Đáp án IELTS Listening Cambridge 17 Test 3 – Transcript & Answers

Part 1: Advice on surfing holidays

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-10

Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Advice on surfing holidays
Lời khuyên về những kỳ nghỉ lướt sóng

Jack’s advice
Lời khuyên của Jack

  • Recommends surfing for 1……………….. holidays in the summer
    Khuyên lướt sóng ở những kỳ nghỉ ……. vào mùa hè
    => cần điền danh từ bổ sung ý nghĩa cho từ ‘holidays’
  • Need to be quite 2……………..
    Cần phải khá …..
    => cần điền tính từ

Irish surfing locations
Những điểm lướt sóng ở Ireland

  • County Clare
    • Lahinch has some good quality 3…………. and surf schools
      Lahinch có một số …… chất lượng tốt và một vài trường dạy lướt sóng
      => cần điền danh từ số nhiều (vì có từ ‘some’ ở trước) và đi với từ ‘good quality’
    • There are famous cliffs nearby
      Có một số vách đá nổi tiếng gần đó
  • County Mayo
    • Good surf school at 4…….. beach
      Trường lướt sóng tốt ở bãi biển …..
      => điền tên một bãi biển nào đó
    • Surf camp lasts for one 5 ……
      Trại hè lướt sóng kéo dài một …..
      => cần một danh từ số ít vì đi với từ ‘one’
    • Can also explore the local 6……….by kayak
      Có thể khám phá ….. ở gần đó bằng thuyền kayak
      => cần điền một danh từ mô tả một địa điểm ở địa phương

Weather
Thời tiết

  • Best month to go: 7……….
    Tốt nhất nên đi vào tháng ….
    => cần điền một tháng
  • Average temperature in summer: approx. 8……… degrees
    Nhiệt độ trung bình vào mùa hè là khoảng ….. độ
    => cần điền số từ

Costs
Chi phí

  • Equipment
    Trang thiết bị

    • Wetsuit and surfboard: 9…………. euros per day
      Quần áo lặn và ván lướt là …… ơ-rô mỗi ngày
      => cần điền một số từ
    • Also advisable to hire 10……………. for warmth
      Bạn nên thuê ….. để giữ ấm
      => cần điền một danh từ chỉ một cái cần khi lướt sóng, nhằm giữ ấm

B – Giải thích đáp án

WOMAN: Jack, I’m thinking of taking the kids to the seaside on a surfing holiday thissummer and I wanted to ask your advice – as I know you’re such an expert.

Jack, tôi đang nghĩ đến việc đưa bọn trẻ đến bờ biển và có một kỳ nghỉ lướt sóng vào mùa hè này và tôi muốn hỏi lời khuyên của bạn – vì tôi biết bạn là một chuyên gia.

JACK: Well, I don’t know about that, but yes, I’ve done a bit of surfing over the years. I’dthoroughly recommend it. I think (Q1)it’s the kind of holiday all the family can enjoy together. The thing about surfing is that it’s great for all ages and all abilities. Myyoungest started when he was only three!

Tôi không biết, nhưng vâng, tôi đã lướt sóng trong những năm qua. Tôi rất muốn giới thiệu nó. Tôi nghĩ đó là kỳ nghỉ mà cả gia đình có thể cùng nhau tận hưởng. Điều thú vị về lướt sóng là nó phù hợp cho mọi lứa tuổi và mọi khả năng. Đứa con út của tôi bắt đầu khi nó chỉ mới ba tuổi!

WOMAN: Wow! But it’s quite physically demanding, isn’t it? I’ve heard you(Q2)need to bepretty fit.

Chà! Nhưng nó khá đòi hỏi về thể chất, phải không? Tôi nghe nói phải khá cân đối

JACK: Yes. You’ll certainly learn more quickly and won’t tire as easily

Vâng. Bạn chắc chắn sẽ học nhanh hơn và không mệt mỏi dễ dàng

WOMAN: Well that should be OK for us. You’ve been surfing a few times in Ireland,haven’t you?

Ổn đấy. Bạn đã lướt sóng vài lần ở Ireland, phải không?

JACK: Yes. There’s some great surfing there, which people don’t always realise

Vâng. Có một số trò lướt sóng tuyệt vời ở đó, mà mọi người không phải lúc nào cũng nhận ra

WOMAN: And which locations would you recommend? – there seem to be quite a few.

Vậy bạn muốn giới thiệu những địa điểm nào? – dường như có khá nhiều.

JACK: Yes, there are loads. Last year we went to County Donegal. There are severalgreat places to surf there.

Vâng, có rất nhiều. Năm ngoái, chúng tôi đã đến Quận Donegal. Có một số nơi tuyệt vời để lướt sóng ở đó.

WOMAN: What about in County Clare? I read that’s also really good for surfing.

Còn ở Quận Clare thì sao? Tôi đọc nó cũng thực sự tốt cho việc lướt sóng.

JACK:Yes, it is. I’ve been there a few times. Most people go to Lahinch. My kids love itthere. The waves aren’t too challenging and the town is very lively.

Đúng vậy. Tôi đã đến đó một vài lần. Hầu hết mọi người đến Lahinch. Con tôi thích nó ở đó. Những con sóng không quá thách thức và thị trấn rất sống động.

WOMAN: (Q3) Are there good hotels there?

Có khách sạn nào tốt không?

JACK:Yes – some very nice ones and there are also a few basic hostels and campsites.It’s great if you need lessons as the surf schools are excellent.

Vâng – một số rất đẹp và cũng có một số nhà nghỉ và khu cắm trại. Nếu bạn muốn học về lướt sóng thì ở đó có một số trường rất tốt.

WOMAN: Sounds good.

Nghe tuyệt đó

JACK:Yes and there’s lots to see in the area – like those well-known cliffs -… I’veforgotten the name of them.

Vâng và có rất nhiều thứ để xem trong khu vực – như những vách đá nổi tiếng -… Tôi đã quên tên của chúng.

WOMAN: Oh don’t worry-I can look them up.

À không sao, tôi tìm sau cũng được

JACK: I’ve also been surfing in County Mayo, which is less well-known for surfing,but we had a really good time. That was a few years ago when the kids wereyounger. (Q4)There’s a good surf school at Carrowniskey beach.

Tôi cũng lướt sóng ở County Mayo, nơi này không phổ biến lắm, nhưng chúng tôi đã có một khoảng thời gian thực sự vui vẻ ở đó. Chuyến đi diễn ra vài năm trước, khi những đứa trẻ còn khá nhỏ. Có một trường dạy lướt sóng tốt ở bãi biển Carrowniskey.

WOMAN: How do you spell that?

Bạn đánh vần giúp tôi với.

JACK: C-A-double R-O-W-N-I-S-K-E-Y

WOMAN: Ok

Vâng

JACK: I put the kids into the surf camp they run during the summer for 10-16 year olds.

Tôi đăng ký cho bọn trẻ tham gia trại hè về lướt ván cho những đứa 10-16 tuổi.

WOMAN: Oh right. How long was that for?

Uhm nhỉ. Kéo dài lâu không?

JACK: Three hours every day(Q5)for a week. It was perfect – they were so tired out afterthat.

Ba giờ mỗi ngày trong 1 tuần. Tuyệt lắm, sau đó chúng đã rất mệt

WOMAN: I can imagine.

Tôi tưởng tượng được

JACK: One thing we did while the kids were surfing was to rent some kayaks to(Q6)have alook around the bay which is nearby. It’s really beautiful

Một điều chúng tôi đã làm khi bọn trẻ đang lướt sóng là thuê thuyền kayak để nhìn quanh vịnh gần đó. Nó thật là đẹp

WOMAN: Oh, I’d love to do that.

Tôi cũng thích

—-

WOMAN:Now the only time I went to Ireland it rained practically every day.

Lần duy nhất tôi đến Ireland, nó mưa cả ngày luôn.

JACK: Mmm yes-that can be a problem – but you can surf in the rain, you know

Uhm có thể sẽ là một vấn đến. Nhưng mua vẫn có thể lướt sóng được mà.

WOMAN:It doesn’t have the same appeal, somehow.

Nhưng không thích bằng.

JACK:Well, the weather’s been fine the last couple of years when I’ve been there, but actually, it tends to rain more in August than in the spring or autumn. (Q7) September’s my favourite month because the water is warmer then

Chà, mấy lần tôi đến thì thời tiết vẫn ổn, nhưng thực ra, vào tháng 8 trời thường hay mưa nhiều hơn vào mùa xuân hoặc mùa thu.Tháng 9 là tháng yêu thích của tôi vì khi đó nước ấm hơn

WOMAN: The only problem is that the kids are back to school then.

Vấn đề duy nhất là bọn trẻ đã trở lại trường học rồi.

JACK:I know. But one good thing about Irish summers is that it doesn’t get too hot.(Q8)The average temperature is about 19 degrees and it usually doesn’t go above 25 degrees.

Tôi biết. Nhưng có một điều tốt về mùa hè ở Ireland là nó không quá nóng. (Q8) Nhiệt độ trung bình là khoảng 19 độ và thường không vượt quá 25 độ.

WOMAN: That sounds alright. Now what about costs?

Nghe ổn đó. Chi phí thì sao?

JACK:Surfing is a pretty cheap holiday really – the only cost is the hire of equipment. You can expect to pay(Q9)a daily rate of about 30 euros for the hire of a wetsuit and board – but you can save about 40 euros if you hire by the week.

Lướt sóng thực sự là một kỳ nghỉ khá rẻ – chi phí duy nhất là thuê thiết bị. Nếu bạn thuê mỗi ngày thì là 30 ơ-rô còn thiếu thuê theo tuần thì tiết kiệm được khoảng 40 ơ-rô đó.

WOMAN: That’s not too bad.

Không quá tệ

JACK:No. It’s important to make sure you get good quality wetsuits – you’ll all get too cold if you don’t. And make sure you also(Q10)get boots. They keep your feet warm and it’s easier to surf with them on too.

Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng bạn mặc bộ quần áo chất lượng tốt – nếu không bạn sẽ quá lạnh. Và hãy đi ủng. Chúng giữ ấm cho đôi chân ấm và bạn cũng dễ dàng lướt ván hơn.

WOMAN: OK. Well, thanks very much …

Vâng, cảm ơn nhiều

Answers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Câu 1: family
Câu 2: fit Quite fit Pretty fit
Câu 3: hotels Good quality Nice
Câu 4: Carrowniskey
Câu 5: week
Câu 6: bay Local Nearby
Câu 7: September
Câu 8: 19/ nineteen
Câu 9: 30/ thirty
Câu 10: boots For warmth Keep your feet warm

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Part 2

Questions 11 – 14. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO facts are given about the school’s extended hours childcare service?

  • A   It started recently.
  • B   More children attend after school than before school.
  • C   An average of 50 children attend in the mornings.
  • D   A child cannot attend both the before and after school sessions.
  • E   The maximum number of children who can attend is 70.

Questions 13-15. Choose the correct letter, AB or C.

13   How much does childcare cost for a complete afternoon session per child?

  • A   £3.50
  • B   £5.70
  • C   £7.20

14   What does the manager say about food?

  • A   Children with allergies should bring their own food.
  • B   Children may bring healthy snacks with them.
  • C   Children are given a proper meal at 5 p.m.

15   What is different about arrangements in the school holidays?

  • A   Children from other schools can attend.
  • B   Older children can attend.
  • C   A greater number of children can attend

Questions 16-20

What information is given about each of the following activities on offer?

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 16-20.

Information

  •   has limited availability
  •   is no longer available
  •   is for over 8s only
  •   requires help from parents
  • E   involves an additional fee
  • F   is a new activity
  •   was requested by children

Activities

16   Spanish         ………………

17   Music            ………………

18   Painting       ………………

19   Yoga             ………………

20   Cooking       ………………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Part 3: Holly’s Work Placement Tutorial

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-24

Choose the correct letter, A, B or C

Holly’s Work Placement Tutorial

21. Holly has chosen the Orion Stadium placement because

  • A. it involves children.
  • B. it is outdoors.
  • C. it sounds like fun.

Holly đã chọn vị trí của Sân vận động Orion vì

  • A. nó liên quan đến trẻ em.
  • B. nó ở ngoài trời.
  • C. nghe có vẻ vui.

22. Which aspect of safety does Dr Green emphasise most?

  • A. ensuring children stay in the stadium
  • B. checking the equipment children will use
  • C. removing obstacles in changing rooms

Dr Green nhấn mạnh nhất khía cạnh nào của sự an toàn?

  • A. đảm bảo trẻ em ở lại sân vận động
  • B. kiểm tra thiết bị trẻ em sẽ sử dụng
  • C. loại bỏ chướng ngại vật trong phòng thay đồ

23. What does Dr Green say about the spectators?

  • A. They can be hard to manage.
  • B. They make useful volunteers.
  • C. They shouldn’t take photographs.

Bác sĩ Green nói gì về khán giả?

  • A. Họ có thể khó quản lý.
  • B. Họ làm tình nguyện viên hữu ích.
  • C. Họ không nên chụp ảnh.

24. What has affected the schedule in the past?

  • A. bad weather
  • B. an injury
  • C. extra time

Điều gì đã ảnh hưởng đến lịch trình trong quá khứ?

  • A. thời tiết xấu
  • B. một chấn thương
  • C. thêm thời gian

Questions 25-30

What do Holly and her tutor agree is an important aspect of each of the following events management skills?

Điều gì Holly và người hướng dẫn đồng ý là một khía cạnh quan trọng của mỗi kỹ năng quản lý sự kiện sau đây?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25–30.

Important aspects

A. being flexible
đa dạng, linh hoạt

B. focusing on details
tập trung vào chi tiết

C. having a smart appearance
cần có ngoại hình tốt

D. hiding your emotions
giấu cảm xúc

E. relying on experts
phụ thuộc vào chuyên gia

F. trusting your own views
tin tưởng vào ý kiến của mình

G. doing one thing at a time
mỗi lúc chỉ làm một việc

H. thinking of the future
nghĩ về tương lai

Events management skills(một số kỹ năng quản ký sự kiện)

25. Communication (giao tiếp)……….

26. Organisation (tổ chức)……….

27. Time management (quản lý thời gian) ……….

28. Creativity (sự sáng tạo)……….

29. Leadership (khả năng lãnh đạo)……….

30. Networking(quan hệ xã hội)……….

B – Giải thích đáp án

HOLLY:Hello Dr Green – I’m here to talk to you about my work placement

Xin chào Tiến sĩ Green – Tôi ở đây để nói chuyện với bạn về vị trí làm việc của tôi

TUTOROh yes, it’s Holly, isn’t it?

Ồ vâng, đó là Holly, phải không?

HOLLY:Yes.

Vâng

TUTOR:So, which work placement have you chosen?

Vậy bạn đã chọn vị trí làm việc nào?

HOLLY:I decided to go for the Orion Stadium placement. The event I’ll be managing is one where I’m helping to set up a sports competition for primary school children

Tôi đã quyết định chọn vị trí của Sân vận động Orion. Sự kiện mà tôi sẽ quản lý là thiết lập một cuộc thi thể thao cho trẻ em tiểu học

TUTOR:Yup. That’s always a popular placement – even though it can be fougher than you think working with children.

Đúng vậy. Đó luôn là một vị trí phổ biến – mặc dù nó có thể khó hơn bạn nghĩ khi làm việc với trẻ em.

HOLLY:I know, but(Q21)it’s the fresh air that attracts me – organising something indoors doesn’t have the same appeal, even though it might be fun.

Tôi biết, nhưng không khí trong lành là điều tôi thích – tổ chức một cái gì đó trong nhà không có sức hấp dẫn tương tự, mặc dù nó có thể thú vị.

TUTOR:OK, so obviously safety’s going to be one of your key concerns for this event.

Ok, vậy rõ ràng là an toàn sẽ là một trong những mối quan tâm chính của bạn cho sự kiện này.

HOLLY:Yes, I’ve already thought about that I’ll need to make sure none of the equipment’s damaged.

Vâng, tôi đã nghĩ về việc tôi sẽ cần đảm bảo rằng không có thiết bị nào bị hư hỏng.

TUTOR:Ah well, you’ll be working with schools, so the equipment will be their responsibility. However, the grounds and what goes on there will be yours

À tốt, bạn sẽ làm việc với các trường học, vì vậy thiết bị sẽ do họ chịu trách nhiệm. Tuy nhiên, sàn nhà và những gì diễn ra ở đó sẽ là của bạn

HOLLY:Oh I see – (Q22)thatll include keeping everyone within the boundary once they’re in their kit and on the field?

Ồ, tôi hiểu rồi-điều đó bao gồm việc giữ mọi người trong ranh giới khi họ ở trong bộ đồ nghề và trên sân?

TUTOR:Exactly – you’ll need to inspect areas like changing rooms as well for anything someone can trip over, but your main priority will be not to lose anyone!

Chính xác – bạn sẽ cần phải kiểm tra các khu vực như phòng thay đồ cũng như bất cứ thứ gì mà ai đó có thể đi qua, nhưng ưu tiên chính của bạn sẽ là không để lạc mất bất kỳ ai!

HOLLY:Right. I’ll need staff to help with that.

Đúng vậy. Tôi sẽ cần nhân viên giúp việc đó.

TUTOR:And don’t forget about the spectators.

Và đừng quên khán giả.

HOLLY: Mmm. I was thinking that many of them will be parents, who could help run the event.

Mmm. Tôi đã nghĩ rằng nhiều người trong số họ sẽ là cha mẹ, những người có thể giúp điều hành sự kiện.

TUTOR:I wouldn’t rely on that. They’ll be more interested in filming their children than volunteering

Tôi sẽ không dựa vào điều đó. Họ sẽ quan tâm đến việc quay phim con cái họ hơn là tình nguyện

HOLLY:I’ll need to make sure they don’t interfere with events doing that!

Tôi cần đảm bảo rằng họ không can thiệp vào các sự kiện!

TUTOR:(Q24)And that’s not always easy, especially when a proud parent’s trying to get a snap of their child and you want them to move elsewhere

Và điều đó không phải lúc nào cũng dễ dàng, đặc biệt là khi một bậc cha mẹ đang cố gắng chụp ảnh con của họ và bạn muốn họ chuyển đi nơi khác

HOLLY:OK. What about the scheduling?

Được, Còn việc lên lịch thì sao?

TUTOR:With sporting events there are all sorts of things that can alter the timetable-like rain, for instance – though so far, we’ve always been lucky with that.

Với các sự kiện thể thao, chẳng hạn, có rất nhiều thứ có thể làm thay đổi thời gian biểu giống như mưa – mặc dù cho đến nay, chúng tôi luôn may mắn gặp thời tiết tốt.

HOLLY:Yeah, and I was thinking about what to do if someone got hurt as well. I know that last year that caused a terrible delay

Vâng, và tôi đang nghĩ về việc phải làm gì nếu ai đó cũng bị thương. Tôi biết rằng năm ngoái đã gây ra sự chậm trễ khủng khiếp

TUTOR: You have to be prepared for such things.

Bạn phải chuẩn bị cho những điều như vậy.

HOLLY:Oh. What if a match ends in a draw– do you let the teams keep going until someone wins?

  • draw(noun) /drɔː/: tỉ số hoà
    ENG: a game in which both teams or players finish with the same number of points

Ồ. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trận đấu kết thúc với tỷ số hòa – bạn có để các đội tiếp tục đi cho đến khi ai đó thắng không?

TUTOR: That’ll be up to you – and again, you need to plan for it.

Điều đó sẽ tùy thuộc vào bạn – và một lần nữa, bạn cần phải lên kế hoạch cho nó.

HOLLY:Right

Được

———

TUTOR:Now, the aim of your work placement is to give you the opportunity to develop the skills that an events manager needs. So, let’s talk about those a bit.

Bây giờ, mục tiêu của vị trí làm việc là mang lại cho bạn cơ hội phát triển các kỹ năng mà một người quản lý sự kiện cần. Vì vậy, chúng ta hãy nói về những điều đó một chút.

HOLLY:Well, I think my communication skills are pretty good. I can talk on the phone to people and book venues and that kind of thing

Chà, tôi nghĩ kỹ năng giao tiếp của tôi khá tốt. Tôi có thể nói chuyện điện thoại với mọi người và đặt địa điểm và những thứ đại loại như vậy

TUTOR:Good – just(Q25)remember it isn’t only about what you say. If you meet someone face-to-face and want to persuade them to be a sponsor, for example.

Tốt – chỉ cần nhớ nó không chỉ về những gì bạn nói. Ví dụ, nếu bạn gặp ai đó trực tiếp và muốn thuyết phục họ làm nhà tài trợ.

HOLLY:Oh, I’ll dress up for that! Sure

Ồ, tôi sẽ mặc đồ đẹp cho sự kiện đó! Chắc chắn rồi

TUTOR:Good. Let’s go on to think about your organisational skills. You’re working in a very people-based industry and that means things won’t always go to plan.

Tốt. Hãy tiếp tục suy nghĩ về kỹ năng tổ chức của bạn. Bạn đang làm việc trong một ngành công nghiệp dựa vào con người và điều đó có nghĩa là mọi thứ không phải lúc nào cũng đi đúng kế hoạch.

HOLLY:(Q26)I guess it’s being prepared to make changes that matters.

Tôi đoán sẽ có những thay đổi quan trọng.

TUTOR:That’s right. You may have to make an on-the-spot change to a timetable because of a problem you hadn’t anticipated.

  • on-the-spot(idiom): ngay khi đó
    ENG:in one exact place, without moving in any direction

Đúng vậy. Bạn có thể phải thay đổi ngay thời gian biểu vì một vấn đề mà bạn không lường trước được.

HOLLY:… just do it! OK.

Cứ làm đi, được rồi

TUTOR:How’s your time management these days?

Những ngày này, việc quản lý thời gian của bạn như thế nào?

HOLLY:I’m working on it – I’m certainly better when I have a deadline, which is why this work suits me.

Tôi đang cố gắng – Tôi chắc chắn sẽ tốt hơn khi tôi có thời hạn, đó là lý do tại sao công việc này phù hợp với tôi.

TUTOR:Yes, (Q27)but it’s how you respond as that deadline approaches!

Có, nhưng đó là cách bạn phản ứng khi thời hạn đến gần!

HOLLY:I know I’ve got to look calm even if I’m in a panic.

Tôi biết mình phải tỏ ra bình tĩnh ngay cả khi đang hoảng loạn.

TUTOR:Just think to yourself – no one must know I’m under pressure

Hãy tự nghĩ – không ai biết tôi đang bị áp lực

HOLLY:Yeah-even though I’m multi-tasking like crazy!

Vâng-mặc dù tôi nhiều việc phải làm như điên!

TUTOR:Another skill that events managers need is creativity. Often your client has what we call the big picture idea, but (Q28)it’s up to the events manager to think of all the fine points that go to making it work.

Một kỹ năng khác mà các nhà quản lý sự kiện cần có là sự sáng tạo. Thường thì khách hàng sẽ có những ý tưởng lớn, nhưng người quản lý sự kiện phải nghĩ ra tất cả những điểm tốt để tạo tính hiệu quả.

HOLLY:Right, so I need to listen carefully to that idea and then fill in all the gaps

Đúng vậy, vì vậy tôi cần lắng nghe cẩn thận ý kiến ​​đó và sau đó điền vào tất cả các khoảng trống

TUTOR:That’s right. And you’ll have a team working under you, so another key skill is leadership. Your team may have lots of ideas too, but you’ve got to make the ultimate choices. Do we have refreshments inside or out, for example?

  • ultimate(adj) /ˈʌltɪmət/: cuối cùng
    ENG: happening at the end of a long process

Đúng vậy. Và bạn sẽ có một nhóm làm việc dưới quyền, vì vậy một kỹ năng quan trọng là khả năng lãnh đạo. Nhóm của bạn cũng có thể có rất nhiều ý tưởng, nhưng bạn phải đưa ra những lựa chọn cuối cùng. Chẳng hạn, chúng ta có đồ uống giải khát bên trong hay bên ngoài?

HOLLY:Isn’t it better to be democratic?

  • democratic(adj) /ˌdeməˈkrætɪk/: dân chủ
    ENG:controlled by representatives who are elected by the people of a country; connected with this system

Không phải trở nên dân chủ thì tốt hơn à?

TUTOR:It’s a nice idea, but you have the ultimate responsibility. So, (Q29)believe in what you think best. Be prepared to say ‘yes’, that’s a good idea but it won’t work here.

Đó là một ý tưởng hay, nhưng bạn là người có trách nhiệm cuối cùng. Vì vậy, hãy tin vào những gì bạn nghĩ là tốt nhất. Hãy chuẩn bị để nói ‘có’, đó là một ý tưởng hay nhưng nó sẽ không hiệu quả ở đây.

HOLLY:I see what you mean. What about the networking side of things? I know it’s an area that a lot of students worry about because we don’t have much experience to offer others.

Tôi hiểu ý bạn. Còn về khía cạnh quan hệ xã hội? Tôi biết đó là một lĩnh vực mà rất nhiều sinh viên lo lắng vì chúng tôi không có nhiều kinh nghiệm để cung cấp cho những người khác.

TUTOR:But even without it – you can still be an interesting person with useful ideas. And the more people you impress, the better.

Nhưng ngay cả khi không có nó – bạn vẫn có thể là một người thú vị với những ý tưởng hữu ích. Và bạn càng gây ấn tượng với nhiều người thì càng tốt.

HOLLY:I guess (Q30)that will help me when I apply for a real job.

Tôi đoán điều đó sẽ giúp ích cho tôi khi tôi xin việc thực sự.

TUTOR:Exactly – think ahead – remember what your ambitions are and keep them in mind.

Chính xác – suy nghĩ trước – ghi nhớ tham vọng của bạn là gì và ghi nhớ chúng.

HOLLY:Definitely

Chắc chắn rồi

Answers

Câu 21 – B

Câu 22 – A (Stay in the stadium ~ Within the boundary)

Câu 23 – A

Câu 24 – B (An injury ~ Someone got hurt)

Câu 25 – C (A smart appearance ~ Dress up)

Câu 26 – A (Flexible ~ Make changes)

Câu 27 – D (Hide emotions ~ Look calm even if I’m in panic)

Câu 28 – B (Focus on details ~ Think of all the fine points)

Câu 29 – F (Trust your own views ~ Believe in what you think best)

Câu 30 – H (Think of the future ~ Think ahead)

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Part 4: Bird Migration Theory

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Bird Migration Theory

Most birds are believed to migrate seasonally.

Hibernation theory

  • It was believed that birds hibernated underwater or buried themselves in 31 …………………… .
  • This theory was later disproved by experiments on caged birds.

Transmutation theory

  • Aristotle believed birds changed from one species into another in summer and winter.
    –  In autumn he observed that redstarts experience the loss of 32 …………………… and thought they then turned into robins.
    –  Aristotle’s assumptions were logical because the two species of birds had a similar 33 …………………… .

17th century

  • Charles Morton popularised the idea that birds fly to the 34 …………………… in winter.

Scientific developments

  • In 1822, a stork was killed in Germany which had an African spear in its 35 …………………… .
    –  previously there had been no 36 …………………… that storks migrate to Africa
  • Little was known about the 37 …………………… and journeys of migrating birds until the practice of ringing was established.
    –  It was thought large birds carried small birds on some journeys because they were considered incapable of travelling across huge 38 …………………… .
    –  Ringing depended on what is called the 39 ‘……………………’ of dead birds.
  • In 1931, the first 40 …………………… to show the migration of European birds was printed.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng