Đáp án IELTS Listening Cambridge 8 Test 4 – Transcript & Answers

Section 1: West Bay hotel – Details of job 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

West Bay Hotel – details of job
Khách sạn West Bay – chi tiết công việc

(Example) • Newspaper advert for temporary staff
(Quảng cáo trên báo tuyển nhân viên thời vụ)

  • Vacancies for 1 ……………
    (Vị trí tuyển: ……………) → Từ cần điền là một danh từ chỉ tên công việc khách sạn đang tuyển dụng.
  • Two shifts
    (Hai ca)
  • Can choose your 2 ……………….. (must be the same each week)
    (Được phép lựa chọn ………….. – áp dụng cho tất cả các tuần) → Từ cần điền là một danh từ chỉ thứ gì đó mà người làm việc có thể chọn và nó áp dụng cho mọi tuần.
  • Pay: £5.50 per hour, including a 3 ……………..
    (Lương: 5,5 Bảng/ giờ, bao gồm một …………….) → Từ cần điền là một danh từ chỉ một đặc quyền khi làm việc ở khách sạn bên cạnh lương.
  • A 4 ………….. is provided in the hotel
    (Một ………… được khách sạn cấp) → Từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ gì đó khách sạn cung cấp khi làm việc ở đây.
  • Total weekly pay: £231
    (Lương tổng trên tuần: 231 Bảng)
  • Dress: a white shirt and 5 …………….. trousers (not supplied); a 6 ……………… (supplied)
    (Quần áo: một áo sơ mi trắng và quần …………. – không được phát; một ………… – được phát) → Từ cần điền câu 5 là một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho danh từ “trousers”, chú ý keywords “not supplied”; trong khi đó từ cần điền câu 6 là một danh từ, chú ý keyword “supplied”.
  • Starting date: 7 ………………
    (Ngày bắt đầu: ……………..) → Từ cần điền là từ/ cụm từ chỉ thời gian, có thể là thứ, ngày, tháng.
  • Call Jane 8 …………. (Service Manager) before 9 ……………. tomorrow (Tel: 832009)
    (Gọi cho Jane ……….. – quản lý dịch vụ – trước ………… ngày mai – số điện thoại: 832009) → Từ cần điền câu 8 là tên họ của quản lý dịch vụ khách sạn trong khi câu 9 là từ chỉ thời gian gọi điện.
  • She’ll require a 10 …………….
    (Cô ấy sẽ yêu cầu một ……….. ) → Từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ quản lý dịch vụ yêu cầu từ người gọi đến xin việc.

2. Giải thích đáp án

Woman: Hello, West Bay Hotel. Can I help you?
Người phụ nữ: Xin chào, khách sạn West Bay xin nghe. Tôi có thể giúp được gì ạ?

Man: Oh, good morning. I’m ringing about your advertisement in the Evening Gazette.
Người đàn ông: Ồ, chào buổi sáng. Tôi gọi để hỏi về quảng cáo của khách sạn ở Evening Gazette.

Woman: Is that the one for temporary staff [Example]?
Người phụ nữ: Có phải thông báo tuyển nhân viên tạm thời không anh?

Man: That’s right.
Người đàn ông: Đúng vậy.

Woman: Yes. I’m afraid the person who’s dealing with that isn’t in today, but I can give you the main details if you like.
Người phụ nữ: Vâng. Nhưng người giải quyết vấn đề đó không có ở đây trong ngày hôm nay, nhưng tôi có thể cung cấp cho anh các chi tiết chính nếu anh muốn.

Man: Yes, please. Could you tell me what kind of staff you are looking for?
Người đàn ông: Vâng, giúp tôi nhé. Chị có thể cho tôi biết loại nhân viên nào khách sạn đang tìm kiếm không?

Woman: We’re looking for waiters at the moment [Q1]. There was one post for a cook, but that’s already been taken.
Người phụ nữ: Chúng tôi đang tìm kiếm người phục vụ tại thời điểm này. Trước chúng tôi có một đầu bếp, nhưng đã tuyển được rồi..

Man: Oh right. Erm, what are the hours of work?
Người đàn ông: Ồ vậy hả. Erm, giờ làm việc thế nào nhỉ chị?

Woman: There are two different shifts – there’s a day shift from 7 to 2 and a late shift from 4 till 11.
Người phụ nữ: Có hai ca khác nhau – có ca làm việc từ 7h đến 2h và ca muộn từ 4h đến 11h.

Man: And can people choose which one they want to do?
Người đàn ông: Có thể chọn ca mình muốn làm không?

Woman: Not normally, because everyone would choose the day shift I suppose. You alternate from one week to another.
Người phụ nữ: Theo luật là không, vì ai cũng sẽ chọn ca ngày nếu được phép. Các anh sẽ luân phiên nhau từ tuần này sang tuần khác.

Man: Okay. I’m just writing all this down. What about time off?
Người đàn ông: OK. Để tôi ghi chú lại. Còn thời gian nghỉ thì sao?

Woman: You get one day off and I think you can negotiate which one you want, it’s more or less up to you. But it has to be the same one every week [Q2].
Người phụ nữ: Anh được nghỉ một ngày và tôi nghĩ anh có thể thương lượng xem anh muốn nghỉ ngày nào. Đó là quyền của anh. Nhưng ngày nghỉ đó sẽ áp dụng cho tất cả các tuần.

Man: Do you know what the rates of pay are?
Người đàn ông: Chị có biết mức lương là bao nhiêu không?

Woman: Yes, I’ve got them here. You get £5.50 an hour, and that includes a break [Q3].
Người phụ nữ: Vâng, tôi có thông tin ở đây. Anh nhận được £ 5,50 một giờ bao gồm cả thời gian nghỉ.

Man: Do I have to go home to eat or …
Người đàn ông: Tôi có phải về nhà để ăn hay …

Woman: You don’t have to. You can get a meal in the hotel if you want to , and there’s no charge for it so you might as well [Q4].
Người phụ nữ: Anh không cần phải làm vậy. Anh có thể có một bữa ăn trong khách sạn nếu muốn, và anh cũng không phải trả phí.

Man: Oh good. Yes, so let’s see. I’d get er, two hundred and twenty-one, no, two hundred and thirty-one pounds a week?
Người đàn ông: Ồ tốt quá. Xem nào. Tôi sẽ nhận được, hai trăm hai mươi mốt, không, hai trăm ba mươi mốt một tuần?

Woman: You’d also get tips – our guests tend to be quite generous.
Người phụ nữ: Anh cũng sẽ nhận được tiền bo – khách ở đây khá hào phóng.

Man: Erm, is there a uniform? What about clothes?
Người đàn ông: Erm, có đồng phục không nhỉ? Còn quần áo thì sao?

Woman: Yes, I forgot to mention that. You need to wear a white shirt, just a plain one, and dark trousers [Q5]. You know, not green or anything like that. And we don’t supply those.
Người phụ nữ: Vâng, tôi quên đề cập đến điều đó. Anh cần mặc một chiếc áo sơ mi trắng, quần dài, tối màu. Anh biết đấy, không phải màu xanh lá cây hay bất cứ màu nào như thế. Và chúng tôi không phát đồng phục.

Man: That’s okay, I’ve got trousers, I’d just have to buy a couple of shirts. What about anything else? Do I need a waistcoat or anything?
Người đàn ông: Không sao, tôi đã có quần dài, tôi chỉ cần mua một vài chiếc sơ mi. Còn gì nữa không? Tôi có cần áo ghi lê hay bất cứ thứ gì không?

Woman: You have to wear a jacket, but the hotel lends you that [Q6].
Người phụ nữ: Anh phải mặc áo khoác, nhưng khách sạn có thể cho anh mượn.

Man: I see. Er, one last thing – I don’t know what the starting date is.
Người đàn ông: Tôi hiểu. Er, một điều cuối cùng – tôi không biết ngày bắt đầu làm việc.

Woman: Just a minute, I think it’s some time around the end of June. Yes, the 28th, in time for the summer [Q7].
Người phụ nữ: Chờ tôi chút, tôi nghĩ đâu đấy cuối tháng Sáu. Vâng, ngày 28, đúng vào mùa hè.

Man: That’s great. I’m available from the 10th.
Người đàn ông: Thật tuyệt vời. Tôi rảnh từ ngày 10.

Woman: Oh good. Well, if you can call again you need to speak to the Service Manager. Her name’s Jane Urwin, that’s U-R-W-I-N [Q8], and she’ll probably arrange to meet you.
Người phụ nữ: Ồ tốt. Chà, nếu anh có thể gọi lại, anh cần nói chuyện với Quản lý dịch vụ. Tên cô ấy là Jane Urwin, U-R-W-I-N, và cô ấy có lẽ sẽ sắp xếp lịch gặp bạn.

Man: Okay. And when’s the best time to ring?
Người đàn ông: OK. Khi nào tôi nên gọi cho cô ý nhỉ?

Woman: Could you call tomorrow? Um, she usually starts checking the rooms at midday, so before then if you can, so she’ll have more time to chat [Q9]. I’ll just give you her number because she’s got a direct line.
Người phụ nữ: Anh có thể gọi vào ngày mai? Hmm.. cô ấy thường bắt đầu kiểm tra phòng vào buổi trưa, vì vậy trước thời gian đó anh gọi là tốt nhất vì sẽ có nhiều thời gian hơn để trò chuyện. Tôi sẽ cho anh số điện thoại của cô ấy vì cô ấy có một số liên lạc trực tiếp.

Man: Thanks.
Người đàn ông: Cảm ơn chị.

Woman: It’s 832 double-0 9.
Người phụ nữ: Số cô ấy à 832 00 9.

Man: 823 double-0 9?
Người phụ nữ: Số cô ấy à 832 00 9.

Woman: 832.
Người phụ nữ: 832.

Man: Oh, okay. Yes, I’ll do that.
Người đàn ông: Ồ, được rồi. Vâng, tôi sẽ gọi cho cô ấy.

Woman: And by the way, she will ask you for a reference [Q10], so you might like to be thinking about that. You know, just someone who knows you and can vouch for you.
Người phụ nữ: Nhân tiện, cô ấy sẽ hỏi bạn về người tham chiếu, vì vậy anh nên nghĩ về điều đó trước. Anh biết đấy, chỉ cần một người biết anh và có thể đảm bảo cho anh.

Man: Yes, no problem. Well, thanks very much for your help.
Người đàn ông: Vâng, không vấn đề gì. Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của chị.

Woman: You’re welcome. Bye.
Người phụ nữ: Không có gì đâu anh. Tạm biệt.

Man: Bye.
Người đàn ông: Tạm biệt.

3. Từ vựng

  • negotiate (verb)
    Nghĩa:
    [intransitive] to try to reach an agreement by formal discussion
    Ví dụ: The government will not negotiate with terrorists.
  • charge (noun)
    Nghĩa:
    [countable, uncountable] the amount of money that somebody asks for goods and services
    Ví dụ: We have to make a small charge for refreshments.
  • vouch for somebody/ something (phrasal verb)
    Nghĩa:
    (formal) to say that you believe that somebody will behave well and that you will be responsible for their actions
    Ví dụ: I can vouch for her ability to work hard.

Section 2: Improvement to Red Hill suburb/ Red Hill improvement plan 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11-13: Choose the correct letter, A, B or C. 

Improvements to Red Hill Suburb

11. Community groups are mainly concerned about 

  • A. pedestrian safety. 
  • B. traffic jams. 
  • C. increased pollution.

→ Dịch: nhóm cộng đồng phần lớn quan ngại về an toàn của người đi bộ/ tình trạng giao thông ùn tắc/ tình trạng ô nhiễm tăng cao.

→ Chú ý keywords “community groups” và “mainly concerned”; đáp án là quan ngại lớn nhất của người dân hiện nay.

12. It has been decided that the overhead power lines will be 

  • A. extended. 
  • B. buried. 
  • C. repaired.

→ Dịch: Người ta đã quyết định đường dây điện trên cao sẽ được kéo dài/ chôn lấp/ sửa chữa.

→ Chú ý keywords “overhead power lines”; đáp án là phương án được đưa ra đối với đường dây điện trên cao.

13. The expenses related to the power lines will be paid for by 

  • A. the council. 
  • B. the power company. 
  • C. local businesses.

→ Chi phí liên quan đến đường dây điện sẽ được chi trả bởi Hội đồng/ công ty điện/ các doanh nghiệp địa phương.

→ Chú ý keywords “expenses” và “power lines”; đáp án chỉ đối tượng chi trả số tiền để di dời đường dây điện xuống đất.

Questions 14-20: Label the map below. Write the correct letter, A-H, next to questions 14–20.

Red Hill Improvement Plan

  • 14. trees
    (cây cối)
  • 15. wider footpaths
    (lối đi bộ rộng hơn)
  • 16. coloured road surface
    (mặt đường được sơn màu)
  • 17. new sign
    (biển báo mới)
  • 18. traffic lights
    (đèn giao thông)
  • 19. artwork
    (công trình nghệ thuật)
  • 20. children’s playground
    (sân chơi cho trẻ em)

→ Trước tiên chúng ta cần tập trung vào bản đồ; hãy chú ý đến tên và vị trí của những con đường, theo đó 3 con đường Evelyn, Days và Carberry song song với nhau và vuông góc với 2 con đường song song khác là Hill và Thomas. Bên cạnh đó, siêu thị nằm trên khu vực hướng ra 3 con đường Days, Hill và Evelyn. Cuối cùng, hãy tập trung vào các keywords từ câu 14-20 và tập trung nghe – các keywords sẽ xuất hiện theo thứ tự lần lượt từ 14-20.

2. Giải thích đáp án

Carol: Good morning and welcome again to Your City Today. With me today is Graham Campbell, a councillor from the city council. He will be telling us about the plan to improve the fast-growing suburb of Red Hill. Good morning Graham and welcome to the show.
Carol: Xin chào. Chào mừng các bạn đã trở lại Your City Today. Đi cùng với tôi hôm nay là Graham Campbell, một ủy viên hội đồng thành phố. Anh ấy sẽ nói với chúng ta về kế hoạch cải thiện vùng ngoại ô đang phát triển nhanh chóng của Red Hill. Chào buổi sáng Graham và chào mừng đến với chương trình. 

Graham: Good morning, Carol.
Graham: Chào buổi sáng, Carol. 

Carol: Now, Graham, I understand that there has been a lot of community consultation for the new plan?
Carol: Nào, Graham, tôi biết rằng các anh đã tham khảo cộng đồng rất nhiều cho kế hoạch mới? 

Graham: Yes, we’ve tried to address some of the concerns that local groups told us about. People we’ve heard from are mainly worried about traffic in the area, and, in particular, the increasing speed of cars near schools. They feel that it is only a matter of time before there is an accident as a lot of the children walk to the school [Q11]. So we’re trying to do something about that. Another area of concern is the overhead power lines. These are very old and a lot of people we spoke to asked if something could be done about them. Well, I’m happy to report that the power company have agreed to move the power lines underground at a cost of $800,000 [Q12]. I think that will really improve the look of the area, as well as being safer.
Graham: Vâng, chúng tôi đã cố gắng giải quyết một số quan ngại mà người dân địa phương nói với chúng tôi. Họ chủ yếu lo lắng về giao thông trong khu vực và đặc biệt là ô tô đi với tốc độ ngày càng cao ở khu vực gần trường học. Họ cảm thấy rằng tai nạn chỉ là vấn đề thời gian khi rất nhiều trẻ em đi bộ đến trường. Vì vậy, chúng tôi đang cố gắng tìm ra phương án giải quyết. Một quan ngại khác là đường dây điện trên không. Những đường dây điện này đã cũ lắm rồi và rất nhiều người muốn chúng tôi giải quyết vấn đề đó. Chà, tôi rất vui khi nói rằng công ty điện lực đã đồng ý chuyển các đường dây điện xuống lòng đất với chi phí 800.000 đô la. Tôi nghĩ rằng điều đó sẽ thực sự cải thiện diện mạo của khu vực, cũng như sự an toàn. 

Carol: That’s good to know, but will that mean an increase in rates for the local businesses in that area?
Carol: Tốt quá, nhưng điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp địa phương trong khu vực sẽ phải trả thêm tiền? 

Graham: Well, the power company have agreed to bear the cost of this themselves [Q13] after a lot of discussion with the council. This is wonderful news as the council now has some extra funds for us to put into other things like tree planting and artwork.
Graham: Chà, công ty điện lực đã đồng ý tự chịu chi phí này sau rất nhiều cuộc thảo luận với hội đồng. Đây là một tin tuyệt vời vì hội đồng bây giờ có thêm một số tiền dành cho những thứ khác như cây trồng hay phát triển nghệ thuật. 

Graham: Now, we’ve also put together a map which we’ve sent out to all the residents in the area. And on the map, we’ve marked the proposed changes. Firstly, we’ll plant mature pine trees to provide shelter and shade just to the right of the supermarket in Days Road [Q14]. In order to address the traffic problems, the pavements on the corner of Carberry and Thomas Street will be widened [Q15]. This will help to reduce the speed of vehicles entering Thomas Street. We think it’s very important to separate the local residential streets from the main road. So the roadway at the entry to Thomas Street from Days Road will be painted red [Q16]. This should mark it more clearly and act as a signal for traffic to slow down. One way of making sure that the pedestrians are safe is to increase signage at the intersections. A ‘keep clear’ sign will be erected at the junction of Evelyn Street and Hill Street [Q17], to enable traffic to exit at all times. Something we’re planning to do to help control the flow of traffic in the area is to install traffic lights halfway down Hill Street where it crosses Days Road [Q18]. Now, we haven’t only thought about the cars and traffic, of course, there’s also something for the children. We’re going to get school children in the area to research a local story, the life of a local sports hero perhaps, and an artist will incorporate that story into paintings on the wall of a building on the other side of Hill Street from the supermarket [Q19]. And finally, we’ve agreed to build a new children’s playground which will be at the other end of Hill Street close to the intersection with Carberry Street [Q20].
Graham: Bây giờ, chúng tôi cũng đã gửi một bản đồ cho tất cả cư dân trong khu vực. Và trên bản đồ, chúng tôi đã đánh dấu những thay đổi được đề xuất. Đầu tiên, chúng tôi sẽ trồng những cây thông lớn để tạo bóng mát ngay bên phải siêu thị ở đường Days. Để giải quyết các vấn đề giao thông, vỉa hè ở góc đường Carberry và Thomas sẽ được mở rộng. Điều này sẽ giúp giảm tốc độ của các phương tiện đi vào phố Thomas. Chúng tôi nghĩ rằng việc tách các đường dân cư địa phương khỏi đường chính là rất quan trọng. Vì vậy, con đường ở lối vào đường Thomas từ đường Days sẽ được sơn màu đỏ. Điều này sẽ giúp mọi người nhận diện rõ ràng hơn và nó sẽ đóng vai trò như một tín hiệu cho giao thông chậm lại. Một cách để đảm bảo an toàn cho người đi bộ là thêm biển báo tại các giao lộ. Một dấu hiệu ‘giữ cho đường thông suốt’ sẽ được dựng lên ở ngã ba đường Evelyn và Hill Street, để tránh ách tắc giao thông. Chúng tôi dự định kiểm soát lưu lượng giao thông trong khu vực bằng cách lắp đặt đèn giao thông nút giao đường Hill và đường Days. Xe cộ và giao thông đã xong, tất nhiên, cũng phải có phần cho trẻ em. Chúng tôi tìm hiểu một câu chuyện có thật ở địa phương, cuộc sống của một anh hùng thể thao chẳng hạn, và một nghệ sĩ sẽ đưa những câu chuyện đó vào những bức tranh trên tường của một tòa nhà ở phía bên kia của đường Hill đối diện siêu thị. Và cuối cùng, chúng tôi đã đồng ý xây dựng một sân chơi trẻ em mới ở phía cuối đường Street gần ngã tư với đường Carberry. 

Carol: Wonderful, now, what’s the next stage?
Carol: Tuyệt vời, bây giờ, giai đoạn tiếp theo là gì? 

Graham: Well, the final plan…
Graham: Chà, kế hoạch cuối cùng là …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi & đáp án Từ vựng trong transcript
Q11. A pedestrian safety accident; children walk to school
Q12. B buried move the power lines underground
Q13. B paid bear the cost
Q14. C
Q15. D
Q16. G
Q17. B
Q18. F
Q19. A
Q20. E

3. Từ vựng

  • address (verb): giải quyết
    ENG: (formal) to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it
  • erect something (verb): xây dựng
    ENG: to build something
  • incorporate something in/into/within something (verb): kết hợp
    ENG: to include something so that it forms a part of something

Section 3: Advice On Exam Preparation

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21 and 22: Choose TWO letters, A-E.

In which TWO ways is Dan financing his course?
(Dan đã có đủ tiền để trả học phí cho khóa học của bạn ấy bằng hai cách nào?)

  • A. He is receiving money from the government.
    (Bạn ấy nhận tiền từ chính phủ.)
  • B. His family are willing to help him.
    (Gia đình bạn ấy sẵn sàng giúp đỡ bạn ấy.)
  • C. The college is giving him a small grant.
    (Trường Đại học tặng bạn ấy một khoản trợ cấp nhỏ.)
  • D. His local council is supporting him for a limited period.
    (Hội đồng địa phương giúp đỡ bạn ấy trong một khoảng thời gian có hạn.)
  • E. A former employer is providing partial funding.
    (Sếp cũ giúp bạn ấy một phần số tiền.)

→ Chú ý các keywords “two ways”, “Dan” và “financing his course”. Hai đáp án là hai đối tượng mà Dan cậy nhờ sự trợ giúp về mặt tài chính để có tiền đóng học phí, bao gồm chính phủ, gia đình, trường Đại học, Hội đồng địa phương và sếp cũ.

Questions 23 and 24: Choose TWO letters, A-E.

Which TWO reasons does Jeannie give for deciding to leave some college clubs?
(Hai lý do nào Jeannie đưa ra khi bạn ấy quyết định rời một số câu lạc bộ ở Đại học?)

  • A. She is not sufficiently challenged.
    (Bạn ấy không nhận được những thách thức đủ lớn.)
  • B. The activity interferes with her studies.
    (Hoạt động câu lạc bộ cản trở việc học.)
  • C. She does not have enough time.
    (Bạn ấy không có đủ thời gian.)
  • D. The activity is too demanding physically.
    (Hoạt động câu lạc bộ yêu cầu quá cao về mặt thể chất.)
  • E. She does not think she is any good at the activity.
    (Bạn ấy nghĩ bạn ấy không giỏi trong lĩnh vực của câu lạc bộ.)

→ Chú ý keywords “two reasons”, “Jeannie” và “leave some college clubs”. Hai đáp án là hai lý do Jeannie rời một số câu lạc bộ.

Questions 25 and 26: Choose the correct letter, A, B or C.

25. What does Dan say about the seminars on the course?

  • A. The other students do not give him a chance to speak.
  • B. The seminars make him feel inferior to the other students.
  • C. The preparation for seminars takes too much time.

→ Dịch: Dan nói gì về các hội thảo trong khóa học: các sinh viên khác không cho bạn ấy cơ hội nêu ý kiến, hội thảo khiến bạn ấy cảm thấy kém cỏi so với sinh viên khác hay bạn ấy mất quá nhiều thời gian để chuẩn bị cho các hội thảo?

→ Chú ý keywords “Dan” và “about the seminars”; đáp án nêu quan điểm của Dan về các hội thảo trong khóa học.

26. What does Jeannie say about the tutorials on the course?

  • A. They are an inefficient way of providing guidance.
  • B. They are more challenging than she had expected.
  • C. They are helping her to develop her study skills.

→ Dịch: Jeannie nói gì về các bài giải trong khóa học: chúng không hiệu quả trong việc đưa ra hướng dẫn, chúng khó hơn bạn ấy từng nghĩ hay chúng giúp bạn ấy phát triển các kỹ năng học tập?

→ Chú ý keywords “Jeannie” và “about the tutorials”; đáp án nêu lên quan điểm của Jeannie về các bài giảng trong khóa học.

Questions 27-30: Complete the flowchart below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Advice on exam preparation
(Lời khuyên trong việc chuẩn bị cho kỳ thi)

Make sure you know the exam requirements
(Đảm bảo rằng bạn đã biết các yêu cầu của kỳ thi)
Find some past papers
(Tìm kiếm một số nghiên cứu trước đây)
Work out your 27 ………………… for revision and write them on a card
(Xem xét ……….. ôn tập và viết chúng vào một tấm thẻ)
→ Từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “for revision”.
Make a 28 ………………. and keep it in view
(Làm một ……… và luôn giữ nó ở nơi bạn có thể thấy)
→ Từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “keep in view”.
Divide revision into 29 ………………. for each day
(Chia nội dung ôn tập thành ……… cho mỗi ngày)
→ Từ cần điền là một danh từ/ cụm danh từ; chú ý keywords “divide revision” và “each day”.
Write one 30 ………………….. about each topic
(Viết một ……….. về mỗi chủ đề)
→ Từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “write” và “each topic”.
Practise writing some exam answers
(Thực hành viết một số câu trả lời cho kỳ thi)

2. Giải thích đáp án

Dan: Hi Jeannie. How’s it going?
Dan: Chào Jeannie. Khỏe chứ?

Jeannie: Oh, hello Dan. Pretty well, thanks. Have you managed to get the money for the course yet?
Jeannie: Ồ, xin chào Dan. Mình khỏe, cảm ơn cậu. Cậu đã kiếm được đủ tiền cho khóa học chưa?

Dan: Yes, that’s all sorted out now, thanks. It took long enough, though. It was practically a year ago that I applied to my local council for a grant, and it took them six months to turn me down.
Dan: Rồi, mọi chuyện ổn thỏa rồi, cảm ơn cậu. Mặc dù mình đã mất khá nhiều thời gian. Thực tế là một năm trước, tớ đã nộp đơn xin hội đồng địa phương trợ cấp và 6 tháng sau họ gửi thư từ chối.

Jeannie: That’s really slow.
Jeannie: Lâu thế.

Dan: And I thought I was eligible for government funding, but it seems I was mistaken. So then I asked the boss of the company I used to work for if they would sponsor me, and much to my surprise, he said they’d make a contribution [Q21 & 22].
Dan: Và tớ nghĩ rằng tớ đủ điều kiện nhận tài trợ của chính phủ, nhưng có vẻ như tớ đã nhầm. Vì vậy, sau đó tớ đã hỏi ông chủ ở công ty tớ từng làm việc liệu họ có thể tài trợ cho tớ không, và thật ngạc nhiên, ông ấy nói có.

Jeannie: But what about college grants and scholarships? There must be some you could apply for.
Jeannie: Nhưng còn các khoản trợ cấp và học bổng đại học thì sao? Cậu có thể nộp đơn mà.

Dan: Yes, there are, but they’re all so small that I decided to leave them until was desperate.
Dan: Ừ, có, nhưng tất cả đều không đủ nhiều nên tớ không nộp.

Jeannie: Uhuh.
Jeannie: Uhuh.

Dan: And in fact, I didn’t need to apply. My parents had been saying that as already had a job, I ought to support myself through college. But in the end, they took pity on me, so now I’ve just about got enough [Q21 & 22].
Dan: Và trên thực tế, tớ không cần phải nộp đơn xin tài trợ. Bố mẹ tớ đã nói rằng vì tớ có việc làm rồi nên tớ phải tự lo học phí. Nhưng cuối cùng, bố mẹ vẫn cho tớ tiền vì thương tớ, vì vậy bây giờ tớ đã có đủ tiền rồi nè.

Jeannie: That’s good.
Jeannie: Tốt quá.

Dan: So now I can put a bit of effort into meeting people – I haven’t had time so far. Any suggestions?
Dan: Vì vậy, bây giờ tớ nghĩ tớ cần gặp gỡ mọi người nhiều hơn – tớ đã không có nhiều thời gian từ trước. Cậu có gợi ý gì không?

Jeannie: What about joining some college clubs?
Jeannie: Tham gia một số câu lạc bộ đại học?

Dan: Oh right. You joined several, didn’t you?
Dan: Ồ đúng rồi. Cậu đã tham gia một số câu lạc bộ phải không?

Jeannie: Yes, I’m in the drama club. It’s our first performance next week, so we’re rehearsing frantically, and I’ve got behind with my work, but it’s worth it. I’m hoping to be in the spring production, too.
Jeannie: Ừ, tớ đang ở trong câu lạc bộ kịch. Tớ sẽ diễn vở đầu tiên vào tuần tới, vì vậy chúng tớ đang tập luyện điên cuồng, và tớ đã phải trì hoãn một chút với công việc của mình, nhưng vẫn đáng lắm. Tớ cũng hy vọng được tham gia vào vở kịch mùa xuân.

Dan: I’ve never liked acting. Are you doing anything else?
Dan: Tớ chưa bao giờ thích diễn xuất. Còn gì khác không?

Jeannie: I enjoyed singing when I was at school, so I joined a group when I came to college. I don’t think the conductor stretches us enough [Q23 & 24], though so I’ll give up after the next concert. And I also joined the debating society. It’s fun, but with all the rehearsing I’m doing, something has to go [Q23 & 24], and I’m afraid that’s the one.
Jeannie: Tớ thích ca hát khi còn đi học, vì vậy tớ đã tham gia một nhóm ở đại học. Tớ thấy rằng nhạc trưởng không thể thúc đẩy các thành viên đủ nhiều, tớ sẽ rời sau buổi hòa nhạc tiếp theo. Và tớ cũng tham gia vào câu lạc bộ tranh luận. Thú vị lắm, nhưng vì tập kịch mất thời gian nên tớ nghĩ tớ phải bỏ tham gia một câu lạc bộ nào đó, và rất có thể là câu lạc bộ tranh luận này.

Dan: Do you do any sports?
Dan: Cậu có chơi môn thể thao nào không?

Jeannie: Yes, I’m in one of the hockey teams. I’m not very good, but I’d really miss it if I stopped. I decided to try tennis when I came to college, and I’m finding it pretty tough going. I’m simply not fit enough.
Jeannie: Có, tớ tham gia một đội khúc côn cầu. Tớ chơi không tốt lắm, nhưng tớ sẽ thực sự nhớ nó nếu tớ dừng chơi. Tớ đã quyết định thử chơi quần vợt khi tớ vào đại học, và tớ thấy nó khá khó. Tớ đơn giản là không đủ sức khỏe.

Dan: Nor me. I think I’ll give that a miss!
Dan: Tớ cũng vậy. Tớ nghĩ rằng tớ sẽ không chơi quần vợt đâu!

Jeannie: I’m hoping it’ll help me to build up my stamina, but it’ll probably be a long haul.
Jeannie: Tớ đã hy vọng nó sẽ giúp tớ cải thiện thể lực, nhưng có lẽ đó là một quãng đường dài.

Dan: Good luck.
Dan: Chúc may mắn.

Jeannie: Thanks.
Jeannie: Cảm ơn cậu.

Dan: How are you finding the course?
Dan: Cậu thấy thế nào về khóa học?

Jeannie: I wish we had more seminars.
Jeannie: Tớ ước rằng khóa học sẽ có nhiều hội thảo hơn.

Dan: What? I’d have thought we had more than enough already. All those people saying clever things that I could never think of – it’s quite interesting, but I wonder if I’m clever enough to be doing this course [Q25].
Dan: Cái gì? Tớ đã nghĩ rằng chúng ta đã có quá đủ rồi. Mọi người đều thảo luận những kiến thức mới mẻ mà tớ không bao giờ có thể nghĩ ra – khá thú vị, nhưng tớ tự hỏi liệu tớ có đủ thông minh để theo kịp khóa học này không.

Jeannie: I find it helpful to listen to the other people. I like the way we’re exploring the subject, and working towards getting insight into it.
Jeannie: Tớ thấy thật hữu ích khi lắng nghe người khác. Tớ thích cách chúng ta khám phá chủ đề và làm việc để hiểu sâu hơn về nó.

Dan: How do you get on with your tutor? I don’t think I’m on the same wavelength as mine, so I feel I’m not getting anything out of the tutorials. It would be more productive to read a book instead.
Dan: Làm thế nào để cậu có thể hòa đồng được với giảng viên vậy? Tớ không nghĩ rằng tớ và giảng viên của tớ có cùng quan điểm vì thế tớ cảm thấy chẳng học được gì từ những bài giảng cả. Thay vào đó, tớ thấy tự đọc sách còn hiệu quả hơn.

Jeannie: Oh, mine’s very demanding. She gives me lots of feedback and advice, so I’ve got much better at writing essays. And she’s helping me plan my revision for the end-of-year exams [Q26].
Jeannie: Ồ, giảng viên của tớ yêu cầu cao lắm. Cô phản hồi và cho lời khuyên rất nhiều, vì vậy tớ đã khá hơn nhiều trong việc viết bài luận. Và cô cũng giúp tớ lên kế hoạch ôn tập cho kỳ thi cuối năm.

Dan: Do tell me, I always struggle with revision.
Dan: Nói cho tớ biết đi, tớ đang khổ sở ôn tập đây.

Jeannie: Well, the first thing is to find out exactly what’s required in the exams.
Jeannie: Chà, điều đầu tiên là tìm ra chính xác những gì cần thiết trong các kỳ thi.

Dan: Mm. Would it help to get hold of some past papers?
Dan: Ừm. Thế thì tham khảo một số nghiên cứu trước đây sẽ có ích nhỉ?

Jeannie: Yes. They’ll help to make it clear.
Jeannie: Đúng. Chúng sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn.

Dan: Right, I’ll do that. Then what?
Dan: OK, tớ sẽ làm. Sau đó thì sao?

Jeannie: Then you can sort out your revision priorities, based on what’s most likely to come up. I put these on a card and read them through regularly [Q27].
Jeannie: Sau đó cậu cần phân chia các ưu tiên ôn tập dựa trên những nội dung câu hỏi nào sẽ có khả năng có trong đề thi cao nhất. Tớ viết chúng lên một tờ giấy và đọc đi đọc lại thường xuyên.

Dan: Uhuh.
Dan: Uhuh.

Jeannie: But that isn’t enough in itself. You also need a timetable, to see how you can fit everything in, in the time available. Then keep it in front of you while you’re studying [Q28].
Jeannie: Nhưng như thế là chưa đủ. Cậu cũng cần một thời gian biểu để sắp xếp mọi thứ cho ổn thỏa. Sau đó, để thời gian biết trước mặt khi cậu ôn tập.

Dan: I’ve done that before, but it hasn’t helped me!
Dan: Tớ làm từ trước rồi, nhưng không có tác dụng lắm!

Jeannie: Maybe you need to do something different every day, so if you break down your revision into small tasks, and allocate them to specific days [Q29], there’s more incentive to tackle them. With big topics, you’re more likely to put off starting.
Jeannie: Có lẽ mỗi ngày cậu cần làm những công việc khác nhau đi, vì vậy nếu cậu chia nhỏ nội dung ôn tập thành các nhiệm vụ nhỏ và phân bổ chúng cho những ngày cụ thể, cậu sẽ có thêm động lực để giải quyết chúng. Với các chủ đề lớn, cậu cậu nên để sau đi.

Dan: Good idea.
Dan: Ý tưởng hay đấy.

Jeannie: And as I revise each topic I write a single paragraph about it [Q30] — then later can read it through quickly, and it helps fix things in my mind.
Jeannie: Và khi tớ ôn tập một chủ đề, tớ viết một đoạn văn về chủ đề đó — sau đó tớ có thể xem lại chúng nhanh hơn và tớ nhớ kỹ hơn.

Dan: That’s brilliant.
Dan: Cậu thông minh thật.

Jeannie: I also write answers to questions for the exam practice. It’s hard to make myself do it, though!
Jeannie: Tớ cũng viết đáp án cho các câu hỏi để luyện tập. Mặc dù đôi khi hơi khó.

Dan: Well, I’ll try. Thanks a lot, Jeannie. That’s a great help.
Dan: Ừ, tớ sẽ thử. Cảm ơn cậu nhé Jeannie. Tớ thấy rất hữu ích.

Jeannie: No problem.
Jeannie: Không có vấn đề gì đâu.

Dan: See you around.
Dan: Hẹn gặp lại cậu sau nhé.

Jeannie: Bye.
Jeannie: Tạm biệt.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21 & 22. B, E former employer; providing partial funding the boss of the company I used to work for; make a contribution
family; willing to help parents; took pity on me
Q23 & 24. A, C She is not sufficiently challenged. I don’t think the conductor stretches us enough.
She does not have enough time. with all the rehearsing I’m doing, something has to go
Q25. B feel inferior I wonder if I’m clever enough
Q26. C helping her to develop her study skills She gives me lots of feedbacks … exams.
Q27. priorities work out your priorities for revision sort out your revision priorities
Q28. timetable keep it in view keep it in front of you
Q29. (small) tasks divide revision break down your revision
Q30. (single) paragraph write one paragraph about each topic write a single paragraph about it (each topic)

3. Từ vựng

  • sort something out (phrasal verb)
    Nghĩa: to organize something successfully
    Ví dụ: If you’re going to the bus station, can you sort out the tickets for tomorrow?
  • eligible (adj)
    Nghĩa: a person who is eligible for something or to do something, is able to have or do it because they have the right qualifications, are the right age, etc.
    Ví dụ: Only those over 70 are eligible for the special payment.
  • take pity on somebody (phrasal verb)
    Nghĩa: to feel sorry for someone and try to help them
    Ví dụ: Dirk took pity on me and let me stay at his house.
  • frantically (adv)
    Nghĩa: quickly and with a lot of activity, but in a way that is not very well organized
    Ví dụ: They worked frantically to finish on time.
  • a long haul (noun)
    Nghĩa: ​[countable, usually singular] a difficult task that takes a long time and a lot of effort to complete
    Ví dụ: She knows that becoming world champion is going to be a long haul.
  • on the same wavelength (idiom)
    Nghĩa: (informal) to have the same way of thinking or the same ideas or feelings as somebody else
    Ví dụ: We work together but we aren’t really on the same wavelength.
  • tackle something (verb)
    Nghĩa: [transitive] to make a determined effort to deal with a difficult problem or situation
    Ví dụ: The government is determined to tackle inflation.

Section 4: Australian Aboriginal Rock Paintings/ Rainbow Eerpent Project

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-36:
Which painting styles have the following features? Write the correct letter, A, B or C, next to questions 31–36.

(Phong cách hội họa nào có những đặc điểm sau đây?)

Australian Aboriginal Rock Paintings
(Hội họa trên đá của thổ dân Úc)

Painting Styles (Phong cách hội họa)

  • A. Dynamic (Năng động)
  • B. Yam (Yam – khoai lang)
  • C. Modern Features (Hiện đại)

Features (đặc điểm)

  • 31. figures revealing bones
    (những hình người với bộ xương được phô ra)
  • 32. rounded figures
    (những hình người có dạng tròn)
  • 33. figures with parts missing
    (những hình người mất bộ phận cơ thể)
  • 34. figures smaller than life size
    (những hình người nhỏ hơn kích thước thật)
  • 35. sea creatures
    (sinh vật biển)
  • 36. plants
    (thực vật)

→ Chú ý keywords “Dynamic”, “Yam” và “Modern” cũng như keywords xuất hiện trong các câu 31-36. Các đối tượng trong câu 31-36 sẽ được nhắc đến theo thứ tự lần lượt.

Questions 37-40: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. 

Rainbow Serpent Project
(Dự án Rainbow Serpent – Con rắn cầu vồng)

Aim of project: to identify the 37 ……………. used as the basis for the Rainbow Serpent
(Mục tiêu dự án: nhận diện …….. được sử dụng như nền tảng cho Rainbow Serpent) → Từ cần điền là một danh từ – nền tảng của Rainbow Serpent.

Yam Period 

  • environmental changes led to higher 38 ………….. 
  • traditional activities were affected, especially 39 …………..

(Thời kỳ Yam: biến đổi về môi trường dẫn đến …… cao hơn; các hoạt động truyền thống bị ảnh hưởng, đặc biệt là ……… ) → Từ cần điền cả hai câu đều là danh từ trong đó câu 38 thể hiện hệ quả của biến đổi môi trường trong khi câu 39 thể hiện một hoạt động truyền thống bị ảnh hưởng.

Rainbow Serpent image 

  • similar to a seahorse 
  • unusual because it appeared in inland areas 
  • symbolises 40 ……………….. in Aboriginal culture

(Hình ảnh Rainbow Serpent giống một con cá ngựa; bất thường vì nó không xuất hiện ở đất liền; biểu tượng của ……. trong văn hóa thổ dân) → Từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ tượng trưng bởi Rainbow Serpent trong văn hóa thổ dân Úc.

2. Giải thích đáp án

Good morning, everyone. I’ve been invited to talk about my research project into Australian Aboriginal rock paintings. The Australian Aborigines have recorded both real and symbolic images of their time on rock walls for many thousands of years. Throughout the long history of this tradition, new images have appeared and new painting styles have developed. And these characteristics can be used to categorise the different artistic styles. Among these are what we call the Dynamic, Yam, and Modern styles of painting. One of the most significant characteristics of the different styles is the way that humans are depicted in the paintings.
Chào buổi sáng mọi người. Tôi được mời đến đây để nói về dự án nghiên cứu của tôi về tranh đá thổ dân Úc. Thổ dân Úc đã ghi lại cả những hình ảnh thực và tượng trưng về thời đại của họ trên các bức tường đá trong nhiều ngàn năm. Trong suốt lịch sử lâu dài của truyền thống này, những hình ảnh mới đã xuất hiện và phong cách vẽ mới đã phát triển. Và những đặc điểm này có thể được sử dụng để phân loại các phong cách nghệ thuật khác nhau. Trong số này bao gồm phong cách hội họa năng động, Yam và hiện đại. Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của các phong cách khác nhau là cách con người được miêu tả trong các bức tranh.

The more recent paintings show people in static poses. But the first human images to dominate rock art paintings, over 8,000 years ago, were full of movement. These paintings showed people hunting and cooking food and so they were given the name ‘Dynamic’ to reflect this energy. It’s quite amazing considering they were painted in such a simple stick-like form. In the Yam period, there was a movement away from stick figures to a more naturalistic shape. However, they didn’t go as far as the Modern style, which is known as ‘X-ray’ because it actually makes a feature of the internal skeleton as well as the organs of animals and humans [Q31]. The Yam style of painting got its name from the fact that it featured much curvier figures [Q32] that actually resemble the vegetable called a yam, which is similar to a sweet potato. The Modern paintings are interesting because they include paintings at the time of the first contact with European settlers. Aborigines managed to convey the idea of the settlers’ clothing by simply painting the Europeans without any hands [Q33], indicating the habit of standing with their hands in their pockets! Size is another characteristic. The more recent images tend to be life-size or even larger, but the Dynamic figures are painted in miniature [Q34].
Các bức tranh gần đây miêu tả con người trong tư thế tĩnh. Nhưng những hình ảnh đầu tiên của con người xuất hiện rất nhiều trong các bức tranh nghệ thuật trên đá, hơn 8.000 năm trước, lại đầy những chuyển động. Những bức tranh này miêu tả cảnh con người săn bắn và nấu thức ăn và vì vậy chúng được đặt tên là ‘Năng động’ để phản ánh nguồn năng lượng này. Thật tuyệt vời khi chúng được vẽ với hình thức giống như những que gậy rất đơn giản. Trong thời kỳ Yam, đã có một sự biến chuyển từ các hình que sang hình dạng tự nhiên hơn. Tuy nhiên, chúng không thể so sánh được với phong cách Hiện đại, được gọi là ‘Tia X’ bởi vì phong cách này mô tả đặc điểm của bộ xương bên trong cũng như các cơ quan của động vật và con người. Phong cách hội họa Yam có tên như vậy là vì nó có nhiều hình vẽ cong thực sự giống với loại rau được gọi là ‘yam’, tương tự như khoai lang. Các bức tranh hiện đại rất thú vị bởi vì chúng bao gồm các bức tranh tại thời điểm tiếp xúc đầu tiên với những người định cư đến từ châu Âu. Những người thổ dân đã có thể truyền đạt ý tưởng về quần áo của những người định cư này bằng cách đơn giản là vẽ người châu Âu mà không có tay, cho thấy thói quen đứng cho tay vào trong túi của họ! Kích thước là một đặc điểm khác. Các hình ảnh gần đây có xu hướng kích thước thật hoặc thậm chí lớn hơn, nhưng các hình vẽ Năng động được vẽ với kích thước thu nhỏ.

Aboriginal rock art also records the environmental changes that occurred over thousands of years. For example, we know from the Dynamic paintings that over 8,000 years ago, Aborigines would have rarely eaten fish, and sea levels were much lower at this time. In fact, fish didn’t start to appear in paintings until the Yam period along with shells and other marine images [Q35]. The paintings of the Yam tradition also suggest that, during this time, the Aborigines moved away from animals as their main food source and began including vegetables in their diet, as these feature prominently [Q36]. Freshwater creatures didn’t appear in the paintings until the Modern period from 4,000 years ago.
Nghệ thuật trên đá của thổ dân cũng ghi lại những thay đổi môi trường xảy ra trong hàng ngàn năm. Ví dụ, chúng ta biết từ các bức tranh Năng động rằng hơn 8.000 năm trước, thổ dân hiếm khi ăn cá và mực nước biển thấp hơn nhiều vào thời điểm này. Trên thực tế, cá chỉ bắt đầu xuất hiện trong tranh vào thời Yam cùng với vỏ sò và các hình ảnh sinh vật biển khác. Các bức tranh truyền thống Yam cũng gợi ý rằng, trong thời gian này, thổ dân đã không coi động vật là nguồn thức ăn chính của mình và bắt đầu tìm đến các loại rau cho chế độ ăn uống. Các sinh vật nước ngọt đã không xuất hiện trong các bức tranh cho đến thời kỳ hiện đại từ 4.000 năm trước.

So, these paintings have already taught us a lot. But one image that has always intrigued us is known as the ‘Rainbow Serpent’. The Rainbow Serpent, which is the focus of my most recent project, gets its name from its snake or serpent-like body and it first appeared in the Yam period 4 to 6,000 years ago. Many believe it is a curious mixture of kangaroo, snake and crocodile. But we decided to study the Rainbow Serpent paintings to see if we could locate the animal that the very first painters based their image on [Q37].
Vì vậy, những bức tranh này đã dạy chúng ta rất nhiều. Nhưng một hình ảnh luôn khiến chúng ta tò mò đó là Rainbow Serpent hay ‘Con rắn cầu vồng’. Rainbow Serpent, trọng tâm của dự án gần đây nhất của tôi, được đặt tên như vậy vì nó có cơ thể giống loài rắn và nó xuất hiện lần đầu tiên trong giai đoạn Yam từ 4.000 đến 6.000 năm trước. Nhiều người tin rằng đó là một hình ảnh kết hợp của kangaroo, rắn và cá sấu. Nhưng chúng tôi đã quyết định nghiên cứu các bức tranh Rainbow Serpent để xem liệu chúng tôi có thể xác định được chính xác con vật nào mà các họa sĩ đầu tiên dựa trên hình ảnh của nó để vẽ ra các bức tranh này hay không.

The Yam period coincided with the end of the last ice age. This brought about tremendous change in the environment, with the sea levels rising and creeping steadily inland [Q38]. This flooded many familiar land features and also caused a great deal of disruption to traditional patterns of life, hunting in particular [Q39]. New shores were formed and totally different creatures would have washed up onto the shores. We studied 107 paintings of the Rainbow Serpent and found that the one creature that matches it most closely was the Ribboned Pipefish, which is a type of seahorse. This sea creature would have been a totally unfamiliar sight in the inland regions where the image is found and may have been the inspiration behind the early paintings.
Thời kỳ Yam trùng với thời điểm kết thúc kỷ băng hà cuối cùng. Điều này mang lại sự thay đổi to lớn đối với môi trường, với mực nước biển dâng cao và tràn dần vào đất liền. Nước biển gâp ngập úng nhiều vùng đất đai quen thuộc và cũng gây ra ảnh hưởng vô cùng tiêu cực đối với các lối sống truyền thống, đặc biệt là săn bắn. Bờ biển mới được hình thành và những sinh vật hoàn toàn mới dạt vào bờ. Chúng tôi đã nghiên cứu 107 bức tranh về Rainbow Serpent và phát hiện ra rằng một sinh vật phù hợp nhất với nó là Ribboned Pipefish, một loại cá ngựa. Sinh vật biển này có thể là một hình ảnh hoàn toàn xa lạ đối với con người ở vùng đất liền nơi họ bắt đầu phát hiện chúng và có thể lấy chúng là nguồn cảm hứng cho những bức tranh ban đầu.

So, at the end of the ice age there would have been enormous changes in animal and plant life. It’s not surprising then, that the Aborigines linked this abundance to the new creatures they witnessed. Even today, Aborigines see the Rainbow Serpent as a symbol of creation [Q40], which is understandable given the increase in vegetation and the new life forms that featured when the image first appeared.
Vì vậy, vào cuối kỷ băng hà, đã có những thay đổi to lớn trong đời sống động vật và thực vật. Sau đó, không có gì đáng ngạc nhiên khi thổ dân liên kết sự phong phú này với các sinh vật mới mà họ chứng kiến. Thậm chí ngày nay, thổ dân coi Rainbow Serpent là biểu tượng của sự sáng tạo, điều này có thể hiểu được khi thảm thực vật phát triển và các dạng sống mới xuất hiện khi hình ảnh này lần đầu tiên xuất hiện.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi

và đáp án

Từ vựng trong transcript
Q31. C figures revealing bones makes a feature of the internal skeleton
Q32. B rounded figures it featured much curvier figures
Q33. C figures with parts missing painting the Europeans without any hands
Q34. A figures smaller than life size painted in miniature
Q35. B sea creatures fish didn’t start … marine images
Q36. B plants including vegetables in their diet
Q37. animal/ creature identify the animal used as the basis for the Rainbow Serpent locate the animal that the very first painters based their image on
Q38. sea/ water levels higher sea levels the sea levels rising
Q39. hunting traditional activities were affected, especially… disruption to traditional patterns of life; in particular
Q40. creation symbolises a symbol of creation

3. Từ vựng

  • depict (verb): mô tả
    ENG: (rather formal) to show an image of somebody/something in a picture 
  • in miniature (idiom): trong phạm vi nhỏ
    ENG: on a very small scale
  • intrigue (verb): thu hút, làm ai đó cảm thấy thú vị
    ENG: [transitive] to make somebody very interested and want to know more about something
  • tremendous (adj): lớn
    ENG: very great
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng