Đáp án IELTS Listening Cambridge 9 Test 2 – Transcript & Answers

Section 1: Accommodation form – Student information 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the form below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Accommodation Form – Student Information
(Biểu mẫu chỗ ở – Thông tin sinh viên)
(Example) Type of accommodation:
(Loại chỗ ở)
hall of residence
(ký túc xá)
Name:
(Tên)
Anu 1 ………………
(Anu …………. ) → Cần điền một danh từ riêng là tên họ của Anu
Date of birth:
(Ngày sinh)
2 ……………….
→ Cần điền ngày tháng năm sinh.
Country of origin:
(Đến từ quốc gia)
India
(Ấn Độ)
Course of study:
(Khóa học)
3 …………….
→ Cần điền một danh từ riêng là tên khóa học
Number of years planned in hall:
(Số năm định ở lại ký túc)
4 ……………….
→ Cần điền một con số thể hiện số năm sinh viên sẽ ở lại ký túc.
Preferred catering arrangement:
(Dịch vụ phục vụ bữa ăn)
half board
(một phần)
Special dietary requirements:
(Yêu cầu đặc biệt về chế độ ăn)
no 5 ……………… (red)
(không ăn …….. đỏ) → Cần điền một danh từ chỉ loại thực phẩm sinh viên không ăn, có tính chất là “đỏ”.
Preferred room type:
(Loại phòng yêu thích)
a single 6 ……………….
(một ……. đơn) → Cần điền một danh từ chỉ loại phòng yêu thích.
Interests:
(Sở thích)
the 7 ……………
badminton
( …………… và cầu lông) → Cần điền một danh từ chỉ một loại hình giải trí mà sinh viên yêu thích bên cạnh chơi cầu lông.
Priorities in choice of hall:
(Ký túc ưu tiên lựa chọn)
to be with other students who are 8 ………….
to live outside the 9 ……………
to have a 10 ……………. area for socialising
(ở cùng với các sinh viên …………; sống bên ngoài …………; có một khu …….. để giao tiếp xã hội) → Từ cần điền câu 8 là một tính từ chỉ một loại sinh viên mà người đăng ký muốn ở cùng; câu 9 cần một danh từ chỉ địa điểm khu nhà ở yêu thích trong khi câu 10 cần một tính từ bổ nghĩa cho “area” chỉ một khu vực có thể đến để giao tiếp xã hội.
Contact phone number:
(Số điện thoại liên hệ)
667549

2. Giải thích đáp án

Man: Good morning. Can I help you?
Người đàn ông: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Woman: Yes. I’ve just been accepted on a course at the university and I’d like to try and arrange accommodation in the hall of residence.
Người phụ nữ: Vâng. Em vừa được nhận vào học một khóa tại trường đại học và em muốn sắp xếp chỗ ở ký túc xá.

Man: Yes, certainly. Please sit down. What I’ll do is fill in a form with you to find out a little more about your preferences and so forth.
Người đàn ông: Được rồi. Em ngồi xuống đi. Giờ tôi cần điền vào một biểu mẫu các thông tin của em như là sở thích và một số thứ khác.

Woman: Thank you.
Người phụ nữ: Cảm ơn anh.

Man: So first of all, can I take your name?
Người đàn ông: Trước tiên tôi cần biết tên em là gì?

Woman: It’s Anu Bhatt [Q1].
Người phụ nữ: Em là Anu Bhatt.

Man: Could you spell your name, please?
Người đàn ông: Em đánh vần tên em nhé?

Woman: Yes. A-N-U … B-H-A double T.
Người phụ nữ: Vâng. A-N-U … B-H-A-T-T.

Man: Thanks, and could I ask your date of birth?
Người đàn ông: Cảm ơn, ngày tháng năm sinh của em là gì?

Woman: 31 March 1972 [Q2].
Người phụ nữ: 31/3/1972.

Man: Thank you. And where are you from?
Người đàn ông: Cảm ơn em. Và em đến từ đâu?

Woman: India.
Người phụ nữ: Ấn Độ.

Man: Oh right. And what will you be studying?
Người đàn ông: Ồ được rồi. Và em sẽ học gì ở đây?

Woman: I’m doing a course in nursing [Q3].
Người phụ nữ: Em đang tham gia một khóa học về điều dưỡng.

Man: Right, thank you. And how long would you want to stay in hall, do you think?
Người đàn ông: OK, cảm ơn em. Và em muốn ở trong ký túc xá bao lâu?

Woman: Well, it’ll take three years but I’d only like to stay in hall for two [Q4]. I’d like to think about living outside for the third year.
Người phụ nữ: Chà, em sẽ học ở đây trong ba năm nhưng em chỉ muốn ở lại ký túc xá trong hai năm thôi. Em đang nghĩ sẽ sống bên ngoài vào năm thứ ba.

Man: Fine. And what did you have in mind for catering? Do you want to cook for yourself or have all your meals provided, that’s full board?
Người đàn ông: Tốt thôi. Thế em đã nghĩ gì về việc phục vụ ăn uống chưa? Em muốn tự nấu ăn hay muốn nhờ bên ký túc xá nấu cho tất cả các bữa?

Woman: Is there something in between?
Người phụ nữ: Em muốn chọn phương án ở giữa được không?

Man: Yes. You can just have evening meal provided, which is half board.
Người đàn ông: Được. Bên ký túc xá sẽ chỉ nấu cho em bữa tối.

Woman: That’s what I’d prefer.
Người phụ nữ: Em thích phương án này.

Man: Yes, a lot of students opt for that. Now, with that in mind, do you have any special diet, anything we should know about?
Người đàn ông: Ừ, rất nhiều sinh viên lựa chọn dịch vụ này. Thế em có chế độ ăn đặc biệt nào không, cứ nói bất kỳ điều gì em muốn?

Woman: Yes, I don’t take red meat [Q5].
Người phụ nữ: Vâng, em không lấy thịt đỏ.

Man: No red meat.
Người đàn ông: OK. Không có thịt đỏ.

Man: Now, thinking about the room itself, we have a number of options. You can have a single study bedroom or you can have a shared one. These are both what we call simple rooms. The other alternative is to opt for a single bedsit which actually has more space and better facilities. There’s about £20 a week difference between them.
Người đàn ông: Bây giờ cùng nói về những lựa chọn phòng thuê, bọn anh có một số phòng khác nhau. Em có thể thuê một phòng ngủ đơn kiêm phòng học tập hoặc em có thể thuê một phòng ngủ chung. Chúng đều được gọi là phòng đơn giản. Bên cạnh đó, em cũng có thể thuê một căn hộ mini có nhiều không gian hơn và tiện nghi tốt hơn. Loại phòng này đắt hơn 20 bảng một tuần.

Woman: Well, actually my grant is quite generous and I think the bedsit sounds the best option [Q6].
Người phụ nữ: Chà, thực ra em có trợ cấp khá ổn nên em nghĩ rằng em sẽ chọn căn hộ mini.

Man: Lovely. I’ll put you down for that and we’ll see what availability is like. Now can I ask some other personal details which we like to have on record?
Người đàn ông: Được rồi. Tôi sẽ ghi lựa chọn của em xuống đây và chúng ta sẽ xem những căn hộ còn lại trông như thế nào. Bây giờ tôi có thể hỏi một số thông tin cá nhân khác để thêm vào hồ sơ được không?

Woman: Yes, of course.
Người phụ nữ: Vâng, tất nhiên là được ạ.

Man: I wonder if you could let us know what your interests are. This might help us get a closer match for placing you in a particular hall.
Người đàn ông: Sở thích của em là gì? Điều này có thể giúp chúng tôi sắp xếp chỗ ở cho em một cách phù hợp nhất.

Woman: Ummm. Well, I love the theatre [Q7].
Người phụ nữ: Vâng, tôi thích đi nhà hát.

Man: Right.
Người đàn ông: OK.

Woman: And I enjoy sports, particularly badminton.
Người phụ nữ: Và em thích thể thao, đặc biệt là cầu lông.

Man: That’s worth knowing. Now, what we finish with on the form is really a list from you of what your priorities are in choosing a hall and we’ll do our best to take these into account.
Người đàn ông: OK. Bây giờ, với biểu mẫu này, tôi sẽ lập một danh sách những ưu tiên của bạn trong việc chọn chỗ ở ở ký túc xá và chúng tôi sẽ làm hết sức mình để xem xét tất cả những thứ đó.

Woman: Well, the first thing is I’d prefer a hall where there are other mature students, if possible [Q8].
Người phụ nữ: Chà, điều đầu tiên là em thích một nơi có nhiều sinh viên người lớn khác, nếu có thể.

Man: Yes, we do have halls which tend to cater for slightly older students.
Người đàn ông: OK, chúng tôi có những khu chuyên phục vụ cho những sinh viên lớn hơn một chút.

Woman: Ummm and I’d prefer to be out of town [Q9].
Người phụ nữ: Và em muốn ở bên ngoài thị trấn.

Man: That’s actually very good for you because we tend to have more vacancies in out-of-town halls.
Người đàn ông: Điều đó thực sự rất tốt cho em bởi vì chúng tôi có nhiều chỗ ở hơn ở các khu ngoài thành phố.

Woman: Lucky!
Người phụ nữ: May mắn quá!

Man: Yes. Anything else?
Người đàn ông: Ừ. Còn gì nữa không em?

Woman: Well, I would like somewhere with a shared area, a TV room for example, or something like that. It’s a good way to socialise [Q10].
Người phụ nữ: Chà, em muốn một nơi nào đó có khu vực sinh hoạt chung, phòng TV chẳng hạn, hoặc tương tự thế. Điều đó sẽ giúp em hòa đồng hơn.

Man: It certainly is.
Người đàn ông: Chắc chắn là có.

Woman: That’s it.
Người phụ nữ: Vậy hết rồi ạ.

Man: Now, we just need a contact telephone number for you.
Người đàn ông: Bây giờ, chúng tôi điện thoại liên lạc của bạn.

Woman: Sure, I’ll just find it. It’s double 67549.
Người phụ nữ: Để em xem. Số em là 667549.

Man: Great, so we’ll be in contact with you as soon as possible …
Người đàn ông: OK xong, vậy chúng tôi sẽ liên lạc với em sớm nhất có thể nhé …

3. Từ vựng

  • opt for/ against something (verb)
    Nghĩa: to choose to take or not to take a particular course of action
    Ví dụ: After graduating she opted for a career in music.
  • bedsit (noun)
    Nghĩa: a room that a person rents and uses for both living and sleeping in
    Ví dụ: I’ve been renting a bedsit near the university I go to.
  • take something into account (idiom)
    Nghĩa: to consider particular facts, circumstances, etc. when making a decision about something
    Ví dụ: Coursework is taken into account as well as exam results.
  • cater for somebody/ something (phrasal verb)
    Nghĩa: to provide the things that a particular person or situation needs or wants
    Ví dụ: The class caters for all ability ranges.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Section 2: Park and open spaces 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11-13: Complete the table below. Write NO MORE THAN THREE WORDS for each answer.

Parks and open spaces

Name of place
(Tên địa điểm)
Of particular interest
(Những thứ hấp dẫn)
Open
(Thời gian mở cửa)
Halland Common  source of River Ouse
(Nguồn của River Ouse)
24 hours
(24 giờ)
Holt Island  many different 11 …………
(rất nhiều ……… khác nhau) → cần điền một danh từ chỉ nhiều đối tượng khác nhau.
between 12 ………….. and ………….
(từ ……. đến ……….. ) → từ cần điền là hai mốc thời gian mở cửa và đóng cửa của địa điểm.
Longfield Country Park  reconstruction of a 2,000-year-old 13 …………… with activities for children

(xây lại một …….. 2000 năm tuổi với các hoạt động cho trẻ em) → từ cần điền là một danh từ chỉ một công trình 2000 năm tuổi được tái xây dựng để tạo hoạt động cho trẻ em.

daylight hours
(đến trước khi trời tối)

Questions 14–16: Choose the correct letter, A, B or C. 

Longfield Park

14. As part of Monday’s activity, visitors will 

  • A. prepare food with herbs. 
  • B. meet a well-known herbalist. 
  • C. dye cloth with herbs. 

→ Dịch: Trong hoạt động ngày thứ Hai, khách tham quan sẽ chuẩn bị thức ăn với thảo mộc/ gặp một nhà thảo dược nổi tiếng/ nhuộm vải với thảo mộc.

→ Chú ý keywords “Monday’s activity”; đáp án là một hoạt động diễn ra vào thứ Hai.

15. For the activity on Wednesday, 

  • A. only group bookings are accepted. 
  • B. visitors should book in advance. 
  • C. attendance is free. 

→ Dịch: Với hoạt động vào thứ Tư, chỉ có đặt chỗ theo nhóm mới được chấp nhận/ người tham quan nên đặt chỗ từ trước/ người tham quan tham gia miễn phí.

→ Chú ý keywords “activity on Wednesday”; đáp án là một thông tin liên quan đến hoạt động diễn ra vào thứ Tư.

16. For the activity on Saturday, visitors should 

  • Α. come in suitable clothing. 
  • B. make sure they are able to stay for the whole day. 
  • X. tell the rangers before the event what they wish to do.

→ Dịch: Với hoạt động vào thứ Bảy, khách tham quan nên mặc quần áo phù hợp/ đảm bảo rằng họ có thể ở lại cả ngày/ nói với kiểm lâm trước sự kiện về những gì họ muốn làm.

→ Chú ý keywords “activity on Saturday” và “visitors”; đáp án là hành động nên làm của khách tham quan vào thứ Bảy.

Questions 17–20: Label the map below. Write the correct letter, A-I, next to questions 17-20.

Hinchingbrooke Park

  • 17. bird hide ………..
    (chòi quan sát chim)
  • 18. dog-walking area ………..
    (khu vực dắt chó đi dạo)
  • 19. flower garden ………..
    (vườn hoa)
  • 20. wooded area ………..
    (khu vực rừng cây)

→ Đầu tiên, hãy tập trung vào bản đồ trước, chúng ta sẽ xác định được 4 hướng Đông – Tây – Nam – Bắc. Các điểm cần lưu ý đó chính là hai cổng của công viên: cổng đông (East gate) và (West gate), khu vực bán đồ giải khát (Refreshments), khu vực hình tròn ở giữa bản đồ và các con đường xung quanh, và một khu vực có hình dạng như một cái hồ ở phía tây bắc của bản đồ. Sau đó, hãy tập trung vào các keywords từ câu 17 – 20 – các keywords này sẽ được lần lượt nhắc đến.

2. Giải thích đáp án

Hello, I’m delighted to welcome you to our Wildlife Club and very pleased that you’re interested in the countryside and the plants and creatures of this area. I think you’ll be surprised at the variety we have here, even though we’re not far from London. I’ll start by telling you about some of the parks and open spaces nearby.
Xin chào, tôi rất vui mừng được chào đón các bạn đến Câu lạc bộ Động vật hoang dã của chúng tôi và rất vui khi các bạn quan tâm đến vùng nông thôn và các loài thực vật và sinh vật của khu vực này. Tôi nghĩ các bạn sẽ ngạc nhiên về sự đa dạng chúng tôi có ở đây, mặc dù ở đây cách London không xa. Để bắt đầu, tôi kể cho các bạn nghe về một số công viên và không gian mở gần đây.

One very pleasant place is Halland Common. This has been public land for hundreds of years, and what you’ll find interesting is that the River Ouse, which flows into the sea eighty kilometres away, has its source in the common. There’s an information board about the plants and animals you can see here, and by the way, the common is accessible 24 hours a day.
Một nơi rất dễ chịu là Halland Common. Đây là khu công cộng tồn tại hàng trăm năm và điều các bạn sẽ thấy thú vị là River Ouse, chảy ra biển cách đó tám mươi km, bắt nguồn từ Halland Common. Có một bảng thông tin về các loài thực vật và động vật các bạn có thể thấy ở đây, và Halland Common mở cửa cả ngày.

Then there’s Holt Island, which is noted for its great range of trees [Q11]. In the past willows were grown here commercially for basket-making, and this ancient craft has recently been reintroduced. The island is only open to the public from Friday to Sunday [Q12], because it’s quite small, and if there were people around every day, much of the wildlife would keep away.
Tiếp theo là đảo Holt, nơi được chú ý với nhiều loại cây tuyệt vời. Trước đây cây liễu được trồng ở đây để làm giỏ, và nghề thủ công cổ này gần đây đã được phát triển trở lại. Hòn đảo này chỉ mở cửa cho khách tham quan từ thứ Sáu đến Chủ nhật, bởi vì nó khá nhỏ và nếu mở cửa tất cả các ngày trong tuần thì phần lớn động vật hoang dã sẽ chạy đi hết.

From there it’s just a short walk across the bridge to Longfield Country Park. Longfield has a modern replica of a farm from over two thousand years ago [Q13]. Children’s activities are often arranged there, like bread-making and face-painting. The park is only open during daylight hours, so bear that in mind if you decide to go there.
Cách đây vài phút đi bộ qua cây cầu là đến Công viên Quốc gia Longfield. Longfield có một mô phỏng hiện đại của một trang trại từ hơn hai nghìn năm trước. Các hoạt động của trẻ em thường được tổ chức ở đó, như làm bánh mì và vẽ hình lên mặt. Công viên chỉ mở cửa vào ban ngày, vì vậy hãy ghi nhớ điều này nếu bạn muốn đến đó.

Longfield Park has a programme of activities throughout the year, and to give you a sample, this is what’s happening in the next few days. On Monday you can learn about herbs, and how they’ve been used over the centuries. You’ll start with a tour of our herb garden, practise the technique of using them as colour dyes for cloth [Q14], and listen to an illustrated talk about their use in cooking and medicine.
Công viên Longfield tổ chức các hoạt động trong suốt cả năm, ví dụ đây là những gì sẽ diễn ra trong vài ngày tới. Vào thứ Hai, các bạn có thể tìm hiểu về các loại thảo mộc và cách chúng được sử dụng qua nhiều thế kỷ. Bạn sẽ bắt đầu với một chuyến tham quan vườn thảo mộc của chúng tôi, thực hành kỹ thuật sử dụng chúng làm thuốc nhuộm màu cho vải và lắng nghe một bài thuyết trình về việc sử dụng chúng trong ẩm thực và thuốc men.

Then on Wednesday you can join local experts to discover the variety of insects and birds that appear in the evening. We keep to a small number of people in the group, so if you want to go you’ll need to phone the park ranger a few days ahead [Q15]. There’s a small charge, which you should pay when you turn up.
Sau đó vào thứ Tư, bạn có thể tham gia cùng các chuyên gia địa phương để khám phá nhiều loại côn trùng và chim xuất hiện vào buổi tối. Mỗi nhóm chỉ được phép có vài người, vì vậy nếu bạn muốn đi, bạn cần gọi điện thoại cho kiểm lâm công viên vài ngày trước đó. Có một khoản phí nhỏ bạn phải trả khi đến.

I’m sure you’re all keen to help with the practical task of looking after the park, so on Saturday, you can join a working party. You’ll have a choice of all sorts of activities, from planting hedges to picking up litter, so you’ll be able to change from one to another when you feel like it. The rangers will be hard at work all day but do come and join in, even for just a short while. One thing, though, is to make sure you’re wearing something that you don’t mind getting dirty or torn [Q16].
Tôi chắc chắn rằng bạn rất muốn giúp đỡ chúng tôi chăm sóc công việc bằng những hành động thiết thực, vì vậy vào thứ bảy, bạn có thể tham gia một ‘bữa tiệc’ làm việc. Bạn sẽ có nhiều lựa chọn các loại hoạt động, từ trồng cây cho đến nhặt rác, vì vậy bạn sẽ có thể thay đổi từ loại này sang loại khác khi bạn cảm thấy thích. Các kiểm lâm viên sẽ làm việc chăm chỉ cả ngày nhưng hãy đến và tham gia, thậm chí chỉ trong một thời gian ngắn. Còn một điều nữa đó là hãy đảm bảo bạn mặc đồ thoải mái mà không ngại bị bẩn hoặc rách.

And finally, I’d like to tell you about our new wildlife area, Hinchingbrooke Park, which will be opened to the public next month. This slide doesn’t really indicate how big it is, but anyway, you can see the two gates into the park, and the main paths. As you can see, there’s a lake in the northwest of the park, with a bird hide to the west of it at the end of a path [Q17]. So it’ll be a nice quiet place for watching the birds on the lake.
Và cuối cùng, tôi muốn kể cho bạn nghe về khu vực động vật hoang dã mới của chúng tôi, Công viên Hinchingbrooke, sẽ được mở cửa vào tháng tới. Bản đồ này không thể toát lên độ lớn của công viên, nhưng dù sao, bạn có thể thấy hai cổng vào công viên và các lối đi chính. Như bạn có thể thấy, có một hồ nước ở phía tây bắc của công viên, với một chòi ngắm chim ở phía tây ở cuối con đường. Đây sẽ là một nơi yên tĩnh tuyệt vời để ngắm chim trên hồ.

Fairly close to where refreshments are available, there’s a dog-walking area in the southern part of the park, leading off from the path [Q18]. And if you just want to sit and relax, you can go to the flower garden: that’s the circular area on the map surrounded by paths [Q19].
Khá gần với khu bán nước giải khát có một khu vực dắt chó đi dạo ở phía nam của công viên, bên ngoài lối đi. Và nếu bạn chỉ muốn ngồi và thư giãn, bạn có thể đến vườn hoa: đó là khu vực hình tròn trên bản đồ được bao quanh bởi những con đường.

And finally, there’s a wooded area in the western section of the park, between two paths [Q20]. Okay, that’s enough from me, so let’s go on to …
Và cuối cùng, có một khu vực rừng cây ở phía tây của công viên, giữa hai con đường. Được rồi, thông tin như vậy là đủ rồi, giờ hãy tiếp tục đến với….

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q11. trees many different trees great range of trees
Q12. Friday; Sunday open from Friday to Sunday open to the public from Friday to Sunday
Q13. farm reconstruction of a 2000-year-old farm a modern replica of farm from over two thousand years ago
Q14. C dye cloth with herbs using them as colour dyes for cloth
Q15. B book in advance phone the park ranger a few days ahead
Q16. A come in suitable clothing wearing something that you don’t mind getting dirty or torn
Q17. A
Q18. I
Q19. F
Q20. E

3. Từ vựng

  • delighted (for somebody) (by/ at/ with/ about something) (adj): hào hứng, hứng thú
    ENG: ​very pleased
  • accessible (adj): có thể tiếp cận được
    ENG: that can be reached, entered, used, seen, etc.

Section 3: Self-access centre / Necessary improvements to the existing self-access centre 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-24: Choose the correct letter, A, B or C.

Self-Access Centre
(Trung tâm Tự học)

21. Students want to keep the Self-Access Centre because

  • A. they enjoy the variety of equipment.
  • B. they like being able to work on their own.
  • C. it is an important part of their studies.

→ Dịch: Sinh viên muốn giữ lại trung tâm tự học bởi vì họ thích sự đa dạng thiết bị/ họ thích có thể tự mình làm việc/ nó là một phần quan trọng trong việc học của họ.

→ Chú ý keywords “students” và “keep the Self-Access Centre”; đáp án là lý do sinh viên muốn giữ lại trung tâm tự học.

22. Some teachers would prefer to

  • A. close the Self-Access Centre.
  • B. move the Self-Access Centre elsewhere.
  • C. restrict access to the Self-Access Centre.

→ Dịch: Một số giáo viên muốn đóng trung tâm tự học/ chuyển trung tâm tự học đi chỗ khác/ hạn chế người vào trung tâm tự học.

→ Chú ý keywords “some teachers” và “self-access centre”; đáp án là ý muốn của một số giáo viên đối với trung tâm tự học.

23. The students’ main concern about using the library would be

  • A. the size of the library.
  • B. difficulty in getting help.
  • C. the lack of materials.

→ Dịch: Quan ngại chính của sinh viên về việc sử dụng thư viện là về kích cỡ thư viện/ khó khăn trong việc tìm kiếm sự giúp đỡ/ việc thiếu tài liệu.

→ Chú ý keywords “students’ main concern” và “library”; đáp án là quan ngại của sinh viên về thư viện.

24. The Director of Studies is concerned about

  • A. the cost of upgrading the centre.
  • B. the lack of space in the centre.
  • C. the difficulty in supervising the centre.

→ Dịch: Giám đốc học thuật lo lắng về chi phí nâng cấp trung tâm/ việc thiếu không gian của trung tâm/ khó khăn trong việc giám sát trung tâm.

→ Chú ý keywords “Director of Studies” và “concerned”; đáp án là mối quan ngại của Giám đốc học thuật dành cho trung tâm.

Questions 25-30: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

Necessary improvements to the existing Self-Access Centre
(Những cải thiện cần thiết đối với Trung tâm Tự học)

Equipment
Replace computers to create more space.
(Thiết bị: thay máy tính để tạo thêm không gian)

Resources
The level of the 25 …………… materials, in particular, should be more clearly shown.
Update the 26 ………….. collection.
Buy some 27……………. and divide them up.
(Tài nguyên: Cấp độ của tài liệu ……….. đặc biệt nên được chỉ ra một cách rõ ràng hơn; cập nhật bộ sưu tập ……………; mua một số ………….. và chia chúng ra) → Câu 25 cần một tính từ hoặc danh từ chỉ loại tài liệu có các cấp độ khác nhau cần được chỉ ra rõ ràng hơn; câu 26 cần một tính từ hoặc danh từ chỉ tên một loại tài liệu cần được cập nhật; câu 27 cần một danh từ chỉ tên một loại vật phẩm cần mua và phân chia ra.

Use of the room
Speak to the teachers and organise a 28 ………….. for supervising the centre.
Install an 29 …………….
Restrict personal use of 30 ……………. on computers.
(Sử dụng phòng: Nói với giáo viên và sắp xếp một ……….. để giám sát trung tâm; cài đặt một …………….; hạn chế sử dụng ………… trên máy tính với mục đích cá nhân) → Câu 28 cần một danh từ có tác dụng giúp giám sát trung tâm; câu 29 cần một danh từ chỉ một loại thiết bị cần được cài đặt trong khi câu 30 cần một danh từ chỉ một hoạt động cá nhân trên máy tính cần bị hạn chế.

2. Giải thích đáp án

Pam: Hi Jun. As you know, I’ve asked you here today to discuss the future of our Self-Access Centre. We have to decide what we want to do about this very important resource for our English language students. So, can you tell me what the students think about this?
Pam: Chào Jun. Như em đã biết, cô gọi em đến đây hôm nay để thảo luận về tương lai của Trung tâm Tự học của chúng ta. Chúng ta phải quyết định sẽ làm gì với nguồn tài nguyên rất quan trọng này cho sinh viên tiếng Anh của chúng ta. Vì vậy, em có thể cho cô biết các sinh viên nghĩ gì về trung tâm không?

Jun: Well, from the students’ point of view, we would like to keep it. The majority of students say that they enjoy using it because it provides a variation on the classroom routine and they see it as a pretty major component of their course [Q21], but we would like to see some improvements to the equipment, particularly the computers, there aren’t enough for one each at the moment and we always have to share.
Jun: Theo quan điểm của sinh viên, chúng em muốn giữ nó. Phần lớn các sinh viên nói rằng họ thích sử dụng trung tâm vì nó đa dạng hóa các hoạt động trong lớp và họ thấy nó là một phần quan trọng của khóa học, nhưng chúng em muốn thấy một số cải thiện về mặt thiết bị, đặc biệt là máy tính, hiện nay không có đủ máy tính cho mỗi người và chúng em luôn phải dùng chung.

Pam: Well yes, the teachers agree that it is a very valuable resource but one thing we have noticed is that a lot of the students are using it to check their personal emails. We don’t want to stop you students using it, but we think the computers should be used as a learning resource, not for emails. Some of us also think that we could benefit a lot more by relocating the Self-Access Centre to the main University library building [Q22]. How do you think the students would feel about that, Jun?
Pam: Được rồi, các giáo viên đồng ý rằng đó là một tài nguyên rất quý giá nhưng một điều các cô nhận thấy là rất nhiều sinh viên đang sử dụng máy tính để kiểm tra email cá nhân của mình. Các cô không muốn cấm học sinh sử dụng chúng, nhưng bọn cô nghĩ rằng máy tính nên được sử dụng để phục vụ học tập, không phải để dùng email. Một số giáo viên cũng nghĩ rằng sẽ tốt hơn nếu di chuyển Trung tâm Tự học vào thư viện chính. Em nghĩ sinh viên sẽ cảm thấy thế nào về điều đó, Jun?

Jun: Well, the library is big enough to incorporate the Self-Access Centre, but it wouldn’t be like a class activity anymore. Our main worry would be not being able to go to a teacher for advice [Q23]. I’m sure there would be plenty of things to do but we really need teachers to help us choose the best activities.
Jun: Chà, thư viện đủ lớn để ghép thêm Trung tâm Tự học, nhưng nó sẽ không giống như một hoạt động lớp học nữa. Quan ngại ở đây là bọn em sẽ không thể tìm đến giáo viên để xin lời khuyên nữa. Em chắc chắn sẽ có nhiều việc phải làm nhưng chúng em thực sự cần giáo viên để giúp chúng em chọn ra các hoạt động tốt nhất.

Pam: Well, there would still be a teacher present and he or she would guide the activities of the students, we wouldn’t just leave them to get on with it.
Pam: Chà, vẫn sẽ có một giáo viên có mặt ở đó và thầy/ cô sẽ hướng dẫn các hoạt động của sinh viên, bọn cô sẽ không để mặc trung tâm như em nói đâu.

Jun: Yes, but I think the students would be much happier keeping the existing set-up; they really like going to the Self-Access Centre with their teacher and staying together as a group to do activities. If we could just improve the resources and facilities, I think it would be fine. Is the cost going to be a problem?
Jun: Vâng, nhưng em nghĩ rằng các sinh viên sẽ hạnh phúc hơn nhiều giữ nguyên trung tâm ở vị trí bây giờ; họ thực sự thích đến Trung tâm Tự học với giáo viên của mình và ở đó như một nhóm để thực hiện các hoạt động. Nếu chúng ta có thể cải thiện các nguồn lực và cơ sở vật chất, em nghĩ nó sẽ ổn thôi. Chi phí sẽ là một vấn đề cần quan tâm chứ cô?

Pam: It’s not so much the expense that I’m worried about, and we’ve certainly got room to do it, but it’s the problem of timetabling a teacher to be in there outside class hours. If we’re going to spend a lot of money on equipment and resources, we really need to make sure that everything is looked after properly [Q24]. Anyway, let’s make some notes to see just what needs doing to improve the Centre.
Pam: Cô không quan ngại về chi phí lắm, và chúng ta chắc chắn có chỗ để làm được điều đó, nhưng đó sẽ là vấn đề khi ta phải điều thêm một giáo viên ở đó ngoài giờ học. Nếu chúng ta chi nhiều tiền cho thiết bị và tài nguyên, chúng ta thực sự cần đảm bảo rằng mọi thứ đều được chăm sóc chu đáo. Dù sao thì cứ lưu ý vào đây xem những gì cần làm để cải thiện Trung tâm.

Pam: Now, what about the computers? I think it might be a good idea to install some new models. They would take up a lot less room and so that would increase the workspace for textbooks and so on.
Pam: Vậy còn máy tính thì sao? Cô nghĩ rằng sẽ là một ý tưởng tốt khi lắp đặt một số cái mới. Chúng sẽ chiếm ít không gian hơn và do đó sẽ tạo thêm không gian cho sách giáo khoa và những thứ tương tự.

Jun: That would be great. It is a bit cramped in there at times.
Jun: Tuyệt vời. Trung tâm hiện tại đôi khi khá chật.

Pam: What about other resources? Do you have a list of things that the students would like to see improved?
Pam: Còn các tài nguyên khác thì sao? Em có một danh sách những điều mà các sinh viên muốn bọn cô cải thiện chứ?

Jun: Yes, one of the comments that students frequently make is that they find it difficult to find materials that are appropriate for their level, especially reading resources, so I think we need to label them more clearly [Q25].
Jun: Vâng, một trong những ý kiến ​​mà sinh viên thường đưa ra là họ cảm thấy khó khăn khi tìm tài liệu phù hợp với trình độ của mình, đặc biệt là nguồn đọc, vì vậy em nghĩ rằng chúng ta cần phải dán nhãn rõ ràng hơn.

Pam: Well, that’s easy enough, we can get that organised very quickly. In fact, I think we should review all of the study resources as some of them are looking a bit out-of-date.
Pam: Chà, dễ thôi, chúng ta có thể sắp xếp lại chúng rất nhanh. Trên thực tế, cô nghĩ rằng chúng ta nên xem lại tất cả các tài nguyên nghiên cứu vì một số có vẻ có chút lỗi thời.

Jun: Definitely. The CD section especially needs to be more current [Q26]. I think we should get some of the ones that go with our latest course books and also make multiple copies.
Jun: Chắc chắn rồi. Phần CD đặc biệt cần phải là cập nhật lại. Em nghĩ rằng chúng ta nên ghép kèm một số CD với sách giáo khoa mới nhất và cũng tạo ra nhiều bản sao.

Pam: Good, now I was also thinking about some different materials that we haven’t got in there at all. What do you think of the idea of introducing some workbooks? If we break them up into separate pages and laminate them, they’d be a great resource [Q27]. The students could study the main coursebook in class and then do follow-up practice in the Self-Access Centre.
Pam: Tốt, bây giờ cô cũng đã suy nghĩ về một số tài liệu khác mà chúng ta chưa có ở đó. Em nghĩ gì về ý tưởng thêm vào một số sách bài tập? Nếu chúng ta chia chúng thành các trang riêng biệt và ép dẻo chúng, chúng sẽ là một nguồn tài nguyên tuyệt vời. Các sinh viên có thể học các giáo trình chính trong lớp và sau đó làm bài tập ở Trung tâm tự học.

Jun: That sounds good.
Jun: Nghe hay lắm ạ.

Pam: Okay, now finally we need to think about how the room is used. I’ll have to talk to the teachers and make sure we can all reach some agreement on a timetable to supervise the centre after class [Q28]. But we also need to think about security, too. Especially if we’re going to invest in some new equipment.
Pam: Được rồi, bây giờ cuối cùng chúng ta cần suy nghĩ về cách sử dụng phòng tự học. Cô sẽ phải nói chuyện với các giáo viên và đảm bảo tất cả chúng ta có thể đạt được một số thỏa thuận về thời gian biểu để giám sát trung tâm sau giờ học. Nhưng chúng ta cũng cần phải nghĩ về bảo mật. Đặc biệt là nếu chúng ta đầu tư vào một số thiết bị mới.

Jun: What about putting in an alarm [Q29]?
Jun: Cô thấy đặt chuông báo thế nào?

Pam: Good idea. The other thing I’d like to do is talk to our technicians and see whether we could somehow limit the access to email [Q30]. I really don’t want to see that resource misused.
Pam: Ý kiến ​​hay. Một điều khác cô muốn làm là nói chuyện với các kỹ thuật viên của chúng ta và xem liệu bằng cách nào đó chúng ta có thể hạn chế các sinh viên truy cập vào email. Cô thực sự không muốn các em lạm dụng máy tính như vậy.

Jun: What about if we agree to only use it before and after class?
Jun: Thế nếu chúng em cam kết chỉ sử dụng email trước và sau giờ học thì sao ạ?

Pam: Yes, that would be fine. OK, anyway… that’s great for now. We’ll discuss it further when we’ve managed to …
Pam: Ừ, cũng ổ đấy. OK, dù sao … thảo luận đến đây là quá tốt rồi. Chúng ta sẽ thảo luận thêm khi chúng ta có thể …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. C important part of their study major component of their course
Q22. B move the Self-Access Centre elsewhere relocating the Self-Access Centre
Q23. B difficulty in getting help our main worry would be not being able to go to a teacher for advice
Q24. C the difficulty in supervising the centre it’s the problem of timetabling a teacher to be in there outside class hours
Q25. reading the levels of the reading materials should be more clearly shown difficult to find materials that are appropriate for their level, especially reading resources
Q26. CD Update the CD collection The CD section especially needs to be more current
Q27. workbooks Buy some workbooks and divide them up introducing some workbooks …  break them up into separate pages
Q28. timetable/ schedule speak to the teachers and organise a timetable for supervising the centre talk to the teachers and make sure we can all reach some agreement on a timetable to supervise the centre
Q29. alarm Install an alarm putting in an alarm
Q30. email/ emails Restrict personal use of email limit the access to email

3. Từ vựng

  • cramped (adj)
    Nghĩa: ​a cramped room, etc. does not have enough space for the people in it
    Ví dụ: He lived for six months in a cold, cramped attic room.
  • out-of-date (adj)
    Nghĩa: old-fashioned or without the most recent information and therefore no longer useful
    Ví dụ: These figures are very out of date.
  • misuse something (verb)
    Nghĩa: to use something in the wrong way or for the wrong purpose
    Ví dụ: individuals who misuse power for their own ends

Section 4: Business culture

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Business Cultures

Power culture 

Characteristics of organisation:
          • small
          • 31 ……………. power source
          • few rules and procedures
          • communication by 32 ……………

Advantage: can act quickly 

Disadvantage: might not act 33 ………….. 

Suitable employee:
          • not afraid of 34 ……………
          • doesn’t need job security

→ Dịch: Văn hóa quyền lực:

Đặc điểm của tổ chức: nhỏ; nguồn quyền lực …………..; ít luật lệ quy trình; giao tiếp bằng …………

Ưu điểm: phản ứng nhanh

Nhược điểm: không thể phản ứng ……………

Nhân viên phù hợp: không sợ …………..; không cần an toàn công việc

→ Câu 31 cần một tính từ bổ nghĩa cho cụm danh từ “power source”; câu 32 cần một danh từ chỉ một hình thức giao tiếp; câu 33 cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “act”; trong khi câu 34 cần một danh từ chỉ một đối tượng mà nhân viên của văn hóa doanh nghiệp này không sợ.

Role culture 

Characteristics of organisation:
          • large, many 35 ……………
          • specialised departments
          • rules and procedure, e.g. job 36 ……………. and rules for discipline

Advantages:
          • economies of scale
          • successful when 37 …………… ability is important 

Disadvantages:
          • slow to see when 38 …………… needed
          • slow to react 

Suitable employee:
          • values security
          • doesn’t want 39 ……………

→ Dịch: Văn hóa vai trò:

Đặc điểm tổ chức: lớn, nhiều ………….

Các khoa chuyên biệt

luật lệ và quy trình – ví dụ: …………… công việc và quy chế kỷ luật

Ưu điểm: kinh tế quy mô; thành công khi khả năng ………….. rất quan trọng

Nhược điểm: chậm trong việc nhận thấy khi nào …………… là cần thiết; chậm phản ứng

Nhân viên phù hợp: coi trọng bảo mật an toàn; không muốn ………….

→ Câu 35 cần một danh từ chỉ một đối tượng có nhiều ở tổ chức có văn hóa vai trò; câu 36 cần một danh từ liên quan đến luật lệ và quy trình được bổ nghĩa bởi danh từ “job”; câu 37 cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “ability” – điều được coi là quan trọng dẫn đến thành công; câu 38 cần một danh từ chỉ một hoạt động cần thiết mà tổ chức có văn hóa vai trò chậm trễ nhận ra; câu 39 cần một danh từ mà nhân viên của văn hóa doanh nghiệp không muốn có.

Task culture 

Characteristics of organisation:
          • project orientated
          • in competitive market or making product with short life
          • a lot of delegation 

Advantage: 40 ……………..

Disadvantages: no economies of scale or special expertise 

Suitable employee: likes to work in groups

→ Dịch: Văn hóa nhiệm vụ:

Đặc điểm tổ chức: có định hướng dự án; trong thị trường cạnh tranh hoặc sản xuất ra sản phẩm có vòng đời ngắn; có nhiều sự ủy thác.

Ưu điểm: ………….

Nhược điểm: không có kinh tế quy mô hay kiến thức chuyên biệt

Nhân viên phù hợp: thích làm việc theo nhóm

→ Câu 40 cần một từ chỉ ra ưu điểm của văn hóa nhiệm vụ.

2. Giải thích đáp án

Good morning everyone. Now whether you’re going to university to study business or some other subject, many of you will eventually end up working for a company of some kind.
Chào buổi sáng mọi người. Bây giờ cho dù bạn đang học kinh doanh hay bất kỳ môn học khác ở đại học thì rốt cuộc các bạn cũng sẽ làm việc cho một công ty nào đó. 

Now, when you first start working somewhere you will realise that the organisation you’ve joined has certain characteristics. And we often refer to these social characteristics as the culture of the organisation – this includes its unwritten ideas, beliefs, values, and things like that. One well-known writer has classified company cultures by identifying four major types.
Bây giờ, khi bạn mới bắt đầu làm việc ở đâu đó, bạn sẽ nhận ra rằng công ty của bạn có những đặc điểm nhất định. Và chúng ta thường coi những đặc điểm xã hội này là văn hóa của tổ chức – điều này bao gồm những ý tưởng, niềm tin, giá trị bất thành văn của nó và những thứ tương tự. Một nhà văn nổi tiếng đã phân loại văn hóa công ty bằng cách xác định ra bốn loại chính. 

The first type is called the Power Culture, and it’s usually found in small organisations.
Loại đầu tiên được gọi là Văn hóa quyền lực, và nó thường được thấy ở các tổ chức nhỏ. 

It’s the type of culture that needs a central source of power to be effective [Q31], and because control is in the hands of just one or two people there aren’t many rules or procedures. Another characteristic is that communication usually takes the form of conversations rather than, say, formal meetings or written memos [Q32]. Now one of the benefits of this culture is that the organisation has the ability to act quickly, so it responds well to threat, or danger on the one hand, and opportunity on the other.
Đó là loại hình văn hóa cần một nguồn sức mạnh trung tâm để trở nên hiệu quả và bởi vì quyền kiểm soát chỉ nằm trong tay một hoặc hai người nên không có nhiều quy tắc hay thủ tục. Một đặc điểm khác là giao tiếp thường dưới hình thức của các cuộc hội thoại hơn là các cuộc họp chính thức hoặc các bản ghi nhớ bằng văn bản. Bây giờ một trong những lợi ích của văn hóa này là tổ chức có khả năng phản ứng nhanh chóng, do đó, có thể phản ứng tốt với mối đe dọa, nguy hiểm hay cơ hội. 

But on the negative side, this type of organisation doesn’t always act effectively [Q33], because it depends too much on one or two people at the top, and when these people make poor decisions there’s no one else who can influence them.
Nhưng về mặt tiêu cực, loại hình tổ chức này không phải lúc nào cũng hoạt động hiệu quả, bởi vì nó phụ thuộc quá nhiều vào một hoặc hai người ở cấp cao nhất và khi những người này đưa ra quyết định không chính xác thì chẳng một ai có thể gây áp lực đến họ cả. 

And the kind of person who does well in this type of business culture is one who is happy to take risks [Q34], and for whom job security is a low priority.
Và loại người làm tốt trong loại hình văn hóa kinh doanh này là một người sẵn sàng chấp nhận rủi ro, và không quá đặt nặng an toàn công việc.

The next type is known as Role Culture – that’s R-O-L-E, not R-O-double L, by the way, and this type is usually found in large companies, which have lots of different levels in them [Q35]. These organisations usually have separate departments that specialise in things like finance, or sales, or maintenance, or whatever. Each one is coordinated at the top by a small group of senior managers, and typically everyone’s job is controlled by sets of rules and procedures – for example, there are specific job descriptions, rules for discipline, and so on [Q36].
Loại tiếp theo được gọi là Văn hóa Vai trò, và loại này thường được thấy trong các công ty lớn, có nhiều cấp độ khác nhau. Các tổ chức này thường có các bộ phận riêng biệt chuyên về những thứ như tài chính, hoặc bán hàng, hoặc bảo trì, hoặc bất cứ điều gì. Mỗi bộ phận được điều hành bởi một nhóm nhỏ các nhà quản lý cấp cao và thông thường công việc của mọi người được kiểm soát bởi các bộ quy tắc và quy trình – ví dụ: có các mô tả công việc cụ thể, quy tắc về kỷ luật, v.v.

What are the benefits of this kind of culture? Well firstly, because it’s found in large organisations, its fixed costs, or overheads as they’re known, are low in relation to its output, or what it produces. In other words, it can achieve economies of scale. And secondly, it is particularly successful in business markets where technical expertise is important [Q37]. On the other hand, this culture is often very slow to recognise the need for change [Q38], and even slower to react. What kind of person does this type of culture suit? Well it suits employees who value security, and who don’t particularly want to have responsibility [Q39].
Những lợi ích của loại văn hóa này là gì? Đầu tiên, bởi vì nó được thấy trong các tổ chức lớn, chi phí cố định hoặc chi phí vận hành, thường thấp khi so với số lượng sản phẩm tổ chức tạo ra. Nói cách khác, nó vận hành theo kinh tế quy mô hay kinh tế bậc thang. Và thứ hai, văn hoa này đặc biệt thành công trong thị trường kinh doanh nơi chuyên môn kỹ thuật được coi là quan trọng. Mặt khác, văn hóa này thường rất chậm trong việc nhận ra sự cần thiết phải thay đổi, và thậm chí chậm hơn khi phản ứng. Loại người nào phù hợp với kiểu văn hóa này? Vâng, nó phù hợp với những nhân viên coi trọng sự bảo mật và những người đặc biệt không muốn gánh vác trách nhiệm.

Moving on now to Task Cultures – this type is found in organisations that are project-oriented. You usually find it where the market for the company’s product is extremely competitive, or where the products themselves have a short life-span. Usually top management delegates the projects, the people, and other resources. And once these have been allocated, little day-to-day control is exercised from the top, because this would seem like ‘breaking the rules’.
Bây giờ chuyển sang Văn hóa nhiệm vụ – loại này được tìm thấy trong các tổ chức theo định hướng dự án. Văn hóa này thường ở nơi mà thị trường cho sản phẩm của công ty cực kỳ cạnh tranh hoặc nơi mà các sản phẩm có vòng đời ngắn. Thông thường ban lãnh đạo cao nhất ủy thác các dự án, con người và các nguồn lực khác. Và một khi những điều này đã được phân bổ, rất hiếm khi việc kiểm soát hàng ngày sẽ được thực hiện từ trên xuống, bởi vì điều này có vẻ như ‘phá vỡ các quy tắc’.

Now one of the major benefits of this culture is that it’s flexible [Q40]. But it does have some major disadvantages too. For instance, it can’t produce economies of scale or great depth of expertise. People who like working in groups or teams prefer this type of culture.
Bây giờ một trong những lợi ích chính của văn hóa này là sự linh hoạt. Nhưng nó cũng có một số nhược điểm lớn. Ví dụ, nó không thể tạo ra hiệu quả kinh tế theo quy mô hoặc chuyên môn sâu. Những người thích làm việc theo nhóm thích loại hình văn hóa này.

And finally, the fourth category is called the Person Culture …
Và cuối cùng, loại hình văn hóa thứ tư được gọi là Văn hóa Con người…

Answer

Từ vựng trong câu hỏi & đáp án Từ vựng trong transcript
Q31. central central power source a central source of power
Q32. conversation(s) communication by conversations communication usually takes the form of conversations
Q33. effectively might not act effectively doesn’t always act effectively
Q34. risk(s) not afraid of risks happy to take risks
Q35. levels large, many levels lots of different levels
Q36. description(s) job descriptions specific job descriptions
Q37. technical successful when technical ability is important successful … where technical expertise is important
Q38. change slow to see when change is needed slow to recognise the need for change
Q39. responsibility doesn’t want responsibility don’t particularly want to have responsibility
Q40. flexible advantage: flexible major benefits … flexible

3. Từ vựng

  • overhead (noun)
    ENG: regular costs that you have when you are running a business or an organization, such as rent, electricity, wages, etc.
  • delegate (verb)
    ENG: intransitive, transitive] to give part of your work, power or authority to somebody in a lower position than you
[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng