Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 16 Test 4

Cambridge Test 4 Passage 1: Roman tunnels

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

The Romans, who once controlled areas of Europe, North Africa and Asia Minor, adopted the construction techniques of other civilizations to build tunnels in their territories

Người La Mã, những người từng kiểm soát các khu vực của Châu Âu, Bắc Phi và Tiểu Á, đã áp dụng kỹ thuật xây dựng của các nền văn minh khác để xây dựng các đường hầm trên lãnh thổ của họ

A. The Persians, who lived in present-day Iran, were one of the first civilizations to build tunnels that provided a reliable supply of water to human settlements in dry areas. In the early first millennium BCE, they introduced the qanat method of tunnel construction, (Q1) which consisted of placing posts over a hill in a straight line, to ensure that the tunnel kept to its route, and then digging vertical shafts down into the ground at regular intervals. Underground, workers removed the earth from between the ends of the shafts, creating a tunnel. (Q3) The excavated soil was taken up to the surface using the shafts, which also provided ventilation during the work. Once the tunnel was completed, (Q2) it allowed water to flow from the top of a hillside down towards a canal, which supplied water for human use. Remarkably, some qanats built by the Persians 2,700 years ago are still in use today.

  • civilization (noun) /ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn/: nền văn minh
    ENG: [uncountable] a state of human society that is very developed and organized
  • excavate (verb) /ˈekskəveɪt/: đào
    ENG: to dig in the ground to look for old buildings or objects that have been buried for a long time; to find something by digging in this way
  • ventilation (noun) /ˌventɪˈleɪʃn/: thoáng khí
    ENG: the fact of allowing fresh air to enter and move around a room, building, etc.
  • canal (noun) /kəˈnæl/: kênh đào
    ENG: a long straight passage dug in the ground and filled with water for boats and ships to travel along; a smaller passage used for carrying water to fields, crops, etc.

Người Ba Tư sống ở Iran ngày nay là một trong những nền văn minh đầu tiên xây dựng các đường hầm cung cấp nguồn nước đáng tin cậy cho các khu định cư của con người ở các khu vực khô hạn. Vào đầu thiên niên kỷ đầu tiên trước Công nguyên, họ đã giới thiệu phương pháp xây dựng đường hầm qanat, bao gồm việc đặt các trụ trên một ngọn đồi theo một đường thẳng, để đảm bảo rằng đường hầm đi đúng tuyến đường của nó, và sau đó đào các trục thẳng đứng xuống đất vào các khoảng thời gian đều nhau. Dưới lòng đất, các công nhân đã loại bỏ đất từ ​​giữa các đầu của trục, tạo ra một đường hầm. Đất đào được đưa lên bề mặt bằng các trục, điều này cũng tạo sự thông thoáng trong quá trình làm việc. Khi đường hầm hoàn thành, nó cho phép nước chảy từ đỉnh đồi xuống kênh đào, cung cấp nước cho con người. Đáng chú ý, một số qanats do người Ba Tư xây dựng cách đây 2.700 năm vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay.

B. They later passed on their knowledge to the Romans, who also used the qanat method to construct water-supply tunnels for agriculture. Roman qanat tunnels were constructed with vertical shafts dug at intervals of between 30 and 60 meters. The shafts were equipped with (Q6) handholds and footholds to help those climbing in and out of them and (Q4) were covered with a wooden or stone lid. To ensure that the shafts were vertical, Romans hung a plumb line from a rod placed across the top of each shaft and made sure that (Q5) the weight at the end of it hung in the center of the shaft. Plumb lines were also used to measure the depth of the shaft and to determine the slope of the tunnel. The 5.6-kilometer-long Claudius tunnel, built in 41 CE to drain the Fucine Lake in central Italy, had shafts that were up to 122 meters deep, took 11 years to build and involved approximately 30,000 workers.

  • drain (verb) /dreɪn/: thoát nước
    ENG: to make something empty or dry by removing the liquid from it; to become empty or dry in this way

Sau đó, họ đã truyền lại kiến ​​thức của mình cho người La Mã, những người này cũng sử dụng phương pháp qanat để xây dựng các đường hầm cấp nước cho nông nghiệp. Các đường hầm qanat của người La Mã được xây dựng với các trục thẳng đứng được đào với khoảng cách từ 30 đến 60 mét. Các trục được trang bị tay đỡ và giá đỡ để giúp những người leo lên và ra khỏi chúng và được đậy bằng nắp bằng gỗ hoặc đá. Để đảm bảo trục thẳng đứng, người La Mã treo một sợi dây dọi từ một thanh đặt ngang đầu mỗi trục và đảm bảo rằng quả nặng ở đầu trục treo ở giữa trục. Dây dọi cũng được sử dụng để đo độ sâu của trục và xác định độ dốc của đường hầm. Đường hầm Claudius dài 5,6 km, được xây dựng vào năm 41 CN để thoát nước hồ Fucine ở miền trung nước Ý, có trục sâu tới 122 mét, mất 11 năm để xây dựng và có khoảng 30.000 công nhân tham gia.

C. (Q7) By the 6th century BCE, a second method of tunnel construction appeared called the counter-excavation method, in which the tunnel was constructed from both ends. It was used to cut through high mountains when the qanat method was not a practical alternative. This method required greater planning and advanced knowledge of surveying, mathematics and geometry as both ends of a tunnel had to meet correctly at the center of the mountain. (Q8) Adjustments to the direction of the tunnel also had to be made whenever builders encountered geological problems or when it deviated from its set path. They constantly checked the tunnel’s advancing direction, for example, by looking back at the light that penetrated through the tunnel mouth, and made corrections whenever necessary. Large deviations could happen, and they could result in one end of the tunnel not being usable. (Q9/10) An inscription written on the side of a 428-meter tunnel, built by the Romans as part of the Saldae aqueduct system in modern-day Algeria, describes how the two teams of builders missed each other in the mountain and how the later construction of a lateral link between both corridors corrected the initial error.

  • counter- (combining form) /kaʊntə(r)/: ngược lại
    ENG: opposite, against
  • Adjustment (noun) /əˈdʒʌstmənt/: sự điều chỉnh
    ENG: a small change made to something in order to correct or improve it
  • encounter (verb) /ɪnˈkaʊntə(r)/: đương đầu, đối mặt
    ENG: to experience something, especially something unpleasant or difficult, while you are trying to do something else
  • penetrate (verb) /ˈpenətreɪt/: xuyên qua
    ENG: to go into or through something
  • deviation (noun) /ˌdiːviˈeɪʃn/: sự điều hướng
    ENG: (from something) the act of moving away from what is normal or acceptable; a difference from what is expected or acceptable

Đến thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên, một phương pháp xây dựng đường hầm thứ hai xuất hiện được gọi là phương pháp đào ngược, trong đó đường hầm được xây dựng từ cả hai đầu. Nó được sử dụng để cắt qua những ngọn núi cao khi phương pháp qanat không phải là một phương pháp thay thế thực tế. Phương pháp này đòi hỏi phải có kế hoạch tốt hơn và kiến ​​thức nâng cao về khảo sát, toán học và hình học vì cả hai đầu của một đường hầm phải gặp nhau chính xác ở trung tâm của ngọn núi. Họ phải điều khiển hướng của đường hầm bất cứ khi nào các nhà xây dựng gặp phải các vấn đề địa chất hoặc khi nó đi chệch khỏi đường đi đã định. Họ liên tục kiểm tra hướng tiến của đường hầm, chẳng hạn bằng cách nhìn lại ánh sáng xuyên qua miệng đường hầm, và chỉnh sửa bất cứ khi nào cần thiết. Những sai lệch lớn có thể xảy ra và chúng có thể dẫn đến một đầu của đường hầm không thể sử dụng được. Một dòng chữ được viết trên mặt của một đường hầm dài 428 mét, được xây dựng bởi người La Mã như một phần của hệ thống dẫn nước Saldae ở Algeria ngày nay, mô tả cách hai đội xây dựng bỏ lỡ/ không gặp nhau trong núi và cách lỗi ban đầu được sửa bằng việc xây dựng một liên kết bên giữa cả hai hành lang về sau.

D. The Romans dug tunnels for their roads using the counter-excavation method, whenever they encountered obstacles such as hills or mountains that were too high for roads to pass over. An example is the 37-meter-long, 6-meter-high, Furlo Pass Tunnel built in Italy in 69-79 CE. Remarkably, a modern road still uses this tunnel today. Tunnels were also built for mineral extraction. Miners would locate a mineral vein and then pursue it with shafts and tunnels underground. (Q11) Traces of such tunnels used to mine gold can still be found at the Dolaucothi mines in Wales. When the sole purpose of a tunnel was mineral extraction, construction required less planning, as the tunnel route was determined by the mineral vein.

Người La Mã đã đào các đường hầm cho các con đường của họ bằng phương pháp đào ngược, bất cứ khi nào họ gặp chướng ngại vật như đồi hoặc núi quá cao mà đường không thể vượt qua. Một ví dụ là Đường hầm qua đèo Furlo dài 37 mét, cao 6 mét, được xây dựng ở Ý vào năm 69-79 CN. Đáng chú ý, một con đường hiện đại ngày nay vẫn sử dụng đường hầm này. Đường hầm cũng được xây dựng để khai thác khoáng sản. Các thợ mỏ sẽ xác định vị trí của một mạch khoáng sản và sau đó bám theo nó bằng các trục và đường hầm dưới lòng đất. Dấu vết của những đường hầm như vậy được sử dụng để khai thác vàng vẫn có thể được tìm thấy tại các mỏ Dolaucothi ở Wales. Khi mục đích duy nhất của đường hầm là khai thác khoáng sản, việc xây dựng cần ít quy hoạch hơn, vì tuyến đường hầm được xác định bởi mạch khoáng sản.

E. Roman tunnel projects were carefully planned and carried out. The length of time it took to construct a tunnel depended on the method being used and the type of rock being excavated. The qanat construction method was usually faster than the counter-excavation method as it was more straightforward. This was because the mountain could be excavated not only from the tunnel mouths but also from shafts. The type of rock could also influence construction times. When the rock was hard, the Romans employed a technique called fire quenching which consisted of heating the rock with fire, and then suddenly cooling it with cold water so that it would crack. Progress through hard rock could be very slow, and it was not uncommon for tunnels to take years, if not decades, to be built. Construction marks left on a Roman tunnel in Bologna show that the rate of advance through solid rock was 30 centimeters per day. In contrast, the rate of advance of the Claudius tunnel can be calculated at 1.4 meters per day. (Q12) Most tunnels had inscriptions showing the names of patrons who ordered construction and sometimes the name of the architect. For example, (Q13) the 1.4-kilometer Çevlik tunnel in Turkey, built to divert the floodwater threatening the harbor of the ancient city of Seleuceia Pieria, had inscriptions on the entrance, still visible today, that also indicate that the tunnel was started in 69 CE and was completed in 81 CE.

  • crack (verb) /kræk/: nứt, vỡ
    ENG: break
  • threaten (verb) /ˈθretn/: đe dọa
    ENG:  to be a danger to something

Các dự án đường hầm La Mã đã được lên kế hoạch và thực hiện cẩn thận. Khoảng thời gian để xây dựng một đường hầm phụ thuộc vào phương pháp được sử dụng và loại đá được đào. Phương pháp xây dựng qanat thường nhanh hơn phương pháp đào ngược vì nó đơn giản hơn. Điều này là do họ có thể đào qua núi không chỉ từ miệng đường hầm mà còn từ các trục. Loại đá cũng có thể ảnh hưởng đến thời gian xây dựng. Khi đá cứng, người La Mã sử ​​dụng một kỹ thuật gọi là dập tắt lửa bao gồm đốt nóng đá bằng lửa, sau đó đột ngột làm lạnh bằng nước lạnh để nó nứt ra. Tiến độ đào hầm xuyên qua đá cứng có thể rất chậm, và không có gì lạ khi các đường hầm phải mất nhiều năm, nếu không muốn nói là hàng thập kỷ, để xây dựng. Các dấu vết xây dựng để lại trên một đường hầm La Mã ở Bologna cho thấy tốc độ tiến qua đá rắn là 30 cm mỗi ngày. Ngược lại, tốc độ xây đường hầm Claudius có thể được tính là 1,4 mét mỗi ngày. Hầu hết các đường hầm đều có khắc tên của những người bảo trợ đã xây dựng và đôi khi là tên của kiến ​​trúc sư. Ví dụ, đường hầm Çevlik dài 1,4 km ở Thổ Nhĩ Kỳ, được xây dựng để chuyển hướng nước lũ đe dọa bến cảng của thành phố cổ Seleuceia Pieria, có chữ khắc trên lối vào, vẫn còn nhìn thấy cho đến ngày nay, những chữ này cho thấy đường hầm được khởi công vào năm 69 CN và được hoàn thành vào năm 81 CN.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-6

Label the diagrams below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet.

Lưu ý: Với việc hoàn thành một bài diagram thì sẽ có thể có một-hai câu không xuất hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới trong bài đọc. Câu 1-2-3 đều nói về phương pháp xây hầm mang tên ‘persian Qanat’ > nó được nhắc đến ở đoạn A của bài đọc. Câu 4-5-6 đều nói về a Roman Qanat Shaft nên thông tin sẽ được nhắc đến ở đoạn B

Câu 1: …. to direct the tunnelling 

Dịch: ……….. quyết định/ điều hướng của hầm > Theo bức tranh thì mũi tên đang chỉ vào các cột đứng khác nhau nên vị trí trống cần danh từ số nhiều 

Thông tin liên quan: Đoạn A có thông tin ‘which consisted of placing posts over a hill in a straight line, to ensure that the tunnel kept to its route’ 

Phân tích: Trong đường hầm có đặt các ‘posts’ trên các ngọn đồi theo đường thẳng để đảm bảo rằng đường hầm sẽ di chuyển theo đúng tuyến của nó 

Đáp án: posts

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Direct the tunnelling The tunnel kept to its route

Câu 2. water runs into a …………… used by local people 

Dịch: nước chảy vào một ………….. được sử dụng bởi người dân địa phương > cần danh từ số ít để chỉ nước chảy vào đâu 

Thông tin liên quan: Đoạn A có thông tin ‘it allowed water to flow from the top of a hillside down towards a canal, which supplied water for human use’ 

Phân tích: nước từ đường ngầm sẽ chảy từ đỉnh ngọn đồi vào một kênh đào và mọi người sẽ sử dụng nước từ kênh đào đó 

Đáp án: canal

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Runs into a canal
Used by local people
Flow ….. towards a canal
Supply water for human use

Câu 3. vertical shafts to remove earth and for …………

Dịch: những trục thẳng đứng là để di chuyển đất và cho ……. > cần điền một danh từ mô tả một mục đích sử dụng khác của các trục thẳng đứng 

Thông tin liên quan: Đoạn A có nói ‘The excavated soil was taken up to the surface using the shafts, which also provided ventilation during the work’

Phân tích: Có hai mục đích của các trục, một là để đưa đất đào lên trong quá trình xây đường hầm lên mặt đất, và hai là cung cấp sự thông thoáng, sự thoáng khí khi mọi người làm việc 

Đáp án: ventilation

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Remove earth Excavated soil was taken up to the surface

Câu 4. ………….. made of wood or stone 

Dịch: ……… được làm từ gỗ hoặc đá > cần một danh từ số ít vì trên bức tranh, mũi tên chỉ vào 1 vật được sử dụng để đậy nắp đường hầm 

Thông tin liên quan: Đoạn B có nói ‘the shafts …. were covered with a wooden or stone lid’ 

Phân tích: Các trục được đậy bởi một cái lid – nắp, và nắp này được làm bằng gỗ hoặc đá 

Đáp án: lid

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Lid made of wood or stone A wooden or stone lid

Câu 5. ………… attached to the plumb line 

Dịch: … được gắn vào dây dọi > chỗ trống cần danh từ số ít vì bức tranh chỉ vào 1 một được treo trên dây dọi 

Thông tin liên quan: Đoạn B có thông tin ‘the weight at the end of it hung in the center of the shaft’

Phân tích: một cục dọi sẽ được treo ở phía cuối của dây dọi và họ cần xây dựng các trục để làm sao cục dọi này ở đúng giữa trục 

Đáp án: weight

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Attached to the plumb line At the end of the plumb line

Câu 6. handholds and footholds used for ………………

Dịch: tay đỡ và giá đỡ được sử dụng để ….. > cần điền một danh từ chỉ mục đích của hai bộ phận này 

Thông tin liên quan: Đoạn B có nhắc rằng ‘handholds and footholds to help those climbing in and out of them’

Phân tích: Hai bộ phận này là giúp công nhân / mọi người có thể chèo ra chèo vào dễ dàng hơn 

Đáp án: climbing

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Used for climbing Help those climbing in and out of them

Questions 7-10

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 7-10 on your answer sheet, write

  • TRUE                                     if the statement agrees with the information
  • FALSE                                   if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN                         if there is no information on this

7. The counter-excavation method completely replaced the qanat method in the 6th century BCE.

Dịch: Phương pháp đào ngược hoàn toàn thay thế phương pháp qanat vào thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên.

Thông tin liên quan: Người đọc scan thông tin liên qua dựa trên các từ như ‘counter-excavation’ hay ‘6th century BC’ thì thông tin cho câu 7 xuất hiện ở đoạn C >> ‘By the 6th century BCE, a second method of tunnel construction appeared called the counter-excavation method, in which the tunnel was constructed from both ends’

Phân tích: Đoạn C chỉ nói rằng phương pháp đào ngược xuất hiện và được sử dụng khi đi qua những ngọn núi cao – trong những tình huống này thì phương pháp qanat không hợp lý, chứ không phải phương pháp qanat biến mất/ bị thay thế hoàn toàn

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Completely replace # used ….when the qanat method was not practical

8. Only experienced builders were employed to construct a tunnel using the counter-excavation method.

Dịch: Chỉ những người thợ có kinh nghiệm mới được tuyển dụng để xây dựng một đường hầm bằng phương pháp đào ngược.

Thông tin liên quan: Vì câu hỏi vẫn nói về phương pháp đào ngược nên thông tin vẫn ở đoạn C >> ‘Adjustments to the direction of the tunnel also had to be made whenever builders encountered geological problems or when it deviated from its set path’

Phân tích: Đoạn văn có nói rằng khi mà công nhận gặp khó khăn về mặt địa lý hoặc bị đi chệch hướng thì họ phải sửa/thay đổi liên tục, nhưng không có thông tin nào nhấn mạnh về việc thợ thi công phải lành nghề hay giàu kinh nghiệm cả

Đáp án: Not given

9. The information about a problem that occurred during the construction of the Saldae aqueduct system was found in an ancient book.

Dịch: Thông tin về một sự cố xảy ra trong quá trình xây dựng hệ thống dẫn nước Saldae đã được tìm thấy trong một cuốn sách cổ.

Thông tin liên quan: Bạn đọc scan thông tin dựa trên từ ‘Saldae aqueduct system; thì thông tin ở đoạn C như sau ‘An inscription written on the side of a 428-meter tunnel, built by the Romans as part of the Saldae aqueduct system in modern-day Algeria, describes how the two teams of builders missed each other in the mountain and how the later construction of a lateral link between both corridors corrected the initial error’

Phân tích: Thông tin được viết trên bề mặt của đường hầm chứ không phải trong cuốn sách nào cả

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
A problem How the two teams of builders missed each other in the mountain
Was found in an ancient book # an inscription written on the side of …. tunnel

10. The mistake made by the builders of the Saldae aqueduct system was that the two parts of the tunnel failed to meet.

Dịch: Sai lầm của những người xây dựng hệ thống dẫn nước Saldae là hai phần của đường hầm không gặp nhau.

Thông tin liên quan: Vẫn tiếp tục hỏi về đường hầm Saldae > thông tin ở đoạn C có nói ‘……….built by the Romans as part of the Saldae aqueduct system in modern-day Algeria, describes how the two teams of builders missed each other in the mountain….’

Phân tích: Vấn đề chính xác là hai đội xây dựng đường hầm không gặp nhau ở trong núi

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Failed to meet Missed each other

Questions 11-13

Answer the questions below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 11–13 on your answer sheet.

11. What type of mineral were the Dolaucothi mines in Wales built to extract?

Dịch: Các mỏ Dolaucothi ở Wales được xây dựng để khai thác loại khoáng sản nào?

Thông tin liên quan: Scan thông tin nhờ vào từ ‘Dolaucothi’ và ‘Wales’ thì thông tin ở đoạn D có nói ‘Traces of such tunnels used to mine gold can still be found at the Dolaucothi mines in Wales’

Phân tích: Các mỏ Dolaucothi ở Wales mục đích là để đào vàng

Đáp án: gold

12. In addition to the patron, whose name might be carved onto a tunnel?

Dịch: Ngoài người bảo trợ, tên của ai có thể được khắc trên một đường hầm?

Thông tin liên quan: Scan thông tin dựa trên từ ‘patron’ và ở đoạn E có nhắc ‘Most tunnels had inscriptions showing the names of patrons who ordered construction and sometimes the name of the architect’

Phân tích: Hầu hết các đường hầm đều được khắc tên của người bảo trợ hoặc tên của kiến trúc sư nữa

Đáp án: (the) architect(‘s) (name)

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Be carved onto a tunnel Most tunnels had inscriptions

13. What part of Seleuceia Pieria was the Çevlik tunnel built to protect?

Dịch: Đường hầm Çevlik được xây dựng để bảo vệ phần nào của Seleuceia Pieria?

Thông tin liên quan: Scan thông tin dựa trên từ ‘Seleuceia Pieria’ và ‘Çevlik’ thì ở đoạn E có nhắc ‘the 1.4-kilometer Çevlik tunnel in Turkey, built to divert the floodwater threatening the harbor of the ancient city of Seleuceia Pieria’

Phân tích: Mục đích của kênh đào Çevlik là để điều hướng nguồn nước lũ đe dọa bến cảng, hay nói khác đi là để bảo vệ bến cảng

Đáp án: (the) harbor/ habour

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Protect the harbor Divert the floodwater threatening the harbor

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 16 Test 4 Passage 2: Changes in reading habits

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Look around on your next plane trip. The iPad is the new pacifier for babies and toddlers. Younger school-aged children read stories on smartphones, older kids don’t read at all, but hunch over video games. Parents and other passengers read on tablets or skim a flotilla of email and news feeds. (Q14) Unbeknown to most of us, an invisible, game-changing transformation links everyone in this picture: the neuronal circuit that underlies the brain’s ability to read is subtly, rapidly changing and this has implications for everyone from the pre-reading toddler to the expert adult.

  • Unbeknown (adj) /ˌʌnbɪˈnəʊn/: chưa được biết
    ENG: (formal)  without the person mentioned knowing
  • subtly (adv) /ˈsʌtəli/: tinh vi
    ENG: in a way that is not very obvious or easy to notice

Trong chuyến đi máy bay tiếp theo, hãy nhìn thử xung quanh nhé. IPad đóng vai trò như núm vú giả dành cho trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi. Những đứa trẻ ở độ tuổi đi học đọc truyện trên điện thoại thông minh, những đứa trẻ lớn hơn thì không đọc mà chỉ ham mê trò chơi điện tử. Cha mẹ và những hành khách khác đọc trên máy tính bảng hoặc đọc lướt một loạt email và nguồn cấp tin tức. Hầu hết chúng ta đều không biết, một sự biến đổi vô hình, thay đổi về cách tiêu khiển là mối dây liên kết tất cả mọi người trong bức tranh này: mạch tế bào thần kinh làm cơ sở cho khả năng đọc của não thay đổi một cách tinh vi, nhanh chóng và điều này có ý nghĩa đối với tất cả mọi người từ trẻ mới biết đi tập đọc đến người lớn.

B. As work in neurosciences indicates, the acquisition of literacy necessitated a new circuit in our species’ brain more than 6,000 years ago. That circuit evolved from a very simple mechanism for decoding basic information, like the number of goats in one’s herd, to the present, highly elaborated reading brain. My research depicts how the present reading brain enables the development of some of our most important intellectual and affective processes: internalized knowledge, analogical reasoning, and inference; perspective-taking and empathy; critical analysis and the generation of insight. Research surfacing in many parts of the world now cautions that each of these essential ‘deep reading’ processes may be under threat as we move into digital-based modes of reading.

  • acquisition (noun) /ˌækwɪˈzɪʃn/: sự tiếp nhận
    ENG:  the act of getting something, especially knowledge, a skill, etc.
  • necessitate (verb) /nəˈsesɪteɪt/: cần thiết
    ENG: (formal) ​to make something necessary
  • evolve (verb) /ɪˈvɒlv/: tiến hóa
    ENG: to develop gradually, especially from a simple to a more complicated form; to develop something in this way
  • herd (noun) /hɜːd/: đàn
    ENG: a group of animals of the same type that live and feed together
  • affective (adj) /əˈfektɪv/: cảm xúc
    ENG: connected with emotions and attitudes

Dựa trên những nghiên cứu trong khoa học thần kinh, việc tiếp thu khả năng đọc viết đòi hỏi một mạch mới trong não của loài người chúng ta hơn 6.000 năm trước. Mạch đó phát triển từ một cơ chế rất đơn giản để giải mã thông tin cơ bản, như số lượng dê trong đàn của một người, cho đến những thông tin rất phức tạp như bây giờ là bộ não đọc. Nghiên cứu mô tả cách bộ não đọc hiện tại cho phép phát triển một số quá trình trí tuệ và tình cảm quan trọng nhất của chúng ta: kiến ​​thức nội tại, lý luận loại suy và suy luận; quan điểm và đồng cảm; phân tích phê bình và tạo ra cái nhìn sâu sắc. Nghiên cứu ở nhiều nơi trên thế giới hiện cảnh báo rằng mỗi quy trình đọc sâu thiết yếu này có thể yếu đi khi chúng ta chuyển sang phương thức đọc dựa trên kỹ thuật số.

C. This is not a simple, binary issue of print versus digital reading and technological innovation. As MIT scholar Sherry Turkle has written, we do not err as a society when we innovate but (Q15) when we ignore what we disrupt or diminish while innovating. In this hinge moment between print and digital cultures, society needs to confront what is diminishing in the expert reading circuit, what our children and older students are not developing, and what we can do about it.

  • diminish (verb) /dɪˈmɪnɪʃ/: giảm
    ENG: to become smaller, weaker, etc.; to make something become smaller, weaker, etc.
  • hinge (noun) /hɪndʒ/: bản lề
    ENG: a piece of metal, plastic, etc. on which a door, lid or gate moves freely as it opens or closes
  • confront (verb) /kənˈfrʌnt/: đương đầu
    ENG: (of problems or a difficult situation) to appear and need to be dealt with by somebody

Đây không phải là một vấn đề đơn giản giống như việc đọc báo giấy với đọc kỹ thuật số và đổi mới công nghệ. Như học giả Sherry Turkle của MIT đã viết, chúng ta không phải tạo ra một xã hội sai lầm khi chúng ta đổi mới mà là khi chúng ta bỏ qua hoặc giảm thiểu những gì chúng ta phá vỡ trong khi đổi mới. Trong thời điểm bản lề này giữa nền văn hóa in ấn và kỹ thuật số, xã hội cần phải đối mặt với những gì đang giảm dần trong mạch đọc, những gì trẻ em và học sinh lớn tuổi của chúng ta không phát triển và cách chúng ta giải quyết vấn đề.

D. We know from research that the reading circuit is not given to human beings through a genetic blueprint like vision or language;(Q16) it needs an environment to develop. Further, it will adapt to that environment’s requirements – from different writing systems to the characteristics of whatever medium is used. If the dominant medium advantages processes that are fast, multi-task oriented and well-suited for large volumes of information, like the current digital medium, so will the reading circuit. As UCLA psychologist Patricia Greenfield writes, the result is that less attention and time will be allocated to slower, time-demanding deep reading processes.

Qua nghiên cứu, chúng ta biết rằng mạch đọc không được di truyền như thị giác hoặc ngôn ngữ; nó cần một môi trường để phát triển. Hơn nữa, nó sẽ thích ứng với các yêu cầu của môi trường đó – từ các hệ thống chữ viết khác nhau đến các đặc điểm mà các phương tiện thông tin đại chúng sử dụng. Nếu phương tiện thông tin đại chúng chiếm ưu thế có lợi thế cho các quá trình nhanh, định hướng đa tác vụ và phù hợp với khối lượng thông tin lớn, như phương tiện kỹ thuật số hiện tại, thì mạch đọc cũng vậy. Như nhà tâm lý học Patricia Greenfield của UCLA viết, kết quả là sẽ các quá trình đọc sâu chậm hơn, đòi hỏi nhiều thời gian hơn sẽ bị chú ý ít hơn và đầu tư thời gian ít hơn

E. Increasing reports from educators and from researchers in psychology and the humanities bear this out. English literature scholar and teacher (Q17) Mark Edmundson describes how many college students actively avoid the classic literature of the 19th and 20th centuries in favour of something simpler as they no longer have the patience to read longer, denser, more difficult texts. We should be less concerned with students’ cognitive impatience’, however, than by what may underlie it: the potential inability of large numbers of students to read with a level of critical analysis sufficient to comprehend the complexity of thought and argument found in more demanding texts.

  • dense (adj) /dens/: dày đặc
    ENG: containing a lot of people, things, plants, etc. with little space between them

Ngày càng có nhiều báo cáo từ các nhà giáo dục và từ các nhà nghiên cứu tâm lý học và khoa học nhân văn cho thấy điều này. Học giả và giáo viên văn học Anh tên là Mark Edmundson mô tả nhiều sinh viên đại học chủ động tránh những tác phẩm văn học cổ điển của thế kỷ 19 và 20 mà thích những thứ đơn giản hơn vì họ không còn đủ kiên nhẫn để đọc những văn bản khó hơn, dày đặc chữ hơn. Tuy nhiên, chúng ta nên bớt quan tâm đến “sự thiếu kiên nhẫn trong nhận thức” của học sinh mà tập trung vào điều có thể làm nền tảng cho nó: nhiều học sinh không có khả năng phân tích phê bình đủ để hiểu được sự phức tạp của suy nghĩ và lập luận trong các tài liệu hay tác phẩm khó.

F. Multiple studies show that digital screen use may be (Q18) causing a variety of troubling downstream effects on reading comprehension in older high school and college students. In Stavanger, Norway, psychologist Anne Mangen and her colleagues studied how high school students comprehend the same material in different mediums. Mangen’s group asked subjects questions about a short story whose plot had universal student appeal; half of the students read the story on a tablet, the other half in paperback. Results indicated that (Q20) students who read on print were superior in their comprehension to screen-reading peers, particularly in their ability to sequence detail and reconstruct the plot in chronological order.

  • plot (noun) /plɒt/: tình tiết
    ENG: the series of events that form the story of a novel, play, film, etc.
  • chronological (adj) /ˌkrɒnəˈlɒdʒɪkl/: theo thời gian
    ENG: ​(of a number of events) arranged in the order in which they happened

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng màn hình kỹ thuật số có thể gây ra nhiều tác động khó lường đối với khả năng đọc hiểu ở học sinh trung học và đại học. Tại Stavanger, Na Uy, nhà tâm lý học Anne Mangen và các đồng nghiệp của cô đã nghiên cứu cách học sinh trung học, họ đọc hiểu cùng một tài liệu nhưng qua nhiều phương tiện khác nhau. Nhóm của Mangen cung cấp cho các đối tượng tham gia nghiên cứu một truyện ngắn có cốt truyện hấp dẫn học sinh; một nửa số học sinh đọc câu chuyện trên máy tính bảng, nửa còn lại đọc sách bìa mềm. Kết quả chỉ ra rằng những sinh viên đọc trên giấy có khả năng hiểu cao hơn so với các bạn đọc trên màn hình, đặc biệt là ở khả năng sắp xếp trình tự chi tiết và tái tạo lại cốt truyện theo trình tự thời gian.

G. Ziming Liu from San Jose State University has conducted a series of studies which (Q21) indicate that the “new norm’ in reading is skimming, involving word-spotting and browsing through the text. Many readers now use a pattern when reading in which they sample the first line and then word-spot through the rest of the text. When the reading brain skims like this, it reduces time allocated to deep reading processes. In other words, (Q22) we don’t have time to grasp complexity, to understand another’s feelings, to perceive beauty, and to create thoughts of the reader’s own.

  • grasp (verb) /ɡrɑːsp/: nắm bắt
    ENG: to take a strong hold of somebody/something
  • perceive (verb) /pəˈsiːv/: nhận thức
    ENG: (formal) to understand or think of somebody/something in a particular way

Ziming Liu từ Đại học Bang San Jose đã thực hiện một loạt nghiên cứu chỉ ra rằng “tiêu chuẩn mới” trong việc đọc là đọc lướt, tức dò từ và đọc nhanh văn bản. Nhiều người đọc hiện nay sử dụng một cách khi đọc, đọc kỹ dòng đầu tiên và sau đó đọc lướt vài từ ở phần còn lại của văn bản. Khi não bộ đọc lướt như vậy, thời gian phân bổ cho quá trình đọc sâu giảm đi. Nói cách khác, chúng ta không có thời gian để nắm bắt sự phức tạp, để hiểu cảm xúc của người khác, để cảm nhận vẻ đẹp và để tạo ra suy nghĩ của riêng người đọc.

H. The possibility that critical analysis, empathy and other deep reading processes could become the unintended collateral damage of our digital culture is not a straightforward binary issue about print versus digital reading. (Q23) It is about how we all have begun to read on various mediums and how that changes not only what we read, but also the purposes for which we read. (Q24) Nor is it only about the young. The subtle atrophy of critical analysis and empathy affects us all equally. It affects our ability to navigate a constant bombardment of information. (Q25) It incentivizes a retreat to the most familiar stores of unchecked information, which require and receive no analysis, leaving us susceptible to false information and irrational ideas.

  • straightforward (adj) /ˌstreɪtˈfɔːwəd/: đơn giản
    ENG: easy to do or to understand; not complicated
  • bombardment (noun) /bɒmˈbɑːdmənt/: sự tấn công
    ENG: an occasion when too many questions or criticisms are aimed at somebody or they are given too much information
  • incentivize (verb) /ɪnˈsentɪvaɪz/: khích lệ, khuyến khích
    ENG: to encourage somebody to behave in a particular way by offering them a reward
  • susceptible (adj) /səˈseptəbl/: dễ bị ảnh hưởng hay tác động
    ENG: very likely to be influenced, harmed or affected by something

Việc đọc phân tích, sự đồng cảm và các quy trình đọc sâu khác yếu đi hoặc biến mất do nền văn hóa kỹ thuật số không phải là một vấn đề đơn giản về in và đọc kỹ thuật số. Đó là về cách tất cả chúng ta bắt đầu đọc trên nhiều phương tiện khác nhau và điều đó thay đổi không chỉ những gì chúng ta đọc mà còn cả mục đích chúng ta đọc. Nó cũng không phải chỉ là vấn đề của những người trẻ tuổi. Sự suy yếu của phân tích phê bình và sự đồng cảm ảnh hưởng đến tất cả chúng ta. Nó ảnh hưởng đến khả năng của chúng ta trong việc liên tục bị tấn công bởi thông tin. Nó khuyến khích việc ta chỉ đọc những nguồn cung cấp thông tin quen thuộc nhất nhưng lại chưa được kiểm tra vì những nguồn này vốn không yêu cầu và không nhận được sự phân tích, khiến chúng ta dễ bị ảnh hưởng bởi những thông tin sai lệch và những ý tưởng phi lý.

I. There’s an old rule in neuroscience that does not alter with age: use it or lose it. It is a very hopeful principle when applied to critical thought in the reading brain because it implies choice. The story of the changing reading brain is hardly finished. (Q26) We possess both the science and the technology to identify and redress the changes in how we read before they become entrenched. If we work to understand exactly what we will lose, alongside the extraordinary new capacities that the digital world has brought us, there is as much reason for excitement as caution.

  • redress (verb) /rɪˈdres/: sửa sai
    ENG: (formal)  to correct something that is unfair or wrong
  • entrench (verb) /ɪnˈtrentʃ/: cố thủ
    ENG: to establish something very strongly so that it is very difficult to change

Có một quy tắc cũ trong khoa học thần kinh không thay đổi theo thời gian: sử dụng nó hoặc không bạn sẽ mất nó. Đó là một nguyên tắc rất đáng hy vọng khi áp dụng cho tư duy phản biện trong não bộ đọc vì nó ngụ ý sự lựa chọn. Truyện thay đổi về cách thức đọc vẫn chưa kết thúc. Chúng ta sở hữu cả khoa học và công nghệ để xác định và khắc phục những thay đổi trong cách chúng ta đọc trước khi chúng trở nên cố thủ. Nếu chúng ta nỗ lực để hiểu chính xác những gì chúng ta sẽ mất, cùng với những năng lực mới phi thường mà thế giới kỹ thuật số đã mang lại, thì càng có nhiều lý do để phấn khích cũng như thận trọng những sự thay đổi này.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-17

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 14–17 on your answer sheet.

14. What is the writer’s main point in the first paragraph?

  • A. Our use of technology is having a hidden effect on us.
  • B. Technology can be used to help youngsters to read.
  • C. Travellers should be encouraged to use technology on planes.
  • D. Playing games is a more popular use of technology than reading.

Dịch: Luận điểm chính của người viết trong đoạn đầu tiên là gì?

  • A. Việc chúng ta sử dụng công nghệ đang có những tác động tiềm ẩn đối với chúng ta.
  • B. Công nghệ có thể được sử dụng để giúp trẻ đọc.
  • C. Du khách nên được khuyến khích sử dụng công nghệ trên máy bay.
  • D. Chơi game là cách sử dụng công nghệ phổ biến hơn là đọc sách.

Thông tin liên quan: Câu hỏi đã giúp xác định thông tin chứa câu trả lời là đoạn A, trong đó có nhắc ‘Unbeknown to most of us, an invisible, game-changing transformation links everyone in this picture’

Phân tích: Đoạn văn có nói việc mọi người ở các độ tuổi khác nhau sử dụng các thiết bị công nghệ khác nhau để tiêu khiển, và câu trích dẫn ở trên có nhắc rằng sự thay đổi này như một sự thay đổi vô hình

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Hidden Invisible
Effect on us Change

15. What main point does Sherry Turkle make about innovation?

  • A. Technological innovation has led to a reduction in print reading.
  • B. We should pay attention to what might be lost when innovation occurs.
  • C. We should encourage more young people to become involved in innovation.
  • D. There is a difference between developing products and developing ideas.

Dịch: Sherry Turkle đưa ra quan điểm chính nào về sự đổi mới?

  • A. Sự đổi mới công nghệ đã dẫn đến việc giảm việc đọc bản in.
  • B. Chúng ta nên chú ý đến những gì có thể bị mất khi sự đổi mới xảy ra.
  • C. Chúng ta nên khuyến khích nhiều người trẻ hơn tham gia vào đổi mới.
  • D. Có sự khác biệt giữa phát triển sản phẩm và phát triển ý tưởng.

Thông tin liên quan: Scan tên riêng ‘Sherry Turkle’ thì tên riêng này được nhắc đến ở đoạn C, nói rằng ‘when we ignore what we disrupt or diminish while innovating  society……’

Phân tích: Theo ông, chúng ta sai khi chúng ta thờ ơ với những gì chúng ta đã giảm đi/ thu hẹp khi xã hội phát triển > Trùng với lựa chọn B

Lựa chọn A sai vì không có thông tin nói về bản in giảm đi, lựa chọn C và D không được nhắc đến trong bài

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Should pay attention to We do er when we ignore
What might be lost Disrupt or diminish
Innovation occurs While innovating

16. What point is the writer making in the fourth paragraph?

  • A. Humans have an inborn ability to read and write.
  • B. Reading can be done using many different mediums.
  • C. Writing systems make unexpected demands on the brain.
  • D. Some brain circuits adjust to whatever is required of them.

Dịch: Người viết đã đưa ra luận điểm gì trong đoạn văn thứ tư?

  • A. Con người bẩm sinh đã có khả năng đọc và viết.
  • B. Việc đọc có thể được thực hiện bằng nhiều phương tiện khác nhau.
  • C. Hệ thống chữ viết đưa ra những đòi hỏi bất ngờ đối với não bộ.
  • D. Một số mạch não điều chỉnh theo yêu cầu của chúng.

Thông tin liên quan: Đoạn D có đề cập rằng ‘it needs an environment to develop. Further, it will adapt to that environment’s requirements’

Phân tích: Đọc không phải là kỹ năng bẩm sinh mà cần môi trường để phát triển, nó cũng sẽ điểu chỉnh theo yêu cầu của môi trường, và sau đó đoạn văn nói đến những sự điều chỉnh này là gì >> trùng khớp với thông tin lựa chọn D

Lựa chọn A sai vì ngay đầu đoạn D có nói ‘the reading circuit is not given to human beings through a genetic blueprint’ tức không phải kỹ năng bẩm sinh

Lựa chọn B chưa phải ý chính của đoạn vì đoạn văn chỉ nói việc đọc sẽ thích nghi với dặc điểm của từng phương tiện truyền thông được sử dụng, chỉ là 1 thông tin trong đoạn văn thôi

Lựa chọn C chưa chính xác, đoạn văn có nói ‘it-reading-adapt to that environment’s requirements’ và một trong những yêu cầu ở đây là hệ thống chữ viết khác nhau, không có thông tin nào nói về ‘unexpected’ và nó cũng không phải ý chính của đoạn

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
adjust to Adapt to
whatever is required That environment’s requirements

17. According to Mark Edmundson, the attitude of college students

  • A. has changed the way he teaches.
  • B. has influenced what they select to read.
  • C. does not worry him as much as it does others.
  • D. does not match the views of the general public.

Dịch: Theo Mark Edmundson, thái độ của sinh viên đại học

  • A. đã thay đổi cách ông dạy học.
  • B. đã ảnh hưởng đến những gì họ chọn để đọc.
  • C. không làm ông lo lắng nhiều như những người khác.
  • D. không phù hợp với quan điểm của công chúng.

Thông tin liên quan: Scan theo tên của ông ‘Mark Edmundson’ thì thông tin ở đoạn E có viết ‘Mark Edmundson describes how many college students actively avoid the classic literature of the 19th and 20th centuries in favour of something simpler as they no longer have the patience to read longer, denser, more difficult texts’

Phân tích: sinh viên bây giờ tránh những tác phẩm văn học cổ điển, thay vào đó thích những thứ đơn giản vì họ không còn đủ kiên nhẫn để đọc những tác phẩm quá dài, dày đặc chữ, nhiều đoạn văn khó hiểu ….’ > họ đã thay đổi quan điểm đọc cái gì > trùng với lựa chọn B

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
has influenced what they select to read Avoid classic literature, in favor of something simpler

Questions 18-22

Complete the summary using the list of words, A-H, below.

Write the correct letter, A-H, in boxes 18-22 on your answer sheet.

Studies on digital screen use

There have been many studies on digital screen use, showing some 18……… trends. Psychologist Anne Mangen gave high-school students a short story to read, half using digital and half using print mediums. Her team then used a question-and-answer technique to find out how 19……… each group’s understanding of the plot was. The findings showed a clear pattern in the responses, with those who read screens finding the order of information 20 …….. to recall.

Studies by Ziming Liu show that students are tending to read 21…….. words and phrases in a text to save time. This approach, she says, gives the reader a superficial understanding of the 22………… content of material, leaving no time for thought.

A. fast

E. many

B. isolated

F. hard

C. emotional

G. combined

D. worrying

H. thorough

Dịch:                          Các nghiên cứu về việc sử dụng màn hình kỹ thuật số

Đã có nhiều nghiên cứu về việc sử dụng màn hình kỹ thuật số, cho thấy một số xu hướng 18 ………. Nhà tâm lý học Anne Mangen cho học sinh trung học đọc một truyện ngắn, một nửa sử dụng màn hình kỹ thuật số và một nửa sử dụng sách in. Nhóm của cô ấy sau đó đã sử dụng kỹ thuật hỏi và trả lời để tìm hiểu mỗi nhóm hiểu về cốt chuyện 19….…. đến đâu. Các phát hiện cho thấy rõ ràng là những người đọc trên màn hình thấy việc tìm thứ tự thông tin để nhớ lại 20 ………

Các nghiên cứu của Ziming Liu cho thấy rằng học sinh đang có xu hướng đọc từ và cụm từ 21 …….. trong một văn bản để tiết kiệm thời gian. Cô ấy nói, cách tiếp cận này mang lại cho người đọc sự hiểu biết hời hợt về nội dung 22 ………… của tài liệu, không để lại thời gian suy nghĩ.

A. nhanh

E. rất nhiều

B. bị cô lập

F. cứng/ khó

C. đầy cảm xúc

G. kết hợp

D. lo lắng

H. kỹ lưỡng

Lưu ý: Scan thông tin về Anne Mangen thì đáp án cho câu 18-19-20 sẽ nằm ở trong đoạn F, còn khi scan từ chìa khó Ziming Liu thì thông tin cho câu 21-22 nằm ở đoạn G

Câu 18

Thông tin liên quan: Câu đầu tiên của đoạn F có nói ‘Multiple studies show that digital screen use may be causing a variety of troubling downstream effects’

Phân tích: Xu hướng đọc trên màn hình kỹ thuật số gây đến những ảnh hưởng khó lường, từ ‘troubling’ đồng nghĩa với từ ‘worrying’

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Some troubling downstream effects Some worrying trends

Câu 19

Phân tích: Đoạn F có nói họ đặt câu hỏi để xem nhóm nào hiểu biết về cốt chuyện rõ hơn ‘superior in their comprehension’ nên từ cần điền chỗ trống là thorough

Đáp án: H

Câu 20

Thông tin liên quan: Câu cuối cùng của đoạn F có nói rằng ‘students who read on print were superior in their comprehension to screen-reading peers, particularly in their ability to sequence detail and reconstruct the plot in chronological order’

Phân tích: Những người đọc giấy hiểu câu chuyện tốt hơn so với người đọc màn hình, đặc biệt là việc nhớ trình tự câu chuyện > đồng nghĩa với việc những người đọc màn hình thấy việc nhớ trình tự thời gian của câu chuyện khó hơn > từ cần điền là hard

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
The order of information Sequence detail
Recall Reconstruct

Câu 21

Thông tin liên quan: Đầu đoạn G có viết ‘indicate that the “new norm’ in reading is skimming, involving word-spotting and browsing through the text.’

Phân tích: Học sinh bây giờ có xu hướng skimming tức họ đọc nhanh, đọc lướt qua văn bản bằng cách chỉ đọc điểm qua vài từ, word-spot, nên chỗ trống cần điền từ bổ sung cho từ ‘words and phrases’ là isolated

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Save time Reduce time

Câu 22

Thông tin liên quan: Đoạn G có nhắc ‘we don’t have time to grasp complexity, to understand another’s feelings’

Phân tích: Khi đọc nhanh thì người đọc không nắm được sự phức tạp của bài đọc, hay nói khác đi là không hiểu cảm xúc của người khác >> từ cần điền là emotional

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
No time for thought Don’t have time to create thoughts of the reader’s own

Questions 23–26

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 2?

In boxes 23-26 on your answer sheet, write

  • YES                 if the statement contradicts the views of the writer
  • NO                  if the statement agrees with the views of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

23. The medium we use to read can affect our choice of reading content.

Dịch: Phương tiện chúng ta sử dụng để đọc có thể ảnh hưởng đến lựa chọn nội dung đọc của chúng ta.

Thông tin liên quan: Đoạn H có cung cấp thông tin rằng ‘It is about how we all have begun to read on various mediums and how that changes not only what we read, but also the purposes for which we read’

Phân tích: Tức khi chúng ta bắt đầu đọc trên nhiều phương tiện khác nhau thì nó không chỉ ảnh hưởng đến việc chúng ta đọc gì mà còn ảnh hưởng đến mục đích đọc > đúng với thông tin câu hỏi

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Our choice of reading content What we read

24. Some age groups are more likely to lose their complex reading skills than others.

Dịch: Một số nhóm tuổi có nhiều khả năng bị mất các kỹ năng đọc phức tạp hơn những nhóm tuổi khác.

Thông tin liên quan: Đoạn H có nhắc rằng ‘Nor is it only about the young. The subtle atrophy of critical analysis and empathy affects us all equally’

Phân tích: Khả năng phê bình và sự đồng cảm – những kỹ năng đọc phức tạp – không chỉ biến mất ở người trẻ mà ở tất cả chúng ta > So sánh hơn ở trên là sai

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
More likely to Equally
Complex reading skills Critical analysis and empathy

25. False information has become more widespread in today’s digital era.

Dịch: Thông tin sai lệch ngày càng phổ biến trong kỷ nguyên kỹ thuật số ngày nay.

Thông tin liên quan: Đoạn H có nói ‘It incentivizes a retreat to the most familiar stores of unchecked information’

Phân tích: Văn hóa kỹ thuật số khiến chúng ta đọc những thông tin chưa được kiểm tra, đánh giá, nhưng không có sự so sánh về việc nó ngày càng phổ biến hơn hay không

Đáp án: Not given

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
False information Unchecked information

26. We still have opportunities to rectify the problems that technology is presenting.

Dịch: Chúng tôi vẫn có cơ hội để khắc phục các vấn đề mà công nghệ đang thể hiện.

Thông tin liên quan: Thông tin đoạn I có nói ‘We possess both the science and the technology to identify and redress the changes in how we read’

Phân tích: Chúng ta bây giờ có cả công nghệ và khoa học, chúng ta có thể phát hiện và khắc phục những sự thay đổi / những vấn đề trong cách chúng ta đọc > trùng với thông tin câu hỏi

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Rectify redress

Cambridge 16 Test 4 Passage 3: Attitudes towards Artificial Intelligence

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Artificial intelligence (AI) can already predict the future. Police forces are using it to map when and where crime is likely to occur. Doctors can use it to predict when a patient is most likely to have a heart attack or stroke. Researchers are even trying to give AI imagination so it can plan for unexpected consequences.

Trí tuệ nhân tạo (AI) đã có thể dự đoán tương lai. Lực lượng cảnh sát đang sử dụng nó để lập bản đồ khi nào và nơi nào có khả năng xảy ra tội phạm. Các bác sĩ có thể sử dụng nó để dự đoán thời điểm bệnh nhân có nhiều khả năng bị đau tim hoặc đột quỵ. Các nhà nghiên cứu thậm chí đang cố gắng giúp cho trí tuệ nhân tạo có tính tưởng tượng để nó có thể lên kế hoạch cho những hậu quả không mong đợi.

Many decisions in our lives require a good forecast, and (Q27) AI is almost always better at forecasting than we are. Yet for all these technological advances, we still seem to deeply lack confidence in AI predictions. Recent cases show that people don’t like relying on AI and prefer to trust human experts, even if these experts are wrong.

  • rely on/upon somebody/something (phrasal verb): phụ thuộc
    ENG: to need or depend on somebody/something

Nhiều quyết định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự báo tốt và AI hầu như luôn dự báo tốt hơn chúng ta. Tuy nhiên, đối với tất cả những tiến bộ công nghệ này, chúng ta dường như vẫn thiếu niềm tin sâu sắc vào các dự đoán của AI. Các trường hợp gần đây cho thấy mọi người không thích dựa vào AI và thích tin tưởng các chuyên gia là con người, ngay cả khi các chuyên gia này sai.

If we want AI to really benefit people, we need to find a way to get people to trust it. To do that, we need to understand why people are so reluctant to trust AI in the first place.

Nếu chúng ta muốn AI thực sự mang lại lợi ích cho mọi người, chúng ta cần phải tìm ra cách để mọi người tin tưởng nó. Để làm được điều đó, chúng ta cần hiểu tại sao ngay từ đầu mọi người lại miễn cưỡng tin tưởng vào AI.

B. Take the case of Watson for Oncology, one of technology giant IBM’s supercomputer programs. Their attempt to promote this program to cancer doctors was a PR disaster. The AI promised to deliver top-quality recommendations on the treatment of 12 cancers that accounted for 80% of the world’s cases. But when doctors first interacted with Watson, they found themselves in a rather difficult situation. On the one hand, if Watson provided guidance about a treatment that coincided with their own opinions, physicians did not see much point in Watson’s recommendations. The supercomputer was simply telling them what they already knew, and these recommendations did not change the actual treatment.

Lấy trường hợp của Watson for Oncology, một trong những chương trình siêu máy tính của gã khổng lồ công nghệ IBM. Nỗ lực của họ để quảng bá chương trình này với các bác sĩ ung thư là một thảm họa PR. AI hứa hẹn sẽ đưa ra các khuyến nghị chất lượng hàng đầu về việc điều trị 12 bệnh ung thư chiếm 80% các trường hợp mắc bệnh trên thế giới. Nhưng khi các bác sĩ lần đầu tiếp xúc với Watson, họ thấy mìn gặp phải một tình huống khá khó khăn. Mặt khác, nếu Watson đưa ra hướng dẫn về phương pháp điều trị trùng với ý kiến ​​của họ, thì các bác sĩ sẽ không thấy nhiều điểm ấn tượng trong các khuyến nghị của Watson. Siêu máy tính chỉ đơn giản là nói cho họ biết những gì họ đã biết, và những khuyến nghị này không thay đổi phương pháp điều trị thực tế.

On the other hand, if Watson generated a recommendation that contradicted the experts’ opinion, doctors would typically conclude that Watson wasn’t competent. And the machine wouldn’t be able to explain why its treatment was plausible because its machine-learning algorithms were simply too complex to be fully understood by humans. Consequently, (Q28) this has caused even more suspicion and disbelief, leading many doctors to ignore the seemingly outlandish AI recommendations and stick to their own expertise.

  • contradict (verb) /ˌkɒntrəˈdɪkt/: tương phản
    ENG: ​to say that something that somebody else has said is wrong, and that the opposite is true
  • competent (adj) /ˈkɒmpɪtənt/: có khả năng
    ENG: having enough skill or knowledge to do something well or to the necessary standard
  • plausible (adj) /ˈplɔːzəbl/: hợp lý
    ENG: (of an excuse or explanation) reasonable and likely to be true
  • outlandish (adj) /aʊtˈlændɪʃ/: lạ lẫm
    ENG: strange or extremely unusual

Mặt khác, nếu Watson đưa ra một khuyến nghị trái ngược với ý kiến ​​của các chuyên gia, các bác sĩ thường sẽ kết luận rằng Watson không đủ năng lực. Và cỗ máy sẽ không thể giải thích lý do tại sao cách xử lý của nó là hợp lý bởi vì các thuật toán học máy của nó quá phức tạp khiến con người không hiểu được hoàn toàn. Do đó, điều này càng gây ra nhiều nghi ngờ và không tin tưởng, khiến nhiều bác sĩ bỏ qua các khuyến nghị có vẻ kỳ quặc của AI và bám vào chuyên môn của họ.

C. This is just one example of people’s lack of confidence in AI and their reluctance to accept what Al has to offer. (Q29) Trust in other people is often based on our understanding of how others think and having experience of their reliability. This helps create a psychological feeling of safety. Al, on the other hand, is still fairly new and unfamiliar to most people. Even if it can be technically explained (and that’s not always the case), AI’s decision-making process is usually too difficult for most people to comprehend. And (Q34) interacting with something we don’t understand can cause anxiety and give us a sense that we’re losing control.

  • reluctance (noun) /rɪˈlʌktəns/: miễn cưỡng, từ chối
    ENG: ​the feeling of being unwilling to do something and hesitating before you do it, because you do not want to do it or because you are not sure that it is the right thing to do
  • reliability (noun) /rɪˌlaɪəˈbɪləti/: sự đáng tin cậy
    ENG: the quality of being able to be trusted to do what somebody wants or needs

Đây chỉ là một ví dụ về sự thiếu tin tưởng của mọi người vào AI và sự miễn cưỡng của họ khi chấp nhận những gì Al đưa ra. Sự tin tưởng vào người khác thường dựa trên việc chúng ta hiểu cách họ nghĩ và đã có những trải nghiệm đáng tin cậy với họ. Điều này giúp tạo ra một tâm lý an toàn. Mặt khác, Al vẫn còn khá mới và xa lạ với hầu hết mọi người. Ngay cả khi nó có thể được giải thích về mặt kỹ thuật (và không phải lúc nào cũng vậy), quá trình ra quyết định của AI thường quá khó để hầu hết mọi người hiểu được. Và tương tác với điều gì đó chúng ta không hiểu có thể gây ra lo lắng và cho chúng ta cảm giác rằng chúng ta đang mất kiểm soát.

Many people are also simply not familiar with many instances of AI actually working, because it often happens in the background. Instead, they are acutely aware of instances where AI goes wrong. (Q35) Embarrassing AI failures receive a disproportionate amount of media attention, emphasising the message that we cannot rely on technology. Machine learning is not foolproof, in part because the humans who design it aren’t.

  • acutely aware/conscious (adv) /əˈkjuːtli/: nhận thức rõ ràng
    ENG: noticing or feeling something very strongly
  • disproportionate (adj) /ˌdɪsprəˈpɔːʃənət/: không cân xứng
    ENG: too large or too small when compared with something else

Nhiều người cũng chỉ đơn giản là không quen với nhiều trường hợp AI thực sự rất hữu ích, vì nó thường xảy ra phía sau. Thay vào đó, họ nhận thức sâu sắc về những trường hợp AI gặp trục trặc. Những thất bại đáng ngại của AI nhận được sự chú ý không tương xứng của giới truyền thông, nhấn mạnh thông điệp rằng chúng ta không thể dựa vào công nghệ. Máy học không phải là điều dễ hiểu, một phần là do con người thiết kế ra nó không dễ hiểu.

D. Feelings about AI run deep. In a recent experiment, people from a range of backgrounds were given various sci-fi films about AI to watch and then asked questions about automation in everyday life. It was found that, regardless of whether the film they watched depicted Al in a positive or negative light, simply watching a cinematic vision of our technological future polarised the participants’ attitudes. (Q30/36) Optimists became more extreme in their enthusiasm for AI and sceptics became even more guarded.

  • regardless of (preposition) /rɪˈɡɑːdləs əv/: bất kể, dù cho
    ENG: paying no attention to something/somebody; treating something/somebody as not being important

Cảm xúc về AI rất sâu. Trong một thử nghiệm gần đây, mọi người từ nhiều nơi khác nhau được cho xem nhiều bộ phim khoa học viễn tưởng về AI và sau đó đặt câu hỏi về tự động hóa trong cuộc sống hàng ngày. Người ta thấy rằng, dù cho bộ phim họ xem mô tả Al dưới ánh sáng tích cực hay tiêu cực, chỉ cần xem một viễn cảnh điện ảnh về tương lai công nghệ của chúng ta đã phân cực thái độ của những người tham gia. Những người lạc quan thể hiện sự nhiệt tình lớn hơn đối với AI và những người hoài nghi thậm chí còn trở nên đề phòng hơn.

This suggests people use relevant evidence about AI in a biased manner to support their existing attitudes, a deep-rooted human tendency known as “confirmation bias”. As (Q37) Al is represented more and more in media and entertainment, it could lead to a society split between those who benefit from AI and those who reject it. More pertinently, (Q38) refusing to accept the advantages offered by AI could place a large group of people at a serious disadvantage.

  • pertinently (adv) /ˈpɜːtɪnəntli/: thích hợp
    ENG: (formal) in a way that is appropriate to a particular situation

Điều này cho thấy mọi người sử dụng bằng chứng liên quan về AI theo cách thiên vị để hỗ trợ thái độ hiện có của họ, một xu hướng ăn sâu của con người được gọi là “thiên vị xác nhận”. Khi Al hiện diện ngày càng nhiều trên các phương tiện truyền thông và giải trí, nó có thể dẫn đến sự chia rẽ xã hội giữa những người hưởng lợi từ AI và những người từ chối nó. Nói một cách hợp lý hơn, việc từ chối chấp nhận những lợi thế do AI mang lại có thể khiến một nhóm người lớn rơi vào tình thế bất lợi nghiêm trọng.

E. Fortunately, (Q31) we already have some ideas about how to improve trust in AI. Simply (Q39) having previous experience with AI can significantly improve people’s opinions about the technology, as was found in the study mentioned above. Evidence also suggests the more you use other technologies such as the internet, the more you trust them.

May mắn thay, chúng tôi đã có một số ý tưởng về cách thiện niềm tin vào AI. Các nghiên cứu đề cập ở trên chỉ ra rằng chỉ cần có kinh nghiệm trước đó với AI có thể cải thiện đáng kể ý kiến ​​của mọi người về công nghệ này. Bằng chứng cũng cho thấy bạn càng sử dụng nhiều công nghệ khác như internet, bạn càng tin tưởng chúng.

Another solution may be to reveal more about the algorithms which Al uses and the purposes they serve. Several high-profile social media companies and online marketplaces already release transparency reports about government requests and surveillance disclosures. A similar practice for AI could help people have a better understanding of the way algorithmic decisions are made.

  • release (verb) /rɪˈliːs/: công bố
    ENG: to make information available to the public

Một giải pháp khác có thể là tiết lộ thêm về các thuật toán mà Al sử dụng và mục đích mà chúng phục vụ. Một số công ty truyền thông xã hội nổi tiếng và thị trường trực tuyến đã phát hành các báo cáo minh bạch về các yêu cầu và sự giám sát của chính phủ. Tương tự, nếu như AI cũng phát hành các báo cao như thế, có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về cách đưa ra các quyết định của thuật toán.

F. Research suggests that (Q32) allowing people some control over AI decision-making could also improve trust and enable AI to learn from human experience. For example, one study showed that (Q40) when people were allowed the freedom to slightly modify an algorithm, they felt more satisfied with its decisions, more likely to believe it was superior and more likely to use it in the future.

  • modify (verb) /ˈmɒdɪfaɪ/: thay đổi
    ENG:  to change something slightly, especially in order to make it more suitable for a particular purpose

Nghiên cứu cho thấy rằng việc cho phép mọi người kiểm soát việc ra quyết định của AI cũng có thể cải thiện sự tin tưởng và cho phép AI học hỏi kinh nghiệm của con người. Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy rằng khi mọi người được phép tự do sửa đổi một chút thuật toán, họ cảm thấy hài lòng hơn với các quyết định của nó, nhiều khả năng tin rằng nó tốt hơn và có nhiều khả năng sử dụng nó hơn trong tương lai.

We don’t need to understand the intricate inner workings of AI systems, but if people are given a degree of responsibility for how they are implemented, they will be more willing to accept Al into their lives.

Chúng ta không cần phải hiểu hoạt động phức tạp bên trong của các hệ thống AI, nhưng nếu mọi người được giao trách nhiệm hiểu về cách chúng vận hành, họ sẽ sẵn sàng chấp nhận Al vào cuộc sống của mình hơn.

Câu 27. Section A

Thông tin liên quan: Đoạn A có thông tin rằng ‘AI is almost always better at forecasting than we are’

Phân tích: Với hầu hết các quyết định trong cuộc sống, chúng ta đều cần phải đoán trước và AI lại hầu như luôn giỏi việc đoán trước hơn so với con người > trùng với heading iii

Đáp án: iii. The superiority of Al projections over those made by humans

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Superiority redress
Projection Forecasting

Câu 28. Section B

Thông tin liên quan: Đoạn B có thông tin rằng ‘this has caused even more suspicion and disbelief’

Phân tích: Đoạn B có phân tích ví dụ của Waston trong y học và đưa ra kết luận là AI gay nhiều sự nghi ngờ và thiếu tin tưởng hơn > trùng với heading vi

Đáp án: vi. Widespread distrust of an Al innovation

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Projection Forecasting

Câu 29. Section C

Thông tin liên quan:  Trust in other people is often based on our understanding of how others think and having experience of their reliability …..

Phân tích: Có quá nhiều sự giải thích được đưa ra ở đoạn C. Niềm tin được xây dựng dựa trên việc ta hiểu cách người kia nghĩ và có những trải nghiệm thể hiện họ đáng tin, nhưng Ai không giải thích được, nó quá mới và xa lạ, quá trình đưa ra quyết định của nó cũng quá phức tạp nên mọi người không hiểu .. > trùng với heading ii

Đáp án: ii. Reasons why we have more faith in human judgement than in Al

Câu 30. Section D

Thông tin liên quan: Đoạn D có nhắc rằng ‘Optimists became more extreme in their enthusiasm for AI and sceptics became even more guarded.’

Phân tích: Người lạc quan dù có xem phim khoa học viễn tưởng mang hơi hướng tích cực hay tiêu cực thì vẫn thêm ủng hộ AI trong khi người hoài nghi lại càng tăng thêm sự nghi ngờ và cảnh giác > trùng với heading i

Đáp án: i. An increasing divergence of attitudes towards Al

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Increasing divergence of attitudes more extreme in their enthusiasm, more guarded

Câu 31. Section E

Thông tin liên quan: Ngay đầu đoạn E có nói ‘we already have some ideas about how to improve trust in AI’

Phân tích: Có một vài cách giúp ta tin tưởng AI hơn, như là có nhiều trải nghiệm với nó hơn, hoặc công bố những thông tin về thuật toán để con người hiểu nó …. > trùng với heading vii

Đáp án: vii. Encouraging openness about how Al functions

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
How AI functions the algorithms which Al uses and the purposes they serve

Câu 32. Section F

Thông tin liên quan: Đầu đoạn F có nhắc rằng ‘allowing people some control over AI decision-making could also improve trust and enable AI to learn from human experience’

Phân tích: cho phép con người kiểm soát một phần – có thể chỉnh sửa nhẹ các thuật toán – giúp con người tin tưởng AI hơn và AI có thể học từ trải nghiệm của con người

Đáp án: v. The advantages of involving users in Al processes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
involving users in Al processes allowing people some control over AI decision-making

Questions 33–35

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write the correct letter in boxes 33–35 on your answer sheet.

33. What is the writer doing in Section A?

  • A. providing a solution to a concern
  • B. justifying an opinion about an issue
  • C. highlighting the existence of a problem
  • D. explaining the reasons for a phenomenon

Dịch: Người viết đang làm gì trong Mục A?

  • A. cung cấp giải pháp cho mối quan tâm
  • B. biện minh cho một ý kiến về một vấn đề
  • C. làm nổi bật sự tồn tại của một vấn đề
  • D. giải thích lý do của một hiện tượng

Phân tích: Mạch văn của đoạn A là nêu ra một số mặt lợi của AI – khẳng định AI thậm chí còn tốt hơn con người – nhưng con người lại thiếu tin tưởng AI – giải pháp là hiểu vì sao đến nay con người chưa tin AI >> nhấn mạnh nhất của đoạn A là việc con người chưa tin tưởng AI vì các đoạn sau tập trung giai thích vì sao chưa có sự tin tưởng đó và làm thế nào để tin tưởng hơn

Đáp án: C

34. According to Section C, why might some people be reluctant to accept AI?

  • A. They are afraid it will replace humans in decision-making jobs.
  • B. Its complexity makes them feel that they are at a disadvantage.
  • C. They would rather wait for the technology to be tested over a period of time.
  • D. Misunderstandings about how it works make it seem more challenging than it is.

Dịch: Theo Phần C, tại sao một số người có thể từ chối chấp nhận AI?

  • A. Họ sợ nó sẽ thay thế con người trong các công việc ra quyết định.
  • B. Sự phức tạp của nó khiến họ cảm thấy mình gặp bất lợi.
  • C. Họ muốn đợi công nghệ được thử nghiệm trong một khoảng thời gian.
  • D. Những hiểu lầm về cách thức hoạt động của nó khiến nó có vẻ khó khăn hơn so với thực tế.

Thông tin liên quan: Trong đoạn C có nói ‘interacting with something we don’t understand can cause anxiety and give us a sense that we’re losing control’

Phân tích: Con người từ chối chấp nhận AI vì nó còn mới và quá trình đưa ra quyết định quá khứ tạp > họ cảm thấy lo lắng và mất kiểm soát > lựa chọn B đúng

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Be at a disadvantage A sense that we’re losing control

35. What does the writer say about the media in Section C of the text?

  • A. It leads the public to be mistrustful of Al
  • B. It devotes an excessive amount of attention to Al.
  • C. Its reports of incidents involving Al are often inaccurate.
  • D. It gives the impression that Al failures are due to designer error.

Dịch: Người viết nói gì về các phương tiện truyền thông trong mục C của văn bản?

  • A. Nó khiến công chúng không tin tưởng vào Al
  • B. Nó dành sự quan tâm quá mức cho Al.
  • C. Các báo cáo của nó về các sự cố liên quan đến Al thường không chính xác.
  • D. Nó tạo ra ấn tượng rằng các thất bại của Al là do lỗi của nhà thiết kế.

Thông tin liên quan: Thông tin đoạn C cung cấp rằng ‘Embarrassing AI failures receive a disproportionate amount of media attention, emphasising the message that we cannot rely on technology’

Phân tích: Phương tiện truyền thông dành sự tập trung nhiều hơn vào những thất bại hơn là thành công của AI, điều này khiến mọi người nghĩ rằng họ không thể phụ thuộc vào công nghệ > trùng với lựa chọn A

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Be mistrustful Cannot rely on

Questions 36-40

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 36-40 on your answer sheet, write

  • YES                 if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

36. Subjective depictions of Al in sci-fi films make people change their opinions about automation.

Dịch: Những miêu tả chủ quan về Al trong các bộ phim khoa học viễn tưởng khiến mọi người phải thay đổi quan điểm về tự động hóa.

Thông tin liên quan: Ở đoạn D có nhắc rằng ‘regardless of whether the film they watched depicted Al in a positive or negative light, simply watching a cinematic vision of our technological future polarised the participants’ attitudes. Optimists became more extreme in their enthusiasm for AI and sceptics became even more guarded.’

Phân tích: Tức là dù cho xem phim thể hiện cái nhìn tích cực hay tiêu cực về AI thì sự phân cực này lại càng rõ nét hơn, tức người thích AI thì lại càng thích hơn, người lo sợ về AI thì lại càng thêm lo lắng >> họ không hề thay đổi thái độ của mình

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
make people change their opinions # polarised the participants’ attitudes

37. Portrayals of Al in media and entertainment are likely to become more positive.

Dịch: Chân dung của Al trong lĩnh vực truyền thông và giải trí có thể trở nên tích cực hơn.

Thông tin liên quan: Vẫn trong đoạn D có nhắc ‘Al is represented more and more in media and entertainment, it could lead to a society split between those who benefit from AI and those who reject it’

Phân tích: Khi AI xuất hiện nhiều hơn trong truyền thông giải trí thì sẽ có hai nhóm đối tượng: người hưởng lợi từ AI và người bất lợi >> không có nói về hình ảnh của AI trở nên tích cực hơn hay tiêu cực hơn

Đáp án: Not given

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Become more positive # lead a society spit between those who benefit …. and those who reject ….

38. Rejection of the possibilities of Al may have a negative effect on many people’s lives.

Dịch: Việc bác bỏ các khả năng của Al có thể gây ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của nhiều người.

Thông tin liên quan: Vẫn trong đoạn D có thông tin rằng ‘refusing to accept the advantages offered by AI could place a large group of people at a serious disadvantage’

Phân tích: Nếu như ta không chấp nhận những mặt lợi của Ai, ra sẽ bị bất lợi nghiêm trọng > trùng với thông tin ở câu hỏi

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Rejection Refuse to
Have a negative effect Place …. at a serious disadvantage

39. Familiarity with Al has very little impact on people’s attitudes to the technology.

Dịch: Sự quen thuộc với Al có rất ít tác động đến thái độ của mọi người đối với công nghệ này.

Thông tin liên quan: Đoạn E có thông tin là ‘having previous experience with AI can significantly improve people’s opinions about the technology’

Phân tích: Khi con người có trải nghiệm với AI thì con người sẽ cải thiện cái nhìn/ quan điểm của họ về công nghệ một cách đáng kể chứ không phải chỉ ảnh hưởng ít > thông tin câu hỏi và bài đọc trái ngược nhau

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Familiarity Have previous experience
Very little impact Significantly improve
People’s attitudes People’s opinions

40. Al applications which users are able to modify are more likely to gain consumer approval.

Dịch: Các ứng dụng mà người dùng có thể sửa đổi có nhiều khả năng nhận được sự chấp thuận của người tiêu dùng hơn.

Thông tin liên quan: Đoạn F có nhắc rằng ‘when people were allowed the freedom to slightly modify an algorithm, they felt more satisfied with its decisions, more likely to believe it was superior and more likely to use it in the future’

Phân tích: Chỉ cần có thể thay đổi một chút thuật toán, con người đã cảm thấy hài lòng hơn với kết quả của mình và sẽ sử dụng công nghệ trong tương lai > tức sẽ được chấp thuận bởi người tiêu dùng > Câu hỏi và bài đọc trùng thông tin với nhau

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Gain consumer approval More likely to use it in the future
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng