Đáp án IELTS Listening Cambridge 17 Test 4 – Transcript & Answers

Part 1: Easy Life Cleaning Services

1. Phân tích câu hỏi

Complete the notes below. Write ONE WORD for each answer.

Easy Life Cleaning Services

Basic cleaning package offered
Gói vệ sinh cơ bản cung cấp

  • Cleaning all surfaces
    Làm sạch tất cả các bề mặt
  • Cleaning the 1……………… throughout the apartment
    Làm sạch ….. trong toàn bộ căn hộ
    ⇒ cần danh từ chỉ một phần/ vị trí trong nhà
  • Cleaning shower, sinks, toilet etc.
    Vệ sinh vòi hoa sen, bồn rửa, toilet ….

Additional services agreed
Các dịch vụ bổ sung đã đồng ý

  • Every week
    Mỗi tuần

    • Cleaning the 2………………
      Vệ sinh …….
      ⇒ cần danh từ chỉ một đồ dùng/ vị trí trong nhà 
    • Ironing clothes – 3 ………………only
      Là quần áo, chỉ ……
      ⇒ cần danh từ mô tả một loại quần/ áo
  • Every month
    Mỗi tháng

    • Cleaning all the 4………………… from the inside
      Làm sạch tất cả …. từ bên trong
    • Washing down the 5………………
      Rửa sạch ……..
      ⇒ cả vị trí 4 & 5 cần danh từ chỉ một đồ dùng/ vị trí trong nhà

Other possibilities
Các khả năng khác

  • They can organise a plumber or an 6. ……….. if necessary.
    Họ có thể sắp xếp thợ sửa ống nước hoặc …. nếu cần
    ⇒ cần danh từ số ít, chỉ người
  • A special cleaning service is available for customers who are allergicto 7……………..
    Nếu khách dị ứng…….., chúng tôi có cung cấp dịch vụ vệ sinh đặc biệt
    ⇒ cần danh từ chỉ một thứ gì đó gây dị ứng

Information on the cleaners
Thông tin về người vệ sinh

  • Before being hired, all cleaners have a background check carried out by the 8…………
    Trước khi thuê, tất cả nhân viên vệ sinh đều được kiểm tra lý lịch bởi ….
    ⇒ cần danh từ chỉ người/ tổ chức chịu trách nhiệm kiểm tra lý lịch
  • References are required.
    Cần cung cấp thông tin liên lạc
  • All cleaners are given 9………………for two weeks.
    Nhân viên vệ sinh được nhận ……. trong hai tuần
    ⇒ cần một danh từ
  • Customers send a 10………………after each visit.
    Khách gửi …….. sau mỗi lần đến nhà
    ⇒ cần một danh từ số ít
  • Usually, each customer has one regular cleaner.
    Thông thường mỗi khách có một người dọn dẹp thường xuyên

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật


2. Giải thích đáp án

JACINTA: Hello, Easy Life Cleaning Services, Jacinta speaking.
Xin chào, đây là Dịch vụ Vệ sinh Cuộc sống Dễ dàng, Jacinta đang nghe.

CLIENT: Oh hello. I’m looking for a cleaning service for my apartment – do you do domestic cleaning?
Ồ xin chào. Tôi đang tìm một dịch vụ dọn dẹp cho căn hộ của mình – bạn có làm công việc dọn dẹp nhà cửa không?

JACINTA: Sure.
Có ạ

CLIENT: Well, it’s just a one-bedroom flat. Do you have a basic cleaning package?
Nó chỉ là một căn hộ một phòng ngủ. Bạn có gói dọn dẹp cơ bản không?

JACINTA: Yes. For a one-bedroom flat we’re probably looking at about two hours for a clean. So we’d do a thorough clean of all surfaces in each room, and polish them where necessary. Does your apartment have carpets?

  • polish (verb) /ˈpɒlɪʃ/: đánh bóng
    ENG: to make something smooth and shiny by rubbing it

Vâng. Đối với căn hộ một phòng ngủ, chúng tôi có thể vệ sinh trong khoảng hai giờ. Chúng tôi sẽ làm sạch kỹ lưỡng tất cả các bề mặt trong mỗi phòng và đánh bóng chúng khi cần thiết. Căn hộ của bạn có thảm không?

CLIENT: No, I don’t have any, but (Q1) the floor would need cleaning
Không, nhưng sàn nhà sẽ cần được lau

JACINTA: Of course – we’d do that in every room. And we’d do a thorough clean of the kitchen and bathroom.
Tất nhiên – chúng tôi sẽ lau sàn trong mọi phòng. Và chúng tôi sẽ làm sạch hoàn toàn nhà bếp và phòng tắm.

CLIENT: OK
Okie

JACINTA: Then we have some additional services which you can request if you want -So for example, we can clean your oven for you every week.
Sau đó, chúng tôi có một số dịch vụ bổ sung mà bạn có thể yêu cầu nếu bạn muốn -Ví dụ, chúng tôi có thể vệ sinh lò nướng cho bạn hàng tuần.

CLIENT: Actually, I hardly ever use that, but (Q2) can you do the fridge?
Thực ra, tôi hầu như không bao giờ sử dụng cái đó, nhưng bạn có thể dọn tủ lạnh không?

JACINTA: Sure. Would you like that done every week?
Chắc chắn rồi. Bạn có muốn chúng tôi dọn tủ lạnh hàng tuần không?

CLIENT: Yes, definitely. And would ironing clothes be an additional service you can do?
Vâng, chắc chắn. Và bạn có cung cấp dịch vụ ủi quần áo không?

JACINTA: Yes, of course.
Chắc chắn có ạ

CLIENT: It wouldn’t be much, (Q3) just my shirts for work that week.
Không nhiều đâu, chỉ áo sơ mi tôi mặc đi làm thôi

JACINTA: That’s fine. And we could also clean your microwave if you want.
Okie, và chúng tôi có thể dọn lò vi sóng nếu bạn cần

CLIENT: No, I wipe that out pretty regularly so there’s no need for that.
Không, tôi quét sạch nó thường xuyên nên không cần thiết.

JACINTA: We also offer additional services that you might want a bit less often, say every month. So for example, if (Q4) the inside of your windows need cleaning, we could do that.
Chúng tôi cũng cung cấp các dịch vụ bổ sung mà bạn có thể muốn dùng ít thường xuyên hơn một chút, chẳng hạn như hàng tháng. Vì vậy, ví dụ, nếu bên trong cửa sổ của bạn cần được làm sạch, chúng tôi có thể làm điều đó.

CLIENT: Yes, that’d be good. I’m on the fifteenth floor, so the outside gets done regularly by specialists, but the inside does get a bit grubby.

  • grubby (adj) /ˈɡrʌbi/: hơi bẩn
    ENG: rather dirty, usually because it has not been washed or cleaned

Tốt. Tôi ở tầng 15, bên ngoài thường được làm sạch bởi những người chuyên làm việc đó, nhưng bên trong thì hơi bẩn

JACINTA: And we could arrange for your curtains to get cleaned if necessary.
Chúng tôi cũng có thể thường xuyên dọn rèm cửa nếu bạn cần

CLIENT: No, they’re OK. But (Q5) would you be able to do something about the balcony? It’s quite small and I don’t use it much, but it could do with a wash every month or so.
Không cần đâu. Nhưng bạn có thể dọn ban công không? Nó nhỏ thôi, tôi không dùng mấy, nhưng tôi muốn mỗi tháng dọn một lần.

JACINTA: Yes, we can get the pressure washer onto that.
Vâng, chúng tôi dọn bằng máy phun áp lực

———–

JACINTA: Now if you’re interested, we do offer some other possibilities to do with general maintenance. For example, if you have a problem with water and you need a plumber in a hurry, we can put you in touch with a reliable one who can come out straightaway. (Q6) And the same thing if you need an electrician.
Nếu bạn quan tâm, chúng tôi cung cấp bảo trì chung. Ví dụ: nếu bạn gặp vấn đề với nước và bạn cần thợ sửa ống nước gấp, chúng tôi có thể liên hệ với bạn một người đáng tin cậy có thể liên hệ ngay. Và thợ điện cũng thế.

CLIENT: Right. That’s good to know. I’ve only just moved here so I don’t have any of those sorts of contacts.
Ồ tốt quá. Tôi mới chuyển đến đây nên cũng không có nhiều liên hệ

JACINTA: And I don’t know if this is of interest to you, but we also offer a special vacuum cleaning system which can improve the indoor air quality of your home by (Q7) capturing up to 99% of all the dust in the air. So if you’re troubled by allergies, this can make a big difference.
Và tôi không biết bạn quan tâm hay không, nhưng chúng tôi cũng cung cấp một hệ thống hút bụi đặc biệt có thể cải thiện chất lượng không khí trong nhà của bạn, loại bỏ  99% tất cả bụi trong không khí. Vì vậy, nếu bạn bị dị ứng, điều này có thể tạo ra sự khác biệt lớn.

CLIENT: Right. In fact, I don’t have that sort of problem, but I’ll bear it in mind. Now can you tell me a bit about your cleaning staff?
Thực tế thì tôi không bị dị ứng nhưng tôi sẽ lưu tâm. Bây giờ bạn chia sẻ một chút về nhân viên vệ sinh nhé

JACINTA: Of course. So all our cleaners are very carefully selected. When they apply to us, they have to (Q8) undergo a security check with the police to make sure they don’t have any sort of criminal background, and, of course, they have to provide references as well. Then if we think they might be suitable for the job, (Q9) we give them training for it. That lasts for two weeks so it’s very thorough, and at the end of it, they have a test. If they pass that, we take them on, but we monitor them very carefully – we ask (Q10) all our clients to complete a review of their performance after every visit and to email it to us. So we can pick up any problems straightaway and deal with them.
Tất nhiên. Các nhân viên vệ sinh đều được lựa chọn rất cẩn thận. Khi họ nộp đơn cho chúng tôi, họ phải trải qua một cuộc kiểm tra an ninh với cảnh sát để đảm bảo rằng họ không có bất kỳ tiền án nào, và tất nhiên, họ cũng phải cung cấp thông tin liên hệ. Sau đó, nếu chúng tôi nghĩ rằng họ có thể phù hợp với công việc, chúng tôi sẽ đào tạo cho họ trong hai tuần rất kỹ lưỡng, và khi kết thúc, họ có một bài kiểm tra. Nếu họ vượt qua điều đó, chúng tôi sẽ tiếp tục, nhưng chúng tôi giám sát họ rất cẩn thận – chúng tôi yêu cầu tất cả khách hàng của mình hoàn thành đánh giá về hiệu suất của họ sau mỗi lần họ ghé nhà và gửi email cho chúng tôi. Vì vậy, chúng tôi có thể nhận ra bất kỳ vấn đề nào ngay lập tức và giải quyết chúng.

CLIENT: OK, well that all sounds good. And will always have the same cleaner?
Nghe ổn đó. Tôi sẽ có một nhân viên dọn dẹp cố định chứ

JACINTA: Yes, we do our best to organise it that way, and we usually manage it.
Vâng, chúng tôi cố gắng hết sức đẻ sắp xếp như vậy

CLIENT:Good. That’s fine. Right, so I’d like to go ahead and …
Tối đó, vậy tôi muốn sử dụng dịch vụ và ……

Answers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Câu 1 – floor(s)
Câu 2 – fridge
Câu 3 – shirts Only Just
Câu 4 – windows
Câu 5 – balcony
Câu 6 – electrician If necessary If you need
Câu 7 – dust
Câu 8 – police A background check A security check
Câu 9 – training
Câu 10 – review

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Part 2

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11-14

Choose the correct letter, A, B or C. 

11. Many hotel managers are unaware that their staff often leave because of

  • A. a lack of training
  • B. long hours.
  • C. low pay. 

Nhiều nhà quản lý khách sạn không biết rằng nhân viên của họ thường nghỉ việc vì 

  • A. thiếu đào tạo 
  • B. nhiều giờ
  • C. trả lương thấp.

12. What is the impact of high staff turnover on managers?

  • A. an increased workload
  • B. low morale 
  • C. an inability to meet targets

Tác động của việc luân chuyển nhân viên cao đối với nhà quản lý là gì? 

  • A. khối lượng công việc tăng lên 
  • B. tinh thần thấp  
  • C. không có khả năng đạt được mục tiêu

13. What mistake should managers always avoid?

  • A. failing to treat staff equally 
  • B. reorganising shifts without warning
  • C. neglecting to have enough staff during busy periods 

Sai lầm nào mà các nhà quản lý nên tránh? 

  • A. không đối xử bình đẳng với nhân viên 
  • B. tổ chức lại ca làm việc mà không thông báo trước 
  • C. bỏ qua việc có đủ nhân viên trong thời gian bận rộn

14. What unexpected benefit did Dunwich Hotel notice after improving staffretention rates? 

  • A. a fall in customer complaints 
  • B. an increase in loyalty club membership 
  • C. a rise in spending per customer

Khách sạn Dunwich nhận thấy lợi ích bất ngờ nào sau khi cải thiện tỷ lệ giữ chân nhân viên?

  • A. sự sụt giảm trong khiếu nại của khách hàng 
  • B. sự gia tăng thành viên câu lạc bộ khách hàng thân thiết 
  • C. mỗi khách hàng tiêu nhiều hơn 

Questions 15-20

Which way of reducing staff turnover was used in each of the following hotels?
Cách nào để giảm tỉ lệ luân chuyển nhân viên được mỗi khách sạn sau đây áp dụng?

Write the correct letter, A, B or C, next to Questions 15-20.

Ways of reducing staff turnover
Cách giảm tỉ lệ luân chuyển nhân viên

  • A. improving relationships and teamwork
    cải thiện mối quan hệ và việc làm việc nhóm 
  • B. offering incentives and financial benefits
    đưa ra các khuyến khích và lợi ích tài chính 
  • C. providing career opportunities
    cung cấp cơ hội việc làm 

Hotels 

  • 15. The Sun Club ………… 
  • 16. The Portland …………
  • 17. Bluewater Hotels …………
  • 18. Pentlow Hotels …………
  • 19. Green Planet …………
  • 20. The Amesbury …………

2. Phân tích đáp án

As many of you here today have worked in the hotel industry for some time, I’m sure you have experienced the problem of high staff turnover in your hotels. Every hotel relies on having loyal and experienced members of staff who make sure that everything runs smoothly. If staff are constantly changing, it can make life difficult for everyone. But why do staff leave frequently in many hotels? Of course, many hotel jobs, such as cleaning, are low-skilled and are not well-paid. A lot of managers think it’s this and the long hours that are the main causes of high staff turnover – but what they don’t realise is that (Q11) it’s the lack of training in many hotel jobs which is a huge factor.
Nhiều người trong số các bạn đã làm việc trong ngành khách sạn một thời gian, tôi chắc rằng các bạn đã từng gặp phải vấn đề về số lượng nhân viên luân chuyển cao trong các khách sạn. Mỗi khách sạn đều dựa vào đội ngũ nhân viên trung thành và giàu kinh nghiệm, những người đảm bảo rằng mọi thứ hoạt động trơn tru. Nếu nhân viên liên tục thay đổi, nó có thể gây khó khăn cho cuộc sống của mọi người. Nhưng tại sao nhân viên nghỉ việc thường xuyên ở nhiều khách sạn? Tất nhiên, nhiều công việc khách sạn, chẳng hạn như dọn dẹp, đòi hỏi tay nghề thấp và không được trả lương cao. Rất nhiều nhà quản lý nghĩ rằng chính điều này và thời gian làm việc dài là nguyên nhân chính dẫn đến việc thay đổi nhân viên cao – nhưng điều họ không nhận ra là chính việc thiếu đào tạo trong nhiều công việc khách sạn là một yếu tố rất lớn.

So, what kind of problems does a high turnover of staff cause? Well, (Q12) having to recruit new staff all the time can be very time-consuming, and managers may have to cover some duties while waiting for new staff to arrive. This means they don’t have time to think about less immediate problems such as how to improve their service. When staff leave, it can also severely affect the colleagues they leave behind. It has a negative effect on remaining staff, who may start to feel that they too should be thinking about leaving.
Việc luân chuyển nhân viên trong khách sạn cao gây ra vấn đề gì? Chàviệc phải tuyển dụng nhân viên mới liên tục có thể rất tốn thời gian và các nhà quản lý có thể phải đảm đương một số nhiệm vụ trong khi chờ đợi nhân viên mới đến. Điều này có nghĩa là họ không có thời gian để suy nghĩ về những vấn đề ít tức thời hơn như cách cải thiện dịch vụ. Khi nhân viên nghỉ việc, nó cũng có thể ảnh hưởng nặng nề đến những đồng nghiệp ở lại. Những người ở lại có thể bắt đầu cảm thấy rằng họ cũng nên nghĩ đến việc rời đi.

So, what can be done to change this situation? Firstly, managers should stop making basic errors which leave their staff feeling upset and resentful. When organising shifts, for example, (Q13) make sure you never give certain staff preferential treatment. All staff should be given some choice about when they work, and everyone should have to work some evening and weekend shifts. If you treat staff fairly, they’ll be more likely to step in and help when extra staff are needed. 

  • resentful (adj) /rɪˈzentfl/: bực mình
    ENG: feeling bitter or angry about something that you think is unfair

Vậy thì, có thể làm gì để thay đổi tình trạng này? Thứ nhất, các nhà quản lý nên ngừng mắc những lỗi cơ bản khiến nhân viên của họ cảm thấy khó chịu và bực bội. Ví dụ, khi tổ chức ca làm việc, hãy đảm bảo rằng bạn không bao giờ ưu ái một nhân viên nào. Tất cả nhân viên nên được đưa ra một số lựa chọn về thời gian làm việc, và mọi người phải làm việc theo ca tối và ca cuối tuần. Nếu bạn đối xử công bằng với nhân viên, họ sẽ có nhiều khả năng giúp đỡ khi cần thêm nhân viên.

Keeping staff happy has other tangible benefits for the business. Take the Dunwich Hotel as an example. It had been experiencing a problem with staff complaints and in order to deal with this, invested in staff training and improved staff conditions. Not only did the level of complaints fall, but (Q14) they also noticed a significant increase in the amount each customer spent during their stay. They have now introduced a customer loyalty scheme which is going really well

  • tangible (adj) /ˈtændʒəbl/: hữu hình
    ENG: that can be clearly seen to exist

Giữ cho nhân viên hạnh phúc có những lợi ích hữu hình khác cho doanh nghiệp. Lấy khách sạn Dunwich làm ví dụ. Khách sạn này đã từng gặp vấn đề với các khiếu nại của nhân viên và để giải quyết vấn đề này, đã đầu tư vào đào tạo nhân viên và cải thiện điều kiện của nhân viên. Không chỉ mức độ phàn nàn giảm mà họ còn nhận thấy số tiền mỗi khách hàng chi tiêu trong thời gian lưu trú của họ tăng lên đáng kể. Hiện họ đã giới thiệu một chương trình khách hàng trung thành đang diễn ra rất tốt

Now I’d like to look at some ways you can reduce staff turnover in your hotels, and I’ll do this by giving some examples of hotels where I’ve done some training recently.
Bây giờ tôi muốn xét đến một số cách giúp giảm bớt sự luân chuyển của nhân viên trong các khách sạn và tôi sẽ làm điều này bằng cách đưa ra một số ví dụ về các khách sạn mà tôi đã thực hiện một số khóa đào tạo gần đây.

The Sun Club received feedback which showed that staff thought managers didn’t value their opinions. They weren’t (Q15) made to feel they were partners who were contributing to the success of the business as a whole. This situation has changed. Junior staff at all levels are reqularly invited to meetings where their ideas are welcomed.
Sun Club đã nhận được phản hồi cho thấy rằng nhân viên nghĩ rằng các nhà quản lý không coi trọng ý kiến ​​của họ. Họ đã không cảm thấy họ đang đóng góp vào sự thành công của doanh nghiệp nói chung. Tình hình này đã thay đổi. Nhân viên trẻ ở tất cả các cấp được mời tham dự các cuộc họp, nơi các ý tưởng của họ được hoan nghênh.

A year ago, The Portland recognised the need to invest in staff retention. (Q16) Their first step was to introduce a scheme for recognising talent amongst their employees. The hope is that organising training for individuals with management potential will encourage them to stay with the business. 

  • retention (noun) /rɪˈtenʃn/: tỉ lệ giữ chân
    ENG: the action of keeping something rather than losing it or stopping it

Một năm trước, The Portland nhận thấy sự cần thiết phải đầu tư vào việc giữ chân nhân viên. Bước đầu tiên của họ là giới thiệu một kế hoạch công nhận tài năng giữa các nhân viên. Hy vọng rằng việc tổ chức đào tạo cho các cá nhân có tiềm năng quản lý sẽ khuyến khích họ ở lại với doanh nghiệp.

At Bluewater, managers decided to recognise 50 high achievers from across the company’s huge hotel chain. (Q17) As a reward, they’re sent on an all-expenses-paid trip abroad every year. Fun is an important element in the trips, but there’s also the opportunity to learn something useful. This year’s trip included a visit to a brewery, where staff learned about the new beer that would be served in the hotel. 

  • brewery (noun) /ˈbruːəri/: nhà máy bia
    ENG: a factory where beer is made; a company that makes beer

Tại Bluewater, các nhà quản lý quyết định công nhận 50 thành viên đạt thành tích cao trong chuỗi khách sạn khổng lồ của công ty. Như một phần thưởng, họ được gửi đi du lịch nước ngoài được chi trả toàn bộ chi phí hàng năm. Vui vẻ là một yếu tố quan trọng trong chuyến đi, nhưng cũng có cơ hội để học hỏi điều gì đó hữu ích. Chuyến đi năm nay bao gồm một chuyến thăm một nhà máy bia, nơi các nhân viên đã tìm hiểu về loại bia mới sẽ được phục vụ trong khách sạn.

Pentlow Hotels identified that retention of junior reception staff was an issue. (Q18) In order to encourage them to see that working in a hotel could be worthwhile and rewarding, with good prospects, they introduced a management programme. These staff were given additional responsibilities and the chance to work in various roles in the hotel.
Pentlow Hotels xác định rằng việc giữ chân nhân viên lễ tân cấp dưới là một vấn đề. Để khuyến khích họ thấy rằng làm việc trong khách sạn có thể đáng giá và bổ ích, với những triển vọng tốt, họ đã giới thiệu một chương trình quản lý. Những nhân viên này được giao thêm trách nhiệm và có cơ hội làm việc với nhiều vai trò khác nhau trong khách sạn.

Green Planet wanted to be seen as a caring employer. To make life easier for staff, many of whom had childcare responsibilities, the hotel began (Q19) issuing vouchers to help cover the cost of childcare.
Hành Tinh Xanh muốn được coi là một nhà tuyển dụng có tâm. Để giúp cuộc sống của nhân viên dễ dàng hơn, vứi những nhân viên phải chăm sóc trẻ em, khách sạn đã bắt đầuphát hành phiếu để giúp trang trải chi phí trông trẻ

Louise Marsh at The Amesbury has one of the best staff retention rates in the business. Since she joined the company, she has made a huge effort to achieve this by (Q20) creating a co-operative and supportive environment. For her the staff are part of a large family where everyone is valued.
Louise Marsh tại The Amesbury có một trong những tỷ lệ giữ chân nhân viên tốt nhất trong doanh nghiệp. Kể từ khi gia nhập công ty, cô ấy đã rất nỗ lực để đạt được điều này bằng cách tạo ra một môi trường hợp tác và hỗ trợ. Đối với cô ấy, các nhân viên là một phần của một gia đình lớn, nơi mọi người đều được đánh giá cao

OK, now I’d like to …
OK, bây giờ tôi muốn …

Answers

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài nghe

Câu 11 – A 

Nhiều nhà quản lý cho rằng lý do B và C là đúng 

Nhưng thực tế lý do chính là A 

Câu 12 – A  An increased workload  Cover some duties while waiting for new staff 
Câu 13 – A  Treat equally  Treat fairly 
Câu 14 – C  A rise  A significant increase 
Câu 15 – A
Câu 16 – C  Khách sạn này cung cấp đạo tạo cho những có nhân có triển vọng quản lý 🡪 chính là tạo ra cơ hội nghề nghiệp cho họ 
Câu 17 – B  Khách sạn này cung cấp các chuyến du lịch mà không phải trả phí, chính là những khích lệ tài chính 
Câu 18 – C  Khách sạn này cũng cung cấp các chương trình quản lý, tức là phát triển cơ hội nghề nghiệp 
Câu 19 – B  Khách sạn này chi trả chi phí chăm sóc trẻ cho nhân viên, tức là những lợi ích về mặt kinh tế 
Câu 20 – A 

Khách sạn này tạo môi trường có tính hỗ trợ, như một gia đình lớn, tức là phát triển mối quan hệ 

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

 

Part 3

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-22. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO points do Thomas and Jeanne make about Thomas’s sporting activities at school?

  • A. He should have felt more positive about them.
  • B. The training was too challenging for him.
  • C. He could have worked harder at them.
  • D. His parents were disappointed in him.
  • E. His fellow students admired him.

Thomas và Jeanne đưa ra HAI điểm nào về các hoạt động thể thao của Thomas ở trường?

  • A. Anh ấy lẽ ra nên cảm thấy tích cực hơn về chúng
  • B. Việc đào tạo quá thử thách đối với anh ấy.
  • C. Anh ấy có thể đã luyện tập chăm chỉ hơn
  • D. Cha mẹ của anh ấy đã thất vọng về anh ấy
  • E. Các bạn học của anh ấy ngưỡng mộ anh ấy.

Questions 23 and 24. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO feelings did Thomas experience when he was in Kenya?

  • A. disbelief
  • B. relief
  • C. stress
  • D. gratitude
  • E. homesickness

Thomas đã trải qua HAI cảm giác nào khi ở Kenya?

  • A. hoài nghi
  • B. thoải mái
  • C. căng thẳng
  • D. biết ơn
  • E. nhớ nhà

Questions 25-30

What comment do the students make about the development of each of the following items of sporting equipment?
Học sinh có nhận xét gì về sự phát triển của từng mặt hàng dụng cụ thể thao sau đây?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25–30

Comments about the development of the equipment
Nhận xét về sự phát triển của thiết bị

  • A. It could cause excessive sweating.
    Nó có thể gây ra quá nhiềumồ hôi
  • B. The material was being mass produced for anotherpurpose.
    Vật liệu đã được sản xuất hàng loạt cho một mục đích khác.
  • C. People often needed to make their own.
    Mọi người thường cần phải làm cái của riêng họ
  • D. It often had to be replaced.
    Nó thường phải được thay thế
  • E. The material was expensive.
    Vật liệu đắt tiền
  • F. It was unpopular among spectators.
    Nó không được khán giả ưa chuộng
  • G. It caused injuries.
    Nó gây ra thương tích
  • H. No one using it liked it at first.
    Ban đầu không ai sử dụng nó thích.
  • Items of sporting equipment
    Những dụng cụ thể thao

25. the table tennis bat (cây gậy bóng bàn)………

26. the cricket helmet (mũ bảo hiểu cho người chơi cricket) ………

27. the cycle helmet (mũ bảo hiểm cho người đi xe đạp) ………

28. the golf club (gậy gôn) ………

29. the hockey stick (gậy khúc côn cầu) ………

30. the football (quả bóng đá) ………

2. Giải thích đáp án

JEANNE: Hi Thomas, how are you enjoying the course so far?
Xin chào Thomas, bạn cảm thấy thế nào với khóa học?

THOMAS: Yeah, I think it’s good.
Tôi thấy ổn

JEANNE: Remind me – why did you decide to study sports science? Didn’t you want to be a professional athlete when you were at school?
À mà tại sao bạn lại quyết định chọn học khoa học thể thao thế? Có phải bạn không muốn trở thành một vận động viên chuyên nghiệp khi bạn còn đi học?

THOMAS: Yeah-that was my goal, and (Q21/22) all my classmates assumed I would achieve it they thought I was brilliant
Vâng-đó là mục tiêu của tôi, và tất cả các bạn cùng lớp của tôi đều cho rằng tôi sẽ đạt được mục tiêu này, họ nghĩ rằng tôi thật xuất sắc

JEANNE: That must have been a nice feeling.
Đó hẳn là một cảm giác tuyệt vời.

THOMAS: Mm, I thought I could win anything. There was no one who could run faster than me.
Mm, tôi đã nghĩ rằng tôi có thể chiến thằng mọi thứ. Không có ai có thể chạy nhanh hơn tôi.

JEANNE: Exactly – so what happened? Did your mum and dad want you to be more academic?
Chính xác – vậy điều gì đã xảy ra? Bố mẹ bạn có muốn bạn học hành nhiều hơn không?

THOMAS: Not at all. (Q21/22) Perhaps they should have pushed me harder, though.
Không hề. Mục dù vậy, có lẽ họ nên ép tôi học hơn

JEANNE: What do you mean?
Ý bạn là gì?

THOMAS: I think I should have practised more.
Tôi nghĩ lẽ ra tôi nên luyện tập nhiều hơn.

JEANNE: What makes you say that?
Sao bạn nói vậy?

THOMAS: Well, I went out to Kenya for a couple of weeks to train.
Chà, tôi đã đến Kenya vài tuần để huấn luyện

JEANNE: Really! I didn’t know that.
Thật sao, tôi đã không biết đó

THOMAS: I was chosen to go there out of loads of kids and run with some of the top athletes in the world. And … I was so calm about it. (Q23/24) I just kept thinking how fortunate I was. What a great chance this was! Everyone back home was so proud of me. But once we started competing, I very quickly realised I wasn’t good enough.
Tôi đã được chọn để đến đó với rất nhiều trẻ em và chạy với một số vận động viên hàng đầu trên thế giới. Và … tôi đã rất bình tĩnh về điều đó. Tôi cứ nghĩ tôi thật may mắn. Đây là một cơ hội tuyệt vời! Mọi người ở quê nhà đều rất tự hào về tôi. Nhưng khi chúng tôi bắt đầu thi đấu, tôi nhanh chóng nhận ra mình không đủ giỏi.

JEANNE: That must have been a huge shock.
Đó hẳn là một cú sốc lớn.

THOMAS: (Q23/24) I thought this can’t be happening’! I was used to winning.
Tôi nghĩ điều này không thể xảy ra! Tôi đã quen với việc chiến thắng.

JEANNE: I’m sorry to hear that.
Tôi rất tiếc khi nghe điều này

THOMAS: It’s OK. I’m over it now and I think it’s much better to do a university course and this one has such a variety of sports-related areas. It’s going to be good.
Không sao đâu. Bây giờ tôi đã vượt qua nó và tôi nghĩ tốt hơn nhiều nếu bạn tham gia một khóa học đại học và khóa học này có nhiều lĩnh vực liên quan đến thể thao như vậy. Nó sẽ tốt.

JEANNE: Oh, I agree – I chose it because of that.
Ồ tôi đồng ý. Tôi chọn ngành này là vì vậy

———–

THOMAS: So Jeanne-have you thought of any ideas for the discussion session next week on technology and sport?
Vậy Jeanne, bạn có nghĩ ra ý tưởng nào cho cuộc thảo luận vào tuần tới về công nghệ và thể thao không?

JEANNE: We have to cover more than one sport, don’t we?
Chúng ta phải bao gồm nhiều hơn một môn thể thao, phải không?

THOMAS: Yeah.
Vâng

JEANNE: You know-we always think technology is about the future, but we could gather some ideas about past developments in sport.
Bạn biết đấy, chúng ta luôn nghĩ công nghệ là của tương lai, nhưng chúng ta có thể thu thập một số ý tưởng về những phát triển trong quá khứ trong thể thao.

THOMAS: Look at early types of equipment perhaps? Uh, I remember reading something about table tennis bats once-how they ended up being covered with pimpled rubber.
Có lẽ hãy nhìn vào các loại thiết bị ngày xưa? Uh, tôi nhớ mình đã đọc một lần về những cây vợt bóng bàn.

JEANNE: Cos they were just wooden at first, I’d imagine.
Vì ban đầu chúng chỉ làm bằng gỗ

THOMAS: Yeah. In about the 1920s, (Q25) a factory was making rolls of the rubber in bulk for something like horse harnesses.

  • in bulk (prepositional phrase) /bʌlk/: số lượng lớn
    ENG: the large size or quantity of something

Vâng. Vào khoảng những năm 1920, một nhà máy đang sản xuất các cuộn cao su với số lượng lớn cho một thứ như dây nịt ngựa.

JEANNE: Really!
Thật à

THOMAS: Yeah- and someone realised that it’d make a perfect covering for the wooden bats
Vâng, và ai đó đã nhận ra rằng nó sẽ tạo ra một lớp phủ hoàn hảo cho những cây gậy bằng gỗ

JEANNE: So what about cricket – that’s had a few innovative changes. Maybe the pads they wear on their legs?
Vậy còn môn cricket – môn này một vài thay đổi sáng tạo. Có lẽ là với những miếng đệm mà họ mang trên chân?

THOMAS: I don’t think they’ve changed much but, I’m just looking on the internet … and it says that (Q26) when the first cricket helmet came in, in 1978, the Australian batsman who first wore it was booed and jeered by people watching because it was so ugly!

  • boo (verb) /buː/: chế giễu
    ENG: to show that you do not like a person, performance, idea, etc. by shouting ‘boo’

Tôi không nghĩ rằng họ đã thay đổi nhiều nhưng tôi chỉ đang tìm kiếm trên internet … và nó nói rằng khi chiếc mũ bảo hiểm cricket đầu tiên ra đời, vào năm 1978, vận động viên ném vợt người Úc lần đầu tiên đội nó đã bị la ó và bị người xem chế giễu vì nó quá xấu xí!

JEANNE: Wow, players have to protect themselves from getting hurt! I mean everyone wears one now.
Chà, người chơi phải tự bảo vệ mình khỏi bị thương! Ý tôi là bây giờ mọi người đều đội mũ bảo hiểm

THOMAS: Mm, unlike the cycle helmet.
Mm, không giống như mũ bảo hiểm đi xe đạp.

JEANNE: Well, unless you’re a professional, but you’re right, many ordinary bikers don’t wear a helmet.
Trừ khi bạn là dân chuyên nghiệp, nhưng bạn nói đúng, nhiều người đi xe đạp bình thường không đội mũ bảo hiểm.

THOMAS: Hey, look at these pictures of original helmet designs. This one looks like an upside-down bowl!
Này, hãy nhìn những hình ảnh về thiết kế mũ bảo hiểm ban đầu này. Cái này trông giống như một cái bát úp ngược!

JEANNE: Yet, the woman’s laughing – she’s so proud to be wearing it!
Tuy nhiên, người phụ nữ đang cười – cô ấy rất tự hào khi được mặc nó!

THOMAS:It says (Q27) serious cyclists ended up with wet hair from all the hard exercise.
Tóc của những người đi xe đạp ướt sau khi tập mệt mỏi

JEANNE: I guess that’s why they have large air vents in them now so that the skin can breathe more easily
Tôi đoán đó là lý do tại sao bây giờ các mũ đều có lỗ thông khí lớn để da đầu thông thoáng hơn

THOMAS: OK, so we’ve done helmets. What about golf balls or better still golf clubsthey’ve changed a lot.
OK, vậy là chúng ta đã làm xong mũ bảo hiểm. Còn về bóng gôn hay tốt hơn là gậy gôn thì sao vì chúng đã thay đổi rất nhiều.

JEANNE: Yeah – I remember my great grandfather telling me that (Q28) because a club was made entirely of wood, it would easily break and players had to get another.
Vâng – Tôi nhớ ông cố của tôi đã nói với rằng vì gậy gôn làm bằng gỗ, nó sẽ dễ bị vỡ và người chơi phải lấy cái khác.

THOMAS: There’s no wood at all in them now, is there?
Bây giờ không có gỗ nào trong đó, phải không?

JEANNE: No – they’re much more powerful.
Không – chúng mạnh hơn nhiều.

THOMAS: The same must be true of hockey sticks.
Điều này cũng đúng với gậy khúc côn cầu.

JEANNE: I don’t think so because players still use wooden sticks today. What it does say here, though, is that (Q29) when the game started you had to produce a stick yourself
Tôi không nghĩ vậy vì ngày nay các cầu thủ vẫn sử dụng gậy gỗ. Tuy nhiên, điều nó nói ở đây là lúc đầu bạn phải tự sản xuất một cây gậy

THOMAS: I guess they just weren’t being manufactured. So, one more perhaps. What about football?
Tôi đoán chúng không được sản xuất. Còn quả bóng đá thì sao?

JEANNE: Well, I know the first balls were made of animal skin
À, tôi biết những quả bóng đầu tiên được làm bằng da động vật

THOMAS: Yeah, they covered them with pieces of leather that were stitched together, but … the balls let in water when it rained.
Đúng vậy, họ bọc chúng bằng những miếng da được khâu lại với nhau, nhưng … những quả bóng rơi vào nước khi trời mưa.

JEANNE: Oh, that would have made them much heavier.
Ồ, điều đó sẽ khiến chúng nặng hơn nhiều.

THOMAS: That’s right. (Q30) You can imagine the damage to players’ necks when the ball was headed.
Đúng vậy. Bạn có thể tưởng tượng sẽ đau cổ như thế nào nếu họ đỡ bóng bằng đầu.

JEANNE: How painful that must have been!
Chắc phải đau đớn lắm!

THOMAS: Yeah, well, I think we can put together some useful ideas …
Vâng, tôi nghĩ chúng ta có thể đưa ra một số ý tưởng hữu ích …

Answers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Câu 21/22: E & C Fellow students

Could have work harder

Classmates

Should have practice more

Câu 23/24: A & D Gratitude

Disbelief

How fortunate I was

I thought this can’t be happening

Câu 25 – B Mass produced Was making … in bulk
Câu 26 – F
Câu 27 – A Excessive sweating Wet hair
Câu 28 – D Be replaced Get another
Câu 29 – C Make their own Produce … yourself
Câu 30 – G Injuries Damage to players’ necks

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

 

Part 4: Maple syrup

1. Phân tích câu hỏi

Complete the notes below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.

Maple syrup
Siro phong 

What is maple syrup?
Si-rô cây phong là gì?

  • made from the sap of the maple tree
    làm từ nhựa cây phong 
  • colour described as 31 …….
    màu được mô tả là 31 …….
    cần một tính từ chỉ màu sắc 
  • added to food or used in cooking
    được thêm vào thực phẩm hoặc được sử dụng trong nấu nướng 
  • very 32……….compared torefined sugar
    rất ….. so với đường tinh luyện
    cần một tính từ mô tả đặc điểm của siro cây phong 

The maple tree
Cây phong 

  • has many species
    có nhiều loài
  • needs moist soil but does not need fertiliser as well
    cần đất ẩm nhưng không cần phân bón 
  • needs sunny days and cool nights
    cần ban ngày nắng và ban đêm mát mẻ 
  • maple leaf has been on the Canadian flag since 1964
    lá phong đã có trên quốc kỳ Canada từ năm 1964
  • best growing conditions and 33……. are in Canada and North America
    điều kiện phát triển và 33 ……. tốt nhất là ở Canada và Bắc Mỹ
    cần một danh từ chỉ một yếu tố khác ngoài điều kiện phát triển tốt 

Early maple sugar producers
Các nhà sản xuất đường phong ngày xưa 

  • made holes in the tree trunks
    tạo lỗ trên thân cây 
  • used hot 34………….. to heat the sap
    dùng …….. nóng để làm nóng nhựa cây
    cần danh từ số nhiều, hoặc không đếm được, được bổ sung bởi tính từ ‘hot’ 
  • used tree bark to make containersfor collection
    sử dụng vỏ cây để làm thùng chứa 
  • sweetened food and drink with sugar
    làm ngọt thức ăn và đồ uống với đường

Today’s maple syrup
Si-rô cây phong ngày nay

The trees
Những cái cây

  • Tree trunks may not have the correct 35 …………… until they have beengrowing for 40 years.
    Các thân cây có thể không có 35 …… đúng cho đến khi chúng phát triển được 40 năm.
    cần điền danh từ, đi với tính từ ‘correct’ 
  • The changing temperature and movement of water within the tree produces the sap.
    Nhiệt độ thay đổi và sự chuyển động của nước trong cây tạo ra nhựa cây.

The production
Sự sản xuất 

  • Atap is drilled into the trunk and a 36…………… carries the sap into a bucket.
    Một vòi được khoan vào thân cây và 36 …………… mang nhựa cây vào thùng
    cần điền một danh từ số ít mô tả một thiết bị, dụng cụ nào đó 
  • Large pans of sap called evaporators are heated by means of a 37 …….
    Các chảo nhựa cây lớn được gọi là thiết bị bốc hơi được làm nóng bằng phương pháp 37 …….
    cần điền một danh từ số ít  vì đi sau mạo từ ‘a’ 
  • A lot of 38………. is produced during the evaporation process.
    Nhiều 38 ……. được tạo ra trong quá trình bay hơi
    cần điền một danh từ không đếm được vì động từ theo sau là ‘is’ 
  • ‘Sugar sand’ is removed because it makes the syrup look 39……..andaffects the taste.
    ‘Đường cát’ bị loại bỏ vì nó làm cho si-rô trông 39 ……. và ảnh hưởng đến hương vị.
    cần điền một tính từ vì đứng sau động từ yếu ‘look’ 
  • The syrup is ready for use.
    Si -rô đã sẵn sàng để sử dụng
  • A huge quantity of sap is needed to make a 40 …………… of maple syrup.
    Cần một lượng lớn nhựa cây để tạo ra 40 ……… si-rô cây phong.
    cần điền một danh từ đếm được số ít, đi với mạo từ ‘a’ 

2. Phân tích đáp án 

Hello everyone. Today we’re going to look at another natural food product and that’s maple syrup. What is this exactly? Well, maple syrup looks rather like clear honey, but it’s not made by bees, it’s produced from the plant fluid – or sap – inside the maple tree and that makes maple syrup a very natural product. (Q31) Maple syrup is a thick, golden, sweet-tasting liquid that can be bought in bottles or jars and poured onto food such as waffles and ice cream or used in the baking of cakes and pastries. It contains no preservatives or added ingredients, and (Q32) it provides a healthy alternative to refined sugar.
Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay chúng ta sẽ xem xét một sản phẩm thực phẩm tự nhiên khác và đó là si-rô cây phong. Đây chính xác là gì? Chà, si-rô cây phong trông giống như mật ong trong, nhưng nó không phải do ong tạo ra, nó được tạo ra từ dịch thực vật – hoặc nhựa cây – bên trong cây phong và điều đó làm cho si-rô cây phong trở thành một sản phẩm rất tự nhiên. Si-rô phong là một chất lỏng đặc, vàng, có vị ngọt, có thể được mua trong chai hoặc lọ và đổ lên thực phẩm như bánh quế và kem hoặc được sử dụng trong việc nướng bánh ngọt. Nó không chứa chất bảo quản hoặc các thành phần bổ sung, và nó cung cấp một giải pháp thay thế lành mạnh cho đường tinh luyện.

Let’s just talk a bit about the maple tree itself, which is where maple syrup comes from. So, there are many species of maple tree, and they’ll grow without fertilizer in areas where there’s plenty of moisture in the soil. However, they’ll only do this if another important criterion is fulfilled, which is that they must have full or partial sun exposure during the day and very cool nights – and I’ll talk more about that in a minute. There are only certain parts of the world that provide all these conditions: one is Canada, and by that, I mean all parts of Canada, and the other is the north-eastern states of North America. (Q33) In these areas, the climate suits the trees perfectly. In fact, Canada produces over two-thirds of the world’s maple syrup, which is why the five-pointed maple leaf is a Canadian symbol and has featured on the flag since 1964.
Hãy nói một chút về bản thân cây phong, đó là nguồn gốc của si-rô phong. Có rất nhiều loài cây phong, và chúng sẽ phát triển mà không cần phân bón ở những nơi đất có nhiều độ ẩm. Tuy nhiên, cây phong sẽ chỉ phát triển tốt nếu một tiêu chí quan trọng khác được đáp ứng, đó là chúng phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời toàn bộ hoặc một phần vào ban ngày và ban đêm cần rất mát – và tôi sẽ nói thêm về điều đó sau một phút. Chỉ có một số khu vực nhất định trên thế giới cung cấp tất cả những điều kiện này: một là Canada, và ý tôi là tất cả các vùng của Canada, và phần còn lại là các bang phía đông bắc của Bắc Mỹ. Ở những khu vực này, khí hậu hoàn toàn phù hợp với cây. Trên thực tế, Canada sản xuất hơn 2/3 lượng si-rô cây phong trên thế giới, đó là lý do tại sao lá phong năm cánh là biểu tượng của Canada và được xuất hiện trên quốc kỳ từ năm 1964.

So how did maple syrup production begin? Well, long before Europeans settled in these parts of the world, the indigenous communities had started producing maple sugar. They bored holes in the trunks of maple trees and used containers made of tree bark to collect the liquid sap as it poured out. As they were unable to keep the liquid for any length of time – they didn’t have storage facilities in those days they boiled the liquid by (Q34) placing pieces of rock that had become scorching hot from the sun into the sap. They did this until it turned into sugar, and they were then able to use this to sweeten their food and drinks. Since that time, improvements have been made to the process, but it has changed very little overall

  • indigenous (adj) /ɪnˈdɪdʒənəs/: bản địa
    ENG: coming from a particular place and having lived there for a long time before other people came there; relating to, belonging to or developed by these people
  • scorching hot (adj) /ˈskɔːtʃɪŋ hɒt/: nóng như thiêu như đốt
    ENG: ​very hot

Vậy sản xuất si-rô cây phong bắt đầu như thế nào? Chà, rất lâu trước khi người châu Âu định cư ở những nơi này trên thế giới, các cộng đồng bản địa đã bắt đầu sản xuất đường phong. Họ đục lỗ trên thân cây phong và sử dụng các thùng chứa làm bằng vỏ cây để thu lấy nhựa cây khi nó chảy ra. Vì họ không thể nhựa phong ở dạng lỏng – nên họ không có phương tiện bảo quản trong những ngày đó, họ đun sôi chất lỏng bằng cách đặt những mảnh đá nóng như thiêu đốt từ mặt trời vào nhựa cây. Họ đã làm điều này cho đến khi nó chuyển thành đường, và sau đó họ có thể sử dụng nó để làm ngọt thức ăn và đồ uống. Kể từ thời điểm đó, các cải tiến đã được thực hiện đối với quy trình, nhưng nó thay đổi rất ít về tổng thể

So let’s look at the production of maple syrup today. Clearly, the maple forests are a valuable resource in many Canadian and North American communities. The trees have to be well looked after and (Q35) they cannot be used to make syrup until the trunks reach a diameter of around 25 centimetres. This can take anything up to 40 years. As I’ve already mentioned, maple trees need the right conditions to grow and also to produce sap. Why is this? Well, what happens is that during a cold night, the tree absorbs water from the soil, and that rises through the tree’s vascular system. But then in the warmer daytime, the change in temperature causes the water to be pushed back down to the bottom of the tree. This continual movement – up and down-leads to the formation of the sap needed for maple syrup production.
Chúng ta hãy xem xét việc sản xuất si-rô cây phong ngày nay. Rõ ràng, các khu rừng phong là một nguồn tài nguyên quý giá trong nhiều cộng đồng người Canada và Bắc Mỹ. Cây phải được chăm sóc cẩn thận và không thể sử dụng chúng để làm siro cho đến khi thân cây đạt đường kính khoảng 25 cm. Quá trình này có thể mất đến 40 năm. Như tôi đã đề cập, cây phong cần có những điều kiện thích hợp để phát triển và cũng để tạo ra nhựa cây. Tại sao thế này? Chà, điều xảy ra vào buổi đêm lạnh giá, cây hút nước từ đất và nước tăng lên qua hệ thống mạch của cây. Nhưng sau đó vào ban ngày ấm hơn, sự thay đổi nhiệt độ làm cho nước bị đẩy ngược xuống phần dưới của cây. Sự chuyển động liên tục này – lên và xuống dẫn đến sự hình thành nhựa cây cần thiết cho sản xuất si-rô cây phong

When the tree is ready, it can be tapped and (Q36) this involves drilling a small hole into the trunk and inserting a tube into it that ends in a bucket. The trees can often take several taps, though the workers take care not to cause any damage to the healthy growth of the tree itself. The sap that comes out of the trees consists of 98 percent water and 2 percent sugar and other nutrients. It has to be boiled so that much of that water evaporates, and this process has to take place immediately, using what are called evaporators. (Q37) These are basically extremely large pans – the sap is poured into these, a fire is built and the pans are thenheated until the sap boils. As it does this, the water evaporates, and the syrup begins to form. (Q38) The evaporation process creates large quantities of steam, and the sap becomes thicker and denser, and, at just the right moment, when the sap is thick enough to be called maple syrup, the worker removes it from the heat. After this process, something called (Q39) ‘sugar sand’ has to be filtered out as this builds up during the boiling and gives the syrup a cloudy appearance and a slightly gritty taste. Once this has been done, the syrup is ready to be packaged so that it can be used for a whole variety of products. (Q40) It takes 40 litres of sap to produce one litre of maple syrup so you can get an idea of how much is needed! 

  • gritty (adj) /ˈɡrɪti/: hơi sạn
    ENG: containing or like grit

Khi cây đã sẵn sàng, nó có thể được khai thác bằng việc khoan một lỗ nhỏ vào thân cây và đưa một cái ống vào lỗ đó để dẫn nhựa vào một cái xô. Cây thường có thể lấy nhựa vài lần, mặc dù vậy công nhân chăm sóc cẩn thận để không gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho sự phát triển khỏe mạnh của cây. Nhựa cây chảy ra từ cây bao gồm 98% nước và 2% đường và các chất dinh dưỡng khác. Nhựa cây được đun sôi để nước bay hơi, và quá trình này phải diễn ra ngay lập tức, sử dụng là thiết bị bay hơi. Về cơ bản đây là những chiếc chảo cực lớn – nhựa cây được đổ vào những chiếc chảo này, một ngọn lửa được đốt lên và những chiếc chảo sau đó được đun nóng cho đến khi nhựa cây sôi lên. Khi làm như vậy, nước bay hơi và si-rô bắt đầu hình thành. Quá trình bay hơi tạo ra một lượng lớn hơi nước, và nhựa cây trở nên đặc hơn, và vào đúng thời điểm, khi nhựa cây đủ đặc để được gọi là si-rô phong, người thợ lấy nó ra khỏi nhiệt. Sau quá trình này, một thứ gọi là ‘đường cát’ phải được lọc ra vì chất này tích tụ trong quá trình đun sôi và làm cho si-rô có màu đục và vị hơi sạn. Sau đó, xi-rô đã sẵn sàng được đóng gói để có thể sử dụng cho nhiều loại sản phẩm. Cần 40 lít nhựa cây để tạo ra một lít si-rô phong để bạn có thể biết được lượng cần thiết!

So that’s the basic process. In places like Quebec where …
Vậy, đó là quá trình cơ bản. Ở những nơi như Quebec, nơi ..

Answers 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Câu 31 – golden 
Câu 32 – healthy 
Câu 33 – climate  Best Suit the trees perfectly 
Câu 34 – rock(s)
Câu 35 – diameter 
Câu 36 – tube 
Câu 37 – fire 
Câu 38 – steam  A lot of  Large quantities 
Câu 39 – cloudy  Look  Appearance 
Câu 40 – liter/ litre  A huge quantity  40 litres 

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng