Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 14 Test 4

Cam 14 Test 4 Passage 1: The secret of staying young 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Pheidole dentata, a native ant of the south-eastern U.S., isn’t immortal. But scientists have found that it doesn’t seem to show any signs of aging. Old worker ants can do everything just as well as the youngsters, and their brains appear just as sharp. “We get a picture that these ants really don’t decline,’ says Ysabel Giraldo, who studied the ants for her doctoral thesis at Boston University.

  • immortal (adj) /ɪˈmɔːtl/: bất tử
    ENG: that lives or lasts forever

Pheidole dentata, một loài kiến bản địa của miền đông nam Hoa Kỳ, không bất tử. Nhưng các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng nó dường như không có dấu hiệu lão hóa nào. Những con kiến thợ già có thể làm mọi thứ tốt như những con non, và bộ não của chúng trông cũng rất sắc sảo. Ysabel Giraldo, người đã nghiên cứu những con kiến cho luận án tiến sĩ của cô tại Đại học Boston nói rằng: “Chúng tôi chụp được bức ảnh mà những con kiến không hề lão hóa”

B. Such age-defying feats are rare in the animal kingdom. (Q9) Naked mole rats can live for almost 30 years and stay fit for nearly their entire lives. They can still reproduce even when old, and they never get cancer. But the vast majority of animals deteriorate with age just like people do. Like the naked mole rat, ants are social creatures that usually live in highly organised colonies. “It’s this social complexity that makes P dentata useful for studying aging in people,’ says Giraldo, now at the California Institute of Technology. Humans are also highly social, a trait that has been connected to healthier aging. By contrast, most animal studies of aging use mice, worms or fruit flies, which all lead much more isolated lives.

  • reproduce (verb) /ˌriːprəˈdjuːs/: sinh sản
    ENG: if people, plants, animals, etc. reproduce or reproduce themselves, they produce young
  • deteriorate (verb) /dɪˈtɪəriəreɪt/: suy giảm, yếu đi
    ENG: to become worse

Những đặc điểm về tuổi tác như vậy là rất hiếm trong các loài động vật. Chuột chũi trần có thể sống gần 30 năm và sống khỏe gần như toàn bộ cuộc sống của chúng. Chúng vẫn có thể sinh sản khi về già và chúng không bao giờ bị ung thư. Nhưng đại đa số động vật yếu đi theo tuổi tác giống như con người. Giống như chuột chũi trần, kiến là sinh vật xã hội thường sống ở các thuộc địa có tổ chức cao. Giraldo, hiện tại Viện Công nghệ California nói rằng: “Sự phức tạp xã hội này làm cho P dentata trở nên hữu ích cho việc nghiên cứu sự lão hóa ở người. Con người cũng có tính xã hội cao, một đặc điểm có liên quan đến sự lão hóa lành mạnh hơn. Ngược lại, hầu hết các nghiên cứu trên động vật về lão hóa đều sử dụng chuột, giun hoặc ruồi giấm, tất cả đều có cuộc sống biệt lập hơn nhiều.

C. In the lab, P dentata worker ants typically live for around 140 days. (Q1) Giraldo focused on ants at four age ranges: 20 to 22 days, 45 to 47 days, 95 to 97 days and 120 to 122 days. (Q10) Unlike all previous studies, which only estimated how old the ants were, her work tracked the ants from the time the pupae became adults, so she knew their exact ages. Then she put them through a range of tests.

Trong phòng thí nghiệm, kiến thợ P dentata thường sống khoảng 140 ngày. Giraldo tập trung vào kiến ở bốn độ tuổi: 20 đến 22 ngày, 45 đến 47 ngày, 95 đến 97 ngày và 120 đến 122 ngày. Không giống như tất cả các nghiên cứu trước đây, chỉ ước tính con kiến bao nhiêu tuổi, công việc của cô là theo dõi những con kiến từ khi con nhộng trở nên trưởng thành, vì vậy cô biết chính xác độ tuổi của chúng. Sau đó, cô đưa chúng qua một loạt các bài kiểm tra.

D. (Q2) Giraldo watched how well the ants took care of the young of the colony, recording how often each ant attended to, carried and fed them.  She compared (Q3) how well 20-day-old and 95-day-old ants followed the telltale scent that the insects usually leave to mark a trail to food. She tested (Q4) how ants responded to light and also measured how active they were by counting how often ants in a small dish walked across a line. And she experimented with how ants react to live prey: a tethered fruit fly. (Q11) Giraldo expected the older ants to perform poorly in all these tasks. But the elderly insects were all good caretakers and trail-followersthe 95-day-old ants could track the scent even longer than their younger counterparts. They all responded to light well, and the older ants were more active. (Q5) And when it came to reacting to prey, the older ants attacked the poor fruit fly just as aggressively as the young ones did, flaring their mandibles or pulling at the fly’s legs.

Giraldo theo dõi cách những con kiến chăm sóc con non của chúng tốt như thế nào, ghi lại tần suất mỗi con kiến đến, mang và cho chúng ăn. Cô đã so sánh những con kiến 20 ngày tuổi và 95 ngày theo mùi hương của loài côn trùng thường để lại dấu vết cho thức ăn. Cô đã kiểm tra cách kiến phản ứng với ánh sáng và cũng đo lường mức độ hoạt động của chúng bằng cách đếm tần suất kiến trong một món ăn nhỏ đi ngang qua một hàng. Và cô đã thử nghiệm cách kiến phản ứng với con mồi sống: một con ruồi giấm. Giraldo dự kiến những con kiến già sẽ thực hiện kém trong tất cả các nhiệm vụ này. Nhưng những con côn trùng già đều là những người chăm sóc tốt và những người theo dõi đường mòn, những con kiến 95 ngày tuổi có thể theo dõi mùi hương thậm chí lâu hơn so với những con non của chúng. Tất cả chúng đều phản ứng tốt với ánh sáng và những con kiến già hoạt động nhiều hơn. Và khi bắt đầu phản ứng với con mồi, những con kiến già đã tấn công con ruồi giấm tội nghiệp cũng hung hăng như những con non đã làm, giương hàm dưới của chúng hoặc kéo vào chân ruồi.

E. Then Giraldo compared the brains of 20-day-old and 95-day-old ants, identifying any cells that were close to death. (Q6) She saw no major differences with age, nor was there any difference in the location of the dying cells, showing that age didn’t seem to affect specific brain functions. Ants and other insects have structures in their brains called mushroom bodies, which are important for processing information, learning and memory. (Q7) She also wanted to see if aging affects the density of synaptic complexes within these structures—regions where neurons come together. A gain, the answer was no. (Q8) What was more, the old ants didn’t experience any drop in the levels of either serotonin or dopamine—brain chemicals whose decline often coincides with aging. In humans, for example, a decrease in serotonin has been linked to Alzheimer’s disease.

  • coincide with (verb) /ˌkəʊɪnˈsaɪd/: đồng thời
    ENG: (of two or more events) to take place at the same time

Sau đó, Giraldo đã so sánh bộ não của loài kiến 20 ngày tuổi và 95 ngày tuổi, xác định rõ bất kỳ tế bào nào gần chết. Cô không thấy sự khác biệt lớn về tuổi tác, cũng như không có sự khác biệt nào về vị trí của các tế bào sắp chết, cho thấy tuổi tác dường như không ảnh hưởng đến các chức năng não cụ thể. Kiến và các loài côn trùng khác có cấu trúc trong não gọi là thân nấm, rất quan trọng để xử lý thông tin, học tập và trí nhớ. Cô cũng muốn xem liệu lão hóa có ảnh hưởng đến mật độ của các phức hợp synap trong các cấu trúc này không, nơi mà các nơ-ron kết hợp với nhau. Một kết quả thu được đó là, câu trả lời là không. Hơn thế nữa, những con kiến già đã không gặp phải bất kỳ sự sụt giảm nào về mức độ của hóa chất não serotonin hoặc dopamine. Sự suy giảm thường trùng với sự lão hóa. Ví dụ, ở người, giảm serotonin có liên quan đến bệnh Alzheimer.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 18

Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answer in boxes 18 on your answer sheet.

Ysabel Giraldo’s research

Câu 1: Focused on a total of 1……………… different age groups of ants, analyzing:

Dịch câu hỏi: Tập trung vào tổng cộng …….. nhóm kiến khác nhau, phân tích:

>> Chỗ trống cần điền là trạng từ bổ sung làm rõ cho từ different hoặc một con số, bổ nghĩa cho cụm danh từ “age groups”. Dựa vào keyword Ysabel Giraldo tìm kiếm thông tin cần tìm trong đoạn C chính là nói về nghiên cứu của Giraldo.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu số hai, “Giraldo focused on ants at four age ranges: 20 to 22 days, 45 to 47 days, 95 to 97 days and 120 to 122 days.”

Phân tích: Trong phòng thí nghiệp của mình thì Giraldo nghiên cứu bốn nhóm kiến khác nhau > số từ cần điền vào chỗ trống là “four”

Đáp án: four/4

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Four different age groups Four age ranges

Câu 2: Behaviour: how well ants looked after their 2……………………..

Dịch câu hỏi: Hành vi: kiến chăm sóc các …. của chúng tốt như thế nào

>> Chỗ trống cần điền là một danh từ mô tả một cái gì thuộc sở hữu của kiến và được chúng chăm sóc.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “Giraldo watched how well the ants took care of the young of the colony, recording how often each ant attended to, carried and fed them.”

Phân tích: Cô xem/ quan sát những con kiến đã chăm sóc con non trong tổ tốt hay không > nên từ cần điền là ‘young’

Đáp án: young

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Looked after Took care of

Câu 3: their ability to locate 3……………………………….. using a scent trail

Dịch câu hỏi: khả năng của chúng để tìm kiếm…. sử dụng dấu vết mùi hương

>> Chỗ trống cần điền là một danh từ, bổ sung nghĩa cho động từ “locate” – xác định vị trí. Dựa vào keyword ‘scent trail’ locate thông tin cần tìm trong đoạn D

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “She compared how well 20-day-old and 95-day-old ants followed the telltale scent that the insects usually leave to mark a trail to food.”

Phân tích: Cô so sánh những con kiến 20 ngày tuổi và 95 ngày tuổi có thể theo sau mùi mà côn trùng để lại để tìm đường tới thức ăn > food là từ cần điền

Đáp án: food

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Locate using a scent trail Scent … mark a trail to food

Câu 4: the effect that 4……………. had on them

Dịch câu hỏi: ảnh hưởng mà …. có lên chúng.

>> Chỗ trống cần điền là một danh từ bổ nghĩa cho danh từ “effect”. Thông tin trả lời câu 4 sẽ nằm ở phía sau câu số 3, nên mặc dù không có từ scan nhưng bạn có thể đọc tiếp để tìm thông tin liên quan đến ảnh hưởng.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu số 3, “She tested how ants responded to light and also measured how active they were by counting how often ants in a small dish walked across a line.”

Phân tích: Cô đã kiểm tra xem những con kiến phản ứng với ánh sáng và đo chúng trở nên hoạt bát như thế nào > phản ứng mà ánh sáng có lên chúng, nên từ cần điền là ‘light’

Đáp án: light

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Effect that light had on them Responded to light

Câu 5: how 5……………… they attacked prey

Dịch câu hỏi: Cách chúng tấn công con mồi ………

>> Chỗ trống cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “attack” – tấn công.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “And when it came to reacting to prey, the older ants attacked the poor fruit fly just as aggressively as the young ones did, flaring their mandibles or pulling at the fly’s legs.”

Phân tích: Theo quan sát thì con kiến già và con kiến trẻ tấn công con ruồi giấm hung hãn như nhau, và trạng từ thích hợp vào chỗ trống là ‘aggressively’

Đáp án: aggressively

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Attack prey Attack the poor fruit fly

Câu 6: Brains: comparison between age and the 6……………… of dying cells in the brains of ants

DỊch câu hỏi: Não bộ: sự so sánh giữa tuổi và … của các tế bào chết trong não của kiến

>> Chỗ trống cần điền là một danh từ song song với từ “age” và danh từ cần điền là một phần của dying cells – những tế bào chết trong não bộ của con kiến. Scan thông tin dựa trên từ ‘dying cells’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn E

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu số hai, “She saw no major differences with age, nor was there any difference in the location of the dying cells, showing that age didn’t seem to affect specifñc brain functions.”

Phân tích: Cô so sánh về tuổi và vị trí của các tế bào chết trong não bộ con kiến, và cô không nhìn thấy nhiều sự khác biệt.

Đáp án: location

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Comparison No major differences

Câu 7: condition of synaptic complexes (areas in which 7………….. meet) in the brain’s mushroom bodies’

Dịch câu hỏi: Điều kiện của các phức hợp synap (những khu vực mà ….. gặp nhau) trong cấu trúc thân nấm của não.

>> Chỗ trống cần điền là một danh từ bổ nghĩa cho động từ “meet” – gặp mặt. Scan thông tin dựa trên từ synaptic complexes vì đây là một thuật ngữ chuyên ngành, hoặc dựa vào từ mushroom, bạn thấy thông tin vẫn nằm ở đoạn E

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ tư, “She also wanted to see if aging affects the density of synaptic complexes within these structures – regions where neurons come together.”

Phân tích: Theo như câu trên thì các phức hợp synap là nơi/ khu vực các nơ-ron gặp nhau > từ cần điền vào vị trí trống là neurons

Đáp án: neurons

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Areas Regions
In which neurons meet Where neurons come together

Câu 8: level of two 8………………………………… in the brain associated with ageing

Dịch câu hỏi: Mức độ của hai …. trong não có liên quan đến việc già hoá

>> Chỗ trống cần điền là một danh từ bổ nghĩa cho số “two” nên nó phải là danh từ số nhiều. Đây là 1 phần nào đó xuất hiện trong “brain” và có liên quan đến “ageing”

Trích dẫn: Đoạn E, câu thứ hai từ dưới lên, “What was more, the old ants didn’t experience any drop in the levels of either serotonin or dopamine – brain chemicals whose decline often coincides with ageing.”

Phân tích: Câu trên có nhắc đến hai chất hoá học trong não bộ mà nếu hai chất này giảm đi thì sẽ dẫn đến sự già hoá, đó là chất serotonin và dopamine > từ cần điền vào vị trí trống là ‘chemicals’

Đáp án: chemicals

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Associated with Coincides with

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 14 Test 4 Passage 2:  Why zoos are good 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. In my view, (Q17) it is perfectly possible for many species of animals living in zoos or wildlife parks to have a quality of life as high as, or higher than, in the wild. Animals in good zoos get a varied and high-quality diet with all the supplements required, and any illnesses they might have will be treated. Their movement might be somewhat restricted, but they have a safe environment in which to live, and they are spared bullying and social ostracism by others of their kind. They do not suffer from the threat or stress of predators, or the irritation and pain of parasites or injuries. (Q18) The average captive animal will have a greater life expectancy compared with its wild counterpart, and will not die of drought, of starvation or in the jaws of a predator. A lot of very nasty things happen to truly ‘wild’ animals that simply don’t happen in good zoos, and to view a life that is ‘free’ as one that is automatically ‘good’ is, I think, an error. Furthermore, zoos serve several key purposes.

  • bullying (noun) /ˈbʊliɪŋ/: bắt nạt
    ENG: the use of strength or power to frighten or hurt weaker people
  • social ostracism (noun) /ˈɒstrəsɪzəm/: tẩy chay
    ENG: the act of deliberately not including somebody in a group or activity; the state of not being included
  • predator (noun) /ˈpredətə(r)/: thú săn mồi
    ENG: an animal that kills and eats other animals
  • irritation (noun) /ˌɪrɪˈteɪʃn/: sự kích thích
    ENG: the state of being annoyed, especially by something that somebody continuously does or by something that continuously happens
  • parasite (noun) /ˈpærəsaɪt/: vật ký sinh
    ENG: a small animal or plant that lives on or inside another animal or plant and gets its food from it
  • nasty (adj) /ˈnɑːsti/: nguy hiểm
    ENG: dangerous or serious

Theo quan điểm của tôi, nhiều loài động vật hoàn toàn có thể sống ở vườn bách thú hoặc các công viên động vật hoang dã để có cuộc sống tốt bằng hoặc tốt hơn ở hoang dã. Động vật trong các vườn bách thú tốt sẽ có chế độ ăn uống đa dạng và chất lượng tốt kèm theo tất cả thành phần bổ sung và chúng sẽ được điều trị bất kỳ bệnh gì. Chúng khá giới hạn về việc di chuyển nhưng chúng có môi trường an toàn để sống và không bị con người ngược đãi và bị tẩy chay bởi các loài khác. Chúng không bị đe dọa bởi những thú săn mồi hoặc sự kích thích và cơn đau từ con vật ký sinh hoặc vết thương. Trung bình những loài động vật được giam giữ sẽ có tuổi thọ dài hơn với những loài hoang dã, và sẽ không bị chết vì hạn hán, nạn đói hoặc bởi bọn săn mồi. Rất nhiều thứ nguy hiểm xảy ra với những loài động vật gốc hoang dã mà không xảy ra ở trong những sở thú tốt, và tôi nghĩ rằng nếu coi cuộc sống tự do mặc nhiên sẽ là 1 cuộc sống tốt thực sự là 1 điều sai lầm. Hơn nữa, vườn bách thú có nhiều mục đích quan trọng.

B. Firstly, zoos aid conservation. Colossal numbers of species are becoming extinct across the world, and many more are increasingly threatened and therefore risk extinction. (Q14) Moreover, some of these collapses have been sudden, dramatic and unexpected, or were simply discovered very late in the day. A species protected in captivity can be bred up to provide a reservoir population against a population crash or extinction in the wild. (Q19) A good number of species only exist in captivity, with many of these living in zoos. Still more only exist in the wild because they have been reintroduced from zoos, or have wild populations that have been boosted by captive bred animals. Without these efforts there would be fewer species alive today. Although reintroduction successes are few and far between, the numbers are increasing, and the very fact that species have been saved or reintroduced as a result of captive breeding proves the value of such initiatives.

  • a reservoir population (noun phrase) /ˈrezəvwɑː(r)/: dân số lớn
    ENG: a large number of people or animals who live in a particular area
  • captivity (noun) /kæpˈtɪvəti/: nuôi nhốt
    ENG: the state of being kept as a prisoner or in a space that you cannot escape from
  • initiative (noun) /ɪˈnɪʃətɪv/: sáng kiến
    ENG: a new plan for dealing with a particular problem or for achieving a particular purpose

Đầu tiên, vườn bách thú để bảo tồn. Rất nhiều loài động vật khổng lồ đang sắp bị tuyệt chủng trên thế giới và càng ngày càng nhiều loài đang có nguy cơ cao bị tuyệt chủng. Ngoài ra, một số đổ bệnh đột ngột, thảm hại và không đoán trước được, hoặc đơn giản bị phát hiện rất muộn vào một ngày nào đó. Những loài sống trong lồng có thể được nuôi dưỡng để sinh ra một quần thể lớn đề phòng suy giảm số lượng hoặc tuyệt chủng trong thế giới hoang dã. Một số lượng lớn các loài chỉ tồn tại được trong điều kiện nuôi nhốt, và nhiều loài trong số đó sống ở vườn bách thú. Cũng có nhiều loài vẫn đang tồn tại trong môi trường hoang dã bởi vì chúng được đưa vào vườn bách thú hoặc được nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt nên số lượng mới tăng lên. Nếu không có những nỗ lực này, ngày nay sẽ rất ít loài còn sống. Mặc dù việc đưa chúng trở lại môi trường tự nhiên lúc thành công lúc không nhưng số lượng của chúng vẫn đang tăng và sự thật rằng nhiều loài đã được cứu sống nhờ có việc nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt. Điều này chứng minh giá trị của những sáng kiến này.

C. Zoos also provide education. Many children and adults, especially those in cities, will never see a wild animal beyond a fox or pigeon. (Q16/20) While it is true that television documentaries are becoming ever more detailed and impressive, and many natural history specimens are on display in museums, there really is nothing to compare with seeing a living creature in the flesh, hearing it, smelling it, watching what it does and having the time to absorb details. (Q25) That alone will bring a greater understanding and perspective to many, and hopefully give them a greater appreciation for wildlife, conservation efforts and how they can contribute.

Vườn bách thú cũng nhằm phát triển giáo dục. Nhiều trẻ em và người lớn, đặc biệt là người sống ở thành phố, sẽ không bao giờ thấy một loài động vật hoang dã ngoài cáo hoặc chim bồ câu. Trong khi quả thật chính xác rằng các thước phim tài liệu đang dần trở lên chi tiết và ấn tượng hơn, và nhiều mẫu vật lịch sử tự nhiên được trưng bày ở những bảo tàng, nhưng không gì có thể so sánh được với việc nhìn một vật thể sống bằng da thịt, nghe nó, ngửi nó, theo dõi nó làm gì và có thời gian để tiếp thu thông tin về nó. Chỉ làm như vậy thôi cũng đã giúp mở mang kiến thức và tầm nhìn với nhiều người và hy vọng sẽ giúp chúng ta biết quý trọng động vật hoang dã, những nỗ lực bảo tồn chúng và sự đóng góp của chúng.

D. In addition to this, there is also the education that can take place in zoos through signs, talks and presentations which directly communicate information to visitors about the animals they are seeing and their place in the world. (Q21) This was an area where zoos used to be lacking, but they are now increasingly sophisticated in their communication and outreach work. (Q23/24) Many zoos also work directly to educate conservation workers in other countries, or send their animal keepers abroad to contribute their knowledge and skills to those working in zoos and reserves, (Q26) thereby helping to improve conditions and reintroductions all over the world.

  • sophisticated (adj) /səˈfɪstɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp
    ENG: clever and complicated in the way that it works or is presented
  • reserves (noun) /rɪˈzɜːv/: khu bảo tồn
    ENG: [countable] a piece of land that is a protected area for animals, plants, etc.

Ngoài ra, còn một cách giáo dục mà có thể thay thế vườn bách thú, đó là qua các biển báo, cuộc đàm thoại và diễn thuyết trực tiếp đưa thông tin đến các du khách về những loài động vật họ đang quan sát và nơi ở của chúng trên thế giới. Đây là những thứ mà vườn thú trước đó không cung cấp, nhưng vườn bách thú bây giờ càng ngày càng phức tạp trong công việc truyền thông và liên lạc. Nhiều vườn bách thú cũng làm việc trực tiếp để giáo dục việc bảo tồn cho nhân viên ở những quốc gia khác, hoặc gửi những người chăm sóc động vật đi nước ngoài để xây dựng kiến thức và kỹ năng cho những ai làm việc ở sở thú và các khu bảo tồn, để giúp đưa động vật về môi trường tự nhiên trên toàn thế giới.

E. Zoos also play a key role in research. If we are to save wild species and restore and repair ecosystems we need to know about how key species live, act and react. (Q15) Being able to undertake research on animals in zoos where there is less risk and fewer variables means real changes can be effected on wild populations. Finding out about, for example, the oestrus cycle of an animal or its breeding rate helps us manage wild populations.(Q22) Procedures such as capturing and moving at-risk or dangerous individuals are bolstered by knowledge gained in zoos about doses for an anesthetics, and by experience in handling and transporting animals. This can make a real difference to conservation efforts and to the reduction of human-animal conflicts, and can provide a knowledge base for helping with the increasing threats of habitat destruction and other problems

  • bolster (verb) /ˈbəʊlstə(r)/: cải thiện, củng cố
    ENG: to improve something or make it stronger
  • anesthetics (noun) /ˌænəsˈθetɪk/: thuốc gây mê
    ENG: a drug that makes a person or an animal unable to feel anything, especially pain, either in the whole body or in a part of the body

Vườn bách thú cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu. Nếu chúng ta nhằm bảo vệ các động vật hoang dã và phục hồi hệ sinh thái, chúng ta cần biết về các loài động vật chủ chốt sống, hành động và phản ứng như thế nào. Việc nghiên cứu trên động vật ở sở thú nơi mà ít nguy cơ và ít sự biến đổi đồng nghĩa với việc số lượng động vật hoang dã có thể bị ảnh hưởng. Ví dụ, biết về vòng tròn thời kỳ động dục của 1 con vật hoặc tỉ lệ nhân giống giúp chúng ta kiểm soát được số lượng động vật. Quá trình bắt giữ và di chuyển những cá thể sắp tuyệt chủng hoặc nguy hiểm được củng cố qua các kiến thức thu được ở sở thú về liều lượng thuốc gây tê, và bằng kinh nghiệm điều khiển và vận chuyển động vật. Điều này có thể giúp việc bảo tồn hiệu quả hơn và giảm xung đột giữa người và động vật, và có thể cung cấp nền tảng kiến thức cho việc hỗ trợ với nguy cơ càng tăng của mất môi trường sống và các vấn đề khác.

F. In conclusion, considering the many ongoing global threats to the environment, it is hard for me to see zoos as anything other than essential to the long-term survival of numerous species. They are vital not just in terms of protecting animals, but as a means of learning about them to aid those still in the wild, as well as educating and informing the general population about these animals and their world so that they can assist or at least accept the need to be more environmentally conscious. Without them, the world would be, and would increasingly become, a much poorer place.

Kết luận, từ việc xem xét những nguy cơ toàn cầu đang tăng lên với môi trường, tôi tin rằng sở thú cần thiết với sự tồn tại lâu dài của nhiều loài động vật. Chúng không chỉ cần thiết về việc bảo vệ động vật, mà còn là một phương tiện học về chúng để hỗ trợ các con vật khác vẫn tồn tại trong thế giới hoang dã, cũng như giáo dục và cung cấp tin tức với loài người về những loài động vật này và thế giới của chúng để họ có thể hỗ trợ hoặc ít nhất thấy rằng họ phải có ý thức hơn với môi trường. Nếu không có chúng, thế giới này sẽ, và sẽ càng trở nên nghèo nàn hơn.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 14 Test 4 Passage 3: Finding related to marine debris  

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Chelsea Rochman, an ecologist at the University of California, Davis, has been trying to answer a dismal question: Is everything terrible, or are things just very, very bad? Rochman is a member of the National Center for Ecological Analysis and Synthesis’s marine-debris working group, a collection of scientists who study, among other things, the growing problem of marine debris, also known as ocean trash. (Q27) Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris; in a recent paper published in the journal Ecology, Rochman and her colleagues set out to determine how many of those perceived risks are real.

  • marine (adj) /məˈriːn/: dưới nước
    ENG: connected with the sea and the creatures and plants that live there
  • debris (noun) /ˈdebriː/: rác thải
    ENG: pieces of wood, metal, building materials, etc. that are left after something has been destroyed
  • perceive (verb) /pəˈsiːv/: nhận thức
    ENG: to understand or think of somebody/something in a particular way

Chelsea Rochman, một nhà sinh thái học của Đại học California, Davis, đã cố gắng trả lời một câu hỏi tiêu cực: Có phải mọi thứ đều tồi tệ, hay mọi thứ chỉ là rất, rất tồi tệ? Rochman là thành viên của Trung tâm phân tích sinh thái và tổng hợp sinh thái biển, một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu vấn đề về các rác thải dưới nước đang ngày càng tăng lên, còn được gọi là rác thải đại dương. Rất nhiều nghiên cứu đã gióng lên hồi chuông cảnh báo về tình trạng rác thải biển; trong một bài báo gần đây được công bố trên tạp chí Ecology, Rochman và các đồng nghiệp của cô đã quyết tâm xác định có bao nhiêu trong số những mối đe dọa được nhận thức là có thật.

B. Often, Rochman says, scientists will end a paper by speculating about the broader impacts of what they’ve found. For example, (Q28) a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out. (Q29) ‘But the truth was that nobody had yet tested those perceived threats,’ Rochman says. ‘There wasn’t a lot of information.’ (Q30) Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris that were published through 2013. Within each paper, they asked what threats scientists had studied – perceived threats in all –  and what they’d actually found.

  • speculate (verb) /ˈspekjuleɪt/: suy đoán
    ENG: to form an opinion about something without knowing all the details or facts
  • die out (phrasal verb): tuyệt chủng
    ENG: to stop existing

Rochman nói, thông thường các nhà khoa học sẽ kết thúc một bài báo bằng cách suy đoán về những tác động rộng lớn hơn của những gì họ đã tìm thấy. Ví dụ, một nghiên cứu có thể chỉ ra rằng một số loài chim biển ăn túi nhựa và tiếp tục cảnh báo rằng toàn bộ quần thể chim có nguy cơ bị tuyệt chủng. Nhưng sự thật là chưa có ai từng thử nghiệm những mối đe dọa được nhận thức đó. Thật sự là không có nhiều thông tin. Rochman và các đồng nghiệp của cô đã kiểm tra hơn một trăm bài báo về tác động của các mảnh vỡ biển được xuất bản đến năm 2013. Trong mỗi bài báo, họ hỏi những mối đe dọa mà các nhà khoa học đã nghiên cứu – tất cả các mối đe dọa được nhận thức – và những gì họ thực sự tìm thấy .

C. (Q31) In 83 percent of cases, the perceived dangers of ocean trash were proven true. In the remaining cases, the working group found the studies had weaknesses in design and content which affected the validity of their conclusions — they lacked a control group, for example, or used faulty statistics. (Q32) Strikingly, Rochman says, only one well-designed study failed to find the effect it was looking for, an investigation of mussels ingesting microscopic plastic bits. The plastic moved from the mussels’ stomachs to their bloodstreams, scientists found, and stayed there for weeks – but didn’t seem to stress out the shellfish. (Q33) While mussels may be fine eating trash, though, the analysis also gave a clearer picture of the many ways that ocean debris is bothersome.

  • validity (noun) /vəˈlɪdəti/: hiệu lực
    ENG: the state of being legally or officially acceptable
  • ingest (verb) /ɪnˈdʒest/: tiêu hoá
    ENG: to take food, drugs, … into your body, usually by swallowing
  • bothersome (adj) /ˈbɒðəsəm/: gây nhiều vấn đề
    ENG: causing trouble or difficulty

Trong 83 phần trăm các trường hợp, những nguy hiểm nhận thấy của rác đại dương đã được chứng minh là đúng. Trong các trường hợp còn lại, nhóm làm việc nhận thấy các nghiên cứu có điểm yếu về thiết kế và nội dung làm ảnh hưởng đến hiệu lực của kết luận của họ – ví dụ, họ thiếu nhóm kiểm soát hoặc sử dụng số liệu thống kê bị lỗi. Đáng kinh ngạc, Rochman nói, chỉ có một nghiên cứu được thiết kế tốt không tìm thấy hiệu quả mà nó đang tìm kiếm, một cuộc điều tra về con trai ăn các rác thải nhựa siêu nhỏ. Các nhà khoa học tìm thấy nhựa di chuyển từ dạ dày của trai đến dòng máu của chúng ở đó trong nhiều tuần – nhưng dường như không làm con trai khó chịu. Tuy nhiên, những phân tích cho thấy một bức tranh rõ ràng hơn mà rác thải đại dương gây ra nhiều vấn đề.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-33

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 27-33 on your answer sheet, write

  • TRUE               if the statement agrees with the information
  • FALSE              if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN     if there is no information on this

Câu 27. Rochman and her colleagues were the first people to research the problem of marine debris.

Dịch câu hỏi: Rochman và đồng nghiệp của cô ấy là nhóm người đầu tiên nghiên cứu về vấn đề rác thải dưới nước.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris; in a recent paper published in the journal Ecology, Rochman and her colleagues set out to determine how many of those perceived risks are real.”

Phân tích: Đoạn văn nói rằng rất nhiều nghiên cứu trước đó đã đưa ra cảnh báo về tình trạng của rác thải biển rồi sau đó Rochman  và đồng nghiệp mới quyết định nghiên cứu xem có bao nhiêu mỗi đe doạ họ đưa ra là thực. à Rochman và đồng nghiệp không phải là người đầu tiên nghiên cứu về vấn đề này

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The first people to research >< Plenty of studies have sounded
The problem of marine debris The state of marine debris

Câu 28. The creatures most in danger from ocean trash are certain seabirds.

Dịch câu hỏi: Loài sinh vật gặp nguy hiểm nhất từ rác thải đại dương là một số loài chim biển.

>> Scan thông tin dựa trên từ ‘seabirds’ thì đáp án được xuất hiện ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out.”

Phân tích: Đoạn văn chỉ đề cập rằng một số loài chim biển được cảnh báo là có nguy cơ bị tuyệt chủng, chứ không hề nói rằng đây là những loài sinh vật gặp nguy hiểm nhất à thông tin về so sánh hơn nhất không xuất hiện

Đáp án: NOT GIVEN

Câu 29. The studies Rochman has reviewed have already proved that populations of some birds will soon become extinct.

Dịch câu hỏi: Những bài nghiên cứu mà Rochman tham khảo thì đã chứng minh rằng dân số của một số loài chim sẽ sớm bị tuyệt chủng.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số 2 và 3, “A study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out. ‘But the truth was that nobody had yet tested those perceived threats.”

Phân tích: Đoạn văn nói rằng dân số của một số loài chim biển có nguy cơ tuyệt chủng, thế nhưng thực tế thì chưa ai kiểm tra về những mối đe doạ được đưa ra này à Đồng nghĩa với việc là nó là hết quả chưa hề chứng minh

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Have already proved >< Nobody had yet tested
Will soon become extinct At risk of dying out

Câu 30. Rochman analysed papers on the different kinds of danger caused by ocean trash.

Dịch câu hỏi: Rochman đã phân tích nhiều bài nghiên cứu về những mối nguy hại gây ra bởi rác thải đại dương.

Thông tin liên quan: Đoạn “Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris that were published through 2013.”

Phân tích: Đoạn văn nói rằng Rochman đã nghiên cứu hơn một trăm nghiên cứu/bài bá về những ảnh hưởng của rác thải dưới nước > rất trùng khớp với thông tin được nêu ra ở câu hỏi

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Analyse Examined
Different kinds of danger Impacts
Ocean trash Marine debris

Câu 31. Most of the research analysed by Rochman and her colleagues was badly designed.

Dịch câu hỏi: Hầu hết các bài nghiên cứu được phân tích bởi Rochman và đồng nghiệp của cô ấy thì được thiết kế rất tồi tệ.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “In 83 percent of cases, the perceived dangers of ocean trash were proven true. In the remaining cases, the working group found the studies had weaknesses in design and content which affected the validity of their conclusions.”

Phân tích: Đoạn văn nói rằng hầy hết các nghiên cứu đều đúng, phần còn lại tương đương với 17% thì mới có điểm yếu về thiết kế hoặc nội dung > Phần còn lại này chiếm tỉ lệ nhỏ

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Most >< In remaining cases (17%)
Badly designed Had weaknesses in design

Câu 32. One study examined by Rochman was expecting to find that mussels were harmed by eating plastic.

Dịch câu hỏi: Một bài nghiên cứu được Rochman phân tích thì mong đợi tìm ra rằng những con trai bị ảnh hưởng bởi việc ăn nhựa.

>> Scan thông tin dựa trên từ ‘mussels’ thì thông tin liên quan ở đoạn C

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu số ba, “Strikingly, Rochman says, only one well-designed study failed to find the effect it was looking for, an investigation of mussels ingesting microscopic plastic bits.”

Phân tích: Đoạn văn nói rằng một bài nghiên cứu thất bại trong việc tìm ra ảnh hưởng của việc trai tiêu hoá nhựa nhỏ dù cho nó được thiết kế rất tốt > Đúng là nó mong tìm ra ảnh hưởng của nhựa đến các con trai

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Was expecting Was looking for
Eating plastic Ingesting microscopic plastic

Câu 33. Some mussels choose to eat plastic in preference to their natural diet.

Dịch câu hỏi: Một vài con trai ăn nhựa vì sở thích ăn uống tự nhiên của chúng.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “but didn’t seem to stress out the shellfish. While mussels may be fine eating trash, though, the analysis also gave a clearer picture of the many ways that ocean debris is bothersome.”

Phân tích: Đoạn văn chỉ đề cập rằng con trai không bị sao khi ăn rác nhựa, chứ không nói đề cập đó là do sở thích tự nhiên hay không

Đáp án: NOT GIVEN

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng