Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 18 Test 4

Cam 18 Test 4 Passage 1: Green roofs

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A

Rooftops covered with grass, vegetable gardens and lush foliage are now a common sight in many cities around the world. More and more private companies and city authorities are investing in green roofs, drawn to their wide-ranging benefits. Among the benefits are saving on energy costs (Q6), mitigating the risk of floods, making habitats for urban wildlife, tackling air pollution and even growing food (Q7). These increasingly radical urban designs can help cities adapt to the monumental problems they face, such as access to resources and a lack of green space due to development. But the involvement of city authorities, businesses and other institutions is crucial to ensuring their success – as is research investigating different options to suit the variety of rooftop spaces found in cities. The UK is relatively new to developing green roofs, and local governments and institutions are playing a major role in spreading the practice. London is home to much of the UK’s green roof market, mainly due to forward-thinking policies such as the London Plan, which has paved the way to more than doubling the area of green roofs in the capital.

  • lush (adj) /lʌʃ/: sum sê, um tùm
    ENG: A lush area has a lot of green, healthy plants, grass, and trees
  • foliage (n) /ˈfəʊ.li.ɪdʒ/: tán lá, bộ lá
    ENG: the leaves of a plant or tree, or leaves on the stems or branches on which they are growing
  • mitigate (v) /ˈmɪt.ɪ.ɡeɪt/: giảm nhẹ, làm dịu bớt, làm cho đỡ
    ENG: to make something less harmful, unpleasant, or bad
  • tackle (v) /ˈtæk.əl/: giải quyết, xử lý
    ENG: to try to deal with something or someone
  • pave the way (idiom): mở đường
    ENG: If something paves the way for/to something else, it makes the other thing possible

Những mái nhà phủ đầy cỏ, những vườn rau và tán lá tươi tốt hiện là hình ảnh phổ biến ở nhiều thành phố trên thế giới. Ngày càng có nhiều công ty tư nhân và chính quyền thành phố đầu tư vào mái nhà xanh, thu hút bởi những lợi ích đa dạng của chúng. Trong số những lợi ích đó là tiết kiệm chi phí năng lượng, giảm thiểu nguy cơ lũ lụt, tạo môi trường sống cho động vật hoang dã đô thị, giải quyết ô nhiễm không khí và thậm chí trồng trọt được lương thực. Những thiết kế đô thị ngày càng đột phá này có thể giúp các thành phố thích nghi với những vấn đề nghiêm trọng mà họ gặp phải, chẳng hạn như tiếp cận tài nguyên và thiếu không gian xanh do phát triển. Nhưng sự tham gia của chính quyền thành phố, doanh nghiệp và các tổ chức khác là rất quan trọng để đảm bảo thành công của chúng— cũng như nghiên cứu điều tra các lựa chọn khác nhau để phù hợp với nhiều loại không gian trên mái nhà ở các thành phố. Với việc phát triển mái xanh, Vương quốc Anh còn khá mới mẻ, và chính quyền địa phương và các tổ chức đang đóng một vai trò quan trọng trong việc truyền bá phương pháp này. Luân Đôn là nơi tập trung phần lớn thị trường mái xanh của Vương quốc Anh, chủ yếu là do các chính sách có tư duy tiến bộ như Kế hoạch Luân Đôn, đã mở đường cho việc tăng hơn gấp đôi diện tích mái xanh ở thủ đô.

B

Ongoing research is showcasing how green roofs in cities can integrate with ‘living walls’: environmentally friendly walls which are partially or completely covered with greenery, including a growing medium, such as soil or water. Research also indicates that green roofs can be integrated with drainage systems on the ground, such as street trees (Q4), so that the water is managed better and the built environment is made more sustainable. There is also evidence to demonstrate the social value of green roofs. Doctors are increasingly prescribing time spent gardening outdoors for patients dealing with anxiety and depression (Q8). And research has found that access to even the most basic green spaces can provide a better quality of life for dementia sufferers and help people avoid obesity (Q9).

  • integrate (v) /ˈɪn.tɪ.ɡreɪt/: hội nhập
    ENG: to combine two or more things into one
  • partially (adv) /ˈpɑː.ʃəl.i/: cục bộ, một phần
    ENG: not completely
  • dementia (n) /dɪˈmen.ʃə/: chứng mất trí
    ENG: a medical condition that affects especially old people, causing the memory and other mental abilities to gradually become worse, and leading to confused behaviour

Nghiên cứu đang được tiến hành cho thấy cách mái nhà xanh trong thành phố có thể tích hợp với ‘những bức tường sống’: những bức tường thân thiện với môi trường được bao phủ một phần hoặc hoàn toàn bằng cây xanh, bao gồm cả môi trường trồng trọt, chẳng hạn như đất hoặc nước. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng mái nhà xanh có thể được tích hợp với hệ thống thoát nước trên mặt đất, chẳng hạn như cây xanh đường phố, để nước được quản lý tốt hơn và môi trường xây dựng bền vững hơn. Cũng có bằng chứng chứng minh giá trị xã hội của mái nhà xanh. Các bác sĩ ngày càng quy định thời gian dành cho việc làm vườn ngoài trời đối với những bệnh nhân đang đối phó với chứng lo âu và trầm cảm. Và nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tiếp cận ngay cả với những khu vườn xanh cơ bản nhất cũng có thể cung cấp chất lượng cuộc sống tốt hơn cho người mắc bệnh mất trí và giúp mọi người tránh béo phì.

C

In North America, green roofs have become mainstream, with a wide array of expansive, accessible and food-producing roofs installed in buildings. Again, city leaders and authorities have helped push the movement forward – only recently, San Francisco, USA, created a policy requiring new buildings to have green roofs. Toronto, Canada, has policies dating from the 1990s, encouraging the development of urban farms on rooftops (Q2). These countries also benefit from having newer buildings than in many parts of the world, which makes it easier to install green roofs. Being able to keep enough water at roof height and distribute it right across the rooftop is crucial to maintaining the plants on any green roof— especially on ‘edible roofs’ where fruit and vegetables are farmed (Q10,11). And it’s much easier to do this in newer buildings, which can typically hold greater weight, than to retro-fit old ones. Having a stronger roof also makes it easier to grow a greater variety of plants, since the soil can be deeper (Q10,11).

  • mainstream (adj) /ˈmeɪn.striːm/: đại chúng, xu hướng chủ đạo
    ENG: considered normal, and having or using ideas, beliefs, etc. that are accepted by most people
  • expansive (adj) /ɪkˈspæn.sɪv/: rộng rãi, bao la
    ENG: very happy to talk to people in a friendly way
  • distribute (v) /dɪˈstrɪb.juːt/: phân phát
    ENG: to give something out to several people, or to spread or supply something
  • thermal (adj) /ˈθɜː.məl/: nhiệt, nóng
    ENG: connected with heat
  • marvellous (adj) /ˈmɑː.vəl.əs/: tuyệt vời
    ENG: extremely good
  • edible (adj) /ˈed.ə.bəl/: có thể ăn được
    ENG: suitable or safe for eating

Ở Bắc Mỹ, mái nhà xanh đã trở thành xu hướng chủ đạo, với một loạt các mái nhà rộng lớn, dễ tiếp cận và sản xuất thực phẩm được lắp đặt trên các tòa nhà. Một lần nữa, các nhà lãnh đạo và chính quyền thành phố đã giúp thúc đẩy phong trào này – chỉ mới gần đây, San Francisco, Hoa Kỳ, đã đưa ra chính sách yêu cầu các tòa nhà mới phải có mái xanh. Toronto, Canada, có chính sách từ những năm 1990, khuyến khích phát triển các trang trại đô thị trên mái nhà. Các quốc gia này cũng được hưởng lợi từ việc có các tòa nhà mới hơn so với nhiều nơi trên thế giới, giúp việc lắp đặt mái nhà xanh dễ dàng hơn. Khả năng giữ đủ nước ở độ cao của mái nhà và phân phối nước ngay trên mái nhà là rất quan trọng để duy trì cây cối trên bất kỳ mái nhà xanh nào—đặc biệt là trên ‘mái nhà ăn được’ nơi trồng rau và trái cây. Và việc thực hiện điều này dễ dàng hơn nhiều trong các tòa nhà mới hơn, thường có trọng lượng lớn hơn so với những tòa nhà cũ phù hợp với phong cách cổ điển. Có một mái nhà chắc chắn hơn cũng giúp bạn dễ dàng trồng nhiều loại cây hơn vì đất có thể sâu hơn.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 6-9

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 6-9 on your answer sheet.

Advantages of green roofs

City rooftops covered with greenery have many advantages. These include lessening the likelihood that floods will occur, reducing how much money is spent on 6…………. and creating environments that are suitable for wildlife. In many cases, they can also be used for producing 7 …………

There are also social benefits of green roofs. For example, the medical profession recommends 8 ……………. as an activity to help people cope with mental health issues. Studies have also shown that the availability of green spaces can prevent physical problems such as 9…………

DỊCH:

Những mái nhà thành phố phủ đầy cây xanh có nhiều lợi thế. Chúng bao gồm giảm khả năng xảy ra lũ lụt, giảm số tiền chi cho 6…………. và tạo môi trường phù hợp cho động vật hoang dã. trong nhiều trường hợp, chúng cũng có thể được sử dụng để sản xuất 7 …………

Ngoài ra còn có những lợi ích xã hội của mái nhà xanh. Ví dụ, ngành y tế đề nghị 8……………. như một hoạt động để giúp mọi người đối phó với các vấn đề sức khỏe tâm thần. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng sự sẵn có của không gian xanh có thể ngăn ngừa các vấn đề về thể chất như 9…………

6. These include lessening the likelihood that floods will occur, reducing how much money is spent on 6…………. and creating environments that are suitable for wildlife

Vị trí cần điền cần một danh từ để phù hợp với cấu trúc spend on sth

Thông tin liên quan: Đoạn A “Among the benefits are saving on energy costs”

Phân tích: Đoạn A nói là Trong số các lợi ích là tiết kiệm chi phí năng lượng

Đáp án: energy

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
reducing saving
how much money costs

7. In many cases, they can also be used for producing 7 …………

Vị trí cần điền có thể là danh từ vì produce sth

Thông tin liên quan: Đoạn A “ Among the benefits are saving on energy costs, mitigating the risk of floods, making habitats for urban wildlife, tackling air pollution and even growing food”

Phân tích: Đoạn A nói Trong số những lợi ích đó là tiết kiệm chi phí năng lượng, giảm thiểu rủi ro lũ lụt, tạo môi trường sống cho động vật hoang dã đô thị, giải quyết ô nhiễm không khí và thậm chí trồng trọt được lương thực.

Đáp án: food

8. For example, the medical profession recommends 8 ……………. as an activity to help people cope with mental health issues

Thông tin liên quan: Đoạn B “There is also evidence to demonstrate the social value of green roofs. Doctors are increasingly prescribing time spent gardening outdoors for patients dealing with anxiety and depression”

Phân tích: Đoạn B nói là Cũng có bằng chứng chứng minh giá trị xã hội của mái nhà xanh. Các bác sĩ ngày càng quy định thời gian dành cho việc làm vườn ngoài trời đối với những bệnh nhân đang đối phó với chứng lo âu và trầm cảm

Đáp án: gardening

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
medical profession doctors
cope with deal with
mental healh issues anxiety and depression

9. Studies have also shown that the availability of green spaces can prevent physical problems such as 9…………

Vị trí cần điền có thể là danh từ để chỉ physical problems

Thông tin liên quan: Đoạn B “And research has found that access to even the most basic green spaces can provide a better quality of life for dementia sufferers and help people avoid obesity”

Phân tích: Đoạn B nói là Và nghiên cứu đã phát hiện ra rằng việc tiếp cận ngay cả những không gian xanh cơ bản nhất có thể mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn cho những người mắc chứng mất trí nhớ và giúp mọi người tránh béo phì →  Ở đây có hai loại vấn đề đó là dementia và obesity, tuy nhiên đề bài hỏi physical problems

Đáp án: obesity

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
prevent avoid

Cam 18 Test 4 Passage 2: The growth mindset

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A

Over the past century, a powerful idea has taken root in the educational landscape. The concept of intelligence as something innate has been supplanted by the idea that intelligence is not fixed, and that, with the right training, we can be the authors of our own cognitive capabilities. Psychologist Alfred Binet, the developer of the first intelligence tests, was one of many 19th-century scientists who held that earlier view and sought to quantify cognitive ability (Q19). Then, in the early 20th century, progressive thinkers revolted against the notion that inherent ability is destiny (Q14). Instead, educators such as John Dewey argued that every child’s intelligence could be developed, given the right environment.

  • supplant (adj) /səˈplɑːnt/: thay thế (ai đó bằng thứ gì hiện đại hơn, mới hơn)
    ENG: to replace
  • revolt (v) /rɪˈvəʊlt/: bạo động
    ENG: If a large number of people revolt, they refuse to be controlled or ruled, and take action against authority, often violent action

Trong thế kỷ qua, một ý tưởng mạnh mẽ đã bén rễ trong bối cảnh giáo dục. Khái niệm về trí thông minh như phẩm chất bẩm sinh đã được thay thế bằng ý tưởng cho rằng trí thông minh không cố định, và nếu được đào tạo đúng cách, chúng ta có thể tự mình phát triển khả năng nhận thức. Nhà tâm lý học Alfred Binet, người phát triển các bài kiểm tra trí thông minh đầu tiên, là một trong nhiều nhà khoa học ở thế kỷ 19 đã có quan điểm trước đó và cố gắng đo lường khả năng nhận thức. Sau đó, vào đầu thế kỷ 20, các nhà tư tưởng tiến bộ đã nổi dậy chống lại quan điểm cho rằng khả năng vốn có là định mệnh. Thay vào đó, các nhà giáo dục như John Dewey lập luận rằng trí thông minh của mọi đứa trẻ đều có thể được phát triển nếu được đưa vào môi trường phù hợp.

B

“Growth mindset theory” is a relatively new – and extremely popular – version of this idea. In many schools today you will see hallways covered in motivational posters and hear speeches on the mindset of great sporting heroes who simply believed their way to the top. A major focus of the growth mindset in schools is coaxing students away from seeing failure as an indication of their ability, and towards seeing it as a chance to improve that ability (Q15). As educationalist Jeff Howard noted several decades ago: “Smart is not something that you just are, smart is something that you can get.”

“Lý thuyết tư duy cầu tiến” là một phiên bản tương đối mới – và cực kỳ phổ biến – của ý tưởng này. Ở nhiều trường học ngày nay, bạn sẽ thấy các hành lang phủ đầy áp phích động viên và nghe các bài phát biểu về tư duy của những anh hùng thể thao vĩ đại, những người chỉ đơn giản tin rằng họ sẽ đạt đến đỉnh cao. Trọng tâm chính của tư duy phát triển trong trường học là giúp học sinh tránh xa việc coi thất bại là dấu hiệu thể hiện khả năng của mình mà nhìn vào nó như một cơ hội để nâng cao khả năng đó. Như nhà giáo dục Jeff Howard đã lưu ý vài thập kỷ trước: “Thông minh không phải là thứ bạn tự có, thông minh là thứ bạn có thể đạt được.”

C

The idea of the growth mindset is based on the work of psychologist Carol Dweck in California in the 1990s. In one key experiment, Dweck divided a group of 10- to 12-year-olds into two groups. All were told that they had achieved a high score on a test but the first group were praised for their intelligence in achieving this, while the others were praised for their effort. The second group – those who had been instilled with a “growth mindset”— were subsequently far more likely to put effort into future tasks. Meanwhile, the former took on only those tasks that would not risk their sense of worth. This group had inferred that success or failure is due to innate ability, and this “fixed mindset” had led them to fear of failure and lack of effort (Q15). Praising ability actually made the students perform worse, while praising effort emphasized that change was possible.

Ý tưởng về tư duy phát triển dựa trên công trình của nhà tâm lý học Carol Dweck ở California vào những năm 1990. Trong một thí nghiệm quan trọng, Dweck đã chia một nhóm trẻ từ 10 đến 12 tuổi thành hai nhóm. Tất cả đều được thông báo rằng họ đã đạt được điểm cao trong một bài kiểm tra nhưng nhóm đầu tiên được khen ngợi vì sự thông minh khi đạt được điều này, trong khi những người khác được khen ngợi vì nỗ lực của họ. Nhóm thứ hai – những người đã được truyền đạt với “tư duy phát triển” – sau đó có nhiều khả năng sẽ nỗ lực hơn rất nhiều cho các nhiệm vụ trong tương lai. Trong khi đó, nhóm còn lại chỉ chọn những nhiệm vụ không đe dọa giá trị của họ. Nhóm này đã suy luận rằng thành công hay thất bại là do khả năng bẩm sinh, và “tư duy cố định” này đã khiến họ sợ thất bại và thiếu nỗ lực. Khen ngợi khả năng thực sự khiến học sinh thể hiện kém hơn, trong khi khen ngợi nỗ lực nhấn mạnh rằng sự thay đổi là có thể.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14–16

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 14-16 on your answer sheet.

What can we learn from the first paragraph?

Chúng ta có thể học được gì từ đoạn đầu tiên?

  • A where the notion of innate intelligence first began
    nơi khái niệm về trí thông minh bẩm sinh lần đầu tiên bắt đầu
  • B when ideas about the nature of intelligence began to shift
    khi ý tưởng về bản chất của trí thông minh bắt đầu thay đổi
  • C how scientists have responded to changing views of intelligence
    cách các nhà khoa học phản ứng với việc thay đổi quan điểm về trí thông minh
  • D why thinkers turned away from the idea of intelligence being fixed
    tại sao các nhà tư tưởng từ chối ý tưởng về trí thông minh là cố định

Thông tin liên quan: Đoạn A “Psychologist Alfred Binet, the developer of the first intelligence tests, was one of many 19th-century scientists who held that earlier view and sought to quantify cognitive ability. Then, in the early 20th century, progressive thinkers revolted against the notion that inherent ability is destiny.”

Phân tích: Nhìn hai câu này bạn thấy ngta nói đến 2 mốc thời gian đó là vào thế kỉ 19 với thế kỉ 20, mà ngta chỉ rõ là thế kỉ 19 là ông Binet kia nghĩ rằng thông minh là bẩm sinh nhưng mà sang đến thế kỉ 20 thì “revolted agaisnt the notion” của ông ý và cho rằng sự thông minh có thể qua rèn luyện.Vậy thì từ đó thì khổ đầu chúng ta học được về cái thời điểm mà cái nhận định về thông minh đấy có sự thay đổi về cánh nhìn nhận

Đáp án: B

The second paragraph describes how schools encourage students to

Đoạn thứ hai mô tả cách các trường học khuyến khích học sinh

  • A identify their personal ambitions.
    xác định tham vọng cá nhân của họ.
  • B help each other to realise their goals.
    giúp nhau thực hiện mục tiêu.
  • C have confidence in their potential to succeed.
    có niềm tin vào tiềm năng của họ để thành công.
  • D concentrate on where their particular strengths lie.
    tập trung vào điểm mạnh cụ thể của họ nằm ở đâu.

Thông tin liên quan: Đoạn B “ A major focus of the growth mindset in schools is coaxing students away from seeing failure as an indication of their ability, and towards seeing it as a chance to improve that ability”

Phân tích: Đoạn B nói là Trọng tâm chính của tư duy phát triển trong trường học là giúp học sinh tránh xa việc coi thất bại là dấu hiệu thể hiện khả năng của mình mà nhìn vào nó như một cơ hội để nâng cao khả năng đó

Đáp án: C

In the third paragraph, the writer suggests that students with a fixed mindset

Trong đoạn thứ ba, tác giả gợi ý rằng những sinh viên có tư duy cố định

  • A tend to be less competitive.
    có xu hướng kém cạnh tranh hơn.
  • B generally have a low sense of self-esteem.
    thường có lòng tự trọng thấp.
  • C will only work hard if they are given constant encouragement.
    sẽ chỉ làm việc chăm chỉ nếu họ được khuyến khích liên tục.
  • D are afraid to push themselves beyond what they see as their limitations.
    sợ đẩy mình vượt ra ngoài những gì họ coi là giới hạn của mình.

Thông tin liên quan: Đoạn C “Meanwhile, the former took on only those tasks that would not risk their sense of worth”

Phân tích: Đoạn C nói là mấy người mà được khen là giỏi thì sau này thường sẽ chỉ làm những cái task mà vừa tầm để không làm mất đi cái giá trị của mình

Đáp án: D

Cam 18 Test 4 Passage 3: Alfred Wegener: science, exploration and the theory of continental drift

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A

Introduction

This is a book about the life and scientific work of Alfred Wegener, whose reputation today rests with his theory of continental displacements, better known as ‘continental drift’. Wegener proposed this theory in 1912 and developed it extensively for nearly 20 years. His book on the subject, The Origin of Continents and Oceans, went through four editions and was the focus of an international controversy in his lifetime and for some years after his death (Q27).

  • displacement (n) /dɪˈspleɪs.mənt/: sự rời chỗ, sự thay đổi
    ENG: the situation in which people are forced to leave the place where they normally live
  • extensively (adv) /ɪkˈsten.sɪv.li/: một cách bao quát, bao hàm
    ENG: in a way that covers a large area or has a great range

Đây là cuốn sách về cuộc đời và công trình khoa học của Alfred Wegener, người nổi tiếng với lý thuyết về di chuyển lục địa, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “sự di cư lục địa”. Wegener đề xuất lý thuyết này vào năm 1912 và phát triển nó rộng rãi trong gần 20 năm. Cuốn sách của ông về chủ đề này, Nguồn gốc của các lục địa và đại dương, đã trải qua bốn lần xuất bản và là tâm điểm của một cuộc tranh cãi quốc tế trong cuộc đời của ông và trong một số năm sau khi ông qua đời.

B

Wegener’s basic idea was that many mysteries about the Earth’s history could be solved if one supposed that the continents moved laterally, rather than supposing that they remained fixed in place. Wegener showed in great detail how such continental movements were plausible and how they worked, using evidence from a large number of sciences including geology, geophysics, paleontology, and climatology (Q29). Wegener’s idea – that the continents move – is at the heart of the theory that guides Earth sciences today: namely plate tectonics. Plate tectonics is in many respects quite different from Wegener’s proposal, in the same way that modern evolutionary theory is very different from the ideas Charles Darwin proposed in the 1850s about biological evolution (Q30). Yet plate tectonics is a descendant of Alfred Wegener’s theory of continental drift, in quite the same way that modern evolutionary theory is a descendant of Darwin’s theory of natural selection.

  • laterally (n) /ˈlæt.ər.əl.i/: về hướng bên, sang bên
    ENG: towards the side
  • plausible (adj) /ˈplɔː.zə.bəl/: hợp lý, có lý
    ENG: seeming likely to be true, or able to be believed
  • paleontology (n) /ˌpæl.i.ɒnˈtɒl.ə.dʒi/: cổ sinh vật học
    ENG: the study of fossils as a way of getting information about the history of life on Earth and the structure of rocks
  • climatology (n) /ˌklaɪ.məˈtɒl.ə.dʒi/: khí hậu học
    ENG: the scientific study of climate (= general or long-term weather conditions)
  • tectonics (n) /tekˈtɒn.ɪks/: kiến tạo học
    ENG: processes that relate to the structure of the earth’s surface and the way it is formed, changed, and moved by forces inside it

Ý tưởng cơ bản của Wegener là nhiều bí ẩn về lịch sử Trái đất có thể được giải đáp nếu người ta cho rằng các lục địa di chuyển theo chiều ngang, thay vì giả định rằng chúng vẫn cố định tại một chỗ. Wegener đã chi tiết minh chứng rằng các phương thức di chuyển lục địa như vậy là có thể và cách thức hoạt động của chúng, sử dụng chứng cứ từ nhiều lĩnh vực khoa học bao gồm địa chất học, địa vật lý học, cổ sinh học và khí hậu học. Ý tưởng của Wegener – rằng các lục địa di chuyển – là trung tâm của lý thuyết hướng dẫn khoa học Trái đất ngày nay: cụ thể là kiến tạo mảng. Kiến tạo mảng ở nhiều khía cạnh hoàn toàn khác với đề xuất của Wegener, giống như cách thuyết tiến hóa hiện đại rất khác với những ý tưởng mà Charles Darwin đề xuất vào những năm 1850 về tiến hóa sinh học. Tuy nhiên, mảng kiến tạo là hậu duệ của lý thuyết di cư lục địa của Alfred Wegener, một cách tương tự như lý thuyết tiến hóa hiện đại là hậu duệ của lý thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin.

C

When I started writing about Wegener’s life and work, one of the most intriguing things about him for me was that, although he came up with a theory on continental drift, he was not a geologist (Q31). He trained as an astronomer and pursued a career in atmospheric physics (Q32). When he proposed the theory of continental displacements in 1912, he was a lecturer in physics and astronomy at the University of Marburg, in southern Germany. However, he was not an ‘unknown’ (Q33). In 1906 he had set a world record (with his brother Kurt) for time aloft in a hot-air balloon: 52 hours (Q34). Between 1906 and 1908 he had taken part in a highly publicized and extremely dangerous expedition to the coast of northeast Greenland (Q35). He had also made a name for himself amongst a small circle of meteorologists and atmospheric physicists in Germany as the author of a textbook, Thermodynamics of the Atmosphere (1911), and of a number of interesting scientific papers (Q36).

  • intuitive (adj) /ɪnˈtʃuː.ɪ.tɪv/: thuộc về trực giác
    ENG: based on feelings rather than facts or proof

Khi tôi bắt đầu viết về cuộc đời và công việc của Wegener, một trong những điều hấp dẫn nhất về ông ấy đối với tôi là, mặc dù ông ấy đã đưa ra một lý thuyết về sự di cư lục địa, nhưng ông ấy không phải là một nhà địa chất. Ông được đào tạo để trở thành một nhà thiên văn học và theo đuổi sự nghiệp vật lý khí quyển. Khi ông đề xuất lý thuyết về sự dịch chuyển lục địa vào năm 1912, ông là giảng viên vật lý và thiên văn học tại Đại học Marburg, miền nam nước Đức. Tuy nhiên, anh không phải là một người vô danh. Năm 1906, ông đã lập kỷ lục thế giới (cùng với anh trai Kurt) về thời gian bay trên khinh khí cầu: 52 giờ. Trong khoảng thời gian từ 1906 đến 1908, ông đã tham gia vào một chuyến thám hiểm được công bố rộng rãi và cực kỳ nguy hiểm đến bờ biển phía đông bắc Greenland. Ông cũng đã tạo dựng được tên tuổi của mình trong một nhóm nhỏ các nhà khí tượng học và vật lý khí quyển ở Đức với tư cách là tác giả của một cuốn sách giáo khoa, Nhiệt động lực học của khí quyển (1911), và một số bài báo khoa học thú vị.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27–30

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 27-30 on your answer sheet, write

  • YES                 if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

27. Wegener’s ideas about continental drift were widely disputed while he was alive.

Dịch câu hỏi: Ý tưởng của Wegener về sự di chuyển lục địa đã bị tranh cãi rộng rãi khi ông còn sống.

Thông tin liên quan: Đoạn A “His book on the subject, The Origin of Continents and Oceans, went through four editions and was the focus of an international controversy in his lifetime and for some years after his death.”

Phân tích: Đoạn A Cuốn sách của ông về chủ đề này, Nguồn gốc của các lục địa và đại dương, đã trải qua bốn lần xuất bản và là tâm điểm của một cuộc tranh cãi quốc tế trong cuộc đời của ông và trong một số năm sau khi ông qua đời.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
widely disputed international controversy
while he was alive in his lifetime

28. The idea that the continents remained fixed in place was defended in a number of respected scientific publications.

Dịch câu hỏi: Ý tưởng rằng các lục địa vẫn cố định tại chỗ đã được bảo vệ trong một số ấn phẩm khoa học có uy tín.

Đáp án: Not given

29. Wegener relied on a limited range of scientific fields to support his theory of continental drift.

Dịch câu hỏi : Wegener dựa vào một số lĩnh vực khoa học hạn chế để hỗ trợ lý thuyết của ông về sự di chuyển lục địa.

Thông tin liên quan: Đoạn B “Wegener showed in great detail how such continental movements were plausible and how they worked, using evidence from a large number of sciences including geology, geophysics, paleontology, and climatology ”

Phân tích: Đoạn B nói Wegener đã chỉ ra rất chi tiết các chuyển động lục địa như vậy là hợp lý như thế nào và chúng hoạt động như thế nào, sử dụng bằng chứng từ nhiều ngành khoa học bao gồm địa chất, địa vật lý, cổ sinh vật học và khí hậu học.

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
a limited range of scientific fields a large number of sciences

30. The similarities between Wegener’s theory of continental drift and modern-day plate tectonics are enormous.

Dịch câu hỏi: Những điểm tương đồng giữa lý thuyết trôi dạt lục địa của Wegener và kiến tạo mảng ngày nay là rất lớn.

Thông tin liên quan: Đoạn B “ Plate tectonics is in many respects quite different from Wegener’s proposal, in the same way that modern evolutionary theory is very different from the ideas Charles Darwin proposed in the 1850s about biological evolution”

Phân tích: Đoạn B có nói Thuyết kiến tạo mảng ở nhiều khía cạnh hoàn toàn khác với đề xuất của Wegener, giống như thuyết tiến hóa hiện đại rất khác với ý tưởng mà Charles Darwin đề xuất vào những năm 1850 về tiến hóa sinh học

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng nghĩa trong bài đọc
similarities different

Bài viết liên quan:

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng