Đáp án IELTS Listening Cambridge 17 Test 1 – Transcript & Answers

Part 1: Buckworth Conservation Group

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-10

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Buckworth Conservation Group

Regular activities (những hoạt động thường xuyên)

Beach (Bãi biển)

  • making sure the beach does not have 1………………on it
    đảm bảo rằng không có …. trên bãi biển
  • no 2………………
    không

=> Vị trí 1 & 2 đều cần danh từ để nói hai thứ không nên có trên bãi biển

Nature reserve(Khu bảo tồn thiên nhiên)

  • maintaining paths
    duy trì các con đường
  • nesting boxes for birds installed
    lắp/ đặt các ổ cho chim
  • next task is taking action to attract 3. ……………… to the place
    nhiệm vụ tiếp theo là thu hút … tới nơi này
  • identifying types of 4………………
    xác định các loại ….
  • building a new 5………………
    xây dựng một … mới

=> Vị trí 3 4 5 đều cần danh từ, trong đó vị trí số 5 chắc chắn cần danh từ số ít vì có mạo từ ‘a’ ở trước trong khi vị trí 3 4 có thể là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều

Forthcoming events (Các sự kiện sắp diễn ra)

Saturday(Thứ Bảy)

  • meet at Dunsmore Beach car park
    cuộc gặp gỡ ở bãi bãi đỗ xe trên bãi biển Dunsmore
  • walk across the sands and reach the 6 ………………
    đi bộ trên bờ cát và tới …
  • take a picnic
    cắm trại ở đó
  • wear appropriate 7………………
    mặc … thích hợp

=> Vị trí 6 cần một danh từ chỉ nơi chốn, trong khi số 7 cần danh từ chỉ quần áo/ giầy dép/ mũ nón (có thể sử dụng với động từ ‘wear’)

Woodwork session(Hoạt động làm đồ gỗ)

  • suitable for 8 ………………to participate in
    thích hợp cho ….. tham gia
  • making 9………………out of wood
    làm … từ gỗ
  • 17th, from 10 a.m. to 3 p.m.
    diễn ra vào ngày 17, từ 10 giờ sáng tới 3 giờ chiều
  • cost of session (no camping): 10 £ ………………
    chi phí khi không cắm trại là ….

=> Vị trí 8 cần danh từ chỉ người, tồn tại dạng số nhiều vì không có mạo từ nào ở trước

=> Vị trí 9 cần danh từ mô tả một vận dụng nào đó được làm bằng gỗ

=> Vị trí 10 là số từ, chỉ bao nhiêu tiền

B – Giải thích đáp án

PETER: Hello?

Xin chào

JAN: Oh hello. My name’s Jan. Are you the right person to talk to about the BuckworthConservation Group?

Ồ xin chào, tôi tên là Jan. Nếu muốn hỏi về nhóm bảo tồn Buckworth, tôi hỏi bạn có đúng không?

PETER: Yes, I’m Peter. I’m the secretary.

Vâng đúng rồi, tôi là Peter. Tôi là thư ký

JAN:Good. I’ve just moved to this area, and I’m interested in getting involved. I was in a similar group where I used to live. Could you tell me something about youractivities, please?

Tuyệt vời. Tôi mới đến khu vực này và muốn tham gia. Tôi đã từng tham gia 1 nhóm tương tự ở nơi tôi sống. Bạn có thể nói tôi biết một chút về các hoạt động của bạn được không?

PETER: Of course. Well, we have a mixture of regular activities and special events. Oneof the regular ones is trying to keep the beach free of(Q1)litter. A few of us spend a couple of hours a month on it, and it’s awful how much there is to clear. I wishpeople would be more responsible and take it home with them.

Tất nhiên. Chà, chúng tôi có sự kết hợp giữa các hoạt động thường xuyên và các sự kiện đặc biệt. Một trong những hoạt động thường xuyên là cố gắng giữ cho bãi biển không có rác. Một vài người trong nhóm dành vài giờ mỗi tháng để nhặt rác, và thật khủng khiếp lượng rác phải nhặt quá nhiều. Tôi ước mọi người sẽ có trách nhiệm hơn và mang rác về nhà.

JAN: I totally agree. I’d be happy to help with that. Is it OK to take(Q2)dogs?

Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ. Có được dắt chó theo không?

PETER: I’m afraid not, as they’re banned from the beach itself. You can take them alongthe cliffs, though. And children are welcome.

Tôi e là không, vì họ cấm chó đến bãi biển. Tuy nhiên, bạn có thể đưa chúng dọc theo các vách đá. Và có thể mang theo trẻ em.

JAN: Right

Ok

PETER: We also manage a nature reserve, and there’s a lot to do there all year round.For example, because it’s a popular place to visit, we spend a lot of time looking after the paths and making sure they’re in good condition for walking

Chúng tôi cũng quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên và có rất nhiều việc phải làm ở đó quanh năm. Ví dụ: vì đây là một địa điểm nổi tiếng với khách du lịch, chúng tôi dành nhiều thời gian để tìm các con đường và đảm bảo rằng chúng ở trong tình trạng tốt để mọi người đi bộ

JAN:I could certainly help with that.

Tôi chắc chắn có thể giúp việc này

PETER: Good. And we have a programme of creating new habitats there. We’ve justfinished making and installing nesting boxes for birds to use, and next we’re going to work on encouraging (Q3) insects – they’re important for the biodiversity ofthe reserve

Tốt. Và chúng tôi có một chương trình tạo môi trường sống mới ở đó. Chúng tôi vừa hoàn thành việc chế tạo và lắp đặt các hộp làm tổ cho chim và tiếp theo chúng tôi sẽ khuyến khích côn trùng tới đây vì chúng rất quan trọng đối với sự đa dạng sinh học của khu bảo tồn

JAN: They certainly are.

Chắc chắn là như vậy.

PETER: Oh, and we’re also running a project to identify the different species of(Q4)butterfliesthat visit the reserve. You might be interested in taking part in that.

Ồ, và chúng tôi cũng đang thực hiện một dự án để xác định các loài bướm khác nhau đã bay đến khu bảo tồn. Bạn có thể muốn tham gia vào việc đó.

JAN: Sure. I was involved in something similar where I used to live, counting all thespecies of moths. I’d enjoy that

Chắc chắn. Tôi đã tham gia vào một việc tương tự nơi tôi từng sống, đếm tất cả các loài bướm đêm. Tôi thích điều đó

PETER: Another job we’re doing at the reserve is replacing the(Q5)wall on the southern side,between the parking area and our woodshed. It was badly damaged in a stormlast month.

Một công việc khác mà chúng tôi đang làm tại khu bảo tồn là thay thế bức tường ở phía nam, giữa khu vực đậu xe và khu rừng. Nó đã bị hư hại nặng trong một trận bão tháng trước.

JANE: ОК.

Okie

—–

PETER:Then as I said, we have a programme of events as well, both at the weekend, and during the week

Như tôi đã nói, chúng tôi cũng có một số chương trình sự kiện, cả vào cuối tuần và trong tuần

JAN:Right. I presume you have guided walks? I’d like to get to know the local countryside, as I’m new to the area.

Đúng vậy. Tôi đoán bạn có các cuộc đi bộ có hướng dẫn? Tôi muốn tìm hiểu vùng nông thôn địa phương, vì tôi là người mới đến khu vực này.

PETER:Yes, we do. The next walk is to Ruston Island, a week on Saturday. We’ll be meeting in the car park at Dunsmore Beach at low tide – that’s when the sands are dry enough for us to walk to the(Q6)island without getting wet.

Vâng, chúng tôi có. Chuyến đi bộ tiếp theo là đến Đảo Ruston, một tuần vào thứ Bảy. Chúng ta sẽ gặp nhau trong bãi đậu xe ở Bãi biển Dunsmore khi thủy triều xuống – đó là khi cát đủ khô để chúng ta có thể đi bộ ra đảo mà không bị ướt.

JAN: Sounds good.

Nghe hay đấy

PETER:The island’s a great place to explore. It’s quite small, and it’s got a range of habitats. It’s also an ideal location for seeing seals just off the coast, or even on the beach.

Hòn đảo là một nơi tuyệt vời để khám phá. Nó khá nhỏ và có nhiều môi trường sống. Đây cũng là một địa điểm lý tưởng để ngắm hải cẩu ngay ngoài khơi, hoặc thậm chí trên bãi biển.

JAN:OK. And is there anything we should bring, like a picnic, for instance?

Được. Và chúng ta nên mang theo gì, chẳng hạn như bữa ăn?

PETER:Yes, do bring one, as it’s a full-day walk. And of course it’ll be wet walking across and back, so make sure your(Q7)boots are waterproof.

Vâng, hãy mang theo nhé, vì đó là một chuyến đi bộ cả ngày. Và tất nhiên sẽ ướt khi đi qua lại, vì vậy hãy đảm bảo rằng ủng của bạn không thấm nước.

JAN:I must buy a new pair – there’s a hole in one of my current ones! Well, I’d definitely like to come on the walk.

Tôi phải mua một đôi mới – một chiếc trong đôi hiện tại của tôi đã thủng! Chà, tôi chắc chắn muốn đi dạo.

PETER:Great. Then later this month we’re having a one-day woodwork session in Hopton Wood I’ve never tried that before.

Tuyệt vời. Sau đó vào cuối tháng này, chúng tôi sẽ có một buổi học đồ gỗ kéo dài một ngày ở Hopton Wood, tôi chưa bao giờ thử điều đó trước đây.

JAN:Is it OK for(Q8)beginners to take part?

Người mới bắt đầu có thể tham gia không?

PETER:Definitely. There’ll be a couple of experts leading the session, and we keep the number of participants down, so you’ll get as much help as you need.

Chắc chắn có rồi. Sẽ có một vài chuyên gia dẫn dắt và chúng tôi giữ số lượng người tham gia giảm xuống, vì vậy bạn sẽ nhận được nhiều trợ giúp khi cần.

JAN:Excellent! I’d love to be able to make chairs.

Tuyệt vời! Tôi rất muốn có thể làm được những chiếc ghế.

PETER:That’s probably too ambitious for one day! You’ll be starting with wooden(Q9)spoons, and of course learning how to use the tools. And anything you make is yours to take home with you.

Quá khó để hoàn thành trong một ngày! Bạn sẽ bắt đầu với những chiếc thìa gỗ và tất nhiên là học cách sử dụng các công cụ này. Và bạn có thể mang về nhà bất kỳ thứ gì bạn làm.

JAN:That sounds like fun. When is it?

Nghe có vẻ vui. Khi nào nhỉ?

PETER:It’s on the 17th, from 10 am, until 3. There’s a charge of (Q10)£35, including lunch, or £40 if you want to camp in the wood.

Vào ngày 17, từ 10 giờ sáng tới 3 giờ chiều. Phí là 35 bảng bao gồm bữa trưa, hoặc 40 bảng nếu bạn muốn cắm trại trong rừng

JAN: I should think I’ll come home the same day. Well, I’d certainly like to join the group.

Tôi nên nghĩ rằng tôi sẽ về nhà cùng ngày. Chà, tôi chắc chắn muốn tham gia nhóm.

Answers

1. litter

2. dogs

3. insects

4. butterflies

5. wall

6. island

7. boots

8. beginners

9. spoons

10. 35 / thirty five

Câu hỏi Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
1 Does not have litter on it Free of litter
3 Attract insects Encourage insects
4 Types Different species
5 Build a new wall Replace the wall
8 Participate in Take part in

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Part 2: Boat trip round Tasmania

Questions 11 – 14. Choose the correct letter, AB or C.

Boat trip round Tasmania

11   What is the maximum number of people who can stand on each side of the boat?

  •   9
  •   15
  •   18

12   What colour are the tour boats?

  •   dark red
  •   jet black
  •   light green

13   Which lunchbox is suitable for someone who doesn’t eat meat or fish?

  •   Lunchbox 1
  •   Lunch box 2
  •   Lunch box 3

14   What should people do with their litter?

  •   take it home
  •   hand it to a member of staff
  •   put it in the bins provided on the boat

Questions 15 and 16

Choose TWO letters, A-E. Which TWO features of the lighthouse does Lou mention?

  • A   why it was built
  •   who built it
  •   how long it took to build
  • D   who staffed it
  •   what it was built with

Questions 17 and 18

Choose TWO letters, A-E. Which TWO types of creature might come close to the boat?

  • A   sea eagles
  •   fur seals
  •   dolphins
  • D   whales
  •   penguins

Questions 19 and 20

Choose TWO letters, A-E. Which TWO points does Lou make about the caves?

  • A   Only large tourist boats can visit them.
  •   The entrances to them are often blocked.
  •   It is too dangerous for individuals to go near them.
  • D   Someone will explain what is inside them.
  •   They cannot be reached on foot.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Part 3: Work experience for veterinary science students

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-26. Choose the correct letter, A, B or C.

Work experience for veterinary science students

Kinh nghiệm làm việc cho sinh viên khoa học thú y

21. What problem did both Diana and Tim have when arranging their work experience?

  • A. making initial contact with suitable farms
  • B. organising transport to and from the farm
  • C. finding a placement for the required length of time

Cả Diana và Tim đều gặp vấn đề gì khi sắp xếp công việc?

  • A. làm sao để tiếp xúc với các trang trại phù hợp
  • B. tổ chức việc đi lại
  • C. tìm một chỗ / vị trí trong thời gian cần

22. Tim was pleased to be able to help

  • A. a lamb that had a broken leg.
  • B. a sheep that was having difficulty giving birth.
  • C. a newly born lamb that was having trouble feeding.

Tim rất vui khi có thể giúp

  • A. một con cừu non bị gãy chân.
  • B. một con cừu gặp khó khăn trong việc sinh nở.
  • C. một con cừu non mới sinh đang gặp khó khăn khi cho ăn.

23. Diana says the sheep on her farm

  • A. were of various different varieties.
  • B. were mainly reared for their meat.
  • C. had better quality wool than sheep on the hills.

Diana nói những con cừu trong trang trại của cô ấy

  • A. thuộc nhiều loại khác nhau.
  • B. chủ yếu được nuôi để lấy thịt.
  • C. có chất lượng len tốt hơn cừu trên đồi.

24 What did the students learn about adding supplements to chicken feed?

  • A. These should only be given if specially needed.
  • B. It is worth paying extra for the most effective ones.
  • C. The amount given at one time should be limited.

Học sinh học được gì về việc bổ sung chất bổ sung vào thức ăn cho gà?

  • A. Những thứ này chỉ nên được cung cấp nếu đặc biệt cần thiết.
  • B. Bạn nên trả thêm tiền cho những chất bổ sung hiệu quả nhất.
  • C. Số lượng cho một lần nên được giới hạn.

25. What happened when Diana was working with dairy cows?

  • A. She identified some cows incorrectly.
  • B. She accidentally threw some milk away.
  • C. She made a mistake when storing milk.

Điều gì đã xảy ra khi Diana đang làm việc với những con bò sữa?

  • A. Cô ấy xác định không chính xác một số con bò.
  • B. Cô ấy vô tình ném một ít sữa đi.
  • C. Cô ấy đã mắc sai lầm khi bảo quản sữa.

26. What did both farmers mention about vets and farming?

  • A. Vets are failing to cope with some aspects of animal health.
  • B. There needs to be a fundamental change in the training of vets.
  • C. Some jobs could be done by the farmer rather than by a vet.

Cả hai người nông dân đã đề cập đến điều gì về thú y và nông nghiệp?

  • A. Thú y không thể đối phó với một số khía cạnh của sức khỏe động vật.
  • B. Cần có một sự thay việc đào tạo các bác sĩ thú y.
  • C. Một số công việc có thể được thực hiện bởi nông dân thay vì bác sĩ thú y.

Questions 27-30

What opinion do the students give about each of the following modules on their veterinary science course?

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to questions 27-30.

Opinions

  • A. Tim found this easier than expected. Tim cho rằng mô-dun đó dễ hơn so với suy nghĩ
  • B. Tim thought this was not very clearly organised. Tim nghĩ rằng mô-dun đó không được cấu trúc/ tổ chức rõ ràng
  • C. Diana may do some further study on this. Diana sẽ nghiên cứu thêm về mô-dun đó
  • D. They both found the reading required for this was difficult. Họ đều thấy là tài liệu họ phải đọc khó quá
  • E. Tim was shocked at something he learned on this module. Tim khá ngạc nhiên về một điều gì đó anh học được từ mô-dun này
  • F. They were both surprised how little is known about some aspects of this. Cả hai đều ngạc nhiên vì một số khía cạnh của mô-dun này có ít thông tin
  • Modules on Veterinary Science course. Các mô-đun trong khoá học khoa học thú y

27. Medical terminology(thuật ngữ ý tế) ………

28. Diet and nutrition (chế độ ăn uống và dinh dưỡng) ………

29. Animal disease (các bệnh động vật)             ………

30. Wildlife medication(thuốc chữa bệnh cho động vật hoang dã)                ………

B – Giải thích đáp án

DIANA:So, Tim, we have to do a short summary of our work experience on a farm.

Tim, chúng ta phải làm một bản tóm tắt ngắn về kinh nghiệm làm việc của chúng ta trong một trang trại.

TIM: Right. My farm was great, but(Q21)arranging the work experience was hard. One problem was it was miles away and I don’t drive. And also, I’d really wanted a placement for a month, but I could only get one for two weeks.

Đúng vậy. Trang trại của tôi rất tuyệt, nhưng việc sắp xếp kinh nghiệm làm việc thật khó khăn. Một vấn đề là nó cách xa hàng dặm và tôi không lái xe. Ngoài ra, tôi thực sự muốn có một việc nào đó trong một tháng, nhưng tôi chỉ có thể nhận được một trong hai tuần.

DIANA:I was lucky, the farmer let me stay on the farm so I didn’t have to travel. But(Q21)finding the right sort of farm to apply to wasn’t easy.

Tôi thật may mắn, bác nông dân đã cho tôi ở lại trang trại nên tôi không phải đi lại. Nhưng việc tìm kiếm loại trang trại phù hợp để tham gia không phải là điều dễ dàng.

TIM: No, they don’t seem to have websites, do they. I found mine through a friend of my mother’s, but it wasn’t easy.

Không dễ chút nào, họ dường như không có trang web, phải không. Tôi đã tìm thấy trang trại của mình thông qua một người bạn của mẹ tôi, nhưng nó không dễ dàng.

DIANA:No.

Không

TIM: My farm was mostly livestock, especially sheep. I really enjoyed helping out with them. (Q22) I was up most of one night helping a sheep deliver a lamb.

  • livestock(noun) /ˈlaɪvstɒk/: vật nuôi
    ENG: the animals kept on a farm, for example cows or sheep

Trang trại của tôi chủ yếu là chăn nuôi, đặc biệt là cừu. Tôi thực sự rất thích đỡ các con cừu. Tôi đã thức gần hết một đêm để giúp một con cừu sinh con .

DIANA:On your own?

Một mình á

TIM: No, the farmer was there, and he told me what to do. It wasn’t a straightforward birth, but I managed. It was a great feeling to see the lamb stagger to its feet and start feeding almost straightaway, and to know that it was OK.

  • stagger(verb) /ˈstæɡə(r)/: lảo đảo
    ENG: to walk with weak unsteady steps, as if you are about to fall

Không, bác nông dân ở đó, và bác ấy bảo tôi phải làm gì. Đó không phải là một ca sinh đơn giản, nhưng tôi đã xoay sở được. Thật là một cảm giác tuyệt vời khi nhìn thấy chú cừu non lảo đảo đứng dậy và bắt đầu cho ăn gần như ngay lập tức, và biết rằng nó vẫn ổn.

DIANA:Mm.

Uhm

TIM: Then another time a lamb had broken its leg, and they got the vet in to set it, and he talked me through what he was doing. That was really useful.

Sau đó, một lần khác, một con cừu bị gãy chân, và họ đã nhờ bác sĩ thú y đến để chữa cho nó, và anh ấy đã nói với tôi về những gì anh ấy đang làm. Điều đó thực sự hữu ích.

DIANA:Yes, my farm had sheep too. The farm was in a valley and they had a lowland breed called Suffolks, although the farmer said they’d had other breeds in the past.

  • breed (noun) /briːd/: giống/ loài
    ENG: a particular type of animal that has been developed by people in a certain way, especially a type of dog, cat or farm animal

Vâng, trang trại của tôi cũng có cừu. Trang trại nằm trong một thung lũng và họ có một giống chó ở vùng đất thấp tên là Suffolks, mặc dù bác nông dân nói rằng họ đã từng nuôi các giống khác.

TIM:(Q23)So were they bred for their meat?

Vậy chúng có được lai tạo để lấy thịt không?

DIANA:Mostly, yes. They’re quite big and solid.

Chủ yếu là có. Chúng khá to và chắc.

TIM: My farm was up in the hills and they had a different breed of sheep, they were Cheviots

Trang trại của tôi ở trên đồi và họ có một giống cừu khác, chúng là Cheviots

DIANA:Oh, I heard their wool’s really sought after.

Ồ, tôi nghe nói len của họ rất được săn đón.

TIM: Yes. It’s very hardwearing and they use it for carpets.

  • carpet(noun) /ˈkɑːpɪt/: thảm
    ENG: a piece of thick woven material made of wool, etc., used to cover the floor of a room or stairs; the material used for carpets

Vâng. Nó rất cứng và họ sử dụng nó cho thảm.

DIANA:Right

Vâng

TIM: I was interested in the amount of supplements they add to animals’ feed nowadays. Like, even the chickens got extra vitamins and electrolytes in their feed.

Tôi quan tâm đến lượng chất bổ sung mà họ bổ sung vào thức ăn chăn nuôi ngày nay. Giống như, ngay cả những con gà cũng được bổ sung thêm vitamin và chất điện giải trong thức ăn của chúng.

DIANA:Yes, I found that too. And they’re not cheap. But my farmer said some are overpriced for what they are. And(Q24)he didn’t give them as a matter of routine, just at times when the chickens seemed to particularly require them

Vâng, tôi cũng thấy vậy. Và chúng không hề rẻ. Nhưng bác nông dân chỗ tôi nói rằng một số được định giá quá cao so với những gì chúng mang lại. Và bác ấy thường xuyên sử dụng, chỉ vào những thời điểm mà những con gà dường như đặc biệt cần thì mới dùng.

TIM: Yes, mine said the same. He said certain breeds of chickens might need more supplements than the others, but the cheap and expensive ones are all basically the same.

Vâng, tôi cũng nói như vậy. Bác ý nói một số giống gà có thể cần nhiều chất bổ sung hơn những giống khác, nhưng loại rẻ và đắt về cơ bản đều giống nhau.

DIANA:Mm.

TIM: So did your farm have any other livestock, Diana?

Vậy trang trại của cậu có chăn nuôi loài nào khác nữa không?

DIANA:Yes, dairy cows. I made a really embarrassing mistake when I was working in the milk shed. Some cows had been treated with antibiotics, so their milk wasn’t suitable for human consumption, and it had to be put in a separate container. But (Q25)I got mixed up, and I poured some milk from the wrong cow in with the milk for humans, so the whole lot had to be thrown away. The farmer wasn’t too happy with me.

Có, bò sữa. Tôi đã mắc một sai lầm thực sự đáng xấu hổ khi làm việc trong khu sữa. Một số con bò đã được điều trị bằng thuốc kháng sinh, vì vậy sữa của chúng không phù hợp cho con người, và nó phải được đựng trong một thùng chứa riêng. Nhưng tôi đã trộn lẫn, và tôi đã đổ một ít sữa của con bò này nhầm vào với sữa cho người, nên cả lô phải vứt đi. Bác nông dân không quá hài lòng với tôi.

TIM: I asked my farmer how much he depended on the vet to deal with health problems. I’d read reports that the livestock’s health is being affected as farmers are under pressure to increase production. Well, he didn’t agree with that, but he said that actually (Q26)some of the stuff the vets do like minor operations, he’d be quite capable of doing himself

Tôi đã hỏi bác nông dân rằng bác sĩ thú y có vai trò như thế nào với việc đối phó với các vấn đề sức khỏe. Tôi đã đọc các báo cáo rằng sức khỏe của vật nuôi đang bị ảnh hưởng do nông dân chịu áp lực tăng sản lượng. Chà, bác ấy không đồng ý với điều đó, nhưng bác ấy nói rằng thực ra một số công việc mà bác sĩ thú y làm như phẫu thuật nhỏ, ông ấy có khả năng tự làm

DIANA:(Q26) Yeah. My farmer said the same. But he reckons vets’ skills are still needed.

Vâng. Bác nông dân chỗ tôi cũng nói như vậy. Nhưng ông ấy cho rằng các kỹ năng của bác sĩ thú y vẫn cần thiết.

—-

DIANA:Now we’ve got to give a bit of feedback about last term’s modules – just short comments, apparently. Shall we do that now?

Bây giờ chúng tôi phải đưa ra một chút phản hồi về các mô-đun của học kỳ trước – dường như chỉ là những nhận xét ngắn. Chúng ta sẽ làm điều đó ngay bây giờ nhé?

TIM:OK. So medical terminology

Vậy nói về thuật ngữ y tế

DIANA: Well, my heart sank when I saw that, especially right at the beginning of the course. And I did struggle with it.

Ôi tôi cảm thấy chán khi nhìn thấy nó, ngay đầu khoá học. Và tôi thực sự gặp khó khăn với mô dun này

TIM:(Q27)I’d thought it’d be hard, but actually I found it all quite straightforward. What did you think about diet and nutrition?

Tôi nghĩ là nó khó, nhưng thực ra nó khá đơn giản. Bạn nghĩ như thế nào về mô-dun về chế độ ăn uống và dinh dưỡng

DIANA:OK, I suppose.

Tôi thấy là okie

TIM: Do you remember what they told us about pet food and the fact that(Q28)there’s such limited checking into whether or not it’s contaminated? I mean in comparison with the checks on food for humans – I thought that was terrible

Bạn có nhớ họ đã nói gì với chúng tavề thức ăn cho vật nuôi và thực tế là việc kiểm tra xem nó có bị ô nhiễm hay không là rất hạn chế? Ý tôi là so với việc kiểm tra thực phẩm cho con người – tôi nghĩ điều đó thật khủng khiếp

DIANA:Mm. I think the module that really impressed me was the animal disease one, when we looked at domesticated animals in different parts of the world, like camels and water buffalo and alpaca.(Q29)The economies of so many countries depend on these but scientists don’t know much about the diseases that affect them

Mm. Tôi nghĩ rằng mô-đun thực sự gây ấn tượng với tôi là bệnh động vật, khi chúng tôi nghiên cứu về các động vật được thuần hóa ở các vùng khác nhau trên thế giới, như lạc đà, trâu nước và alpaca. Nền kinh tế của rất nhiều quốc gia phụ thuộc vào những thứ này nhưng các nhà khoa học không biết nhiều về những căn bệnh ảnh hưởng đến chúng

TIM: Yes,(Q29)I thought they’d know a lot about ways of controlling and eradicating those diseases, but that’s not the case at all. I loved the wildlife medication unit. Things like helping birds that have been caught in oil spills. That’s something I hadn’t thought about before.

  • eradicate(verb) /ɪˈrædɪkeɪt/: loại bỏ
    ENG: to destroy or get rid of something completely, especially something bad

Vâng, tôi nghĩ rằng họ biết rất nhiều về cách kiểm soát và loại bỏ những căn bệnh đó, nhưng hoàn toàn không phải vậy. Tôi thích mô-đun thuốc cho động vật hoang dã. Những việc như giúp đỡ những chú chim bị dính dầu. Đó là điều mà tôi đã không nghĩ đến trước đây.

DIANA:Yeah,(Q30)I thought I might write my dissertation on something connected with that

Ồ tôi nghĩ tôi có thể viết luận án của mình về điều gì đó xung quanh vấn đề này

TIM: Right. So…

Đúng nhỉ, vậy ….

Câu 21 – A

Tim nói anh ý gặp khó khăn với việc sắp xếp một trải nghiệm công việc và Diana nói về khó khăn khi tìm đúng loại nông trại để tham gia => Lựa chọn A đúng

Lựa chọn B, vấn đề di chuyển chỉ là vấn đề của Tim, anh không biết lái xe, còn Diana thì ở luôn nông trại nên không sao

Lựa chọn C chỉ được Tim nhắc đến, anh muốn có trải nghiệm 4 tuần nhưng chỉ được nhận 2  tuần, còn Diana không nhắc điều này

Câu 22 – B

Lựa chọn A không đúng, Tim không hỗ trợ con cừu con bị gãy chân mà chỉ là theo dõi bác sĩ thú ý làm điều này, được bác sĩ thú ý giải thích là ông đang làm gì

Lựa chọn B được nhắc đến rất rõ ràng trong bài nghe

Lựa chọn C là sai vì trong bài Tim nói thật vui vì nhìn thấy con cừu con ăn ngay sau đó

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Giving birth Deliver a lamb

Câu 23 – B

Lựa chọn A sai vì nông trại của Diana chỉ có ‘a lowland breed’ chứ không đa dạng chủng loại

Lựa chọn C là sai, vì nông trại của Tim mới có loài cừu Cheviots với lông chất lượng cao, không phải ở nông trại của Diana

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Mainly for their meat For their meat … mostly

Câu 24 – A

Lựa chọn A là đúng, không cung cấp thuốc bổ/ chất bổ sung cho gà đều đặn (as a matter of routine) mà chỉ thình thoảng khi gà thực sự cần (at times …. particularly require them)

Lựa chọn B là sai, bài nghe có nói là chúng đắt đỏ, và dù đắt dù rẻ thì cũng như nhau (the cheap and expensive ones are all basically the same)

Lựa chọn C là sai, vì bài nghe nói rằng có loài gà cần nhiều thuốc bổ, có loài cần ít, chứ không phải lúc nào cũng nên hạn chế

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Specially needed Particularly require them

Câu 25 – C

Bài nghe có nói rằng có một số con bò dùng kháng sinh nên sữa phải tách riêng, nhưng Diana đã trộn chung với sữa những con bò không dùng kháng sinh => Cả đống sữa phải bỏ đi, tương ứng với lựa chọn C

Câu 26 – C

Lựa chọn A và B không nhắc đến trong bài nghe

Lựa chọn C là đúng, bài nghe nói rằng cả hai bác nông dân ở nông trại của Tim và Diana đều có khả năng làm tiểu phẫu như bác sĩ thú y

Câu 27 – A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Easier than expected I thought it’d be hard but actually I found it all quite straightforward

Câu 28 – E

Tim khá ngạc nhiên ở việc so sánh với những sự kiểm tra về thức ăn cho con người thì thức ăn cho động việc ít được kiểm tra xem có ô nhiễm hay không.

Câu 29 – F

Diana nói rằng kinh tế của nhiều quốc gia phụ thuộc vào một số căn bệnh phổ biến với động vật nhưng các nhà khoa học không biết nhiều về các bệnh này. Sau đó Tim thể hiện sử động từ và nói rằng chúng ta nên biết nhiều hơn

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Little is known Don’t know much about

Câu 30 – C

Diana nói rằng sẽ viết luận văn về chủ đề này, tức sẽ nghiên cứu thêm về nó.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Part 4: Labyrinths

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Labyrinths

Definition

●   a winding spiral path leading to a central area

Labyrinths compared with mazes

●   Mazes are a type of 31 ……………………

–  32 …………………… is needed to navigate through a maze

–  the word ‘maze’ is derived from a word meaning a feeling of 33 ……………………

●   Labyrinths represent a journey through life

–  they have frequently been used in 34 …………………… and prayer

Early examples of the labyrinth spiral

●   Ancient carvings on 35 …………………… have been found across many cultures

●   The Pima, a Native American tribe, wove the symbol on baskets

●   Ancient Greeks used the symbol on 36 ……………………

Walking labyrinths

●   The largest surviving example of a turf labyrinth once had a big 37 …………………… at its centre

Labyrinths nowadays

●   Believed to have a beneficial impact on mental and physical health, e.g., walking a maze can reduce a person’s 38 …………………… rate

●   Used in medical and health and fitness settings and also prisons

●   Popular with patients, visitors and staff in hospitals

–  patients who can’t walk can use ‘finger labyrinths’ made from 39 ……………………

–  research has shown that Alzheimer’s sufferers experience less 40 ……………………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng