RENTED PROPERTIES CUSTOMER’S REQUIREMENTS – IELTS Listening Answers
A – Phân tích câu hỏi
Questions 1-3: Complete the form below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Rented Properties Customer’s Requirements Name: Steven Godfrey (Tên: Steven Godfrey) (Example) No. of bedrooms: four ((Ví dụ) Số phòng ngủ: 4) Preferred location: in the 1 …………………. area of town (Địa điểm ưa thích: ở khu vực ………… của thị trấn) → Từ cần điền là một danh từ hoặc tính từ bổ nghĩa cho cụm danh từ “area of town” và biểu thị một khu vực nào đó trong thị trấn. Maximum monthly rent: 2 £ ……………….. (Tiền thuê nhà tối đa hàng tháng: £ ………………..) → Từ cần điền là một con số biểu thị số tiền thuê nhà tối đa hàng tháng. Length of let required: 3 …………………. (Thời gian ở yêu cầu: ……………….) Starting: September 1st (Bắt đầu: 1/9) |
Questions 4-8: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Address
(Địa chỉ) |
Rooms
(Phòng) |
Monthly rent
(Tiền thuê hàng tháng) |
Problem
(Vấn đề) |
Oakington Avenue | living/dining room, separate kitchen
(phòng khách/ăn, phòng bếp riêng) |
£550 | no 4 …………..
(không có …………) → Cần điền một danh từ. |
Mead Street | large living room and kitchen, bathroom and a cloakroom
(phòng khách rộng và bếp, nhà tắm và một nhà vệ sinh) |
£580 | the 5 ……………. is too large
( …………. quá rộng) → Cần điền một danh từ có đặc điểm quá rộng. |
Hamilton Road | living room, kitchen-diner, and a 6 ……………….
(phòng khách, phòng bếp tích hợp phòng ăn, và một ……….) → Cần điền một danh từ chỉ tên một loại phòng, không gian hay tiện ích trong nhà. |
£550 | too 7 …………….
(quá ………….) → Cần điền một tính từ. |
Devon Close | living room, dining room, small kitchen
(phòng khách, phòng ăn, bếp nhỏ) |
8 £ ………………
→ Cần điền một con số biểu thị số tiền thuê hàng tháng. |
none
(không có) |
Questions 9 and 10: Choose TWO letters, A-E.
Which TWO facilities in the district of Devon Close are open to the public at the moment?
(Hai tiện ích nào trong quận Devon Close mở cửa đón khách hiện tại?)
A. museum (bảo tàng)
B. concert hall (phòng hòa nhạc)
C. cinema (rạp chiếu phim)
D. sports centre (trung tâm thể thao)
E. swimming pool (bể bơi)
→ Tập trung vào keywords “two facilities”, “Devon Close”, “open” và “at the moment”.
B – Giải thích đáp án
Woman: Good morning. How can I help you?
Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?
Man: Hello. I’m interested in renting a house somewhere in the town.
Người đàn ông: Xin chào. Tôi muốn thuê nhà trong thị trấn.
Woman: Right. Could I have your name please?
Người phụ nữ: Được rồi. Tôi có thể biết tên của anh là gì không?
Man: Yes, it’s Steven Godfrey.
Người đàn ông: Vâng, tôi là Steven Godfrey.
Woman: And tell me how many bedrooms you’re looking for.
Người phụ nữ: Anh đang tìm mấy phòng ngủ?
Man: Well, we’d need four, because I’m going to share the house with three friends.
Người đàn ông: Chúng tôi cần bốn, vì tôi thuê chung với ba người bạn nữa.
Woman: Okay, there are several of that size on our books. They mostly belong to families who are working abroad at the moment. What about the location?
Người phụ nữ: Được rồi, có một số căn với kích thước đó trong hồ sơ. Hầu hết trong số chúng có chủ là các gia đình đang làm việc ở nước ngoài tại thời điểm này. Còn địa điểm thì sao?
Man: It’d be nice to be central [Q1].
Người đàn ông: Sẽ tuyệt nếu có nhà ở vị trí trung tâm.
Woman: That might be difficult, as most houses of that size are in the suburbs. Still, there are a few. What’s your upper limit for the rent?
Phụ nữ: Tôi nghĩ là hơi khó, vì hầu hết các ngôi nhà có kích thước đó đều ở ngoại ô. Tuy nhiên, vẫn có một vài căn đáp ứng được. Giá thuê phòng cao nhất các anh có thể trả là bao nhiêu?
Man: We’d like something around £500 a month, but we could go up to £600 [Q2] if we have to. But we can’t go beyond that.
Người đàn ông: Chúng tôi tính khoảng 500 bảng mỗi tháng, nhưng cũng có thể là 600 bảng. Nhưng đó là mức cao nhất chúng tôi có thể trả rồi.
Woman: Do you know how long you want to rent the house for? The minimum let is six months, as you probably realise.
Người phụ nữ: Anh muốn thuê nhà trong bao lâu? Nếu như anh không biết thì bên tôi yêu cầu thuê nhà tối thiểu là 6 tháng.
Man: We’re at college here for two years [Q3], and we don’t want to have to move during that time if we can avoid it.
Người đàn ông: Chúng tôi đã ở trường đại học được hai năm và chúng tôi không muốn phải chuyển đi trong thời gian đó nếu chúng tôi không có vấn đề gì.
Woman: Right. And how soon do you want to move in? All our lets start on the first of the month.
Người phụ nữ: OK. Khi nào các anh muốn chuyển đến? Tất cả các căn nhà đều có sẵn vào đầu tháng.
Man: Well, as soon as possible, really, so that means September 1.
Người đàn ông: OK, càng sớm càng tốt, ngày 1 tháng 9 được không?
Woman: Okay, let me have a look at what we’ve got… We have photographs of all the houses on our books, so you can get an idea of what they’re like. There’s this one in Oakington Avenue, at £550 a month. Combined living room and dining room, with a separate kitchen. It doesn’t have a garage [Q4], though you can park in the road.
Người phụ nữ: Được rồi, hãy để tôi xem còn căn nào nào … Chúng tôi ảnh chụp tất cả các căn, anh có thể xem qua. Có một căn ở Đại lộ Oakington, với giá £ 550 một tháng. Bao gồm phòng khách và phòng ăn, với một nhà bếp riêng. Không có gara ô tô, nhưng cách anh có thể đỗ xe trên đường.
Man: Ah, we’d prefer to have one, if possible.
Người đàn ông: Ah, chúng tôi muốn có gara ô tô cơ.
Woman: Right. Then have a look at this house, in Mead Street. It’s got a very large living room and kitchen, bathroom, cloakroom…
Người phụ nữ: Được rồi. Anh xem căn này đi, ở Mead Street. Có một phòng khách rất rộng và nhà bếp, phòng tắm, nhà vệ sinh…
Man: How much is it?
Người đàn ông: Giá bao nhiêu?
Woman: That one’s 580. It’s very well furnished and equipped. It also has plenty of space for parking, and it’s available for a minimum of a year. Oh, and there’s a big garden [Q5].
Người phụ nữ: 580. Có đủ đồ đạc nội thất, trang thiết bị hết rồi. Cũng có không gian để xe, tồn tại tối thiểu một năm tới. Ồ, và có một khu vườn rộng.
Man: I don’t think we could cope with that, to be honest. We’ll be too busy to look after it.
Người đàn ông: Thành thật mà nói chúng tôi sẽ không biết phải làm sao với khu vườn đó mất. Chúng tôi bận lắm, không có thời gian làm vườn đâu.
Woman: Okay. Then there’s this older house in Hamilton Road: living room, kitchen-diner, and it has a study [Q6]. 550 a month.
Người phụ nữ: Được rồi. Thế thì có một ngôi nhà cổ này ở Hamilton Road: phòng khách, phòng ăn, và một phòng học tập. 550 một tháng.
Man: That looks rather nice. But whereabouts in Hamilton Road?
Người đàn ông: Trông khá đẹp. Nhưng ở đoạn nào đường Hamilton cơ?
Woman: Towards the western end.
Người phụ nữ: Ở cuối đường phía tây.
Man: Oh, that’ll be very noisy [Q7]. I know the area.
Người đàn ông: Thế thì sẽ ồn lắm. Tôi biết khu vực.
Woman: Yes, it’s pretty lively. Some people like it, though. Well, what about this house in Devon Close?
Người phụ nữ: Vâng, khu vực đó khá nhộn nhịp. Nhiều người thích không khí như vậy. Còn ngôi nhà này ở Devon Close thì sao?
Man: That looks lovely.
Người đàn ông: Trông đẹp đấy.
Woman: There’s a big demand for houses in that area, so prices tend to be quite high. But this one hasn’t been decorated for a few years, which has kept the rent down a bit. It’s got a living room, dining room and small kitchen, and it’s 595 [Q8] a month. I think it would suit you, from what you’ve said.
Người phụ nữ: Khu vực này nhiều người tìm kiếm mua và thuê nhà nên giá thường cao hơn. Nhưng căn này đã không được tân trang lại trong một vài năm trở lại đây nên tiền thuê sẽ rẻ hơn một chút. Có một phòng khách, phòng ăn và nhà bếp nhỏ, và giá 595 một tháng. Tôi nghĩ rằng căn này sẽ phù hợp với anh, theo những gì anh đã nói. Người đàn ông:
Man: It sounds fine.
Nghe có vẻ ổn.
Man: Why’s that part of town so popular?
Người đàn ông: Tại sao khu vực đó của thị trấn nhiều người thích đến vậy?
Woman: Well, there’s a big scheme to improve the district, and it’ll soon have the best facilities for miles around.
Người phụ nữ: Vâng, có một kế hoạch lớn nâng cấp địa bàn quận, và sẽ sớm có cơ sở vật chất tốt nhất cho phạm vi vài dặm xung quanh.
Man: What sort of thing?
Người đàn ông: Có những gì vậy?
Woman: There’s a big sports centre under construction, which will be very impressive when it’s finished. In fact the swimming pool’s already opened [Q9 & 10], ahead of schedule, and it’s attracting a lot of people.
Người phụ nữ: Có một trung tâm thể thao lớn đang được xây dựng, sẽ rất ấn tượng khi hoàn thành. Trên thực tế, bể bơi đã được mở, trước thời hạn và thu hút rất nhiều người.
Man: What about cinemas: are there any in the area?
Người đàn ông: Thế còn rạp chiếu phim: có khu vực nào có không?
Woman: The only one closed down last year, and it’s now in the process of being converted into a film museum. The local people are trying to get a new cinema added to the scheme.
Người phụ nữ: Rạp duy nhất đã đóng cửa năm ngoái và hiện đang trong quá trình chuyển đổi thành bảo tàng phim. Người dân địa phương đang cố gắng đưa vào dự án này thêm một rạp chiếu phim mới.
Man: I think I heard something about a plan to replace the existing concert hall [Q9 & 10] with a larger one.
Người đàn ông: Tôi có nghe về một kế hoạch thay thế phòng hòa nhạc hiện tại bằng một phòng lớn hơn.
Woman: Ah, that’s due to start next year.
Người phụ nữ: Ah, năm tới mới bắt đầu bắt tay vào làm.
Man: Well it sounds an interesting area to live in. Could I go and see the house, please?
Người đàn ông: Chà, đây có vẻ là một khu vực vô cùng thú vị. Tôi có thể đi xem nhà được không?
Woman: Yes, of course.
Người phụ nữ: Được chứ. Tất nhiên rồi.
C – Từ vựng
- let (noun)
Nghĩa: (British English) an act of renting a house, flat, room, etc.; a house, flat, room etc. that is available to rent
Ví dụ: a long-term/short-term let - study (noun)
Nghĩa: [countable] a room, especially in somebody’s home, used for reading and writing
Ví dụ: She crossed the hallway and opened the door to her private study. - cloakroom (noun)
Nghĩa: (British English) a room that contains a toilet or toilets
Ví dụ: the ladies’ cloakroom
THE NATIONAL ARTS CENTRE – IELTS Listening Answers
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Listening trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
LATIN AMERICAN STUDIES – IELTS Listening Answers
A – Phân tích câu hỏi
Questions 21-26: Choose the correct letter, A, B or C.
21. Paul decided to get work experience in South America because he wanted
A. to teach English there.
B. to improve his Spanish.
C. to learn about Latin American life.
→ Dịch: Paul quyết định làm việc để lấy kinh nghiệm ở Nam Mỹ vì anh ấy muốn dạy tiếng anh ở đây/ cải thiện tiếng Tây Ban Nha của mình/ tìm hiểu cuộc sống người Mỹ Latinh.
→ Chú ý keywords “Paul”, “work experience in South America” và “because”; đáp án là lý do Paul đến Nam Mỹ để làm việc lấy kinh nghiệm.
22. What project work did Paul originally intend to get involved in?
A. construction
B. agriculture
C. tourism
→ Dịch: Dự án nào Paul mới đầu có ý định tham gia: xây dựng, nông nghiệp hay du lịch?
→ Chú ý keywords “project”, “Paul”, “originally” và “involved”; đáp án là lĩnh vực của dự án Paul ban đầu định tham gia.
23. Why did Paul change from one project to another?
A. His first job was not well organised.
B. He found doing the routine work very boring.
C. The work was too physically demanding.
→ Tại sao Paul đổi từ dự án này sang dự án khác: công việc đầu tiên của anh ấy được tổ chức không được tốt, anh ấy thấy làm hoài một công việc lặp đi lặp lại rất nhàm chán hay công việc đòi hỏi thể trạng quá mức?
→ Chú ý keywords “why”, “Paul”, “change” và “project”; đáp án là lý do Paul đổi dự án khác.
24. In the village community, he learnt how important it was to
A. respect family life.
B. develop trust.
C. use money wisely.
→ Dịch: Ở làng, anh ấy nhận ra tầm quan trọng của việc tôn trọng cuộc sống gia đình/ xây dựng niềm tin/ sử dụng tiền khôn ngoan.
→ Chú ý keywords “village”, “learnt” và “important”; đáp án là một sự thật mà Paul học được khi ở làng.
25. What does Paul say about his project manager?
A. He let Paul do most of the work.
B. His plans were too ambitious.
C. He was very supportive of Paul.
→ Dịch: Paul nói gì về quản lý dự án của anh ấy: Quản lý để Paul làm gần hết các công việc, kế hoạch của quản lý quá tham vọng hay quản lý rất hay giúp đỡ Paul?
→ Chú ý keywords “Paul”, “say” và “project manager”; đáp án là quan điểm của Paul đối với quản lý dự án của mình.
26. Paul was surprised to be given
A. a computer to use.
B. so little money to live on.
C. an extension to his contract.
→ Dịch: Paul ngạc nhiên khi được nhận một chiếc máy tính để sử dụng/ quá ít tiền để đủ sống/ đề nghị gia hạn hợp đồng.
→ Chú ý keywords “Paul” và “surprised”; đáp án là một thứ Paul nhận được khiến anh ta cảm thấy ngạc nhiên.
Questions 27–30: What does Paul decide about each of the following modules? Write the correct letter, A, B or C, next to questions 27-30.
A. He will do this.
B. He might do this.
C. He won’t do this.
(Paul quyết định như thế nào về các mô-đun sau: chắc chắn làm, có thể làm hay chắc chắn không làm?)
Module
27. Gender Studies in Latin America
(Nghiên cứu về giới ở Mỹ Latinh)
28. Second Language Acquisition
(Tiếp thu Ngôn ngữ Thứ hai)
29. Indigenous Women’s Lives
(Cuộc sống của Phụ nữ Bản địa)
30. Portuguese Language Studies
(Ngôn ngữ Bồ Đào Nha)
→ Tập trung vào tên của các Mô-đun; chúng sẽ được nhắc đến lần lượt theo thứ tự từ câu 27-30.
B – Giải thích đáp án
Woman: I’ve been reading your personal statement, Paul. First, let’s talk about your work experience in South America. What took you there? Was it to gain more fluency in Spanish?
Người phụ nữ: Tôi đã đọc thông tin cá nhân của bạn, Paul. Đầu tiên, hãy nói về kinh nghiệm làm việc của bạn ở Nam Mỹ. Điều gì đã đưa bạn đến đó? Có phải để cải thiện tiếng Tây Ban Nha không?
Paul: Well, as I’m combining Spanish with Latin American studies, my main idea was to find out more about the way people lived there [Q21]. My spoken Spanish was already pretty good in fact.
Paul: Khi tôi kết hợp tiếng Tây Ban Nha với các nghiên cứu về Mỹ Latinh, ý tưởng chính của tôi là tìm hiểu thêm về cách sống của mọi người ở đó. Còn thực tế tiếng Tây Ban Nha của tôi đã khá tốt rồi.
Woman: So you weren’t too worried about language barriers?
Người phụ nữ: Thế thì bạn không phải quá lo lắng về rào cản ngôn ngữ nhỉ?
Paul: No. In fact, I ended up teaching English there, although that wasn’t my original choice of work.
Paul: Đúng rồi. Thực tế, tôi đã dạy tiếng Anh ở đó, mặc dù đó không phải là lựa chọn nghề nghiệp ban đầu của tôi.
Woman: I see. How did you find out about all this?
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Làm thế nào bạn tìm hiểu được về tất cả những điều này?
Paul: I found an agency that runs all kinds of voluntary projects in South America.
Paul: Tôi đã tìm thấy một cơ quan điều hành tất cả các loại dự án tự nguyện ở Nam Mỹ.
Woman: What kind of work?
Người phụ nữ: Những loại công việc gì?
Paul: Well, there were several possibilities.
Paul: Có một số lựa chọn.
Woman: You mean construction? Engineering work?
Người phụ nữ: Ý bạn là xây dựng? Công việc kỹ sư?
Paul: Yes, getting involved in building projects was an option. Then there was tourism – taking tourists for walks around the volcanoes – which I actually chose to do [Q22], and then there was work with local farmers.
Paul: Vâng, tham gia vào các dự án xây dựng là một lựa chọn. Sau đó là du lịch – đưa khách du lịch đi dạo quanh những núi lửa – công việc mà tôi thực sự đã chọn, và sau đó là làm việc với nông dân địa phương.
Woman: But you didn’t continue with that project. Why not?
Người phụ nữ: Nhưng bạn đã không tiếp tục với các dự án đó. Tại sao vậy?
Paul: Because I never really knew whether I’d be needed or not. I’d thought it might be difficult physically, but I was certainly fit enough … no, I wanted to do something that had more of a proper structure to it, I suppose [Q23]. I get demotivated otherwise.
Paul: Bởi vì tôi không bao giờ thực sự biết liệu họ có cần tôi hay không. Tôi nghĩ rằng công việc có thể đòi hỏi ở người làm có một thể chất tốt, nhưng tôi chắc chắn mình đủ khỏe … không, nhưng tôi nghĩ tôi muốn làm một cái gì đó có cấu trúc phù hợp hơn. Nếu không thì tôi sẽ mất động lực làm việc mất.
Woman: What do you think you learned from your experience? It must have been a great opportunity to examine community life.
Người phụ nữ: Bạn nghĩ bạn học được gì từ kinh nghiệm của mình? Đây phải là một cơ hội tuyệt vời để tìm hiểu về cuộc sống cộng đồng nhỉ.
Paul: Yes, but it was difficult at first to be accepted by the locals. It was a very remote village and some of them were reluctant to speak to me – although they were always interested in my clothes and how much I’d had to pay for them.
Paul: Đúng rồi, nhưng ban đầu không dễ để được người dân địa phương chấp nhận. Ngôi làng đó ở rất xa và một số người bọn họ miễn cưỡng nói chuyện với tôi – mặc dù họ luôn quan tâm đến quần áo của tôi cũng như số tiền tôi phải trả cho bọn họ.
Woman: Well, that’s understandable.
Người phụ nữ: Cũng dễ hiểu mà.
Paul: Yes, but things soon improved. What struck me was that when people became more comfortable with me and less suspicious, we really connected with each other in a meaningful way [Q24].
Paul: Nhưng mọi việc đều trở nên tốt hơn. Điều gây ấn tượng với tôi là khi mọi người trở nên thoải mái hơn với tôi và ít nghi ngờ hơn, chúng tôi thực sự kết nối với nhau theo cách có ý nghĩa.
Woman: You made good friends?
Người phụ nữ: Bạn có làm thân được với nhiều người ở đó chứ?
Paul: Yes, with two of the families in particular.
Paul: Có, cụ thể là với hai gia đình nọ trong làng.
Woman: Good. What about management. Did you have a project manager?
Người phụ nữ: Tốt. Còn quản lý thì sao. Dự án có quản lý nào không?
Paul: Yes, and he gave me lots of advice and guidance [Q25].
Paul: Có, anh ấy đã cho tôi rất nhiều lời khuyên và hướng dẫn.
Woman: And was he good at managing too?
Người phụ nữ: Và anh ấy cũng giỏi trong việc quản lý chứ?
Paul: That wasn’t his strong point! I think he was often more interested in the academic side of things than filing reports. He was a bit of a dreamer.
Paul: Đó không phải là điểm mạnh của anh ấy! Tôi nghĩ rằng anh ấy thường quan tâm đến khía cạnh học thuật hơn là làm báo cáo. Anh là một người khá mơ mộng.
Woman: And did you have a contract?
Người phụ nữ: Thế bạn đã có hợp đồng chưa?
Paul: I had to stay for a minimum of three months. My parents were surprised when I asked to stay longer-six months in the end. I was so happy there.
Paul: Tôi đã phải ở lại tối thiểu ba tháng. Bố mẹ tôi đã rất ngạc nhiên khi tôi xin ở lại lâu hơn – rốt cuộc tôi đã ở lại sáu tháng. Tôi đã rất vui.
Woman: And did anything on the administration side of things surprise you? What was the food and lodging like?
Người phụ nữ: Thế có bất kỳ thứ gì liên quan đến vấn đề quản trị làm bạn ngạc nhiên chưa? Thức ăn và chỗ ở như thế nào?
Paul: Simple … but there was plenty to eat and I only paid seven dollars a day for that which was amazing really. And they gave me all the equipment needed… even a laptop.
Paul: Thức ăn thì đơn giản nhưng có nhiều lắm và tôi chỉ cần mất 7 đô la cho một ngày ăn, thực sự tuyệt vời. Và họ đã cung cấp cho tôi tất cả các thiết bị cần thiết … thậm chí cả một cái máy tính xách tay.
Woman: You didn’t expect that then?
Người phụ nữ: Bạn đã không nghĩ là họ chu đáo đến mức đấy nhỉ?
Paul: No [Q26].
Paul: Đúng rồi.
Woman: Well, I’ll look forward to hearing more.
Người phụ nữ: Chà, tôi mong muốn được nghe bạn chia sẻ nhiều hơn.
Woman: But now let’s look at these modules. You’ll need to start thinking about which ones you’ll definitely want to study. The first one here is Gender Studies in Latin America.
Người phụ nữ: Nhưng bây giờ hãy xem các mô-đun này. Bạn cần phải bắt đầu suy nghĩ về những gì bạn chắc chắn muốn học. Mô-đun đầu tiên là Nghiên cứu về giới ở Mỹ Latinh.
Paul: Mmm…
Paul: Mmm …
Woman: It looks at how gender analysis is reconfiguring civil society in Latin America. Women are increasingly occupying positions in government and in other elected leadership positions in Latin America. I think you’d find it interesting.
Người phụ nữ: Mô-đun này tập trung vào việc phân tích giới đang cấu hình lại xã hội ở Mỹ Latinh như thế nào. Phụ nữ đang ngày càng chiếm giữ các vị trí trong chính phủ và trong các vị trí lãnh đạo khác ở Mỹ Latinh. Tôi nghĩ rằng bạn sẽ thấy nó vô cùng thú vị.
Paul: If it was to do with people in the villages rather than those in the public sphere, I would [Q27].
Paul: Tôi cũng nghĩ vậy nhưng phải với điều kiện nó tập trung vào người dân ở các ngôi làng thay vì những khu vực cộng đồng khác cơ.
Woman: Okay. What about Second Language Acquisition?
Người phụ nữ: Được rồi. Thế Tiếp thu Ngôn ngữ Thứ hai thì sao?
Paul: Do you think I’d find that useful?
Paul: Bạn có nghĩ rằng nó sẽ hữu ích với tôi không?
Woman: Well, you’ve had some practical experience in the field, I think it would be.
Người phụ nữ: Tôi nghĩ có, bạn đã có một số kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực này, tôi nghĩ rằng nó sẽ giúp bạn nhiều đấy.
Paul: I hadn’t thought about that. I’ll put that down as a definite, then [Q28].
Paul: Ồ, tôi đã không nghĩ gì về điều này. Thế thì tôi sẽ viết xuống đây là tôi chắc chắn sẽ học mô-đun này.
Woman: Okay. What about Indigenous Women’s Lives. That sounds appropriate.
Người phụ nữ: Được rồi. Cuộc sống của Phụ nữ Bản địa, bạn nghĩ sao? Nghe có vẻ phù hợp đấy.
Paul: I thought so too, but I looked at last year’s exam questions and that changed my mind.
Paul: Tôi cũng nghĩ vậy, nhưng tôi đã xem các đề thi năm ngoái và tôi đã nghĩ lại.
Woman: Don’t judge the value of the course on that. Maybe, talk to some other students first and we can talk about it again later [Q29].
Người phụ nữ: Đừng chỉ đánh giá giá trị của khóa học dựa trên các đề thi như vậy. Bạn nên nói chuyện với một số sinh viên khóa trên trước và chúng ta sẽ thảo luận về Mô-đun này sau.
Paul: Okay.
Paul: Được rồi.
Woman: Yes. And lastly, will you sign up for Portuguese lessons?
Người phụ nữ: Và cuối cùng, bạn sẽ đăng ký các bài học tiếng Bồ Đào Nha chứ?
Paul: My Spanish is good, so would I find that module easy?
Paul: Tiếng Tây Ban Nha của tôi khá ổn, nên tôi nghĩ tiếng Bồ Đào Nha cũng đơn giản nhỉ?
Woman: Not necessarily. Some people find that Spanish interferes with learning Portuguese … getting the accent right too. It’s quite different in a lot of ways.
Người phụ nữ: Chưa chắc đâu. Một số người cho rằng tiếng Tây Ban Nha thậm chí còn cản trở việc học tiếng Bồ Đào Nha … như là khó khăn việc có được một chất giọng giống bản xứ này. Ngoài chất giọng thì hai ngôn ngữ này còn khác nhau ở nhiều khía cạnh khác lắm.
Paul: Well, I’d much sooner do something else, then [Q30].
Paul: Chà, thế tôi sẽ chọn môn khác vậy.
Woman: Alright. Now, what we need to do is …
Người phụ nữ: Được rồi. Bây giờ, những gì chúng ta cần làm là….
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án | Từ vựng trong transcript | |
Q21. C | learn about Latin American life | find out more about the way people live there |
Q22. C | originally intend to get involved in | which I actually chose to do |
Q23. A | well organised | more of a proper structure |
Q24. B | develop trust | more comfortable; less suspicious |
Q25. C | very supportive | gave me lots of advice and guidance |
Q26. A | surprised; computer | didn’t expect; laptop |
Q27. C | won’t do | if it was to do…, I would (câu điều kiện loại 2 không có thật ở hiện tại nên thực tế Paul sẽ không chọn mô-đun này) |
Q28. A | will do | put that down as a definite |
Q29. B | might do | talk about it again later |
Q30. C | won’t do | do something else |
C – Từ vựng
- reluctant to do something (adj)
Nghĩa: hesitating before doing something because you do not want to do it or because you are not sure that it is the right thing to do
Ví dụ: She was reluctant to admit she was wrong. - put something down (phrasal verb)
Nghĩa: to write something; to make a note of something
Ví dụ: The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary. - interfere with something (phrasal verb)
Nghĩa: to prevent something from succeeding or from being done or happening as planned
Ví dụ: She never allows her personal feelings to interfere with her work.
TRYING TO REPEAT SUCCESS – IELTS Listening Answers
Gợi ý sách liên quan
Giải đề Listening trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 (Academic)
Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.
Bài viết liên quan:
- Đáp án IELTS Listening Cambridge 8 Test 2 – Transcript & Answers
- Đáp án IELTS Listening Cambridge 8 Test 1 – Transcript & Answers
- Đáp án IELTS Listening Cambridge 8 Test 4 – Transcript & Answers
IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:
- Hotline/Zalo: 0974 824 724
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội