Bạn cần bài giải chi tiết và đáp án cho bài thi IELTS Listening Cambridge 8 Test 1? Đừng lo, cô Thanh Loan đã chuẩn bị sẵn bài giải cùng đáp án chính xác kèm transcript để các bạn có thể dễ dàng đối chiếu rồi nhé. Để đạt điểm cao trong kỳ thi thật, hãy đăng ký khóa học IELTS online hoặc khóa luyện thi IELTS cấp tốc tại IELTS Thanh Loan, nơi bạn sẽ được hướng dẫn bởi cô Thanh Loan và các giảng viên giàu kinh nghiệm!
Section 1: Summer music fesstival booking form
1. Phân tích câu hỏi
Questions 1 and 2: Choose the correct letter, A, B or C.
(Example) In the library George found
- A. a book.
- B. a brochure.
- C. a newspaper.
1. In the lobby of the library George saw
- A. a group playing music.
- B. a display of instruments.
- C. a video about the festival.
→ Dịch: Ở sảnh thư viện, George nhìn thấy một nhóm đang chơi nhạc/ một màn trưng bày các nhạc cụ/ một video về lễ hội.
→ Chú ý keywords “lobby”, “library” và “George”. Đáp án là đối tượng George nhìn thấy ở sảnh thư viện.
2. George wants to sit at the back so they can
- A. see well.
- B. hear clearly.
- C. pay less.
→ Dịch: George muốn ngồi hàng ghế sau vì họ có thể nhìn rõ/ nghe rõ/ trả ít tiền hơn.
→ Chú ý keywords “George” và “sit back”. Đáp án là lý do George muốn ngồi phía sau.
Questions 3-10: Complete the form below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
NAME: George O’Neill ADDRESS: 3 ………………….., Westsea POSTCODE: 4 ………………. TELEPHONE: 5 …………………. |
|||
Date Ngày |
Event Sự kiện |
Price per ticket Giá/ vé |
No. of tickets Số lượng vé |
5 June 5/6 |
Instrumental group – Guitarrini Nhóm nhạc cụ – Guitarrini |
£7.50 | 2 |
17 June 17/6 |
Singer (price includes 6………………. in the garden) Ca sĩ (giá bao gồm ………… trong vườn) |
£6 | 2 |
22 June 22/6 |
7 …………… (Anna Ventura) ……………. (Anna Ventura) |
£7.00 | 1 |
23 June 23/6 |
Spanish Dance & Guitar Concert Khiêu vũ Tây Ban Nha & Hòa nhạc Ghi-ta |
8. £……………… | 9 ……………… |
NB Children / Students / Senior Citizens have 10 …………………. discount on all tickets. Lưu ý: Trẻ em/ học sinh sinh viên/ người cao tuổi được giảm giá …………. với mọi vé. |
2. Giải thích đáp án
Nina: Hi, George! Glad you’re back. Loads of people have phoned you.
Nina: Chào George! Mừng cậu quay lại. Nhiều người gọi điện cho câu lắm đấy.
George: Really?
George: Thật sao?
Nina: I felt just like your secretary!
Nina: Cứ như tớ là thư ký của cậu ý!
George: Sorry! I went into the library this afternoon to have a look at a newspaper and I came across something really interesting.
George: Xin lỗi! Tớ đến thư viện chiều nay để xem một tờ báo và tình cờ thấy một thứ hay lắm.
Nina: What? A book?
Nina: Cái gì thế? Sách à?
George: No, a brochure from a summer festival – mainly Spanish music. Look, I’ve got it here.
George: Không, một tờ rơi từ một lễ hội mùa hè – chủ yếu là về âm nhạc Tây Ban Nha. Nhìn này.
Nina: Spanish music? I really love the guitar. Let’s have a look. So what’s this group ‘Guitarrini?
Nina: Âm nhạc Tây Ban Nha? Tôi thực sự thấy thích cái đàn ghi-ta này. Chúng ta hãy có một cái nhìn. Nhóm Guitarrini này là ai?
George: They’re really good. They had a video with all the highlights of the festival at a stand in the lobby to the library, so I heard them [Q1]. They play fantastic instruments – drums and flutes and old kinds of guitars. I’ve never heard anything like it before.
George: Họ cừ lắm. Họ làm một video ghi lại tất cả những điểm nổi bật của lễ hội tại một quầy ở sảnh đến thư viện, tớ đã đứng đấy xem. Họ chơi nhạc cụ tuyệt hay – trống và sáo và các loại đàn ghi-ta cũ. Tớ chưa bao giờ biết đến những thứ như này trước đây.
Nina: Sounds great.
Nina: Nghe hay nhỉ.
George: Okay. Shall we go then? Spoil ourselves?
George: Chúng mình đi xem đi. Thư giãn một tí?
Nina: Yes, let’s.
Nina: OK thôi.
George: The only problem is there aren’t any cheap seats… it’s all one price.
George: Vấn đề là không có chỗ ngồi giá rẻ nào … tất cả đồng giá.
Nina: Well, in that case, we could sit right at the front – we’d have a really good view.
Nina: Thế thì mình ngồi ngay phía trước đi, xem cho đã.
George: Yeah, though I think that if you sit at the back you can actually hear the whole thing better [Q2].
George: Được, mặc dù tớ nghĩ rằng nếu ngồi ở phía sau, chúng ta có thể nghe toàn bộ mọi thứ tốt hơn.
Nina: Yes. Anyway, we can decide when we get there.
Nina: OK. Thế thì mình cứ đến đó trước rồi tính sau.
Nina: So will you fill in the form or shall I?
Nina: Cậu điền vào đơn hay tớ điền đây?
George: I’ll do it. Name: George O’Neill. Address: 48 North Avenue [Q3], Westsea. Do you remember our new postcode? Still can’t remember it.
George: Để tớ. Tên: George O’Neill. Địa chỉ: 48 Đại lộ Bắc, Westsea. Bạn có nhớ mã bưu điện mới không? Tớ vẫn không thể nhớ được.
Nina: Just a minute – I’ve got it written down here. WS6 2YH [Q4]. Do you need the phone too?
Nina: Chờ xíu – để tớ xem lại. WS6 2YH. Cậu có cần số điện thoại luôn không?
George: Please. I’m really bad at numbers.
George: Ừ cậu viết luôn đi. Tớ không giỏi nhớ mấy con số.
Nina: 01674 553242 [Q5]. So, let’s book two tickets for Guitarrini.
Nina: 01674 553242. Đặt 2 về xem Guitarrini nhé.
George: Okay. If you’re sure £7.50 each is all right. How do you feel about the singer?
George: OK. £ 7,50 một vé đúng không nhỉ. Cậu thấy thế nào về ca sĩ này?
Nina: I haven’t quite decided. But I’ve noticed something on the booking form that might just persuade me!
Nina: Tớ không chắc. Nhưng tớ để ý trên đơn đặt vé một thứ khiến tớ bị thuyết phục!
George: What’s that then?
George: Cái gì vậy?
Nina: Free refreshments!
Nina: Giải khát miễn phí!
George: Really?
George: Thật sao?
Nina: Yes, look here. Sunday 17th of June. Singer, ticket £6.00 includes drinks in the garden [Q6].
Nina: Ừ nhìn này. Chủ nhật ngày 17 tháng 6. Ca sĩ, vé £6,00 bao gồm đồ uống trong khu vườn.
George: Sounds like a bargain to me!
George: Thế thì lời quá còn gì!!
Nina: Yes, let’s book two tickets for that. So, what else? I’m feeling quite keen now! How about the pianist on the 22nd of June? [Q7] Nina: Thế thì đặt 2 vé đi. Còn gì nữa không nhỉ? Tớ cảm thấy khá phấn chấn! Nghệ sĩ piano vào ngày 22 tháng 6 thì sao nhỉ?
George: Anna Ventura? I’ve just remembered that’s my evening class night.
George: Anna Ventura? Nhưng tớ có tiết học vào tối hôm đấy rồi.
Nina: That’s okay. I’ll just have to go on my own – but we can go to the Spanish dance and guitar concert together, can’t we?
Nina: Không sao. Tớ đi một mình vậy – nhưng chúng ta có thể xem buổi hòa nhạc ghi-ta và khiêu vũ Tây Ban Nha cùng nhau chứ?
George: Yes – I’m sure Tom and Kieran would enjoy that too. Good heavens – £10.50 a ticket! [Q8] I can see we’re going to have to go without food for the rest of the week – we’ll need to book four [Q9]!
George: Được – Tớ chắc chắn Tom và Kieran cũng sẽ thích. Trời đất ơi – £ 10,50 một vé! Chắc phải nhịn ăn cả tuần mất – Bọn mình phải đặt 4 vé lận!
Nina: Wish we were students – look! Children, Students and Senior Citizens get a 50% discount on everything [Q10].
Nina: Ước gì mình vẫn là học sinh sinh viên – nhìn kìa! Trẻ em, học sinh sinh viên và người già được giảm giá 50% cho tất cả mọi thứ.
George: If only!
George: Ừ tiếc nhờ!
Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật
3. Từ vựng
- load (noun)
Nghĩa: (informal) a large number or amount of people or things; plenty
Ví dụ: They all had loads of fun at the park. - come across somebody/ something (phrasal verb)
Nghĩa: [no passive] to meet or find somebody/something by chance
Ví dụ: I came across children sleeping under bridges. - get a discount on something
Nghĩa: get an amount of money that is taken off the usual cost of something
Ví dụ: They’re offering a 10% discount on all sofas this month.
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]
Section 2: The dinosaur museum
1. Phân tích câu hỏi
Questions 11-15: Complete the sentences below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
The Dinosaur Museum
11. The museum closes at ………………. p.m. on Mondays.
→ Dịch: Bảo tàng đóng cửa lúc ………. giờ chiều/ tối mỗi thứ Hai.
→ Chú ý keywords “closes” và “Mondays”. Từ cần điền là một số chỉ giờ đóng cửa của bảo tàng.
12. The museum is not open on ……………….
→ Dịch: Bảo tàng không mở vào …………….
→ Chú ý keywords “not open” và “on”. Từ cần điền là ngày bảo tàng không mở cửa.
13. School groups are met by tour guides in the ………………….
→ Dịch: Nhóm trường sẽ được hướng dẫn viên đón ở …………..
→ Chú ý keywords “school groups” và “tour guides”. Từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm gặp mặt của nhóm trường và hướng dẫn viên.
14. The whole visit takes 90 minutes, including ………………… minutes for the guided tour.
→ Dịch: Toàn bộ buổi tham quan sẽ mất 90 phút, bao gồm ………….. phút cho tour có hướng dẫn.
→ Chú ý keywords “whole visit”, “90 minutes” và “guided tour”. Từ cần điền là một con số chỉ số phút cho tour có hướng dẫn.
15. There are ………………. behind the museum where students can have lunch.
→ Có ……….. phía sau bảo tàng, nơi học sinh sinh viên có thể ăn trưa.
→ Chú ý keywords “behind the museum” và “lunch”. Từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm học sinh sinh viên có thể ăn trưa ở đó.
Questions 16-18: Choose THREE letters, A-G. Which THREE things can students have with them in the museum?
- A. food
- B. water
- C. cameras
- D. books
- E. bags
- F. pens
- G. worksheets
→ Ba thứ học sinh được mang theo khi ở trong bảo tàng: đồ ăn, nước, máy ảnh, sách, túi, bút hay giấy ghi câu hỏi?
→ Chú ý keywords “three things”, “have with them” và “in the museum”.
Questions 19 and 20: Choose TWO letters, A-E. Which TWO activities can students do after the tour at present?
- A. build model dinosaurs
- B. watch films
- C. draw dinosaurs
- D. find dinosaur eggs
- E. play computer games
→ Hiện nay, hai hoạt động nào học sinh có thể làm sau buổi tham quan: làm mô hình khủng long, xem phim, vẽ khủng long, săn trứng khủng long hay chơi điện tử?
→ Chú ý keywords “two activities”, “after the tour” và “at present”.
2. Giải thích đáp án
Hello, and thank you for asking me to your teachers’ meeting to talk about the Dinosaur Museum and to tell you a bit about what you can do with your students there.
Xin chào, và cảm ơn bạn đã mời tôi đến cuộc họp này để nói về Bảo tàng Khủng long và nói cho các bạn biết một chút về những gì bạn có thể làm với học sinh của mình ở đó.
Well, let me give you some of the basic information first. In regard to opening hours, we’re open every day of the week from 9.00 am to 8.00 pm except on Mondays when we close at 1.30 pm [Q11]. And, in fact, the only day in the year when we’re closed is on the 25th of December [Q12]. You can book a guided tour for your school group any time that we’re open.
Vâng, hãy để tôi cung cấp cho các bạn một số thông tin cơ bản đầu tiên.Về giờ mở cửa, chúng tôi mở cả tuần ngày từ 9 giờ sáng đến 8 giờ tối, trừ thứ Hai là chúng tôi đóng cửa lúc 1.30 chiều. Và trên thực tế, ngày duy nhất trong năm khi chúng tôi đóng cửa là ngày 25 tháng 12. Bạn có thể đặt một chuyến tham quan có hướng dẫn cho nhóm trường của mình bất cứ khi nào chúng tôi mở cửa.
If you bring a school group to the museum, when you arrive we ask you to remain with your group in the car park. One or more of the tour guides will welcome you there [Q13] and brief you about what the tour will be about. We do this there because our entrance is quite small and we really haven’t got much room for briefing groups in the exhibition area.
Nếu bạn mang một nhóm trường đến bảo tàng, khi bạn đến, chúng tôi yêu cầu bạn cùng với nhóm của mình ở lại bãi đậu xe. Một hoặc một vài hướng dẫn viên du lịch sẽ đón mọi người ở đó và giới thiệu về nội dung tham quan. Chúng tôi phải làm vậy vì lối vào của bảo tàng khá nhỏ và chúng tôi thực sự không có nhiều chỗ cho các nhóm trao đổi thông tin trong khu vực triển lãm.
As far as the amount of time you’ll need goes, if you bring a school group you should plan on allowing a minimum of 90 minutes for the visit. This allows 15 minutes to get on and off the coach, 45 minutes for the guided tour, and 30 minutes for after-tour activities [Q14].
Về thời gian tham quan, nếu bạn dẫn theo một nhóm trường, bạn nên có kế hoạch cho phép tối thiểu 90 phút cho chuyến thăm quan, trong đó, 15 phút là thời gian lên xuống xe, 45 phút cho chuyến tham quan có hướng dẫn và 30 phút cho các hoạt động sau chuyến tham quan.
If you’re going to have lunch at the museum you will, of course, have to allow more time. There are two cafés in the museum, with seating for 80 people. If you want to eat there you’ll need to reserve some seating, as they can get quite crowded at lunchtime. Then outside the museum at the back, there are tables, and students can bring their own lunch and eat it there [Q15] in the open air.
Nếu bạn sẽ ăn trưa tại bảo tàng, tất nhiên, bạn cần nhiều thời gian hơn. Có hai quán cà phê trong bảo tàng, với chỗ ngồi cho 80 người. Nếu bạn muốn ăn ở đó, bạn sẽ cần phải đặt chỗ trước, vì quán có thể đông vào giờ ăn trưa. Sau đó, bên ngoài bảo tàng ở phía sau, có bàn, và sinh viên có thể tự bữa trưa từ nhà và ăn ở đó.
When the students come into the museum foyer we ask them to check in their backpacks with their books, lunch boxes, etc, at the cloakroom before they enter the museum proper. I’m afraid in the past we have had a few things gone missing after school visits so this is a strict rule. Also, some of the exhibits are fragile and we don’t want them to be accidentally knocked. But we do provide school students with handouts with questions and quizzes on them [Q16-18]. There’s so much that students can learn in the museum and it’s fun for them to have something to do. Of course, they’ll need to bring something to write with for these [Q16-18]. We do allow students to take photographs [Q16-18]. For students who are doing projects, it’s useful to make some kind of visual record of what they see that they can add to their reports. And finally, they should not bring anything to eat into the museum, or drinks of any kind.
Khi các sinh viên vào sảnh của bảo tàng, chúng tôi yêu cầu tất cả kiểm tra ba lô với sách, hộp ăn trưa, v.v., tại tủ giữ đồ trước khi vào bảo tàng. Trước đây đã có vài vụ mất đồ sau những chuyến tham gia của học sinh nên đây là một quy định phải tuân theo. Ngoài ra, một số vật trưng bày rất dễ vỡ và chúng tôi không muốn chúng bị hư hỏng. Nhưng chúng tôi cũng sẽ phát cho học sinh các tờ giấy cầm tay có ghi các câu hỏi. Có rất nhiều điều thú vị học sinh có thể học khi thăm bảo tàng và sẽ vui nếu chúng có việc để làm. Tất nhiên, học sinh cần mang theo bút để viết. Chúng tôi cho phép học sinh chụp ảnh. Đối với các học sinh đang thực hiện các dự án, thật hữu ích khi lưu lại một số hình ảnh trực quan và có thể thêm vào bài báo cáo của mình. Và cuối cùng, họ không nên mang đồ ăn vào bảo tàng, và đồ uống cũng vậy.
There are also a few things the students can do after the tour. In the theatre on the ground floor, there are continuous screenings of short documentaries about dinosaurs which they can see at any time [Q19 & 20]. We used to have an activity room with more interactive things like making models of dinosaurs and drawing and painting pictures, even hunting for dinosaur eggs, but unfortunately, the room was damaged in a bad storm recently when water came in the roof, so that’s closed at the moment. But we do have an IT centre where students have access to CD ROMs with a range of dinosaur games [Q19 & 20]. These games are a lot of fun, but they also teach the students about the lives of dinosaurs, how they found food, protected their habitat, survived threats, that kind of thing.
Cũng có một vài điều sinh viên có thể làm sau chuyến tham quan. Trong rạp ở tầng trệt có chiếu những bộ phim tài liệu ngắn về khủng long mà người tham quan có thể xem bất cứ lúc nào. Chúng tôi đã từng có một phòng hoạt động với nhiều thứ tương tác hơn như tạo mô hình khủng long và vẽ tranh, thậm chí săn trứng khủng long, nhưng thật không may, căn phòng đã bị hư hại trong một cơn bão gần đây khi nước tràn vào mái nhà, vì vậy nó bị đóng cửa tại thời điểm này. Nhưng chúng tôi có một trung tâm CNTT nơi sinh viên có thể truy cập vào đĩa CD ROM với một loạt các trò chơi liên quan đến khủng long. Những trò chơi này rất thú vị, nhưng chúng cũng dạy cho học sinh về cuộc sống của khủng long, cách chúng tìm thấy thức ăn, bảo vệ môi trường sống của chúng, những mối đe dọa sự sống, vv…
And… I think that’s all I have to tell you. Please feel free to ask any questions if you would like to know anything else …
Và … tôi nghĩ đó là tất cả những gì tôi có thể nói với các bạn. Cứ thoải mái hỏi nếu bạn có câu hỏi nào nhé..
Answer
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án | Từ vựng trong transcript | |
Q11. 1.30 | ||
Q12. 25 December | ||
Q13. car park | ||
Q14. 45 | ||
Q15. tables | behind the museum | outside the museum at the back |
Q16-18: C, F, G | worksheets | handouts with questions and puzzles |
pens | something to write | |
cameras | take photographs | |
Q19 & 20: B, E | watch films | documentaries |
play computer games | dinosaur games |
3. Từ vựng
- foyer (noun) ~ lobby
ENG: a large open space inside the entrance of a theatre or hotel where people can meet or wait - cloakroom (noun)
ENG a room in a public building where people can leave coats, bags, etc. for a time
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
Section 3: Field trip proposal
1. Phân tích câu hỏi
Questions 21–24: Choose the correct letter, A, B or C.
21. The tutor thinks that Sandra’s proposal
- A. should be re-ordered in some parts.
- B. needs a contents page.
- C. ought to include more information.
→ Dịch: Người hướng dẫn nghĩ rằng bản đề xuất của Sandra nên được sắp xếp lại ở một số phần/ cần một trang nội dung/ nên thêm nhiều thông tin hơn.
→ Chú ý keywords “tutor” và “Sandra’s proposal”. Đáp án là đề xuất chỉnh sửa của người hướng dẫn đối với bản đề xuất của Sandra.
22. The proposal would be easier to follow if Sandra
- A. inserted subheadings.
- B. used more paragraphs.
- C. shortened her sentences.
→ Dịch: Bản đề xuất sẽ dễ theo dõi hơn nếu Sandra thêm tiêu đề phụ/ sử dụng nhiều đoạn văn hơn/ rút ngắn các câu đi.
→ Chú ý keywords “proposal” và “easier to follow”. Đáp án là chỉnh sửa của Sandra – điều sẽ giúp bản đề xuất dễ theo dõi hơn.
23. What was the problem with the formatting on Sandra’s proposal?
- A. Separate points were not clearly identified.
- B. The headings were not always clear.
- C. Page numbering was not used in an appropriate way.
→ Dịch: Có vấn đề gì về mặt định dạng trong bản đề xuất của Sandra: Các ý không được chỉ ra rõ ràng, tiêu đề không hoàn toàn rõ ràng hay đánh số trang không đúng cách?
→ Chú ý keywords “problem with formatting”. Đáp án là vấn đề trong việc định dạng bản đề xuất của Sandra.
24. Sandra became interested in visiting the Navajo National Park through
- A. articles she read.
- B. movies she saw as a child.
- C. photographs she found on the internet.
→ Dịch: Sandra trở nên hứng thú với việc đi thăm Công viên Quốc gia Navajo qua những bài báo bạn ấy đọc/ qua những bộ phim bạn ấy xem hồi nhỏ/ qua những bức ảnh trên mạng.
→ Chú ý keywords “Sandra”, “became interested” và “Navajo National Park”. Đáp án là điều khiến Sandra muốn đi thăm Công viên Quốc gia Navajo.
Questions 25-27: Choose THREE letters, A-G. Which THREE topics does Sandra agree to include in the proposal?
- A. climate change
- B. field trip activities
- C. geographical features
- D. impact of tourism
- E. myths and legends
- F. plant and animal life
- G. social history
→ Ba chủ đề nào Sandra đồng ý sẽ viết trong bản đề xuất: biến đổi khí hậu, hoạt động trong chuyến thực địa, các đặc điểm địa lý, ảnh hưởng của du lịch, những mẩu chuyện thần thoại, đời sống động thực vật hay lịch sử xã hội?
→ Chú ý keywords “three topics” và “Sandra agree to include”.
Questions 28-30: Complete the sentences below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
28. The tribal park covers ……………. hectares.
→ Dịch: Công viên bộ lạc rộng ……… héc-ta
→ Chú ý keywords “tribal park” và “hectares”. Từ cần điền là một từ hoặc số biểu thị diện tích của công viên bộ lạc.
29. Sandra suggests that they share the ………………. for transport.
→ Dịch: Sandra cho rằng họ nên chia sẻ …………. cho giao thông/ việc đi lại.
→ Chú ý keywords “Sandra” và “for transport”. Từ cần điền là một danh từ liên quan đến giao thông/ việc đi lại.
30. She says they could also explore the local ……………….
→ Dịch: Bạn ấy nói họ có thể khám phá ………… địa phương.
→ Chú ý keywords “she” (Sandra) và “explore the local”. Từ cần điền là một danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ “local”, chỉ một thứ ở địa phương mà mọi người có thể khám phá.
Sách luyện đề IELTS 4 kỹ năng sát thật nhất:
2. Giải thích đáp án
Tutor: Right, Sandra. You wanted to see me to get some feedback on your group’s proposal. The one you’re submitting for the Geography Society field trip competition. I’ve had a look through your proposal and I think it’s a really good choice. In fact, I only have a few things to say about it, but even in an outline document like this you really have to be careful to avoid typos and problems with layout in the proposal and even in the contents page. So read it through carefully before submitting it, okay?
Người hướng dẫn: Phải rồi, Sandra. Em muốn gặp tôi để nhận một số phản hồi về đề xuất của nhóm bạn. Đề xuất mà các em sẽ gửi cho cuộc thi chuyến đi thực địa của Hiệp hội Địa lý. Tôi đã xem qua đề xuất của các em và tôi nghĩ đó là một lựa chọn thực sự tốt. Trên thực tế, tôi chỉ có một vài điều để nói, nhưng ngay cả trong một bản phác thảo như thế này, các em thực sự phải cẩn thận để tránh lỗi chính tả và các vấn đề về bố cục trong đề xuất và ngay cả trong trang nội dung. Vì vậy, rà soát một cách cẩn thận trước khi gửi, được chứ?
Sandra: Will do.
Sandra: Vâng em rõ rồi.
Tutor: And I’ve made a few notes on the proposal about things which could have been better sequenced [Q21].
Người hướng dẫn: Và tôi đã để lại một vài lưu ý về đề xuất về những điều có thể được sắp xếp lại hợp lý hơn.
Sandra: Okay.
Sandra: Vâng ạ.
Tutor: As for the writing itself, I’ve annotated the proposal as and where I thought it could be improved. Generally speaking, I feel you’ve often used complex structures and long sentences for the sake of it, and as a consequence … although your paragraphing and inclusion of subheadings help… it’s quite hard to follow your train of thought at times. So cut them down a bit, can you? [Q22] Người hướng dẫn: Đối với bản thân bài viết, tôi đã chú thích phần nào đoạn nào cần cải thiện. Nói chung, tôi cảm thấy các em thường sử dụng các cấu trúc phức tạp và các câu dài, và do đó … mặc dù việc phân đoạn và thêm vào các tiêu đề phụ rất hữu ích nhưng vẫn rất khó để theo kịp mạch suy nghĩ . Vì vậy, các em cần cắt bớt đi.
Sandra: Really?
Sandra: Thật ạ?
Tutor: Yes. And don’t forget simple formatting like numbering.
Người hướng dẫn: Ừ. Đừng quên mấy điều cơ bản như đánh số.
Sandra: Didn’t I use page numbers?
Sandra: Bọn em không sử dụng số trang hay sao ạ?
Tutor: I didn’t mean that. Look, you’ve remembered to include headers and footers, which is good, but listing ideas clearly is important [Q23]. Number them or use bullet points, which is even clearer. Then you’ll focus the reader on your main points. I thought your suggestion to go to the Navajo Tribal Park was a very good idea.
Người hướng dẫn: Tôi không có ý đó. Hãy nhìn xem, các em đã thêm vào các tiêu đề và chân trang, điều này rất tốt, nhưng việc liệt kê các ý tưởng rõ ràng rất quan trọng. Đánh số chúng hoặc sử dụng các gạch đầu dòng. Sau đó, bạn sẽ hướng người đọc vào những ý chính. Tôi nghĩ ý tưởng của em là đi đến Công viên bộ lạc Navajo là một ý tưởng rất tốt.
Sandra: I’ve always wanted to go there. My father was a great fan of cowboy films and the Wild West so I was subjected to seeing all the epics, many of which were shot there. As a consequence, it feels very familiar to me and it’s awesome both geographically and visually, so it’s somewhere I’ve always wanted to visit [Q24]. The subsequent research I did and the online photographs made me even keener.
Sandra: Em đã luôn muốn đến đó. Bố em là một fan hâm mộ lớn của các bộ phim cao bồi và miền Tây hoang dã, vì vậy em đã được xem tất cả các sử thi, nhiều trong số đó đã được quay ở đây. Giờ thì em cảm thấy nơi này rất quen thuộc, nơi đây tuyệt vời cả về mặt địa lý và cảnh quan, vì vậy em luôn muốn đến đây. Các nghiên cứu tiếp theo đó của em và các bức ảnh trên mạng làm cho em thậm chí còn hứng khởi hơn.
Tutor: Interesting. Right, let’s look at the content of your proposal now.
Người hướng dẫn: Thú vị. Được rồi, hãy nhìn vào nội dung đề xuất của các bạn.
Sandra: Did you find it comprehensive enough?
Sandra: Thầy đã thấy nó toàn diện chưa ạ?
Tutor: Well, yes and no. You’ve listed several different topics on your contents page, but I’m not sure they’re all relevant.
Người hướng dẫn: Hmm.. rồi và chưa. Các em đã liệt kê một số chủ đề khác nhau trên trang nội dung, nhưng tôi không chắc chúng đều có liên quan.
Sandra: No? Well, I thought that from the perspective of a field trip, one thing I needed to focus on was the sandstone plateaux and cliffs themselves [Q25-27]. The way they tower up from the flat landscape is just amazing. The fact that the surrounding softer rocks were eroded by wind and rain, leaving these huge outcrops high above the plain. It’s hardly surprising that tourists flock to see the area.
Sandra: Không liên quan ạ? Em nghĩ rằng từ khía cạnh của một chuyến đi thực địa, một điều em cần tập trung vào là cao nguyên sa thạch và các vách đá. Chúng cao lừng lững so với cảnh quan xung quanh tạo nên khung cảnh tuyệt đẹp. Thực tế là những tảng đá xung quanh đã bị xói mòn bởi gió và mưa, khiến những khối đá khổng lồ này trội hẳn lên trên bề mặt đồng bằng. Chẳng ngạc nhiên mà khách du lịch đổ xô đi xem khu vực này.
Tutor: Well, yes, I’d agree with including those points …
Người hướng dẫn: Ừ tôi đồng ý là nên bao gồm những điểm đó …
Sandra: And then the fact that it’s been home to native American Navajos and all the social history that goes with that. The hardships they endured trying to save their territory from the invading settlers. Their culture is so rich – all those wonderful stories.
Sandra: Và sau đó, thực tế là đó là quê hương của người Navajos – người Mỹ bản địa và tất cả lịch sử xã hội đi cùng. Những khó khăn họ phải chịu đựng khi cố gắng chống trả lại xâm lược. Văn hóa của họ rất phong phú – tất cả những câu chuyện đều tuyệt vời.
Tutor: Well, I agree it’s interesting, but it’s not immediately relevant to your proposal, Sandra, so, at this stage, I suggest you focus on other considerations. I think an indication of what the students on the trip could actually do when they get there should be far more central [Q25-27], so that certainly needs to be included and to be expanded upon. And I’d like to see something about the local wildlife, and vegetation too [Q25-27], not that I imagine there’s much to see. Presumably, the tourist invasion hasn’t helped.
Người hướng dẫn: Chà, tôi đồng ý rằng điều đó thật thú vị, nhưng nó không liên quan trực tiếp đến đề xuất của bọn em, Sandra, vì vậy, ở giai đoạn này, tôi khuyên các em nên tập trung vào những thứ khác. Tôi nghĩ rằng một vài chỉ dẫn về những gì các sinh viên trong chuyến đi thực sự có thể làm khi họ đến đó nên được khai thác nhiều hơn, do đó chắc chắn nội dung này cần phải được đưa vào và phát triển. Và tôi cũng muốn các em viết về động vật hoang dã địa phương, và thảm thực vật – thứ mà tôi nghĩ cũng không có nhiều. Tôi nghĩ nội dung về các cuộc xâm lược không giúp ích nhiều đâu.
Sandra: Okay, I’ll do some work on those two areas as well. But you’re right, there’s not much apart from some very shallow-rooted species. Although it’s cold and snowy there in the winter, the earth is baked so hard in the summer sun that rainwater can’t penetrate. So it’s a case of flood or drought, really.
Sandra: Vâng ạ, em sẽ tập trung hơn vào hai khía cạnh đó. Nhưng thầy nói đúng, không có nhiều cây ngoài một số loài rễ cạn. Mặc dù trời lạnh và có tuyết vào mùa đông, đất đai ở đây rất cằn cỗi do cái nóng mùa hè mà nước mưa không thể thẩm thấu. Vì vậy, đó lại là vấn đề về lũ lụt hoặc hạn hán.
Tutor: So, I understand. Now, before we look at everything in more detail, I’ve got a few factual questions for you. It would be a good idea to include the answers in your finished proposal, because they’re missing from your draft.
Người hướng dẫn: Tôi hiểu. Bây giờ, trước khi chúng ta xem xét mọi thứ chi tiết hơn, tôi có một vài câu hỏi thực tế cho em. Sẽ là một ý hay nếu bao gồm các câu trả lời trong bản cuối cùng, những câu trả lời mà các em chưa đưa vào bản nháp.
Sandra: Fine.
Sandra: Được ạ.
Tutor: So, you mentioned the monoliths and the spires, which was good, but what area does the tribal park cover? Do you know?
Người hướng dẫn: Em đã đề cập đến các tảng đá nguyên khối và những đỉnh tháp cao chót vót, tốt lắm, nhưng công viên bộ lạc bao gồm những khu vực nào em có biết không?
Sandra: 12,000 hectares [Q28] and the plain is at about 5,850 metres above sea level.
Sandra: 12.000 ha và đồng bằng nằm ở độ cao khoảng 5,850 mét so với mực nước biển.
Tutor: Larger than I expected. Okay. Where’s the nearest accommodation? That’s a practical detail that you haven’t included. Have you done any research on that?
Người hướng dẫn: Lớn hơn tôi tưởng. OK. Chỗ ở gần nhất ở đâu? Đó là một chi tiết thực tế mà các em chưa nhắc tới. Em đã thực hiện bất kỳ nghiên cứu nào về điều đó chưa?
Sandra: Yes. There’s nowhere to stay in the park itself, but there’s an old trading post called Goulding quite near. All kinds of tours start from Goulding, too.
Sandra: Rồi ạ. Không có nơi nào để ở trong công viên, nhưng có một trụ sở giao dịch cũ tên là Goulding khá gần đó. Tất cả các loại tour du lịch bắt đầu từ Goulding.
Tutor: What kind of tours?
Người hướng dẫn: Những loại tour du lịch gì?
Sandra: Well, the most popular are in four-wheel drive jeeps – but I wouldn’t recommend hiring those. I think the best way to appreciate the area would be to hire horses instead and trek around on those [Q29]. Biking is not allowed and it’s impossible to drive around the area in private vehicles. The tracks are too rough.
Sandra: Phổ biến nhất là tour du lịch trong những chiếc xe jeep bốn bánh – nhưng em không chúng cho lắm. Em nghĩ rằng cách tốt nhất để trải nghiệm khu vực này là thuê ngựa để cưỡi đi thăm thú xung quanh. Xe đạp thì không được phép đi ở đây và cũng không thể lái xe hơi quanh khu vực được. Đường rất gồ ghề khó đi.
Tutor: Okay, lastly, what else is worth visiting there?
Người hướng dẫn: Được rồi, cuối cùng, có gì khác đáng đi thăm ở đó?
Sandra: There are several caves [Q30], but I haven’t looked into any details. I’ll find out about them.
Sandra: Có một vài hang động, nhưng em chưa nghiên cứu gì về chúng. Em sẽ tìm hiểu sau ạ.
Tutor: Okay, good. Now what I’d like to know is …
Người hướng dẫn: Được rồi, tốt. Bây giờ điều tôi muốn biết là …..
Answer
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án | Từ vựng trong transcript | |
Q21. A | should be re-ordered in some parts | could have been better sequenced |
Q22. C | shortened her sentences | long sentences…so cut them down a bit |
Q23. A | separate points were not clearly identified | but listing ideas clearly is important |
Q24. B | movies she saw as a child | cowboy films..subjected to seeing all the epics |
Q25-27: B, F, C | geographical features | sandstone plateaux and cliffs |
field trip activities | indication of what the students on the trip could actually do | |
plant and animal life | local wildlife and vegetation | |
Q28. 12,000 | ||
Q29. horses | ||
Q30. caves |
3. Từ vựng
- train of thought (noun phrase)
Nghĩa: a succession of connected ideas, a path of reasoning
Ví dụ: The noise has interrupted my train of thought. - keen (adj)
Nghĩa: enthusiastic about an activity or idea, etc.
Ví dụ: She was a star pupil—keen, confident and bright.
Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
Section 4: Geography
1. Phân tích câu hỏi
Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.
Geography
Studying geography helps us to understand:
- the effects of different processes on the 31 …………… of the Earth
- the dynamic between 32 ……………………. and population
→ Dịch: Nghiên cứu địa lý giúp chúng ta hiểu được tác động của các quá trình khác nhau lên …………. của Trái Đất và tác động qua lại giữa …………. và con người.
→ Câu 31 chú ý keywords “effects of different processes” và “Earth”; từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng nào đó của Trái Đất bị tác động bởi các quá trình khác nhau. Câu 32 chú ý keywords “dynamic” và “population”; từ cần điền là một danh từ chỉ một đối tượng có tác động qua lại với con người.
Two main branches of study:
- physical features
- human lifestyles and their 33 ……………..
→ Dịch: Hai nhánh chính của nghiên cứu: các đặc điểm vật lý và lối sống của con người và ………… của chúng ta.
→ Chú ý keywords “two branches”, “physical features” và “human lifestyles”; từ cần điền là một danh từ.
Specific study areas: biophysical, topographic, political, social, economic, historical and 34 ……………. geography, and also cartography
→ Dịch: Phạm vi nghiên cứu cụ thể: địa lý lý sinh, địa hình, chính trị, xã hội, kinh tế, lịch sử và …………., và khoa học bản đồ nữa.
→ Chú ý keywords “specific study areas” và “geography”; từ cần điền là một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho danh từ “geography” chỉ một lĩnh vực nghiên cứu địa lý.
Key point: geography helps us to understand our surroundings and the associated 35…………….
→ Dịch: Vai trò chính: Địa lý giúp chúng ta hiểu được môi trường xung quanh và ………. liên quan.
→ Chú ý keywords “surroundings” và “associated”; từ cần điền là một danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ associated.
What do geographers do?
→ Dịch: Nhà địa lý học có thể làm gì?
- find data – e.g. conduct censuses, collect information in the form of 36 …………….. using computer and satellite technology
→ Dịch: thu thập dữ liệu – ví dụ: tiến hành điều tra dân số, thu thập thông tin dưới dạng ……….. sử dụng công nghệ máy tính và vệ tinh.
→ Chú ý keywords “find data”, “information in the form of”, “computer and satellite”; từ cần điền là định dạng thông tin mà các nhà địa lý học có thể thu được khi sử dụng máy tính và vệ tinh.
- analyse data – identify 37 ………………., e.g. cause and effect
→ Dịch: phân tích thông tin – xác định …………… – ví dụ: nguyên nhân và tác động
→ Chú ý keywords “analyse data”, “identify” và “cause and effect”; từ cần điền là một danh từ bổ nghĩa cho động từ “identify”.
- publish findings in form of:
a) maps
– easy to carry
– can show physical features of large and small areas
– BUT a two-dimensional map will always have some 38 ……………
→ Dịch: Công bố kết quả nghiên cứu dưới dạng bản đồ: dễ dàng mang đi, thể hiện những đặc điểm vật lý của các khu vực lớn nhỏ; tuy nhiên, bản đồ 2D sẽ luôn có ………….
→ Chú ý keywords “maps”, “easy to carry”, “physical features” và “two-dimensional map”; từ cần điền là một danh từ chỉ ra nhược điểm của bản đồ 2D.
b) aerial photos
– can show vegetation problems, 39 ………….. density, ocean floor etc.
→ Dịch: Công bố kết quả nghiên cứu dưới dạng ảnh từ trên không trung: có thể chỉ ra những vấn đề của thực vật, mật độ ……………, đáy đại dương, vv…
→ Chú ý keywords “aerial photos”, “vegetation”, “density” và “ocean floor”; từ cần điền là một danh từ bổ nghĩa cho danh từ “density” – chỉ mật độ của đối tượng nào đó ta có thể nắm được khi có những bức ảnh từ trên không.
c) Landsat pictures sent to receiving stations – used for monitoring 40 ……………. conditions etc.
→ Dịch: Công bố kết quả nghiên cứu dưới dạng ảnh Landsat được gửi tới các trạm – được sử dụng để theo dõi điều kiện ………….
→ Chú ý keywords “Landsat pictures”, “stations” và “monitoring”; từ cần điền là một danh từ hoặc tính từ bổ nghĩa cho danh từ “conditions”.
2. Giải thích đáp án
So, welcome to your introductory geography lecture. We’ll begin with some basics. Firstly, what do we learn by studying geography?
Chào mừng đến với bài giảng địa lý đầu tiên của các bạn. Chúng ta sẽ bắt đầu với một số điều cơ bản. Thứ nhất, chúng ta học được gì khi học địa lý?
Well, we learn a great deal about all the processes that have affected and that continue to affect the earth’s surface [Q31]. But we learn far more than that because studying geography also informs us about the different kinds of relationships that develop between a particular environment and the people that live there [Q32].
Chà, chúng ta học được rất nhiều về tất cả các quá trình đã ảnh hưởng và sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến bề mặt trái đất. Nhưng chúng ta học được nhiều hơn thế bởi vì nghiên cứu địa lý cũng cho chúng ta biết về các mối quan hệ khác nhau phát triển giữa một môi trường cụ thể và những người sống ở đó.
Okay. We like to think of geography as having two main branches. There’s the study of the nature of our planet – its physical features, what it actually looks like – and then there’s the study of the ways in which we choose to live and of the impact of those on our planet [Q33]. Our current use of carbon fuels is a good example of that.
Chúng ta thích nghĩ địa lý có hai nhánh chính. Có nghiên cứu về bản chất của Trái Đất – các đặc điểm vật lý, trông Trái Đất thế nào – và sau đó là nghiên cứu về cách chúng ta sống và tác động của con người đến Trái Đất. Việc sử dụng nhiên liệu carbon hiện tại của chúng ta là một ví dụ cho điều đó.
But there are more specific study areas to consider too, and we’ll be looking at each of these in turn throughout this semester. These include bio-physical geography, by which mean the study of the natural environment and all its living things. Then there’s topography – that looks at the shapes of the land and oceans. There’s the study of political geography and social geography too, of course, which is the study of communities of people. We have economic geography – in which we examine all kinds of resources and their use – agriculture, for example. Next comes historical geography – the understanding of how people and their environments and the ways they interact have changed over a period of time – and urban geography [Q34], an aspect I’m particularly interested in, which takes as its focus the location of cities, the services that those cities provide, and migration of people to and from such cities. And lastly, we have cartography. That’s the art and science of mapmaking. You’ll be doing a lot of that!
Nhưng cũng có những lĩnh vực nghiên cứu cụ thể hơn để xem xét, và chúng ta sẽ lần lượt xem xét từng lĩnh vực trong học kỳ này. Chúng bao gồm địa lý vật lý sinh học, có nghĩa là nghiên cứu về môi trường tự nhiên và tất cả các sinh vật sống của nó. Sau đó là địa hình – nghiên cứu hình dạng của đất và đại dương. Tất nhiên cũng có nghiên cứu về địa lý chính trị và địa lý xã hội, đó là nghiên cứu về cộng đồng người dân. Chúng ta có địa lý kinh tế – trong đó chúng ta nghiên cứu tất cả các loại tài nguyên và sử dụng chúng – trong nông nghiệp chẳng hạn. Tiếp đến là địa lý lịch sử – nghiên cứu về sự thay đổi của con người và môi trường xung quanh và thay đổi trong cách tương tác của hai đối tượng này – và địa lý đô thị, một khía cạnh tôi đặc biệt quan tâm, trong đó tập trung vào vị trí của các thành phố, các dịch vụ mà các thành phố đó cung cấp và sự di cư của người dân đến và đi từ các thành phố đó. Và cuối cùng, chúng tôi có khoa học bản đồ. Lĩnh vực này là nghệ thuật cũng như khoa học về vẽ bản đồ. Bạn sẽ được làm quen với việc này rất nhiều đấy!
So, to summarise before we continue, we now have our key answer … studying this subject is important because without geographical knowledge, we would know very little about our surroundings and we wouldn’t be able to identify all the problems that relate to them [Q35]. So, by definition, we wouldn’t be in an informed position to work out how to solve any of them.
Vì vậy, để tóm tắt trước khi tiếp tục, bây giờ chúng ta có câu trả lời chính rồi … nghiên cứu chủ đề này rất quan trọng vì không có kiến thức địa lý, chúng ta sẽ biết rất ít về môi trường xung quanh và chúng ta sẽ không thể xác định tất cả các vấn đề liên quan đến nó. Vì vậy, theo định nghĩa, chúng ta sẽ không biết cách tìm ra cách giải quyết bất kỳ vấn đề nào trong số đó.
Okay, now for some practicalities. What do geographers actually do? Well, we collect data to begin with! You’ll be doing a lot of that on your first field trip! How do we do this? There are several means. We might, for example, conduct a census-count a population in a given area perhaps. We also need images of the earth’s surface which we can produce by means of computer-generation technology or with the help of satellite relays [Q36]. We’ve come a very long way from the early exploration of the world by sailing ships when geographers only had pens and paper at their disposal.
Được rồi, bây giờ cho một số thực tế. Các nhà địa lý thực sự làm gì? Vâng, chúng ta thu thập dữ liệu đầu tiên! Các bạn sẽ thu thập dữ liệu rất nhiều trong chuyến đi thực địa đầu tiên! Chúng ta sẽ làm như thế nào? Có một số cách. Ví dụ, chúng ta có thể tiến hành một cuộc điều tra dân số – đếm dân số trong một khu vực nhất định. Chúng ta cũng cần hình ảnh bề mặt trái đất mà chúng ta có thể tạo ra bằng công nghệ máy tính hoặc với sự trợ giúp của rơle vệ tinh. Chúng ta đã đi một chặng đường rất dài từ cuộc thám hiểm đầu tiên của thế giới bằng thuyền buồm khi các nhà địa lý chỉ có sẵn trong tay bút và giấy.
After we’ve gathered our information, we must analyse it! We need to look for patterns, most commonly those of causes and consequences [Q37]. This kind of information helps us to predict and resolve problems that could affect the world we live in.
Sau khi chúng ta thu thập thông tin xong, chúng ta phải phân tích chúng! Chúng ta cần tìm kiếm các kiểu phân tích, phổ biến nhất là nguyên nhân và hậu quả. Loại thông tin này giúp chúng ta dự đoán và giải quyết các vấn đề có thể ảnh hưởng đến thế giới chúng ta đang sống.
But we don’t keep all this information confidential. We then need to publish our findings so that other people can access it and be informed by it. And one way in which this information can be published is in the form of maps. You’ll all have used one at some stage of your life already. Let’s consider the benefits of maps from a geographer’s perspective.
Nhưng chúng ta không bảo mật tất cả thông tin này. Sau đó chúng tôi cần công bố những phát hiện của mình để những người khác có thể biết đến. Và một cách mà các thông tin này có thể được công bố là ở dạng bản đồ. Trong đời bạn kiểu gì cũng có lúc bạn được trải nghiệm thôi. Chúng ta hãy xem xét lợi ích của bản đồ từ quan điểm của nhà địa lý.
Maps can be folded and put in a pocket and can provide a great store of reference when they’re collected into an atlas. They can depict the physical features of the entire planet if necessary, or, just a small part of it in much greater detail. But there is a drawback. You can’t exactly replicate something that is three-dimensional, like our planet, on a flat piece of paper, because paper has only two dimensions, and that means there’ll always be a certain degree of distortion on a map [Q38]. It can’t be avoided.
Bản đồ có thể được gấp lại và bỏ túi và có thể cung cấp một kho tài liệu tham khảo tuyệt vời khi chúng được đưa vào một tập bản đồ. Chúng có thể mô tả các tính năng vật lý của toàn bộ hành tinh nếu cần thiết, hoặc, chỉ là một phần nhỏ của nó nhưng chi tiết hơn nhiều. Nhưng có một nhược điểm. Bạn không thể sao chép chính xác thứ gì đó ba chiều trên một tờ giấy phẳng, bởi vì giấy chỉ có hai chiều, và điều đó có nghĩa là sẽ luôn có một tỉ lệ biến dạng nhất định trên bản đồ. Điều này không thể tránh được.
We can also use aerial photographs … pictures taken by cameras at high altitude above the earth. These are great for showing all kinds of geographical features that are not easy to see from the ground. You can easily illustrate areas of diseased trees or how much traffic is on the roads at a given time or information about deep sea beds, for example [Q39].
Chúng ta cũng có thể sử dụng những bức ảnh chụp từ trên không … những bức ảnh được chụp bởi máy ảnh ở cao trên bề mặt trái đất. Đây là những thứ tuyệt vời hiển thị tất cả các loại tính năng địa lý không thể nhìn thấy được khi đứng từ mặt đất. Bạn có thể dễ dàng minh họa các khu vực của cây bị bệnh hoặc xe cộ lưu thông trên đường tại một thời điểm nhất định hoặc thông tin về đáy biển sâu chẳng hạn.
Then there are Landsats. These are satellites that circle the earth and transmit visual information to computers at receiving stations. They circle the earth several times a day and can provide a mass of information – you’ll all be familiar with the information they give us about the weather, for example [Q40].
Sau đó là Landsats. Đây là những vệ tinh vòng quanh trái đất và truyền thông tin trực quan đến máy tính tại các trạm thu. Chúng đi vòng quanh trái đất nhiều lần trong ngày và có thể cung cấp rất nhiều thông tin – chẳng hạn, bạn có lẽ đã quen thuộc với thông tin thời tiết đúng không, những thông tin này do vệ tinh cung cấp đấy.
So, what we’re going to do now is look at a short presentation in which you’ll see all these tools …
Vì vậy, những gì chúng ta sẽ làm bây giờ là xem một bài thuyết trình ngắn trong đó bạn sẽ thấy tất cả những công cụ này…
Answer
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án | Từ vựng trong transcript | |
Q31. surface | effects of different processes on the surface of the Earth | affect the Earth’s surface |
Q32. environment | dynamic between environment and population | relationships that develop between a particular environment and the people that live there |
Q33. impact(s)/ effect(s) | human lifestyles and their imoact | of the ways in which we choose to live and of the impact of those on our planet |
Q34. urban | ||
Q35. problems | surroundings and the associated problems | our surroundings…identify all the problems that relate to them |
Q36. images | using computer and satellite technology | means of computer-generation technology or with the help of satellite relays |
Q37. patterns | cause and effect | causes and consequences |
Q38. distortion(s) | a two-dimensional map will always has some distortion | paper has only two dimensions….there’ll always be a certain degree of distortion |
Q39. traffic | vegetation problems, traffic density, ocean floor | diseased trees, how much traffic, deep sea beds |
Q40. weather | weather conditions | information about weather |
3. Từ vựng
- at one’s proposal (idiom)
ENG: available for use as you prefer/somebody prefers - confidential (adj): bí mật
ENG: meant to be kept secret and not told to or shared with other people - distortion (n): sự bóp méo
ENG: a change in the shape, appearance or sound of something so that it is strange or not clear
Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?
Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt
- Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
- Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
- Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến
Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
[/stu]