Đáp án IELTS Listening Cambridge 14 Test 4 – Transcript & Answers

Part 1: Enquiry about booking hotel room for event

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-7

Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Enquiry about booking hotel room for event

Example

Andrew is the ……Events…… Manager

Rooms

Adelphi Room

  • number of people who can sit down to eat: (1)…………
  • has a gallery suitable for musicians
  • can go out and see the (2)………… in pots on the terrace
  • terrace has a view of a group of (3)……………

Phòng Adelphi

  • Số người có thể ngồi ăn: (1) …………… > Chỗ trống cần điền là 1 số
  • có một phòng trưng bày thích hợp cho các nhạc sĩ
  • có thể ra ngoài và xem (2) ……… trong chậu trên sân thượng > Chỗ trống cần điền là 1 noun
  • sân thượng có tầm nhìn ra một nhóm (3)……… người > Chỗ trống cần điền là noun đếm được số nhiều

Carlton Room

  • number of people who can sit down to eat: 110
  • has a (4)………………
  • View of the lake

Phòng Carlton

  • số người có thể ngồi ăn: 110
  • có (4) …………………… > Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số ít mô tả đặc điểm của phòng Carlton
  • Nhìn ra hồ

Options

Master of Ceremonies:

  • can give a (5)……… while people are eating
  • will provide (6)………… if there are any problems

Tùy chọn Người dẫn chương trình:

  • có thể đưa ra (5) ………………… trong khi mọi người đang ăn > Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số ít
  • sẽ cung cấp (6) ………………… nếu có bất kỳ vấn đề nào > Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được

Accommodation:

  • in the hotel rooms or (7)…………

Chỗ ở: trong phòng khách sạn hoặc (7) …………> Chỗ trống cần điền là 1 noun

Questions 8-10

What is said about using each of the following hotel facilities?

Choose THREE answers from the box and write the correct letter, A, B or C, next to Questions 8-10.

Availability

  • A. included in cost of hiring room
  • B. available at extra charge
  • C. not available

Hotel facilities

  • 8. outdoor swimming pool  …………. 
  • 9. gym                                   ………….
  • 10. tennis courts                  ………….

Điều gì được nói về việc sử dụng mỗi thiết bị khách sạn sau đây?

  • A. đã bao gồm trong chi phí thuê phòng
  • B. có sẵn với một khoản phụ phí
  • C. không có sẵn

Các tiện ích của khách sạn

  • 8. bể bơi ngoài trời ………….
  • 9. phòng tập thể dục  ………….
  • 10. sân tennis ………….

Lưu ý: Có thể mỗi lựa chọn sẽ tương ứng là đáp án cho mỗi câu hỏi. Nhưng cũng có thể 1 lựa chọn là đáp án cho cả 2 câu, 1 lựa chọn không là đáp án cho câu hỏi nào.

2. Giải thích đáp án

ANDREW: Good morning, Clare House Hotel. Andrew speaking. I’m the Events Manager.
Xin chào, khách sạn Clare House. Tôi là Andrew đây ạ. Tôi là quản lý sự kiện.

SAM:  Good morning, Andrew. My name’s Samantha. I’m arranging a party for my parents’ fiftieth wedding anniversary, and I’m ringing to ask about hiring a room some time next September. Also my parents and several of the guests will need accommodation.
Xin chào, Andrew. Tên tôi là Samantha. Tôi đang sắp xếp một bữa tiệc cho lễ kỷ niệm năm mươi năm ngày cưới của bố mẹ tôi và tôi sẽ gọi điện để hỏi về việc thuê phòng vào tháng 9 tới. Ngoài ra, bố mẹ tôi và một số khách sẽ cần chỗ ở.    

ANDREW:  OK, I’m sure we can help you with that. Will you be having a sit-down meal or a buffet?
OK, tôi chắc chắn rằng chúng tôi có thể giúp bạn điều đó. Bạn sẽ có một bữa ăn ngồi hoặc một bữa tiệc tự chọn ạ?

SAM: Probably a sit-down.
Tôi nghĩ là tiệc ngồi ạ.

ANDREW: And do you know how many people there’ll be?
Và bạn có biết sẽ có bao nhiêu người không?

SAM:  Around eighty, I think.
Khoảng 80 người ạ. 

ANDREW: Well we have two rooms that can hold that number. One is the Adelphi Room. That can seat (Q1) eighty-five, or hold over a hundred if people are standing for a buffet.
Chúng tôi có hai phòng có thể chứa con số đó. Một là Phòng Adelphi. Chỗ đó có thể ngồi 85 người, hoặc chứa hơn một trăm nếu mọi người đứng ăn tiệc tự chọn.

SAM: Right.
Vâng.

ANDREW:  If you have live music, there’s room for four or five musicians in the gallery overlooking the room. Our guests usually appreciate the fact that the music can be loud enough for dancing, but not too loud for conversation.
Nếu bạn có ban nhạc, hãy chừa chỗ cho bốn hoặc năm nhạc sĩ trong phòng trưng bày nhìn raphòng. Khách của chúng tôi thường đánh giá cao thực tế là âm nhạc có thể đủ lớn để khiêu vũ, nhưng không quá lớn để vẫn có thể trò chuyện.

SAM: Yes, I really don’t like it when you can’t talk.
Vâng, tôi thực sự không thích khi mà chúng tôi không thể nói chuyện.

ANDREW: Exactly. Now the Adelphi Room is at the back of the hotel, and there are French windows leading out onto the terrace. This has a beautiful display of pots of (Q2) roses at that time of the year.
Chính xác. Phòng Adelphi ở phía sau khách sạn, và có những cửa sổ kiểu Pháp dẫn rasân hiên. Đây là nơi trưng bày rất đẹp những chậu hoa hồng vào thời điểm đó trong năm.

SAM: Which direction does it face?
Nó nhìn về hướng nào ạ?

ANDREW: Southwest, so that side of the hotel gets the sun in the afternoon and early evening.
Hướng Tây Nam nên phía đó của khách sạn đón được ánh nắng vào buổi chiều và đầu buổi tối.

SAM: Very nice.
Tuyệt quá.

ANDREW: From the terrace you can see the area of (Q3) trees within the grounds of the hotel, or you can stroll through there to the river – that’s on the far side, so it isn’t visible from the hotel.
Từ sân thượng, bạn có thể nhìn thấy khu vực cây trong khuôn viên của khách sạn hoặc bạn có thể tản bộ qua đó để đến sông – nằm ở phía xa nên không thể nhìn thấy từ khách sạn.

SAM:  OK.
Ok.

ANDREW:  Then another option is the Carlton Room. This is a bit bigger – it can hold up to a hundred and ten people – and it has the advantage of a (Q4) stage, which is useful if you have any entertainment, or indeed a small band can fit onto it.
Sau đó, một lựa chọn khác là Phòng Carlton. Phòng này lớn hơn một chút – nó có thể chứa tới một trăm mười người – và nó có lợi thế là sân khấu, rất hữu ích nếu bạn có bất kỳ hoạt động giải trí nào hoặc thực sự là một ban nhạc nhỏ có thể phù hợp với nó.

SAM:  And can you go outside from the room?
Và có thể ra ngoài từ phòng này không ạ?

ANDREW:  No, the Carlton Room is on the first floor, but on one side the windows look out onto the lake.
Không, Phòng Carlton ở tầng một, nhưng ở một bên có cửa sổ nhìn ra hồ.

SAM: Lovely. I think either of those rooms would be suitable.
Tuyệt. Tôi nghĩ một trong 2 phòng sẽ phù hợp.

ANDREW:  Can I tell you about some of the options we offer in addition?
Tôi có thể cho bạn biết về một số tùy chọn mà chúng tôi cung cấp thêm không?

SAM: Please do.
Dạ được chứ.

ANDREW:  As well as a meal, you can have an MC, a Master of Ceremonies, who’ll be with you throughout the party.
Giống với bữa ăn, bạn có thể có một MC, một người dẫn chương trình, người sẽ ở bên bạn trong suốt bữa tiệc.

SAM:  What exactly is the MC’s function? I suppose they make a (Q5) speech during the meal if we need one, do they?
Vai trò chính xác của MC là gì ạ?Tôi đoán là họ sẽ đưa ra các bài phát biểu trong suốt bữa ăn nếu chúng tôi cần, phải không ạ?

ANDREW:  That’s right. All our MCs are trained as public speakers, so they can easily get people’s attention – many guests are glad to have someone who can make themselves heard above the chatter! And they’re also your (Q6) support – if anything goes wrong, the MC will deal with it, so you can relax.
Đúng rồi. Tất cả các MC của chúng tôi đều được đào tạo để trở thành diễn giả trước công chúng, vì vậy họ có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người – nhiều khách rất vui khi có người có thể khiến mình được lắng nghe ở phía trên cuộc trò chuyện! Và họ cũng hỗ trợ của bạn – nếu có gì sai, MC sẽ giải quyết, vì vậy bạn có thể thoải mái.

SAM:  Great! I’ll need to ask you about food, but something else that’s important is accommodation. You obviously have rooms in the hotel, but do you also have any other accommodation, like (Q7) cabins, for example?
Tuyệt quá! Tôi sẽ cần hỏi bạn về thức ăn, nhưng điều quan trọng khác là chỗ ở. Rõ ràng là bạn có phòng trong khách sạn, nhưng bạn có còn chỗ ở nào khác, chẳng hạn như cabin không?

ANDREW:  Yes, there are five in the grounds, all self-contained. They each sleep two to four people and have their own living room, bathroom and small kitchen.
Vâng, có năm cái ạ. Mỗi căn hộ có thể ngủ từ hai đến bốn người và có phòng khách, phòng tắm và bếp nhỏ riêng.

SAM:  That sounds perfect for what we’ll need.
Thật tuyệt. 

SAM:  Now you have various facilities, don’t you? Are they all included in the price of hiring the room? The pool, for instance.
Bên bạn có nhiều tiện nghi rồi, phải không? Tất cả chúng đã bao gồm trong giá thuê phòng chưa? Ví dụ như hồ bơi.

ANDREW:  Normally you’d be able to use it, but (Q8) it’ll be closed throughout September for refurbishment, I’m afraid. (Q9) The gym will be available, though, at no extra charge. That’s open all day, from six in the morning until midnight.
Thông thường, bạn có thể sử dụng nó, nhưng nó sẽ đóng cửa trong suốt tháng 9 để tân trang lại, tôi e là thế. Tuy nhiên, phòng tập thể dục sẽ được cung cấp miễn phí. Mở cửa cả ngày, từ sáu giờ sáng đến nửa đêm.

SAM:  Right.
Vâng.

ANDREW: And the tennis courts, but (Q10) there is a small additional payment for those. We have four courts, and it’s worth booking in advance if you possibly can, as there can be quite a long waiting list for them!
Và các sân tennis, nhưng có một khoản thanh toán bổ sung nhỏ cho những sân đó. Chúng tôi có bốn sân, và bạn nên đặt trước nếu có thể, vì có thể có một danh sách chờ khá dài cho họ!

SAM:  Right. Now could we discuss the food? This would be dinner, around seven o’clock …
Vâng. Bây giờ chúng ta có thể thảo luận về đồ ăn chứ ạ? Đó là bữa tối, khoảng 7 p.m ….

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q8. C not available it’ll be closed throughout September for refurbishment
Q9. A included in cost of hiring room The gym will be available, though, at no extra charge
Q10. B available at extra charge there is a small additional payment for those

3. Từ vựng

  • accommodation (uncountable noun):
    Nghĩa: a place to live, work or stay in
    Ví dụ: Hotel accommodation is included in the price of your holiday.
  • overlook something (verb):
    Nghĩa: if a building, etc. overlooks a place, you can see that place from the building
    Ví dụ: Our back yard is overlooked by several houses.
  • lead + adv/ prep (verb):
    Nghĩa: to go in a particular direction or to a particular place
    Ví dụ: The corridor led into a spacious living room
  • court (noun):
    Nghĩa: a place where games such as tennis and basketball are played
    Ví dụ: The players are good friends off court and train together.

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Part 2

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11-16

What information does the speaker give about each of the following excursions?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 11-16

Information

  • A. all downhill
  • B. suitable for beginners
  • C. only in good weather
  • D. food included
  • E. no charge
  • F. swimming possible
  • G. fully booked today
  • H. transport not included

Excursions

  • 11. dolphin watching ………………..
  • 12. forest walk            ………………..
  • 13. cycle trip               ………………..
  • 14. local craft tour     ………………..
  • 15. observatory trip   ………………..
  • 16. horse riding          ………………..

Có 6 chuyến đi được đánh số thứ tự từ câu 11 đến 16. Mỗi chuyến đi sẽ được cung cấp cho một thông tin cụ thể, từ A – H: Tất cả đều xuống dốc; thích hợp cho người mới bắt đầu; chỉ trong điều kiện thời tiết tốt; bao gồm đồ ăn; không tính phí; có thể bơi; đã đặt hết hôm nay; đi lại thì không bao gồm.
>> Sẽ có 2 lựa chọn không phải là đáp án cho câu hỏi nào cả.

Questions 17 and 18. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO things does the speaker say about the attraction called Musical Favourites?

  • A     You pay extra for drinks.
  • B     You must book it in advance.
  • C     You get a reduction if you buy two tickets.
  • D     You can meet the performers.
  • E     You can take part in the show.

⇒ Người nói nói về HAI điều nào về điểm thu hút được gọi là Mục yêu thích âm nhạc?

  • A. Bạn phải trả thêm tiền cho đồ uống.
  • B. Bạn phải đặt trước.
  • C. Bạn được giảm nếu mua hai vé.
  • D. Bạn có thể gặp gỡ những người biểu diễn.
  • E. Bạn có thể tham gia vào chương trình.

Chú ý đến cụm từ “Musical Favourites”

Questions 19 and 20

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO things does the speaker say about the Castle Feast?

  • A     Visitors can dance after the meal.
  • B     There is a choice of food.
  • C     Visitors wear historical costume.
  • D     Knives and forks are not used.
  • E     The entertainment includes horse races.

⇒ Người nói nói HAI điều nào về Lễ thành trì?

  • A. Một du khách có thể khiêu vũ sau bữa ăn.
  • B. Có một sự lựa chọn thức ăn.
  • C. Du khách mặc trang phục lịch sử.
  • D. Dao và nĩa không được sử dụng.
  • E. Giải trí bao gồm các cuộc đua ngựa.

Chú ý đến cụm từ “Castle Feast”

2. Phân tích đáp án

Hello everyone. I’m Jake Stevens and I’m your rep here at the hotel. I’m sure you’ll all have a great time here. So let me tell you a bit about what’s on offer. I’ll start by telling you about some of the excursions that are available for guests.
Chào mọi người. Tôi là Jake Stevens và tôi là đại diện của các bạn tại khách sạn. Tôi chắc chắn rằng tất cả các bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đây. Vì vậy, hãy để tôi nói cho các bạn biết một chút về những gì mà chương trình cung cấp. Tôi sẽ bắt đầu bằng một số chuyến du ngoạn dành cho khách.

One thing you have to do while you’re here is go dolphin watching. On our boat trips, we pretty well guarantee you’ll see dolphins – if you don’t you can repeat the trip free of charge. We organise daily trips for just 35 euros. Unfortunately (Q11) there aren’t any places left for this afternoon’s trip, but come and see me to book for later in the week.
Một điều các bạn phải làm khi ở đây là xem cá heo. Trong các chuyến đi thuyền của chúng tôi, chúng tôi đảm bảo khá tốt cho các bạn về việc nhìn thấy cá heo – nếu bạn không có thể lặp lại chuyến đi miễn phí. Chúng tôi tổ chức các chuyến đi hàng ngày chỉ với 35 euro. Nhưng thật không may là, không còn nơi nào còn lại cho chuyến đi chiều nay, nhưng nếu muốn hãy đến gặp tôi để đặt chỗ vào cuối tuần.

If you’re energetic, I’d recommend our forest walk. It’s a guided walk of about seven kilometres. There’ll be a stop half way, and (Q12) you’ll be provided with a drink and sandwiches. There’s some fairly steep climbs up the hills, so you need to be reasonably fit for this one, with good shoes, and bring a waterproof in case it rains. It’s just 25 euros all inclusive, and it’s every Wednesday.
Nếu bạn có đủ năng lượng, tôi đề xuất là bạn nên đi bộ trong rừng. Nó là chuyến đi bộ có hướng dẫn dài khoảng bảy km. Có dừng lại ở nửa đường và các bạn sẽ được cung cấp đồ uống và bánh sandwich. Có một số đường khá dốc phải leo, vì vậy các bạn cần phải thật sự là có sức khỏe tốt, đi một đôi giày tốt, và mang theo một lớp chống thấm trong trường hợp trời mưa. Nó có giá chỉ 25 euro, bao gồm tất cả vào thứ Tư.

Then on Thursdays we organise a cycle trip, which will give you all the fun of biking without the effort. We’ll take you and your bike up to the top of Mount Larna, and leave you to bike back – (Q13) it’s a 700-metre drop in just 20 kilometres so this isn’t really for inexperienced cyclists as you’ll be going pretty fast. And if it’s a clear day, you’ll have fantastic views.
Sau đó vào thứ năm, chúng tôi tổ chức một chuyến đi xe đạp, sẽ mang đến cho các bạn niềm vui khi đi xe đạp mà không cần tốn nhiều sức. Chúng tôi sẽ đưa các bạn và chiếc xe đạp của bạn lên đỉnh núi Larna và để bạn quay trở lại – nó sẽ giúp giảm 700 mét chỉ trong 20 km, vì vậy nó không thực sự dành cho người đi xe đạp thiếu kinh nghiệm như bạn vì bạn sẽ phải đi khá nhanh, Và nếu đó là một ngày trong xanh, các bạn sẽ có những góc nhìn tuyệt đẹp.

On our local craft tour you can find out about the traditional activities in the island. And the best thing about this trip is that (Q14) it’s completely free. You’ll be taken to a factory where jewellery is made, and also a ceramics centre. If you want, you can buy some of the products but that’s entirely up to you. The trip starts after lunch on Thursday, and you’ll return by 6 pm.
Trong tour du lịch thủ công địa phương của chúng tôi, các bạn có thể tìm hiểu về các hoạt động truyền thống trên đảo. Và điều tuyệt vời nhất trong chuyến đi này là nó hoàn toàn miễn phí. Bạn sẽ được đưa đến một nhà máy nơi sản xuất đồ trang sức và cũng là một trung tâm gốm sứ. Nếu bạn muốn, bạn có thể mua một số sản phẩm nhưng điều đó hoàn toàn phụ thuộc vào bạn. Chuyến đi bắt đầu sau bữa trưa ngày thứ Năm và các bạn sẽ trở về trước 6 giờ chiều.

If you’re interested in astronomy you may already know that the island’s one of the best places in the world to observe the night sky. We can offer trips to the observatory on Friday for those who are interested. They cost 90 euros per person and you’ll be shown the huge telescopes and have a talk from an expert, who’ll explain all about how they work. (Q15) Afterwards we’ll head down to Sunset Beach, where you can have a dip in the ocean if you want before we head off back to the hotel.
Nếu bạn quan tâm đến thiên văn học, bạn có thể đã biết rằng hòn đảo này là một trong những nơi tốt nhất trên thế giới để quan sát bầu trời về đêm. Chúng tôi có thể cung cấp các chuyến đi đến đài quan sát vào thứ Sáu cho những người quan tâm. Chúng có giá 90 euro mỗi người và các bạn sẽ được xem những chiếc kính thiên văn khổng lồ và được nghe chuyện từ một chuyên gia, người sẽ giải thích tất cả về cách họ làm việc. Sau đó, chúng tôi sẽ đi xuống Bãi biển Sunset, nơi bạn có thể ngâm mình trong đại dương nếu bạn muốn trước khi chúng tôi quay trở lại khách sạn

Finally, there’s horse riding. This is organised by the Equestrian Centre over near Playa Cortino and it’s a great experience if you’re a keen horseback rider, (Q16) or even if you’ve never been on a horse before. They take you down to the beach, and you can canter along the sand and through the waves. It costs 35 euros and it’s available every day.
Cuối cùng là cưỡi ngựa. Nó được tổ chức bởi Trung tâm cưỡi ngựa gần Playa Cortino và đó là một trải nghiệm tuyệt vời nếu bạn là một tay đua ngựa sắc sảo, hoặc thậm chí nếu bạn chưa từng cưỡi ngựa trước đó. Chúng đưa bạn xuống bãi biển, và bạn có thể đi dọc theo bãi cát và qua những con sóng. Nó có giá 35 euro và nó có sẵn mỗi ngày.

So there’s plenty to do in the daytime, but what about night life?
Vì vậy, có rất nhiều hoạt động vào ban ngày, thế còn cuộc sống về ban đêm thì sao?

Well, the number one attraction’s called ‘Musical Favourites’. Guests enjoy a three-course meal and unlimited free drinks, and watch a fantastic show, starting with musicals set in Paris and then crossing the Atlantic to Las Vegas and finally Copacabana. At the end the (Q17) cast members come down from the stage, still in their stunning costumes, and you’ll have a chance to chat with them. It’s hugely popular, so let me know now if you’re interested because (Q18) it’s no good leaving it until the last minute. It’s on Friday night. Tickets are just 50 euros each, but for an extra 10 euros you can have a table right by the stage.
Chà, điểm thu hút số một được gọi là ‘Nhạc yêu thích’. Du khách thưởng thức bữa ăn ba món và đồ uống miễn phí không giới hạn, và xem một chương trình tuyệt vời, bắt đầu với các vở nhạc kịch ở Paris và sau đó băng qua Đại Tây Dương đến Las Vegas và cuối cùng là Copacabana. Cuối cùng, các thành viên bước xuống từ sân khấu, vẫn mặc trang phục lộng lẫy và bạn sẽ có cơ hội trò chuyện với họ. Nó rất phổ biến, vì vậy hãy cho tôi biết ngay bây giờ nếu bạn quan tâm vì sẽ không còn chỗ tốt ở phút cuối cùng đâu. Nó vào tối thứ sáu. Vé chỉ 50 euro cho mỗi cái, nhưng thêm 10 euro bạn có thể có một bàn ngay trước sân khấu.

If you’d like to go back in time, there’s the Castle Feast on Saturday evening. It’s held in a twelfth-century castle, and you eat in the great courtyard, with ladies in long gowns serving your food. You’re given a whole chicken each, which you eat in the medieval way, (Q19) using your hands instead of cutlery, and you’re entertained by competitions where the horseback riders attempt to knock one another off their horses. Then you can watch the dancers in the ballroom and (Q20) join in as well if you want. OK, so now if anyone …
Nếu các bạn muốn quay ngược thời gian, thì có tổ chức Lễ hội Lâu đài vào tối thứ bảy. Nó tổ chức trong một lâu đài thế kỷ thứ mười hai, và bạn ăn trong sân lớn, với những người phụ nữ mặc áo dài phục vụ thức ăn của bạn. Bạn đã cho một con gà nguyên con, mà bạn ăn theo cách thời trung cổ, dùng tay thay vì dao kéo, và các bạn đã giải trí bằng các cuộc thi trong đó những người cưỡi ngựa cố gắng hất văng con ngựa của họ. Sau đó, bạn có thể xem các vũ công trong phòng khiêu vũ và cũng tham gia nếu bạn muốn. Được rồi, vậy bây giờ nếu có ai …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q11. G fully booked today aren’t any places left for this afternoon’s trip
Q12. D food included provided with a drink and sandwiches
Q13. A all downhill a 700-metre drop in just 20 kilometres
Q14. E no charge completely free
Q15. F swimming possible you can have a dip in the ocean
Q16. B suitable for beginners even if you’ve never been on a horse before
Q17/18. 

B & D

You must book it in advance no good leaving it until the last minute
You can meet the performers have a chance to chat with them (cast members)
Q19/20. 

A & D

Visitors can dance after the meal join in as well if you want
Knives and forks are not used using your hands instead of cutlery

3. Từ vựng

  • excursion (noun):
    Nghĩa: a short journey made for pleasure, especially one that has been organized for a group of people
    Ví dụ: They’ve gone on an excursion to York.
  • cutlery (noun):
    Nghĩa: knives, forks and spoons, used for eating and serving food
    Ví dụ: They had a canteen of cutlery as a wedding present.

Part 3

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-25:

Choose the correct letter, A, B or C.

21. What does Trevor find interesting about the purpose of children’s literature?

  • A. the fact that authors may not realise what values they’re teaching
  • B. the fact that literature can be entertaining and educational at the same time
  • C. the fact that adults expect children to imitate characters in literature

→ Dịch: Trevor cảm thấy thú vị về điều gì khi nói đến mục đích của văn học thiếu nhi: tác giả có thể không nhận ra những giá trị mà họ đang truyền tải; văn học có thể vừa mang tính giải trí vừa mang tính giáo dục cùng một lúc; người lớn mong đợi trẻ em bắt chước những nhân vật trong văn học.

→ Cần chú ý đến thông tin Trevor nói về mục đích của văn học thiếu nhi mà anh ấy cảm thấy thú vị. 

22. Trevor says the module about the purpose of children’s literature made him

  • A. analyse some of the stories that his niece reads.
  • B. wonder how far popularity reflects good qualify.
  • C. decide to start writing some children’s stories.

→ Dịch: Trevor nói modun về mục đích của văn học thiếu nhi khiến anh ấy: phân tích một vài câu chuyện mà cháu anh ấy đọc; băn khoăn mức độ phổ biến phản ánh những mặt tốt; quyết định bắt đầu viết một vài chuyện trẻ em.

→ Cần chú ý đến thông tin Trevor nói cảm nhận của anh ấy khi tìm hiểu về mục đích của văn học thiếu nhi 

23. Stephanie is interested in the Pictures module because

  • A. she intends to become an illustrator.
  • B. she can remember beautiful illustrations from her childhood.
  • C. she believes illustrations are more important than words.

→ Dịch: Stephanie cảm thấy thích thú về modun về tranh ảnh vì: cô ấy dự định trở thành một người minh họa; cô ấy có thể gợi nhớ về những hình minh họa đẹp từ thời thơ ấu; cô ấy tin rằng những hình minh họa này quan trọng hơn là từ ngữ.

→ Cần chú ý đến thông tin mà Stephanie cảm thấy thú vị về modun hình ảnh.

24. Trevor and Stephanie agree that comics

  • A. are inferior to books.
  • B. have the potential for being useful.
  • C. discourage children from using their imagination.

→ Dịch: Trevor và Stephanie đồng ý rằng truyện tranh: không tốt bằng sách, có tiềm năng là rất hữu ích; không khuyến khích trẻ em sử dụng trí tưởng tượng của mình.

→ Cần chú ý đến thông tin về truyện tranh mà cả Trevor và Stephanie đều đồng ý.

25. With regard to books aimed at only boys or only girls, Trevor was surprised

  • A. how long the distinction had gone unquestioned.
  • B. how few books were aimed at both girls and boys.
  • C. how many children enjoyed books intended for the opposite sex.

→ Dịch: Liên quan đến sách hướng đến chỉ con trai hoặc chỉ con gái, Trevor thấy ngạc nhiên về: sự khác biệt giữa chúng đã bị để bỏ ngỏ quá lâu; số lượng ít sách nhằm vào mỗi đối tượng, nhiều trẻ em thích đọc những cuốn sách dành cho giới khác.

→ Cần chú ý đến thông tin liên quan đến sách hướng đến chỉ con trai hoặc chỉ con gái mà khiến cho Trevor cảm thấy ngạc nhiên.

Questions 26-30:

What comment is made about each of these stories?
Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 26-30

Comments

  • A. translated into many other languages
  • B. hard to read
  • C. inspired a work in a different area of art
  • D. more popular than the author’s other works
  • E. original title refers to another book
  • F. started a new genre
  • G. unlikely topic

Stories

  • 26. Perrault’s fairy tales                               …………………
  • 27. The Swiss Family Robinson                  …………………
  • 28. The Nutcracker and the Mouse King     …………………
  • 29. The Lord of the Rings                             …………………
  • 30. War Horse                                                …………………

Phân tích câu hỏi: Mỗi câu chuyện dưới đây có tương ứng với nhận xét như 

thế nào: được dịch sang nhiều thứ tiếng khác nhau; khó đọc; khích lệ một tác phẩm thuộc thể loại khác; nổi tiếng hơn là những tác phẩm khác của tác giả; tiêu đề ban đầu suy ra một cuốn sách khác; bắt đầu một thể loại mới; một chủ đề không có khả thi. Lưu ý là có 5 câu hỏi nhưng có tới 7 lựa chọn nên có 2 lựa chọn sẽ không phải là đáp án cho câu hỏi nào cả.

2. Phân tích đáp án

STEPHANIE: Hello, Trevor.
Chào, Trevor.

TREVOR: Hello, Stephanie. You said you wanted to talk about the course I’m taking on literature for children.
Chào Stephanie. Cậu nói là cậu muốn nói với tớ về khóa học mà cậu đang tham gia về văn học thiếu nhi.

STEPHANIE: That’s right. I’m thinking of doing it next year, but I’d like to find out more about it first.
Đúng rồi. Tớ đang nghĩ là sẽ làm nó trong năm tới nhưng tớ muốn tìm thêm thông tin về nó trước. 

TREVOR: OK, well, as you probably know, it’s a one-year course. It’s divided into six modules, and you have to take all of them. One of the most interesting ones, for me, at least, was about the purpose of children’s literature.
Được, như cậu đã biết, nó là khóa học 1 năm. Nó chia thành sáu mô-đun và cậu phải học tất cả. Một trong những điều thú vị nhất, đối với tớ là về mục đích của văn học thiếu nhi.

STEPHANIE: You mean, whether it should just entertain children or should be educational, as well.
Ý cậu là liệu rằng nó chỉ nên là giải trí cho trẻ em hay chỉ nên là giáo dục. 

TREVOR: Right, and whether the teaching should be factual – giving them information about the world – or ethical, teaching them values. What’s fascinating is that (Q21) the writer isn’t necessarily conscious of the message they’re implying . For instance, a story might show a child who has a problem as a result of not doing what an adult has told them to do, implying that children should always obey adults.
Đúng, và liệu việc giảng dạy có nên thực tế hay không – cung cấp cho chúng thông tin về thế giới – hoặc đạo đức, dạy cho chúng các giá trị. Điều hấp dẫn ở đây là người viết không nhất thiết phải nhận thức được thông điệp mà họ truyền tải. Ví dụ, một câu chuyện có thể cho thấy một đứa trẻ gặp vấn đề do không làm những gì người lớn đã bảo chúng làm, ngụ ý rằng trẻ em nên luôn luôn vâng lời người lớn.

STEPHANIE: I see what you mean.
À, tớ hiểu ý cậu rồi.

TREVOR: That module made me realise how important stories are – they can have a significant effect on children as they grow up. Actually, (Q22) it inspired me to have a go at it myself, just for my own interest. I know can’t compete with the really popular stories, like the Harry Potter books – they’re very good, and even young kids like my seven-year-old niece love reading them.
Mô-đun đó khiến tớ nhận ra những câu chuyện quan trọng như thế nào – chúng có thể có ảnh hưởng đáng kể đến trẻ em khi chúng lớn lên. Trên thực tế, nó đã truyền cảm hứng cho tớ để thử tự viết xem sao, chỉ vì lợi ích của riêng tớ. Tớ biết là không thể cạnh tranh với những câu chuyện thực sự phổ biến, như Harry Potter – chúng rất hay, và ngay cả những đứa trẻ như cháu gái bảy tuổi của tớ cũng thích đọc chúng.

STEPHANIE: Mm. I’m very interested in illustrations in stories. Is that covered in the course?
Mm. Tớ rất thích những câu chuyện với các minh họa. Điều này có trong khóa học này không nhỉ?

TREVOR: Yes, there’s a module on pictures, and how they’re sometimes central to the story.
Có, có một mô-đun về hình ảnh, và đôi khi chúng là trung tâm của câu chuyện.

STEPHANIE: That’s good. I remember some frightening ones I saw as a child and I can still see them vividly in my mind, years later! Pictures can be so powerful, just as powerful as words. I’ve always enjoyed drawing, so (Q23) that’s the field I want to go into when I finish the course. I bet that module will be really helpful.
Điều đó rất tốt. Tớ nhớ một số người đáng sợ mà tớ đã thấy khi còn nhỏ và tớ vẫn có thể nhìn thấy chúng một cách sống động trong tâm trí của tớ nhiều năm sau đó! Hình ảnh có thể rất mạnh mẽ, cũng mạnh mẽ như lời nói. Tớ luôn luôn thích vẽ, vì vậy nó là lĩnh vực mà tôi muốn tìm hiểu khi kết thúc khóa học. Tớ cá là mô-đun sẽ thực sự hữu ích.

TREVOR: I’m sure it will. We also studied comics in that module, but I’m not convinced of their value, not compared with books. One of the great things about words is that you use your imagination, but with a comic you don’t have to.
Tôi chắc chắn là thế. Chúng tớ cũng nghiên cứu truyện tranh trong mô-đun đó, nhưng tớ không bị thuyết phục về giá trị của chúng, không so sánh với sách. Một trong những điều tuyệt vời về từ ngữ là cậu sử dụng trí tưởng tượng của mình, nhưng với một truyện tranh thì cậu không phải làm điều đó.

STEPHANIE: But children are so used to visual input – on TV, video games, and so on. There are plenty of kids who wouldn’t even try to read a book, so I think (Q24) comics can serve a really useful purpose.
Nhưng trẻ em đã quá quen với những hình ảnh trực quan – trên TV, trò chơi video, v.v. Có rất nhiều trẻ em thậm chí còn không cố gắng để đọc một cuốn sách, vì vậy tớ nghĩ truyện tranh có thể phục vụ một mục đích thực sự hữu ích.

TREVOR: You mean, it’s better to read a comic than not to read at all? Yes, I suppose you’re right. I just think it’s sad when children don’t read books.
Ý cậu là sẽ tốt hơn để đọc truyện tranh hơn là không đọc gì cả? Ừm, tớ cho rằng là cậu đúng. Tớ chỉ nghĩ thật là buồn khi trẻ em không chịu đọc sách.

STEPHANIE: What about books for girls and books for boys? Does the course go into that?
Còn sách cho con gái và sách cho con trai thì sao? Liệu khóa học đi vào khía cạnh đó?

TREVOR: Yes, there’s a module on it. For years, lots of stories, in English, at least, assumed that boys went out and did adventurous things and girls stayed at home and played with dolls. I was amazed (Q25) how many books were targeted at just one sex or the other. Of course this reflects society as it is when the books are written.
Có, có một mô-đun về khía cạnh đó. Trong nhiều năm, rất nhiều câu chuyện, bằng tiếng Anh, ít nhất, cho rằng con trai đi ra ngoài và làm những điều phiêu lưu và con gái ở nhà và chơi với búp bê. Tớ đã rất ngạc nhiên về  số lượng các cuốn sách được nhắm mục tiêu chỉ giới tính này hay giới tính khác. Tất nhiên điều này phản ánh xã hội như là khi các cuốn sách được viết.

STEPHANIE: That’s true. So it sounds as though you think it’s a good course.
Đúng thế. Thế nên cậu nghĩ nó là khóa học hữu ích.

TREVOR: Definitely.
Đương nhiên rồi. 

TREVOR: Have you been reading lots of children’s stories, to help you decide whether to take the course?
Cậu đã đọc rất nhiều truyện thiếu nhi, để giúp cậu có thể quyết định là có nên tham gia khóa học này đúng không?

STEPHANIE: Yeah. I’ve gone as far back as the late seventeenth century, though I know there were earlier children’s stories.
Ừm, tớ đã tìm hiểu truyện của từ cuối thế kỷ 17 cơ mặc dù là tớ biết còn có những chuyện sớm hơn thế nữa.

TREVOR: So does that mean you’ve read Perrault’s fairy tales? Cinderella, The Sleeping Beauty, and so on.
Có phải ý cậu là cậu đã đọc những câu chuyện cổ tích của Perrault không? Cinderella, người đẹp ngủ trong rừng vân vân?

STEPHANIE: Yes. They must be important,(Q26) because no stories of that type had been written before, there were the first. Then there’s The Swiss Family Robinson.
Đúng. Chúng chắc hẳn phải quan trọng bởi vì không có câu chuyện nào thuộc loại đó đã được viết trước đó, chúng là những câu chuyện đầu tiên. Sau đó là có chuyện Gia đình Thụy Sĩ Robinson.

TREVOR: I haven’t read that.
Tớ chưa đọc chuyện đó.

STEPHANIE: The English name makes it sound as though Robinson is the family’s surname, but a more accurate translation would be The Swiss Robinsons, because it’s about (Q27) a Swiss family who are shipwrecked, like Robinson Crusoe in the novel of a century earlier.
Tên tiếng Anh của nó nghe có vẻ như Robinson là họ của gia đình, nhưng một bản dịch chính xác hơn sẽ là The Swiss Robinsons, bởi vì nó nói về một gia đình Thụy Sĩ bị đắm tàu, như Robinson Crusoe trong tiểu thuyết của một thế kỷ trước.

TREVOR: Well I never knew that!
Ồ thế mà tớ không biết đấy.

STEPHANIE: Have you read Hoffmann’s The Nutcracker and the Mouse King?
Cậu đã đọc Hoffmann’s The Nutcracker và the Mouse King chưa?

TREVOR: Wasn’t that (Q28) the basis for Tchaikovsky’s ballet The Nutcracker?
Có phải nó là cơ sở cho vở ballet The Nutcracker của Tchaikovsky không?

STEPHANIE: That’s right. It has some quite bizarre elements.
Đúng rồi. Nó có một số yếu tố khá kỳ quái.

TREVOR: I hope you’ve read Oscar Wilde’s The Happy Prince. It’s probably my favourite children’s story of all time.
Tớ hy vọng là cậu đã đọc Hoàng tử hạnh phúc của Oscar Wilde. Nó có lẽ là câu chuyện yêu thích nhất của tớ về trẻ em.

STEPHANIE: Mine too! And it’s so surprising, because Wilde is best known for his plays, and most of them are very witty, but The Happy Prince is really moving.(Q29) I struggled with Tolkien’s The Lord of the Rings – there long books, and I gave up after one.
Tớ cũng thế. Và điều đó thật đáng ngạc nhiên, bởi vì Wilde nổi tiếng với các vở kịch của anh ấy, và hầu hết trong số họ đều rất dí dỏm, nhưng Hoàng tử hạnh phúc thực sự rất cảm động. Tớ đã cảm thấy khó hiểu với Chúa tể của những chiếc nhẫn –  đó là những cuốn sách dài và tớ đã bỏ cuộc sau một cuốn.

TREVOR:  It’s extremely popular, though.
Nhưng mà nó cực kỳ nổi tiếng đấy.

STEPHANIE: Yeah, but whereas something like The Happy Prince just carried me along with it, The Lord of the Rings took more effort than I was prepared to give it.
Ừm, nhưng trong khi những chuyện như Hoàng tử hạnh phúc dễ hiểu, Chúa tể của những chiếc nhẫn đã khiến tôi phải nỗ lực hơn rất nhiều.

TREVOR: I didn’t find that – I love it.
Tớ lại không thấy thế, thế thích cuốn đó.

STEPHANIE: Another one I’ve read is War Horse.
Một cuốn khác mà tớ đã đọc là Ngựa chiến.

TREVOR: Oh yes. It’s about the First Word War, isn’t it?(Q30) Hardly what you’d expect for a children’s story.
À, ừm, nó nói về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đúng không. Thực sự nó khó để là câu chuyện cho trẻ em.

STEPHANIE: Exactly, but it’s been very successful. Have you read any …
Đúng vậy, nhưng nó thực sự rất thành công. Cậu đã đọc bất cứ …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. A authors
may not realise
what values they’re teaching
the writer
isn’t necessarily conscious of
the message they’re conveying
Q22. C decide to start writing some children’s stories it inspired me to have a go at it myself
Q23. A intends to become an illustrator that’s the field I want to go into
Q24. B have the potential for being useful comics can serve a really useful purpose
Q25. B how few books were aimed at both girls and boys. how many books were targeted at just one sex or the other
Q26. F started a new genre no stories of that type had been written before, there were the first
Q27. E original title
refers to
another book
a Swiss family who are shipwrecked
like
Robinson Crusoe in the novel of a century earlier
Q28. C inspired
a work in a different area of art
basis for
Tchaikovsky’s ballet The Nutcracker
Q29. B hard to read there long books, and I gave up after one
Q30. G unlikely topic hardly what expect for a children’s story

3. Từ vựng

  • moving (adj):
    Nghĩa: causing strong, often sad, feelings about somebody/something
    Ví dụ: His performance was very moving.
  • convince somebody of something (verb):
    Nghĩa: to make somebody/yourself believe that something is true
    Ví dụ: You’ll need to convince them of your enthusiasm for the job.
  • have a go (at something/at doing something) (idiom):
    Nghĩa: ​to make an attempt to do something
    Ví dụ: I’ll have a go at fixing it tonight.
  • obey (verb):
    Nghĩa: to do what you are told or expected to do
    Ví dụ: He had always obeyed his parents without question.
  • imply (verb):
    Nghĩa: to suggest that something is true or that you feel or think something, without saying so directly
    Ví dụ: I never meant to imply any criticism.
  • witty (adj):
    Nghĩa: ​clever and humorous
    Ví dụ: He was much in demand as a witty public speaker.

Part 4: The hunt for Sunken settlements and ancient shipwrecks.

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-40:

Complete the notes below.

Write ONE WORD ONLY for each answer.

The hunt for sunken settlements and ancient shipwrecks

ATLIT-YAM

  • was a village on coast of eastern Mediterranean
  • thrived until about 7,000 BC
  • stones homes had a courtyard
  • had a semicircle of large stones round a 31…………………
    → Dịch: có một hình bán nguyệt gồm những viên đá lớn quanh một cái …
    → Cần một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm liên quan đến những viên đá lớn.
  • cause of destruction unknown – now under the sea
  • biggest settlement from the prehistoric period found on the seabed
  • research carried out into structures, 32………………… and human remains
    → Dịch: nghiên cứu thực hiện trên những kiến trúc … và hài cốt con người
    → Cần một danh từ đếm được số nhiều để tương ứng với các noun “structures” và “remains”

TRADITIONAL AUTONOMOUS UNDERWATER VEHICLES (AUVs)

  • used in the oil industry, e.g. to make 33………………….
    → Dịch: được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu, ví dụ như làm …
    → Cần một danh từ liên quan đến ngành công nghiệp dầu 
  • problems: they were expensive and 34…………………..
    → Dịch: những vấn đề của chúng là đắt đỏ và …
    → Cần một tính từ mô tả những vấn đề của vehicles này

LATEST AUVs

  • much easier to use, relatively cheap, sophisticated
  • Tests: Marzamemi, Sicily: found ancient Roman ships carrying architectural elements made of 35………………
    → Dịch: chúng đã tìm thấy những con tàu La Mã cổ chở những nguyên vật liệu xây dựng được làm từ …
    → Cần một danh từ chỉ nguyên liệu mà con tàu La Mã đã chở.

Underwater internet:

  • 36……………… is used for short distance communication, acoustic waves for long distance
    → Dịch: … được  sử dụng cho việc giao tiếp trong khoảng cách ngắn, những đợt sóng âm thì dùng cho khoảng cách dài.
    → Cần  một danh từ không đếm được liên quan đến việc giao tiếp trong khoảng cách ngắn.
  • plans for communication with researchers by satellite
  • AUV can send data to another AUV that has better 37…………………, for example
    → Dịch: AUV có thể gửi dữ liệu cho một cái AUV khác mà có … tốt hơn
    → Cần một danh từ liên quan đến việc gửi dữ liệu của một cái AUV.

Planned research in Gulf of Baratti:

  • to find out more about wrecks of ancient Roman ships, including
     –  one carrying 38………………… supplies; tablets may have been used for cleaning the 39…………………
    → Dịch: một cái thì chở nguyên vật liệu cho …, trong khi những cái máy tính bảng có thể đã được dùng để làm sạch …
    → Câu 38 cần một tính từ liên quan đến hàng hóa mà tàu chở, câu 39 cần một danh từ liên quan đến chức năng của những cái “tablets”
    –  others carrying containers of olive oil or 40…………………
    → Dịch: những cái khác mang theo những thùng dầu hay là …
    → Cần một danh từ liên quan đến hàng hóa chứa trong các “containers”

2. Giải thích đáp án

In today’s class I’m going to talk about marine archaeology, the branch of archaeology focusing on human interaction with the sea, lakes and rivers. It’s the study of ships, cargoes, shipping facilities, and other physical remains. I’ll give you an example, then go on to show how this type of research is being transformed by the use of the latest technology.
Trong lớp học hôm nay, tôi sẽ nói về khảo cổ học biển, nhánh khảo cổ học tập trung vào sự tương tác của con người với biển, hồ và sông. Nó nghiên cứu về tàu, hàng hóa, phương tiện vận chuyển và các vật chất khác. Tôi sẽ cho các bạn một ví dụ, sau đó tiếp tục cho thấy loại nghiên cứu này đang được biến đổi như thế nào bằng cách sử dụng công nghệ mới nhất.

Atlit-Yam was a village on the coast of the eastern Mediterranean, which seems to have been thriving until around 7,000 BC. The residents kept cattle, caught fish and stored grain. They had wells for fresh water, many of their houses were built around a courtyard and were constructed of stone. The village contained an impressive monument: seven half-tonne stones standing in a semicircle around a (Q31) spring, that might have been used for ceremonial purposes.
Atlit-Yam là một ngôi làng trên bờ biển phía đông Địa Trung Hải, dường như đã phát triển mạnh cho đến khoảng 7.000 trước Công nguyên. Người dân chăn nuôi gia súc, đánh bắt cá và tích trữ ngũ cốc. Họ có giếng lấy nước ngọt, nhiều ngôi nhà của họ được xây quanh sân và được xây bằng đá. Ngôi làng chứa một tượng đài ấn tượng: bảy viên đá nặng nửa tấn đứng trong một hình bán nguyệt xung quanh một con suối, có thể đã được sử dụng cho mục đích nghi lễ

Atlit-Yam may have been destroyed swiftly by a tsunami, or climate change may have caused glaciers to melt and sea levels to rise, flooding the village gradually. Whatever the cause, it now lies ten metres below the surface of the Mediterranean, buried under sand at the bottom of the sea. It’s been described as the largest and best preserved prehistoric settlement ever found on the seabed.
Atlit-Yam có thể đã bị phá hủy nhanh chóng bởi sóng thần, hoặc biến đổi khí hậu có thể khiến các sông băng tan chảy và mực nước biển dâng cao, dần dần làm ngập lụt ngôi làng. Dù nguyên nhân là gì, thì bây giờ nó cũng nằm dưới bề mặt Địa Trung Hải mười mét, bị chôn vùi dưới cát dưới đáy biển. Nó được mô tả là khu định cư tiền sử lớn nhất và được bảo tồn tốt nhất từng được tìm thấy dưới đáy biển.

For marine archaeologists, Atlit-Yam is a treasure trove. Research on the buildings, (Q32) tools and the human remains has revealed how the bustling village once functioned, and even what diseases some of its residents suffered from. But of course this is only one small village, one window into a lost world. For a fuller picture, researchers need more sunken settlements, but the hard part is finding them.
Đối với các nhà khảo cổ học biển, Atlit-Yam là một kho báu. Nghiên cứu về các tòa nhà, công cụ, và hài cốt con người đã tiết lộ cách ngôi làng nhộn nhịp từng hoạt động, và thậm chí cả những căn bệnh mà một số cư dân của nó mắc phải. Nhưng tất nhiên đây chỉ là một ngôi làng nhỏ, một cửa sổ vào một thế giới đã mất. Để có một bức tranh đầy đủ hơn, các nhà nghiên cứu cần nhiều khu định cư chìm hơn, nhưng điểm khó là làm sao  tìm thấy chúng.

Underwater research used to require divers to find shipwrecks or artefacts, but in the second half of the twentieth century, various types of underwater vehicles were developed, some controlled from a ship on the surface, and some of them autonomous, which means they don’t need to be operated by a person.
Nghiên cứu dưới nước từng yêu cầu thợ lặn tìm tàu đắm hoặc đồ tạo tác, nhưng trong nửa sau của thế kỷ XX, nhiều loại phương tiện dưới nước đã được phát triển, một số được điều khiển từ một con tàu trên mặt nước và một số trong số chúng tự trị, có nghĩa là chúng không cần được vận hành bởi con người.

Autonomous underwater vehicles, or AUVs, are used in the oil industry, for instance, to create (Q33) maps of the seabed before rigs and pipelines are installed. To navigate they use sensors, such as compasses and sonar. Until relatively recently they were very expensive, and so (Q34) heavy that they had to be launched from a large vessel with a winch.
Chẳng hạn, phương tiện tự động dưới nước, hay AUV, được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu mỏ, để tạo ra bản đồ dưới đáy biển trước khi các giàn khoan và đường ống được lắp đặt. Để điều hướng họ sử dụng các cảm biến, chẳng hạn như la bàn và sonar. Cho đến gần đây, chúng rất đắt và nặng đến mức chúng phải được phóng từ một tàu lớn có tời.

But the latest AUVs are much easier to manoeuvre – they can be launched from the shore or a small ship. And they’re much cheaper, which makes them more accessible to research teams. They’re also very sophisticated. They can communicate with each other and, for example, work out the most efficient way to survey a site, or to find particular objects on the seabed.
Nhưng các AUV mới nhất dễ dàng cơ động hơn nhiều – chúng có thể được phóng từ bờ biển hoặc một con tàu nhỏ. Và họ có giá rẻ hơn nhiều, điều này khiến các nhóm nghiên cứu dễ tiếp cận hơn. Họ cũng rất tinh vi. Họ có thể liên lạc với nhau và, ví dụ, tìm ra cách hiệu quả nhất để khảo sát một địa điểm hoặc tìm các vật thể cụ thể dưới đáy biển.

Field tests show the approach can work. For example, in a trial in 2015, three AUVs searched for wrecks at Marzamemi, off the coast of Sicily. The site is the final resting place of an ancient Roman ship, which sank in the sixth century AD while ferrying prefabricated (Q35) marble elements for the construction of an early church. The AUVs mapped the area in detail, finding other ships carrying columns of the same material.
Kiểm tra thực địa cho thấy cách tiếp cận có thể làm việc. Ví dụ, trong một thử nghiệm vào năm 2015, ba AUV đã tìm kiếm xác tàu tại Marzamemi, ngoài khơi Sicily. Địa điểm này là nơi an nghỉ cuối cùng của một con tàu La Mã cổ đại, đã chìm vào thế kỷ thứ sáu sau Công nguyên trong khi vận chuyển các yếu tố bằng đá cẩm thạch đúc sẵn để xây dựng một nhà thờ đầu tiên. Các AUV đã lập bản đồ khu vực một cách chi tiết, tìm các tàu khác chở các cột cùng chất liệu.

Creating an internet in the sea for AUVs to communicate is no easy matter. Wifi networks on land use electromagnetic waves, but in water these will only travel a few centimetres. Instead, a more complex mix of technologies is required. For short distances, AUVs can share date using (Q36) light, while acoustic waves are used to communicate over long distances. But more creative solutions are also being developed, where an AUV working on the seabed offloads data to a second AUV, which then surfaces and beams the data home to the research team using a satellite.
Tạo một mạng internet trên biển để AUV liên lạc không phải là vấn đề dễ dàng. Mạng wifi trên đất liền sử dụng sóng điện từ, nhưng trong nước chúng sẽ chỉ truyền được vài cm. Thay vào đó, một sự kết hợp phức tạp hơn của các công nghệ là cần thiết. Đối với khoảng cách ngắn, AUV có thể chia sẻ ngày bằng cách sử dụng ánh sáng, trong khi sóng âm được sử dụng để liên lạc qua khoảng cách xa. Nhưng các giải pháp sáng tạo hơn cũng đang được phát triển, trong đó một AUV làm việc dưới đáy biển sẽ chuyển dữ liệu xuống AUV thứ hai, sau đó xuất hiện và chiếu dữ liệu về nhà cho nhóm nghiên cứu bằng vệ tinh.

There’s also a system that enables AUVs to share information from seabed scans, and other data. So if an AUV surveying the seabed finds an intriguing object, it can share the coordinates of the object – that is, its position – with a nearby AUV that carries superior (Q37) cameras, and arrange for that AUV to make a closer inspection of the object.
Ngoài ra, còn có một hệ thống cho phép AUV chia sẻ thông tin từ các bản quét dưới đáy biển và các dữ liệu khác. Vì vậy, nếu một AUV khảo sát đáy biển tìm thấy một vật thể hấp dẫn, nó có thể chia sẻ tọa độ của vật thể – nghĩa là vị trí của nó – với một AUV gần đó mang theo camera gần đó và sắp xếp để AUV đó kiểm tra kỹ hơn đối tượng.

Marine archaeologists are excited about the huge potential of these AUVs for their discipline. One site where they’re going to be deployed is the Gulf of Baratti, off the Italian coast. In 1974, a 2,000-year-old Roman vessel was discovered here, in 18 metres of water. When it sank, it was carrying (Q38) medical goods, in wooden or tin receptacles. Its cargo gives us insight into the treatments available all those years ago, including tablets that are thought to have been dissolved to form a cleansing liquid for the (Q39) eyes.
Các nhà khảo cổ học biển rất vui mừng về tiềm năng to lớn của các AUV này cho kỷ luật của họ. Một địa điểm nơi họ sẽ triển khai là Vịnh Baratti, ngoài khơi bờ biển Ý. Năm 1974, một con tàu La Mã 2.000 năm tuổi đã được phát hiện tại đây, trong 18 mét nước. Khi nó chìm, nó đang chở hàng y tế, trong các thùng chứa bằng gỗ hoặc thiếc. Hàng hóa của nó cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về các phương pháp điều trị có sẵn trong những năm trước, bao gồm cả những viên thuốc được cho là đã được hòa tan để tạo thành một chất lỏng làm sạch cho mắt.

Other Roman ships went down nearby, taking their cargoes with them. Some held huge pots made of terracotta. Some were used for transporting cargoes of olive oil, and others held (Q40) wine. In many cases it’s only these containers that remain, while the wooden ships have been buried under silt on the seabed.
Các tàu La Mã khác đã đi xuống gần đó, mang theo hàng hóa của họ. Một số tổ chức những chiếc bình khổng lồ làm bằng đất nung. Một số được sử dụng để vận chuyển hàng hóa dầu ô liu và một số khác giữ rượu vang. Trong nhiều trường hợp, nó chỉ còn lại những thùng chứa này, trong khi những chiếc tàu gỗ đã bị chôn vùi dưới lớp bùn dưới đáy biển.

Another project that’s about to …
Một dự án khác chuẩn bị …

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q31. spring had a semicircle of large stones

 round a spring

seven half-tonne stones standing in a semicircle

around a spring

Q32. tools research carried out into 

structures, tools and human remains

research on

buildings, tools and human remains

Q33. maps used in the oil industry

e.g. to make maps

used in the oil industry

for instance, to create maps 

Q34. heavy they were expensive and heavy they were very expensive, and so heavy
Q35. marble carrying architectural elements made of marble ferrying prefabricated marble elements 

for the construction 

Q36. light light is used 

for short distance communication

acoustic waves for long distance

using light

for short distances

acoustic waves are used to communicate over long distances

Q37. camera(s) AUV can send data to another AUV 

has better camera

can share the coordinates of the object with a nearby AUV

carries superior cameras

Q38. medical one carrying medical supplies it was carrying medical goods
Q39. eyes tables 

may have been used for

cleaning the eyes

tables 

been dissolved to form

 a cleansing liquid for the eyes

Q40. wine others carrying containers of olive oil

 or wine

some were used for transporting cargoes of olive oil

others held wine

3. Từ vựng

  • spring (noun):
    Nghĩa: a place where water comes naturally to the surface from under the ground
    Ví dụ: The area is noted for its hot springs and geysers.
  • swiftly (adv):
    Nghĩa: quickly; after a very short time
    Ví dụ: She moved swiftly to the rescue.
  • seabed (noun):
    Nghĩa: the floor of the sea
    Ví dụ: I can see some fish from the seabed.
  • remains (of something) (noun):
    Nghĩa: the parts of something that are left after the other parts have been used, eaten, removed
    Ví dụ: She fed the remains of her lunch to the dog.
  • artefact (noun):
    Nghĩa: an object that is made by a person, especially something of historical or cultural interest
    Ví dụ: The museum has a superb collection of ancient artefacts from Nubia.
  • accessible to somebody (adj):
    Nghĩa: that can be reached, entered, used, seen, etc.
    Ví dụ: These documents are not accessible to the public.
  • sophisticated (adj):
    Nghĩa: (of a person) able to understand difficult or complicated ideas
    Ví dụ: He is such a sophisticated person.
  • work something out (phrasal verb):
    Nghĩa: to find the answer to something
    Ví dụ: I couldn’t work out where the music was coming from.
  • insight (both countable and uncountable noun):
    Nghĩa: an understanding of what something is like
    Ví dụ: His work offers several useful insights.
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng