Đáp án IELTS Listening Cambridge 9 Test 3 – Transcript & Answers

Section 1: Greek island holidays 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-5: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Apartments
(Căn hộ)
Facilities
(Cơ sở vật chất)
Other Information
(Thông tin khác)
Cost
(Giá)
Rose Garden Apartments
(Căn hộ Rose Garden)
studio flat
(căn hộ studio)
(Example) entertainment programme: Greek dancing
(Chương trình giải trí: khiêu vũ Hy Lạp)
£219
Blue Bay Apartments
(Căn hộ Blue Bay)
large salt-water swimming pool
(bể bơi nước mặn lớn)
– just 1 ………………. metres from beach

– near shops
(chỉ cách bãi biển ………. mét; gần các cửa hàng)
→ Từ cần điền là một con số chỉ khoảng cách từ căn hộ đến bãi biển.

£275
2 …………….. Apartments
(Căn hộ …………)
Từ cần điền là một danh từ riêng chỉ tên căn hộ
terrace
(sân hiên)
watersports
(thể thao dưới nước)
£490
The Grand – Greek paintings

3 …………….
(tranh Hy Lạp; ………………)
→ Từ cần điền là một danh từ chỉ một cơ sở vật chất ở The Grand.

– overlooking 4 ……………..

– near a supermarket and a disco
(nhìn ra …………..; gần một siêu thị và một sàn nhảy disco)
→ Từ cần điền là một danh từ chỉ view của căn hộ nhìn ra.

5 £…………….

Questions 6-10: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

GREEK ISLAND HOLIDAYS
(Nghỉ Lễ Đảo Hy Lạp)
Insurance Benefits
(Bồi thường bảo hiểm)
Maximum Amount
(Mức tối đa)
Cancellation
(Hủy bỏ)
6 £……
→ Từ cần điền là một con số chỉ mức tiền bảo hiểm tối đa cho việc hủy bỏ (có thể là hủy bỏ chuyến nghỉ dưỡng)
Hospital
(Bệnh viện)
£600. Additional benefit allows a 7 ………………. to travel to resort
(£600. Lợi ích khác cho phép một ………….. đến khu nghỉ dưỡng)
→ Từ cần điền là một danh từ chỉ một đối tượng được phép đến khu nghỉ dưỡng.
8 ………..…. departure
(khởi hành …………..)
→ Từ cần điền là một tính từ, danh từ hoặc động từ PII để bổ nghĩa cho danh từ “departure”.
Up to £1000. Depends on reason
(Lên đến £1000. Tùy thuộc vào lý do)
Personal belongings
(Đồ cá nhân)
Up to £3000; £500 for one 9 ………………..
(Lên đến £3000; £500 cho một ………………)
→ Từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng ứng với £500  tiền đền bù bảo hiểm.
Name of Assistant Manager: Ben 10 …………………
(Tên của Trợ lý Giám đốc: Ben ………………..)
→ Từ cần điền là một danh từ riêng chỉ họ của ông Ben.
Direct phone line: 081260 543216
(Đường dây liên lạc trực tiếp: 081260 54216)

B – Giải thích đáp án

Man: Greek Island Holidays, can I help you?

Người đàn ông: Nghỉ lễ đảo Hy Lạp xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Woman: Yes, I hope so. I have a friend who’s just come back from Corfu and she’s recommended some apartments in Arilas. She thought they might be on your list.

Người phụ nữ: Vâng, tôi hy vọng là vậy. Tôi có một người bạn vừa trở về từ Corfu và cô ấy đã giới thiệu một số căn hộ ở Arilas. Cô ấy nói rằng bên anh có danh sách các căn hộ này.

Man: Arilas, Arilas, let me see. Can you give me the names?

Người đàn ông: Arilas, Arilas, để tôi xem. Tên chúng là gì nhỉ?

Woman: Yes, the first’s Rose Garden Apartments. I’d like to go with another friend in the last week of October.

Người phụ nữ: Vâng, đầu tiên là căn hộ Rose Garden. Tôi sẽ đi cùng một người bạn khác vào tuần cuối tháng Mười.

Man: Well, we’ve got a lovely studio flat available at that time. I’m sure you’d enjoy the entertainment programme there too, with Greek dancing in the restaurant.

Người đàn ông: Vâng, chúng tôi đã có một căn hộ studio rất đẹp chưa có người thuê vào thời điểm đó. Tôi chắc chắn chị cũng sẽ thích chương trình giải trí ở đó, như là khiêu vũ Hy Lạp trong nhà hàng.

Woman: And the cost for each of us?

Người phụ nữ: Chi phí cho mỗi người là bao nhiêu?

Man: £219.

Người đàn ông: £ 219.

Woman: That sounds very reasonable! I’m just jotting down some notes. Now the second one she mentioned was called Blue Bay.

Người phụ nữ: Nghe có vẻ rất hợp lý! Để tôi ghi lại. Bây giờ, căn thứ hai cô ấy nhắc đến là Blue Bay.

Man: Blue Bay? Yes, in fact, that’s very popular and it has some special features.

Người đàn ông: Blue Bay? Vâng, trên thực tế, nơi này rất phổ biến và có nhiều điểm đặc biệt.

Woman: Really?

Người phụ nữ: Thật sao?

Man: The main attraction is the large swimming pool with salt water.

Người đàn ông: Điểm hấp dẫn nhất là bể bơi nước mặn kích thước lớn.

Woman: Much healthier, I understand.

Người phụ nữ: Tắm ở đấy thì khỏe người hẳn nhỉ?

Man: That’s right. And it isn’t far from the beach, either – only 300 metres, and only around half a kilometre to some shops [Q1], so you don’t have to be too energetic.

 Người đàn ông: Đúng vậy. Và nó cũng không xa bãi biển lắm – chỉ 300 mét, và chỉ cách một số cửa hàng khoảng nửa km, vì vậy chị sẽ không phải tốn quá nhiều sức.

Woman: Is it much more expensive than the first one?

Người phụ nữ: Nó có đắt hơn nhiều so với căn đầu tiên không?

Man: Let me just check. I think at the time you want to go it’s around £260 – no £275 to be exact.

Người đàn ông: Để tôi kiểm tra. Tôi nghĩ tại thời điểm chị muốn đi là khoảng £ 260 – không, chính xác là £ 275.

Woman: Right, I’ve got that. Now there are just two more apartments to ask you about. Um, I can’t read my own writing! Something to do with sun … Sunshine, is it?

Người phụ nữ: Được rồi, tôi biết rồi. Bây giờ chỉ còn hai căn hộ nữa tôi muốn biết. Hmm.. tôi không thể đọc được chữ của chính mình! Có căn nào có tên là mặt trời hay ánh nắng gì đó không?

Man: I think you meant the Sunshade Apartments [Q2]. They’re on a mountainside.

Người đàn ông: Tôi nghĩ chị đang nhắc đến các căn hộ Sunshade. Chúng ở trên sườn núi.

Woman: Any special features?

Người phụ nữ: Có điểm nào đặc biệt ở đây không?

Man: Yes, each room has its own sun terrace and there are shared barbecue facilities.

Người đàn ông: Vâng, mỗi phòng đều có sân hiên phơi nắng riêng và có dụng cụ nướng thịt BBQ chung.

Woman: Sounds lovely!

Người phụ nữ: Nghe ổn quá!

Man: Yes, it is rather well-equipped. It also provides water sports – it has its own beach. There are facilities for water-skiing.

Người đàn ông: Vâng, các căn ở đây được lắp đặt trang thiết bị đầy đủ. Chị có thể chơi các môn thể thao dưới nước vì ở đây có bãi biển riêng. Cũng có các cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu chơi trượt nước của mọi người.

Woman: Any kite-surfing? My friend’s quite keen.

Người phụ nữ: Có lướt ván diều không? Bạn tôi rất thích trò này.

Man: Not at the hotel but I’m sure you’ll find some in Arilas. There’s also satellite TV in the apartments.

Người đàn ông: Ở khách sạn thì không nhưng tôi chắc chắn chị có thể kiếm chúng loanh quanh khu vực ở Arilas. Ngoài ra còn có truyền hình vệ tinh trong các căn hộ.

Woman: And how much is that one?

Người phụ nữ: Chi phí là bao nhiêu?

Man: £490 with two sharing.

Người đàn ông: £ 490 căn hộ hai người.

Woman: You mean £245 each?

Người phụ nữ: Ý anh là £ 245 mỗi người?

Man: I’m afraid not! Each person has to pay that amount and there must be at least two in an apartment.

Người đàn ông: Không phải! Mỗi người phải trả số tiền đó và phải có ít nhất hai người trong một căn hộ.

Woman: I don’t think that would be within our budget, unfortunately. And the last one sounds a bit expensive too – the Grand!

Người phụ nữ: Tôi nghĩ mức đó vượt quá khả năng chi trả của chúng tôi, thật không may. Và căn cuối cùng nghe có vẻ hơi đắt – Grand!

Man: Actually it’s quite reasonable. It’s an older style house with Greek paintings in every room, and a balcony outside [Q3].

Người đàn ông: Thật ra căn này giá khá hợp lý. Nó là một ngôi nhà kiểu cũ với những bức tranh Hy Lạp ở mỗi phòng và ban công bên ngoài.

Woman: Sounds nice. What are the views like?

Người phụ nữ: Nghe hay đấy. View có đẹp không?

Man: Well, there are forests all round and they hide a supermarket just down the road, so that’s very useful for all your shopping needs. There’s a disco in the area too [Q4].

Người đàn ông: Chà, có những khu rừng bao quanh và có một siêu thị ngay dưới đường, vì vậy nó rất tiện cho mọi nhu cầu mua sắm của chị. Cũng có một sàn nhảy disco trong khu vực nữa.

Woman: And the price?

Người phụ nữ: Vậy chi phí thế nào?

Man: £319 at that time [Q5], but if you leave it till November it goes down by 40%.

Người đàn ông: £ 319 tại thời điểm đó, nhưng nếu chị đi vào tháng 11, giá phòng sẽ giảm 40%.

Woman: Too late, I’m afraid.

Người phụ nữ: Tôi e rằng lúc đó quá muộn rồi.

Man: Well, why don’t I send you a brochure with full details, Ms …?

Người đàn ông: Vậy tôi gửi cho chị một tờ rơi với đầy đủ thông tin cần thiết nhé, chị …?

Woman: Nash. But don’t worry about that. I’m coming to Upminster soon and I’ll call and get one. I just wanted to get an idea first.

Người phụ nữ: Nash. Nhưng đừng lo lắng về điều đó. Tôi sẽ đến Upminster sớm thôi và tôi sẽ gọi và lấy một cái. Tôi chỉ muốn hỏi qua một số thông tin trước thôi.

Man: Well, that’s fine. We’ve got plenty here when you come.

Người đàn ông: Vâng, được rồi. Chúng tôi có nhiều lắm chị cứ đến lấy.

Woman: If you’ve got a minute, could I just check a couple of points about insurance? I got one policy through the post but I’d like to see if yours is better.

Người phụ nữ: Nếu anh rảnh, tôi có thể kiểm tra một vài thông tin về bảo hiểm được không? Tôi có bảo hiểm rồi nhưng tôi muốn xem liệu bảo hiểm bên anh có tốt hơn không.

Man: Fine. What would you like to know?

Người đàn ông: Tốt thôi. Chị muốn biết về điều gì?

Woman: Well, the one I’ve got has benefits and then the maximum amount you can claim. Is that like yours?

Người phụ nữ: Chà, bảo hiểm của tôi có nhiều lợi ích và một số tiền tối đa tôi có thể được bồi thường. Có giống như của bên anh không?

Man: Yes, that’s how most of them are.

Người đàn ông: Vâng, bảo hiểm nào cũng vậy mà.

Woman: Well, the first thing is cancellation. If the holiday’s cancelled on the policy I’ve got, you can claim £8,000.

Người phụ nữ: Vâng, điều đầu tiên là chính sách hủy bỏ. Nếu ngày nghỉ bị hủy thì theo bảo hiểm tôi sẽ được bồi thường 8.000 bảng.

Man: We can improve on that, Ms. Nash. For Greek Island holidays, our maximum is £10.000[Q6].

Người đàn ông: Thậm chí còn hơn cơ chị Nash. Đối với các ngày lễ đảo Hy Lạp, mức bồi thường tối đa của chúng tôi là 10.000 bảng.

Woman: That’s good – of course, our holiday won’t even cost £1,000 together!

Người phụ nữ: WOW, tất cả chi phí kỳ nghỉ của chúng tôi thậm chí còn chưa đến 1.000 bảng!

Man: It’s still sensible to have good cover. Now, if you go to hospital, we allow £600.

Người đàn ông: Mua bảo hiểm vẫn rất thiết thực. Bên cạnh đó, nếu chị phải vào viện, chúng tôi hỗ trợ £ 600.

Woman: Yes, mine’s similar.

Người phụ nữ: Vâng, tương tự của tôi.

Man: And we also allow a relative to travel to your holiday resort [Q7].

Người đàn ông: Và chúng tôi cũng cho phép người thân đi cùng đến khu nghỉ mát của chị.

Woman: My policy just says their representative will help you.

Người phụ nữ: Chính sách bảo hiểm của tôi chỉ nói là người đại diện của họ sẽ giúp đỡ tôi.

Man: You can see there’s another difference there. And what happens if you don’t get on the plane?

Người đàn ông: Khác biệt nằm ở đó. Và chuyện gì sẽ xảy ra nếu chị không lên máy bay?

Woman: Nothing, as far as I can see on this form.

Người phụ nữ: Không có gì, theo như tôi nhìn trên mẫu này.

Man: Don’t you have missed departure [Q8]?

Người đàn ông: Có mục nào ghi là bỏ lỡ khởi hành không?

Woman: No, I’ll just jot that down.

Người phụ nữ: Không, tôi để tôi ghi lại.

Man: We pay up to £1,000 for that, depending on the reason. And we’re particularly generous about loss of personal belongings – up to £3,000, but not more than £500 for a single item [Q9].

Người đàn ông: Chúng tôi hỗ trợ tới 1.000 bảng cho trường hợp đó, tùy thuộc vào lý do. Và chúng tôi đặc biệt hào phóng về việc mất đồ đạc cá nhân – lên tới 3.000 bảng, nhưng không quá 500 bảng cho một vật phẩm.

Woman: Then I’d better not take my laptop!

Người phụ nữ: Vậy thì tốt nhất tôi sẽ không mang theo laptop!

Man: Not unless you insure it separately.

Người đàn ông: Tốt nhất là vậy.

Woman: OK – thanks very much for your time you’ve really been helpful. Can I get back to you? Your name is?

Người phụ nữ: OK – cảm ơn anh rất nhiều, anh thực sự đã giúp tôi rất nhiều. Tôi trở lại sau nhé? Tên anh là gì?

Man: Ben Ludlow. That’s L-U-D-L-O-W [Q10]. I’m the Assistant Manager here. I’ll give you my number. It’s 081260 543216.

Người đàn ông: Ben – Ludlow. L-U-D-L-O-W. Tôi là Trợ lý Giám đốc ở đây. Tôi sẽ cho chị số của tôi. 081260 543216.

Woman: But didn’t I phone 081260 567294? That’s what I’ve got on the paper.

Người phụ nữ: Nhưng tôi đang gọi vào số 081260 567294 mà? Số này tôi lấy ở trên giấy.

Man: That’s the main switchboard. I’ve given you my direct line.

Người đàn ông: Đó là tổng đài chính. Tôi đã cho chị đường dây trực tiếp của tôi.

Woman: Right, thank you …

Người phụ nữ: OK, cảm ơn anh….

C – Từ vựng

  • jot something down (phrasal verb)
    Nghĩa: ​to write something quickly
    Ví dụ: I’ll just jot down the address for you.
  • sensible (adj)
    Nghĩa: (of people and their behaviour) able to make good judgements based on reason and experience rather than emotion; practical
    Ví dụ: Diplomacy is the only sensible way to resolve this dispute.
  • switchboard (noun)
    Nghĩa: ​the central part of a phone system used by a company, etc., where phone calls are answered and put through (= connected) to the appropriate person or department; the people who work this equipment
    Ví dụ: Call the switchboard and ask for extension 410.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Winridge forest railway park 

Questions 11-13: Choose the correct letter, A, B or C.

Winridge Forest Railway Park

11. Simon’s idea for a theme park came from 

  • A. his childhood hobby. 
  • B. his interest in landscape design. 
  • C. his visit to another park.

12. When they started, the family decided to open the park only when 

  • A. the weather was expected to be good. 
  • B. the children weren’t at school. 
  • C. there were fewer farming commitments. 

13. Since opening, the park has had 

  • A. 50,000 visitors. 
  • B. 1,000,000 visitors. 
  • C. 1,500,000 visitors..

Questions 14-18: What is currently the main area of work of each of the following people?

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-H, next to questions 14–18.

Area of work  

  • A. advertising  
  • B. animal care   
  • C. building  
  • D. educational links 
  • E. engine maintenance 
  • F. food and drink  
  • G. sales 
  • H. staffing 

People 

  1. 14. Simon (the speaker)  ………….
  2. 15. Liz …………
  3. 16. Sarah ………….
  4. 17. Duncan ………….
  5. 18. Judith ………….

Questions 19 and 20: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR NUMBERS for each answer.

Feature Size Biggest challenge Target age group
Railway 1.2 km Making tunnels
Go-Kart arena  19 …………. m2 Removing mounds on the track 20 ……………. year-old

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Study skills tutorial – Caroline Benning 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-30: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Dissertation topic: the 21 ……………….
(Chủ đề luận văn: ………………) → Từ cần điền là một danh từ chỉ chủ đề luận văn.

Strengths:
22 ………………
• computer modelling
(Điểm mạnh: ……………..; mô hình máy tính) → Từ cần điền là một danh từ chỉ điểm mạnh của đối tượng làm luận văn.

Weaknesses:
• lack of background information
• poor 23 …………….. skills
(Điểm yếu: thiếu thông tin căn bản; kỹ năng ……………. kém) → Từ cần điền là một danh từ chỉ một kỹ năng không tốt của người làm luận văn)

Possible strategy
(Chiến lược có thể áp dụng)
Benefits
(Lợi ích)
Problems
(Vấn đề)
peer group discussion
(thảo luận theo đôi)
increases 24 …………….
(tăng ……………..)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ một khía cạnh được tăng lên khi thảo luận theo đôi.
dissertations tend to contain the same 25 ………………
(luận văn có xu hướng có …………….. giống nhau)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ một khía cạnh giống nhau nào đó của các luận văn.
use the 26 …………….. service
(sử dụng dịch vụ …………..)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ tên một dịch vụ.
provides structured programme
(cung cấp chương trình có cấu trúc)
limited 27 ………………
(………………… bị hạn chế)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ một khía cạnh bị hạn chế, không có nhiều.
consult study skills books
(tham khảo sách kỹ năng học tập)
are a good source of reference
(một nguồn tham khảo tốt)
can be too 28 ………………
(có thể quá ………………)
→ từ cần điền là một tính từ chỉ nhược điểm của chiến lược tham khảo sách.

Recommendations:
• use a card index
• read all notes 29 ……………..
(Đề xuất: sử dụng thẻ chỉ mục; đọc tất cả các note ……………) → từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “read”.

Next tutorial date: 30 ……………… January
(Thời gian cho bài giảng tiếp theo: ……………. tháng 1) → từ cần điền là một con số chỉ ngày nào đó trong tháng 1.

B – Giải thích đáp án

Tutor: Ah, Caroline … come on in. Sit down.

Người hướng dẫn: Ah, Caroline … vào đi. Mời em ngồi.

Caroline: Thanks.

Caroline: Cảm ơn thầy.

Tutor: So how’s the dissertation planning going?

Người hướng dẫn: Kế hoạch luận văn diễn ra thế nào rồi?

Caroline: Well Dr. Schulmann, I’m still having a lot of trouble deciding on a title.

Caroline: Vâng, tiến sĩ Schulmann, em vẫn gặp nhiều khó khăn khi quyết định tiêu đề cho nó.

Tutor: Well, that’s perfectly normal at this stage. And this is what your tutorials will help you to do.

Người hướng dẫn: Chà, điều đó hoàn toàn bình thường ở giai đoạn này. Và đó là lý do vì sao bạn cần hướng dẫn phải không nào.

Caroline: Right.

Caroline: Vâng ạ.

Tutor: What we’ll do is jot down some points that might help you in your decision. First of all, you have chosen your general topic area, haven’t you?

Người hướng dẫn: Những gì chúng ta sẽ làm là ghi lại một số điểm có thể giúp em đưa ra quyết định đúng đắn nhất. Trước hết, em đã chọn chủ đề chung chưa?

Caroline: Yes, it’s the fishing industry[Q21].

Caroline: Rồi ạ, em chọn ngành công nghiệp đánh cá.

Tutor: Oh yes, that was one of the areas you mentioned. Now, what aspects of the course are you good at?

Người hướng dẫn: Ồ được, đó là một trong những lĩnh vực em đã nhắc đến. Bây giờ, tôi muốn biết trong khóa học em giỏi về điều gì nhất?

Caroline: Well, I think I’m coping well with statistics [Q22], and I’m never bored by it.

Caroline: Chà, em nghĩ rằng em xử lý tốt các số liệu thống kê và em không bao giờ cảm thấy chán khi làm việc này.

Tutor: Good. Anything else?

Người hướng dẫn: Tốt. Còn gì nữa không?

Caroline: Well, I found computer modelling fascinating – I have no problem following what’s being taught, whereas quite a few of my classmates find it difficult.

Caroline: Em thấy mô hình máy tính rất hấp dẫn – em không gặp vấn đề gì khi làm theo những gì được dạy, trong khi một số bạn cùng lớp cảm thấy khá khó khăn.

Tutor: Well, that’s very good. Do you think these might be areas you could bring into your dissertation?

Người hướng dẫn: Được, tốt lắm. Em có nghĩ sẽ đưa những lĩnh vực này vào luận án của em không?

Caroline: Oh yes, if possible. It’s just that I’m having difficulty thinking how I can do that. You see I feel I don’t have sufficient background information.

Caroline: Ồ vâng, nếu có thể. Chỉ là em gặp khó khăn trong việc nghĩ ra cách triển khai. Em cảm thấy em không có đủ thông tin cơ bản.

Tutor: I see. Well, do you take notes?

Người hướng dẫn: Tôi hiểu. Thế em có thường tốc ký không?

Caroline: I’m very weak at note-taking[Q23]. My teachers always used to say that.

Caroline: Tôi rất yếu kỹ năng này. Giáo viên của em luôn luôn nói vậy.

Tutor: Well, I think you really need to work on these weaknesses before you go any further.

Người hướng dẫn: Chà, tôi nghĩ em thực sự cần phải khắc phục những điểm yếu này trước khi em có thể tiến xa hơn.

Caroline: What do you suggest?

Caroline: Thầy có đề xuất gì không ạ?

Tutor: Well, I can go through the possible strategies with you and let you decide where to go from there.

Người hướng dẫn: Có, tôi có thể đưa ra các chiến lược phù hợp với em và tùy em lựa chọn.

Caroline: Okay, thanks.

Caroline: Được ạ, cảm ơn thầy.

Tutor: Well, some people find it helpful to organise peer-group discussions – you know, each week a different person studies a different topic and shares it with the group.

Người hướng dẫn: Chà, một số người thấy hữu ích khi tổ chức các cuộc thảo luận nhóm với bạn bè – em biết đấy, mỗi tuần các thành viên nghiên cứu một chủ đề khác nhau và chia sẻ với nhau.

Caroline: Oh right.

Caroline: Ồ đúng rồi.

Tutor: It really helps build confidence [Q24], you know, having to present something to others.

Người hướng dẫn: Chiến lược này thực sự giúp khiến các em tự tin hơn khi phải trình bày một cái gì đó cho người khác nghe.

Caroline: I can see that.

Caroline: Em có thể thấy điều đó.

Tutor: The drawback is that everyone in the group seems to share the same ideas [Q25] … they keep being repeated in all the dissertations.

Người hướng dẫn: Hạn chế là mọi người trong nhóm dường như có chung ý tưởng … họ cứ lặp đi lặp lại trong tất cả các luận văn.

Caroline: Okay.

Caroline: Đúng rồi ạ.

Tutor: You could also try a service called ‘Student Support[Q26]. It’s designed to give you a structured programme over a number of weeks to develop your skills.

Người hướng dẫn: Em cũng có thể thử một dịch vụ gọi là ‘Hỗ trợ sinh viên’. Nó được thiết kế để cung cấp cho sinh viên một chương trình có cấu trúc kéo dài trong một vài tuần để phát triển các kỹ năng của các em.

Caroline: Sounds good.

Caroline: Nghe hay lắm ạ.

Tutor: Yes, unfortunately, there are only a few places [Q27]. But it’s worth looking into.

Người hướng dẫn: Ừ, thật không may, chỉ có một vài nơi có dịch vụ này thôi. Nhưng nó đáng để em xem xét đấy.

Caroline: Yes, of course. I know I’ve got to work on my study skills.

Caroline: Vâng, chắc chắn em sẽ xem xét ạ. Em biết em phải tập trung cải thiện các kỹ năng học tập của mình.

Tutor: And then there are several study skills books you can consult.

Người hướng dẫn: Và sau đó, có một số sách kỹ năng học tập em có thể tham khảo.

Caroline: Right.

Caroline: Vâng ạ.

Tutor: They’ll be a good source of reference but the problem is they are sometimes too general [Q28].

Người hướng dẫn: Chúng sẽ là một nguồn tham khảo tốt nhưng vấn đề là đôi khi chúng quá chung chung.

Caroline: Yes, that’s what I’ve found.

Caroline: Vâng, đó là những gì em đã nhận thấy.

Tutor: Other than that I would strongly advise quite simple ideas like using a card index.

Người hướng dẫn: Ngoài ra, tôi muốn khuyên em nên sử dụng những thứ đơn giản như thẻ chỉ mục.

Caroline: Well, yes, I’ve never done that before.

Caroline: Vâng, vâng, em chưa bao giờ dùng thứ này.

Tutor: It’s simple, but it really works because you have to get points down in a small space. Another thing I always advise is don’t just take your notes and forget about them. Read everything three times[Q29] – that’ll really fix them in your mind.

Người hướng dẫn: Đơn giản lắm, nhưng nó thực sự hiệu quả vì em phải ghi lại những thông tin trong một không gian nhỏ. Một điều khác tôi luôn khuyên là đừng chỉ ghi chép và để đấy. Đọc mọi thứ ba lần – điều đó thực sự sẽ khiến chúng khắc sâu tâm trí em.

Caroline: Yes, I can see it’d take discipline but …

Caroline: Vâng, để làm điều này hẳn em cần kỷ luật hơn nhưng …

Tutor: Well, if you establish good study skills at this stage they’ll be with you all your life.

Người hướng dẫn: Chà, nếu em phát triển được các kỹ năng học tập tốt trong giai đoạn này, chúng sẽ theo em cả đời.

Caroline: Oh yes, I completely agree. It’s just that I don’t seem to be able to discipline myself. I need to talk things over.

Caroline: Ồ vâng, em hoàn toàn đồng ý. Chỉ là em dường như quá dễ dãi với bản thân mình. Em cần thảo luận nhiều hơn về những thứ như vậy.

Tutor: Well, we’ll be continuing these tutorials of course. Let’s arrange next month’s now. Let’s see, I can see you virtually any time during the week starting 22nd January.

Người hướng dẫn: Ừ, chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận tất nhiên là vậy rồi. Hãy sắp xếp các cuộc hẹn vào tháng tới nào. Để xem, tôi có thể gặp em hầu như bất cứ lúc nào trong tuần bắt đầu từ ngày 22 tháng 1.

Caroline: What about the 24th? I’m free in the afternoon.

Caroline: Thế còn ngày 24 thì sao ạ? Em rảnh vào buổi chiều.

Tutor: Sorry, I’m booked then. What about the following day?

Người hướng dẫn: Xin lỗi, tôi bận vào hôm đó. Ngày hôm sau thì sao?

Caroline: Thursday? I can make the morning.

Caroline: Thứ năm? Em rảnh buổi sáng.

Tutor: Fine, we’ll go for the 25th then [Q30].

Người hướng dẫn: Được rồi, chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày 25 nhé.

Caroline: That’s great, thanks.

Caroline: Vâng ạ, em cảm ơn thầy.

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. fishing industry dissertation topic general topic area … fishing industry
Q22. statistics strengths: statistics coping well with statistics
Q23. note-taking poor note-taking skills weak at note-taking
Q24. confidence increases confidence build confidence
Q25. ideas dissertations tend to contain the same ideas the drawback that …. the same ideas
Q26. student support use the student support service a service called student support
Q26. student support limited places only a few places
Q28. general too general the problem is … too general
Q29. 3 times read all notes 3 times read everything 3 times
Q30. 25 25 January go for the 25th then

C – Từ vựng

  • dissertation (on something)
    Nghĩa: a long piece of writing on a particular subject, especially one written for a university degree
    Ví dụ: He wrote his Master’s dissertation on rats.
  • sufficient (adj)
    Nghĩa: ​enough for a particular purpose; as much as you need
    Ví dụ: These reasons are not sufficient to justify the ban.
  • discipline (noun)
    Nghĩa: ​[uncountable] the ability to control your behaviour or the way you live, work, etc.
    Ví dụ: He’ll never get anywhere working for himself—he’s got no discipline.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: The underground house 

Questions 31 and 32: Choose the correct letter, A, B or C.

31. The owners of the underground house 

  • A. had no experience of living in a rural area. 
  • B. were interested in environmental issues.
  • C. wanted a professional project manager. 

32. What does the speaker say about the site of the house?

  • A. The land was quite cheap. 
  • B. Stone was being extracted nearby. 
  • C. It was in a completely unspoilt area.

Questions 33-40: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

The Underground House

Design
• Built in the earth, with two floors
• The south-facing side was constructed of two layers of 33 ……………..
• Photovoltaic tiles were attached
• A layer of foam was used to improve the 34 …………….. of the building

Special features
• To increase the light, the building has many internal mirrors and 35 …………….
• In future, the house may produce more 36 ……………. than it needs
• Recycled wood was used for the 37 …………….. of the house
• The system for processing domestic 38 ……………. is organic 

Environmental issues
• The use of large quantities of 39 ……………… in construction was environmentally harmful
• But the house will have paid its ‘environmental debt’ within 40 ……………….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng