Đáp án IELTS Listening Cambridge 17 Test 2 – Transcript & Answers

Part 1: Opportunities for voluntary work in Southoe village 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-7

Complete the notes below.

Write ONE WORD ONLY for each answer.

Opportunities for voluntary work in Southoe village
Những cơ hội làm việc tình nguyện ở làng Southoe

Library
Thư viện

  • Help with 1…….. books (times to be arranged)
    Giúp … sách (thời gian có thể được sắp xếp)
    ⇒ Cần điền động từ dạng V-ing vì đi sau giới từ ‘with’
  • Help needed to keep 2……………. of books up to date
    Giúp cập nhật ………. sách
    ⇒ Cần điền một danh từ, nói đến cái gì đó của sách
  • Library is in the 3 …………… Room in the village hall
    Thư viện nằm ở phòng …….. ở hội trường làng
    Cần một danh từ, điền tên một loại phòng nào đó, tên của nó

Lunch club
Câu lạc bộ ăn trưa

  • Help by providing 4……….
    Giúp cung cấp ………
    ⇒ Cần danh từ khôg đếm được, hoặc đếm được số nhiều
  • Help with hobbies such as 5………..
    Giúp một số sở thích như ………
    ⇒ Cần động từ Ving hoặc danh từ để nêu một sở thích nào đó

Help for individuals needed next week
Giúp các cá nhân tuần tới

  • Taking Mrs Carroll to 6……
    Đưa bà Carroll tới ……….
    ⇒ Cần một danh từ mô tả một địa điểm nào đó
  • Work in the 7………………….. at Mr Selsbury’s house
    Làm việc ở ………….. của nhà ông Selsbury
    ⇒ Cần một danh từ mô tả một nơi trong nhà

Questions 8-10

Complete the table below.

Write ONE WORD ONLY for each answer.

Village social events
Những hoạt động xã hội ở làng

Date Event Location Help needed
19 Oct 8……….. Village hall Providing refreshments
Cung cấp nước uống
18 Nov Dance
Khiêu vũ
Village hall Checking 9……..
Kiểm tra ……
31 Dec New Year’s Eve party
Tiệc cuối năm
Mountfort Hotel Designing the 10…….
Thiết kế ……..

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật


2. Giải thích đáp án

JANE: Hello, Jane Fairbanks speaking
Xin chào,Jane Fairbanks đang nói đây

FRANK: Oh, good morning. My name’s Frank Pritchard. I’ve just retired and moved to Southoe. I’d like to become a volunteer, and I gather you co-ordinate voluntary work in the village
Ồ, chào buổi sáng. Tên tôi là Frank Pritchard. Tôi vừa nghỉ hưu và chuyển đến Southoe. Tôi muốn trở thành một tình nguyện viên, và tôi tìm hiểu được rằng các bạn điều phối công việc tình nguyện trong làng

JANE: That’s right.
Đúng vậy

FRANK: What sort of thing could I do?
Tôi có thể làm gì được?

JANE: Well, we need help with the village library. We borrow books from the town library, and individuals also donate them. So, one thing you could do is get involved in(Q1)collecting them – if you’ve got a car, that is
Chà, chúng tôi cần trợ giúp trong thư viện làng. Chúng tôi mượn sách từ thư viện thị trấn, và các cá nhân cũng quyên góp sách nữa. Vì vậy, một điều bạn có thể làm là tham gia vào việc thu thập chúng – nếu bạn có một chiếc ô tô

FRANK: Yes, that’s no problem.
Vâng, không vấn đề

JANE: The times are pretty flexible so we can arrange it to suit you. Another thing is the (Q2) records that we keep of the books we’re given, and those we borrow and need to return to the town library. It would be very useful to have another person to help keep them up to date.
Thời gian khá linh hoạt nên chúng tôi có thể sắp xếp sao cho phù hợp với bạn. Một điều nữa là chúng tôi viết hồ sơ ghi lại các cuốn sách được tặng, những cuốn sách chúng tôi mượn và cần trả lại cho thư viện thị trấn. Sẽ rất hữu ích nếu có một người khác giúp cập nhật thông tin.

FRANK: Right. I’m used to working on a computer – presume they’re computerised?
Tôi làm được. Tôi đã quen với việc làm việc trên máy tính – nếu công việc này đã được vi tính hóa?

JANE: Oh yes
Vâng

FRANK: Is the library purpose-built? I haven’t noticed it when I’ve walked round the village.
Thư viện có được xây dựng theo mục đích riêng không? Tôi không nhận ra nó khi tôi đi vòng quanh làng.

JANE: No, we simply have the use of a room in the village hall, the(Q3) West Room. It’s on the left as you go in.
Không, chúng tôi chỉ đơn giản sử dụng một căn phòng trong hội trường làng, Phòng Tây. Nó ở bên trái khi bạn đi vào.

FRANK: I must go and have a look inside the hall.
Ồ thế thì tôi phải đến xem bên trong hội trường mới được

JANE: Yes, it’s a nice building.
Vâng, toà nhà rất đẹp

FRANK: Do you run a lunch club in the village for elderly people? I know a lot of places do
Bạn có tổ chức câu lạc bộ ăn trưa trong làng cho người già không? Tôi thấy nhiều nơi tổ chức như vậy

JANE: Yes, we have a very successful club.
Có ạ. Chúng tôi có 1 câu lạc bộ khá thành công

FRANK:I could help with(Q4) transport, if that’s of any use.
Tôi có thể giúp với việc vận chuyển nếu bạn cần

JANE: Ooo definitely. People come to the club from neighbouring villages, and we’re always in need of more drivers.
Chắc chắn rồi. Mọi người đến câu lạc bộ từ các làng lân cận và chúng tôi luôn cần thêm tài xế.

FRANK: And does the club have groups that focus on a particular hobby, too? I could get involved in one or two, particularly if there are any(Q5)art groups.
Và câu lạc bộ có các nhóm tập trung vào một sở thích cụ thể không? Tôi có thể tham gia vào một hoặc hai, đặc biệt là nếu có nhóm nghệ thuật nào.

JANE: Excellent. I’ll find out where we need help and get back to you.
Tuyệt vời. Tôi sẽ tìm ra nơi chúng tôi cần trợ giúp và liên hệ lại với bạn.

FRANK:Fine. What about help for individual residents. Do you arrange that at all?
Okie. Vậy còn việc giúp đỡ những cá nhân trong khu dân cư. Việc này bạn cũng sắp xếp à?

JANE: Yes, we do it as a one-off. In fact, there’s Mrs Carroll. She needs a lift to the(Q6)hospital next week, and we’re struggling to find someone

  • struggle to do something (verb) /ˈstrʌɡl/: gặp khó khăn
    ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of problems

Vâng, có ạ. Thực tế là bà Carroll cần hỗ trợ đưa đến bệnh viện tuần tới, chúng tôi đang không tìm được ai.

FRANK: When’s her appointment?
Bà ý có hẹn khi nào?

JANE: On Tuesday. It would take the whole morning.
Thứ Ba. Chắc sẽ hết cả buổi sáng đó ạ

FRANK:I could do that.
Tôi làm được nhé

JANE: Oh, that would be great. Thank you. And also, next week, we’re arranging to have some work done to Mr Selsbury’s house before he moves, as he isn’t healthy enough to do it himself. We’ve got some people to decorate his kitchen, but if you could do some weeding in his (Q7) garden that would be wonderful
Oh quá tuyệt. Cảm ơn nhiều. Và tuần sau chúng tôi cũng sắp xếp một số công việc ở nhà ông Selsbury trước khi ông id, vì ông ý không khoẻ, không tự làm một mình được. Chúng tôi đã có một số người trang trí nhà bếp, nhưng không biết bạn có thể giúp dọn cỏ trong vườn không? Nếu bạn giúp được thì tuyệt quá.

FRANK: OK. I’d enjoy that. And presumably the day and time are flexible.
Okie tôi thích việc này

JANE: Oh yes. Just say when would suit you best, and we’ll let Mr Selsbury know.
Vâng vậy thời gian nào là phù hợp với bạn nhất thì bạn nói tôi biết nhé

FRANK:Good
Được ạ

—-

JANE: The volunteers group also organises monthly social events, which is a great way to meet other people, of course.
Nhóm tình nguyện cũng tổ chức các sự kiện xã hội mỗi tháng nữa, đó là cách rất tốt để gặp mọi người khác.

FRANK: Uhuh
Vâng

JANE: So next month, on the 19th of October, we’re holding a(Q8) quiz-a couple of residents are great at planning unusual ones, and we always fill the village hall.
Vào tháng tới, ngày 19 tháng 10, chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc kiểm tra – một vài cư dân rất giỏi trong việc lập kế hoạch cho những điều bất thường, và chúng tôi luôn lấp đầy hội trường của làng.

FRANK: That sounds like fun. Can I do anything to help?
Nghe có vẻ vui đấy. Tôi có thể giúp gì không?

JANE: Well, because of the number of people, we need plenty of refreshments for halfway through. So, if you could provide any, we’d be grateful.
Chà, vì số lượng người đông, chúng tôi cần nhiều thức uống giải khát giữa buổi. Vì vậy, nếu bạn có thể cung cấp nước uống, chúng tôi sẽ rất biết ơn.

FRANK:I’m sure I could. I’ll think about what to make, and let you know
Chắc chắn có thể rồi. Tôi sẽ nghĩ tôi làm thức uống gì và báo bạn nhé.

JANE: Thank you. Then on November the 18th, we’re holding a dance, also in the village hall. We’ve booked a band that specialises in music of the 1930s – they’ve been before, and we’ve had a lot of requests to bring them back.
Cảm ơn. Sau đó, vào ngày 18 tháng 11, chúng tôi tổ chức một buổi khiêu vũ, cũng tại hội trường làng. Chúng tôi đã đặt một ban nhạc chuyên về âm nhạc của những năm 1930 – họ đã từng đến và chúng tôi đã có rất nhiều yêu cầu đưa họ trở lại.

FRANK: I’m not really a dancer, but I’d like to do something to help
Tôi không phải vũ công nhưng tôi muốn làm điều gì đó để giúp đ

JANE: Well, we sell (Q9) tickets in advance, and having an extra person to check them at the door, as people arrive, would be good – it can be quite a bottleneck if everyone arrives at once!

  • bottleneck(noun) /ˈbɒtlnek/: nút cổ chai
    ENG: a narrow or busy section of road where the traffic often gets slower and stops

Vâng, chúng tôi có bán vé trước và nếu có thêm một người soát vé ở cửa khi mọi người đến thì thật tốt. Nếu mọi người đến cùng một lúc thì sẽ tắc nghẽn mất.

FRANK: OK, I’m happy with that.
Vâng, tôi sẵn sàng giúp

JANE: We’re also arranging a New Year’s Eve party. We’re expecting that to be a really big event, so instead of the village hall, it’ll be held in the Mountfort Hotel
Chúng tôi cũng sắp xếp một bữa tiệc đêm giao thừa. Chúng tôi đang mong đợi là đó sẽ là một sự kiện thực sự lớn, vì vậy thay vì tổ chức tại hội trường làng, nó sẽ được tổ chức tại khách sạn Mountfort

FRANK: The …?

JANE: Mountfort. M-O-U-N-T-F-O-R-T Hotel. It isn’t in Southoe itself, but it’s only a couple of miles away. The hotel will be providing dinner and we’ve booked a band. The one thing we haven’t got yet is a (Q10) poster. That isn’t something you could do, by any chance, is it?
Khách sạn Mountfort. Nó không ở Southoe đâu mà cách đó vài dặm. Khách sạn cung cấp bữa tối, và chúng tôi cũng có một ban nhạc. Tuy nhiên chúng tôi chưa có một áp phích. Tôi không nghĩ đó là điều bạn có thể làm, phải không?

FRANK: Well actually, yes. Before I retired I was a graphic designer, so that’s right up my street

  • right up SO street (idiom): đúng là sở trường
    ENG: very suitable for you because it is something that you know a lot about or are very interested in

Thực ra là có đó. Trước khi nghỉ hưu thì tôi là một nhà thiết kế đồ hoạ. Thiết kế đúng là sở trường của tôi.

JANE: Oh perfect! I’ll give you the details, and then perhaps you could send me a draft …
Tuyệt vời. Tôi gửi bạn thông tin nhé, và bạn có thể gửi lại tôi bản thảo

FRANK: Of course
Vâng

Answer

  • 1. collecting
  • 2. records
  • 3. West
  • 4. transport
  • 5. art
  • 6. hospital
  • 7. garden
  • 8. quiz
  • 9. tickets
  • 10. poster

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Part 2: Oniton Hall

1. Phân tích câu hỏi 

Questions 11-14

Choose the correct letter, A, B or C.

Oniton Hall

11. Many past owners made changes to

A. the gardens.
B. the house.
C. the farm. 

Nhiều chủ sở hữu trước đây đã thực hiện thay đổi đối với
A. những khu vườn.
B. ngôi nhà.
C. trang trại.

12. Sir Edward Downes built Oniton Hall because he wanted

A. a place for discussing politics.
B. a place to display his wealth.
C. a place for artists and writers. 

Sir Edward Downes đã xây dựng Oniton Hall vì ông ấy muốn
A. một nơi để thảo luận về chính trị.
B. nơi trưng bày sự giàu có của mình.
C. nơi dành cho các nghệ sĩ và nhà văn.

13. Visitors can learn about the work of servants in the past from

A. audio guides.
B. photographs.
C. people in costume. 

Du khách có thể tìm hiểu về công việc của những người hầu trong quá khứ từ
A. hướng dẫn âm thanh.
B. ảnh chụp.
C. người mặc các trang phục.

14. What is new for children at Oniton Hall?

A. clothes for dressing up
B. mini tractors
C. the adventure playground

Có gì mới cho trẻ em tại Hội trường Oniton?
A. quần áo để mặc
B. máy kéo mini
C. sân chơi mạo hiểm

Questions 15-20

Which activity is offered at each of the following locations on the farm?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 15-20.

Activities

  • A. shopping
    mua sắm 
  • B. watching cows being milked
    xem vắt sữa bò 
  • C. seeing old farming equipment
    nhìn các dụng cụ nông trại cũ 
  • D. eating and drinking
    ăn uống 
  • E. starting a trip
    bắt đầu một chuyến đi 
  • F. seeing rare breeds of animals
    xem các động vật quý hiếm 
  • G. helping to look after animals
    giúp chăm sóc động vật 
  • H. using farming tools
    sử dụng các dụng cụ trong nông trại 

Locations on the farm 

  • 15. dairy (sữa)  …….. 
  • 16. large barn (chuồng lớn)  ……..
  • 17. small barn (chuồng bé)  ……..
  • 18. stables (chuồng ngựa) ……..
  • 19. shed (túp lều)  ……..
  • 20. parkland (đất công viên) ……..

2. Phân tích đáp án

Good morning, and welcome to Oniton Hall, one of the largest estates in the area. My name’s Nick, and I’m one of the guides. I’ll give you a brief introduction to the estate while you’re sitting down, and then we’ll walk round.
Chào buổi sáng, và chào mừng bạn đến với Oniton Hall, một trong những khu đất lớn nhất trong khu vực. Tên tôi là Nick, và tôi là một trong những người hướng dẫn. Tôi sẽ giới thiệu ngắn gọn cho bạn về khu đất khi chúng ta ngồi đây, và sau đó chúng ta sẽ đi bộ một vòng.

The estate consists of the house, gardens, parkland and farm, and it dates back to the fourteenth century. The original house was replaced in the late seventeenth century, and of course it has had a large number of owners. (Q11) Almost all of them have left their mark generally by adding new rooms like the ballroom and conservatory, or by demolishing others. The farm looks much as it’s always done, although the current owner has done a great deal of work to the flower beds
Khu đất này bao gồm ngôi nhà, khu vườn, đất công viên và trang trại, và nó có từ thế kỷ XIV. Ngôi nhà ban đầu đã được thay thế vào cuối thế kỷ XVII, và tất nhiên nó đã có một số lượng lớn chủ sở hữu. Hầu hết tất cả đều để lại dấu ấn của mình nói chung bằng cách thêm các phòng mới như phòng khiêu vũ và nhạc viện, hoặc bằng cách phá bỏ những phòng khác. Trang trại trông giống như mọi khi, mặc dù chủ sở hữu hiện tại đã làm rất nhiều công việc chăm sóc các luống hoa

In the seventeenth century, the estate was owned by a very wealthy man called Sir Edward Downes. His intention was to escape from the world of politics, after years as an active politician, and to build a new house worthy of his big collection of books, paintings and sculptures. He broke off contact with his former political allies, and(Q12)hosted meetings of creative and literary people like painters and poets. Unusually for his time, he didn’t care whether his guests were rich or poor, as long as they had talent.

  • break off (phrasal verb): cắt đứt liên lạc
    ENG: to stop speaking or stop doing something for a time

Vào thế kỷ XVII, khu đất này thuộc sở hữu của một người đàn ông rất giàu có tên là Sir Edward Downes. Ý định của ông là thoát khỏi thế giới chính trị sau nhiều năm hoạt động chính trị, và xây một ngôi nhà mới xứng đáng với bộ sưu tập sách, tranh và tác phẩm điêu khắc lớn của ông. Ông đã cắt đứt liên lạc với các đồng minh chính trị cũ của mình, và tổ chức các cuộc họp của những người sáng tạo và văn học như họa sĩ và nhà thơ. Khác thường ở thời đại của mình, ông không quan tâm khách của mình giàu hay nghèo, miễn là họ có tài năng.

Big houses like Oniton had dozens of servants until the 1920s or 30s, and we ve tried to show what their working lives were like. Photographs of course don’t give much of an idea, so instead, as you go round the house, you’ll see (Q13) volunteers dressed up as nineteenth-century servants, going about their work. They’ll explain what they’re doing, and tell you their recipes, or what tools they’re using. We’ve just introduced this feature to replace the audio guide we used to have available.
Những ngôi nhà lớn như Oniton có hàng chục người hầu cho đến những năm 1920 hoặc 30, và chúng tôi đã cố gắng thể hiện cuộc sống làm việc của họ như thế nào. Tất nhiên, những bức ảnh không cung cấp nhiều ý tưởng, vì vậy, thay vào đó, khi bạn đi một vòng quanh nhà, bạn sẽ thấy những người tình nguyện ăn mặc như những người hầu của thế kỷ 19, đi về công việc của họ. Họ sẽ giải thích những gì họ đang làm và cho bạn biết công thức nấu ăn của họ hoặc những công cụ họ đang sử dụng. Chúng tôi vừa giới thiệu tính năng này để thay thế hướng dẫn âm thanh mà chúng tôi đã từng có sẵn.

I see there are a number of children here with you today. Well, we have several activities specially for children, like dressing up in the sorts of clothes that children wore in the past, and as it’s a fine day, some of you will probably want to play in the adventure playground. (Q14) Our latest addition is child-sized tractors that you can drive around the grounds.
Tôi thấy có một số trẻ em ở đây hôm nay. Chà, chúng tôi có một số hoạt động dành riêng cho trẻ em, chẳng hạn như mặc những bộ quần áo trẻ em mặc trong quá khứ, và vì hôm nay là một ngày đẹp trời, một số bạn có thể sẽ muốn chơi trong sân chơi mạo hiểm. Điều mới nhất của chúng tôi là máy kéo cỡ trẻ em mà bạn có thể lái quanh khu đất.

We’ll also be going into the farm that’s part of the estate, where there’s plenty to do. Most of the buildings date from the eighteenth century, so you can really step back into an agricultural past.
Chúng ta cũng sẽ đi vào trang trại là một phần của điền trang, nơi có rất nhiều việc phải làm. Hầu hết các tòa nhà có niên đại từ thế kỷ thứ mười tám, vì vậy bạn có thể tham khảo về quá khứ nông nghiệp.

Until recently, the dairy was where milk from the cows was turned into cheese. (Q15) It’s now the place to go for lunch, or afternoon tea, or just a cup of coffee and a slice of homemade cake.
Cho đến gần đây, nhà máy sữa là nơi mà sữa từ bò được biến thành pho mát. Đây là nơi để ăn trưa, uống trà chiều, hoặc đơn giản là một tách cà phê và một lát bánh ngọt tự làm.

The big stone building that dominates the farm is the large barn, and in(Q16)here is our collection of agricultural tools. These were used in the past to plough the earth, sow seeds, make gates, and much more.
Tòa nhà lớn bằng đá chiếm diện tích lớn ở trang trại là nhà kho lớn, và trong đây là bộ sưu tập nông cụ của chúng tôi. Những thứ này được sử dụng trong quá khứ để cày đất, gieo hạt, làm cổng, và nhiều hơn nữa.

There’s a small bam, also made of stone,(Q17)where you can groom the donkeys and horses, to keep their coats clean. They really seem to enjoy having it done, and children love grooming them 

  • groom (verb) /ɡruːm/: trải chuốt
    ENG:  to clean or brush an animal

Có một cái chuồng nhỏ, cũng làm bằng đá, nơi bạn có thể chải lông cho lừa và ngựa, để giữ cho bộ lông của chúng sạch sẽ. Chúng thực sự có vẻ thích làm việc đó và trẻ em thích chải chuốt cho chúng 

The horses no longer live in the stables, which instead is (Q18) the place to go to buy gifts, books. our own jams and pickles, and clothes and blankets made of wool from our sheep.
Những chú ngựa không còn sống trong chuồng nữa mà thay vào đó là nơi để đi mua quà, sách vở. mứt và dưa chua, và quần áo và chăn làm bằng len từ những con cừu của chúng tôi.

Outside the shed, which is the only brick building, (Q19) you can climb into a horse-drawn carriage for a lovely relaxing tour of the park and farm. The carriages are well over a hundred years old
Bên ngoài nhà kho – tòa nhà gạch duy nhất, bạn có thể leo lên xe ngựa để có một chuyến tham quan thư giãn đáng yêu đến công viên và trang trại. Các toa tàu đã hơn một trăm năm tuổi

And finally, the parkland, which was laid out in the eighteenth century, with a lake and trees that are now well established. (Q20) You’ll see types of cattle and sheep that are hardly ever found on farms these days. We’re helping to preserve them, to stop their numbers falling further
Và cuối cùng, công viên, được xây dựng vào thế kỷ thứ mười tám, với một hồ nước và cây cối tốt tươi. Bạn sẽ thấy các loại gia súc và cừu hiếm khi được tìm thấy trong các trang trại ngày nay. Chúng tôi đang giúp bảo tồn chúng, để ngăn chặn số lượng của chúng giảm hơn nữa

OK, well if you’d like to come with me…
Được rồi, nếu bạn muốn đi cùng tôi …

Answer

11. B

Ngôi nhà đã có nhiều lần được chỉnh sửa bằng cách thêm các phòng mới, hoặc phá các phòng cũ 🡪 Lựa chọn B là đúng 

Bài nghe có nói về ‘gardens’ nhưng chỉ nhắc là ông chủ hiện tại đã thực hiện nhiều việc với vườn thôi, chứ các ông chủ quá khứ có thay đổi gì với nó không thì không được nhắc đến 

12. C

Lựa chọn A là sai vì ông chủ này không muốn quan tâm đến chính trị nữa (escape from the world of politics) 

Lựa chọn B là sai vì ông ý, khác so với những người cùng thời, không quan tâm đến giàu nghèo (did not care whether his guests were rich or poor, as long as they had talent) 

Lựa chọn C là chính xác, vì artists = painters và writers = poets

13. C

Lưa chọn A là thứ được sử dụng trong quá khứ, chứ bây giờ không được sử dụng nữa (introduced this feature to replace the audio guide we used to have available) 

Lựa chọn B là sai vì các bức ảnh chụp không cung cấp nhiều thông tin (photographs of course don’t give much of an idea) 

Lựa chọn C là đúng (in costume = dressed up as nineteenth century servants) 

14. B

Lựa chọn A và C có được nhắc đến, nhưng phải là những hoạt động mới nhất 

Lựa chọn B là hoạt động mới nhất ở Oniton hall (new = latest; mini = child-sized) 

15. D

eating = go for lunch, a slice of homemade cake
drinking = afternoon tea, a cup of coffee 

16. C

old = were used in the past
farming equipment = agricultural tools 

17. G

look after = groom
animals = donkeys and horses 

18. A

shopping = the place to go to buy gifts, books…. 

19. E

trip = tour

20. F

rare = that are hardly ever found

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

 

PART 3

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21 and 22. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO things do the students agree they need to include in their reviews of Romeo and Juliet?
HAI điều nào mà học sinh đồng ý rằng họ cần đưa vào bài đánh giá về Romeo và Juliet?

  • A. analysis of the text
    phân tích văn bản
  • B. a summary of the plot
    tóm tắt cốt truyện
  • C. a description of the theatre
    mô tả về nhà hát
  • D. a personal reaction
    phản ứng cá nhân
  • E. a reference to particular scenes
    tham chiếu đến các cảnh cụ thể

Questions 23-27

Which opinion do the speakers give about each of the following aspects of The Emporium’s production of Romeo and Juliet?
Diễn giả đưa ra ý kiến gì về từng khía cạnh sau đây trong quá trình sản xuất Romeo và Juliet của The Emporium?

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 23-27

Opinions

  • A. They both expected this to be more traditional
    Cả hai đều mong muốn khía cạnh này có tính truyền thống hơn
  • B. They both thought this was original.
    Cả hai đều nghĩ khía cạnh này là bản gốc
  • C. They agree this created the right atmosphere.
    Cả hai đồng ý rằng khía cạnh này
  • D. They agree this was a major strength.
    Cả hai đều đồng ý rằng khía cạnh này là điểm mạnh chính
  • E. They were both disappointed by this.
    Cả hai đều thất vọng về khía cạnh này
  • F. They disagree about why this was an issue.
    Cả hai đều không đồng tình với lý do vì sao đây là một vấn đề
  • G. They disagree about how this could be improved.
    Cả hai phản đối về việc vấn đề này có thể cải thiện như thế nào

Aspects of the production (Các khía cạnh sản xuất)

23. the set (bộ)………

24. the lighting (ánh sáng)………

25. the costume design (thiết kế trang phục)………

26. the music (âm nhạc)………

27. the actors’ delivery (chuyển cảnh) ………

Questions 28-30. Choose the correct letter, A, B or C.

28. The students think the story of Romeo and Juliet is still relevant for young peopletoday because

  • A. it illustrates how easily conflict can start.
  • B. it deals with problems that families experience.
  • C. it teaches them about relationships.

Các học sinh cho rằng câu chuyện Romeo và Juliet vẫn còn phù hợp với giới trẻ ngày nay vì

  • A. nó minh họa xung đột có thể bắt đầu dễ dàng như thế nào.
  • B. nó giải quyết các vấn đề mà gia đình gặp phải.
  • C. nó dạy họ về các mối quan hệ.

29. The students found watching Romeo and Juliet in another language

  • A. frustrating.
  • B. demanding.
  • C. moving.

Các học sinh đã xem Romeo và Juliet bằng một ngôn ngữ khác

  • A. bực bội
  • B. đòi hỏi
  • C. chuyển động.

30. Why do the students think Shakespeare’s plays have such international appeal?

  • A. The stories are exciting.
  • B. There are recognisable characters.
  • C. They can be interpreted in many ways.

Tại sao các sinh viên nghĩ rằng vở kịch của Shakespeare có sức hấp dẫn trên khắp thế giới như vậy?

  • A. Những câu chuyện thật thú vị.
  • B. Có các ký tự dễ nhận biết.
  • C. Chúng có thể được giải thích theo nhiều cách.

2. Giải thích đáp án

ED: Did you make notes while you were watching the performances of Romeo and Juliet, Gemma?
Bạn có ghi chú khi xem buổi trình diễn của Romeo và Juliet, củ tác giả Gemma không?

GEMMA: Yes, I did. I found it quite hard though. I kept getting too involved in the play
Có, nhưng tôi vẫn thấy nó khá khó. Tôi quá cuốn vào vở kịch

ED: Me too. I ended up not taking notes. I wrote down my impressions when I got home. Do you mind if I check a few things with you? In case I’ve missed anything. And I’ve also got some questions about our assignment.
Tôi cũng thế. Cuối cùng tôi chẳng ghi chép lại được gì. Tôi đã ghi lại ấn tượng của tôi khi về nhà. Bạn có phiền cùng tôi check lại một chút ghi chép được không, xem là có bị bỏ lữo gì không. Và tôi cũng có một số câu hỏi cho bài tập lớn của chúng ta.

GEMMA: No, it’s good to talk things through. I may have missed things too.
Không phiền đâu. Việc chúng ta cùng điểm qua một vài điều thật tốt. Tôi cũng có thể đã lỡ/ bỏ qua một cái gì đó.

ED: OK great. So first of all, I’m not sure how much information we should include in our reviews
Tuyệt vời. Vậy đầu tiên, tôi không chắc lắm về việc chúng ta nên nêu ra thông tin gì khi kiểm tra lại vở kịch này.

GEMMA: Right. Well, I don’t think we need to describe what happens. Especially as Romeo and Juliet is one of Shakespeare’s most well-known plays.
Công nhận đó. Tôi không nghĩ chúng ta nên mô tả điều gì đã xảy ra, đặc biệt khi Romeo và Juliet là một trong số những vở kịch nổi tiếng nhất của Shakespeare

ED: Yeah, everyone knows the story. In an essay we’d focus on the poetry and Shakespeare’s use of imagery etc., but that isn’t really relevant in a review. We’re supposed to focus on how effective this particular production is
Vâng, tất cả mọi người biết câu chuyện rồi. Tôi nghĩ chúng ta nên tập trung vào thơ và cách Shakespeare sử dụng hình ảnh, nhưng mà không có gì liên quan cả. Chúng ta nên tập trung vào việc sản xuất cụ thể.

GEMMA: Mmm. We should say what made it a success or a failure.
Uhm. Chúng ta nên nói về việc điều gì khiến cho nó trở thành một sự thành công, hoặc thất bại.

ED: And part of that means talking about (Q21/22) the emotional impact the performance had on us. I think that’s important.
Và điều đó cũng đồng nghĩa là cần nói về những ảnh hưởng của vở kịch lên cảm xúc của chúng ta. Tôi thấy nó quan trọng lắm.

GEMMA: Yes. And we should definitely mention (Q21/22) how well the director handled important bits of the play-like when Romeo climbs onto Juliet’s balcony
Vâng. Và chúng ta nên đề cập về việc đạo diễn đã xử lý những phần quan trọng của vở kịch khi Romeo trèo lên ban công của Juliet.

ED: And the fight between Mercutio and Tybalt.
Và cuộc chiến giữa Mercutio và Tybalt

GEMMA: Yes. It would also be interesting to mention the theatre space and how the director used it but I don’t think we’ll have space in 800 words.
Đúng. Cũng sẽ rất thú vị khi đề cập đến không gian rạp hát và cách đạo diễn sử dụng nó nhưng tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ còn đủ từ để viết khi mà chỉ được viết 800 từ.

ED: No. OK. That all sounds quite straightforward.
Không thể đủ được. Okie, nghe có vẻ rõ ràng rồi đó

————–

ED: So what about The Emporium Theatre’s production of the play?
Vậy còn vở kịch The Emporium Theatre thì sao?

GEMMA: I thought some things worked really well but there were some problems too.
Tôi nghĩ rằng một số thứ rất tốt nhưng cũng có một số vấn đề.

ED: Yeah. What about the set, for example?
Vâng, ví dụ về bối cảnh thì sao

GEMMA: (Q23) I think it was visually really stunning. I’d say that was probably the most memorable thing about this production
Tôi nghĩ rằng nó thực sự tuyệt đẹp. Tôi muốn nói rằng đó có lẽ là điều đáng nhớ nhất về quá trình sản xuất này

ED: You’re right. The set design was really amazing, but actually I have seen similar ideas used in other productions.
Bạn nói đúng. Thiết kế bối cảnh thực sự tuyệt vời, nhưng thực sự tôi đã thấy những ý tưởng tương tự được sử dụng trong các sản phẩm khác.

GEMMA: What about the lighting? Some of the scenes were so dimly lit it was quite hard to see.
Còn về ánh sáng? Một số cảnh trong điều kiện thiếu sáng nên khá khó nhìn.

ED: I didn’t dislike it. (Q24) It helped to change the mood of the quieter scenes
Tôi không thích nó. Nó đã khiến thay đổi tâm trạng của những cảnh yên tĩnh hơn

GEMMA: That’s a good point.
Đó là một điểm tốt.

ED: What did you think of the costumes?
Bạn nghĩ gì về trang phục?

GEMMA: (Q25) I was a bit surprised by the contemporary dress, I must say.
Phải nói là tôi hơi ngạc nhiên với trang phục đương đại.

ED: Yeah I think it worked well, but I had assumed it would be more conventional.
Vâng, tôi nghĩ nó cũng tốt, nhưng tôi đã cho rằng nó nên truyền thống hơn.

GEMMA: Me too. I liked the music at the beginning and I thought the musicians were brilliant, but (Q26) I thought they were wasted because the music didn’t have much impact in Acts 2 and 3.
Tôi cũng vậy. Tôi khá thích âm nhạc lúc đầu và tôi nghĩ các nhạc sĩ thật xuất sắc, nhưng tôi nghĩ họ đã bị lãng phí vì âm nhạc không có nhiều tác động trong đoạn 2 và 3.

ED: Yes – that was a shame.
Vâng, thật tiếc.

GEMMA: One problem with this production was that the actors didn’t deliver the lines that well. They were speaking too fast.
Một vấn đề với quá trình sản xuất này là các diễn viên không phân phối tốt lời thoại. Họ đã nói quá nhanh.

ED: (Q27) It was a problem I agree, but I thought it was because they weren’t speaking loudly enough – especially at key points in the play.
Đó là một vấn đề tôi đồng ý, nhưng tôi nghĩ đó là do họ nói chưa đủ lớn – đặc biệt là ở những điểm quan trọng trong vở kịch.

GEMMA: I actually didn’t have a problem with that.
Tôi không gặp vấn đề với phần này

ED: It’s been an interesting experience watching different versions of Romeo and Juliet, hasn’t it?
Việc xem nhiều phiên bản khác nhau của Romeo và Juliet thật thú vị bạn nhỉ?

GEMMA: Definitely. It’s made me realise how relevant the play still is.
Chắc chắn rồi. Nó khiến tôi nhận ra là vở kịch vẫn rất phù hợp

ED: Right. I mean a lot’s changed since Shakespeare’s time, but in many ways nothing’s changed. (Q28) There are always disagreements and tension between teenagers and their parents.
Đúng thế. Tôi nghĩ là đã có rất nhiều điều thay đổi từ thời của Shakespeare nhưng trong nhiều khía cạnh thì lại không có gì thay đổi cả. Luôn có những căng thẳng, bất đồng giữa thanh thiếu niên và bố mẹ của mẹ

GEMMA: Yes, that’s something all young people can relate to – more than the violence and the extreme emotions in the play.
Vâng, đó là điểm chung của những người trẻ, còn phổ biên hơn cả bạo lực hay những cảm xúc mạnh trong vở kịch.

ED: How did you find watching it in translation?
Làm thế nào để xem vở kịch này mà có bản dịch nhỉ?

GEMMA: Really interesting. I expected to find it more challenging, but I could follow the story pretty well.

Câu hỏi thú vị đó. Tôi nghĩ là xem kịch với một ngoại ngữ khác là khó, nhưng tôi có thể theo dõi câu chuyện khá tốt.

ED: I stopped worrying about not being able to understand all the words and focused on the actors’ expressions. (Q29) The ending was pretty powerful
Tôi không nghĩ nhiều về việc có thể hiểu ngôn từ hay không nữa, mà tập trung chủ yếu vào cách thể hiện của nhân vật. Cái kết khá mạnh mẽ

GEMMA: Yes. That somehow intensified the emotion for me

  • intensify (verb) /ɪnˈtensɪfaɪ/: tăng cường, cường điệu
    ENG: to increase in degree or strength; to make something increase in degree or strength

Vâng. Điều đó bằng cách nào đó đã làm tăng thêm cảm xúc cho tôi

ED: Did you know Shakespeare’s been translated into more languages than any other writer?
Bạn có biết Shakespeare đã được dịch ra nhiều thứ tiếng hơn bất kỳ nhà văn nào khác không?

GEMMA: What’s the reason for his international appeal, do you think?
Ông ý được khán giả quốc tế ngưỡng mộ như thế là vì sao nhỉ?

ED: I was reading that it’s because his plays are about basic themes that people everywhere are familiar with.
Tôi đọc là bởi vì những vở kịch của ông nói về những chủ đề rất cơ bản mà mọi người ở mọi nơi đều gặp

GEMMA: Yeah, and (Q30) they can also be understood on different levels. The characters have such depth.
Vâng, chúng có thể hiểu ở các cấp độ khác nhau và nhân vật cũng có chiều sâu nữa

ED: Right – which allows directors to experiment and find new angles
Right – cho phép các đạo diễn thử nghiệm và tìm ra những góc quay mới

GEMMA: That’s really important because …
Điều này thực sự quan trọng vì …….

21/22. D & E

Lựa chọn A và B không đúng, không cần tóm tắt vì ai cũng biết câu chuyện này rồi (I don’t think we need to describe what happens)

Lựa chọn C không đúng, đề cập về rạp chiếu phim thì cũng hay nhưng không đủ chỗ viết vì chỉ có 800 từ thôi

23. D

a major strength = the most memorable thing

24. C

Ed nói rằng ánh sáng giúp thay đổi cảm xúc ở những cảnh yên tĩnh và Ed đồng thuận rằng ánh áng là một điểm tốt

25. A

Gemma bảo thật bất ngờ vì quần áo hiện đại quá, còn Ed cũng bảo nhẽ ra quần áo nên truyền thống hơn. Traditional = conventional

26. E

Gemma bảo âm nhạc trong cảnh 2 3 là thừa thãi và Ed đồng ý, bảo là thật tiếc à Tức cả hai đều không hài lòng với âm nhạc

27. F

Cả hai đều đồng ý rằng cách chuyển lời của diễn viên là một vấn đề, nhưng mà lý do là gì? Gemma cho rằng do họ nói nhanh quá còn Ed cho rằng do diễn viên nói chưa đủ to à Tức hai người họ không có được sự đồng thuận về lý do vì sao cách chuyển lời của diễn viên lại là một vấn đề.

28. B

problems that families experience = disagreements and tension between teenagers and their parents

29. C

Moving = Intensify the emotion

30. C

interpreted in many ways = be understood on different levels, experiment and find new angles

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

 

Part 4: The impact of digital technology on the Icelandic language

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-40

Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

The impact of digital technology on the Icelandic language
Tác động của công nghệ kỹ thuật số đối với ngôn ngữ Iceland

The Icelandic language

  • has approximately 31 ……………… speakers
  • has a 32 ………. that is still growing 
  • has not changed a lot over the last thousand years 
  • has its own words for computer-based concepts, such as web browser and 33……. 

Tiếng Iceland 

  • có khoảng………………  người nói
    cần điền một số từ 
  • có………. vẫn đang phát triển
    cần điền một danh từ mô tả cái gì đó vẫn đang phát triển 
  • không thay đổi nhiều trong một nghìn năm qua
  • có các từ riêng để chỉ các khái niệm dựa trên máy tính, chẳng hạn như trình duyệt web và …….
    cần điền một danh từ chỉ một khái niệm công nghệ 

Young speakers

  • are big users of digital technology, such as 34………..
  • are becoming 35…….. very quickly 
  • are having discussions using only English while they are in the 36…………. at school
  • are better able to identify the content of a 37 ………….. in English than Icelandic

Những người nói trẻ tuổi 

  • là những người sử dụng lớn công nghệ kỹ thuật số, chẳng hạn như ………
    cần điền một danh từ, chỉ một thiết bị công nghệ kỹ thuật số 
  • đang trở thành …… .. rất nhanh chóng
    cần điền danh từ chỉ người, hoặc tính từ vì đứng sau động từ yếu ‘become’ 
  • đang thảo luận chỉ sử dụng tiếng Anh khi họ…………. ở trường
    cần điền một vị trí ở trường 
  • có khả năng xác định nội dung của………….. bằng tiếng Anh tốt hơn tiếng Iceland
    cần điền danh từ chỉ sự vật, sự việc 

Technology and internet companies

  • write very little in Icelandic because of the small number of speakers and because of how complicated its 38 ………. is 

Các công ty công nghệ và internet

  • viết rất ít bằng tiếng Iceland vì số lượng người nói ít và vì độ phức tạp ….. của nó
    cần điền danh từ số ít, chỉ một cái gì đó ở tiếng Iceland có tính phức tạp 

The Icelandic government

  • has set up a fund to support the production of more digital content in the language 
  • believes that Icelandic has a secure future 
  • is worried that young Icelanders may lose their 39 ………………… as Icelanders 
  • is worried about the consequences of children not being 40 …….. in either Icelandic or English

Chính phủ Iceland 

  • đã thiết lập một quỹ để hỗ trợ sản xuất nhiều nội dung kỹ thuật số hơn bằng ngôn ngữ này 
  • tin rằng tiếng Iceland có một tương lai an toàn
  • lo lắng rằng những người Iceland trẻ tuổi có thể mất ………………… như những người Iceland
    cần điền danh từ đi với động từ ‘lose’ 
  • lo lắng về hậu quả của việc trẻ em không được…….. tiếng Iceland hoặc tiếng Anh
    cần điền tính từ vì có động từ tobe ở trước 

2. Phân tích đáp án

Right, everyone, let’s make a start. Over the past few sessions, we’ve been considering the reasons why some world languages are in decline, and today I’m going to introduce another factor that affects languages, and the speakers of those languages, and that’s technology and, in particular, digital technology. In order to illustrate its effect, I’m going to focus on the Icelandic language, (Q31) which is spoken by around 321,000 people, most of whom live in Iceland – an island in the North Atlantic Ocean.
Được rồi, mọi người, chúng ta hãy bắt đầu. Trong vài buổi vừa qua, chúng tôi đã xem xét lý do tại sao một số ngôn ngữ trên thế giới đang bị suy giảm và hôm nay tôi sẽ giới thiệu một yếu tố khác ảnh hưởng đến ngôn ngữ và những người nói những ngôn ngữ đó, đó là công nghệ và đặc biệt, công nghệ kỹ thuật số. Để minh họa tác động của nó, tôi sẽ tập trung vào ngôn ngữ Iceland, thứ tiếng được sử dụng bởi khoảng 321.000 người, hầu hết sống ở Iceland – một hòn đảo ở Bắc Đại Tây Dương.

The problem for this language is not the number of speakers – even though this number is small. Nor is it about losing words to other languages, such as English. In fact, (Q32) the vocabulary of Icelandic is continually increasing because when speakers need a new word for something, they tend to create one, rather than borrowing from another language. All this makes Icelandic quite a special language – it’s changed very little in the past millennium, yet it can handle twenty-first-century concepts related to the use of computers and digital technology. Take, for example, the word for web browser… this is vafri in Icelandic, which comes from the verb ‘to wander’. I can’t think of a more appropriate term because that’s exactly what you do mentally when you browse the internet. Then (Q33) there’s an Icelandic word for podcast – which is too hard to pronounce! And so on.
Vấn đề đối với ngôn ngữ này không phải là số lượng người nói – mặc dù con số này là nhỏ. Cũng không phải là từ vựng biến mất ​​để sử dụng các ngôn ngữ khác, chẳng hạn như tiếng Anh. Trên thực tế, vốn từ vựng của tiếng Iceland liên tục tăng lên bởi vì khi người nói cần một từ mới cho một thứ gì đó, họ có xu hướng tạo ra từ mới, thay vì vay mượn từ một ngôn ngữ khác. Tất cả những điều này làm cho tiếng Iceland trở thành một ngôn ngữ khá đặc biệt – nó thay đổi rất ít trong thiên niên kỷ qua, nhưng nó có thể xử lý các khái niệm của thế kỷ XXI liên quan đến việc sử dụng máy tính và công nghệ kỹ thuật số. Lấy ví dụ, từ trình duyệt web … đây là vafri trong tiếng Iceland, xuất phát từ động từ ‘đi lang thang’. Tôi không thể nghĩ ra một thuật ngữ thích hợp hơn vì đó chính xác là những gì bạn làm khi duyệt internet. Sau đó, có một từ tiếng Iceland cho podcast – quá khó để phát âm! Và các ví dụ khác nữa.

Icelandic, then, is alive and growing, but – and it’s a big but-young. Icelanders spend a great deal of time in the digital world and this world is predominantly English. (Q34) Think about smartphones. They didn’t even exist until comparatively recently, but today young people use them all the time to read books, watch TV or films, play games, listen to music, and so on. Obviously, this is a good thing in many respects because (Q35) it promotes their bilingual skills, but the extent of the influence of English in the virtual world is staggering and it’s all happening really fast.
Tiếng Iceland khi đó đang tồn tại và phát triển, và đó là một quốc gia lớn nhưng trẻ tuổi. Người Iceland dành rất nhiều thời gian sử dụng internet và thế giới kỹ thuật số này chủ yếu sử dụng tiếng Anh. Hãy nghĩ về điện thoại thông minh. Chúng thậm chí không tồn tại cho đến mãi gần đây, nhưng ngày nay những người trẻ tuổi sử dụng chúng mọi lúc để đọc sách, xem TV hoặc phim, chơi trò chơi, nghe nhạc, v.v. Rõ ràng, đây là một điều tốt vì nó thúc đẩy kỹ năng song ngữ của họ, nhưng mức độ ảnh hưởng của tiếng Anh trong thế giới ảo là đáng kinh ngạc và diễn ra rất nhanh.

For their parents and grandparents, the change is less concerning because they already have their native-speaker skills in Icelandic. But for young speakers – well, the outcome is a little troubling. For example, teachers have found that (Q36) playground conversations in Icelandic secondary schools can be conducted entirely in English, while teachers of much younger children have reported situations where their classes (Q37) find it easier to say what is in a picture using English, rather than Icelandic. The very real and worrying consequence of all this is that the young generation in Iceland is at risk of losing its mother tongue.
Đối với cha mẹ và ông bà, sự thay đổi này ít gây lo ngại hơn vì họ đã có kỹ năng nói tiếng mẹ đẻ ở Iceland. Nhưng đối với những người trẻ tuổi – thìcó một chút rắc rối. Ví dụ, các giáo viên nhận thấy rằng các cuộc trò chuyện trên sân chơi ở các trường trung học ở Iceland có thể được thực hiện hoàn toàn bằng tiếng Anh, trong khi giáo viên của các em nhỏ hơn nhiều đã báo cáo các tình huống mà lớp học của họ thấy dễ dàng nói những gì trong tranh bằng tiếng Anh hơn là tiếng Iceland. Hệ quả rất thực tế và đáng lo ngại của tất cả những điều này là thế hệ trẻ ở Iceland có nguy cơ mất tiếng mẹ đẻ.

——–

Of course, this is happening to other European languages too, but while internet companies might be willing to offer, say, French options in their systems, it’s much harder for them to justify the expense of doing the same for a language that has a population the size of a French town, such as Nice. (Q38) The other drawback of Icelandic is the grammar, which is significantly more complex than in most languages. At the moment, the tech giants are simply not interested in tackling this.

  • justify (verb) /ˈdʒʌstɪfaɪ/: biện minh
    ENG: to show that somebody/something is right or reasonable

Tất nhiên, điều này cũng đang xảy ra với các ngôn ngữ châu Âu khác, nhưng trong khi các công ty internet có thể sẵn sàng cung cấp, chẳng hạn như các tùy chọn tiếng Pháp trong hệ thống của họ, thì điều này khá khó với tiếng Iceland, họ biện minh rằng chi phí làm điều tương tự đối với một ngôn ngữ có dân số với quy mô chỉ bằng một thị trấn Pháp, chẳng hạn như Nice. Hạn chế khác của tiếng Iceland là ngữ pháp, phức tạp hơn đáng kể so với hầu hết các ngôn ngữ. Hiện tại, các gã khổng lồ công nghệ là không quan tâm đến việc giải quyết vấn đề này

So, what is the Icelandic government doing about this? Well, large sums of money are being allocated to a language technology fund that it is hoped will lead to the development of Icelandic sourced apps and other social media and digital systems, but clearly this is going to be an uphill struggle.

  • uphill (adj) /ˌʌpˈhɪl/: khó khăn
    ENG: an argument or a struggle that is difficult to win and takes a lot of effort over a long period of time

Vì vậy, chính phủ Iceland đang làm gì về điều này? Chà, một số tiền lớn đang được phân bổ cho một quỹ công nghệ ngôn ngữ với hy vọng sẽ dẫn đến sự phát triển của các ứng dụng có nguồn gốc tiếng Iceland cũng như các hệ thống truyền thông xã hội và kỹ thuật số khác, nhưng rõ ràng đây sẽ là một cuộc đấu tranh khó khăn.

On the positive side, they know that Icelandic is still the official language of education and government. It has survived for well over a thousand years and the experts predict that its future in this nation state is sound and will continue to be so. However, there’s no doubt that it’s becoming an inevitable second choice in young people’s lives.

  • inevitable (adj) /ɪnˈevɪtəbl/: không thể tránh khỏi
    ENG: that you cannot avoid or prevent

Về mặt tích cực, họ biết rằng tiếng Iceland vẫn là ngôn ngữ chính thức của giáo dục và chính phủ. Nó đã tồn tại hơn một nghìn năm và các chuyên gia dự đoán rằng tương lai của nó ở quốc gia này là rất tốt và sẽ tiếp tục như vậy. Tuy nhiên, không còn nghi ngờ gì nữa, nó đang trở thành sự lựa chọn thứ hai trong cuộc sống của giới trẻ.

This raises important questions. When you consider how much of the past is tied up in a language, (Q39) will young Icelanders lose their sense of their own identity? Another issue that concerns the government of Iceland is this. (Q40) If children are learning two languages through different routes, neither of which they are fully fluent in will they be able to express themselves properly?
Điều này đặt ra những câu hỏi quan trọng. Khi xem xét quá khứ bị ràng buộc trong một ngôn ngữ, liệu những người trẻ tuổi Iceland có đánh mất ý thức về bản sắc riêng của họ không? Một vấn đề khác mà chính phủ Iceland quan tâm là nếu trẻ học hai ngôn ngữ thông qua các lộ trình khác nhau, cả hai ngôn ngữ đều không thông thạo thì liệu chúng có thể diễn đạt đúng cách không?

Answers 

Từ vựng trong câu hỏi  Từ vựng trong bài nghe 
Câu 31 – 321,000  Approximately  Around 
Câu 32 – vocabulary  Is still growing  Is continually increasing 
Câu 33 – podcast 
Câu 34 – smartphones 
Câu 35 – bilingual  Very quickly  Really fast
Câu 36 – playground  Only English  Entirely in English 
Câu 37 – picture  Complicated  Complex 
Câu 38 – grammar 
Câu 39 – identity 
Câu 40 – fluent 

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng