Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 8 Test 1

Cambridge 8 Test 1 Passage 1: A chronicle of timekeeping

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. According to archaeological evidence, at least 5, 000 years ago, and long before the advent of the Roman Empire, (8)the Babylonians began to measure time, introducing calendars to coordinate communal activities, to plan the shipment of goods and, in particular, to regulate planting and harvesting. They based their calendars on three natural cycles: the solar day, marked by the successive periods of light and darkness as the earth rotates on its axis; the lunar month, following the phases of the moon as it orbits the earth; and the solar year, defined by the changing seasons that accompany our planet’s revolution around the sun.

  • regulate(verb): điều tiết
    ENG: to control something by means of rules

Theo bằng chứng khảo cổ học, ít nhất 5,000 năm trước đây, rất lâu trước đế chế La Mã, người Babylon đã bắt đầu đo thời gian, đưa ra lịch nhằm phối hợp các hoạt động trong cộng đồng, lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa và đặc biệt là để điều tiết việc trồng trọt và thu hoạch. Lịch của họ dựa vào ba chu kỳ tự nhiên: ngày dương lịch, được đánh dấu bằng các giai đoạn luân hồi của ánh sáng và bóng tối như trái đất quay quanh trục của nó; tháng âm lịch, sau các tuần mặt trăng quay quanh trái đất; và năm dương lịch được xác định bởi các mùa mà các hành tinh quay quanh mặt trời.

B. Before the invention of artificial light, the moon had greater social impact. And, for those living near the equator, in particular, its waxing and waning were more conspicuous than the passing of the seasons. Hence, the calendars that were developed at the lower latitudes were influenced more by the lunar cycle than by the solar year. (2)In more northern climes, however, where seasonal agriculture was practised, the solar year became more crucial. As the Roman Empire expanded northward, it organised its activity chart for the most part around the solar year.

  • artificial(adj): nhân tạo
    ENG: made or produced to copy something natural; not real
  • conspicuous(adj): rõ ràng
    ENG: easy to see or notice; likely to attract attention
  • latitude(noun): vĩ độ
    ENG: the distance of a place north or south of the equator (= the line around the world dividing north and south), measured in degrees
  • crucial(adj): quan trọng
    ENG: extremely important, because it will affect other things

Trước khi phát minh ra ánh sáng nhân tạo, mặt trăng có ảnh hưởng lớn đến xã hội. Đặc biệt đối với những người sống gần đường xích đạo, hình dạng tròn và khuyết của mặt trăng nhận thấy rõ hơn qua các mùa. Do đó, lịch được xây dựng ở những nơi vĩ độ thấp bị ảnh hưởng nhiều bởi chu kỳ mặt trăng quay quanh trái đất hơn là chu kì trái đất quay quanh mặt trời. Tuy nhiên, ở những vùng phía bắc, nơi họ áp dụng nông nghiệp theo thời vụ, năm dương lịch trở nên quan trọng hơn. Khi đế chế La Mã mở rộng về phía bắc, họ đã thiết lập biểu đồ hoạt động đối với hầu hết các mùa quanh năm dương lịch.

C. (5) Centuries before the Roman Empire, the Egyptians had formulated a municipal calendar having 12 months of 30 days, with five days added to approximate the solar year. Each period of ten days was marked by the appearance of special groups of stars called decans. At the rise of the star Sirius just before sunrise, which occurred around the all-important annual flooding of the Nile, 12 decans could be seen spanning the heavens. The cosmic significance the Egyptians placed in the 12 decans led them to develop a system in which each interval of darkness (and later, each interval of daylight) was divided into a dozen equal parts. These periods became known as temporal hours because their duration varied according to the changing length of days and nights with the passing of the seasons. Summer hours were long, winter ones short; only at the spring and autumn equinoxes were the hours of daylight and darkness equal. Temporal hours, which were first adopted by the Greeks and then the Romans, who disseminated them through Europe, remained in use for more than 2, 500 years.

  • cosmic(adj): vũ trụ
    ENG: connected with the whole universe

Nhiều thế kỷ trước đế chế La Mã, người Ai Cập đã xây dựng một lịch riêng gồm 12 tháng có 30 ngày, cộng thêm 5 ngày để nó có độ dài xấp xỉ năm dương lịch. Mỗi khoảng thời gian mười ngày được đánh dấu bằng sự xuất hiện của các nhóm sao đặc biệt được gọi là decans. Thời điểm xuất hiện saoThiên langngay trước khi mặt trời mọc, thời điểm thường xảy ra lũ lụt lớn khắp sông Nile hàng năm, 12 decans có thể được nhìn thấy trải dài trên trời. Ý nghĩa vũ trụ mà người Ai Cập gửi gắm trong 12 decans đã giúp họ chia khoảng thời gian ban đêm (và sau đó, mỗi khoảng thời gian ánh sáng ban ngày) thành nhiều phần bằng nhau. Những khoảng thời gian này được gọi là giờ và thời gian của họ thay đổi tùy theo sự thay đổi độ dài của ngày và đêm qua các mùa.Giờ mùa hè dài, mùa đông ngắn; chỉ vào thời điểm xuân phân và thu phân thì độ dài của một giờ vào buổi sáng và buổi tối bằng nhau. Khái niệm giờ biểu thị lần đầu tiên được chấp nhận bởi những người Hy Lạp và sau đó người La Mã, họ đã mang nó đến châu Âu, sử dụng khái niệm này trong hơn 2,500 năm.

D. In order to track temporal hours during the day, inventors created sundials, which indicate time by the length or direction of the sun’s shadow. The sundial’s counterpart, the water clock, was designed to measure temporal hours at night. One of the first water clocks was a basin with a small hole near the bottom through which the water dripped out. The falling water level denoted the passing hour as it dipped below hour lines inscribed on the inner surface. (1)Although these devices performed satisfactorily around the Mediterranean, they could not always be depended on in the cloudy and often freezing weather of northern Europe.

  • sundial(noun): chiếc đồng hồ mặt trời
    ENG: a device used outdoors, especially in the past, for telling the time when the sun is shining.

Để theo dõi giờ trong ngày, các nhà phát minh đã tạo ra những chiếc đồng hồ mặt trời, biểu thị thời gian dựa trên chiều dài hoặc hướng của bóng dâm do mặt trời tạo ra. Tương tự như đồng hồ mặt trời, đồng hồ nước được thiết kế để đo thời gian giờ vào ban đêm. Một trong những đồng hồ nước đầu tiên là một bồn nước với một lỗ nhỏ gần đáy nơi nước chảy ra. Mực nước rơi xuống được đo bằng các vạch nước ở dưới bồn, biểu thị lượng thời gian trôi qua. Mặc dù các thiết bị này hoạt động tốt ở vùng Địa Trung Hải, nhưng chúng lại bị không mang lại hiệu quả ở Bắc Âu do thời tiết rất dễ đóng băng hay nhiều mây.

E. The advent of the mechanical clock meant that although it could be adjusted to maintain temporal hours, it was naturally suited to keeping equal ones. With these, however, arose the question of when to begin counting, and so, in the early 14th century, a number of systems evolved. The schemes that divided the day into 24 equal parts varied according to the start of the count: Italian hours began at sunset, Babylonian hours at sunrise, astronomical hours at midday and ‘great clock’ hours, used for some large public clocks in Germany, at midnight. Eventually, these were superseded by ‘small clock’, or (6)French, hours, which split the day into two 12-hour periods commencing at midnight.

  • astronomical(adj): thiên văn
    ENG: connected with astronomy
  • commence(verb): bắt đầu
    ENG: to begin to happen; to begin something

Sau đó đồng hồ cơ ra đời, giúp con người có thể điều chỉnh thời gian biểu thị nhằm duy trì các khoảng thời gian bằng nhau. Tuy nhiên một vấn đề nảy sinh với đồng hồ cơ là mỗi khu vực bắt đầu tính khi nào. Vào đầu thế kỷ 14, một số hệ thống được phát triển. Các sơ đồ phân chia ngày thành 24 phần bằng nhauvới những thời điểm bắt đầu đếm khác nhau: Giờ Ý bắt đầu vào lúc hoàng hôn, giờ Babylon vào lúc mặt trời mọc, những giờ thiên văn bắt đầu vào giữa ngày và những đồng hồ lớn ở Đức bắt đầu vào nửa đêm. Cuối cùng chúng được thay thế bởi ‘đồng hồ nhỏ’ của Pháp chia một ngày thành hai khoảng thời gian, mỗi khoảng là 12 giờ, bắtđầu lúc nửa đêm.

F. The earliest recorded weight-driven mechanical clock was built in 1283 in Bedfordshire in England. The revolutionary aspect of this new timekeeper was neither the descending weight that provided its motive force nor the gear wheels (which had been around for at least 1, 300 years) that transferred the power; it was the part called the escapement. In the early 1400s came the invention of the coiled spring or fusee which maintained a constant force to the gear wheels of the timekeeper despite the changing tension of its mainspring. (3)By the 16th century, a pendulum clock had been devised, but the pendulum swung in a large arc and thus was not very efficient.

Đồng hồ cơ học sớm nhất điều khiển theo trọng lượng được tạo ra năm 1283 tại Bedfordshire, Anh. Một khía cạnh có tính đột phá trong chiếc đồng hồ này không phải là việc giảm trọng lượng mà cũng không phải nằm ở các bánh răng (đã có ít nhất 1,300 năm) mà là cái hồi của đồng hồ. Đầu những năm 1400, lò xo xoắn hoặc bánh côn duy trì lực liên tục cho bánh răng của đồng hồ được phát minh. Vào thế kỷ 16, đồng hồ quả lắc được sáng chế ra, nhưng con lắc quay trong một vòng cung lớn và do đó không hiệu quả lắm.

G. To address this, (7)a variation on the original escapement was invented in 1670, in England. It was called the anchor escapement, which was a lever-based device shaped like a ship’s anchor. The motion of a pendulum rocks this device so that it catches and then releases each tooth of the escape wheel, in turn allowing it to turn a precise amount. Unlike the original form used in early pendulum clocks, the anchor escapement permitted the pendulum to travel in a very small arc. Moreover, this invention allowed the use of a long pendulum which could beat once a second and thus led to the development of a new floor-standing case design, which became known as the grandfather clock.

Để giải quyết vấn đề này, một biến thể của cái hồi của đồng hồ được phát minh vào năm 1670 tại Anh. Nó được gọi là bộ hồi hình neo, một thiết bị đòn bẩy dựa trên hình dạng như mỏ neo của tàu. Sự chuyển động của một con lắc làm đu đưa thiết bị này vì thế nó bắt và nhả mỗi răng của bánh xe, làm kim đồng hồ quay nhẹ và đều. Không giống như các mẫu đầu tiên được sử dụng trong quả lắc, bộ hồi hình neo cho phép con lắc đu đưa trong một vòng cung rất nhỏ. Hơn nữa, sáng chế này giúp một con lắc dài có thể đánh một lần một giây và do đó dẫn đến sự phát triển của một thiết kế mới được biết đến như là đồng hồ quả lắc.

H. Today, highly accurate timekeeping instruments set the beat for most electronic devices. Nearly all computers contain a quartz-crystal clock to regulate their operation. Moreover, not only do time signals beamed down from Global Positioning System satellites calibrate the functions of precision navigation equipment, they do so as well for mobile phones, instant stock-trading systems and nationwide power-distribution grids. So integral have these time-based technologies become to day-to-day existence that our dependency on them is recognised only when they fail to work.

Ngày nay, những thiết bị đo thời gian với độ chính xác cao hình thành đánh bại hầu hết các thiết bị điện tử. Gần như tất cả các máy tính đều có đồng hồ thạch anh để điều chỉnh sự vận hành của chúng. Hơn nữa, những tín hiệu thời gian không chỉ được truyền qua hệ thống định vị toàn cầu mà điện thoại di động, hệ thống giao dịch chứng khoán tức thời và lưới điện phân phối toàn quốc đều được cập nhật giờ chính xác. Vì vậy, công nghệ dựa trên thời gian này đã tích hợp và tồn tại mỗi ngày đến nỗi mà chúng ta chỉ nhận ra sự lệ thuộc của mình vào các thiết bị này khi chúng bị hỏng.

Questions 1-4

Which paragraph contains the following information?

1. a description of an early timekeeping invention affected by cold temperatures

Dịch: Một sự mô tả về một phát minh để đo thời gian bị ảnh hưởng khi thời tiết lạnh. 

Đáp án:  

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, Although these devices performed satisfactorily around the Mediterranean, they could not always be depended on in the cloudy and often freezing weather of northern Europe.

Phân tích: Đoạn D có nhấn mạnh về một phát minh là ‘water clock’. Sau khi nói về một số mặt lợi của nó, bài đọc có nói về mặt hại của ‘water clock’ đó là nó không đáng tin nếu gặp phải thời tiết lạnh đóng băng ở Bắc Âu. “Affected by cold temperatures” = “not always be depended on in …often freezing weather”

2. an explanation of the importance of geography in the development of the calendar in farming communities

Dịch: Lời giải thích về tầm quan trọng của địa lý với sự phát triển của lịch trong xã hội nông nghiệp. 

Đáp án: B  

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ 2 từ dưới lên, In more northern climes, however, where seasonal agriculture was practised, the solar year became more crucial.

Phân tích: Đoạn B có nói rằng ở nói rằng ở những nơinear the equator’ họ có cách đo thời gian khác trong khi ở những nơi ‘at the lower latitudes’ lại bị ảnh hưởng bởi lịch âm hơn lịch dương, rồi ở những nơi ‘more northern climes’ năm dương lịch lại đóng với trò quan trọng hơn …. 🡪 Mỗi khu vực địa lý khác nhau sẽ có những bộ lịch khác nhau, và ở những nơi phía bắc là những nơi nông nghiệp theo mùa được phát triển, sử dụng lịch âm. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Farming communities  where seasonal agriculture was practised
importance become more crucial

3. a description of the origins of the pendulum clock.

Dịch: Sự mô tả về nguồn gốc của đồng hồ quả lắc.

Đáp án: F 

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối cùng, By the 16th century, a pendulum clock had been devised, but the pendulum swung in a large arc and thus was not very efficient.

Phân tích: Đoạn F có nhắc đến đồng hồ quả lắc được phát minh và chỉ có một mẩu thông tin rất nhỏ mô tả nó (the pendulum swung in a large arc) và nguồn gốc của nó là vào thế kỷ 16, xuất phát từ Anh.

4. details of the simultaneous efforts of different societies to calculate time using uniform hours

Dịch: Nỗ lực của nhiều cộng đồng để tính toán thời gian sử dụng một hệ đếm giờ chung. 

Đáp án:

Trích dẫn: With these, however, arose the question of when to begin counting, and so, in the early 14th century, a number of systems evolved.

Phân tích: Đoạn E có nhắc đến câu hỏi về cách bắt đầu tính giờ như thế nào, và sau đó nhắc đến một loạt các quốc gia như Ý, Babylon, Đức … với việc lựa chọn thời gian bắt đầu khác nhau 🡪 họ đều nỗ lực sử dụng uniform hours – chia ngày thành 24 phần bằng nhau. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Uniform hours  Keeping equal hours

Questions 5-8

Look at the following events and the list of nationalities below.

Match each event with the correct nationality, A-F.

5. They devised a civil calendar in which the months were equal in length.

Dịch: Họ chia lịch thành những tháng có độ dài bằng nhau 

Đáp án: B. Egyptians

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, Centuries before the Roman Empire, the Egyptians had formulated a municipal calendar having 12 months of 30 days

Phân tích: Ngay câu đầu tiên của đoạn C đã có nói rằng nhiều thế kỉ trước đế chế La Mã, người Ai Cập đã chia lịch thành 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày 🡪 Tức các tháng có độ dài bằng nhau 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A civil calendar A municipal calendar
Months were equal in length 12 months of 30 days

6. They divided the day into two equal halves.

Dịch: Họ chia ngày thành hai phần bằng nhau 

Đáp án: F. French 

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, […] or French, hours, which split the day into two 12-hour periods commencing at midnight.

Phân tích: Đoạn E có nói đến sự phát minh của đồng hồ nhỏ đi theo giờ Pháp chia ngày thành 2 giai đoạn, mỗi giai đoạn có 12 giờ, bắt đầu lúc nửa đêm 🡪 tức một ngày được chia thành hai nửa bằng nhau 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Divide the day into Split the day into
Two equal halves Two 12-hour periods

7. They developed a new cabinet shape for a type of timekeeper.

Dịch: Họ phát triển hình dáng mới cho cái hồi của một loại đồng hồ. 

Đáp án: D. English

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên và câu thứ hai, […] a variation on the original escapement was invented in 1670, in England. It was called the anchor escapement, which was a lever-based device shaped like a ship’s anchor

Phân tích: Đoạn F có nói đến một loại đồng hồ mới ‘weight-driven mechanical clock’ và nó có nói rằng ‘the revolutionary aspect’ của cái đồng hồ này là ‘the part called the escapement’, chính là cái hộp của đồng hồ. Thêm vào nữa, câu đầu tiên của đoạn G lại có nói thêm rằng: Năm 1670, có một cái ‘escapement’ mới có hình dáng giống như là ‘a ship’s anchor’ được tạo ra ở Anh

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
develop a new cabinet shape a ship’s anchor

8. They created a calendar to organise public events and work schedules.

Dịch: Họ tạo ra lịch để tổ chức các hoạt động cộng đồng và lịch làm việc. 

Đáp án: A. Babylonians

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, […] the Babylonians began to measure time, introducing calendars to coordinate communal activities, to plan the shipment of goods and, in particular, to regulate planting and harvesting.

Phân tích: Rất rõ ràng ở đoạn A có nói rằng: Người Babylon bắt đầu đo giờ để tổ chức các hoạt động cộng đồng, lên kế hoạch cho việc vận chuyển hàng hoá và trồng trọt. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Create a calendar Began to measure time
Work schedules Plan the shipment of goods and to regulate planting and harvesting

Questions 9-13

Label the diagram below. 

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. 

Để trả lời cho câu từ 9-13, chúng ta có chú ý đến title của bức tranh là: How the 1670 lever-based device worked. Vậy nên hãy tìm đến đoạn văn nói về cách hoạt động của đồng hồ năm 1670 và chúng ta sẽ thấy nó nằm ở đoạn G. 

Câu hỏi Đáp án Trích dẫn Giải thích
9 Anchor  It was called the anchor escapement, which was a lever-based device shaped like a ship’s anchor Đoạn này có nó rằng cái escapement có hình dáng giống với mỏ neo của một con tàu.

Resembling = shape like …

10&11 10. Wheel
11. Tooth 
… it catches and then releases each tooth of the escape wheel
12&13 12. Long pendulum 

13. Second 

… this invention allowed the use of a long pendulum which could beat once a second Each second = one a second

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 8 Test 1 Passage 2: Air traffic control in the USA

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (20) An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in 1956 resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA) to regulate and oversee the operation of aircraft in the skies over the United States, which were becoming quite congested. The resulting structure of air traffic control has greatly increased the safety of flight in the United States, and similar air traffic control procedures are also in place over much of the rest of the world.

  • regulate(verb): điều phối
    ENG: to control something by means of rules

Một vụ tai nạn đã xảy ra trên vùng trời Grand Canyon vào năm 1956 đã dẫn tới sự thành lập của Cục quản lý hàng không liên bang (FAA) để điều phối và quan sát sự vận hành của máy bay trên khắp các vùng trời nước Mỹ, nơi mà không lưu đang khá đông. Cơ cấu kiểm soát không lưu đã gia tăng đáng kể sự an toàn của các chuyến bay ở Mỹ, và việc kiểm soát không lưu tương tự cũng đang diễn ra ở nhiều nơi khác trên thế giới.

B. (21) Rudimentary air traffic control (АТС) existed well before the Grand Canyon disaster. As early as the 1920s, the earliest air traffic controllers manually guided aircraft in the vicinity of the airports, (22)using lights and flags, while beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to establish the earliest airways. However, this purely visual system was useless in bad weather, and, by the 1930s, radio communication was coming into use for АТС. The first region to have something approximating today’s АТС was New York City, with other major metropolitan areas following soon after.

  • vicinity(noun): lân cận
    ENG: the area around a particular place
  • airway(noun): đường bay
    ENG: (often used in names of airlines)a route regularly used by planes
  • come into use (verb): đưa vào sử dụng
    ENG: to start being used
  • metropolitan(adj): đô thị
    ENG: connected with a large or capital city

 Kiểm soát không lưu cơ bản (ATC) đã tồn tại từ trước thảm họa Grand Canyon. Vào đầu những năm 1920, những người kiểm soát không lưu đầu tiên hướng dẫn máy bay trong vùng lân cận sân bay bằng cách sử dụng đèn và cờ, trong khi đó các cảnh báo và đèn nhấp nháy được đặt ở các tuyến đường xuyên quốc gia để thiết lập các đường bay đầu tiên. Tuy nhiên, hệ thống dựa hoàn toàn vào thị giác này không phát huy hiệu quả nếu thời tiết xấu. Sau những năm 1930, tín hiệu vô tuyến đã được đưa vào sử dụng cho ATC. Khu vực đầu tiên áp dụng hệ thống tương tự như ATC ngày nay là thành phố New York, tiếp sau đó là với những khu vực đô thị lớn khác.

C. In the 1940s, АТС centres could and did take advantage of the newly developed radar and (23) improved radio communication brought about by the Second World War, but the system remained rudimentary. It was only after the creation of the FAA that full-scale regulation of America’s airspace took place, and this was fortuitous, for the advent of the jet engine suddenly resulted in a large number of very fast planes, reducing pilots’ margin of error and practically demanding some set of rules to keep everyone well separated and operating safely in the air.

  • take advantage of something (verb): tận dụng
    ENG: to make use of something well; to make use of an opportunity
  • rudimentary(adj): thô sơ
    ENG: not highly or fully developed

Trong những năm 1940, các trung tâm ATC đã tận dụng lợi thế từ các radar mới được phát triển và hệ thống vô tuyến đã được cải thiện từ Thế chiến thứ 2, nhưng hệ thống vẫn thôsơ. Chỉ sau khi có sự thành lập của FAA thì sự điều khiển không phận Mỹ mới được tiến hành, và thật tình cờ cùng lúc đó động cơ phản lực cũng ra đời khiến số lượng máy bay tốc độ cao tăng nhanh, làm giảm lỗi sai của phi công. Thực tế đó đòi hỏi cần phải có những luật lệ để đảm bảo lưu thông trên không gian an toàn.

D. Many people think that АТС consists of a row of controllers sitting in front of their radar screens at the nation’s airports, telling arriving and departing traffic what to do. This is a very incomplete part of the picture. The FAA realised that the airspace over the United States would at any time have many different kinds of planes, flying for many different purposes, in a variety of weather conditions, and the same kind of structure was needed to accommodate all of them.

  • accommodate (verb): đáp ứng
    ENG: to help somebody by doing what they want

Rất nhiều người nghĩ rằng ATC bao gồm một hàng các kiểm soát viên ngồi trước màn hình radar để chỉ dẫn những máy bay đang tới hạ cánh và khởi hành. Đây quả thực là một cái nhìn phiến diện. FAA nhận ra rằng trên khắp nước Mỹ luôn có nhiều loại máy bay khác nhau, bay với các mục đích khác nhau, trong những điều kiện thời tiết khác nhau và do đó cần có một cấu trúc để đáp ứng tất cả chúng.

E. To meet this challenge, the following elements were put into effect. First, АТС extends over virtually the entire United States. In general, from 365m above the ground and higher, the entire country is blanketed by controlled airspace. In certain areas, mainly near airports, controlled airspace extends down to 215m above the ground, and, in the immediate vicinity of an airport, all the way down to the surface. Controlled airspace is that airspace in which FAA regulations apply. Elsewhere, in uncontrolled airspace, pilots are bound by fewer regulations. In this way, the recreational pilot who simply wishes to go flying for a while without all the restrictions imposed by the FAA has only to stay in uncontrolled airspace, below 365m, while the pilot who does want the protection afforded by АТС can easily enter the controlled airspace.

  • virtually (adv): hầu như
    ENG: almost or very nearly, so that any slight difference is not important

Để đối mặt với thách thức này, các yếu tố sau đây đã được đưa vào. Đầu tiên, ATC mở rộng theo dõi trên gần như toàn bộ nước Mỹ. Nói chung, từ độ cao 365m trở lên so với mặt đất trên toàn bộ quốc gia là không phận được kiểm soát. Ở một số vùng đặc biệt, chủ yếu gần các sân bay, không phận được kiểm soát nới rộng xuống 215m so với mặt đất, và trong khu vực lân cận sân bay không phận được kiểm soát còn là tất cả lối xuống mặt đất. Không phận được kiểm soát là không phận mà FAA quy định áp dụng. Ở những nơi khác, trong không phận không được kiểm soát, phi công bị rằng buộc bởi ít quy định hơn. Bằng cách này, những phi công bay để giải trí, người đơn thuần muốn bay trong một khoảng thời gian mà không chịu bất kì hạn chế nào bởi FAA chỉ có thể ở trong vùng không phận không kiểm soát, dưới 365m, trong khi những phi công muốn có sự bảo vệ bởi ATC có thể dễ dàng bay vào vùng không phận được kiểm soát.

F. The FAA then recognised two types of operating environments. In good meteorological conditions, flying would be permitted under Visual Flight Rules (VFR), which suggests a strong reliance on visual cues to maintain an acceptable level of safety. Poor visibility necessitated a set of Instrumental Flight Rules (IFR), under which the pilot relied on altitude and navigational information provided by the plane’s instrument panel to fly safely. On a clear day, a pilot in controlled airspace can choose a VFR or IFR flight plan, and the FAA regulations were devised in a way which accommodates both VFR and IFR operations in the same airspace. However, a pilot can only choose to fly IFR if they possess an instrument rating which is above and beyond the basic pilot’s license that must also be held.

  • altitude (noun): độ cao
    ENG: the height above sea level
  • navigational (adj): hướng
    ENG: connected with the skill or the process of planning a route for a ship or other vehicle and taking it there

FAA về sau đã công nhận hai loại môi trường hoạt động. Trong điều kiện thời tiết tốt, việc sử dụng máy bay có thể được cấp phép dưới nguyên tắc VFR (các nguyên tắc cho chuyến bay có thể dùng mắt thường định vị được), điều này có nghĩa là thị giác đóng vai trò quan trọng để đảm bảo an toàn cho các chuyến bay. Khi tầm nhìn bị hạn chế, nguyên tắc IFR được áp dụng yêu cầu các phi công sẽ điều khiển máy bay theo thông tin về độ caohướng cung cấp bởi thiết bị trên máy bay để bay một cách an toàn. Vào những ngày đẹp trời, một phi công bay trong không phận được kiểm soát có thể lựa chọn kế hoạch bay là VFR hoặc IFR, và các quy định FAA bố trí để cả VFR và IFR hoạt động trong cùng một không phận. Tuy nhiên, phi công chỉ được chọn bay IFR nếu họ phải có khả năng láy máy bay vượt qua bằng lái cơ bản.

G. Controlled airspace is divided into several different types, designated by letters of the alphabet. Uncontrolled airspace is designated Class F, while controlled airspace below 5,490m above sea level and not in the vicinity of an airport is Class E. All airspace above 5,490m is designated Class A. The reason for the division of Class E and Class A airspace stems from the type of planes operating in them. Generally, Class E airspace is where one finds general aviation aircraft (few of which can climb above 5,490m anyway), and commercial turboprop aircraft. Above 5,490m is the realm of the heavy jets, since jet engines operate more efficiently at higher altitudes. (25) The difference between Class E and A airspace is that in Class A, all operations are IFR, and pilots must be instrument-rated, that is, skilled and licensed in aircraft instrumentation. This is because АТС control of the entire space is essential. (26) Three other types of airspace, Classes D, С and B, govern the vicinity of airports. These correspond roughly to small municipal, medium-sized metropolitan and major metropolitan airports respectively, and encompass an increasingly rigorous set of regulations. For example, all a VFR pilot has to do to enter Class С airspace is establish two-way radio contact with АТС. No explicit permission from АТС to enter is needed, although the pilot must continue to obey all regulations governing VFR flight. To enter Class В airspace, such as on approach to a major metropolitan airport, an explicit АТС clearance is required. The private pilot who cruises without permission into this airspace risks losing their license.

  • aviation (noun): hàng không
    ENG: the designing, building and flying of aircraft
  • municipal (adj): thành phố
    ENG: connected with or belonging to a town, city or district that has its own local government
  • metropolitan (adj): đô thị
    ENG: connected with a large or capital city
  • rigorous (adj): nghiêm ngặt
    ENG: demanding that particular rules, processes, etc. are strictly followed

Không phận được kiểm soát được chia ra thành nhiều loại khác nhau, được đặt tên bằng các chữ cái trong bảng chữ cái. Class F là không phận không được kiểm soát, còn không phận kiểm soát dưới 5,490m so với mực nước biển và không trong khu vực lân cận sân bay là Class E. Tất cả không phận trên 5,490m được chỉ định là Class A. Lý do phân chia thành các không phận Class A và Class E xuất phát từ các loại máy bay hoạt động trong các nhóm đó. Nhìn chung, không phận Class E là địa phận cho các máy bay ngành hàng không (một vài trong số đó có thể bay lên trên 5,490m), và máy bay phản lực phục vụ mục đích thương mại. Độ cao trên 5,490m là vương quốc của các máy bay hạng nặng vì động cơ phản lực hoạt động hiệu quả hơn ở độ cao cao hơn. Điểm khác biệt giữa không phận Class A và Class E là tất cả các hoạt động trong class A chịu sự chi phối của IFR, và các phi công phải có công cụ đánh giá cao, có kỹ năng và chứng chỉ điều khiển máy bay vì việc ATC kiểm soát toàn bộ không phận là điều cần thiết. Ba loại không phận khác là Class D, C và B, chi phối các khu vực lân cận sân bay, lần lượt là thành phố nhỏ, đô thị tầm trung và đô thị lớn, và bao gồm một tập hợp các quy định ngày càng khắt khe. Ví dụ như, việc tất cả các phi công VFR phải làm để vào không phận Class C là thiết lập liên lạc 2 chiều qua vô tuyến với ATC. Họ có thể nhận được sự cho phép của ATC hoặc không, nhưng các phi công phải tuân thủ chuyến bay theo VFR. Để vào vùng không phận Class B, chẳng hạn như tiếp cận vào khu vực sân bay của đô thị lớn, thì máy bay phải được ATC cho phép. Các phi công tư nhân thực hiện chuyến bay mà không có sự cho phép bay vào những không phận này có thể bị tước bằng lái.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 14-19

Choose the correct heading for paragraph A & C-G from the list below.

List of Headings 

  • i. Disobeying FAA regulations
    Không tuân thủ quydidjnh của FAA
  • ii. Aviation disaster prompts action
    Thảm hoạ hàng không thúc đẩy hành động 
  • iii. Two coincidental developments
    Hai sự phái triển tình cờ 
  • iv. Setting altitude zones
    Chia vùng/ khu vực dựa trên độ cao 
  • v. An oversimplified view
    Một quan điểm đơn giản hoá quá mức 
  • vi. Controlling pilots’ licences
    Kiểm soát giấy phép của phi công 
  • vii. Defining airspace categories
    Xác định các khu vực vùng trời 
  • viii. Setting rules to weather conditions
    Đặt các quy định dựa trên điều kiện thời tiết 
  • ix. Taking off safely
    Cất cánh an toàn 
  • x. First steps towards ATC
    Những bước đầu tiên hướng tới ATC 

14. Paragraph A 

Đáp án: ii. Aviation disaster prompts action

Phân tích: Đại ý của đoạn A là do vào năm 1956 có một vụ tài nạn không lưu xảy ra và chính vụ tài nạn này đã dẫn đến sự thiết lập Federal Aviation Administration 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Aviation disaster An accident that occurred in the skies
Prompts action Resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration

15. Paragraph C 

Đáp án: iii. Two coincidental developments

Phân tích: Đại ý của đoạn B là ngày xưa đã có một chương trình mang tên ATC để kiểm soát không lưu. Nhưng đoạn C nói rằng có hai sự phát triển của chiến tranh thế giới thứ hai, là hệ thống radar mới phát triển và hệ thống giao tiếp bằng đài 🡪 Đó chính là hai sự phát triển đồng thời cùng lúc 

16. Paragraph D 

Đáp án: v. An oversimplified view

Phân tích: Đại ý của đoạn D đó là mọi người nghĩ rằng ATC chỉ đơn giản là có một nhóm người ngồi đó, trước màn hình radar sau đó chỉ cho các máy bay đang cất cánh hoặc hạ cánh cần phải làm gì. Tuy nhiên về bản chất thì có rất nhiều máy bay, bay vì nhiều lý do, trong nhiều loại điều kiện thời tiết ….. 🡪 hệ thống không lưu phức tạp hơn họ tưởng rất nhiều. Do đó, suy nghĩ được nhắc đến ở đầu đoạn văn là bị đơn giản hoá quá. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Oversimplified view A very incomplete part of the picture

17. Paragraph E 

Đáp án: iv. Setting Altitude Zones

Phân tích: Đại ý của đoạn E đó là họ chia không lưu thành hai phần, 1 là controlled airspace – phần không gian có kiểm soát và 2 là uncontrolled airspace – phần không bị kiểm soát. Hai khu vực này được chia dựa trên chiều cao của nó so với mặt đất. Ví dụ: Tất cả khu vực cao từ 365m trở lên trên toàn quốc gia là ‘controlled airspace’.  

18. Paragraph F 

Đáp án: viii. Setting rules to weather conditions

Phân tích: Đại ý của đoạn F là sẽ có hai môi trường hoạt động, yêu cầu áp dụng những luật không lưu khác nhau và nó hoàn toàn dựa trên tình hình thời tiết. Cụ thể: 

  • Good meteorological conditions: Áp dụng Visual Flight Rules 
  • Poor visibility: Áp dụng Instrumental Flight Rules 
  • A clear day: Sử dụng Visual Flight Rules or Instrumental Flight Rules

19. Paragraph G

Đáp án: vii. Defining airspace categories

Phân tích: Đại ý của đoạn G là họ chia ‘controlled airspace’ thành rất nhiều khu vực khác nhau như A, B, C, D, E, F và lần lượt đưa ra những định nghĩa về các khu vực này. Ví dụ: Class A là ‘all airspace above 5,490m’ chẳng hạn.

Question 20-26

Do the following statements agrees with the given information of the reading passage?

  • TRUE                         if the statement agrees with the information
  • FALSE                       if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN             if there is no information on this

20. The FAA was created as a result of the introduction of the jet engine.

Dịch: FAA được tạo ra là do sự xuất hiện của động cơ bay phản lực.

=> FAA chúng ta có thể thấy xuất hiện ở ngay đoạn A, và ‘jet engine’ thì bắt đầu xuất hiện ở đoạn C.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in 1956 resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA)…

Đáp án: False

Phân tích: Bài đọc có nói rằng do đã có một vụ tai nạn xảy ra trên bầu trời năm 1956 nên FAA đã được thiết lập để điều tiết hoạt động của máy bay trên bầu trời, sự xuất hiện này không phải do ‘the introduction of the jet engine’ => Đáp án False.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Create Establishment

21. Air traffic control started after the Grand Canyon crash in 1956.

Dịch: Kiểm soát không lưu bắt đầu xuất hiện sau vụ đâm nhau ở Grand Canyon năm 1956.

=> Thông tin về ‘air traffic control’ bắt đầu xuất hiện ở đoạn B nên thông tin trả lời câu hỏi 21 này cũng có lẽ nằm quanh đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, Rudimentary air traffic control (АТС) existed well before the Grand Canyon disaster

Đáp án: False

Phân tích: Câu đầu đoạn B có nói rằng ATC đã tồn tài trước thảm hoạ Grand Canyon rồi, chứ không phải sau thảm hoạ này nó mới xuất hiện => sai thông tin nên đáp án sẽ là False. Bạn chú ý thông tin ‘in 1956’ đã được xuất hiện ở câu đầu đoạn A rồi nhé nên đoạn B không nhắc lại nó nữa.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Start after ><Exist well before
Crash Disaster

22. Beacons and flashing lights are still used by the ATC today.

Dịch: Ngày nay, hải đăng và đèn nhấp nháy vẫn được sử dụng cho ATC.

=> Thông tin về ‘beacons and flashing lights’ được xuất hiện ở giữa đoạn B nên thông tin trả lời câu 22 cũng quanh vị trí này

Thông tin liên quan: Đoạn B,  …. while beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to establish the earliest airways

Đáp án: Not given

Phân tích: Ở đây bài đọc có nói rằng ‘beacons and flashing lights’ đã từng được đặt trên những con đường chạy khắp quốc gia, tạo nên những đường bay đầu tiên. Nhưng bài đọc không hề nói đến việc hiện nay, ‘beacons and flashing lights’ có được sử dụng nữa hay không => Đáp án là Not given.

23. Some improvements were made in radio communication during World War II.

Dịch: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, đã có một số sự tiến bộ về giao tiếp truyền thông vô tuyến.

=> Thông tin về ‘World War II’ sẽ xuất hiện ở những câu đầu tiên của đoạn C và gần đó chúng ta cũng tìm thấy từ ‘radio communication’

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, …. improved radio communication brought about by the Second World War….

Đáp án: True

Phân tích: Thông tin rất rõ ràng rằng ‘radio communication’ (hệ thống giao tiếp bằng đài) đã ‘improved’ (cải thiện) và thông tin về thời gian cũng hoàn toàn chính xác và đầy đủ.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Improvements Improved

24. Class F airspace is airspace which is below 365m and not near airports.

Dịch: Không gian tầng F nằm ở dưới 365m và không gần sân bay. 

Từ mà bạn cần chú ý để xác định vị trí thông tin trả lời câu hỏi là ‘class F’ nằm ở đoạn G của bài đọc. 

Đáp án: True 

Phân tích: Câu hỏi này cần phải có sự tích luỹ thông tin ở nhiều đoạn khác nhau, khá mẩu lẻ và yêu cầu người đọc phải đọc hiểu toàn bộ bài. Cụ thể. 

Từ đoạn G, câu thứ hai, chúng ta có: Uncontrolled airspace is designated Class F 🡪 đặc điểm của class F sẽ đồng thời là đặc điểm của uncontrolled airspace 🡪 Ta cần phải quay trở lại đoạn E để tìm đặc điểm của uncontrolled airspace. 

Từ đoạn E, câu cuối cùng, ta có: …. has only to stay in uncontrolled airspace, below 365m 🡪 uncontrolled airspace có đặc điểm đầu tiên là below 365m 

Từ đoạn E, câu thứ hai, ta có:  In certain areas, mainly near airports, controlled airspace extends down to 215m above the ground, and, in the immediate vicinity of an airport, all the way down to the surface > gần hoặc giáp ranh với sân bây đều là khu vực của controlled airspace 🡪 Uncontrolled airspace sẽ không gần sân bay. 

Gộp tất cả các thông tin trên lại, ta sẽ có đáp án cho câu hỏi này là True (Câu khá khó) 

25. All aircraft in class E airspace must use IFR.

Dịch: Tất cả máy bay trong khoảng không gian E đều phải sử dụng AFR 

Chúng ta có thông tin để tìm kiếm vị trí trả lời sẽ là ‘class E’ đang nằm ở đoạn G. Sau đó ta có thấy đoạn G nói về việc máy bay di chuyển ở những khoảng không gian khác nhau phải áp dụng các luật khác nhau, vậy trong class E phải dùng luật nào? Rất chú ý từ ‘all aircraft’ là từ có thể dễ bị ‘bỏ bẫy’ trong câu này. 

Thông tin liên quan: Đoạn G, The difference between Class E and A airspace is that in Class A, all operations are IFR

Đáp án: False 

Phân tích: Bài đọc có nói sự khác nhau giữa class E và A là trong class A, tất cả các máy bay phải sử dụng IFR, mà E khác A nên không thể nào trong class E tất cả các máy bay cũng sử dụng IFR được > Đáp án False 

26. A pilot entering class C airspace is flying over an average-sized city.

Dịch: Khi một phi công bay ở khu C, anh ấy đang bay trên các thành phố có quy mô trung bình. 

Class C sẽ giúp ta định hình vị trí thông tin trả lời câu hỏi này và nó cũng nằm ở nữa cuối đoạn G. Giờ ta cần chứng minh thông tin liên quan đến ‘an average-sized city’ nhé. 

Thông tin liên quan: Đoạn G, Three other types of airspace, Classes D, С and B, govern the vicinity of airports. These correspond roughly to small municipal, medium-sized metropolitan and major metropolitan airports respectively, ….

Đáp án: True 

Phân tích: Do có từ ‘respectively’ nên ta sẽ thấy Class D tương ứng với ‘small municipal’, class C tương ứng với ‘medium-sized metropolitan’ và class B tương ứng với ‘major metropolitan’

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
An average-sized city Medium-sized metropolitan

Cambridge 8 Test 1 Passage 3: Telepathy

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

Can human beings communicate by thought alone? For more than a century the issue of telepathy has divided the scientific community, and even today it still sparks bitter controversy among top academics

Liệu con người có thể giao tiếp với nhau bằng suy nghĩ được hay không? Trong hơn một thế kỷ qua, vấn đề về thần giao cách cảm đã gây nhiều tranh cãi trong cộng đồng khoa học, và thậm chí ngày nay nó vẫn còn là chủ đề tranh cãi gay gắt giữa các học giả hàng đầu.

A. Since the 1970s, parapsychologists at leading universities and research institutes around the world have risked the derision of sceptical colleagues by putting the various claims for telepathy to the test in dozens of rigorous scientific studies. The results and their implications are dividing even the researchers who uncovered them.

  • derision(noun): sự chế giễu
    ENG: a strong feeling that somebody/something is silly and not worth considering seriously, shown by laughing in an unkind way or by making unkind remarks

Từ những năm 1970, các nhà cận tâm lý học tại các trường đại học và các viện nghiên cứu hàng đầu trên thế giới đã phải đối mặt với sự chế giễu của nhiều đồng nghiệp khi họ đã ra nhiều khẳng định khác nhau về thần giao cách cảm sau hàng chục nghiên cứu khoa học nghiêm ngặt khác nhau. Các kết quả và tác động của chúng cũng được đem ra tranh cãi.

B. Some researchers say the results constitute compelling evidence that telepathy is genuine. Other parapsychologists believe the field is on the brink of collapse, having tried to produce definitive scientific proof and failed. (27)Sceptics and advocates alike do concur on one issue, however, that the most impressive evidence so far has come from the so-called ‘ganzfeld’ experiments, a German term that means ‘whole field’. Reports of telepathic experiences had by people during meditation led parapsychologists to suspect that telepathy might involve ‘signals’ passing between people that were so faint that they were usually swamped by normal brain activity. (28)In this case, such signals might be more easily detected by those experiencing meditation-like tranquillity in a relaxing ‘whole field’ of light, sound and warmth.

  • tranquillity(noun): sự yên tĩnh
    ENG: the state of being quiet and peaceful

Một số các nhà nghiên cứu cho rằng với những bằng chứng thuyết phục được đưa ra thì thần giao cách cảm là có thật. Còn các nhà cận tâm lý khác thì cho rằng lĩnh vực này sẽ sớm biến mất vì nó không tạo ra những bằng chứng khoa học đáng tin cậy. Tuy nhiên, những người dù hoài nghi hay ủng hộ sự tồn tại của thần giao cách cảm đều đồng ý với một điều: các bằng chứng ấn tượng nhất cho đến nay đều đến từ thí nghiệm ‘ganzfeld “, một thuật ngữ tiếng Đức có nghĩa là “toàn bộ lĩnh vực”. Các báo cáo về thần giao cách cảm của những người trong quá trình thiền định làm nhà cận tâm lý có lý do để nghi ngờ rằng thần giao cách cảm có thể liên quan đến việc truyền ‘tín hiệu’ giữa người này với người kia nhưng do tín hiệu này quá mờ nhạt nên thường bị che khuất bởi những hoạt động bình thường của não. Trong trường hợp này, các tín hiệu như thế có thể dễ dàng phát hiện nếu những người này đang ở trong một môi trường yên tĩnh giống như lúc thiền, vời đầy đủ ánh sang, âm thanh và sự ấm áp.

C. The ganzfeld experiment tries to recreate these conditions with participants sitting in soft reclining chairs in a sealed room, listening to relaxing sounds while their eyes are covered with special filters letting in only soft pink light. (31/32/33)In early ganzfeld experiments, the telepathy test involved identification of a picture chosen from a random selection of four taken from a large image bank. The idea was that a person acting as a ‘sender’ would attempt to beam the image over to the ‘receiver’ relaxing in the sealed room. Once the session was over, this person was asked to identify which of the four images had been used.Random guessing would give a hit-rate of 25 per cent; if telepathy is real, however, the hit-rate would be higher. In 1982, the results from the first ganzfeld studies were analysed by one of its pioneers, the American parapsychologist Charles Honorton. They pointed to typical hit-rates of better than 30 per cent – a small effect, but one which statistical tests suggested could not be put down to chance.

Thí nghiệm ganzfeld cố gắng tái tạo những điều kiện này. Người tham gia thí nghiệm được ngồi trên những chiếc ghế mềm trong một căn phòng kín, nghe nhạc thư giãn trong khi mắt được bao phủ với các bộ lọc đặc biệt chỉ cho phép ánh sáng hồng nhạt lọt qua. Trong các thí nghiệm ganzfeld ban đầu, các thử nghiệm về thần giao cách cảm liên quan đến việc xác định một hình ảnh được lựa chọn ngẫu nhiên từ bốn mẫu lấy từ một ngân hàng hình ảnh. Một người đóng vai trò là “người gửi” sẽ cố gắng truyền tải hình ảnh đó cho ‘người nhận’ đang nằm thư giãn trong phòng kín. Sau đó người này phải xác định xem hình ảnh nào đã được sử dụng. Xác xuất dự đoán có tỷ lệ cao nhất là 25%; tuy nhiên nếu thần giao cách cảm là có thật, thì xác suất này sẽ cao hơn. Năm 1982, kết quả từ các nghiên cứu ganzfeld đầu tiên đã được phân tích bởi một trong những người tiên phong là nhà cận tâm lý học người Mỹ Charles Honorton. Họ đưa ra một tỷ lệ xác xuất điển hình là hơn 30 phần trăm, nhưng theo các điều tra về thống kê thì tỷ lệ này không thể giảm xuống.

D. The implication was that the ganzfeld method had revealed real evidence for telepathy. But there was a crucial flaw in this argument – one routinely overlooked in more conventional areas of science. Just because chance had been ruled out as an explanation did not prove telepathy must exist; (34/35)there were many other ways of getting positive results. These ranged from ‘sensory leakage’ where clues about the pictures accidentally reach the receiver to outright fraud.In response, the researchers issued a review of all the ganzfeld studies done up to 1985 to show that 80 per cent had found statistically significant evidence. However, they also agreed that there were still too many problems in the experiments which could lead to positive results, and they drew up a list demanding new standards for future research.

  • accidentally(adv): vô tình
    ENG: by chance; in a way that was not planned

Hàm ý là phương pháp ganzfeld tiết lộ những bằng chứng thực tế chứng minh thần giao cách cảm là có thật. Nhưng có một thiếu sót quan trọng trong lập luận này khiến mọi người nghĩ rằng chưa chắc đó là do thần giao cách cảm mà có rất nhiều cách giải thích khác cho kết quả tích cực hơn. Những cách giải thích này có thể là từ việc ‘rò rỉ cảm giác’ – những manh mối về những hình ảnh vô tình đến người nhận – hoặc những gian lận trắng trợn. Đáp lại, các nhà nghiên cứu đã đưa ra một đánh giá về tất cả các nghiên cứu ganzfeld thực hiện đến năm 1985 để chỉ ra rằng có đến 80% các nghiên cứu đã tìm ra những bằng chứng khoa học quan trọng.Tuy nhiên, họ cũng đồng ý rằng vẫn còn quá nhiều vấn đề trong các thí nghiệm trên để có thể dẫn đến kết quả tích cực, và họ đã liệt kê ra một danh sách những tiêu chuẩn mới cho các nghiên cứu trong tương lai.

E. After this, many researchers switched to autoganzfeld tests – (36/37)an automated variant of the technique which used computers to perform many of the key tasks such as the random selection of images. By minimising human involvement, the idea was to minimise the risk of flawed results. In 1987, (38)results from hundreds of autoganzfeld tests were studied by Honorton in a ‘meta-analysis’, a statistical technique for finding the overall results from a set of studies. Though less compelling than before, the outcome was still impressive.

Sau này, nhiều nhà nghiên cứu chuyển sang nghiên cứu ganzfeld tự động – một phiên bản tự động sử dụng máy tính để thực hiện nhiều nhiệm vụ quan trọng như việc lựa chọn ngẫu nhiên các hình ảnh. Bằng cách giảm thiểu tác động của con người, việc thực hiện như trên sẽ giảm bớt những kết quả chưa 100% chính xác. Năm 1987, kết quả từ hàng trăm bài kiểm tra autoganzfeld đã được nghiên cứu bởi Honorton trong một ‘quá trình đa phân tích’, tức việc tìm kết quả tổng thể từ một tập hợp các nghiên cứu. Mặc dù việc nghiên cứu trên ít hấp dẫn hơn trước nhưng kết quả thu được vẫn rất ấn tượng.

F. (39) Yet some parapsychologists remain disturbed by the lack of consistency between individual ganzfeld studies. Defenders of telepathy point out that demanding impressive evidence from every study ignores one basic statistical fact: it takes large samples to detect small effects. If, as current results suggest, telepathy produces hit-rates only marginally above the 25 per cent expected by chance, it’s unlikely to be detected by a typical ganzfeld study involving around 40 people: (40)the group is just not big enough. Only when many studies are combined in a meta-analysis will the faint signal of telepathy really become apparent. And that is what researchers do seem to be finding.

  • consistency(noun): sự nhất quán
    ENG: the quality of always behaving in the same way or of having the same opinions, standard, etc.; the quality of being consistent
  • detect(verb): phát hiện
    ENG: to discover or notice something, especially something that is not easy to see, hear, etc.

Tuy nhiên, một số nhà cận tâm lý gặp khá nhiều khó khăn do sự thiếu nhất quán giữa các nghiên cứu ganzfeld. Những người bảo vệ ý tưởng về thần giao cách cảm chỉ ra rằng các bằng chứng ấn tượng từ các công trình nghiên cứu đã bỏ qua một thông tin thống kê cơ bản: Để tìm ra một kết quả nhỏ, chúng ta vẫn cần quan sát trên một nhóm đối tượng lớn. Như vậy để chỉ ra rằng thần giao cách cảm tạo ra kết quả là trên 25%, không thể chỉ nghiên cứu với một nhóm có 40 người, nhóm như vậy chưa đủ lớn. Chỉ khi nhiều nghiên cứu được kết hợp lại trong quá trình đa phân tích, các dấu hiệu mờ nhạt của thần giao cách cảm mới thực sự trở nên rõ ràng. Và dường như đó là những gì các nhà nghiên cứu đang tìm kiếm.

G. (29) What they are certainly not finding, however, is any change in attitude of mainstream scientists: most still totally reject the very idea of telepathy. The problem stems at least in part from the lack of any plausible mechanism for telepathy.

  • plausible(adj): hợp lý
    ENG: reasonable and likely to be true

Tuy nhiên một điều mà các nghiên cứu này không thể tìm thấy đó chính là sự thay đổi thái độ của các nhà khoa học đầu ngành: Hầu hết họ đều phủ định sự tồn tại của thần giao cách cảm. Vấn đề bắt nguồn một phần từ việc thiếu cơ chế hợp lý để giải thích hiện tượng thần giao cách cảm.

H. Various theories have been put forward, many focusing on esoteric ideas from theoretical physics. They include ‘quantum entanglement’, in which events affecting one group of atoms instantly affect another group, no matter how far apart they may be. While physicists have demonstrated entanglement with specially prepared atoms, no-one knows if it also exists between atoms making up human minds. Answering such questions would transform parapsychology. This has prompted some researchers to argue that the future lies not in collecting more evidence for telepathy, but in probing possible mechanisms. Some work has begun already, with researchers trying to identify people who are particularly successful in autoganzfeld trials. (30)Early results show that creative and artistic people do much better than average: in one study at the University of Edinburgh, musicians achieved a hit-rate of 56 per cent. Perhaps more tests like these will eventually give the researchers the evidence they are seeking and strengthen the case for the existence of telepathy.

  • esoteric(adj): bí truyền
    ENG: likely to be understood or enjoyed by only a few people with a special knowledge or interest

Các lý thuyết khác nhau đã được đưa ra và phần nhiều tập trung vào những ý tưởng bí truyền từ ngành vật lý lý thuyết. Chúng bao gồm “sự rối rắm lượng tử”, trong đó các sự kiện ảnh hưởng đến một nhóm các nguyên tử ngay lập tức sẽ ảnh hưởng đến một nhóm khác mà có thể chúng ở rất xa nhau. Trong khi các nhà vật lý đã chứng minh sự rối rắm này với các nguyên tử được chuẩn bị đặc biệt thì không ai biết liệu sự rối rắm này có tồn tại giữa các nguyên tử tạo thành tâm trí con người hay không. Trả lời câu hỏi như vậy gọi là môn cận tâm lý học. Điều này đã khiến một số nhà nghiên cứu cho rằng điều quan trọng không nằm ở việc thu thập thêm bằng chứng thần giao cách cảm mà là tìm hiểu về cơ chế hoạt động của nó. Các nhà nghiên cứu đang cố gắng xác định những người đặc biệt thành công trong việc thử nghiệm autoganzfeld. Kết quả ban đầu cho thấy những người sáng tạo và nghệ thuật có khả năng thần giao cách cảm tốt hơn nhiều so với những người bình thường, ví dụ như trong một nghiên cứu tại Đại học Edinburgh, các nhạc sĩ thường đạt được một tỷ lệ tới 56 phần trăm. Có lẽ các nhà nghiên cứu cần nhiều thí nghiệm như thế này để làm bằng chứng cho những thứ mà họ đang tìm kiếm và cố gắng chứng minh sự tồn tại của thần giao cách cảm.

Questions 27-30

Complete each sentence with the correct ending, A-G, below.

  • the discovery of a mechanism for telepathy.
    Sự phát hiện ra cơ chế thần giao cách cảm 
  • the need to create a suitable environment for telepathy.
    Sự cần thiết phải tạo ra môi trường thích hợp cho thần giao cách cảm 
  • their claims of a high success rate.
    Những khẳng định về tỉ lệ thành công cao
  • a solution to the problem posed by random guessing.
    Một giải pháp cho vấn đề đặt ra bằng cách đoán ngẫu nhiên 
  • the significance of the ganzfeld experiments.
    Tầm quan trọng của thí nghiệm genzfeld 
  • a more careful selection of subjects.
    Lựa chọn đối tượng cẩn trọng hơn 
  • a need to keep altering conditions.
    Cần phải tiếp tục thay đổi các điều kiện 

27. Researchers with differing attitudes towards telepathy agree on

Dịch: Những nhà nghiên cứu với thái độ khác nhau về thần giao cách cảm đều đồng ý rằng 

Thông tin liên quan: Đoạn B, Sceptics and advocates alike do concur on one issue, however, that the most impressive evidence so far has come from the so-called ‘ganzfeld’ experiments

Đáp án: E  

Phân tích: Có một chút khó khăn để trả lời câu hỏi này nếu bạn nào không biết nghĩa của từ ‘concur on’. Bài đọc có nói rằng dù một số người nghĩ thần giao cách cảm là có thật, một số người là nghĩ nó không có thật. Nhưng dù thế nào họ đều đồng ý rằng các thí nghiệm ganzfeld đã đưa ra những bằng chứng ấn tượng nhất 🡪 họ đều đồng tình với nhau về sự quan trọng của thí nghiệm ganzfeld. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
researchers with differing attitudes sceptics and advocates
agree on concur on
the significance the most impressive evidence has come from …

28. Reports of experiences during meditation indicated

Thông tin liên quan: Đoạn B, hai dòng cuối, In this case, such signals might be more easily detected by those experiencing meditation-like tranquillity in a relaxing ‘whole field’ of light, sound and warmth.

Đáp án: B 

Phân tích: Bài đọc có nói rằng để tạo ra tín hiệu thần giao cách cảm, cần có một môi trường yên tĩnh, có ánh sáng, âm thanh và sự ấm áp. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a suitable environment tranquility in a relaxing ‘whole field’ of light, sound and warmth

29. Attitudes to parapsychology would alter drastically with

Thông tin liên quan: Đoạn G, What they are certainly not finding, however, is any change in attitude of mainstream scientists: most still totally reject the very idea of telepathy. The problem stems at least in part from the lack of any plausible mechanism for telepathy.

Đáp án: A  

Phân tích: Đoạn G nói rằng khó có thể thay đổi thái độ của những nhà khoa học đầu ngành vì thiếu lời giải thích về cơ chế hoá của hiện tượng thần giao cách cảm 🡪 Ta suy luận rằng thái độ của họ chỉ có thể thay đổi khi ta giải thích được cơ chế này. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
attitudes alter drastically change in attitude of mainstream scientists

30. Recent autoganzfeld trials suggest that success rates will improve with

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ hai từ dưới lên, Early results show that creative and artistic people do much better than average: in one study at the University of Edinburgh, musicians achieved a hit-rate of 56 per cent.

Đáp án:

Phân tích: Đoạn H có nói rằng nếu ra chọn ‘creative and artistic people’ (những người sáng tạo và có tính nghệ thuật) thì kết quả sẽ cao hơn  (56%) 🡪 cần lựa chọn nhóm đối tượng tham gia cẩn thận hơn. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Success rate do much better than average/ achieved a hit-rate of 56 per cent

Questions 31-40

Complete the table below. 

Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.

Xác định vị trí thông tin trả lời câu 31-35 sẽ nằm toàn bộ ở đoạn C và đoạn D vì nó nói về thí nghiệm Ganzfeld, từ cách tổ chức cho đến kết quả và những thiếu sót trong thí nghiệm này. 

Câu 31+32+33. Involved a person acting as a 31……. , who picked out one 32…… from a random selection of four, and a 33…….. , who then tried to identify it.

Dịch: Thí nghiệm Ganzfeld năm 1982 liên quan đến một người đóng vai trò như 31……. lựa ra một 32……..từ nhóm bốn cái và một 33……người cố gắng xác định nó.

Phân tích câu hỏi: Ví trí 31 và 33 song song với nhau, ta đều phải điền một danh từ chỉ người ở dạng số ít do có từ ‘one’ và mạo từ ‘a’ đứng trước. Còn đối với câu 32 ta cũng cần điền một danh từ số ít. 

Thông tin liên quan: Đoạn C, The idea was that a person acting as a ‘sender’ would attempt to beam the image over to the ‘receiver’ relaxing in the sealed room. Once the session was over, this person was asked to identify which of the four images had been used

Đáp án: sender – image – receiver 

Phân tích: Đáp án của 3 câu hỏi này khá dễ vì không bị paraphrase nhiều, thậm chí bài summary giữ nguyên những từ vựng sử dụng trong bài đọc. Rất dễ hiểu, thí nghiệm sẽ có một người (sender) cố gắng mô tả một hình cho người kia (receiver), sau đó người kia phải xác định hình ảnh đó là hình ảnh nào. 

Câu 34+35. Positive results could be produced by factors such as 34……. or 35…….…

Dịch: Kết quả tốt có thể được tạo ra bởi các yếu tố như ….. và …..

Phân tích câu hỏi: Tương tự thông tin trả lời câu 34 và 35 cũng đang song song với nhau và chúng ta cũng cần điền hai danh từ gọi tên hai yếu tố mà có thể tạo kết quả tốt. 

Thông tin liên quan: Đoạn D, There were many other ways of getting positive results. These ranged from ‘sensory leakage’ – where clues about the pictures accidentally reach the receiver – to outright fraud

Đáp án: sensory leakage – outright fraud 

Phân tích: Bài đọc có nói có nhiều cách khác để tạo ra kết quả tốt. ‘These’ ở đây chính là thay cho từ ‘other ways’, bao gồm ‘sensory leakage’ và ‘outright fraud’. Cụm ‘where clues about the pictures accidentally reach the receiver’ chỉ nhằm mục đích giải thích cho từ ‘sensory leakage’ thôi nhé nên nó không phải thông tin đưa vào câu trả lời. 

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Positive results could be produced Getting positive results

>> Từ câu số 36 tới 40 thì trọng tâm lại rơi vào autoganzfeld và nó sẽ nằm ở đoạn D và đoạn E. Cụ thể: 

Câu 36+37. 36 …… were used for key tasks to limit the amount of 37 in carrying out the tests.

Dịch: …….được sử dụng cho những phần quan trọng để hạn chế lượng …khi thực hiện thí nghiệm.

Phân tích câu hỏi: Vị trí 36 cần điền một danh từ số nhiều vì ở phía sau chúng ta thấy từ ‘were’. Đồng thời nó cũng là một danh từ chỉ một vật nào đó vì ta thấy cấu trúc câu bị động đúng không nào. Vị trí số 37 thì cần điền một danh từ không đếm được do đi cùng với từ ‘amount’.

Đáp án: Computers – human involvement 

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai và thứ ba, After this, many researchers switched to autoganzfeld tests – an automated variant of the technique which used computers to perform many of the key tasks such as the random selection of images. By minimising human involvement, the idea was to minimise the risk of flawed results. 

Phân tích: Câu 36 thì đáp án khá rõ ràng vì câu hỏi chỉ chuyển thông tin từ chủ động sang bị động. Tuy nhiên với câu 37 rất nhiều bạn sẽ điền đáp án là ‘flawed results’ vì nó cũng đi sau từ ‘minimize’. Tuy nhiên nhớ rằng vị trí 37 cần điền một danh từ không đếm được để đi cùng từ ‘amount’ nên đáp án không thể là ‘flawed results’ được mà phải là ‘human involvement’ nhé. \

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Used for key tasks To perform many of the key tasks
Limit Minimize 

Câu 38. The results were then subjected to 38 ……….

Dịch: Những kết quả về autoganzfeld trở thành đối tượng của …..

Phân tích câu hỏi: Vị trí 38 cần điền một danh từ. Cụm ‘be subjected to’ có nghĩa như sau nhé: [often passive] to make somebody/something experience, suffer or be affected by something. 

Thông tin liên quan: Đoạn E, In 1987, results from hundreds of autoganzfeld tests were studied by Honorton in a ‘meta-analysis’, a statistical technique for finding the overall results from a set of studies.

Đáp án: meta – analysis 

Giải thích đáp án: Bài đọc có nó rằng các kết quả từ những thí nghiệm autoganzfeld được nghiên cứu trong ‘meta-analysis’ 🡪 những kết quả này đã trở thành đối tượng được phân tích trong các ‘meta-analysis’.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be subjected to Be studied in

Câu 39+40. The 39……….. between different test results was put down to the fact that sample groups were not 40………(as with most ganzfeld studies).

Dịch: …… giữa các kết quả test khác nhau đã dẫn đến một thực tế là nhóm nghiên cứu chưa …..

Phân tích câu hỏi: Câu 39 cần điền một danh từ số ít vì động từ phía đằng sau là ‘was’ và nó cần phù hợp với giới từ ‘between’ nhé. Còn câu 40 có lẽ ta cần điền 1 tính từ để chỉ ra đặc điểm của ‘sample groups.

Thông tin liên quan: Đoạn F, Yet some parapsychologists remain disturbed by the lack of consistency between individual ganzfeld studies. …..: the group is just not big enough. 

Đáp án: lack of consistency, big enough 

Phân tích: Đoạn F có nói rằng kết quả nghiên cứu vẫn gây tranh cãi vì nó thiếu sự thống nhất. Nguyên nhân này xuất phát từ việc khi muốn phát hiện ra một điều nhỏ, cần nghiên cứu trên phạm vi lớn. Như vậy ‘sample groups’ của nghiên cứu ‘autoganzfeld’ chỉ áp dụng với 40 người => Mẫu cho nghiên cứu đó chưa đủ lớn 

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng