Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 16 Test 3

Cam 16 Test 3 Passage 1: Roman shipbuilding and navigation 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Shipbuilding today is based on science and ships are built using computers and sophisticated tools. Shipbuilding in ancient Rome, however, was more of an art relying on estimation, inherited techniques and personal experience. (Q1) The Romans were not traditionally sailors but mostly land-based people, who learned to build ships from the people that they conquered, namely the Greeks and the Egyptians.

  • sophisticated (adj) /səˈfɪstɪkeɪtɪd/: tinh vi
    ENG: (of a machine, system, etc.) clever and complicated in the way that it works or is presented
  • conquer (verb) /ˈkɒŋkə(r)/: chinh phục
    ENG:  to take control of a country or city and its people by force

Việc đóng tàu ngày nay dựa trên cơ sở khoa học và tàu được chế tạo bằng máy tính và các công cụ tinh vi. Tuy nhiên, đóng tàu ở thời La Mã cổ đại là một nghệ thuật dựa trên sự ước lượng, kỹ thuật được kế thừa và kinh nghiệm cá nhân. Người La Mã theo truyền thống không phải là thủy thủ mà chủ yếu là những người sống trên cạn, họ học cách đóng tàu từ những người mà họ đã chinh phục, cụ thể là người Hy Lạp và người Ai Cập.

B. There are a few surviving written documents that give descriptions and representations of ancient Roman ships, including the sails and rigging. Excavated vessels also provide some clues about ancient shipbuilding techniques. Studies of these have taught us that ancient Roman shipbuilders built the outer hull first, then proceeded with the frame and the rest of the ship. Planks used to build the outer hull were initially sewn together. (Q2) Starting from the 6th century BCE, they were fixed using a method called mortise and tenon, whereby one plank locked into another without the need for stitching. Then in the first centuries of the current era, (Q3) Mediterranean shipbuilders shifted to another shipbuilding method, still in use today, which consisted of building the frame first and then proceeding with the hull and the other components of the ship. This method was more systematic and dramatically shortened ship construction times. The ancient Romans built large merchant ships and warships whose size and technology were unequalled until the 16th century CE.

  • excavate (verb) /ˈekskəveɪt/: khai quật
    ENG: to dig in the ground to look for old buildings or objects that have been buried for a long time
  • unequalled (adj) /ʌnˈiːkwəld/: vượt trội
    ENG: better than all others

Có một số tài liệu viết còn sót lại đưa ra các mô tả và hình ảnh đại diện của các con tàu La Mã cổ đại, bao gồm cả buồm và giàn. Các tàu khai quật cũng cung cấp một số manh mối về kỹ thuật đóng tàu cổ đại. Các nghiên cứu về những kỹ thuật đã cho chúng ta biết rằng những người đóng tàu La Mã cổ đại đã chế tạo phần vỏ bên ngoài của con tàu trước, sau đó mới làm phần khung và phần còn lại của con tàu. Các tấm ván được sử dụng để xây dựng vỏ ngoài ban đầu được khâu lại với nhau. Bắt đầu từ thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên, chúng được cố định bằng một phương pháp gọi là lỗ mộng và mộng, theo đó một tấm ván được khóa vào tấm ván khác mà không cần khâu. Sau đó, trong những thế kỷ đầu tiên của kỷ nguyên hiện tại, các nhà đóng tàu Địa Trung Hải chuyển sang một phương pháp đóng tàu khác vẫn được sử dụng cho đến ngày nay, bao gồm đóng khung trước rồi mới tiến hành đóng thân tàu và các bộ phận khác của tàu. Phương pháp này có hệ thống hơn và rút ngắn đáng kể thời gian đóng tàu. Người La Mã cổ đại đã chế tạo các tàu buôn và tàu chiến lớn có kích thước và công nghệ song cho đến thế kỷ 16 CN.

C. (Q6) Warships were built to be lightweight and very speedy. They had to be able to sail near the coast, which is why they had no ballast or excess load and were built with a long, narrow hull. They did not sink when damaged and often would lie crippled on the sea’s surface following naval battles. (Q7) They had a bronze battering ram, which was used to pierce the timber hulls or break the oars of enemy vessels. Warships used both wind (sails) and human power (oarsmen) and were therefore very fast. Eventually,(Q4) Rome’s navy became the largest and most powerful in the Mediterranean, and the Romans had control over what they therefore called Mare Nostrum meaning ‘our sea’.

  • navy (noun) /ˈneɪvi/: hải quân
    ENG: the part of a country’s armed forces that fights at sea, and the ships that it uses

Tàu chiến được chế tạo để có trọng lượng nhẹ và rất nhanh. Chúng phải có khả năng bơi gần bờ biển, đó là lý do tại sao chúng không bị dằn hoặc quá tải và được đóng với một thân tàu dài và hẹp. Chúng không bị chìm khi bị hư hại và thường nằm lăn lóc trên mặt biển sau các trận hải chiến. Chúng có một thanh đập bằng đồng, dùng để đâm thủng vỏ gỗ hoặc làm gãy mái chèo của tàu địch. Các tàu chiến sử dụng cả sức gió (buồm) và sức người (mái chèo) và do đó rất nhanh. Cuối cùng, hải quân của La Mã trở thành lực lượng lớn nhất và mạnh nhất ở Địa Trung Hải, và người La Mã có quyền kiểm soát những gì họ gọi là Mare Nostrum có nghĩa là ‘biển của chúng ta’.

D. There were many kinds of warship. (Q8) The ‘trireme’ was the dominant warship from the 7th to 4th century BCE. It had rowers in the top, middle and lower levels, and approximately 50 rowers in each bank. The rowers at the bottom had the most uncomfortable position as they were under the other rowers and were exposed to the water entering through the oar-holes. It is worth noting that contrary to popular perception, (Q5) rowers were not slaves but mostly Roman citizens enrolled in the military. The trireme was superseded by larger ships with even more rowers.

  • expose (verb) /ɪkˈspəʊz/: phơi bày, lộ ra
    ENG: to show something that is usually hidden
  • supersede (verb) /ˌsuːpəˈsiːd/: thay thế
    ENG: to take the place of something/somebody that is considered to be old-fashioned or no longer the best available

Có nhiều loại tàu chiến. ‘Trireme’ là tàu chiến thống trị từ thế kỷ thứ 7 đến thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên. Nó có các tay chèo ở các cấp cao nhất, trung bình và thấp hơn, và khoảng 50 tay chèo ở mỗi bên. Những người chèo ở phía dưới có vị trí không thoải mái nhất vì họ ở dưới những người chèo khác và tiếp xúc với nước tràn vào qua các lỗ mái chèo. Điều đáng chú ý là trái với nhận thức thông thường, những người chèo thuyền không phải là nô lệ mà chủ yếu là công dân La Mã đăng ký vào quân đội. Chiếc xe ba bánh đã được thay thế bởi những con tàu lớn hơn với nhiều tay chèo hơn.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-5
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-5 on your answer sheet, write

  • TRUE if the statement agrees with the information
  • FALSE if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN if there is no information on this

1. The Romans’ shipbuilding skills were passed on to the Greeks and the Egyptians.

Dịch: Kỹ năng đóng tàu của người La Mã đã được truyền lại cho người Hy Lạp và Ai Cập.

Thông tin liên quan: Scan dựa trên từ Greeks và Egyptians thì thông tin cho câu 1 nằm ở đoạn A như sau ‘The Romans were not traditionally sailors but mostly land-based people, who learned to build ships from the people that they conquered, namely the Greeks and the Egyptians’

Phân tích: Người La Mã là người sống ở đất liền và họ đã học đóng tàu từ những người Hy Lạp và Ai cập chứ không phải họ dạy hai nhóm người này cách đóng thuyền > Ngược thông tin trong bài đọc 

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Were passed on  # learned to build ships from

2. Skilled craftsmen were needed for the mortise and tenon method of fixing planks.

Dịch: Cần có những thợ thủ công lành nghề cho phương pháp sử dụng lỗ mộng và mộng để cố định ván.

Thông tin liên quan: Scan nhừng từ key words như ‘mortise’ và ‘tenon’ thì thông tin cho câu 2 nằm ở đoạn B là ‘Starting from the 6th century BCE, they were fixed using a method called mortise and tenon, whereby one plank locked into another without the need for stitching’

Phân tích: Từ thế kỷ thứ 6 trước công nguyên thì tàu được đóng bằng pương pháp ‘mortise and tenon’ nhưng không có nói đến việc cần những người đóng tàu lành nghề hay không > không tìm thấy đủ thông tin của câu hỏi trong bài đọc 

Đáp án: Not given 

3. The later practice used by Mediterranean shipbuilders involved building the hull before the frame.

Dịch: Cách làm sau này được các nhà đóng tàu Địa Trung Hải sử dụng liên quan đến việc đóng thân tàu trước khi đóng khung.

Thông tin liên quan: Scan từ Mediterranean thì thông tin liên quan đến câu 3 nằm ở đoạn B, ‘Mediterranean shipbuilders shifted to another shipbuilding method, still in use today, which consisted of building the frame first and then proceeding with the hull and the other components of the ship’

Phân tích: Họ đóng khung trước, sau đó đóng thân và cuối cùng là các phần khác của tàu > câu hỏi có thông tin ngược lại với bài đọc 

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Build the hull before the frame Build the frame first and then proceed with the hull

4. The Romans called the Mediterranean Sea Mare Nostrum because they dominated its use.

Dịch: Người La Mã gọi Biển Địa Trung Hải là Mare Nostrum vì họ thống trị việc sử dụng nó.

Thông tin liên quan: Scan thông tin dựa trên từ key là ‘Mara Nostrum’ thì câu 4 sẽ có thông tin liên quan nằm ở đoạn C, ‘Rome’s navy became the largest and most powerful in the Mediterranean, and the Romans had control over what they therefore called Mare Nostrum meaning ‘our sea’’

Phân tích: Bài đọc có nói người La Mã kiểm soát biển Địa Trung Hải và gọi nó là Mare Nostrum – biển của chúng tôi > Câu hỏi và bài đọc cung cấp thông tin giống như 

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Dominate Control over

5. Most rowers on ships were people from the Roman army.

Dịch: Hầu hết những người chèo trên tàu là người của quân đội La Mã.

Thông tin liên quan: Scan từ ‘rowers’ thì đáp án nằm ở đoạn D, rowers were not slaves but mostly Roman citizens enrolled in the military

Phân tích: Bài đọc có nói những người chèo trên tàu không phải nô lệ mà họ là những người Roman tham gia vào quân đội > Giống với thông tin trong câu hỏi 

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Most
From the Roman army
Mostly
Enrol in the military

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 16 Test 3 Passage 2: Climate change reveals ancient artefacts in Norway’s glaciers

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Well above the treeline in Norway’s highest mountains, ancient fields of ice are shrinking as Earth’s climate warms. As the ice has vanished, it has been giving up the treasures it has preserved in cold storage for the last 6,000 years – items such as ancient arrows and skis from Viking Age* traders. And those artefacts have provided archaeologists with some surprising insights into how ancient Norwegians made their livings.

  • shrink (verb) /ʃrɪŋk/: thu hẹp lại
    ENG:  to become smaller, especially when washed in water that is too hot; to make clothes, cloth, etc. smaller in this way
  • vanish (verb) /ˈvænɪʃ/: biến mất
    ENG: to disappear suddenly and/or in a way that you cannot explain
  • make a living (collocation): kiếm sống
    ENG:  to earn the money one needs to pay for housing, food, etc

Phía trên đỉnh ở những ngọn núi cao nhất của Na Uy, những cánh đồng băng cổ đại đang thu hẹp lại khi khí hậu Trái đất ấm lên. Khi băng tan, nó để lộ những kho báu mà nó đã bảo quản trong kho lạnh trong 6.000 năm qua – những vật phẩm như mũi tên cổ và ván trượt từ các thương nhân Thời đại Vikin *. Và những đồ tạo tác đó đã cung cấp cho các nhà khảo cổ học thêm những hiểu biết đáng ngạc nhiên về cách người Na Uy cổ đại kiếm sống.

B. Organic materials like textiles and hides are relatively rare finds at archaeological sites. (Q20) This is because unless they’re protected from the microorganisms that cause decay, they tend not to last long. Extreme cold is one reliable way to keep artefacts relatively fresh for a few thousand years, but once thawed out, these materials experience degradation relatively swiftly.

  • thaw out (verb) /θɔː/: tan chảy
    ENG: (of ice and snow) to turn back into water after being frozen
  • degradation (noun) /ˌdeɡrəˈdeɪʃn/: sự suy giảm
    ENG: (specialist) the process of something being damaged or made worse

Các vật liệu hữu cơ như vải và da sống tương đối hiếm được tìm thấy tại các địa điểm khảo cổ. Điều này là do trừ khi chúng được bảo vệ khỏi các vi sinh vật gây thối rữa, chúng thường không tồn tại lâu. Cực lạnh là một cách đáng tin cậy để giữ cho các đồ tạo tác tương đối tươi trong vài nghìn năm, nhưng sau khi rã đông, những đồ vật này bị xuống cấp tương đối nhanh chóng.

With climate change shrinking ice cover around the world, (Q19) glacial archaeologists need to race the clock to find newly revealed artefacts, preserve them, and study them. If something fragile dries and is windblown it might very soon be lost to science, or an arrow might be exposed and then covered again by the next snow and remain well-preserved. The unpredictability means that glacial archaeologists have to be systematic in their approach to fieldwork.

  • fragile (adj) /ˈfrædʒaɪl/: mỏng manh
    ENG: weak and uncertain; easy to destroy or harm

Với tình trạng biến đổi khí hậu, lớp băng bao phủ trên khắp thế giới ngày càng thu hẹp, các nhà khảo cổ học về băng hà cần phải chạy đua đồng hồ để tìm ra những đồ tạo tác mới được tiết lộ, bảo quản và nghiên cứu chúng. Nếu một thứ gì đó mỏng manh bị khô và bị gió thổi bay, nó có thể rất nhanh chóng bị mất khỏi danh sách khoa học, hoặc một mũi tên có thể lộ ra và sau đó lại được bao phủ bởi lớp tuyết tiếp theo và vẫn được bảo quản tốt. Do mọi thứ khó đoán trước được, các nhà khảo cổ học về băng hà phải tiếp cận điều tra thực địa một cách có hệ thống.

C. Over a nine-year period, a team of archaeologists, which included Lars Pilø of Oppland County Council, Norway, and James Barrett of the McDonald Institute for Archaeological Research, surveyed patches of ice in Oppland, an area of south-central Norway that is home to some of the country’s highest mountains. Reindeer once congregated on these icy patches in the later summer months to escape biting insects, and from the late Stone Age**, hunters followed. In addition, trade routes threaded through the mountain passes of Oppland, linking settlements in Norway to the rest of Europe.

  • congregate (verb) /ˈkɒŋɡrɪɡeɪt/: tụ tập
    ENG: to come together in a group

Trong khoảng thời gian chín năm, một nhóm các nhà khảo cổ học, bao gồm Lars Pilø của Hội đồng Hạt Oppland, Na Uy, và James Barrett của Viện Nghiên cứu Khảo cổ học McDonald, đã khảo sát các mảng băng ở Oppland, một khu vực thuộc trung tâm nam Na Uy đó là nơi có một số ngọn núi cao nhất của đất nước. Những con tuần lộc đã từng tụ tập trên những mảng băng giá này vào những tháng cuối hè để trốn côn trùng cắn, và từ cuối thời kỳ đồ đá **, những người thợ săn cũng đi con đường này. Ngoài ra, các tuyến đường thương mại xuyên qua các đèo núi của Oppland, nối các khu định cư ở Na Uy với phần còn lại của châu Âu.

The slow but steady movement of glaciers tends to destroy anything at their bases, so the team focused on stationary patches of ice, mostly above 1,400 metres. That ice is found amid fields of frost-weathered boulders, fallen rocks, and exposed bedrock that for nine months of the year is buried beneath snow.

  • stationary (adj) /ˈsteɪʃənri/: bất động
    ENG: not moving; not intended to be moved

Sự di chuyển chậm nhưng ổn định của các sông băng có xu hướng phá hủy bất cứ thứ gì tại căn cứ của chúng, vì vậy nhóm nghiên cứu tập trung vào các mảng băng đứng yên, chủ yếu ở độ cao hơn 1.400 mét. Băng đó được tìm thấy giữa những cánh đồng đá phong sương giá, đá rơi và nền đá lộ thiên mà trong chín tháng trong năm bị chôn vùi dưới lớp tuyết.

(Q15) ‘Fieldwork is hard work – hiking with all our equipment, often camping on permafrost – but very rewarding. You’re rescuing the archaeology, bringing the melting ice to wider attention, discovering a unique environmental history and really connecting with the natural environment,’ says Barrett.

  • rewarding (adj) /rɪˈwɔːdɪŋ/: vui, đáng giá
    ENG: worth doing; that makes you happy because you think it is useful or important

‘Thực địa là công việc khó khăn – phải đi bộ đường dài với tất cả các thiết bị của chúng tôi, và thường cắm trại trên lớp băng vĩnh cửu – nhưng thực địa rất bổ ích. Barrett nói: Bạn đang giải cứu ngành khảo cổ học, giúp nhiều người biết đến việc bằng tan, khám phá một lịch sử môi trường độc đáo và thực sự kết nối với môi trường tự nhiên.

D. At the edges of the contracting ice patches, archaeologists found more than 2,000 artefacts, which formed a material record that ran from 4,000 BCE to the beginnings of the Renaissance in the 14th century. (Q14) Many of the artefacts are associated with hunting. Hunters would have easily misplaced arrows and they often discarded broken bows rather than take them all the way home. Other items could have been used by hunters traversing the high mountain passes of Oppland: all-purpose items like tools, skis, and horse tack.

  • misplace (verb) /ˌmɪsˈpleɪs/: để quên
    ENG: to put something somewhere and then be unable to find it again, especially for a short time
  • discard (verb) /dɪˈskɑːd/: loại bỏ
    ENG: [transitive] (formal) to get rid of something that you no longer want or need

Tại các rìa của các mảng băng bị co lại, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy hơn 2.000 đồ tạo tác, tạo thành một hồ sơ tài liệu kéo dài từ 4.000 trước Công nguyên đến đầu thời kỳ Phục hưng ở thế kỷ 14. Nhiều đồ tạo tác gắn liền với săn bắn. Những người thợ săn sẽ dễ dàng đặt nhầm mũi tên và họ thường vứt bỏ những chiếc cung bị hỏng hơn là mang chúng về nhà. Những vật dụng khác có thể đã được sử dụng bởi những người thợ săn băng qua những con đèo cao của Oppland: những vật dụng đa năng như dụng cụ, ván trượt và xe ngựa.

E. Barrett’s team radiocarbon-dated 153 of the artefacts and compared those dates to the timing of major environmental changes in the region – such as periods of cooling or warming – and major social and economic shifts – such as the growth of farming settlements and the spread of international trade networks leading up to the Viking Age. (Q23/24) They found that some periods had produced lots of artefacts, which indicates that people had been pretty active in the mountains during those times. But there were few or no signs of activity during other periods.

Nhóm nghiên cứu của Barrett xác định niên đại bằng carbon phóng xạ 153 trong số các đồ tạo tác và so sánh những niên đại đó với thời gian của những thay đổi lớn về môi trường trong khu vực – chẳng hạn như thời kỳ lạnh đi hoặc ấm lên – và những chuyển dịch kinh tế và xã hội lớn – chẳng hạn như sự phát triển của các khu định cư nông nghiệp và sự lan rộng của các mạng lưới thương mại quốc tế dẫn đến Thời đại Viking. Họ phát hiện ra rằng một số thời kỳ đã tạo ra rất nhiều đồ tạo tác, điều này cho thấy rằng con người đã hoạt động khá tích cực ở vùng núi trong thời gian đó. Nhưng có rất ít hoặc không có dấu hiệu hoạt động trong các thời kỳ khác.

F. What was surprising, according to Barrett, was the timing of these periods. Oppland’s mountains present daunting terrain and in periods of extreme cold, glaciers could block the higher mountain passes and make travel in the upper reaches of the mountains extremely difficult. Archaeologists assumed people would stick to lower elevations during a time like the Late Antique Little Ice Age, a short period of deeper-than-usual cold from about 536-600 CE. But it turned out that hunters kept regularly venturing into the mountains even when the climate turned cold, based on the amount of stuff they had apparently dropped there.

  • daunting (adj) /ˈdɔːntɪŋ/: nản lòng
    ENG: making somebody feel nervous and less confident about doing something; likely to make somebody feel this way
  • venture into somewhere (verb) /ˈventʃə(r)/: đi đâu đó dù cho nguy hiểm hay không thú vị
    ENG:  to go somewhere even though you know that it might be dangerous or unpleasant

Theo Barrett điều đáng ngạc nhiên là thời gian của những giai đoạn này. Các ngọn núi của Oppland có địa hình hiểm trở và trong thời kỳ cực kỳ lạnh giá, các sông băng có thể chặn các đèo cao hơn và khiến việc đi lại ở các vùng thượng lưu của những ngọn núi trở nên vô cùng khó khăn. Các nhà khảo cổ học cho rằng con người sẽ bám vào các độ cao thấp hơn trong một thời gian như Kỷ băng hà muộn, một khoảng thời gian ngắn lạnh sâu hơn bình thường từ khoảng 536-600 CN. Nhưng dựa trên số lượng đồ đạc mà họ rõ ràng đã đánh rơi ở đó, hóa ra những người thợ săn vẫn thường xuyên mạo hiểm vào vùng núi ngay cả khi khí hậu trở lạnh.

“Remarkably, though, the finds from the ice may have continued through this period, perhaps suggesting that the importance of mountain hunting increased to supplement (Q16) failing agricultural harvests in times of low temperatures,’ says Barrett. A colder turn in the Scandinavian climate would likely have meant widespread crop failures, so more people would have depended on hunting to make up for those losses.

  • make up (phrasal verb): bù đắp cho
    ENG: to replace something that has been lost; to compensate for something

Barrett nói: “Đáng chú ý là, những phát hiện từ băng có thể vẫn tiếp tục trong suốt thời kỳ này, có lẽ cho thấy tầm quan trọng của việc săn bắn trên núi càng tăng lên khi mà thu hoạch nông nghiệp thất bát trong thời kỳ nhiệt độ thấp. Khí hậu Scandinavia trở nên lạnh hơn có thể đồng nghĩa với việc mất mùa trên diện rộng, vì vậy nhiều người sẽ phụ thuộc vào săn bắn để bù đắp cho những thiệt hại đó.

G. Many of the artefacts Barrett’s team recovered date from the beginning of the Viking Age, the 700s through to the 900s CE. Trade networks connecting Scandinavia with Europe and the Middle East were expanding around this time. (Q25) Although we usually think of ships when we think of Scandinavian expansion, these recent discoveries show that plenty of goods travelled on overland routes, like the mountain passes of Oppland. And (Q18/26) growing Norwegian towns, along with export markets, would have created a booming demand for hides to fight off the cold, as well as antlers to make useful things like combs. Business must have been good for hunters.

Nhiều đồ tạo tác mà nhóm của Barrett khôi phục được có niên đại từ đầu Thời đại Viking, những năm 700 đến những năm 900 CN. Mạng lưới thương mại kết nối Scandinavia với châu Âu và Trung Đông đã được mở rộng trong khoảng thời gian này. Mặc dù chúng ta thường nghĩ đến những con tàu khi nghĩ về sự mở rộng của Scandinavia, nhưng những khám phá gần đây cho thấy rằng rất nhiều hàng hóa được vận chuyển trên các tuyến đường bộ, chẳng hạn như các con đường đèo ở Oppland. Và các thị trấn Na Uy ngày càng phát triển, cùng với thị trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu cầu cực cao về da sống để chống lại cái lạnh, cũng như gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công việc kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn.

H. Norway’s mountains are probably still hiding a lot of history – and prehistory – in remote ice patches. When Barrett’s team looked at the dates for their sample of 153 artefacts, they noticed a gap with almost no artefacts from about 3,800 to 2,200 BCE. In fact, archaeological finds from that period are rare all over Norway. The researchers say that could be because many of those artefacts have already disintegrated or are still frozen in the ice. That means (Q17) archaeologists could be extracting some of those artefacts from retreating ice in years to come.

  • disintegrate (verb) /dɪsˈɪntɪɡreɪt/: tan rã
    ENG: to break into small parts or pieces and be destroyed
  • extract (verb) /ɪkˈstrækt/: tách
    ENG: to get a particular feeling or quality from a situation

Những ngọn núi của Na Uy có lẽ vẫn còn ẩn chứa rất nhiều lịch sử – và thời tiền sử – trong những mảng băng xa xôi. Khi nhóm của Barrett xem xét niên đại cho 153 đồ tạo tác của họ, họ nhận thấy hầu như không có đồ tạo tác nào từ khoảng 3.800 đến 2.200 trước Công nguyên. Trên thực tế, những phát hiện khảo cổ học từ thời kỳ đó rất hiếm trên khắp Na Uy. Các nhà nghiên cứu nói rằng điều đó có thể là do nhiều đồ tạo tác trong số đó đã bị phân hủy hoặc vẫn còn trong băng. Điều đó có nghĩa là các nhà khảo cổ có thể phát hiện một số đồ tạo tác đó từ lớp băng rút đi trong nhiều năm tới.

*Viking Age: a period of European history from around 700 CE to around 1050 CE when Scandinavian Vikings migrated throughout Europe by means of trade and warfare

* Thời đại Viking: một giai đoạn lịch sử châu Âu từ khoảng năm 700 CN đến khoảng năm 1050 CN khi người Viking ở Scandinavia di cư khắp châu Âu bằng phương tiện thương mại và chiến tranh

** The Stone Age: a period in early history that began about 3.4 million years ago

** Thời kỳ đồ đá: một thời kỳ trong lịch sử sơ khai bắt đầu cách đây khoảng 3,4 triệu năm

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 16 Test 3 Passage 3: Plant ‘thermometer’ triggers springtime growth by measuring night-time heat 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A photoreceptor molecule in plant cells has been found to have a second job as a thermometer after dark – allowing plants to read seasonal temperature changes. Scientists say the discovery could help breed crops that are more resilient to the temperatures expected to result from climate change

Một phân tử cảm thụ quang trong tế bào thực vật được phát hiện có công việc thứ hai là trở thành nhiệt kế sau khi trời tối – cho phép thực vật đọc được sự thay đổi nhiệt độ theo mùa. Các nhà khoa học cho biết khám phá này có thể giúp tạo ra các loại cây trồng có khả năng chống chịu tốt hơn với nhiệt độ sẽ thay đổi ​​do biến đổi khí hậu

A. (Q27) An international team of scientists led by the University of Cambridge has discovered that the ‘thermometer’ molecule in plants enables them to develop according to seasonal temperature changes. Researchers have revealed that molecules called phytochromes – used by plants to detect light during the day – actually change their function in darkness to become cellular temperature gauges that measure the heat of the night.

  • reveal (verb) /rɪˈviːl/: tiết lộ
    ENG:  to make something known to somebody
  • detect (verb) /dɪˈtekt/: phát hiện
    ENG: to discover or notice something, especially something that is not easy to see, hear, etc.

Một nhóm các nhà khoa học quốc tế do Đại học Cambridge dẫn đầu đã phát hiện ra rằng phân tử nhiệt kế trong thực vật cho phép chúng phát triển theo sự thay đổi nhiệt độ theo mùa. Các nhà nghiên cứu đã tiết lộ rằng các phân tử được gọi là phytochromes – được thực vật sử dụng để phát hiện ánh sáng vào ban ngày – thực sự thay đổi chức năng của chúng vào ban đêm để trở thành đồng hồ đo nhiệt độ tế bào để đo nhiệt độ ban đêm.

(Q37) The new findings, published in the journal Science, show that phytochromes control genetic switches in response to temperature as well as light to dictate plant development.

Phát hiện mới được công bố trên tạp chí Science cho thấy phytochromes kiểm soát các sự chuyển hóa về gen để phản ứng với nhiệt độ cũng như ánh sáng để quyết định sự phát triển của thực vật.

B. At night, these molecules change states, and the pace at which they change is directly proportional to temperature’, say scientists, who compare phytochromes to mercury in a thermometer. The warmer it is, the faster the molecular change – stimulating plant growth.

  • proportional (adj) /prəˈpɔːʃənl/: tỉ lệ thuận
    ENG: increasing or decreasing in size, amount or degree according to changes in something else
  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: thúc đẩy
    ENG: to make something develop or become more active; to encourage something

Các nhà khoa học so sánh phytochromes với thủy ngân trong nhiệt kế cho biết: vào ban đêm, các phân tử này thay đổi trạng thái và tốc độ chúng thay đổi tỷ lệ thuận với nhiệt độ. Càng ấm, sự thay đổi phân tử càng nhanh – kích thích sự phát triển của thực vật.

C. Farmers and gardeners have known for hundreds of years how responsive plants are to temperature: warm winters cause many trees and flowers to bud early, something (Q36) humans have long used to predict weather and harvest times for the coming year. The latest research pinpoints for the first time a molecular mechanism in plants that reacts to temperature – often triggering the buds of spring we long to see at the end of winter.

  • long for somebody/ something (verb) /lɒŋ/: mong ngóng
    ENG: to want something very much especially if it does not seem likely to happen soon

Nông dân và những người làm vườn đã biết từ hàng trăm năm nay rằng thực vật phản ứng với nhiệt độ như thế nào: mùa đông ấm áp khiến nhiều cây và hoa ra nụ sớm, và con người từ lâu đã sử dụng đặc điểm này để dự đoán thời tiết và thời gian thu hoạch cho năm tới. Các nghiên cứu mới nhất lần đầu tiên xác định cơ chế phân tử ở thực vật phản ứng với nhiệt độ – điều này khiến các trồi nở vào mùa xuân trong khi chúng ta mong mỏi nhìn thấy chúng vào mùa đông.

D. With weather and temperatures set to become ever more unpredictable due to climate change, researchers say the discovery that this light-sensing molecule also functions as the internal thermometer in plant cells could help us breed tougher crops. (Q28) ‘It is estimated that agricultural yields will need to double by 2050, but climate change is a major threat to achieving this. Key crops such as (Q29) wheat and rice are sensitive to high temperatures. Thermal stress reduces crop yields by around 10% for every one degree increase in temperature,’ says lead researcher Wigge from Cambridge’s Sainsbury Laboratory. (Q34) ‘Discovering the molecules that allow plants to sense temperature has the potential to accelerate the breeding of crops resilient to thermal stress and climate change.’

  • accelerate (verb) /əkˈseləreɪt/: thúc đẩy
    ENG: to happen faster or earlier; to make something happen faster or earlier
  • resilient (adj) /rɪˈzɪliənt/: chống chịu với
    ENG: able to recover quickly after something unpleasant such as shock, injury, etc.

Với thời tiết và nhiệt độ ngày càng trở nên khó dự đoán hơn do biến đổi khí hậu, các nhà nghiên cứu cho biết việc phát hiện ra phân tử cảm nhận ánh sáng cũng có chức năng như nhiệt kế bên trong tế bào thực vật có thể giúp chúng ta tạo ra các loại cây trồng cứng cáp hơn. ‘Người ta ước tính rằng năng suất nông nghiệp sẽ cần phải tăng gấp đôi vào năm 2050, nhưng biến đổi khí hậu là mối đe dọa lớn để đạt được điều này. Các cây trồng chủ lực như lúa mì và gạo rất nhạy cảm với nhiệt độ cao’. Nhà nghiên cứu Wigge từ Phòng thí nghiệm Sainsbury của Cambridge cho biết: Căng thẳng nhiệt làm giảm năng suất cây trồng khoảng 10% khi nhiệt độ tăng thêm một độ. Việc khám phá ra các phân tử cho phép thực vật cảm nhận nhiệt độ có khả năng thúc đẩy quá trình nhân giống các loại cây trồng có khả năng chống chịu với căng thẳng nhiệt và biến đổi khí hậu.’

E. In their active state, phytochrome molecules bind themselves to DNA to restrict plant growth. (Q31) During the day, sunlight activates the molecules, slowing down growth. If a plant finds itself in shade, phytochromes are quickly inactivated – enabling it to grow faster to find sunlight again. This is how plants compete to escape each other’s shade. ‘Light-driven changes to phytochrome activity occur very fast, in less than a second,’ says Wigge.

Ở trạng thái hoạt động, các phân tử phytochrome tự liên kết với DNA để hạn chế sự phát triển của cây. Vào ban ngày, ánh sáng mặt trời kích hoạt các phân tử, làm chậm sự phát triển. Nếu cây trồng ở trong bóng râm, phytochromes nhanh chóng bị bất hoạt – tạo điều kiện cho nó phát triển nhanh hơn để tìm lại ánh sáng mặt trời. Đây là cách thực vật cạnh tranh để thoát khỏi bóng râm của nhau. Wigge cho biết: “Những thay đổi do ánh sáng điều khiển đối với hoạt động của phytochrome diễn ra rất nhanh, trong vòng chưa đầy một giây.

(Q32) At night, however, it’s a different story. Instead of a rapid deactivation following sundown, the molecules gradually change from their active to inactive state. This is called ‘dark reversion’. ‘Just as mercury rises in a thermometer, the rate at which phytochromes revert to their inactive state during the night is a direct measure of temperature,’ says Wigge.

Tuy nhiên, vào ban đêm, đó là một câu chuyện khác. Thay vì ngừng hoạt động nhanh chóng sau khi mặt trời lặn, các phân tử dần dần chuyển từ trạng thái hoạt động sang trạng thái không hoạt động. Đây được gọi là ‘sự đảo ngược bóng tối’. Wigge cho biết: “Giống như thủy ngân tăng lên trong nhiệt kế, tốc độ phytochromes trở lại trạng thái không hoạt động trong đêm là một thước đo nhiệt độ trực tiếp’.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27–32

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?

In boxes 27-32 on your answer sheet, write

  • TRUE               if the statement agrees with the information
  • FALSE              if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN    if there is no information on this

27. The Cambridge scientists’ discovery of the thermometer molecule’ caused surprise among other scientists.

Dịch: Việc phát hiện phân tử nhiệt kế của các nhà khoa học Cambridge đã gây ra sự ngạc nhiên cho các nhà khoa học khác.

Thông tin liên quan: Scan từ Cambridge scientists thì thông tin ở đoạn A có nói đến sự phát hiện của các nhà khoa học Cambridge, nhưng không có thông tin nào nói về việc nó có gây ngạc nhiên cho các nhà khoa học khác hay không.

Đáp án: Not given

28. The target for agricultural production by 2050 could be missed.

Dịch: Mục tiêu sản xuất nông nghiệp đến năm 2050 có thể bị bỏ lỡ.

Thông tin liên quan: Scan từ chìa khóa 2050 và thông tin liên quan được nhắc đến ở đoạn D rằng ‘It is estimated that agricultural yields will need to double by 2050, but climate change is a major threat to achieving this’

Phân tích: Khoảng đến năm 2050 thì sản lượng nông nghiệp cần phải tăng lên gấp đôi nhưng mà có lẽ điều này không đạt được, lý do chính là do biến đổi khí hậu > Thông tin trong câu hỏi và bài đọc trùng khớp với nhau

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The target for agricultural production by 2050
Could be missed
agricultural yields will need to double by 2050
threat to achieving this

29. Wheat and rice suffer from a rise in temperatures.

Dịch: Lúa mì và gạo chịu ảnh hưởng từ sự tăng nhiệt độ.

Thông tin liên quan: Scan từ key words là ‘wheat and rice’ thì thông tin ở đoạn D có nói ‘wheat and rice are sensitive to high temperatures’

Phân tích: Hai loại vụ mùa chính này rất nhạy cảm với nhiệt độ cao. Cụ thể là năng xuất có thể giảm 10% khi mà nhiệt độ tăng lên 1 độ > Câu hỏi và bài đọc có thông tin giống nhau

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Suffer from
A rise in temperatures
Are sensitive to
Every one degree increase

30. It may be possible to develop crops that require less water.

Dịch: Có thể phát triển các loại cây trồng cần ít nước hơn.

Thông tin liên quan: Toàn bộ bài đọc không có thông tin nào nói về lượng nước các cây trồng cần

Đáp án: Not given

31. Plants grow faster in sunlight than in shade.

Dịch: Cây phát triển nhanh hơn trong ánh sáng mặt trời hơn là trong bóng râm.

Thông tin liên quan: Scan từ sunlight và shade thì thông tin ở đoạn E có nói ‘During the day, sunlight activates the molecules, slowing down growth. If a plant finds itself in shade, phytochromes are quickly inactivated – enabling it to grow faster to find sunlight again’

Phân tích: Ban ngày thì câu phát triển chậm vì ánh nắng mặt trời kích hoạt các phân từ, nhưng khi ở bóng dâm thì các chất phytochromes sẽ không hoạt động và cây phát triển nhanh hơn >> trong bóng dâm thì cây phát triển nhanh hơn so với dưới ánh nắng

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Plants grow faster Enable it to grow faster

32. Phytochromes change their state at the same speed day and night.

Dịch: Phytochromes thay đổi trạng thái của chúng cùng tốc độ như nhau vào cả ban ngày và ban đêm.

Thông tin liên quan: Scan thông tin về speed thì vẫn trong đoạn E bạn đọc có thông tin rằng ‘At night, however, it’s a different story. Instead of a rapid deactivation following sundown, the molecules gradually change from their active to inactive state.’

Phân tích: Ban ngày thì quá trình ngưng hoạt động của chất Phytochromes diễn ra nhanh chóng nhưng ban đêm thì diễn ra từ từ >> chúng không diễn ra cùng tốc độ vào ban ngày và ban đêm

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
At the same speed # Rapid …. gradually change

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng