Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading trong The Official Guide to IELTS – Test 3

Bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS và muốn cải thiện kỹ năng Reading? Bài viết này cung cấp hướng dẫn giải đề và phân tích đáp án trong Test 3 của “The Official Guide to IELTS” một cách chi tiết. Để đạt được kết quả tốt nhất, hãy tham gia ngay khóa học luyện ielts 1 kèm 1 hoặc cấp tốc trong khóa học luyện ielts online tại IELTS Thanh Loan để có được lọ trình ôn luyện tối ưu và hiệu quả nhất. Đăng ký ngay để bắt đầu hành trình chinh phục IELTS!

Passage 1: Secrets of the swarm

Insects, birds and fish tend to be the creatures that humans feel furthest from. Unlike many mammals they do not engage in human-like behaviour. The way they swarm or flock together does not usually get good press coverage either: marching like worker ants might be a common simile for city commuters, but it’s a damning, not positive, image (Q1). Yet a new school of scientific theory suggests that these swarms might have a lot to teach us.

  • swarm /swɔːm/ (verb): tụ tập ~ flock
  • press coverage /ˈkʌvərɪdʒ/ (noun): sự đưa tin trên báo chí
  • school /skuːl/ (noun): nhóm, trường phái

Côn trùng, chim và cá có xu hướng là những sinh vật mà con người cảm thấy không liên quan nhất. Không giống như nhiều loài động vật có vú, chúng không tham gia vào các hành vi giống như con người. Cách chúng tụ tập bầy đàn với nhau thường không được báo chí đưa tin tốt: diễu hành như kiến thợ có thể là cách ví von phổ biến đối với những người đi làm trong thành phố, nhưng đó là một hình ảnh rất sai, không tích cực. Tuy nhiên, một trường phái lý thuyết khoa học mới cho rằng những đàn này có thể có nhiều điều để dạy chúng ta.

American author Peter Miller explains, ‘I used to think that individual ants knew where they were going, and what they were supposed to do when they got there. But Deborah Gordon, a biologist at Stanford University, showed me that nothing an ant does makes any sense except in terms of the whole colony. Which makes you wonder if, as individuals, we don’t serve a similar function for the companies where we work or the communities where we live.’ Ants are not intelligent by themselves. Yet as a colony, they make wise decisions. And as Gordon discovered during her research, there’s no one ant making decisions or giving orders (Q2).

  • make sense (idiom): có ý nghĩa
  • colony /ˈkɒləni/ (noun): đàn

Tác giả người Mỹ Peter Miller giải thích, ‘Tôi từng nghĩ rằng những con kiến biết chúng sẽ đi đâu, và chúng phải làm gì khi đến đó. Nhưng Deborah Gordon, một nhà sinh vật học tại Đại học Stanford, đã cho tôi thấy rằng một con kiến sẽ chẳng làm nên điều gì thực sự có ý nghĩa trừ khi chúng tập hợp lại như một thể thống nhất. Điều này khiến bạn tự hỏi nếu với tư cách cá nhân, chúng ta không phục vụ một chức năng tương tự cho các công ty nơi chúng ta làm việc hoặc cộng đồng nơi chúng tôi sinh sống.’ Bản thân kiến không thông minh. Tuy nhiên, là một đàn, chúng đưa ra những quyết định khôn ngoan. Và như Gordon đã phát hiện ra trong quá trình nghiên cứu của cô ấy, không có một con kiến nào đưa ra quyết định hoặc ra lệnh.

Take food collecting, for example. No ant decides, ‘There’s lots of food around today; lots of ants should go out to collect it.’ Instead, some forager ants go out, and as soon as they find food, they pick it up and come back to the nest. At the entrance, they brush past reserve foragers, sending a ‘go out’ signal. The faster the foragers come back, the more food there is and the faster other foragers go out, until gradually the amount of food being brought back diminishes. An organic calculation has been made to answer the question, ‘How many foragers does the colony need today?’ And if something goes wrong – a hungry lizard prowling around for an ant snack, for instance – then a rush of ants returning without food sends waiting reserves a ‘Don’t go out’ signal (Q4).

  • forager /ˈfɒr.ɪdʒ.ər/ (noun): người/ con vật có nhiệm vụ kiếm ăn
  • diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (verb): giảm

Lấy ví dụ như việc thu thập thức ăn. Không có con kiến nào quyết định, ‘Hôm nay có rất nhiều thức ăn; nhiều kiến nên ra ngoài để lượm nhặt về. ”Thay vào đó, một số kiến kiếm ăn đi ra ngoài, và ngay khi chúng tìm thấy thức ăn, chúng sẽ nhặt nó và trở về tổ. Tại lối vào, chúng lướt qua những người kiếm ăn dự trữ, gửi tín hiệu ‘đi ra ngoài’. Kiến kiếm ăn trở về càng nhanh thì càng có nhiều thức ăn và những kiến kiếm ăn khác đi ra ngoài càng nhanh, cho đến khi dần dần lượng thức ăn được mang về giảm dần. Một phép tính hữu cơ đã được thực hiện để trả lời câu hỏi, ‘đàn kiến cần bao nhiêu kiến kiếm ăn?’ Và nếu có điều gì đó không ổn – chẳng hạn như một con thằn lằn đói đang rình mồi để kiếm đồ ăn vặt – thì một đợt kiến quay trở lại mà không có thức ăn sẽ gửi tín hiệu “Đừng đi ra ngoài”.

But could such decentralised control work in a human organisation? Miller visited a Texas gas company that has successfully applied formulas based on ant colony behaviour to ‘optimise its factories and route its trucks’ (Q7). He explains, ‘If ant colonies had worked out a reliable way to identify the best routes between their nest and food sources, the company managers figured, why not take advantage of that knowledge?’ So they came up with a computer model, based on the self organising principles of an ant colony. Data is fed into the model about deliveries needing to be made the next day, as well as things like weather conditions, and it produces a simulation determining the best route for the delivery lorries to take.

  • simulation /ˌsɪm.jəˈleɪ.ʃən/ (noun): mô phỏng

Nhưng liệu sự kiểm soát phi tập trung như vậy có thể hoạt động trong một tổ chức con người không? Miller đã đến thăm một công ty khí đốt ở Texas, công ty đã áp dụng thành công công thức dựa trên hành vi của đàn kiến để ‘tối ưu hóa nhà máy và định tuyến xe tải của mình’. Ông giải thích, ‘nếu các đàn kiến đã tìm ra một cách đáng tin cậy để xác định các tuyến đường tốt nhất giữa tổ của chúng và nguồn thức ăn, thì các nhà quản lý công ty đã nhận ra, tại sao không tận dụng kiến thức đó?’ Vì vậy, họ đã nghĩ ra một mô hình máy tính, dựa trên các nguyên tắc tự tổ chức của một đàn kiến. Dữ liệu được đưa vào mô hình về việc giao hàng cần được thực hiện vào ngày hôm sau, cũng như những thứ như điều kiện thời tiết và nó tạo ra một mô phỏng xác định tuyến đường tốt nhất cho xe tải giao hàng.

Miller explains that he first really understood the impact that swarm behaviour could have on humans when he read a study of honeybees by Tom Seeley, a biologist at Cornell University. The honeybees choose as a group which new nest to move to. First, scouts fly off to investigate multiple sites (Q10). When they return they do a ‘waggle dance’ for their spot, and other scouts will then fly off and investigate it (Q11). Many bees go out, but none tries to compare all sites. Each reports back on just one. The more they liked their nest, the more vigorous and lengthy their waggle dance and the more bees will choose to visit it. Gradually the volume of bees builds up towards one site (Q12); it’s a system that ensures that support for the best site snowballs and the decision is made in the most democratic way (Q13).

  • scout /skaʊt/ (noun): trinh sát
  • vigorous /ˈvɪɡ.ər.əs/ (adj): mạnh mẽ, đầy năng lượng
  • snowball /ˈsnəʊ.bɔːl/ (verb): tích tụ dần, tăng lên dần
  • democratic /ˌdem.əˈkræt.ɪk/ (adj): dân chủ

Miller giải thích rằng lần đầu tiên ông thực sự hiểu được tác động mà hành vi bầy đàn có thể gây ra đối với con người khi đọc một nghiên cứu về ong mật của Tom Seeley, một nhà sinh vật học tại Đại học Cornell. Những con ong mật chọn làm tổ mới để chuyển đến. Đầu tiên, các ong trinh sát bay đi điều tra nhiều địa điểm. Khi chúng quay trở lại, chúng thực hiện một ‘điệu nhảy lắc lư’ cho vị trí của mình, và các ong trinh sát khác sau đó sẽ bay đi và điều tra nó. Nhiều con ong đi ra ngoài, nhưng không có con nào cố gắng so sánh tất cả các địa điểm. Mỗi con chỉ báo cáo lại về một địa điểm thôi. Chúng càng thích tổ của mình, vũ điệu lắc lư của chúng càng mạnh mẽ và kéo dài và càng có nhiều ong chọn đến thăm tổ. Dần dần số lượng đàn ong tăng dần về một địa điểm; đó là một hệ thống đảm bảo rằng hỗ trợ cho địa điểm tốt nhất tích lũy dần và quyết định được đưa ra theo cách dân chủ nhất.

Humans, too, can make clever decisions through diversity of knowledge and a little friendly competition. ‘The best example of shared decision-making that I witnessed during my research was a town meeting I attended in Vermont, where citizens met face-to-face to debate their annual budget,’ explains Miller. ‘For group decision-making to work well, you need a way to sort through the various options they propose; and you need a mechanism to narrow down these options.’ Citizens in Vermont control their municipal affairs by putting forward proposals, or backing up others’ suggestions, until a consensus is reached through a vote. As with the bees, the broad sampling of options before a decision is made will usually result in a compromise acceptable to all (Q8). The ‘wisdom of the crowd makes clever decisions for the good of the group – and leaves citizens feeling represented and respected.

  • back up somebody/ something (phrasal verb): ủng hộ
  • consensus /kənˈsensəs/ (noun): sự đồng thuận
  • compromise /ˈkɒmprəmaɪz/ (noun): thỏa hiệp

Con người cũng vậy, có thể đưa ra những quyết định thông minh thông qua sự đa dạng của kiến thức và một chút cạnh tranh lành mạnh. Miller giải thích: “Ví dụ tốt nhất về việc ra quyết định chung mà tôi đã chứng kiến trong quá trình nghiên cứu của mình là một cuộc họp thị trấn mà tôi đã tham dự ở Vermont, nơi các công dân gặp mặt trực tiếp để tranh luận về ngân sách hàng năm của họ. Để việc ra quyết định theo nhóm hoạt động tốt, bạn cần có cách xem xét các lựa chọn khác nhau mà họ đề xuất; và bạn cần một cơ chế để thu hẹp các tùy chọn này.’ Công dân ở Vermont kiểm soát các công việc của thành phố bằng cách đưa ra các đề xuất hoặc ủng hộ đề xuất của người khác, cho đến khi đạt được sự đồng thuận thông qua một cuộc bỏ phiếu. Đối với loài ong, việc lấy mẫu rộng rãi các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định thường sẽ dẫn đến một thỏa hiệp có thể chấp nhận được đối với tất cả mọi người. ‘Sự khôn ngoan của đám đông đưa ra những quyết định thông minh vì lợi ích của nhóm – và khiến công dân cảm thấy được đại diện và tôn trọng.

The Internet is also an area where we are increasingly exhibiting swarm behaviour, without any physical contact. Miller compares a wiki website, for example, to a termite mound. Indirect collaboration is the key principle behind information-sharing websites, just as it underlies the complex constructions that termites build. Termites do not have an architect’s blueprint or a grand construction scheme. They simply sense changes in their environment, as for example when the mound’s wall has been damaged, altering the circulation of air. They go to the site of the change and drop a grain of soil. When the next termite finds that grain, they drop theirs too. Slowly, without any kind of direct decision-making, a new wall is built (Q6). A termite mound, in this way, is rather like a wiki website. Rather than meeting up and talking about what we want to post online, we just add to what someone – maybe a stranger on the other side of the world – already wrote (Q9). This indirect knowledge and skill-sharing is now finding its way into the corridors of power.

  • termite mound /ˈtɜːmaɪt maʊnd/ (noun): tổ mối, gò đất nơi mối sống
  • blueprint /ˈbluːprɪnt/ (noun): bản thiết kế

Internet cũng là một lĩnh vực mà chúng ta ngày càng thể hiện hành vi bầy đàn, không có bất kỳ sự tiếp xúc vật lý nào. Ví dụ, Miller so sánh một trang web wiki với một gò mối. Hợp tác gián tiếp là nguyên tắc quan trọng đằng sau các trang web chia sẻ thông tin, cũng giống các công trình phức tạp mà mối xây dựng. Mối không có bản thiết kế chi tiết của kiến trúc sư hoặc một kế hoạch xây dựng lớn. Chúng chỉ đơn giản là cảm nhận được những thay đổi trong môi trường của chúng, chẳng hạn như khi bức tường của gò đất bị hư hại, làm thay đổi sự lưu thông của không khí. Chúng đi đến địa điểm thay đổi và thả một hạt đất. Khi con mối tiếp theo tìm thấy hạt đó, chúng cũng để lại một hạt như vậy. Từ từ, không có bất kỳ hình thức quyết định trực tiếp nào, một bức tường mới được xây dựng. Theo cách này, một gò mối giống như một trang web wiki. Thay vì gặp gỡ và nói về những gì chúng ta muốn đăng trực tuyến, chúng ta chỉ thêm vào những gì ai đó – có thể là một người lạ ở bên kia thế giới – đã viết. Sự chia sẻ kiến thức và kỹ năng gián tiếp này hiện đang dần có được sự ảnh hưởng lớn.

Questions 1-6: Do the following statements agree with the information in the text? In boxes 1-6 on your answer sheet, write:

  • TRUE if the statement agrees with the information
  • FALSE if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN if there is no information on this

1. Commuters are often compared favourably with worker ants.

> The way they swarm or flock together does not usually get good press coverage either: marching like worker ants might be a common simile for city commuters, but it’s a damning, not positive (>< favourably), image.

> Đáp án: FALSE

2. Some ants within a colony have leadership roles. 

> And as Gordon discovered during her research, there’s no one ant making decisions or giving orders (>< leadership roles).

> Đáp án: FALSE

3. Forager ants tell each other how far away the food source is.

> Không có thông tin nào nói “kiến kiếm mồi nói với nhau về độ xa của nguồn thức ăn”.

> Đáp án: NOT GIVEN

4. Forager ants are able to react quickly to a dangerous situation.

> And if something goes wrong – a hungry lizard prowling around for an ant snack, for instance (~ a dangerous situation) – then a rush of ants returning without food sends waiting reserves a ‘Don’t go out’ signal (~ react quickly).

> Đáp án: TRUE

5. Termite mounds can be damaged by the wind. 

> Không có thông tin nào nói “tổ mối có thể bị phá hoại bởi gió”.

> Đáp án: NOT GIVEN

6. Termites repair their mounds without directly communicating with each other.

> Indirect collaboration (~ without directly communicating) is the key principle behind information-sharing websites, just as it underlies the complex constructions that termites build… They go to the site of the change and drop a grain of soil. When the next termite finds that grain, they drop theirs too. Slowly, without any kind of direct decision-making, a new wall is built.

> Đáp án: TRUE

Questions 7-9: Complete each sentence with the correct ending, A-F, below.

  • A. provide support for each other’s ideas in order to reach the best outcome. 
  • B. use detailed comments to create large and complicated systems. 
  • C. use decision-making strategies based on insect communities to improve their service. 
  • D. communicate with each other to decide who the leader will be. 
  • E. contribute independently to the ideas of others they do not know.
  • F. repair structures they have built without directly communicating with each other.

7. Managers working for a Texas gas company

> Miller visited a Texas gas company that has successfully applied formulas based on ant colony behavior (~ use decision-making strategies based on insect communities) to ‘optimise its factories and route its trucks’ (~ improve their service). > Đáp án: C

8. Citizens in an annual Vermont meeting

> Citizens in Vermont control their municipal affairs by putting forward proposals, or backing up others’ suggestions (provide support for each other’s ideas)… As with the bees, the broad sampling of options before a decision is made will usually result in a compromise acceptable to all (~ the best outcome). > Đáp án: A

9. Some Internet users

> Rather than meeting up and talking about what we want to post online (~ contribute independently), we just add to what someone – maybe a stranger on the other side of the world (~ others they do not know) – already wrote. > Đáp án: E

Questions 10-13: Complete the flowchart below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer.

How honeybees choose a new nest

Honeybee 10…………………..explore possible nest sites 

> First, scouts fly off to investigate multiple sites (~ explore possible nest sites).

> Đáp án: scouts

They perform what is known as a 11…………………..on their return.

> When they return (~ on the return) they do a ‘waggle dance’ for their spot, and other scouts will then fly off and investigate it.

> Đáp án: waggle dance

Other bees go out and report back.

Enthusiasm and 12…………………..increase for one particular site.

> The more they liked their nest (~ enthusiasm), the more vigorous and lengthy their waggle dance and the more bees will choose to visit it. Gradually the volume of bees builds up towards one site (~ increase for one particular site).

> Đáp án: volume

A final choice is reached using a 13…………………..process. 

> The decision is made (~ a final choice is reached) in the most democratic way.

> Đáp án: democratic

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Passage 2: High speed, high rise 

A

Zhang Yue is founder and chairman of Broad Sustainable Building (otherwise known as ‘Broad’) who, on 1 January, 2012, released a time-lapse video of its 30-story achievement. It shows construction workers buzzing around like gnats while a clock in the corner of the screen marks the time. In just 360 hours, a 100-metre-tall tower called the T30 rises from an empty site to overlook Hunan’s Xiang River. At the end of the video, the camera spirals around the building overhead as the Broad logo appears on the screen: a lowercase b that wraps around itself in an imitation of the @ symbol. The company is in the process of franchising its technology to partners in India, Brazil, and Russia. What it is selling is the world’s first standardized skyscraper (Q14) and with it, Zhang aims to turn Broad into the McDonald’s of the sustainable building industry. When asked why he decided to start a construction company, Zhang replies, ‘It’s not a construction company. It’s a structural revolution (Q23).’

  • buzz around /bʌz/ (phrasal verb): di chuyển nhanh
  • spiral /ˈspaɪrəl/ (verb): quay vòng, di chuyển xoắn ốc
  • franchise something to something/ somebody /ˈfræntʃaɪz/ (verb): nhượng quyền thương mại

Trương Duyệt là người sáng lập và chủ tịch của Tập đoàn xây dựng Bền vững Broad (gọi tắt là ‘Broad’), người mà vào ngày 1 tháng 1 năm 2012, đã phát hành một video tua nhanh về tòa nhà 30 tầng của nó. Trong video, các công nhân xây dựng đang di chuyển nhanh xung quanh như đàn ong trong khi một chiếc đồng hồ ở góc màn hình đánh dấu thời gian. Chỉ trong vòng 360 giờ, một tòa tháp cao 100 mét có tên T30 đã mọc lên từ một khu đất trống nhìn ra sông Tương ở Hồ Nam. Ở cuối video, máy quay quay vòng quanh tòa nhà trên cao khi biểu tượng Broad xuất hiện trên màn hình: một chữ b viết thường bao quanh chính nó bắt chước biểu tượng @. Công ty đang trong quá trình nhượng quyền công nghệ của mình cho các đối tác ở Ấn Độ, Brazil và Nga. Họ bán tòa nhà chọc trời tiêu chuẩn hóa đầu tiên trên thế giới và cùng với nó, Trương đặt mục tiêu biến Broad thành McDonald’s của ngành công nghiệp xây dựng bền vững. Khi được hỏi lý do tại sao ông quyết định thành lập một công ty xây dựng, Trương trả lời: ‘Đó không phải là một công ty xây dựng. Đó là một cuộc cách mạng về cấu trúc. ‘

B

So far, Broad has built 16 structures in China, plus another in Cancun. They are fabricated at two factories in Hunan, roughly an hour’s drive from Broad Town, the sprawling headquarters. The floors and ceilings of the skyscrapers are built in sections, each measuring 15.6 by 3.9 meters with a depth of 45 centimeters. Pipes and ducts for electricity, water and waste are threaded through each floor module while it is still in the factory (Q19). The client’s choice of flooring is also pre-installed on top (Q20). Standardized truckloads carry two modules each to the site with the necessary columns, bolts and tools to connect them stacked on top of each other. Once they arrive at the location (Q15), each section is lifted by crane directly to the top of the building, which is assembled like toy Lego bricks. Workers use the materials on the module to quickly connect the pipes and wires. The unique column design has diagonal bracing at each end and tabs that bolt into the floors above and below (Q21). In the final step, heavily insulated exterior walls and windows are slotted in by crane. The result is far from pretty but the method is surprisingly safe – and phenomenally fast.

  • fabricate something /ˈfæbrɪkeɪt/ (verb): sản xuất, chế tạo
  • far from + adj (idiom): không quá
  • phenomenally /fəˈnɒmɪnəli/ (adv): cực kỳ

Cho đến nay, Broad đã xây dựng 16 công trình kiến trúc ở Trung Quốc, cộng với một công trình kiến trúc khác ở Cancun. Chúng được chế tạo tại hai nhà máy ở Hồ Nam, cách Broad Town, trụ sở rộng lớn, khoảng một giờ lái xe. Sàn và trần của các tòa nhà chọc trời được xây thành từng phần, mỗi phần có kích thước 15,6 x 3,9 mét với độ sâu 45 cm. Các đường ống dẫn điện, nước và chất thải được luồn qua từng mô-đun tầng khi nó vẫn còn trong nhà máy. Việc ván sàn khách hàng lựa chọn cũng đã được cài đặt sẵn trên đầu. Các xe tải được tiêu chuẩn hóa mang hai mô- đun đến địa điểm với các cột, bu lông và công cụ cần thiết để kết nối chúng xếp chồng lên nhau. Khi chúng đến địa điểm, mỗi phần được nâng bằng cần cẩu trực tiếp lên đỉnh của tòa nhà, được lắp ráp giống như những viên gạch Lego đồ chơi. Công nhân sử dụng các vật liệu trên mô-đun để kết nối các đường ống và dây điện một cách nhanh chóng. Thiết kế cột độc đáo có giằng chéo ở mỗi đầu và các mấu bắt vít vào các tầng trên và dưới. Trong bước cuối cùng, các bức tường và cửa sổ bên ngoài được cách nhiệt sẽ được cẩu vào bằng cần cẩu. Kết quả không quá mỹ mãn nhưng phương pháp này an toàn một cách đáng ngạc nhiên – và nhanh chóng.

C

Zhang attributes his success to his creativity and to his outsider perspective on technology. He started out as an art student in the 1980s, but in 1988, Zhang left the art world to found Broad. The company started out as a maker of non-pressurized boilers (Q24). His senior vice-president, Juliet Jiang, says, ‘He made his fortune on boilers. He could have kept doing this business, but … he saw the need for nonelectric air-conditioning.’ Towards the end of the decade, China’s economy was expanding past the capacity of the nation’s electricity grid, she explains. Power shortages were becoming a serious obstacle to growth (Q25). Large air-conditioning (AC) units fueled by natural gas could help companies ease their electricity load, reduce overheads, and enjoy more reliable climate control into the bargain (Q26). Today, Broad has units operating in more than 70 countries, in some of the largest buildings and airports on the planet (Q16).

  • attribute something to something /əˈtrɪbjuːt/ (verb): cho rằng… là do…
  • make one’s fortune /ˈfɔːtʃuːn/ (verb): kiếm nhiều tiền
  • obstacle to something /ˈɒbstəkl/ (noun): trở ngại
  • into the bargain /ˈbɑːɡən/ (idiom): nữa, cũng như

Trương cho rằng thành công của ông ấy là do sự sáng tạo của bản thân và quan điểm của người ngoài cuộc về công nghệ. Ông khởi nghiệp là một sinh viên nghệ thuật vào những năm 1980, nhưng đến năm 1988, Trương rời bỏ thế giới nghệ thuật để thành lập Broad. Công ty khởi đầu là một nhà sản xuất nồi hơi không áp suất. Phó chủ tịch cấp cao của ông ấy, Juliet Jiang, nói, “Ông ấy đã kiếm bộn tiền từ lò hơi. Ông ấy có thể tiếp tục làm công việc kinh doanh này, nhưng … ông ấy thấy cần phải có điều hòa không dùng điện.” Bà giải thích vào cuối thập kỷ này, nền kinh tế Trung Quốc đã mở rộng vượt quá khả năng của lưới điện quốc gia. Tình trạng thiếu điện đang trở thành một trở ngại nghiêm trọng đối với tăng trưởng. Các thiết bị điều hòa không khí (AC) lớn chạy bằng khí đốt tự nhiên có thể giúp các công ty giảm tải điện, giảm chi phí đầu vào và tận hưởng khả năng kiểm soát khí hậu đáng tin cậy hơn. Ngày nay, Broad có các đơn vị hoạt động tại hơn 70 quốc gia, tại một số tòa nhà và sân bay lớn nhất hành tinh.

D

For two decades, Zhang’s AC business boomed. But a couple of events conspired to change his course (Q17). The first was that Zhang became an environmentalist. The second was the earthquake that hit China’s Sichuan Province in 2008, causing the collapse of poorly constructed buildings. Initially, he says, he tried to convince developers to refit existing buildings to make them both more stable and more sustainable, but he had little success. So Zhang drafted his own engineers and started researching how to build cheap, environmentally friendly structures that could also withstand an earthquake. Within six months of starting his research, Zhang had given up on traditional methods. He was frustrated by the cost of hiring designers and specialists for each new structure. The best way to cut costs, he decided, was to take building to the factory. But to create a factory-built skyscraper, Broad had to abandon the principles by which skyscrapers are typically designed. The whole load-bearing structure had to be different. To reduce the overall weight of the building, it used less concrete in the floors; that in turn enabled it to cut down on structural steel (Q22).

  • conspire to do something /kənˈspaɪə(r)/ (verb): dường như hợp sức lại, cùng nhau
  • collapse /kəˈlæps/ (noun): sự sụp đổ
  • draft /drɑːft/ (verb): lựa chọn và hợp lại
  • withstand something /wɪðˈstænd/ (verb): chống, chịu
  • skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/ (noun): toàn nhà chọc trời
  • cut down on something (phrasal verb): cắt giảm

Trong hai thập kỷ, công việc kinh doanh điều hòa không khí của Trương phát triển vượt bậc. Nhưng một vài sự kiện dường như cùng với nhau thay đổi hướng đi của ông ta. Đầu tiên là việc Trương trở thành một nhà bảo vệ môi trường. Vụ thứ hai là trận động đất xảy ra ở tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc năm 2008, gây ra sự sụp đổ của các tòa nhà được xây dựng kém. Ông nói, ban đầu, ông đã cố gắng thuyết phục các nhà phát triển trang bị lại các tòa nhà hiện có để làm cho chúng ổn định hơn và bền vững hơn, nhưng ông đã không thành công. Vì vậy, Trương đã tập hợp các kỹ sư của riêng mình và bắt đầu nghiên cứu cách xây dựng các cấu trúc giá rẻ, thân thiện với môi trường và cũng có thể chịu được động đất. Trong vòng sáu tháng kể từ khi bắt đầu nghiên cứu, Trương đã từ bỏ các phương pháp truyền thống. Ông cảm thấy thất vọng vì chi phí thuê thiết kế và chuyên gia cho mỗi cấu trúc mới. Cách tốt nhất để cắt giảm chi phí, ông quyết định, là chuyển xây dựng vào nhà máy. Nhưng để tạo ra một tòa nhà chọc trời do nhà máy xây dựng, Broad đã phải từ bỏ các nguyên tắc mà các tòa nhà chọc trời thường được thiết kế. Toàn bộ cấu trúc chịu lực phải khác. Để giảm trọng lượng tổng thể của tòa nhà, nó phải sử dụng ít bê tông hơn ở các tầng; do đó cho phép nó cắt giảm thép kết cấu.

E

Around the world, prefabricated and modular buildings are gaining in popularity. But modular and prefabricated buildings elsewhere are, for the most part, low-rise. Broad is alone in applying these methods to skyscrapers. For Zhang, the environmental savings alone justify the effort. According to Broad’s numbers, a traditional high-rise will produce about 3,000 tons of construction waste, while a Broad building will produce only 25 tons. Traditional buildings also require 5,000 tons of water onsite to build, while Broad buildings use none. The building process is also less dangerous. Elevator systems – the base, rails, and machine room – can be installed at the factory, eliminating the risk of injury. And instead of shipping an elevator car to the site in pieces, Broad orders a finished car and drops it into the shaft by crane. In the future, elevator manufacturers are hoping to preinstall the doors, completely eliminating any chance that a worker might fall. ‘Traditional construction is chaotic,’ he says. ‘We took construction and moved it into the factory’. According to Zhang, his buildings will help solve the many problems of the construction industry and what’s more, they will be quicker and cheaper to build (Q18).

  • prefabricated /ˌpriːˈfæbrɪkeɪtɪd/ (adj): lắp ghép sẵn
  • gain in popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/ (verb phrase): dần dần trở nên phổ biến
  • justify something /ˈdʒʌstɪfaɪ/ (verb): chứng minh điều gì là đúng đắn, hợp lý
  • chaotic /keɪˈɒtɪk/ (adj): hỗn loạn

Trên khắp thế giới, các tòa nhà lắp ghép và mô-đun đang trở nên phổ biến. Nhưng các tòa nhà mô-đun và nhà lắp ghép ở những nơi khác, phần lớn là thấp tầng. Broad đơn độc trong việc áp dụng các phương pháp này cho các tòa nhà chọc trời. Đối với Trương, chỉ riêng khoản tiết kiệm môi trường đã chứng minh cho nỗ lực này là vô cùng hợp lý. Theo con số của Broad, một tòa nhà cao tầng truyền thống sẽ thải ra khoảng 3.000 tấn chất thải xây dựng, trong khi tòa nhà Broad chỉ thải 25 tấn. Các tòa nhà truyền thống cũng cần 5.000 tấn nước tại chỗ để xây dựng, trong khi các tòa nhà Broad không sử dụng. Quá trình xây dựng cũng ít nguy hiểm hơn. Hệ thống thang máy – chân đế, đường ray và phòng máy – có thể được lắp đặt tại nhà máy, loại bỏ nguy cơ thương tích. Và thay vì vận chuyển một chiếc xe thang máy đến địa điểm, Broad đặt hàng một chiếc xe thành phẩm và đưa nó vào trục bằng cần cẩu. Trong tương lai, các nhà sản xuất thang máy hy vọng sẽ lắp đặt sẵn các cánh cửa, loại bỏ hoàn toàn bất kỳ khả năng công nhân nào có thể bị ngã. Ông nói: “Xây dựng truyền thống rất hỗn loạn. Chúng tôi đã xây dựng và chuyển nó vào nhà máy.” Theo Trương, các tòa nhà của ông sẽ giúp giải quyết nhiều vấn đề của ngành xây dựng và hơn thế nữa, chúng sẽ được xây dựng nhanh hơn và rẻ hơn.

Xem thêm: 

Questions 14-18: The text has five paragraphs, A-E. Choose the correct heading for each paragraph from the list of headings below. Write the correct number, i-viii, in boxes 14-18 on your answer sheet.

List of Headings

i. A joint business project 

ii. Other engineering achievements 

iii. Examining the overall benefits 

iv. A building like no other 

v. Some benefits of traditional methods 

vi. A change of direction 

vii. Examples of similar global brands 

viii. From factory to building site

14. Paragraph A

> What it is selling is the world’s first standardized skyscraper (~ a building like no other). > Đáp án: iv. A building like no other 

15. Paragraph B 

> Pipes and ducts for electricity, water and waste are threaded through each floor module while it is still in the factoryOnce they arrive at the location

> Đoạn văn nói về các công đoạn chuẩn bị trong nhà máy đến quá trình xây dựng ở công trường. > Đáp án: viii. From factory to building site

16. Paragraph C

> The company started out as a maker of non-pressurized boilers… He saw the need for nonelectric air-conditioning (~ other engineering achievements)… Broad has units operating in more than 70 countries, in some of the largest buildings and airports on the planet.

> Ngoài các tòa nhà lắp ghép, Broad còn có các thành tựu kỹ thuật khác là “non-pressurized boilers” và “nonelectric air-conditioning”. 

> Đáp án: ii. Other engineering achievements 

17. Paragraph D 

> For two decades, Zhang’s AC business boomed. But a couple of events conspired to change his course (~ a change of direction). 

> Đáp án: vi. A change of direction 

18. Paragraph E

> For Zhang, the environmental savings alone justify the effortThe building process is also less dangerousAccording to Zhang, his buildings will help solve the many problems of the construction industry and what’s more, they will be quicker and cheaper to build (~ overall benefits).

> Đáp án: iii. Examining the overall benefits 

19. Pipes and ducts for electricity, water and waste are threaded (~ installed) through each floor module while it is still in the factory. > Đáp án: factory

20. The client’s choice (~ chosen by customer) of flooring is also pre-installed on top. 

> Đáp án: flooring

21. The unique column design has diagonal bracing at each end (~ diagonal bracing at top and bottom) and tabs that bolt into the floors above and below. > Đáp án: column(s)

22. To reduce the overall weight of the building, it used less concrete in the floors; that in turn enabled it to cut down on structural steel. > Đáp án: concrete

Questions 23-26: Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer.

23. Zhang refers to his business as a…………………….

> Zhang replies, ‘It’s not a construction company. It’s a structural revolution.’

> Đáp án: structural revolution

24. The first products Broad manufactured were…………………….

> The company started out (~ the first) as a maker of non-pressurized boilers.

> Đáp án: non-pressurized boilers

25. In the late eighties…………………….were holding back industrial progress in China. 

> Power shortages were becoming a serious obstacle to growth (~ holding back industrial progress in China).

> Đáp án: power shortages

26. In addition to power and cost benefits, Broad’s AC units improve…………………….

> Large air-conditioning (AC) units fueled by natural gas could help companies ease their electricity load, reduce overheads (~ power and cost benefits), and enjoy more reliable climate control into the bargain.

> Đáp án: climate control

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Passage 3: When conversations flow 

We spend a large part of our daily life talking with other people (Q27) and, consequently, we are very accustomed to the art of conversing. But why do we feel comfortable in conversations that have flow, but get nervous and distressed when a conversation is interrupted by unexpected silences? To answer this question we will first look at some of the effects of conversational flow. Then we will explain how flow can serve different social needs.

  • accustomed to something /əˈkʌstəmd/ (adj): quen với
  • distressed /dɪˈstrest/  (adj): buồn, đau, lo lắng, khó chịu

Chúng ta dành nhiều thời gian trong cuộc sống hàng ngày của mình để nói chuyện với người khác và do đó, chúng ta rất quen thuộc với nghệ thuật trò chuyện. Nhưng tại sao chúng ta cảm thấy thoải mái trong các cuộc trò chuyện trôi chảy, nhưng lại lo lắng và khó chịu khi cuộc trò chuyện bị gián đoạn bởi những khoảng lặng bất ngờ? Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta sẽ xem xét một số tác động của dòng hội thoại. Sau đó, chúng ta sẽ giải thích cách mạch nói chuyện có thể phục vụ các nhu cầu xã hội khác nhau.

The positive consequences of conversational flow show some similarities with the effects of processing fluency. Research has shown that processing fluency – the ease with which people process information – influences peoples’ judgments across a broad range of social dimensions (Q28). For instance, people feel that when something is easily processed, it is more true or accurate. Moreover, they have more confidence in their judgments regarding information that came to them fluently, and they like things that are easy to process more than things that are difficult to process. Research indicates that a speaker is judged to be more knowledgeable when they answer questions instantly (Q29); responding with disfluent speech markers such as ‘uh’ or ‘urn’ or simply remaining silent for a moment too long can destroy that positive image.

Tác động tích cực của dòng hội thoại cho thấy một số điểm tương đồng với tác động của việc xử lý lưu loát. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc xử lý lưu loát – sự dễ dàng mà mọi người xử lý thông tin – ảnh hưởng đến đánh giá của mọi người trên nhiều khía cạnh xã hội. Ví dụ, mọi người cảm thấy rằng khi một thứ gì đó được xử lý dễ dàng thì nó đúng hơn hoặc chính xác hơn. Hơn nữa, họ tin tưởng hơn vào các phán đoán của mình về thông tin đến với họ một cách trôi chảy và họ thích những thứ dễ xử lý hơn những thứ khó xử lý. Nghiên cứu chỉ ra rằng một diễn giả được đánh giá là hiểu biết hơn khi họ trả lời các câu hỏi ngay lập tức; phản hồi bằng các dấu hiệu giọng nói không trôi chảy như ‘uh’ hoặc ‘urn’ hoặc im lặng trong giây lát quá lâu có thể phá hủy hình ảnh tích cực đó.

One of the social needs addressed by conversational flow is the human need for ‘synchrony’ – to be ‘in sync’ or in harmony with one another. Many studies have shown how people attempt to synchronize with their partners, by coordinating their behavior (Q33). This interpersonal coordination underlies a wide array of human activities, ranging from more complicated ones like ballroom dancing to simply walking or talking with friends.

  • in sync with /sɪŋk/ ~ in harmony with /ˈhɑːməni/ (idiom): đồng ý, hòa hợp
  • synchronize with something /ˈsɪŋkrənaɪz/ (verb): đồng bộ
  • an array of somebody/ something /əˈreɪ/ (noun): một nhóm

Một trong những nhu cầu xã hội được giải quyết bởi dòng đối thoại là nhu cầu của con người về ‘tính đồng bộ’ – hòa hợp với nhau. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra cách mọi người cố gắng đồng bộ hóa với đối tác của mình, bằng cách điều phối hành vi của họ. Sự phối hợp giữa các cá nhân này làm nền tảng cho một loạt các hoạt động của con người, từ những hoạt động phức tạp như khiêu vũ phòng nhảy đến đơn giản là đi bộ hoặc nói chuyện với bạn bè.

In conversations, interpersonal coordination is found when people adjust the duration of their utterances and their speech rate to one another so that they can enable turn-taking to occur (Q34), without talking over each other or experiencing awkward silences. Since people are very well-trained in having conversations, they are often able to take turns within milliseconds, resulting in a conversational flow of smoothly meshed behaviors. A lack of flow is characterized by interruptions, simultaneous speech or mutual silences (Q35). Avoiding these features is important for defining and maintaining interpersonal relationships.

  • awkward /ˈɔːkwəd/ (adj): khó xử, ngượng ngùng
  • characterize somebody/ something /ˈkærəktəraɪz/ (verb): là đặc điểm điển hình của

Trong các cuộc trò chuyện, sự phối hợp giữa các cá nhân được tìm thấy khi mọi người điều chỉnh thời lượng nói và tốc độ nói của họ phù hợp với nhau để có thể thay nhau nói lần lượt mà không nói quá lấn át trong cuộc trò chuyện hoặc trải qua những khoảng lặng khó xử. Vì mọi người được đào tạo rất tốt trong việc trò chuyện, họ thường có thể thay phiên nhau trong vòng mili giây, dẫn đến một mạch hội thoại gồm các hành vi đan xen rất vừa vặn. Sự thiếu hụt dòng chảy này được thể hiện qua sự gián đoạn, nói chen vào nhau hoặc cùng im lặng. Việc tránh những đặc điểm này rất quan trọng để xác định và duy trì mối quan hệ giữa các cá nhân.

The need to belong has been identified as one of the most basic of human motivations and plays a role in many human behaviors (Q36). That conversational flow is related to belonging may be most easily illustrated by the consequences of flow disruptions. What happens when the positive experience of flow is disrupted by, for instance, a brief silence? We all know that silences can be pretty awkward, and research shows that even short disruptions in conversational flow can lead to a sharp rise in distress levels (Q37). In movies, silences are often used to signal non- compliance or confrontation (Piazza, 2006). Some researchers even argue that ‘silencing someone’ is one of the most serious forms of exclusion. Group membership is of elementary importance to our well-being and because humans are very sensitive to signals of exclusion, a silence is generally taken as a sign of rejection (Q38). In this way, a lack of flow in a conversation may signal that our relationship is not as solid as we thought it was.

  • the need to belong (noun phrase): nhu cầu được chấp nhận là một thành viên của một nhóm, nhu cầu được thuộc về
  • well-being (noun): sức khỏe chung (thể chất và tinh thần)

Nhu cầu được chấp nhận thuộc về một nhóm đã được xác định là một trong những động cơ cơ bản nhất của con người và đóng một vai trò trong nhiều hành vi của con người. Dòng đàm thoại đó có liên quan đến sự thuộc về có thể được minh họa dễ dàng nhất bằng hậu quả của sự gián đoạn mạch hội thoại. Điều gì sẽ xảy ra khi trải nghiệm tích cực dòng hội thoại bị gián đoạn bởi một khoảng lặng ngắn chẳng hạn? Tất cả chúng ta đều biết rằng sự im lặng có thể khá khó xử và nghiên cứu cho thấy rằng ngay cả những gián đoạn ngắn trong mạch trò chuyện cũng có thể dẫn đến mức độ khó chịu tăng mạnh. Trong phim, sự im lặng thường được sử dụng để báo hiệu sự không tuân thủ hoặc đối đầu (Piazza, 2006). Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn cho rằng ‘khiến ai đó im lặng’ là một trong những hình thức loại trừ nghiêm trọng nhất. Tư cách thành viên nhóm có tầm quan trọng cơ bản đối với sức khỏe của chúng ta và bởi vì con người rất nhạy cảm với các tín hiệu loại trừ, một sự im lặng thường được coi là dấu hiệu của sự từ chối. Theo cách này, cuộc trò chuyện thiếu sự trôi chảy có thể báo hiệu rằng mối quan hệ của chúng ta không còn vững chắc như chúng ta vẫn tưởng.

Another aspect of synchrony is that people often try to validate their opinions to those of others. That is, people like to see others as having similar ideas or worldviews as they have themselves, because this informs people that they are correct and their worldviews are justified. One way in which people can justify their worldviews is by assuming that, as long as their conversations run smoothly, their interaction partners probably agree with them. This idea was tested by researchers using video observations. Participants imagined being one out of three people in a video clip who had either a fluent conversation or a conversation in which flow was disrupted by a brief silence. Except for the silence, the videos were identical. After watching the video, participants were asked to what extent the people in the video agreed with each other. Participants who watched the fluent conversation rated agreement to be higher than participants watching the conversation that was disrupted by a silence, even though participants were not consciously aware of the disruption (Q39). It appears that the subjective feeling of being out of sync informs people of possible disagreements, regardless of the content of the conversation (Q40).

  • validate something /ˈvælɪdeɪt/ (verb): chứng minh cái gì là đúng
  • identical /aɪˈdentɪkl/ (adj): giống hệt nhau

Một khía cạnh khác của tính đồng bộ là mọi người thường cố gắng hợp lý hóa ý kiến của họ với  ý kiến của người khác. Có nghĩa là, mọi người thích coi những người khác có những ý tưởng hoặc thế giới quan tương tự như của chính họ, bởi vì điều này cho mọi người biết rằng họ đúng và thế giới quan của họ là hợp lý. Một cách mà mọi người có thể chứng minh rằng thế giới quan của họ đúng đắn là giả định rằng, miễn là các cuộc trò chuyện của họ diễn ra suôn sẻ, các đối tác tương tác của họ có thể đồng ý với họ. Ý tưởng này đã được các nhà nghiên cứu thử nghiệm bằng cách sử dụng các quan sát video. Những người tham gia tưởng tượng là một trong ba người trong video clip có một cuộc trò chuyện trôi chảy hoặc một cuộc trò chuyện trong đó dòng chảy bị gián đoạn bởi một khoảng lặng ngắn. Ngoại trừ sự im lặng, các video đều giống hệt nhau. Sau khi xem video, những người tham gia được hỏi những người trong video đồng ý với nhau ở mức độ nào. Những người tham gia theo dõi cuộc trò chuyện trôi chảy đánh giá sự đồng ý cao hơn những người tham gia xem cuộc trò chuyện bị gián đoạn bởi sự im lặng, ngay cả khi những người tham gia không nhận thức được sự gián đoạn một cách có ý thức. Dường như cảm giác không đồng bộ chủ quan thông báo cho mọi người về những bất đồng có thể xảy ra, bất kể nội dung của cuộc trò chuyện.

Because people are generally so well-trained in having smooth conversations, any disruption of this flow indicates that something is wrong, either interpersonally or within the group as a whole. Consequently, people who do not talk very easily may be incorrectly understood as being less agreeable than those who have no difficulty keeping up a conversation. On a societal level, one could even imagine that a lack of conversational flow may hamper the integration of immigrants who have not completely mastered the language of their new country yet. In a similar sense, the ever increasing number of online conversations may be disrupted by misinterpretations and anxiety that are produced by insuperable delays in the Internet connection (Q32). Keeping in mind the effects of conversational flow for feelings of belonging and validation may help one to be prepared to avoid such misunderstandings in future conversations.

  • agreeable /əˈɡriːəbl/ (adj): dễ tính
  • hamper somebody/ something /ˈhæmpə(r)/ (verb): cản trở
  • insuperable /ɪnˈsuːpərəbl/ (adj): không thể thao tác, giải quyết

Bởi vì mọi người thường được đào tạo rất tốt để có các cuộc trò chuyện trôi chảy, bất kỳ sự gián đoạn nào của dòng chảy này đều cho thấy có điều gì đó không ổn, giữa các cá nhân hoặc trong toàn bộ nhóm. Do đó, những người không nói chuyện rất dễ bị hiểu sai là khó tính hơn những người không gặp khó khăn gì trong việc bắt chuyện. Ở cấp độ xã hội, người ta thậm chí có thể tưởng tượng rằng việc thiếu mạch giao tiếp có thể cản trở sự hòa nhập của những người nhập cư chưa hoàn toàn thông thạo ngôn ngữ của đất nước mới của họ. Theo một nghĩa tương tự, số lượng ngày càng tăng các cuộc trò chuyện trực tuyến có thể bị gián đoạn do hiểu sai và lo lắng tạo ra bởi sự chậm trễ không thể thao tác được trong kết nối Internet. Ghi nhớ tác động của mạch trò chuyện đối với cảm giác thân thuộc và sự hợp lý hóa có thể giúp một người sẵn sàng tránh những hiểu lầm như vậy trong các cuộc trò chuyện sau này.

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

Questions 27-32: Do the following statements agree with the claims of the writer in the text? In boxes 27-32 on your answer sheet, write:

  • YES if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO if the statement contradicts the claims of the writer 
  • NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

27. Conversation occupies much of our time. 

> We spend a large part of our daily life (~ occupies much of our time) talking with other people (conversation). > Đáp án: YES

28. People assess information according to how readily they can understand it. 

> Research has shown that processing fluency – the ease with which people process information (~ how readily they can understand it) – influences peoples’ judgments (assess information) across a broad range of social dimensions. 

> Đáp án: YES

29. A quick response to a question is thought to show a lack of knowledge. 

> Research indicates that a speaker is judged to be more knowledgeable (>< a lack of knowledgeable) when they answer questions instantly (~ a quick response to a question). > Đáp án: NO

30. Video observations have often been used to assess conversational flow.

> Không có thông tin nào nêu “quan sát video được sử dụng để đánh giá mạch hội thoại”.

> Đáp án: NOT GIVEN

31. People who talk less often have clearer ideas than those who talk a lot. 

> Không có thông tin nào nêu “người nói ít hơn có ý tưởng rõ ràng hơn so với người nói nhiều”. > Đáp án: NOT GIVEN

32. Delays in online chat fail to have the same negative effect as disruptions that occur in natural conversation.

> In a similar sense (>< fail to have the same negative), the ever increasing number of online conversations (online chat) may be disrupted by misinterpretations and anxiety that are produced by insuperable delays in the Internet connection (~ delays)

> Đáp án: NO

Questions 33-40: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer.

Synchrony

There is a human desire to co-ordinate 33……………….in an effort to be ‘in harmony’. This coordination can be seen in conversations when speakers alter the speed and extent of their speech in order to facilitate 34………………. This is often achieved within milliseconds: only tiny pauses take place when a conversation flows; when it doesn’t, there are 35……………….and silences, or people talk at the same time. Our desire to 36……………….is also an important element of conversation flow. According to research, our 37……………….increase even if silences are brief. Humans have a basic need to be part of a group, and they experience a sense of 38………………. if silences exclude them. 

People also attempt to co-ordinate their opinions in conversation. In an experiment, participants’ judgement of the overall 39……………….among speakers was tested using videos of a fluent and a slightly disrupted conversation. The results showed that the 40……………….of the speakers’ discussion was less important than the perceived synchrony of the speakers.

33. Many studies have shown how people attempt to synchronize with their partners (~ in an effort to be ‘in harmony’) by coordinating their behavior.

> Đáp án: behavior

34. In conversations, interpersonal coordination is found when people adjust the duration of their utterances and their speech rate (~ alter the speed and extent of their speech) to one another so that they can enable turn-taking to occur (~ facilitate).

> Đáp án: turn-taking

35. A lack of flow (~ a conversation flows; when it doesn’t) is characterized by interruptions, simultaneous speech (~ people talk at the same time) or mutual silences.

> Đáp án: interruptions

36. The need to (our desire to) belong has been identified as one of the most basic (~ an important element) of human motivations and plays a role in many human behaviors.

> Đáp án: belong

37. We all know that silences can be pretty awkward, and research shows that even short disruptions in conversational flow (~ even if silences are brief) can lead to a sharp rise (~ increase) in distress levels.

> Đáp án: distress levels

38. Group membership is of elementary importance (~ a basic need to be part of a group) to our well-being and because humans are very sensitive to signals of exclusion (~ silences exclude them), a silence is generally taken as a sign of rejection.

> Đáp án: rejection

39. This idea was tested by researchers using video observations. Participants imagined being one out of three people in a video clip who had either a fluent conversation or a conversation in which flow was disrupted by a brief silence. Except for the silence, the videos were identical. After watching the video, participants were asked to what extent the people in the video agreed with each other. Participants who watched the fluent conversation rated agreement to be higher than participants watching the conversation that was disrupted by a silence, even though participants were not consciously aware of the disruption.

> Đáp án: agreement

40. It appears that the subjective feeling of being out of sync informs people of possible disagreements (~ the perceived synchrony of the speakers) regardless of (~ less important) the content of the conversation (~ the speakers’ discussion).

> Đáp án: content

[/stu]

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng