Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 9 Test 2

Cambridge 9 Test 2 Passage 1

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Hearing impairment or other auditory function deficit in young children can have a major impact on their development of speech and communication, resulting in a detrimental effect on their ability to learn at school. This is likely to have major consequences for the individual and the population as a whole. (6/7) The New Zealand Ministry of Health has found from research carried out over two decades that 6-10% of children in that country are affected by hearing loss.

  • detrimental (adj): bất lợi
    ENG: harmful

Khiếm thính hoặc việc suy giảm chức năng thính giác ở trẻ nhỏ có thể sẽ tạo một tác động lớn đến sự phát triển giao tiếp và vấn đề phát âm ở trẻ, gây tác động bất lợi về khả năng học tập ở trường. Điều này có thể có những hậu quả to lớn cho từng cá nhân nói riêng cũng toàn xã hội nói chung. Từ các nghiên cứu thực hiện trong vòng hai thập kỷ qua, Bộ Y tế New Zealand đã phát hiện ra rằng có khoảng 6-10% trẻ em trong nước bị mất khả năng nghe.

B. A preliminary study in New Zealand has shown that classroom noise presents a major concern for teachers and pupils. (11/12)Modern teaching practices, the organization of desks in the classroom, poor classroom acoustics, and mechanical means of ventilation such as air-conditioning units all contribute to the number of children unable to comprehend the teacher’s voice. (3)Education researchers Nelson and Soli have also suggested that recent trends in learning often involve collaborative interactions of multiple minds and tools as much as individual possession of information. This all amounts to heightened activity and noise levels, which have the potential to be particularly serious for children experiencing auditory function deficit. Noise in classrooms can only exacerbate their difficulty in comprehending and processing verbal communication with other children and instructions from the teacher.

  • preliminary (adj): sơ bộ
    ENG: happening before a more important action or event
  • exacerbate (verb): làm trầm trọng hơn
    ENG: to make something worse, especially a disease or problem

Một nghiên cứu sơ bộ ở New Zealand đã chỉ ra rằng tiếng ồn trong lớp học là mối quan ngại lớn cho giáo viên và học sinh. Phương pháp dạy học hiện đại, cách sắp xếp bàn ghế, việc thiếu cách âm giữa các lớp học hay tiếng ồn từ các thiết bị thông gió như máy lạnh trong lớp là nguyên nhân vì sao có rất nhiều học sinh không thể nghe tiếng thầy cô giảng bài. Các nhà nghiên cứu giáo dục Nelson và Soli cũng đã gợi ý rằng phương pháp học tập gần đây thường bao gồm các hoạt động tương tác giữa người và máy. Điều này làm cho lớp học ngày càng ồn hơn, có thể là nguyên nhân dẫn đến việc suy giảm thính giác ở trẻ tồi tệ hơn. Tiếng ồn trong lớp học có thể sẽ làm cho trẻ gặp nhiều khó khăn hơn trong việc hiểu và xử lý thông tin liên lạc bằng lời nói với các trẻ khác và các hướng dẫn từ giáo viên.

C. Children with auditory function deficit are potentially failing to learn to their maximum potential because of noise levels generated in classrooms. The effects of noise on the ability of children to learn effectively in typical classroom environments are now the subject of increasing concern. (2)The International Institute of Noise Control Engineering (I-INCE), on the advice of the World Health Organization, has established an international working party, which includes New Zealand, to evaluate noise and reverberation control for school rooms.

  • deficit (noun): sự thiếu hụt
    ENG: the amount by which something, especially an amount of money, is too small or smaller than something else
  • reverberation (noun): tiếng vang
    ENG: a loud noise that continues for some time after it has been produced because of the surfaces around it

Trẻ em bị thiếu chức năng thính giác có khả năng không phát huy tối đa tiềm năng của mình trong việc học vì tiếng ồn tạo ra trong lớp học. Tiếng ồn làm ảnh hưởng đến khả năng học tập hiệu quả của trẻ trong môi trường lớp học hiện nay đã được mọi người quan tâm ngày càng cao. Viện quốc tế Công Nghệ Kiểm soát tiếng ồn (I-Ince), theo lời khuyên của Tổ chức Y tế Thế giới, đã thành lập một nhóm công tác quốc tế, trong đó bao gồm New Zealand, để đánh giá tiếng ồn và kiểm soát tiếng vang cho các phòng học.

D. (5) While the detrimental effects of noise in classroom situations are not limited to children experiencing disability, those with a disability that affects their processing of speech and verbal communication could be extremely vulnerable. The auditory function deficits in question include hearing impairment, autistic spectrum disorders (ASD) and attention deficit disorders (ADD/ADHD).

Mặc dù các tác động có hại của tiếng ồn trong lớp học không chỉ giới hạn ở trẻ khuyết tật nhưng với những trẻ gặp khó khăn về việc nói và giao tiếp thì lại càng bị tổn thương ghê gớm. Các chứng thiếu hụt chức năng thính giác được đề cập bao gồm sự suy giảm thính giác, chứng rối loạn tự kỷ (ASD) và các rối loạn thiếu chú ý (ADD / ADHD).

E. Autism is considered a neurological and genetic life-long disorder that causes discrepancies in the way information is processed. This disorder is characterized by interlinking problems with social imaginations, social communication and social interaction. According to Jenzen, this affects the ability to understand and relate in typical ways to people, understand events and objects in the environment, and understand or respond to sensory stimuli. Autism does not allow learning or thinking in the same ways as in children who are developing normally. (8) Autistic spectrum disorders often result in major difficulties in comprehending verbal information and speech processing. Those experiencing these disorders often find sounds such as crowd noise and the noise generated by machinery painful and distressing. This is difficult to scientifically quantify as such extra-sensory stimuli vary greatly from one autistic individual to another. But a child who finds any type of noise in their classroom or learning space intrusive is likely to be adversely affected in their ability to process information.

  • discrepancy (noun): sự khác biệt
    ENG: a difference between two or more things that should be the same
  • adversely (adv): trái ngược, xấu
    ENG: in a way that is negative and unpleasant and not likely to produce a good result

Chứng tự kỷ được xem là sự rối loạn lâu dài về thần kinh và gen gây ra sự khác biệt trong cách thức thông tin được xử lý. Rối loạn này được xác định bởi các vấn đề liên kết với trí tưởng tượng xã hội, giao tiếp xã hội và tương tác xã hội. Theo Janzen, điều này ảnh hưởng đến khả năng hiểu ở một số người về các sự kiện và đối tượng trong một môi trường cụ thể cũng như việc hiểu hay phản ứng lại với các kích thích cảm giác. Chứng tự kỷ không cho phép trẻ học hay suy nghĩ theo những cách phát triển bình thường. Rối loạn tự kỷ thường dẫn đến những khó khăn rất lớn trong việc hiểu thông tin bằng lời nói và xử lý tiếng nói. Những người gặp rối loạn này thường cảm thấy những âm thanh như tiếng ồn đám đông hay âm thanh máy móc rất đau đớn và buồn khổ. Điều này là rất khó khăn trong việc định lượng về mặt khoa học vì những kích thích ngoài giác quan như vậy có thể thay đổi rất nhiều từ một cá nhân tự kỷ này đến cá nhân tự kỷ khác. Nhưng khi một đứa trẻ khi phát hiện bất kỳ loại tiếng ồn nào trong lớp học hoặc không gian học tập thì rất có khả năng xử lý thông tin của chúng sẽ bị ảnh hướng xấu.

F. The attention deficit disorders are indicative of neurological and genetic disorders and are characterized by difficulties with sustaining attention, effort and persistence, organization skills and disinhibition. Children experiencing these disorders find it difficult to screen out unimportant information, and focus on everything in the environment rather than attending to a single activity. Background noise in the classroom becomes a major distraction, which can affect their ability to concentrate.

  • persistence (noun): sự kiên trì
    ENG: the fact of continuing to try to do something despite difficulties, especially when other people are against you and think that you are being annoying or unreasonable

Các rối loạn liên quan đến việc thiếu tập trung là biểu hiện của rối loạn thần kinh và di truyền gen và được đặc trưng bởi những khó khăn trong việc duy trì sự chú ý, nỗ lực và kiên trì, kỹ năng tổ chức và ức chế. Trẻ gặp những rối loạn như vậy sẽ cảm thấy khó khăn để lọc ra những thông tin không quan trọng, và tập trung vào mọi thứ trong môi trường học tập hơn là phải chú ý đến một hoạt động đơn lẻ nào. Việc gây tiếng ồn trong lớp học đã trở thành một sự phân tâm lớn, có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung.

G. Children experiencing an auditory function deficit can often find speech and communication very difficult to isolate and process when set against high levels of background noise. These levels come from outside activities that penetrate the classroom structure, from teaching activities, and other noise generated inside, which can be exacerbated by room reverberation. Strategies are needed to obtain the optimum classroom construction and perhaps a change in classroom culture and methods of teaching. In particular, the effects of noisy classrooms and activities on those experiencing disabilities in the form of auditory function deficit need thorough investigation. (9)It is probable that many undiagnosed children exist in the education system with ‘invisible’ disabilities. Their needs are less likely to be met than those of children with known disabilities

Trẻ gặp vấn đề chức năng thính giác thường cảm thấy việc tách biệt nói và giao tiếp rất khó và khó xử lý khi phải đối phó với mức độ cao của tiếng ồn xung quanh. Các mức này đến từ các hoạt động bên ngoài mà thâm nhập vào các cấu trúc lớp học, từ các hoạt động giảng dạy, và tiếng ồn phát ra bên trong, có thể làm trầm trọng hơn bởi âm vang trong phòng. Chúng ta nhất thiết phải có những chiến lược để có thể xây dựng lớp học tối ưu và có lẽ nên thay đổi văn hóa và phương pháp giảng dạy trong lớp học. Đặc biệt, những tác động của các lớp học ồn ào và các hoạt động trên ảnh hưởng đến những trẻ bị khiếm thính cần phải được điều tra kỹ lưỡng hơn. Có thể là nhiều trẻ em chưa được chẩn đoán vẫn tồn tại trong hệ thống giáo dục với những khuyết tật “vô hình” này. Nhu cầu của họ ít có khả năng được đáp ứng hơn so với những trẻ em khuyết tật được biết đến.

H. (1) The New Zealand Government has developed a New Zealand Disability Strategy and has embarked on a wide-ranging consultation process. The strategy recognizes that people experiencing disability face significant barriers in achieving a full quality of life in areas such as attitude, education, employment and access to services. (10)Objective 3 of the New Zealand Disability Strategy is to Provide the Best Education for Disabled People’ by improving education so that all children, youth learners and adult learners will have equal opportunities to learn and develop within their already existing local school. For a successful education, the learning environment is vitally significant, so any effort to improve this is likely to be of great benefit to all children, but especially to those with auditory function disabilities.

  • embark on something (verb): bắt đầu
    ENG: to start to do something new or difficult

Chính phủ New Zealand đã phát triển một chiến lược khuyết tật New Zealand mới và đã bắt tay vào quá trình tham vấn rộng rãi. Chiến lược này nhận ra rằng những người trải qua tình trạng khuyết tật phải đối mặt với những rào cản lớn trong việc cố gắng có cuộc sống đầy đủ trong các lĩnh vực như thái độ, giáo dục, việc làm và tiếp cận với các dịch vụ. Mục tiêu thứ 3 của Chiến lược khuyết tật New Zealand là ‘Cung cấp giáo dục tốt nhất cho người tàn tật’ bằng cách cải thiện giáo dục để tất cả trẻ em, thanh niên và học viên người lớn có cơ hội bình đẳng để học hỏi và phát triển trong các trường học địa phương có sẵn. Đối với một nền giáo dục thành công, môi trường học tập là vô cùng quan trọng, vì vậy bất kỳ nỗ lực để cải thiện điều này có thể sẽ là lợi ích rất lớn cho tất cả trẻ em, nhưng đặc biệt là với những trẻ có khuyết tật chức năng thính giác.

I. A number of countries are already in the process of formulating their own standards for the control and reduction of classroom noise. New Zealand will probably follow their example. The literature to date on noise in school rooms appears to focus on the effects on schoolchildren in general, their teachers and the hearing impaired. (13)Only limited attention appears to have been given to those students experiencing the other disabilities involving auditory function deficit. (4)It is imperative that the needs of these children are taken into account in the setting of appropriate international standards to be promulgated in future.

  • imperative (adj): cấp thiết
    ENG: very important and needing immediate attention or action

Một số nước đã quy trình xây dựng tiêu chuẩn riêng của mình để kiểm soát và giảm tiếng ồn trong lớp học. New Zealand có thể sẽ theo gương của họ. Các tài liệu cập nhật về tiếng ồn trong phòng học dường như tập trung vào những tác động về học sinh nói chung, giáo viên và những người khiếm thính. Dường như mọi người chỉ chú ý đến những học sinh gặp các khuyết tật có liên quan đến việc thiếu chức năng thính giác. Điều cấp thiết chính là chúng ta cần phải tính đến nhu cầu của các trẻ em trong việc thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế phù hợp để được ban hành trong tương lai.

Questions 1-6

Reading Passage 1 has nine sections, A-I.

Which section contains the following information?

Write the correct letter A-I, in boxes 1-6 on your answer sheet.

1. an account of a national policy initiative

Dịch: Đoạn nào chứa thông tin về một sáng kiến về chính sách quốc gia

Đáp án: H

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu đầu tiên, The New Zealand Government has developed a New Zealand Disability Strategy and has embarked on a wide-ranging consultation process.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, Chính phủ New Zealand đã phát triển một chiến lược về người khuyết tật ở New Zealand 🡪 chính là chính sách quốc gia được nhắc đến ở câu hỏi, và đã bắt tay vào một quy trình tham vấn rộng.

2. a description of a global team effort

Dịch: Đoạn nào miêu tả về nỗ lực của toàn cầu.

Đáp án: C

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, The International Institute of Noise Control Engineering (I-INCE), on the advice of the World Health Organization, has established an international working party, which includes New Zealand, to evaluate noise and reverberation control for school rooms.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, đoạn C đang nhắc đến việc một tổ chức quốc tế đang cố gắng để đánh giá tiếng ồn và kiểm soát tiếng vang trong lớp học.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Global  International 

3. a hypothesis as to one reason behind the growth in classroom noise

Dịch: Đoạn nào nhắc đến một giả thuyết cho lý do đằng sau sự gia tăng của tiếng ồn trong lớp học

Đáp án: B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, Education researchers Nelson and Soli have also suggested that recent trends in learning often involve collaborative interactions of multiple minds and tools as much as individual possession of information.

Phân tích: Theo như đoạn trích, hai nhà nghiên cứu là Nelson và Soli đã đưa ra giả thuyết cho lý do dẫn đến tiếng ồn trong lớp học đó là do phương pháp học tập hiện đại ngày nay yêu cầu nhiều hoạt động tương tác và các hoạt động này có thể gây ra tiếng ồn.

4. a demand for suitable worldwide regulations

Dịch: Đoạn nào nhắc tới việc cần có những quy tắc toàn cầu hợp lý

Đáp án: I

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu cuối cùng, It is imperative that the needs of these children are taken into account in the setting of appropriate international standards to be promulgated in future.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, một quy tắc toàn cầu hợp lý ở đây nói đến đó chính là việc nhu cầu của những trẻ khiếm thính cần được quan tâm đến một cách đầy đủ. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Demand  Needs 

5. a list of medical conditions which place some children more at risk from noise than others

Dịch: Các điều kiện về y tế đẩy một vài trẻ vào nguy cơ chịu nhiều tác động xấu từ tiếng ồn hơn những trẻ khác. 

Đáp án: D

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, While the detrimental effects of noise in classroom situations are not limited to children experiencing disability, those with a disability that affects their processing of speech and verbal communication could be extremely vulnerable. 

Phân tích: Ở câu đầu đoạn D, tác giả đưa ra một sự so sánh: mặc dù việc chịu ảnh hưởng của tiếng ồn không chỉ giới hạn ở trẻ khuyết tật, nhưng những trẻ này (những trẻ gặp vấn đề về nói và giao tiếp) lại cực kỳ dễ bị tổn thương hơn những trẻ khác 🡪 Đây chính là sự so sánh mà câu hỏi nhắc đến 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
At risk  Vulnerable 

6. the estimated proportion of children in New Zealand with auditory problems.

Dịch: Đoạn nào chứa tỉ lệ phần trăm trẻ em New Zealand gặp vấn đề với thính giác.

Đáp án: A

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, The New Zealand Ministry of Health has found from research carried out over two decades that 6-10% of children in that country are affected by hearing loss.

Phân tích: Câu trả lời cho đoạn này khá rõ ràng, theo đoạn trích dẫn, 6-10% trẻ em ở New Zealand bị gặp vấn đề về thính giác.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Auditory problems  Hearing loss 

Questions 7-10

Answer the questions below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 7-10 on your answer sheet.

7. For what period of time has hearing loss in schoolchildren been studied in New Zealand?

Dịch: Việc mất khả năng nghe ở trẻ đang độ tuổi đi học được nghiên cứu ở New Zealand trong thời gian bao lâu?

Phân tích câu hỏi: For what period of time = How long 🡪 Đáp án cần là thông tin về thời gian 

Đáp án: two decades

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, The New Zealand Ministry of Health has found from research carried out over two decades that 6-10% of children in that country are affected by hearing loss.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, nghiên cứu trong suốt hai thập kỷ đã chỉ ra rằng 6-10% trẻ em ở New Zealand chịu ảnh hưởng do mất khả năng nghe 🡪 Tức nghiên cứu đã được thực hiện trong suốt thời gian hai thập kỷ 

8. In addition to machinery noise, what other type of noise can upset children with autism?

Dịch: Cùng với tiếng ồn do máy móc, loại tiếng ồn nào khác có thể làm cho trẻ bị chứng tự kỷ cảm thấy buồn khổ?

Đáp án: crowd noise

Thông tin liên quan: Đoạn E, Autistic spectrum disorders often result in major difficulties in comprehending verbal information and speech processing. Those experiencing these disorders often find sounds such as crowd noise and the noise generated by machinery painful and distressing.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, chứng tự kỷ thường gây ra những khó khăn trong việc tiếp nhận thông tin bằng lời nói, và những người mắc bệnh này thường cảm thấy những âm thanh của đám đông hay của máy móc rất khó chịu.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Upset painful and distressing 

9. What term is used to describe the hearing problems of schoolchildren which have not been diagnosed?

Dịch: Cụm từ nào được sử dụng để miêu tả các vấn đề về thính giác của trẻ trong độ tuổi đi học mà vẫn chưa được phát hiện ra.

Đáp án: invisible disabilities 

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai từ dưới lên, It is probable that many undiagnosed children exist in the education system with ‘invisible’ disabilities

Phân tích: Theo như đoạn trích, tác giả nói rằng có thể vẫn còn nhiều trẻ chưa được phát hiện ra căn bệnh này, và những trẻ em này vẫn tồn tại trong nền giáo dục hiện nay cùng với khuyết tật vô hình (ý là bị khuyết tật nhưng chưa được phát hiện ra) 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Have not been diagnosed Undiagnosed

10. What part of the New Zealand Disability Strategy aims to give schoolchildren equal opportunity?

Dịch câu hỏi: Phần nào của Chiến lược Khuyết Tật của New Zealand hướng tới cung cấp cho trẻ em trong độ tuổi đi học có cơ hội ngang nhau.

Đáp án: Objective 3

Thông tin liên quan: Đoạn H, Objective 3 of the New Zealand Disability Strategy is to ’Provide the Best Education for Disabled People’ by improving education so that all children, youth learners and adult learners will have equal opportunities to learn and develop within their already existing local school.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, Objective 3 của New Zealand Disability Strategy đó là đem lại nền giáo dục tốt nhất cho người khuyết tật bằng cách cải thiện giáo dục để tất cả trẻ nhỏ có cơ hội ngang nhau để học tập và phát triển trong hệ thống trường học địa phương 🡪 Tức thông tin về cơ hội ngang nhau chính là mục tiêu thứ ba. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Aim to  So that 
Schoolchildren  Adult learners 

Questions 11-12

Choose TWO letters, A-E

Write the correct letters in boxes 11 and 12 on your answer sheetThe list below includes factors contributing to classroom noise.

Which TWO are mentioned by the writer of the passage?

A. current teaching methods
B. echoing corridors
C. cooling systems
D. large class sizes
E. loud-voiced teachers
F. playground games

Dịch: Các dòng dưới đây bao gồm các yếu tố gây ra tiếng ồn trong lớp học. HAI yếu tố nào được tác giả đề cập đến.

  • A. Phương pháp dạy học ngày nay
  • B. Tiếng vang từ hành lang
  • C. Hệ thống làm mát
  • D. Lớp học lớn
  • E. Tiếng giáo viên quá to
  • F. Tiếng trò chơi ở các sân chơi

Đáp án: A và C

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, Modern teaching practices, the organization of desks in the classroom, poor classroom acoustics, and mechanical means of ventilation such as air-conditioning units all contribute to the number of children unable to comprehend the teacher’s voice

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, có các nguyên nhân sau gây ra tiếng ồn trong lớp học: hoạt động dạy học hiện đại, việc sắp xếp bàn ghế không hợp lý, cách âm lớp học không tốt và việc máy mọc vận hành ví dụ như tiếng điều hòa. 

Đáp án E không đúng vì mặc dù tác giả có nhắc đến giọng của giáo viên nhưng đây không phải là nguyên nhân gây ra tiếng ồn, mà là hậu quả của tiếng ồn 🡪 Học sinh không nghe được giọng của thầy cô giáo

Và đáp án B và F không được nhắc đến trong bài.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Current teaching methods Modern teaching practices
Cooling systems Air-conditioning

Questions 13

Choose the correct letter A, B. C or D.

Write the correct letter in box 13 on your answer sheet. 

What is the writer‘s overall purpose in writing this article?

  • A. to compare different methods of dealing with auditory problems
  • B. to provide solutions for overly noisy learning environments
  • C. to increase awareness of the situation of children with auditory problems
  • D. to promote New Zealand as a model for other countries to follow

Dịch: Mục đích khi viết bài này của tác giả là gì?

  • A. Để so sánh các biện pháp xử lý với các vấn đề liên quan đến thính giác
  • B. Để đưa ra giải pháp cho môi trường học tập ồn ào quá mức
  • C. Để tăng nhận thức về tình trạng của trẻ gặp vấn đề về thính giác
  • D. Để thúc đẩy New Zealand như một tấm gương cho các quốc gia khác noi theo.

Đáp án: C

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai từ dưới lên, Only limited attention appears to have been given to those students experiencing the other disabilities involving auditory function deficit. It is imperative that the needs of these children are taken into account in the setting of appropriate international standards to be promulgated in future.

Phân tích: Sau khi phân tích nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của bệnh khiếm thính, theo như đoạn trích dẫn, tác giả nói rằng những em này cần được quan tâm đến nhiều hơn. Như vậy, mục đích của bài này là để nâng cao nhận thức cho mọi người về tầm quan trọng của sự việc.

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 9 Test 2 Passage 2: Venus in transit 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

June 2004 saw the first passage, known as a ‘transit’, of the planet Venus across the face of the Sun in 122 years. Transits have helped shape our view of the whole Universe, as Heather Cooper and Nigel Henbest explain

Tháng 6 năm 2004 đã chứng kiến một sự di chuyển đầu tiên, được biết đến như là một sự ‘quá cảnh’ của sao Kim qua Mặt trời trong 122 năm. Sự di chuyển này đã giúp định hình quan điểm của chúng ta về toàn bộ Vũ trụ, như Heather Cooper và Nigel Henbest giải thích.

A. On 8 June 2004, more than half the population of the world were treated to a rare astronomical event. For over six hours, the planet Venus steadily inched its way over the surface of the Sun. This “transit` of Venus was the first since 6 December l882. On that occasion, the American astronomer Professor Simon Newcomb led a party to South Africa to observe the event. They were based at a girls’ school, where – if is alleged – the combined forces of three schoolmistresses outperformed the professionals with the accuracy of their observations.

  • outperform (verb): thể hiện tốt hơn
    ENG: to achieve better results than somebody/something

Vào ngày 8 tháng 6 năm 2004, hơn một nửa dân số thế giới đã được chứng kiến một sự kiện thiên văn hiếm hoi. Hành tinh sao Kim đã dần dần đi qua bề mặt của mặt trời khoảng hơn sáu tiếng đồng hồ. Sự ‘dịch chuyển’ này của sao Kim xảy ra lần đầu tiên kể từ ngày 6 tháng 12 năm 1882. Vào dịp đó, nhà thiên văn học người Mỹ, giáo sư Simon Newcomb đã dẫn một đoàn người đến Nam Phi để quan sát sự kiện này. Họ dừng lại tại trường học nữ sinh, nơi mà được đưa ra lý lẽ rằng – kết hợp sức mạnh của ba nữ hiệu trưởng đã giúp họ có những quan sát chính xác hơn so với các chuyên gia.

B. For centuries, transits of Venus have drawn explorers and astronomers alike to the four corners of the globe. And you can put it all down to the extraordinary polymath Edmond Halley.  In November 1677, Halley observed a transit of the innermost planet Mercury, from the desolate island of St Helena in the South Pacific. He realized that from different latitudes, the passage of the planet across the Sun’s disc would appear to differ. (19)By timing the transit from two widely-separated locations, teams of astronomers could calculate the parallax angle – the apparent difference in position of an astronomical body due to a difference in the observer’s position. Calculating this angle would allow astronomers to measure what was then the ultimate goal: the distance of the Earth from the Sun. This distance is known as the ‘astronomical unit` or AU.

  • desolate (adj): hoang vu
    ENG: (of a place) empty and without people, making you feel sad or frightened
  • ultimate (adj): cuối cùng
    ENG: happening at the end of a long process

Trong nhiều thế kỷ, những sự di chuyển của sao Kim đã lôi cuốn các nhà thám hiểm và các nhà thiên văn học đến từ bốn phương. Và bạn có thể cho rằng điều này là nhờ có học giả rất giỏi tên Edmund Halley. Vào tháng 11 năm 1677, Halley quan sát một sự di chuyển của sao thủy, hành tinh ở trong cùng của hệ mặt trời, từ hòn đảo hoang vu St Helena ở Nam Thái Bình Dương. Ông đã nhận ra rằng, từ các vĩ độ khác nhau, sự di chuyển của hành tinh qua đĩa Mặt trời có vẻ khác nhau. Bằng cách tính thời gian di chuyển từ hai địa điểm tách biệt lớn, nhóm các nhà thiên văn học có thể tính được góc thị sai – sự khác biệt rõ ràng về vị trí của một thiên thể do sự khác biệt về vị trí của người quan sát. Tính toán góc này sẽ cho phép các nhà thiên văn học đo được mục đích cuối cùng là khoảng cách Trái Đất từ Mặt trời. Khoảng cách này được biết đến như là đơn vị thiên văn ‘hay AU’.

C. Halley was aware that the AU was one of the most fundamental of all astronomical measurements. (20)Johannes Kepler, in the early 17th century, had shown that the distances of the planets from the Sun governed their orbital speeds, which were easily measurable. But no-one had found a way to calculate accurate distances to the planets from the Earth. The goal was to measure the AU; then, knowing the orbital speeds of all the other planets round the Sun, the scale of the Solar System would fall into place. However, Halley realized that Mercury was so far away that its parallax angle would be very difficult to determine. As Venus was closer to the Earth, its parallax angle would be larger and Halley worked out that by using Venus it would be possible to measure the Sun’s distance to 1 part in 500. But there was a problem: transits of Venus, unlike those of Mercury, are rare. Occurring in pairs roughly eight years apart every hundred or so years. (22)Nevertheless, he accurately predicted that Venus would cross the face of the Sun in both 1761 and 1769 – though he didn’t survive to see either.

Halley đã nhận ra rằng đơn vị thiên văn là một trong những phép đo cơ bản nhất của tất cả các pháp đo thiên văn. Johannes Kepler, vào đầu thế kỷ 17, đã chỉ ra rằng khoảng cách của các hành tinh từ Mặt Trời ảnh hưởng tới tốc độ quỹ đạo của chúng, điều này dễ dàng đo được. Nhưng không một ai tìm ra cách để tính khoảng cách chính xác đối với các hành tinh từ Trái Đất. Mục đích là để đo đơn vị thiên văn; sau đó là để biết được tốc độ quỹ đạo của tất cả các hành tinh khác xung quanh Mặt trời, phạm vi của Hệ mặt trời sẽ trở lên rõ ràng. Tuy nhiên, Halley nhận ra rằng Sao Thủy đã ở quá xa mà góc thị sai của nó sẽ rất khó xác định. Khi Sao Kim đến gần trái đất hơn, góc thị sai của nó sẽ lớn hơn, và Halley đã phát hiện ra rằng bằng cách sử dụng sao kim, có thể đo được khoảng cách Mặt trời tới 1 phần 500. Tuy nhiên, có một vấn đề là: những sự dịch chuyển của sao Kim, không giống như sao thủy, và rất hiếm, xảy ra theo cặp cách xa nhau khoảng tám năm trên khoảng mỗi một trăm năm. Tuy nhiên, ông tiên đoán chính xác rằng sao Kim sẽ băng qua bề mặt của Mặt trời vào năm 1761 và 1769 – mặc dù ông không sống sót để chứng kiến hai lần đó.

D. Inspired by Halley’s suggestion of a way to pin down the scale of the Solar System, teams of British and French astronomers set out on expeditions to places as diverse as India and Siberia. But things weren’t helped by Britain and France being at war. The person who deserves most sympathy is the French astronomer Guillaume Le Gentil. He was thwarted by the fact that the British were besieging his observation site at Pondicherry in India. (21)Fleeing on a French warship crossing the Indian Ocean, Le Gentil saw a wonderful transit – but the ship’s pitching and rolling ruled out any attempt at making accurate observations. Undaunted, he remained south of the equator, keeping himself busy by studying the islands of Mauritius and Madagascar before setting off to observe the next transit in the Philippines. (15/23)Ironically after travelling nearly 50,000 kilometres, his view was clouded out at the last moment, a very dispiriting experience.

  • thwart (verb): cản trở
    ENG: to prevent somebody from doing what they want to do
  • dispiriting (adj): nản chí
    ENG: making somebody lose their hope or enthusiasm

Lấy cảm hứng từ đề xuất của Halley về cách tìm ra phạm vi của Hệ mặt trời, các nhóm các nhà thiên văn ở Anh và Pháp đã bắt đầu cuộc hành trình thám hiểm đến các địa điểm khác nhau như Ấn Độ và Siberia. Nhưng mọi thứ đã không được giúp đỡ bởi Anh và Pháp khi đang trong chiến tranh. Người đáng đồng cảm nhất là nhà thiên văn học người Pháp, Guillaume Le Gentil. Ông bị cản trở bởi sự việc là người Anh đang vây quanh địa điểm quan sát của ông tại Pondicherry ở Ấn Độ. Trốn chạy trên một tàu chiến của Pháp băng qua Ấn Độ Dương, Le Gentil đã thấy một sự dịch chuyển tuyệt vời – nhưng sự tròng trành, lắc ngang lắc dọc của con tàu đã cản trở mọi nỗ lực để quan sát một cách chính xác. Không nản lòng, ông vẫn ở phía nam đường xích đạo, tiếp tục bận rộn với việc nghiên cứu các hòn đảo Mauritius và Madagascar trước khi bắt đầu quan sát sự di chuyển tiếp theo ở Philippines. Trớ trêu thay sau khi di chuyển gần 50,000 km, tầm nhìn của ông đã bị che khuất vào phút cuối, một trải nghiệm rất nản chí.

E. While the early transit timings were as precise as instruments would allow the measurements were dogged by the ‘black drop’ effect. (24)When Venus begins to cross the Sun’s disc, it looks smeared not circular – which makes it difficult to establish timings. This is due to diffraction of light. The second problem is that Venus exhibits a halo of light when it is seen just outside the Sun’s disc. While this showed astronomers that Venus was surrounded by a thick layer of gases refracting sunlight around it, both effects made it impossible to obtain accurate timings.

  • smeared (adj): mờ
    ENG: being made dirty or greasy

Trong khi thời gian dịch chuyển ban đầu chính xác như các thiết bị cho phép, các phép đo được theo đuổi bởi hiệu ứng ‘giọt đen’. Khi sao Kim bắt đầu băng qua đĩa Mặt Trời, nó có vẻ bị mờ không tròn – điều mà khiến việc xác định thời gian trở nên khó khăn. Điều này là do sự nhiễu xạ của ánh sáng. Vấn đề thứ hai là sao kim cho thấy một quầng sáng khi nó chỉ được nhìn thấy ở bên ngoài đĩa Mặt trời. Trong khi điều này cho các nhà thiên văn học thấy rằng sao Kim được bao quanh bởi một lớp khí dày mà bao phủ ánh sáng mặt trời quanh nó, cả hai ảnh hưởng đã làm cho nó không thể có được thời gian chính xác.

F. But astronomers labored hard to analyze the results of these expeditions to observe Venus transits. (18)Jonathan Franz Encke, Director of the Belin Observatory, finally determined a value for the AU based on all these parallax measurements: 153340,000 km. Reasonably accurate for the time, that is quite close to today’s value of 149,597,870 km, determined by radar, which has now superseded transits and all other methods in accuracy. The AU is a cosmic measuring rod, and the basis of how we scale the Universe today. (14/26)The parallax principle can be extended to measure the distances to the stars. If we look at a star in January – when Earth is at one point in its orbit – it will seem to be in a different position from where it appears six months later. Knowing the width of Earth`s orbit, the parallax shift lets astronomers calculate the distance.

  • supersede (verb): thay thế
    ENG: to take the place of something/somebody that is considered to be old-fashioned or no longer the best available

Tuy nhiên, các nhà thiên văn học đã cố gắng hết sức để phân tích kết quả của những cuộc thám hiểm này để quan sát sự quá cảnh của Sao Kim. Johann Franz Encke, Giám đốc Đài quan sát Berlin, cuối cùng xác định giá trị cho AU dựa vào tất cả những phép đo thị sai này là: 153,340,000 km. Độ chính xác hợp lý đối với thời gian, khá gần với giá trị ngày nay là 149,597,870 km, được xác định bởi radar, thứ mà ngày này đã thay thế quá trình dịch chuyển và tất cả các phương pháp khác về độ chính xác. AU là một thanh đo lường vũ trụ, và là cơ sở của cách vẽ tỉ lệ Vũ trụ ngày nay. Nguyên tắc thị sai có thể được mở rộng để đo khoảng cách đối với các ngôi sao. Nếu chúng ta nhìn vào một ngôi sao ở tháng Giêng – khi trái đất ở tại một điểm trong quỹ đạo của nó – có vẻ như nó sẽ ở một vị trí khác mà nó xuất hiện sáu tháng sau. Biết được độ rộng của quỹ đạo trái đất, sự dịch chuyển của thị sai cho phép các nhà thiên văn tính toán được khoảng cách.

G. June 2004’s transit of Venus was thus more of an astronomical spectacle than a scientifically important event. But such transits have paved the way for what might prove to be one of the most vital breakthroughs in the cosmos – detecting Earth-sized planets orbiting other stars.

Sự đi qua của Sao Kim vào tháng 6 năm 2004 đã trở thành một hiện tượng thiên văn hơn là một sự kiện khoa học trọng đại. Nhưng những lần các hành tinh đi qua mặt trời như vậy đã mở đường cho việc có thể chứng minh là một trong những bước đột phá quan trọng nhất trong vũ trụ – phát hiện các hành tinh có kích cỡ ngang với Trái đất quay quanh các ngôi sao khác.

Questions 14-17

Reading Passage 2 has seven paragraphs, A – G

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A – G, in boxes 14-17 on your answer sheet.

14. examples of different ways in which the parallax principle has been applied.

Dịch: Đoạn nào chứa ví dụ về những cách khác nhau mà nguyên tắc thị sai đã được áp dụng

Đáp án: F

Thông tin liên quan: Đoạn F, The parallax principle can be extended to measure the distances to the stars.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, nguyên tắc thị sai đã được mở rộng để đo khoảng cách đến các vì sao. Như vậy, đoạn này nêu ra thêm một cách áp dụng khác của nguyên tắc thị sai 

15. a description of an event which prevented a transit observation.

Dịch: Đoạn nào chứa thông tin miêu tả về một sự kiện đã ngăn cản việc quan sát một hành tinh ngang qua mặt trời

Đáp án:

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, Ironically after travelling nearly 50,000 kilometres, his view was clouded out at the last moment, a very dispiriting experience.

Phân tích: Đoạn D đang nhắc đến sự việc Le Gentil quan sát một sự di chuyển và theo như đoạn trích dẫn, sau khi vượt qua 50,000 cây số, đến phút cuối cùng, thật trớ trêu là tầm quan sát của ông đã bị đám mây che kín. Như vậy, sự kiện gây cản trở ở đây chính là mây che kín.

16. a statement about potential future discoveries leading on from transit observations

Dịch: Đoạn nào chứa thông tin về các phát hiện trong tương lai có thể được khám phá ra từ việc quan sát các hành tinh đi ngang qua mặt trời

Đáp án: G

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai, But such transits have paved the way for what might prove to be one of the most vital breakthroughs in the cosmos – detecting Earth-sized planets orbiting other stars

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, những lần hành tinh đi ngang mặt trời như vậy sẽ giúp mở đường để chứng minh một trong những bước đột phá trong vũ trụ trong việc phát hiện ra các hành tinh có kích cỡ ngang trái đất quay quanh các vì sao khác. 

17. a description of physical states connected with Venus which early astronomical instruments failed to overcome

Dịch: Đoạn nào mô tả về điều kiện vật lý liên quan đến sao Kim mà các dụng cụ thiên văn học trước kia không thể vượt qua được. 

Đáp án: E

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, While the early transit timings were as precise as instruments would allow, the measurements were dogged by the ‘black drop’ effect.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, trong khi các biện pháp đo đạc chỉ đạt đến mức chính xác mà các dụng cụ ngày ấy cho phép thì các cách đo bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng giọt đen 🡪 Đó chính là điều kiện vật lý được nhắc đến.

Questions 18-21

Look at the following statements (Questions 18-21) and the list of people below.

Match each statement with the correct person, A, B, C or D.

Write the correct letter, A, B, C or D, in boxes 18-21 on your answer sheet.

List of people

  • A. Edmond Halley
  • B. Johannes Kepler
  • C. Guillaume Le Gentil
  • D. Johann Franz Encke

18. He calculated the distance of the Sun from the Earth based on observations of Venus with a fair degree of accuracy.

Dịch: Ông đã tính toán khoảng cách đến Mặt trời từ Trái đất dựa trên việc quan sát sao Kim với mức độ tương đối chính xác.

Đáp án:  D – Johann Franz Encke 

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai và thứ ba, Jonathan Franz Encke, Director of the Belin Observatory, finally determined a value for the AU based on all these parallax measurements: 153,340,000 km. Reasonably accurate for the time, that is quite close to today’s value of 149,597,870 km, determined by radar, which has now superseded transits and all other methods in accuracy

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, Jonathan Franz Encke đã xác định được giá trị AU (theo như đoạn B, đây chính là khoảng cách từ mặt trời đến trái đất) là 153,340,000 km, và giá trị này khá gần với ngày nay mà người ta tính toán được. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A fair degree of accuracy  Supersede .. in accuracy 

19. He understood that the distance of the Sun from the Earth could be worked out by comparing observations of a transit.

Dịch: Ông hiểu rằng khoảng cách đến Mặt trời từ Trái Đất có thể được tìm ra bằng cách so sánh các quan sát của một thời gian dịch chuyển.

Đáp án: A – Edmond Halley 

Thông tin liên quan: Đoạn B, By timing the transit from two widely-separated locations, teams of astronomers could calculate the parallax angle – the apparent difference in position of an astronomical body due to a difference in the observer’s position. Calculating this angle would allow astronomers to measure what was then the ultimate goal: the distance of the Earth from the Sun.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, ở đoạn B này, Edmond Halley cho rằng việc tính toán thời gian hai lần đi ngang mặt trời từ hai vị trí tách biệt và xa nhau sẽ tính toán ra được ‘parallax angle’, và tính toán được ‘parallax angle’ này sẽ giúp tính toán được khoảng cách từ trái đất đến mặt trời.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Comparing observations of a transit Timing the transit from two widely-separated locations

20. He realized that the time taken by a planet to go round the Sun depends on its distance from the Sun

Dịch: Ông nhận ra rằng thời gian mà một hành tinh đi xung quanh mặt trời phụ thuộc vào khoảng cách của nó đến mặt trời. 

Đáp án: B – Johannes Kepler 

Thông tin liên quan: Đoạn C, Johannes Kepler, in the early 17th century, had shown that the distances of the planets from the Sun governed their orbital speeds, which were easily measurable.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, vào đầu thế kỷ thứ 17, Johannes Kepler đã chỉ ra rằng khoảng cách của các hành tình đến mặt trời sẽ quyết định vận tốc quỹ đạo của chúng 🡪 Trùng khớp với thông tin trong câu hỏi. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Time taken by a planet to go around the sun Orbital speeds

21. He witnessed a Venus transit but was unable to make any calculations.

Dịch: Ông đã trông thấy một lần đi ngang mặt trời của sao Kim nhưng không thể đưa ra bất kỳ một sự tính toán nào.

Đáp án: C – Guillaume Le Gentil

Thông tin liên quan: Đoạn D, Fleeing on a French warship crossing the Indian Ocean, Le Gentil saw a wonderful transit – but the ship’s pitching and rolling ruled out any attempt at making accurate observations

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, Le Gentil đã trông thấy một lần di chuyển ngang mặt trời tuyệt vời, tuy nhiên con tàu bị rung và lắc lư khiến cho ông không thể đưa ra bất kỳ một quan sát chính xác nào.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Witness  Saw 
Was unable to  Ruled out any attempt 
Make any calculations  Make accurate observations 

Questions 22-26

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?

In boxes 22-26 on your answer sheet, write

  • TRUE            if the statement agrees with the information
  • FALSE          if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN if there is no information on this more than once

22. Halley observed one transit of the planet Venus

Dịch: Halley đã quan sát được một lần đi ngang mặt trời của sao Kim

Phân tích câu hỏi: Chúng ta phải rất cẩn thận với câu hỏi này, vì Edmond Halley được nhắc đến hai lần ở đoạn B và C nên sẽ có hai luồng thông tin gây nhiễu cho người đọc. 

Đáp án: False

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, Nevertheless, he accurately predicted that Venus would cross the face of the Sun in both 1761 and 1769 – though he didn’t survive to see either.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, Halley đã dự đoán chính xác rằng sao Kim sẽ đi ngang mặt trời vào hai năm 1761 và 1796 nhưng ông lại không thể sống sót để chứng kiến cả hai sự kiện đó được 🡪 Tức ông không hề được chứng kiến hai sự kiện trên 🡪 Hoàn toàn trái ngược với thông tin câu hỏi 🡪 False 

Một số bạn có thể đọc đoạn B và chọn ngay đáp án là True, nhưng cần phải rất chú ý, đoạn B có nhắc đến việc Halley quan sát được một sự dịch chuyển, nhưng đó là sự dịch chuyển của Mercury, không phải của Venus.

23. Le Gentil managed to observe a second Venus transit

Dịch: Le Gentil đã quan sát được lần di chuyển ngang mặt trời thứ hai của sao Kim

Đáp án: False 

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, Ironically after travelling nearly 50,000 kilometres, his view was clouded out at the last moment, a very dispiriting experience.

Phân tích: Ở đoạn D, tác giả nhắc đến Le Gentil cố gắng quan sát những lần di chuyển ngang mặt trời. Lần đầu tiên, ông đã xem được (saw a wonderful transit), nhưng theo đoạn trích, đến lần thứ hai, do mây mù che khuất mà ông đã không thể xem được lần thứ hai 🡪 Hoàn toàn trái ngược với câu hỏi 🡪 False 

24. The shape of Venus appears distorted when it starts to pass in front of the Sun

Dịch: Hình dạng của sao Kim bị méo mó khi nó bắt đầu đi ngang qua mặt trời.

Đáp án: True

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, When Venus begins to cross the Sun’s disc, it looks smeared not circular – which makes it difficult to establish timings.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, khi sao Kim bắt đầu đi qua mặt trời, nó bị mờ đi và không tròn trịa nữa

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Distorted Not circular
Start Begin 

25. Early astronomers suspected that the atmosphere on Venus was toxic

Dịch: Những nhà thiên văn học trước kia nghi ngờ rằng tầng khí quyển trên sao Kim bị nhiễm độc

Đáp án: Not Given 

Phân tích: Trong bài không có thông tin nào nói về tầng khí quyển trên sao Kim bị nhiễm độc.

26. The parallax principle allows astronomers to work out how far away distant stars are from the Earth.

Dịch: Nguyên tắc thị sai cho phép các nhà thiên văn học tìm ra các ngôi sao cách xa trái đất như thế nào.

Đáp án: True

Thông tin liên quan: Đoạn F, The parallax principle can be extended to measure the distances to the stars.

Phân tích: Theo như đoạn trích, nguyên tắc thị sai có thể được mở rộng để đo khoảng cách đến các vì sao 🡪 Hoàn toàn thống nhất với câu hỏi 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
How far away  Measure the distances 

Cambridge 9 Test 2 Passage 3: A neuroscientist reveals how to think differently

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. In the last decade, a revolution has occurred in the way that scientists think about the brain. We now know that the decisions humans make can be traced to the firing patterns of neurons in specific parts of the brain. (27)These discoveries have led to the field known as neuroeconomics, which studies the brain’s secrets to success in an economic environment that demands innovation and being able to do things differently from competitors. A brain that can do this is an iconoclastic one. Briefly, an iconociost is a person who does something that others say can’t be done.

Trong thập kỷ qua các nhà khoa học đã tạo nên một cuộc cách mạng khi nghiên cứu về bộ não con người. Ngày nay chúng ta biết rằng các quyết định mà con người đưa ra bắt nguồn từ tế bào thần kinh kích hoạt trong những bộ phận cụ thể của não bộ. Những khám phá này đã cho ra đời một lĩnh vực được gọi là “kinh tế thần kinh học”, bộ môn nghiên cứu bí mật của bộ não để làm thế nào thành công trong một môi trường kinh tế luôn đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng làm những điều khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Một bộ não có thể làm điều này (tức có khả năng nghĩ sáng tạo) được gọi là bộ não có “tính bài trừ thần tượng”. Tóm lại, một người bài trừ thần tượng (iconoclast) là một người làm một điều gì đó mà những người khác nói không thể thực hiện được.

B. (28) This definition implies that iconoclasts are different from other people, but more precisely, it is their brains that are different in three distinct ways: perception, fear response, and social intelligence. Each of these three functions utilizes a different circuit in the brain. Naysayers might suggest that the brain is irrelevant, that thinking in an original, even revolutionary way is more a matter of personality than brain function. But the field of neuroeconomics was born out of the realization that the physical workings of the brain place limitations on the way we make decisions. By understanding these constraints, we begin to understand why some people march to a different drumbeat.

  • naysayer (noun): người phản đối
    ENG: a person who opposes or expresses doubts about something
  • constraint (noun): sự hạn chế, sự khó khăn
    ENG: a thing that limits something, or limits your freedom to do something

Định nghĩa này ngụ ý rằng: những người iconoclast khác với mọi người nhưng chính xác hơn là do bộ não của họ khác người thường ở ba đặc điểm là: nhận thức, phản ứng với sợ hãi, và trí thông minh xã hội. Mỗi chức năng trong ba chức năng sử dụng một vòng khác nhau trong não. Những người phản đối có thể cho rằng não không có liên quan đến óc sáng tạo, mà những suy nghĩ mang tính chất độc đáo hay mang tính chất cách mạng ấy sẽ liên quan nhiều hơn đến tính cách của con người thay vì chức năng của bộ não. Nhưng lĩnh vực kinh tế thần kinh học được sinh ra để giúp chúng ta nhận thức rằng các hoạt động thể chất của não sẽ hạn chế cách chúng ta đưa ra quyết định. Bằng cách hiểu những khó khăn này, chúng ta sẽ hiểu lý do tại sao một số người lại suy nghĩ và có lối sống khác với người khác.

C. The first thing to realize is that the brain suffers from limited resources. It has a fixed energy budget, about the same as a 40 watt light bulb, so it has evolved to work as efficiently as possible. This is where most people are impeded from being an iconoclast. (29)For example, when confronted with information streaming from the eyes, the brain will interpret this information in the quickest way possible. Thus it will draw on both past experience and any other source of information, such as what other people say, to make sense of what it is seeing. This happens all the time. The brain takes shortcuts that work so well we are hardly ever aware of them. We think our perceptions of the world are real, but they are only biological and electrical rumblings. (30)Perception is not simply a product of what your eyes or ears transmit to your brain. More than the physical reality of photons or sound waves, perception is a product of the brain.

  • be impeded from doing something (verb): bị cản trở
    ENG: the progress of something is delayed or stopped
  • interpret (verb): giải thích, phân tích
    ENG: to explain the meaning of something

Khó khăn đầu tiên là do não có nguồn năng lượng rất hạn chế. Não có một lượng năng lượng cố định tương đương một bóng đèn 40 watt, vì vậy não được tiến hoá để làm việc một cách hiệu quả nhất có thể. Đây là lý do vì sao đa số chúng ta bị cản trở không sáng tạo được. Ví dụ, khi đối đầu với các thông tin truyền từ mắt, não sẽ giải thích thông tin này một cách nhanh nhất có thể. Vì vậy, nó sẽ dựa trên cả kinh nghiệm quá khứ và bất kỳ nguồn thông tin khác, chẳng hạn như những gì người khác nói, để xem xét chuyện gì đang xảy ra mà mắt nhìn thấy. Điều này lúc nào cũng xảy ra như vậy. Não có các phím tắt có khả năng làm việc rất tốt mà hầu như chúng tôi không biết về điều này. Chúng ta nghĩ rằng nhận thức của chúng ta về thế giới là có thật, nhưng chúng chỉ là âm thanh sinh học và điện tử. Nhận thức không chỉ đơn giản là sản phẩm những gì mắt hay tai của bạn truyền đến não. Nhận thức còn quan trọng hơn sự hiện diện của các photon hay sóng âm thanh, nó chính là một sản phẩm của bộ não.

D. Perception is central to iconoclasm. Iconoclasts see things differently to other people. (31)Their brains do not fall into efficiency pitfalls as much as the average person’s brain. Iconoclasts, either because they were born that way or through learning, have found ways to work around the perceptual shortcuts that plague most people. Perception is not something that is hardwired into the brain. It is a learned process, which is both a curse and an opportunity for change. The brain faces the fundamental problem of interpreting physical stimuli from the senses. Everything the brain sees, hears, or touches has multiple interpretations. The one that is ultimately chosen is simply the brain’s best theory. In technical terms, these conjectures have their basis in the statistical likelihood of one interpretation over another and are heavily influenced by past experience and, importantly for potential iconoclasts what other people say.

  • plague (verb): làm khó, gây khó khăn
    ENG: to annoy somebody or create problems, especially by asking for something, demanding attention, etc.
  • curse (noun): tai ương
    ENG: a rude or offensive word or phrase that some people use when they are very angry
  • conjecture (noun): giả định
    ENG: an opinion or idea that is not based on definite knowledge and is formed by guessing

Nhận thức là trung tâm của sáng tạo. “Những người có tư duy sáng tạo” thường nhìn mọi thứ khác so với những người khác. Bộ não của họ không rơi vào “cạm bẫy hiệu quả” giống như não người bình thường. “Những người có tư duy sáng tạo”, có thể do bẩm sinh đã sáng tạo hay nhờ quá trình học tập mà trở nên sáng tạo, luôn tìm được con đường tắt trong việc tư duy mà những người bình thường khác phải rất khó khăn mới tìm được. Nhận thức không phải là có sẵn trong bộ não. Nó là một quá trình có thể học được, và điều này vừa có thể là tai ương nhưng cũng có thể là cơ hội để thay đổi. Não phải đối mặt với các vấn đề cơ bản là làm thế nào diễn giải các kích thích vật lý từ các giác quan. Tất cả mọi thứ não nhìn thấy, nghe thấy, hay chạm được có nhiều cách diễn giải khác nhau. Và cuối cùng phần diễn giải mà não chọn đơn giản là phần tốt nhất mà nó biết. Về mặt kỹ thuật, những giả định trên là có cơ sở khi dựa vào thống kê các nhà khoa học cho rằng khả năng một diễn giải được chọn phần lớn là do ảnh hưởng nặng nề bởi kinh nghiệm quá khứ của não, và điều này rất quan trọng được xem là tiềm năng của những người có tố chất sáng tạo như cách nhiều người thường nói.

E. (32) The best way to see things differently to other people is to bombard the brain with things it has never encountered before. Novelty releases the perceptual process from the chains of past experience and forces the brain to make new judgments. Successful iconoclasts have an extraordinary willingness to be exposed to what is fresh and different. (33) Observation of iconoclasts shows that they embrace novelty while most people avoid things that are different

  • embrace (verb): ôm, vây quanh
    ENG: to accept an idea, a proposal, a set of beliefs, etc., especially when it is done with enthusiasm

Cách tốt nhất để nghĩ khác với mọi người là bắt não phải xử lý những điều chưa bao giờ gặp phải trước đây. Những thứ mới mẻ trên sẽ kích thích quá trình nhận thức từ các chuỗi kinh nghiệm quá khứ ở não và buộc não phải xử lý theo cách thức mới. “Những người có tư duy sáng tạo” thành công đều sẵn sàng tiếp xúc với những thứ mới mẻ và khác nhau. Quan sát những người này cho thấy họ hưởng ứng cái mới lạ trong khi hầu hết mọi người tránh chúng. 

F. The problem with novelty, however, is that it tends to trigger the brain’s fear system. (35) Fear is a major impediment to thinking like an iconoclast and stops the average person in his tracks. There are many types of fear, but the two that inhibit iconoclastic thinking and people generally find difficult to deal with are fear of uncertainty and fear of public ridicule. These may seem like trivial phobias. (37) But fear of public speaking, which everyone must do from time to time, afflicts one-third of the population. This makes it too common to be considered a mental disorder. It is simply a common variant of human nature, one which iconoclasts do not let inhibit their reactions 

  • inhibit (verb): cản trở
    ENG: to prevent something from happening or make it happen more slowly or less frequently than normal
  • ridicule (noun): sự chế giễu
    ENG: unkind comments that make fun of somebody/something or make them look silly
  • trivial (adj): rất bình thường
    ENG: not important or serious; not worth considering

Tuy nhiên vấn đề là những thứ mới lạ thường có xu hướng kích hoạt hệ thống sợ hãi của não. Sợ hãi là một trở ngại lớn trong việc suy nghĩ sáng tạo và ngăn cản những người bình thường làm điều này. Có rất nhiều loại sợ hãi, nhưng hai loại sợ hãi mà hay cản trở tư duy sáng tạo và làm chúng ta cảm thấy khó khăn khi đối phó là nỗi sợ hãi sự không chắc chắn và nỗi sợ bị cộng đồng chế giễu. Điều này dường như là những sợ hãi rất bình thường. Nhưng nỗi sợ nói trước công chúng mà hầu hết chúng ta thỉnh thoảng phải làm thì chiếm tới một phần ba dân số. Điều này làm cho nó quá phổ biến nên nó không được coi là một rối loạn tâm thần. Nó chỉ đơn giản là một biến thể thông thường của bản chất con người mà một người có tư duy sáng tạo có thể kiểm soát được. 

G. (38) Finally, to be successful iconoclasts, individuals must sell their ideas to other people. This is where social intelligence comes in. Social intelligence is the ability to understand and manage people in a business setting. (39) In the last decade, there has been an explosion of knowledge about the social brain and how the brain works when groups coordinate decision making. Neuroscience has revealed which brain circuits are responsible for functions like understanding what other people think, empathy, fairness, and social identity. These brain regions play key roles in whether people convince others of their ideas. Perception is important in social cognition too. The perception of someone’s enthusiasm, or reputation, can make or break a deal. Understanding how perception becomes intertwined with social decision making shows why successful iconoclasts are so rare

Cuối cùng, để có suy nghĩ sáng tạo thì mỗi cá nhân cần phải bán ý tưởng của mình cho người khác (tức phải chia sẻ ý tưởng). Đây chính là nguồn gốc của trí thông minh xã hội. Thông minh xã hội là khả năng hiểu và quản lý con người trong môi trường doanh nghiệp. Trong thập kỷ qua đã có sự bùng nổ về nhận thức của chúng ta về “bộ não xã hội” và làm thế nào não có thể hoạt động khi chúng ta làm việc nhóm để đưa ra quyết định. Khoa học thần kinh đã tiết lộ rằng các mạch trong não chịu trách nhiệm cho các chức năng như hiểu người khác nghĩ gì, sự đồng cảm, sự công bằng, và bản sắc xã hội. Những vùng não này đóng vai trò quan trọng trong việc thuyết phục người khác. Nhận thức cũng rất quan trọng trong hiểu biết xã hội. Nhận thức ai đó nhiệt tình hay là người có danh vọng có giúp chúng ta thoả hiệp tốt hơn. Việc hiểu nhận thức có mối quan hệ chặt chẽ với việc ra quyết định trong xã hội cho thấy lý do tại sao rất hiếm người có tư duy sáng tạo thành công. 

H. (40) Iconoclasts create new opportunities in every area from artistic expression to technology to business. They supply creativity and innovation not easily accomplished by committees. Rules aren’t important to them. Iconoclasts face alienation and failure, but can also be a major asset to any organization. It is crucial for success in any field to understand how the iconoclastic mind works. 

Họ có thể tạo ra những cơ hội mới trong mọi lĩnh vực từ nghệ thuật, công nghệ cho đến kinh doanh. Họ luôn mang lại sự sáng tạo và đổi mới không ngừng mà chúng ta không dễ dàng thực hiện được. Quy định không quan trọng đối với họ. Họ luôn phải đối mặt với sự xa lánh và thất bại, nhưng họ cũng có thể là một tài sản lớn (ý muốn nói đóng vai trò quan trọng) cho bất kỳ tổ chức nào. Do đó muốn thành công trong bất kỳ lĩnh vực nào thì việc tìm hiểu những người có tư duy sáng tạo này làm việc ra sao là rất quan trọng.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27–31

Choose the correct letter A. B. C or D.

Write the correct letter in boxes 27–31 on your answer sheet.

27. Neuroeconomics is a field of study which seeks to 

  • A. cause a change in how scientists understand brain chemistry.
  • B. understand how good decisions are made in the brain.
  • C. understand how the brain is linked to achievement in competitive fields.
  • D. trace the specific firing patterns of neurons in different areas of the brain.

Dịch: Kinh tế thần kinh học là một lĩnh vực nghiên cứu để

  • A. tạo ra sự thay đổi trong cách các nhà khoa học hiểu về bộ não.
  • B. hiểu cách mà một quyết định đúng đắn được não bộ đưa ra
  • C. hiểu cách mà bộ não liên kết với thành tựu trong những lĩnh vực cạnh tranh
  • D. tìm hiểu các bộ phận cụ thể của dây thần kinh trong các vùng khác nhau của bộ não

Đáp án: C

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, These discoveries have led to the field known as neuroeconomics, which studies the brain’s secrets to success in an economic environment

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, bộ môn kinh tế thần kinh học này nghiên cứu về bí mật của bộ não trong việc thành công trong môi trường kinh tế.

Đáp án A không đúng vì không phải bộ môn này gây ra sự thay đổi trong nhận thức của các nhà khoa học, mà là sự thay đổi trong nhận thức của các nhà khoa học về bộ não của con người đã dẫn đến việc hình thành bộ môn này.

Đáp án B không đúng vì không có thông tin

Đáp án D không đúng vì bộ môn này không nhằm tìm kiếm các bộ phận kích hoạt thần kinh trong các vùng khác nhau của não bộ

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Achievements Success

28. According to the writer, iconoclasts are distinctive because

  • A. they create unusual brain circuits.
  • B. their brains function differently.
  • C. their personalities are distinctive.
  • D. they make decisions easily.

Dịch: Theo như tác giả, những người sáng tạo rất đặc biệt bởi vì

  • A. họ tạo ra những vòng não đặc biệt
  • B. bộ não của học vận hành khác biệt
  • C. tính cách của họ đặc biệt
  • D. họ đưa ra quyết định một cách dễ dàng

Đáp án: B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên,This definition implies that iconoclasts are different from other people, but more precisely, it is their brains that are different in three distinct ways: perception, fear response, and social intelligence.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, những người sáng tạo khác biệt với những người khác, hay nói chính xác hơn là bộ não của học khác biệt với những người khác theo 3 cách: nhận thức, phản ứng với sự sợ hãi và trí thông minh xã hội. Như vậy, đây đều ám chỉ việc bộ não vận hành => Đáp án B

Các đáp án còn lại mặc dù có thể tìm thấy được ở trong bài nhưng lại không lý giải tại sao những người sáng tạo lại khác biệt với mọi người.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Differently Distinct

29. According to the writer, the brain works efficiently because

  • A. it uses the eyes quickly.
  • B. it interprets data logically.
  • C. it generates its own energy.
  • D. it relies on previous events.

Dịch: Theo như tác giả, bộ não làm việc hiệu quả bởi

  • A. nó sử dụng mắt một cách nhanh chóng
  • B. nó phân tích dữ liệu một cách logic
  • C. nó tự tạo năng lượng
  • D. nó phụ thuộc vào các sự kiện đã có

Đáp án: D

Thông tin liên quan: Đoạn C, For example, when confronted with information streaming from the eyes, the brain will interpret this information in the quickest way possible. Thus it will draw on both past experience and any other source of information, such as what other people say, to make sense of what it is seeing.

Phân tích: Ở đoạn C, tác giả đưa ra một quan điểm rằng, do bộ não tự sản sinh ra một lượng năng lượng cố định, cho nên mọi hoạt động của bộ não phải hoạt động hiệu quả nhất có thể để tránh trường hợp lãng phí năng lượng. Và theo như đoạn trích dẫn, khi tiếp nhận thông tin từ mắt, để hoạt động nhanh nhất thì não bộ sẽ dựa vào những kinh nghiệm quá khứ hay các nguồn thông tin khác => Đáp án là D

Đáp án A không phải vì mắt không phải hoạt động nhanh, mà là não phải hoạt động nhanh

Đáp án B không chứa thông tin.

Đáp án C không phải vì trong bài không nói đến việc não bộ tự tạo ra năng lượng cho mình, mà là não bộ có một nguồn năng lượng cố định là 40 watt.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Rely on Draw on

30. The writer says that perception is

  • A. a combination of photons and sound waves.
  • B. a reliable product of what your senses transmit.
  • C. a result of brain processes.
  • D. a process we are usually conscious of.

Dịch: Tác giả nói rằng nhận thức là:

  • A. sự kết hợp giữa photon và sóng âm
  • B. là sản phẩm đáng tin cậy của những gì mà giác quan truyền đến
  • C. là kết quả của các quá trình não bộ
  • D. là một quy trình mà chúng ta luôn ý thức được về nó.

Đáp án: C

Thông tin liên quan: Đoạn C, hai câu cuối cùng,Perception is not simply a product of what your eyes or ears transmit to your brain. More than the physical reality of photons or sound waves, perception is a product of the brain.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, nhận thức không chỉ đơn giản là những gì tín hiệu từ mắt và tai truyền đến não bộ (vì thế loại đáp án B); nhận thức còn hơn cả phontons hay sóng âm (vì thế đáp án A loại), mà nhận thức là một sản phẩm của não bộ. Như vậy, đáp án là C.

Đáp án D không đúng vì không có thông tin nhắc đến việc liệu con người có ý thức được về nó hay không.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Result of brain processes Product of the brain

31. According to the writer an iconoclastic thinker

  • A. centralizes perceptual thinking in one part of the brain.
  • B. avoids cognitive traps.
  • C. has a brain that is hardwired for learning.
  • D. has more opportunities than the average person.

Dịch: Theo như tác giả, một người có suy nghĩ sáng tạo

  • A. tập trung hóa suy nghĩ về nhận thức vào một phần của não bộ
  • B. tránh những cạm bẫy về tư duy
  • C. có một bộ não luôn sẵn sàng cho việc học
  • D. có nhiều cơ hội hơn một người bình thường

Đáp án: B

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai,Their brains do not fall into efficiency pitfalls as much as the average person’s brain.

Phân tích: Theo như đoạn trích, bộ não của họ (của những người sáng tạo) sẽ không rơi vào ‘cạm bẫy hiệu quả’ giống như não bộ của người bình thường. Như vậy, đáp án chính là B

Đáp án C không đúng vì trong bài nói rằng “Những người có tư duy sáng tạo”, có thể do bẩm sinh đã sáng tạo hay nhờ quá trình học tập mà trở nên sáng tạo, chứ không phải là bộ não của họ là để dành cho việc học.

Đáp án A không chứa thông tin trong bài

Ở đoạn D, cũng có phần nói về ‘opportunity’ nhưng không nói rõ liệu người sáng tạo có nhiều cơ hội hơn người bình thường không.

Questions 32–37

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 32–37 on your answer sheet, write:

  • YES                it the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                 it the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN  it is impossible to say what the writer thinks about this

32. Exposure to different events forces the brain to think differently.

Dịch: Tiếp xúc với các sự kiện khác nhau buộc não bộ phải suy nghĩ khác đi

Đáp án: Yes

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, The best way to see things differently to other people is to bombard the brain with things it has never encountered before.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, cách tốt nhất để nghĩ khác với mọi người là bắt não phải xử lý những điều chưa bao giờ gặp phải trước đây, tức là các sự kiện khác. Ở đây mang nghĩa tương đương với câu hỏi 🡪 Đáp án: Yes 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Think differently  See things differently to other people 

33. Iconoclasts are unusually receptive to new experiences.

Dịch: Những người sáng tạo dễ lĩnh hội những trải nghiệm mới theo một cách khác thường

Đáp án: Yes

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, Observation of iconoclasts shows that they embrace novelty while most people avoid things that are different

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, việc quan sát những người sáng tạo cho thấy rằng họ là những người hưởng ứng những cái mới lạ trong khi đa số những người khác thì tránh né chúng 🡪 Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Receptive to new experiences Embrace novelty
Unusually  Most people avoid 

34. Most people are too shy to try different things.

Dịch: Đa số mọi người thì quá xấu hổ đến mức không dám thử những điều mới lạ

Phân tích câu hỏi: Chúng ta cần chú ý đến cấu trúc câu: Too + Adj/Adv + to Verb. Cấu trúc này nghĩa là quá đến nỗi không thể làm gì, mang nghĩa phủ định

Đáp án: Not Given

Phân tích: Trong bài không có đoạn nào chứa thông tin này, đặc biệt là thông tin “shy”.

35. If you think in an iconoclastic way, you can easily overcome fear.

Dịch: Nếu bạn nghĩ theo hướng sáng tạo thì bạn có thể dễ dàng vượt qua nỗi sợ hãi

Đáp án: No

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai, Fear is a major impediment to thinking like an iconoclast and stops the average person in his tracks.

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, nỗi sợ hãi là cản trở chính cho việc suy nghĩ sáng tạo và nỗi sợ hãi này cũng ngăn cản một người bình thường làm được điều đó 🡪 Trái ngược với câu hỏi 🡪 Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Easily overcome fear  >< a major impediment 

36. When concern about embarrassment matters less, other fears become irrelevant.

Dịch: Khi nghĩ về việc xấu hổ ít đi thì những nỗi sợ hãi khác sẽ trở nên không liên quan

Đáp án: Not Given

Phân tích: Không chứa thông tin trong bài cho câu hỏi này.

37. Fear of public speaking is a psychological illness.

Dịch: Nỗi sợ nói trước đám đông là một bệnh tâm lý

Đáp án: No

Thông tin liên quan: Đoạn F, But fear of public speaking, which everyone must do from time to time, afflicts one-third of the population. This makes it too common to be considered a mental disorder.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, một phần ba dân số đã từng trả qua nỗi sợ hãi trước đám đông, và điều này khiến nó quá phổ biến đến mức không được coi như một bệnh tâm lý nữa, tức nỗi sợ nói trước đám đông không phải là một bệnh tâm lý.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Psychological illness Mental disorder

Questions 38–40

Complete each sentence with the correct ending, A-E, below

Write the correct letter A-E, in boxes 38–40 on your answer sheet.

  • A. requires both perceptual and social intelligence skills.
    đòi hỏi cả kỹ năng tri giác và trí tuệ xã hội 
  • B. focuses on how groups decide on an action.
    tập trung vào cách các nhóm quyết định một hoạt động 
  • C. works in many fields, both artistic and scientific.
    hoạt động trên nhiều lĩnh vực vừa mang tính nghệ thuật, vừa mang tính khoa học
  • D. leaves one open to criticism and rejection.
    để ngỏ những lời chỉ trích và bác bỏ
  • E. involves understanding how organizations manage people
    liên quan đến việc hiểu cách tổ chức quản lý con người 

38. Thinking like a successful iconoclast is demanding because it

Dịch: Suy nghĩ giống như một người sáng tạo đòi hỏi rất nhiều thứ bởi vì nó 

Đáp án: A

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên và câu cuối cùng, Finally, to be successful iconoclasts, individuals must sell their ideas to other people. This is where social intelligence comes in… Understanding how perception becomes intertwined with social decision making shows why successful iconoclasts are so rare.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, để thành công trong việc sáng tạo thì các cá nhân phải bán ý tưởng của mình cho người khác (tức chia sẻ ý tưởng), và đây là nơi mà trí thông minh xã hội xuất hiện…Hiểu việc làm thế nào mà nhận thức có thể đan xen với việc đưa ra quyết định xã hội chỉ ra lý do tại sao mà những người sáng tạo lại khan hiếm đến vậy 🡪 Tức việc suy nghĩ sáng tạo rất khó vì cần phải ý tưởng sáng tạo nhưng cũng cần phải có trí thông minh xã hội.

39. The concept of the social brain is useful to iconoclasts because it

Dịch: Khái niệm về bộ não xã hội là hữu ích với các nhà sáng tạo bởi vì nó

Đáp án: B focuses on how groups decide on an action.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ bốn, In the last decade, there has been an explosion of knowledge about the social brain and how the brain works when groups coordinate decision making.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, trong thập kỷ qua đã có sự bùng nổ về nhận thức của chúng ta về “bộ não xã hội” và làm thế nào não có thể hoạt động khi chúng ta làm việc nhóm để đưa ra quyết định. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Decide on an action  Coordinate decision making 

40. Iconoclasts are generally an asset because their way of thinking

Dịch: Những người sáng tạo nhìn chung là một tài sản quý giá bởi vì cách họ nghĩ

Đáp án:

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu đầu tiên, create new opportunities in every area from artistic expression to technology to business… Iconoclasts face alienation and failure, but can also be a major asset to any organization.

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, những người sáng tạo sẽ có rất nhiều cơ hội trong mọi lĩnh vực từ nghệ thuật đến kinh doanh, và mặc dù những người sáng tạo có thể phải đối diện với thất bại hay bị ghét bỏ, họ vẫn là một tài sản quý giá cho bất kỳ một tổ chức nào 🡪 Họ quan trọng/ quý giá do cách họ nghĩ.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng