Camera art

In the early days of photography, opinions on its future were 31 ………………………., but three clear views emerged. A large number of artists and ordinary people saw photographs as 32 ………………………. to paintings because of the way they were produced. Another popular view was that photographs could have a role to play in the art world, despite the photographer being less 33…………………………. Finally, a smaller number of people suspected that the impact of photography on art and society could be 34………………………

31. From the maze of conflicting statements (~ mixed opinions) and heated articles on the subject

> Đáp án: E 

32. The simplest, entertained by many painters and a section of the public, was that photographs should not be considered ‘art’ (~ inferior to paintings) because they were made with a mechanical device and by physical and chemical phenomena instead of by human hand and spirit; to some, camera images seemed to have more in common with fabric produced by machinery in a mill than with handmade creations fired by inspiration.

> Đáp án: G

33. Photographs would be useful to art (~ play a role in the art world) but should not be considered equal in creativeness (~ less inventive) to drawing and painting.

> Đáp án: A

34. A fair number of individuals realized that camera images (~ photography) were or could be as significant as handmade works of art and that they might have a positive influence on the arts and on culture (~ impact on art and society could be beneficial) in general.

> Đáp án: C

Questions 35-40: Look at the following statements and the list of people, A-E, below. Match each statement with the correct person. Write the correct letter, A-E, in boxes 35-40 on your answer sheet.

A.  Jean-Auguste-Dominique Ingres 

B.  Francis Wey 

C.  Charles Baudelaire 

D.  Eugene Delacroix 

E.  Philip Gilbert Hamerton

35. He claimed that photography would make paintings more realistic. 

> They would lead to greater naturalness (~ more realistic) in the graphic depiction (~ paintings) of anatomy, clothing, likeness, expression, and landscape.

> Đáp án: B

36. He highlighted the limitations and deceptions of the camera. 

> A more stringent viewpoint led critic Philip Gilbert Hamerton to dismiss camera images as ‘narrow in range, emphatic in assertion (~ limitations), telling one truth for ten falsehoods’ (~ deceptions).

> Đáp án: E

37. He documented his production of artwork by photographing his works. 

> Jean-Auguste-Dominique Ingres, began almost immediately to use photography (~ photographing his works) to make a record of their own output (~ documented his production of artwork).

> Đáp án: A

38. He noted the potential for photography to enrich artistic talent. 

> Delacroix’s enthusiasm for the medium can be sensed in a journal entry noting that if photographs were used as they should be, an artist might ‘raise himself to heights that we do not yet know’ (~ potential for photography to enrich artistic talent).

> Đáp án: D

39. He based some of the scenes in his paintings on photographs. 

> To provide themselves with source material for poses and backgrounds (~ scenes)

> Đáp án: A

40. He felt photography was part of the trend towards greater mechanisation. 

> Baudelaire regarded photography as ‘a very humble servant of art and science’; a medium largely unable to transcend ‘external reality’. For this critic, photography was linked with ‘the great industrial madness’ of the time (~ part of the trend towards greater mechanization).

> Đáp án: C

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng