Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 17 Test 1

Cam 17 Test 1 Passage 1: The development of the London underground railway 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

1. (Q1) In the first half of the 1800s, London’s population grew at an astonishing rate, and the central area became increasingly congested. In addition, the expansion of the overground railway network resulted in more and more passengers arriving in the capital. However, in 1846, a Royal Commission decided that the railways should not be allowed to enter the City, the capital’s historic and business centre. The result was that the overground railway stations formed a ring around the City. The area within consisted of poorly built, overcrowded slums and the streets were full of horse-drawn traffic. Crossing the City became a nightmare. It could take an hour and a half to travel 8 km by horse-drawn carriage or bus. Numerous schemes were proposed to resolve these problems, but few succeeded.

  • nightmare (noun): cơn ác mộng
    ENG: a dream that is very frightening or unpleasant

Trong nửa đầu những năm 1800, dân số London tăng với tốc độ đáng kinh ngạc, và khu vực trung tâm ngày càng trở nên tắc nghẽn. Ngoài ra, việc mở rộng mạng lưới đường sắt trên cao khiến lượng hành khách đến thủ đô ngày càng nhiều. Tuy nhiên, vào năm 1846, Ủy ban Hoàng gia đã quyết định rằng đường sắt không được phép đi vào Thành phố, nơi mà là trung tâm lịch sử và kinh doanh của thủ đô. Kết quả là các ga tàu điện ngầm đã hình thành xung quanh Thành phố. Khu vực bên trong bao gồm những khu ổ chuột được xây dựng tồi tàn, quá đông đúc và các đường phố đông đúc xe ngựa. Vượt qua Thành phố trở thành một cơn ác mộng. Có thể mất một tiếng rưỡi để đi 8 km bằng xe ngựa hoặc xe buýt. Nhiều kế hoạch đã được đề xuất để giải quyết những vấn đề này, nhưng rất ít kế hoạch mang lại thành công.

2. Amongst the most vocal advocates for a solution to London’s traffic problems was Charles Pearson, who worked as a solicitor for the City of London. He saw both social and economic advantages in building an underground railway that would link the overground railway stations together and clear London slums at the same time. (Q2) His idea was to relocate the poor workers who lived in the inner-city slums to newly constructed suburbs, and to provide cheap rail travel for them to get to work. (Q3) Pearson’s ideas gained support amongst some businessmen and in 1851 he submitted a plan to Parliament. It was rejected, but coincided with a proposal from another group for an underground connecting line, which Parliament passed.

  • advocate (noun): những người đồng thuận
    ENG: a person who supports or speaks in favour of somebody or of a public plan or action
  • solicitor (noun): luật sư
    ENG: a lawyer who prepares legal documents, for example for the sale of land or buildings, advises people on legal matters, and can speak for them in some courts of law

Trong số những người ủng hộ mạnh mẽ nhất cho một giải pháp cho các vấn đề giao thông ở London là Charles Pearson, người từng làm luật sư cho Thành phố London. Ông đã nhìn thấy lợi thế kinh tế và xã hội trong việc xây dựng một tuyến đường sắt ngầm kết nối các ga tàu điện ngầm với nhau và đồng thời xóa sạch các khu ổ chuột ở London. Ý tưởng của ông là chuyển những người lao động nghèo sống trong các khu ổ chuột trong nội thành ra các vùng ngoại ô mới xây, và cung cấp dịch vụ đi lại bằng đường sắt giá rẻ để họ đến nơi làm việc. Ý tưởng của Pearson đã nhận được sự ủng hộ của một số doanh nhân và vào năm 1851, ông đã đệ trình một kế hoạch lên Quốc hội. Nó đã bị từ chối, nhưng cùng lúc đó với một đề xuất từ một nhóm khác về một đường dây kết nối ngầm mà Quốc hội đã thông qua.

3. The two groups merged and established the Metropolitan Railway Company in August 1854. The company’s plan was to construct an underground railway line from the Great Western Railway’s (GWR) station at Paddington to the edge of the City at Farringdon Street – a distance of almost 5 km. (Q4) The organisation had difficulty in raising the funding for such a radical and expensive scheme, (Q5) not least because of the critical articles printed by the press. Objectors argued that the tunnels would collapse under the weight of traffic overhead, buildings would be shaken and passengers would be poisoned by the emissions from the train engines. However, Pearson and his partners persisted

  • radical (adj): cấp tiến
    ENG: relating to the most basic and important parts of something; complete and detailed
  • objector (noun): người phản đối
    ENG: a person who objects to something

Hai nhóm hợp nhất và thành lập Công ty Đường sắt Metropolitan vào tháng 8 năm 1854. Kế hoạch của công ty là xây dựng một tuyến đường sắt ngầm từ ga của Đường sắt Great Western (GWR) tại Paddington đến rìa Thành phố tại Phố Farringdon – khoảng cách gần 5 km. Tổ chức đã gặp khó khăn trong việc huy động kinh phí cho một kế hoạch cấp tiến và tốn kém như vậy, đặc biệt là vì các bài báo phản biện được in trên báo chí. Những người phản đối lập luận rằng các đường hầm sẽ sụp đổ do sức nặng của giao thông trên cao, các tòa nhà sẽ bị rung chuyển và hành khách sẽ bị nhiễm độc do khí thải từ động cơ xe lửa. Tuy nhiên, Pearson và các đối tác của ông vẫn kiên trì

4. The GWR, aware that the new line would finally enable them to run trains into the heart of the City, invested almost £250,000 in the scheme. Eventually, over a five-year period, Elm was raised. The chosen route ran beneath existing main roads to minimise the expense of demolishing buildings. Originally scheduled to be completed in 21 months, the construction of the underground line took three years. It was built just below street level using a technique known as ‘cut and cover’. A trench about ten metres wide and six metres deep was dug, and the sides temporarily held up with timber beams. (Q6) Brick walls were then constructed, and finally a brick arch was added to create a tunnel. A two-metre-deep layer of soil was laid on top of the tunnel and the road above rebuilt.

  • demolish (verb): phá dỡ
    ENG: to pull or knock down a building; to destroy something
  • trench (noun): rãnh
    ENG: a long, deep hole dug in the ground, for example for carrying away water

GWR, biết rằng cuối cùng thì tuyến mới sẽ cho phép họ chạy các chuyến tàu vào trung tâm Thành phố, họ đã đầu tư gần 250.000 bảng Anh vào kế hoạch này. Cuối cùng, trong khoảng thời gian 5 năm, Elm đã được nâng lên. Tuyến đường được chọn chạy bên dưới các con đường chính hiện có để giảm thiểu chi phí phá dỡ các tòa nhà. Việc xây dựng đường dây điện ngầm ban đầu được dự kiến là kéo dài trong 21 tháng, nhưng thực tế mất tận ba năm. Nó được xây dựng ngay dưới mặt đường bằng cách sử dụng một kỹ thuật được gọi là ‘cắt và che’. Một rãnh rộng chừng mười mét, sâu sáu mét được đào, hai bên kê tạm những thanh xà gỗ. Các bức tường gạch sau đó được xây dựng, và cuối cùng một vòm gạch được thêm vào để tạo ra một đường hầm. Một lớp đất sâu hai mét đã được đắp lên trên đường hầm và con đường phía trên được xây dựng lại.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-6

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet

The London underground railway
Đường sắt ngầm ở London

The problem (Vấn đề)

  • The 1….. of London increased rapidly between 1800 and 1850
    ..… ở London đã tăng lên nhanh chóng vào những năm 1800 đến năm 1850
  • The streets were full of horse-drawn vehicles
    Các con phố chật ních xe ngựa kéo

The proposed solution (Giải pháp được đề xuất)

  • Charles Pearson, a solicitor, suggested building an underground railway
    Ông Charles Pearson, một nhà luật sư, gợi ý rằng nên xây dựng đường sát ngầm
  • Building the railway would make it possible to move people to better housing in the 2…..…
    Việc xây dựng đường sát có thể giúp mọi người di chuyển về sống ở những nơi tốt hơn ở ….
  • A number of 3……… agreed with Pearson’s idea
    Một số …. đồng ý với ý tưởng của Pearson
  • The company initially had problems getting the 4…… needed for the project
    Lúc đầu, công ty có nhiều vấn đề về việc ….. cần thiết cho kế hoạch
  • Negative articles about the project appeared in the 5 …….
    Những bài báo tiêu cực về kế hoạch này đã xuất hiện ở …..

The construction (Sự xây dựng)

  • The chosen route did not require many buildings to be pulled down
    Con đường được chọn không yêu cầu chúng ta phải phá quá nhiều toà nhà
  • The ‘cut and cover’ method was used to construct the tunnels
    Phương pháp xây dựng ‘cắt và phủ’ được sử dụng để xây các kênh đào
  • With the completion of the brick arch, the tunnel was covered with 6…….
    Khi hoàn thành các vòm gạch, đường hầm được bao phủ bởi …

Câu 1:

Thông tin cần điền: Bám theo ngữ pháp “the noun of noun” 🡪 Vị trí trống cần điền một danh từ. Scan thông tin dựa trên thời gian ‘1800 – 1850’ thì đáp án của câu 1 nằm ở đoạn 1

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu đầu tiên, In the first half of the 1800s, London’s population grew at an astonishing rate

Phân tích: Trong nửa đầu những năm 1800 chính tương ứng với mốc thời gian 1800-1850 trong câu hỏi, thứ mà tăng lên nhanh chóng chính là dân số ở Anh

Đáp án: population

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Increased rapidly Grew at an astonishing rate

Câu 2:

Thông tin cần điền: Vị trí trống cần điền một danh từ chỉ nơi chốn

Thông tin liên quan: Đoạn 2, câu thứ ba, His idea was to relocate the poor workers who lived in the inner-city slums to newly constructed suburbs

Phân tích: Theo như phần trích dẫn, ý tưởng của Pearson là xây dựng những đường sắt ngầm dưới mặt đất vì như thế có thể chuyển những người lao động nghèo ở các khu ổ chuột ở trung tâm thành phố về vùng ngoại ô mới được xây dựng 🡪 Việc mới được xây dựng này chính tương ứng với ‘better housing’ và nó xuất hiện ở vùng ngoại ô

Đáp án: suburbs

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Move Relocate
Better housing Slums 🡪 newly constructed

Câu 3:

Thông tin cần điền: Vị trí trống cần danh từ số nhiều, đếm được, chỉ người hoặc tổ chức nào đó vì đi sau cụm ‘a number of’

Thông tin liên quan: Đoạn 2, câu số 4, Pearson’s ideas gained support amongst some businessmen

Phân tích: Theo như trích dẫn, việc ông Pearson đề nghị xây đường sắt ngầm và di chuyển dân cư được những nhà kinh doanh rất ủng hộ

Đáp án: businessmen

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A number of Some
Agree with Gained support

Câu 4:

Thông tin cần điền: Cần một danh từ vì vị trí trống đứng sau từ ‘the’

Thông tin liên quan: Đoạn 4, câu thứ ba, The organisation had difficulty in raising the funding for such a radical and expensive scheme

Phân tích: Đoạn này có nhắc đến việc công ty do Pearson và một nhóm nữa thành lập (the Metropolitan Railway Company) gặp khó khăn trong việc gây quỹ

Đáp án: funding

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Had problems Had difficulty in

Câu 5:

Thông tin cần điền: Cần điền danh từ đứng sau mạo từ ‘the’

Thông tin liên quan: Đoạn 3, câu thứ ba, …. not least because of the critical articles printed by the press

Phân tích: Thông tin trích dẫn có nói đến việc có những bài báo có tính chỉ trích xuất hiện trên báo chí

Đáp án: press

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Negative articles Critical articles

Câu 6:

Thông tin cần điền: Việc xây dựng đường sắt ngầm bắt đầu được nhắc đến ở đoạn thứ 4. Vị trí trống cần điền danh từ.

Thông tin liên quan: Đoạn thứ 4, hai câu cuối, Brick walls were then constructed, and finally a brick arch was added to create a tunnel. A two-metre-deep layer of soil was laid on top of the tunnel and the road above rebuilt

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói đến việc họ xây dựng các bức tường bằng gạch, sau đó là vòm gạch, và trên vòm gạch là một lớp đất dày 2 mét 🡪 vòm gạch được bao phủ bởi đất

Đáp án: soil

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 17 Test 1 Passage 2: Stadiums: past, present and future 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast stadiums where the public could watch sporting events were at the centre of western city life as far back as the ancient Greek and Roman Empires, well before the construction of the great medieval cathedrals and the grand 19th- and 20th-century railway stations which dominated urban skylines in later eras.

(Q14) Today, however, stadiums are regarded with growing scepticism. Construction costs can soar above £1 billion, and stadiums finished for major events such as the Olympic Games or the FIFA World Cup have notably fallen into disuse and disrepair.

But this need not be the case. History shows that stadiums can drive urban development and adapt to the culture of every age. Even today, architects and planners are finding new ways to adapt the mono-functional sports arenas which became emblematic of modernisation during the 20th century.

  • medieval (adj): trung cổ
    ENG: connected with the Middle Ages (about AD 1000 to AD 1450)
  • cathedral (noun): nhà thờ
    ENG: the main church of a district, under the care of a bishop (= a priest of high rank)
  • dominate (verb): chiếm ưu thế
    ENG: o control or have a lot of influence over somebody/something, especially in an unpleasant way
  • arena (noun): sân vận động
    ENG: a place with a flat open area in the middle and seats around it where people can watch sports and entertainment
  • emblematic (adj): biểu tượng
    ENG: that represents or is a symbol of something

Sân vận động là một trong những hình thức kiến ​​trúc đô thị lâu đời nhất: những sân vận động rộng lớn, nơi công chúng có thể xem các sự kiện thể thao vốn được coi là trung tâm của cuộc sống thành phố phương Tây từ thời các Đế chế Hy Lạp và La Mã cổ đại, trước cả khi các nhà thờ lớn thời Trung cổ và các ga đường sắt thế kỷ 19 và 20 được xây dựng, những nơi thống trị đô thị trong các thời đại sau này.

Tuy nhiên, ngày nay, ngày càng có nhiều sự hoài nghi về các sân vận động. Chi phí xây dựng có thể tăng lên trên 1 tỷ bảng Anh và các sân vận động được hoàn thiện cho các sự kiện lớn như Thế vận hội Olympic hoặc FIFA World Cup sau đó lại rơi tình trạng không được sử dụng và hư hỏng.

Nhưng đáng nhẽ ra mọi thứ không nên như vậy. Lịch sử cho thấy rằng các sân vận động có thể thúc đẩy sự phát triển đô thị và thích ứng với văn hóa của mọi thời đại. Thậm chí ngày nay, các kiến ​​trúc sư và nhà quy hoạch đang tìm ra những cách mới để các sân vận động thể thao đơn chức (chỉ có một chức năng) trở thành biểu tượng của quá trình hiện đại hóa trong thế kỷ 20.

B. The amphitheatre* of Arles in southwest France, with a capacity of 25,000 spectators, is perhaps the best example of just how versatile stadiums can be. (Q19) Built by the Romans in 90 AD, it became a fortress with four towers after the fifth century, and was then transformed into a village containing more than 200 houses. With the growing interest in conservation during the 19th century, (Q20) it was converted back into an arena for the staging of bullfights, thereby returning the structure to its original use as a venue for public spectacles

Another example is the imposing arena of Verona in northern Italy, with space for 30,000 spectators, which was built 60 years before the Arles amphitheatre and 40 years before Rome’s famous Colosseum. (Q20) It has endured the centuries and is currently considered one of the world’s prime sites for opera, thanks to its outstanding acoustics.

  • amphitheater (noun): nhà thi đấu
    ENG: a round building without a roof and with rows of seats that rise in steps around an open space. Amphitheatres were used especially in ancient Greece and Rome for public entertainments.
  • versatile (adj): đa chức năng
    ENG: having many different uses
  • fortress (noun): đấu trường
    ENG: a building or place that has been made stronger and protected against attack
  • imposing (adj): hoành tráng
    ENG: impressive to look at; making a strong impression
  • acoustics (noun): âm thanh
    ENG: the shape, design, etc. of a room or theatre that make it good or bad for carrying sound

Nhà thi đấu Arles ở Tây Nam nước Pháp, với sức chứa 25.000 khán giả, có lẽ là ví dụ điển hình nhất về việc các sân vận động có thể đa năng như thế nào. Được xây dựng bởi người La Mã vào năm 90 sau Công nguyên, nó đã trở thành một pháo đài với bốn ngọn tháp sau thế kỷ thứ năm, và sau đó được chuyển đổi thành một ngôi làng có hơn 200 ngôi nhà. Trong thế kỷ 19, mọi người ngày càng quan tâm đến việc bảo tồn, nên nó đã được chuyển đổi trở lại thành một đấu trường để tổ chức các trận đấu bò, do đó nó đã quay trở lại cấu trúc ban đầu như một địa điểm cho các buổi biểu diễn công cộng

Một ví dụ khác là đấu trường hoành tráng của Verona ở miền bắc nước Ý, với sức chứa 30.000 khán giả, được xây dựng trước nhà hát Arles 60 năm và trước Đấu trường La Mã nổi tiếng 40 năm. Nó đã tồn tại qua nhiều thế kỷ và hiện được coi là một trong những địa điểm chính của thế giới cho opera vì có hệ thống âm thanh nổi bật.

C. The area in the centre of the Italian town of Lucca, known as the Piazza dell’Anfiteatro, is yet another impressive example of an amphitheatre becoming absorbed into the fabric of the city. The site evolved in a similar way to Arles and was progressively filled with buildings from the Middle Ages until the 19th century, (Q21) variously used as houses, a salt depot and a prison. But rather than reverting to an arena, it became a market square, designed by Romanticist architect Lorenzo Nottolini. (Q22) Today, the ruins of the amphitheatre remain embedded in the various shops and residences surrounding the public square.

  • depot (noun): kho
    ENG: a place where large amounts of food, goods or equipment are stored

Khu vực ở trung tâm thị trấn Lucca của Ý, được biết đến với cái tên Piazza dell’Anfiteatro, là một ví dụ ấn tượng khác về việc một giảng đường trở nên hòa nhập vào cấu trúc của thành phố. Địa điểm này phát triển theo cách tương tự như Arles và dần dần rất nhiều tòa nhà đã xây dựng ở đó từ thời Trung cổ cho đến thế kỷ 19, được sử dụng làm nhà ở, kho chứa muối và nhà tù. Nhưng thay vì trở lại là một đấu trường, nó đã trở thành một quảng trường chợ, được thiết kế bởi kiến ​​trúc sư Lorenzo Nottolini – người theo trường phái Lãng mạn. Ngày nay, tàn tích của giảng đường vẫn nằm trong các cửa hàng và khu dân cư xung quanh quảng trường công cộng.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 18-22

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 18-22 on your answer sheet.

Roman amphitheatres

The Roman stadiums of Europe have proved very versatile. The amphitheatre of Arles, for example, was converted first into a 18…….., then into a residential area and finally into an arena where spectators could watch 19……….. Meanwhile, the arena in Verona, one of the oldest Roman amphitheatres, is famous today as a venue where 20………. is performed. The site of Lucca’s amphitheatre has also been used for many purposes over the centuries, including the storage of 21………. It is now a market square with 22 ……….. and homes incorporated into the remains of the Roman amphitheatre.

Dịch: Giảng đường La mã

Các sân vận động La Mã của châu Âu phục vụ nhiều chức năng. Ví dụ, giảng đường Arles được chuyển đổi đầu tiên thành 18…….., sau đó thành một khu dân cư và cuối cùng thành một đấu trường nơi khán giả có thể xem 19 ……….. Trong khi đó, đấu trường ở Verona, một trong những giảng đường lâu đời nhất của La Mã, ngày nay nổi tiếng là nơi biểu diễn 20 ……….. Giảng đường Lucca cũng đã được sử dụng cho nhiều mục đích trong nhiều thế kỷ, bao gồm cả việc lưu trữ 21 ………. Hiện nay nó là một quảng trường chợ với 22 ……….. và những ngôi nhà được kết hợp với phần còn lại của giảng đường La Mã.

Câu 18

Thông tin cần điền: Một danh từ số ít đi với mạo từ ‘a’ chỉ một chức năng mới của sân vận động Arles 🡪 Scan từ ‘Arles’ thì đáp án câu 18 và 19 đều nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, Built by the Romans in 90 AD, it became a fortress with four towers after the fifth century, and was then transformed into a village containing more than 200 houses

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, sân vận động Arles được biến thành pháo đài, rồi thành nơi sinh sống với hơn 200 nhà 🡪 điền vào vị trí trống là fortress

Đáp án: fortress

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
residential area village containing more than 200 houses

Câu 19

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ 3, it was converted back into an arena for the staging of bullfights

Phân tích: Cuối cùng thì sân vận động Arles là nơi mọi người xem các trận đấu bò

Đáp án: bullfights

Câu 20

Thông tin cần điền: Một danh từ số ít vì động từ tobe ở phía sau chia dạng số ít

🡪 Scan thông tin dựa trên từ ‘Verona’ thì đáp án nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, It has endured the centuries and is currently considered one of the world’s prime sites for opera, thanks to its outstanding acoustics

Phân tích: Sân vận động Verona hiện tại bây giờ là một trong số những nơi tuyệt vời trên thế giới để xem opera vì có hệ thống âm thanh tốt

Đáp án: opera

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Today Currently
Famous The world’s prime sites

Câu 21

🡪 Scan thông tin dựa trên từ Lucca thì đáp án cho câu 21 và 22 sẽ nằm ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ 2, ….. variously used as houses, a salt depot and a prison

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nhắc về việc sân vật động Lucca có nhiều chức năng, một trong số đó là để chứa muối (bên cạnh việc dùng làm nhà ở hay nhà tù)

Đáp án: salt

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Storage Depot

Câu 22

Thông tin cần tìm: Cần điền một danh từ số nhiều song song với từ ‘homes’

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, Today, the ruins of the amphitheatre remain embedded in the various shops and residences surrounding the public square

Phân tích: Câu trích dẫn có nói việc hiện tại vẫn còn những tàn tích của giảng đường ở các cửa hàng và khu dân cư 🡪 song song với ‘homes’ là ‘shops’

Đáp án: shops

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Remains Ruins

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 17 Test 1 Passage 3: To catch a king  

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

Anna Keay reviews Charles Spencer’s book about the hunt for King Charles II during the English Civil War of the seventeenth century

Anna Keay đánh giá cuốn sách của Charles Spencer về cuộc săn lùng Vua Charles II trong Nội chiến Anh thế kỷ XVII

1. Charles Spencer’s latest book, To Catch a King, tells us the story of the hunt for King Charles II in the six weeks after his resounding defeat at the Battle of Worcester in September 1651. And what a story it is. (Q27 28) After his father was executed by the Parliamentarians in 1649, the young Charles Il sacrificed one of the very principles his father had died for and did a deal with the Scots, thereby accepting Presbyterianism as the national religion in return for being crowned King of Scots. His arrival in Edinburgh prompted the English Parliamentary army to invade Scotland in a preemptive strike. This was followed by a Scottish invasion of England. The two sides finally faced one another at Worcester in the west of England in 1651. (Q29) After being comprehensively defeated on the meadows outside the city by the Parliamentarian army, (Q30) the 21-year-old king found himself the subject of a national manhunt, with a huge sum offered for his capture. (Q31) Over the following six weeks he managed, through a series of heart-poundingly close escapes, to evade the Parliamentarians before seeking refuge in France. For the next nine years, the penniless and defeated Charles wandered around Europe with only a small group of loyal supporters.

  • execute (verb): hành quyết, giết chết
    ENG: to kill somebody, especially as a legal punishment
  • pre-emptive (adj): phủ đầu
    ENG: done to stop somebody taking action, especially action that will be harmful to yourself
  • meadow (noun): đồng cỏ
    ENG: a field covered in grass, used especially for hay
  • heart-poundingly (adv): thót tim
  • penniless (adj): không xu dính túi
    ENG: having no money; very poor

Cuốn sách mới nhất của Charles Spencer, To Catch a King, kể cho chúng ta câu chuyện về cuộc săn lùng Vua Charles II trong sáu tuần sau thất bại vang dội của ông trong Trận chiến Worcester vào tháng 9 năm 1651. Và đó là một câu chuyện. Sau khi cha mình bị các Nghị sĩ hành quyết vào năm 1649, Charles Il đã hy sinh một trong những nguyên tắc mà cha ông đã hy sinh và thực hiện một thỏa thuận với người Scotland, do đó chấp nhận Presbyterianism là quốc giáo để đổi lấy ngôi vị Vua của người Scotland. Việc ông đến Edinburgh đã thúc đẩy quân đội của Nghị viện Anh xâm lược tấn công phủ đầu Scotland. Tiếp theo là cuộc xâm lược của người Scotland vào nước Anh. Hai bên cuối cùng đã đối mặt với nhau tại Worcester ở phía tây nước Anh vào năm 1651. Sau khi bị quân đội Nghị viện đánh bại toàn diện trên đồng cỏ bên ngoài thành phố, vị vua 21 tuổi trở thành đối tượng của một cuộc truy lùng toàn quốc, ai bắt giữ được ông sẽ nhận được 1 số tiền khổng lồ. Trong sáu tuần sau đó, ông trải qua các cuộc trốn chạy gần như thót tim, để trốn tránh các Nghị sĩ trước khi tìm cách tị nạn ở Pháp. Trong chín năm tiếp theo, Charles – người không một xu dính túi và bị đánh bại – đã lang thang khắp châu Âu với chỉ một nhóm nhỏ những người ủng hộ trung thành.

2. Years later, after his restoration as king, the 50-year-old Charles Il requested a meeting with the writer and diarist Samuel Pepys. His intention when asking Pepys to commit his story to paper was to ensure that this most extraordinary episode was never forgotten. (Q33) Over two three-hour sittings, the king related to him in great detail his personal recollections of the six weeks he had spent as a fugitive. As the king and secretary settled down (a scene that is surely a gift for a future scriptwriter), Charles commenced his story: (Q34) ‘After the battle was so absolutely lost as to be beyond hope of recovery, I began to think of the best way of saving myself.’

  • fugitive (adj): kẻ chạy trốn
    ENG: a person who has escaped or is running away from somewhere and is trying to avoid being caught

Nhiều năm sau, sau khi được phục hồi làm vua, Charles Il, 50 tuổi, đã yêu cầu một cuộc gặp với nhà văn kiêm chuyên gia pha chế Samuel Pepys. Ý định của ông khi yêu cầu Pepys viết câu chuyện của mình trên giấy là để đảm bảo rằng giai đoạn phi thường nhất này không bao giờ bị lãng quên. Nhà vua kể lại rất chi tiết những hồi ức cá nhân của ông trong sáu tuần mà ông đã trải qua như một kẻ chạy trốn trong suốt 2 3 giờ đồng hồ. Khi nhà vua và thư ký đã ổn định (một cảnh chắc chắn là món quà cho một nhà viết kịch bản tương lai), Charles bắt đầu câu chuyện của mình: ‘Sau trận chiến thất bại hoàn toàn đến mức không còn hy vọng phục hồi, tôi bắt đầu nghĩ ra cách tốt nhất cứu chính mình. ‘

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Complete the summary using the list of phrases, A-J, below.

Write the correct letter, A-J, in boxes 27-31 on your answer sheet.

The story behind the hunt for Charles II

Charles II’s father was executed by the Parliamentarian forces in 1649. Charles II then formed a 27………… with the Scots, and in order to become King of Scots, he abandoned an important 28………… that was held by his father and had contributed to his father’s death. The opposing sides then met outside Worcester in 1651. The battle led to a 29 ……………. for the Parliamentarians and Charles had to flee for his life. A 30………… was offered for Charles’s capture, but after six weeks spent in hiding, he eventually managed to reach the 31…………..of continental Europe.

A.military innovation

D. relative safety

G. political debate

J. religious conviction

B. large reward

E. new government

H. strategic alliance

C. widespread conspiracy

F. decisive victory

I. popular solution

Dịch: Câu chuyện đằng sau việc săn lùng/ truy bắt Charless II

Cha của Charles II đã bị hành quyết bởi lực lượng Nghị viện vào năm 1649. Sau đó Charles II thành lập 27 ………… với người Scotland, và để trở thành Vua của người Scotland, ông đã từ bỏ một 28 ………… quan trọng do cha mình nắm giữ và ….. đã góp phần vào cái chết của cha mình. Các phe đối lập sau đó gặp nhau bên ngoài Worcester vào năm 1651. Trận chiến dẫn đến một 29 ……………. cho các Nghị sĩ và Charles đã phải chạy trốn để cứu lấy chính mình. Một 30 ………… được đưa ra để bắt Charles, nhưng sau sáu tuần lẩn trốn, cuối cùng ông đã đến 31 ………….. của lục địa Châu Âu.

A.đổi mới quân sự

D. sự an toàn tương đối

G. tranh luận chính trị

J. niềm tin tôn giáo

B. phần thưởng lớn

E. chính phủ mới

H. liên minh chiến lược

C. âm mưu lan rộng

F. chiến thắng quyết định

I. giải pháp phổ biến

Câu 27, 28

🡪 Scan thông tin dựa trên thời gian 1649 thì đáp án câu 27 & 28 đều nằm ở đoạn văn đầu tiên

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu thứ 3, After his father was executed by the Parliamentarians in 1649, the young Charles Il sacrificed one of the very principles his father had died for and did a deal with the Scots

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, Charles đã có một sự thoả hiệp với người Scotland (did a deal) 🡪 Đồng nghĩa với từ ‘deal’ ở vị trí này là từ ‘strategic alliance’

Ông từ bỏ một số nguyên tắc (sacrificed one of the very principles) 🡪 Đồng nghĩa với từ ‘principle’ là từ ‘religious conviction’

Đáp án: 27. H    &     28. J

Câu 29

🡪 Scan thông tin dựa trên từ ‘Worcester’ thì đáp án vẫn tiếp tục nằm ở đoạn 1

Thông tin liên quan: Đoạn 1, thông tin giữa đoạn, After being comprehensively defeated on the meadows outside the city by the Parliamentarian army, …..

Phân tích: Đoạn trích dẫn sử dụng cấu trúc câu bị động, Charles bị đánh bại bởi quân đội nghị viện, tức quân đội nghị viện đã dành chiến thắng ở trận đấu ở Worcester 🡪 Từ cần điền là ‘decisive victory’

Đáp án: F

Câu 30

Thông tin liên quan: Đoạn 1, thông tin giưa đoạn, the 21-year-old king found himself the subject of a national manhunt, with a huge sum offered for his capture

Phân tích: Charles trở thành đối tượng của một cuộc săn người toàn quốc, ý là mọi người lùng sục tìm Charles khắp cả nước, và ai bắt được sẽ được cho 1 khoản tiền lớn. ‘a huge sum’ đồng nghĩa với từ ‘large reward’

Đáp án: B

Câu 31

Thông tin liên quan: Đoạn 1, câu thứ 2 từ dưới lên, Over the following six weeks he managed, through a series of heart-poundingly close escapes, to evade the Parliamentarians before seeking refuge in France

Phân tích: Sau sáu tháng trốn chạy thì ông Charles cũng tìm được 1 nơi trú ngụ ở nước Pháp, tức ông ý cũng đã khá an toàn khi ông sang Pháp 🡪 Từ cần điền là ‘relative safety’

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Abandon Sacrifice
had contributed to his father’s death his father had died for

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng