Đáp án IELTS Listening Cambridge 8 Test 1 – Transcript & Answers

Section 1: Summer music fesstival booking form 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1 and 2: Choose the correct letter, A, B or C.

(Example) In the library George found

  • A. a book.
  • B. a brochure.
  • C. a newspaper.

1. In the lobby of the library George saw

  • A. a group playing music.
  • B. a display of instruments.
  • C. a video about the festival.

→ Dịch: Ở sảnh thư viện, George nhìn thấy một nhóm đang chơi nhạc/ một màn trưng bày các nhạc cụ/ một video về lễ hội.

→ Chú ý keywords “lobby”, “library” và “George”. Đáp án là đối tượng George nhìn thấy ở sảnh thư viện.

2. George wants to sit at the back so they can

  • A. see well.
  • B. hear clearly.
  • C. pay less.

→ Dịch: George muốn ngồi hàng ghế sau vì họ có thể nhìn rõ/ nghe rõ/ trả ít tiền hơn.
→ Chú ý keywords “George” và “sit back”. Đáp án là lý do George muốn ngồi phía sau.

Questions 3-10: Complete the form below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

NAME: George O’Neill

Tên: George O’Neill

ADDRESS: 3 ………………….., Westsea

Địa chỉ: ………….., Westsea → Cần điền địa chỉ, nhiều khả năng là số nhà và tên đường.

POSTCODE: 4 ……………….

Mã bưu chính: ………………. → Cần điền mã bưu chính thường là một dãy số kết hợp chữ cái.

TELEPHONE: 5 ………………….

Điện thoại: ……………… → Cần điền số điện thoại là một dãy số.

Date

Ngày

Event

Sự kiện

Price per ticket

Giá/ vé

No. of tickets

Số lượng vé

5 June

5/6

Instrumental group – Guitarrini

Nhóm nhạc cụ – Guitarrini

£7.50 2
17 June

17/6

Singer (price includes 6………………. in the garden)

Ca sĩ (giá bao gồm ………… trong vườn)

£6 2
22 June

22/6

7 …………… (Anna Ventura)

……………. (Anna Ventura)

£7.00 1
23 June

23/6

Spanish Dance & Guitar Concert

Khiêu vũ Tây Ban Nha & Hòa nhạc Ghi-ta

8. £……………… 9 ………………
NB Children / Students / Senior Citizens have 10 …………………. discount on all tickets.

Lưu ý: Trẻ em/ học sinh sinh viên/ người cao tuổi được giảm giá …………. với mọi vé.

B – Giải thích đáp án

Nina: Hi, George! Glad you’re back. Loads of people have phoned you.

Nina: Chào George! Mừng cậu quay lại. Nhiều người gọi điện cho câu lắm đấy.

George: Really?

George: Thật sao?

Nina: I felt just like your secretary!

Nina: Cứ như tớ là thư ký của cậu ý!

George: Sorry! I went into the library this afternoon to have a look at a newspaper and I came across something really interesting.

George: Xin lỗi! Tớ đến thư viện chiều nay để xem một tờ báo và tình cờ thấy một thứ hay lắm.

Nina: What? A book?

Nina: Cái gì thế? Sách à?

George: No, a brochure from a summer festival – mainly Spanish music. Look, I’ve got it here.

George: Không, một tờ rơi từ một lễ hội mùa hè – chủ yếu là về âm nhạc Tây Ban Nha. Nhìn này.

Nina: Spanish music? I really love the guitar. Let’s have a look. So what’s this group ‘Guitarrini?

Nina: Âm nhạc Tây Ban Nha? Tôi thực sự thấy thích cái đàn ghi-ta này. Chúng ta hãy có một cái nhìn. Nhóm Guitarrini này là ai?

George: They’re really good. They had a video with all the highlights of the festival at a stand in the lobby to the library, so I heard them [Q1]. They play fantastic instruments – drums and flutes and old kinds of guitars. I’ve never heard anything like it before.

George: Họ cừ lắm. Họ làm một video ghi lại tất cả những điểm nổi bật của lễ hội tại một quầy ở sảnh đến thư viện, tớ đã đứng đấy xem. Họ chơi nhạc cụ tuyệt hay – trống và sáo và các loại đàn ghi-ta cũ. Tớ chưa bao giờ biết đến những thứ như này trước đây.

Nina: Sounds great.

Nina: Nghe hay nhỉ.

George: Okay. Shall we go then? Spoil ourselves?

George: Chúng mình đi xem đi. Thư giãn một tí?

Nina: Yes, let’s.

Nina: OK thôi.

George: The only problem is there aren’t any cheap seats… it’s all one price.

George: Vấn đề là không có chỗ ngồi giá rẻ nào … tất cả đồng giá.

Nina: Well, in that case, we could sit right at the front – we’d have a really good view.

Nina: Thế thì mình ngồi ngay phía trước đi, xem cho đã.

George: Yeah, though I think that if you sit at the back you can actually hear the whole thing better[Q2].

George: Được, mặc dù tớ nghĩ rằng nếu ngồi ở phía sau, chúng ta có thể nghe toàn bộ mọi thứ tốt hơn.

Nina: Yes. Anyway, we can decide when we get there.

Nina: OK. Thế thì mình cứ đến đó trước rồi tính sau.

Nina: So will you fill in the form or shall I?

Nina: Cậu điền vào đơn hay tớ điền đây?

George: I’ll do it. Name: George O’Neill. Address: 48 North Avenue[Q3], Westsea. Do you remember our new postcode? Still can’t remember it.

George: Để tớ. Tên: George O’Neill. Địa chỉ: 48 Đại lộ Bắc, Westsea. Bạn có nhớ mã bưu điện mới không? Tớ vẫn không thể nhớ được.

Nina: Just a minute – I’ve got it written down here. WS6 2YH[Q4]. Do you need the phone too?

Nina: Chờ xíu – để tớ xem lại. WS6 2YH. Cậu có cần số điện thoại luôn không?

George: Please. I’m really bad at numbers.

George: Ừ cậu viết luôn đi. Tớ không giỏi nhớ mấy con số.

Nina: 01674 553242 [Q5]. So, let’s book two tickets for Guitarrini.

Nina: 01674 553242. Đặt 2 về xem Guitarrini nhé.

George: Okay. If you’re sure £7.50 each is all right. How do you feel about the singer?

George: OK. £ 7,50 một vé đúng không nhỉ. Cậu thấy thế nào về ca sĩ này?

Nina: I haven’t quite decided. But I’ve noticed something on the booking form that might just persuade me!

Nina: Tớ không chắc. Nhưng tớ để ý trên đơn đặt vé một thứ khiến tớ bị thuyết phục!

George: What’s that then?

George: Cái gì vậy?

Nina: Free refreshments!

Nina: Giải khát miễn phí!

George: Really?

George: Thật sao?

Nina: Yes, look here. Sunday 17th of June. Singer, ticket £6.00 includes drinks in the garden [Q6].

Nina: Ừ nhìn này. Chủ nhật ngày 17 tháng 6. Ca sĩ, vé £6,00 bao gồm đồ uống trong khu vườn.

George: Sounds like a bargain to me!

George: Thế thì lời quá còn gì!!

Nina: Yes, let’s book two tickets for that. So, what else? I’m feeling quite keen now! How about the pianist on the 22nd of June? [Q7]

Nina: Thế thì đặt 2 vé đi. Còn gì nữa không nhỉ? Tớ cảm thấy khá phấn chấn! Nghệ sĩ piano vào ngày 22 tháng 6 thì sao nhỉ?

George: Anna Ventura? I’ve just remembered that’s my evening class night.

George: Anna Ventura? Nhưng tớ có tiết học vào tối hôm đấy rồi.

Nina: That’s okay. I’ll just have to go on my own – but we can go to the Spanish dance and guitar concert together, can’t we?

Nina: Không sao. Tớ đi một mình vậy – nhưng chúng ta có thể xem buổi hòa nhạc ghi-ta và khiêu vũ Tây Ban Nha cùng nhau chứ?

George: Yes – I’m sure Tom and Kieran would enjoy that too. Good heavens – £10.50 a ticket! [Q8] I can see we’re going to have to go without food for the rest of the week – we’ll need to book four [Q9]!

George: Được – Tớ chắc chắn Tom và Kieran cũng sẽ thích. Trời đất ơi – £ 10,50 một vé! Chắc phải nhịn ăn cả tuần mất – Bọn mình phải đặt 4 vé lận!

Nina: Wish we were students – look! Children, Students and Senior Citizens get a 50% discount on everything [Q10].

Nina: Ước gì mình vẫn là học sinh sinh viên – nhìn kìa! Trẻ em, học sinh sinh viên và người già được giảm giá 50% cho tất cả mọi thứ.

George: If only!

George: Ừ tiếc nhờ!

C – Từ vựng

  • load (noun)
    Nghĩa: (informal) a large number or amount of people or things; plenty
    Ví dụ: They all had loads of fun at the park.
  • come across somebody/ something (phrasal verb)
    Nghĩa: [no passive] to meet or find somebody/something by chance
    Ví dụ: I came across children sleeping under bridges.
  • get a discount on something
    Nghĩa: get ​an amount of money that is taken off the usual cost of something
    Ví dụ: They’re offering a 10% discount on all sofas this month.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: The dinosaur museum 

Questions 11-15: Complete the sentences below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

The Dinosaur Museum

11. The museum closes at ………………. p.m. on Mondays.

12. The museum is not open on ……………….

13. School groups are met by tour guides in the ………………….

14. The whole visit takes 90 minutes, including ………………… minutes for the guided tour.

15. There are ………………. behind the museum where students can have lunch.

Questions 16-18: Choose THREE letters, A-G. Which THREE things can students have with them in the museum?

  • A. food 
  • B. water 
  • C. cameras 
  • D. books 
  • E. bags 
  • F. pens 
  • G. worksheets

Questions 19 and 20: Choose TWO letters, A-E. Which TWO activities can students do after the tour at present?

  • A. build model dinosaurs 
  • B. watch films 
  • C. draw dinosaurs 
  • D. find dinosaur eggs
  • E. play computer games

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Field trip proposal 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21–24: Choose the correct letter, A, B or C.

21. The tutor thinks that Sandra’s proposal

  • A. should be re-ordered in some parts.
  • B. needs a contents page.
  • C. ought to include more information.

→ Dịch: Người hướng dẫn nghĩ rằng bản đề xuất của Sandra nên được sắp xếp lại ở một số phần/ cần một trang nội dung/ nên thêm nhiều thông tin hơn.

→ Chú ý keywords “tutor” và “Sandra’s proposal”. Đáp án là đề xuất chỉnh sửa của người hướng dẫn đối với bản đề xuất của Sandra.

22. The proposal would be easier to follow if Sandra

  • A. inserted subheadings.
  • B. used more paragraphs.
  • C. shortened her sentences.

→ Dịch: Bản đề xuất sẽ dễ theo dõi hơn nếu Sandra thêm tiêu đề phụ/ sử dụng nhiều đoạn văn hơn/ rút ngắn các câu đi.

→ Chú ý keywords “proposal” và “easier to follow”. Đáp án là chỉnh sửa của Sandra – điều sẽ giúp bản đề xuất dễ theo dõi hơn. 

23. What was the problem with the formatting on Sandra’s proposal?

  • A. Separate points were not clearly identified.
  • B. The headings were not always clear.
  • C. Page numbering was not used in an appropriate way.

→ Dịch: Có vấn đề gì về mặt định dạng trong bản đề xuất của Sandra: Các ý không được chỉ ra rõ ràng, tiêu đề không hoàn toàn rõ ràng hay đánh số trang không đúng cách?

→ Chú ý keywords “problem with formatting”. Đáp án là vấn đề trong việc định dạng bản đề xuất của Sandra.

24. Sandra became interested in visiting the Navajo National Park through

  • A. articles she read.
  • B. movies she saw as a child.
  • C. photographs she found on the internet.

→ Dịch: Sandra trở nên hứng thú với việc đi thăm Công viên Quốc gia Navajo qua những bài báo bạn ấy đọc/ qua những bộ phim bạn ấy xem hồi nhỏ/ qua những bức ảnh trên mạng.

→ Chú ý keywords “Sandra”, “became interested” và “Navajo National Park”. Đáp án là điều khiến Sandra muốn đi thăm Công viên Quốc gia Navajo.

Questions 25-27: Choose THREE letters, A-G. Which THREE topics does Sandra agree to include in the proposal?

  • A. climate change
  • B. field trip activities
  • C. geographical features
  • D. impact of tourism
  • E. myths and legends
  • F. plant and animal life
  • G. social history

→ Ba chủ đề nào Sandra đồng ý sẽ viết trong bản đề xuất: biến đổi khí hậu, hoạt động trong chuyến thực địa, các đặc điểm địa lý, ảnh hưởng của du lịch, những mẩu chuyện thần thoại, đời sống động thực vật hay lịch sử xã hội?

→ Chú ý keywords “three topics” và “Sandra agree to include”.

Questions 28-30: Complete the sentences below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

28. The tribal park covers ……………. hectares.

→ Dịch: Công viên bộ lạc rộng ……… héc-ta

→ Chú ý keywords “tribal park” và “hectares”. Từ cần điền là một từ hoặc số biểu thị diện tích của công viên bộ lạc.

29. Sandra suggests that they share the ………………. for transport.

→ Dịch: Sandra cho rằng họ nên chia sẻ …………. cho giao thông/ việc đi lại.

→ Chú ý keywords “Sandra” và “for transport”. Từ cần điền là một danh từ liên quan đến giao thông/ việc đi lại.

30. She says they could also explore the local ……………….

→ Dịch: Bạn ấy nói họ có thể khám phá ………… địa phương.

→ Chú ý keywords “she” (Sandra) và “explore the local”. Từ cần điền là một danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ “local”, chỉ một thứ ở địa phương mà mọi người có thể khám phá.

B – Giải thích đáp án

Tutor: Right, Sandra. You wanted to see me to get some feedback on your group’s proposal. The one you’re submitting for the Geography Society field trip competition. I’ve had a look through your proposal and I think it’s a really good choice. In fact, I only have a few things to say about it, but even in an outline document like this you really have to be careful to avoid typos and problems with layout in the proposal and even in the contents page. So read it through carefully before submitting it, okay?

Người hướng dẫn: Phải rồi, Sandra. Em muốn gặp tôi để nhận một số phản hồi về đề xuất của nhóm bạn. Đề xuất mà các em sẽ gửi cho cuộc thi chuyến đi thực địa của Hiệp hội Địa lý. Tôi đã xem qua đề xuất của các em và tôi nghĩ đó là một lựa chọn thực sự tốt. Trên thực tế, tôi chỉ có một vài điều để nói, nhưng ngay cả trong một bản phác thảo như thế này, các em thực sự phải cẩn thận để tránh lỗi chính tả và các vấn đề về bố cục trong đề xuất và ngay cả trong trang nội dung. Vì vậy, rà soát một cách cẩn thận trước khi gửi, được chứ?

Sandra: Will do.

Sandra: Vâng em rõ rồi.

Tutor: And I’ve made a few notes on the proposal about things which could have been better sequenced [Q21].

Người hướng dẫn: Và tôi đã để lại một vài lưu ý về đề xuất về những điều có thể được sắp xếp lại hợp lý hơn.

Sandra: Okay.

Sandra: Vâng ạ.

Tutor: As for the writing itself, I’ve annotated the proposal as and where I thought it could be improved. Generally speaking, I feel you’ve often used complex structures and long sentences for the sake of it, and as a consequence … although your paragraphing and inclusion of subheadings help… it’s quite hard to follow your train of thought at times. So cut them down a bit, can you? [Q22]

Người hướng dẫn: Đối với bản thân bài viết, tôi đã chú thích phần nào đoạn nào cần cải thiện. Nói chung, tôi cảm thấy các em thường sử dụng các cấu trúc phức tạp và các câu dài, và do đó … mặc dù việc phân đoạn và thêm vào các tiêu đề phụ rất hữu ích nhưng vẫn rất khó để theo kịp mạch suy nghĩ . Vì vậy, các em cần cắt bớt đi.

Sandra: Really?

Sandra: Thật ạ?

Tutor: Yes. And don’t forget simple formatting like numbering.

Người hướng dẫn: Ừ. Đừng quên mấy điều cơ bản như đánh số.

Sandra: Didn’t I use page numbers?

Sandra: Bọn em không sử dụng số trang hay sao ạ?

Tutor: I didn’t mean that. Look, you’ve remembered to include headers and footers, which is good, but listing ideas clearly is important [Q23]. Number them or use bullet points, which is even clearer. Then you’ll focus the reader on your main points. I thought your suggestion to go to the Navajo Tribal Park was a very good idea.

Người hướng dẫn: Tôi không có ý đó. Hãy nhìn xem, các em đã thêm vào các tiêu đề và chân trang, điều này rất tốt, nhưng việc liệt kê các ý tưởng rõ ràng rất quan trọng. Đánh số chúng hoặc sử dụng các gạch đầu dòng. Sau đó, bạn sẽ hướng người đọc vào những ý chính. Tôi nghĩ ý tưởng của em là đi đến Công viên bộ lạc Navajo là một ý tưởng rất tốt.

Sandra: I’ve always wanted to go there. My father was a great fan of cowboy films and the Wild West so I was subjected to seeing all the epics, many of which were shot there. As a consequence, it feels very familiar to me and it’s awesome both geographically and visually, so it’s somewhere I’ve always wanted to visit [Q24]. The subsequent research I did and the online photographs made me even keener.

Sandra: Em đã luôn muốn đến đó. Bố em là một fan hâm mộ lớn của các bộ phim cao bồi và miền Tây hoang dã, vì vậy em đã được xem tất cả các sử thi, nhiều trong số đó đã được quay ở đây. Giờ thì em cảm thấy nơi này rất quen thuộc, nơi đây tuyệt vời cả về mặt địa lý và cảnh quan, vì vậy em luôn muốn đến đây. Các nghiên cứu tiếp theo đó của em và các bức ảnh trên mạng làm cho em thậm chí còn hứng khởi hơn.

Tutor: Interesting. Right, let’s look at the content of your proposal now.

Người hướng dẫn: Thú vị. Được rồi, hãy nhìn vào nội dung đề xuất của các bạn.

Sandra: Did you find it comprehensive enough?

Sandra: Thầy đã thấy nó toàn diện chưa ạ?

Tutor: Well, yes and no. You’ve listed several different topics on your contents page, but I’m not sure they’re all relevant.

Người hướng dẫn: Hmm.. rồi và chưa. Các em đã liệt kê một số chủ đề khác nhau trên trang nội dung, nhưng tôi không chắc chúng đều có liên quan.

Sandra: No? Well, I thought that from the perspective of a field trip, one thing I needed to focus on was the sandstone plateaux and cliffs themselves [Q25-27]. The way they tower up from the flat landscape is just amazing. The fact that the surrounding softer rocks were eroded by wind and rain, leaving these huge outcrops high above the plain. It’s hardly surprising that tourists flock to see the area.

Sandra: Không liên quan ạ? Em nghĩ rằng từ khía cạnh của một chuyến đi thực địa, một điều em cần tập trung vào là cao nguyên sa thạch và các vách đá. Chúng cao lừng lững so với cảnh quan xung quanh tạo nên khung cảnh tuyệt đẹp. Thực tế là những tảng đá xung quanh đã bị xói mòn bởi gió và mưa, khiến những khối đá khổng lồ này trội hẳn lên trên bề mặt đồng bằng. Chẳng ngạc nhiên mà khách du lịch đổ xô đi xem khu vực này.

Tutor: Well, yes, I’d agree with including those points …

Người hướng dẫn: Ừ tôi đồng ý là nên bao gồm những điểm đó …

Sandra: And then the fact that it’s been home to native American Navajos and all the social history that goes with that. The hardships they endured trying to save their territory from the invading settlers. Their culture is so rich – all those wonderful stories.

Sandra: Và sau đó, thực tế là đó là quê hương của người Navajos – người Mỹ bản địa và tất cả lịch sử xã hội đi cùng. Những khó khăn họ phải chịu đựng khi cố gắng chống trả lại xâm lược. Văn hóa của họ rất phong phú – tất cả những câu chuyện đều tuyệt vời.

Tutor: Well, I agree it’s interesting, but it’s not immediately relevant to your proposal, Sandra, so, at this stage, I suggest you focus on other considerations. I think an indication of what the students on the trip could actually do when they get there should be far more central [Q25-27], so that certainly needs to be included and to be expanded upon. And I’d like to see something about the local wildlife, and vegetation too [Q25-27], not that I imagine there’s much to see. Presumably, the tourist invasion hasn’t helped.

Người hướng dẫn: Chà, tôi đồng ý rằng điều đó thật thú vị, nhưng nó không liên quan trực tiếp đến đề xuất của bọn em, Sandra, vì vậy, ở giai đoạn này, tôi khuyên các em nên tập trung vào những thứ khác. Tôi nghĩ rằng một vài chỉ dẫn về những gì các sinh viên trong chuyến đi thực sự có thể làm khi họ đến đó nên được khai thác nhiều hơn, do đó chắc chắn nội dung này cần phải được đưa vào và phát triển. Và tôi cũng muốn các em viết về động vật hoang dã địa phương, và thảm thực vật – thứ mà tôi nghĩ cũng không có nhiều. Tôi nghĩ nội dung về các cuộc xâm lược không giúp ích nhiều đâu.

Sandra: Okay, I’ll do some work on those two areas as well. But you’re right, there’s not much apart from some very shallow-rooted species. Although it’s cold and snowy there in the winter, the earth is baked so hard in the summer sun that rainwater can’t penetrate. So it’s a case of flood or drought, really.

Sandra: Vâng ạ, em sẽ tập trung hơn vào hai khía cạnh đó. Nhưng thầy nói đúng, không có nhiều cây ngoài một số loài rễ cạn. Mặc dù trời lạnh và có tuyết vào mùa đông, đất đai ở đây rất cằn cỗi do cái nóng mùa hè mà nước mưa không thể thẩm thấu. Vì vậy, đó lại là vấn đề về lũ lụt hoặc hạn hán.

Tutor: So, I understand. Now, before we look at everything in more detail, I’ve got a few factual questions for you. It would be a good idea to include the answers in your finished proposal, because they’re missing from your draft.

Người hướng dẫn: Tôi hiểu. Bây giờ, trước khi chúng ta xem xét mọi thứ chi tiết hơn, tôi có một vài câu hỏi thực tế cho em. Sẽ là một ý hay nếu bao gồm các câu trả lời trong bản cuối cùng, những câu trả lời mà các em chưa đưa vào bản nháp.

Sandra: Fine.

Sandra: Được ạ.

Tutor: So, you mentioned the monoliths and the spires, which was good, but what area does the tribal park cover? Do you know?

Người hướng dẫn: Em đã đề cập đến các tảng đá nguyên khối và những đỉnh tháp cao chót vót, tốt lắm, nhưng công viên bộ lạc bao gồm những khu vực nào em có biết không?

Sandra: 12,000 hectares [Q28] and the plain is at about 5,850 metres above sea level.

Sandra: 12.000 ha và đồng bằng nằm ở độ cao khoảng 5,850 mét so với mực nước biển.

Tutor: Larger than I expected. Okay. Where’s the nearest accommodation? That’s a practical detail that you haven’t included. Have you done any research on that?

Người hướng dẫn: Lớn hơn tôi tưởng. OK. Chỗ ở gần nhất ở đâu? Đó là một chi tiết thực tế mà các em chưa nhắc tới. Em đã thực hiện bất kỳ nghiên cứu nào về điều đó chưa?

Sandra: Yes. There’s nowhere to stay in the park itself, but there’s an old trading post called Goulding quite near. All kinds of tours start from Goulding, too.

Sandra: Rồi ạ. Không có nơi nào để ở trong công viên, nhưng có một trụ sở giao dịch cũ tên là Goulding khá gần đó. Tất cả các loại tour du lịch bắt đầu từ Goulding.

Tutor: What kind of tours?

Người hướng dẫn: Những loại tour du lịch gì?

Sandra: Well, the most popular are in four-wheel drive jeeps – but I wouldn’t recommend hiring those. I think the best way to appreciate the area would be to hire horses instead and trek around on those [Q29]. Biking is not allowed and it’s impossible to drive around the area in private vehicles. The tracks are too rough.

Sandra: Phổ biến nhất là tour du lịch trong những chiếc xe jeep bốn bánh – nhưng em không chúng cho lắm. Em nghĩ rằng cách tốt nhất để trải nghiệm khu vực này là thuê ngựa để cưỡi đi thăm thú xung quanh. Xe đạp thì không được phép đi ở đây và cũng không thể lái xe hơi quanh khu vực được. Đường rất gồ ghề khó đi.

Tutor: Okay, lastly, what else is worth visiting there?

Người hướng dẫn: Được rồi, cuối cùng, có gì khác đáng đi thăm ở đó?

Sandra: There are several caves [Q30], but I haven’t looked into any details. I’ll find out about them.

Sandra: Có một vài hang động, nhưng em chưa nghiên cứu gì về chúng. Em sẽ tìm hiểu sau ạ.

Tutor: Okay, good. Now what I’d like to know is …

Người hướng dẫn: Được rồi, tốt. Bây giờ điều tôi muốn biết là …..

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. A should be re-ordered in some parts could have been better sequenced
Q22. C shortened her sentences long sentences…so cut them down a bit
Q23. A separate points were not clearly identified but listing ideas clearly is important
Q24. B movies she saw as a child cowboy films..subjected to seeing all the epics
Q25-27: B, F, C geographical features sandstone plateaux and cliffs
field trip activities indication of what the students on the trip could actually do
plant and animal life local wildlife and vegetation
Q28. 12,000
Q29. horses
Q30. caves

C – Từ vựng

  • train of thought (noun phrase)
    Nghĩa: a succession of connected ideas, a path of reasoning
    Ví dụ: The noise has interrupted my train of thought.
  • keen (adj)
    Nghĩa: enthusiastic about an activity or idea, etc.
    Ví dụ: She was a star pupil—keen, confident and bright.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Geography 

Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 

Geography

Studying geography helps us to understand

• the effects of different processes on the 31 …………… of the Earth 

• the dynamic between 32 ……………………. and population

Two main branches of study

• physical features 

• human lifestyles and their 33 ……………..

Specific study areas: biophysical, topographic, political, social, economic, historical and 34 ……………. geography, and also cartography 

Key point: geography helps us to understand our surroundings and the associated 35…………….

What do geographers do?

• find data – e.g. conduct censuses, collect information in the form of 36 …………….. using computer and satellite technology

• analyse data – identify 37 ………………., e.g. cause and effect

• publish findings in form of: 

a) maps 

– easy to carry 

– can show physical features of large and small areas 

– BUT a two-dimensional map will always have some 38 …………… 

b) aerial photos 

– can show vegetation problems, 39 ………….. density, ocean floor etc.

c) Landsat pictures sent to receiving stations – used for monitoring 40 ……………. conditions etc.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng