Đáp án IELTS Listening Cambridge 14 Test 2 – Transcript & Answers

Section 1: Total health clinic

A – Phân tích câu hỏi
Questions 1-10: Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

TOTAL HEALTH CLINIC

PATIENT DETAILS

Personal information

Example

Name              Julie Anne ……Garcia…..

  Contact phone           1…………………

→ Dịch: số điện thoại của Julie

→ Loại thông tin cần nghe là: chữ số

   Date of birth               2…………………, 1992

→ Dịch: Ngày tháng năm sinh của Julie

→ Loại thông tin cần nghe là: ngày và tháng

   Occupation                 works as a 3………………….

→ Dịch: nghề nghiệp của Julie

→ Loại thông tin cần nghe là: một danh từ chỉ nghề nghiệp

   Insurance company   4…………………. Life Insurance

→ Dịch: tên công ty bảo hiểm nhân thọ của Julie

→ Loại thông tin cần nghe là: chữ cái là tên riêng của công ty bảo hiểm

Details of the problem

    Type of problem         pain in her left 5…………………..

→ Dịch: bị đau bên … trái

→ Loại thông tin cần nghe là: danh từ chỉ bộ phận trên cơ thể

    When it began            6…………………. ago

→ Dịch: nó bắt đầu …. trước 

→ Loại thông tin cần nghe là: khoảng thời gian, có thể là 1 số và 1 chữ

    Action already taken   has taken painkillers and applied ice

Other information

    Sports played              belongs to a 7…………………. club

→ Dịch: là thành viên của một câu lạc bộ thể thao thuộc bộ môn … 

→ Loại thông tin cần nghe là: danh từ chỉ một môn thể thao

                                        goes 8…………………. regularly

→ Dịch: đi … thường xuyên

→ Loại thông tin cần nghe là: danh từ chỉ một môn thể thao đi kèm với verb “go”

    Medical history           injured her 9………………… last year

→ Dịch: tiểu sử bệnh tật thì bị đau … năm ngoái

→ Loại thông tin cần nghe là: danh từ chỉ bộ phận trên cơ thể

                                        no allergies

                                        no regular medication apart from 10………………..

→ Dịch: không uống thuốc gì thường xuyên ngoại trừ … 

→ Loại thông tin cần nghe là: danh từ chỉ tên một loại thuốc cụ thể

B – Giải thích đáp án

CARL: Hi, come and take a seat.

Xin chào, xin mời ngồi ạ.

JULIE: Thank you.

Cảm ơn ạ.

CARL: My name’s Carl Rogers and I’m one of the doctors here at the Total Health Clinic. So I understand this is your first visit to the clinic?

Tên tôi là Carl Rogers và tôi là một trong những bác sĩ ở Total Health. Có phải đây là lần đầu tiên cô đến phòng khám không ạ?

JULIE: Yes, it is.

Dạ, đúng ạ.

CARL: OK, well I hope you’ll be very happy with the service you receive here. So if it’s alright with you I’ll take a few details to help me give you the best possible service.

Ồ, vậy tôi hy vọng cô sẽ hài lòng với dịch vụ ở đây. Vậy đếu được thì tôi sẽ lấy một vài thông tin để giúp tôi cung cấp cho cô dịch vụ tốt nhất có thể nhé.

JULIE: Sure.

Chắc chắn rồi ạ.

CARL: So can I check first of all that we have the correct personal details for you? So your full name is Julie Anne Garcia?

Vậy thì trước tiên tôi sẽ kiểm tra xem các thông tin cá nhân của cô có đúng không nhé ạ. Vậy tên đầy đủ của cô là Julie Anne Garcia?

JULIE: That’s correct.

Dạ đúng rồi ạ.

CARL: Perfect. And can I have a contact phone number?

Tuyệt vời. Và cô có thể cho tôi số điện thoại cá nhân không ạ?

JULIE: It’s 219 442 9785 [Q1].

Đó là 219 442 9785 ạ.

CARL: OK, and then can I just check that we have the correct date of birth?

Vâng, và bây giờ tôi có thể kiểm tra xem chúng tôi có đúng ngày sinh của cô không?

JULIE: October tenth [Q2], 1992.

Dạ ngày 10 tháng 10 năm 1992.

CARL: Oh, I actually have 1991, I’ll just correct that now. Right, so that’s all good. Now I just need just a few more personal details … do you have an occupation, either full-time or part-time?

Ồ tôi thấy là năm 1991, tôi sẽ sửa lại nó ngay. Vâng, đã xong rồi ạ. Bây giờ tôi chỉ cần thêm một vài chi tiết cá nhân … cô làm việc toàn thời gian hay bán thời gian ạ?

JULIE: Yes, I work full-time in Esterhazy’s – you know, the restaurant chain. I started off as a waitress there a few years ago and I’m a manager [Q3] now.

Vâng tôi làm việc toàn thời gian ở Esterhazy – bác sĩ biết đấy, một chuỗi nhà hàng. Tôi bắt đầu làm nhân viên phục vụ ở đó vài năm trước và bây giờ tôi là quản lý.

CARL: Oh I know them, yeah, they’re down on 114th Street, aren’t they?

Ồ tôi biết nó, nó nằm trên đường 114 phải không ạ?

JULIE: That’s right.

Đúng rồi ạ.

CARL: Yeah, I’ve been there a few times. I just love their salads.

Tôi đã tới đó một vài lần rồi. Tôi rất thích món salads của họ.

JULIE: That’s good to hear.

Thật tuyệt khi nghe vậy.

CARL: Right, so one more thing I need to know before we talk about why you’re here, Julie, and that’s the name of your insurance company.

Phải, vậy một điều nữa tôi cần biết trước khi chúng ta nói về lý do tại sao cô lại ở đây, Julie và đó là tên của công ty bảo hiểm của cô.

JULIE: It’s Cawley [Q4]  Life Insurance, that’s C-A-W-L-E-Y.

Đó là bảo hiểm nhân thọ Cawly, C-A-W-L-E-Y.

CARL: Excellent, thank you so much.

Tuyệt vời, cảm ơn cô rất nhiều.

CARL: Now Julie, let’s look at how we can help you. So tell me a little about what brought you here today.

Bây giờ, Julie, hãy xem chúng tôi có thể giúp gì cho cô nhé. Giờ hãy cho tôi biết một chút về những gì đã đưa bạn đến đây ngày hôm nay.

JULIE: Well, I’ve been getting a pain in my knee [Q5], the left one. Not very serious at first, but it’s gotten worse, so I thought I ought to see someone about it.

Chà, tôi bị đau ở đầu gối, bên trái. Ban đầu không nghiêm trọng lắm, nhưng nó trở nên tồi tệ hơn, vì vậy tôi nghĩ rằng tôi nên gặp ai đó.

CARL: That’s certainly the right decision. So how long have you been aware of this pain? Is it just a few days, or is it longer than that?

Đó chắc chắn là quyết định đúng đắn. Bạn đã nhận thấy là đau được bao lâu rồi? Có phải chỉ một vài ngày, hoặc nó dài hơn thế?

JULIE: Longer. It’s been worse for the last couple of days, but it’s three weeks [Q6] since I first noticed it. It came on quite gradually though, so I kind of ignored it at first.

Lâu hơn ạ. Nó đã tồi tệ hơn trong vài ngày qua, nhưng đã ba tuần kể từ lần đầu tiên tôi nhận thấy nó. Nó xuất hiện dần dần, vì vậy tôi bỏ qua lúc đầu.

CARL: And have you taken any medication yourself, or treated it in anyway?

Và cô có tự dùng bất kỳ loại thuốc nào, hay điều trị bằng cách nào?

JULIE: Yeah, I’ve been taking medication to deal with the pain. Tylenol, and that works OK for a few hours. But I don’t like to keep taking it.

Vâng, tôi đã uống thuốc để giảm đau. Tylenol, và nó có hiệu quả trong vài giờ. Nhưng tôi không muốn tiếp tục dùng nó.

CARL: OK. And what about heat treatment? Have you tried applying heat at all?

OK. Và chườm nóng thì sao? Cô đã thử áp dụng nhiệt chưa?

JULIE: No, but I have been using ice on it for the last few days.

Không, nhưng tôi đã sử dụng nước đá trong vài ngày qua.

CARL: And does that seem to help the pain at all?

Và điều đó có giúp giảm đau chút nào không?

JULIE: A little, yes.

Có một chút ạ.

CARL: Good. Now you look as if you’re quite fit normally?

Tốt. Bây giờ cô có vẻ trông khỏe?

JULIE: I am, yes.

Đúng vậy ạ.

CARL: So do you do any sport on a regular basis?

Vậy cô có chơi môn thể thao nào thường xuyên không?

JULIE: Yes, I play a lot of tennis [Q7]. I belong to a club so I go there a lot. I’m quite competitive so I enjoy that side of it as well as the exercise. But I haven’t gone since this started.

Có ạ, tôi chơi quần vợt rất nhiều. Tôi ở trong một câu lạc bộ nên tôi đến đó rất nhiều. Tôi khá cạnh tranh nên tôi thích môn này như bài luyện tập. Nhưng tôi đã không chơi kể từ khi tôi bị đau.

CARL: Sure. And do you do any other types of exercise?

Chắc chắn rồi. Và cô có chơi bất kỳ môn thể thao nào khác không?

JULIE: Yeah, I sometimes do a little swimming, but usually just when I’m on vacation. But normally I go running [Q8] a few times a week, maybe three or four times.

Vâng, thỉnh thoảng tôi có đi bơi, nhưng thường chỉ khi tôi đi nghỉ thôi. Nhưng bình thường tôi có đi chạy vài lần một tuần, có thể ba hoặc bốn lần.

CARL: Hmm. So your legs are getting quite a pounding. But you haven’t had any problems up to now?

Hừm. Vì vậy chân của cô đang trở nên khá nặng rồi. Cô có từng bị gì trước đây không?

JULIE:  No, not with my legs. I did have an accident last year when I slipped and hurt my shoulder [Q9], but that’s better now.

Không, không phải với chân của tôi ạ. Tôi đã gặp một tai nạn vào năm ngoái khi tôi bị trượt chân và đau vai, nhưng giờ thì tốt hơn rồi ạ.

CARL: Excellent. And do you have any allergies?

Tốt lắm. Và cô có bị dị ứng gì không ạ?

JULIE: No, none that I’m aware of.

Không ạ, tôi chưa từng bị ạ.

CARL: And do you take any medication on a regular basis?

Và cô có dùng thuốc gì thường xuyên không?

JULIE: Well, I take vitamins [Q10] but that’s all. I’m generally very healthy.

Vâng, tôi có uống vitamins nhưng đó là tất cả ạ. Tôi thấy nó nhìn chung rất tốt cho sức khỏe.

CARL: OK, well let’s have a closer look and see what might be causing this problem. If you can just get up …

Được rồi, hãy để tôi nhìn kỹ hơn và xem điều gì có thể gây ra vấn đề này. Nếu cô có thể đứng dậy …

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q3 works as a manager I’m a manager
Q5 pain in her left knee getting a pain in my knee, the left one
Q8 goes running regularly go running a few times a week
Q9 injured her shoulder hurt my shoulder
Q10 no regular medication apart from vitamins take vitamins but that’s all

C – Từ vựng

  • take medication (collocation):
    Nghĩa: to take a drug or another form of medicine that you take to prevent or to treat an illness
    Ví dụ: Are you currently taking any medication?
  • fit (adj):
    Nghĩa: healthy and strong, especially because you do regular physical exercise
    Ví dụ: She tries to keep fit by jogging every day.
  • allergy to something (noun):
    Nghĩa: a medical condition that causes you to react badly or feel ill when you eat or touch a particular substance
    Ví dụ: I have an allergy to animal hair.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Visit to Branley Castle

Questions 11-15

Choose the correct letter, AB or C.

Visit to Branley Castle

11   Before Queen Elizabeth I visited the castle in 1576,

  • A   repairs were carried out to the quest rooms.
  • B   a new building was constructed for her.
  • C   a fire damaged part of the main hall.

12   In 1982, the castle was sold to

  • A   the government
  • B   the Fenys family.
  • C   an entertainment company.

13   In some of the rooms, visitors can

  • A   speak to experts on the history of the castle.
  • B   interact with actors dressed as famous characters.
  • C   see models of historical figures moving and talking.

14   In the castle park, visitors can

  • A   see an 800-year-old tree.
  • B   go to an art exhibition.
  • C   visit a small zoo.

15   At the end of the visit, the group will have

  • A   afternoon tea in the conservatory.
  • B   the chance to meet the castle’s owners.
  • C   a photograph together on the Great Staircase.

Questions 16-20

Label the plan below. Write the correct letter, A-H, next to Questions 16-20

Branley Castle

16   Starting point for walking the walls  ………………

17   Bow and arrow display   ………………

18   Hunting birds display      ………………

19   Traditional dancing          ………………

20   Shop                                   ………………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Woolly Mammoth on ST Paul Island 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-24: Choose the correct letter, A, B or C.

21. How will Rosie and Martin introduce their presentation?

  • A. with a drawing of woolly mammoths in their natural habitat
  • B. with a timeline showing when woolly mammoths lived
  • C. with a video clip about woolly mammoths

→ Dịch: Rosie và Martin giới thiệu bài thuyết trình của họ bằng cách: đưa ra một bản vẽ của voi ma mút trong môi trường sống tự nhiên của chúng, một dòng thời gian cho thấy voi ma mút sống khi nào, một video về những con voi ma mút.

→ Cần chú ý đến thông tin về đoạn mở đầu của bài thuyết trình.

22. What was surprising about the mammoth tooth found by Russell Graham?

  • A. It was still embedded in the mammoth’s jawbone.
  • B. It was from an unknown species of mammoth.
  • C. It was not as old as mammoth remains from elsewhere.

→ Dịch: Điều gì gây ngạc nhiên về răng của con voi ma mút mà ông Russell Graham đã  tìm thấy: Nó vẫn ở trong xương hàm voi ma mút; Đó là từ một loài voi ma mút chưa biết; Nó không lâu đời như voi ma mút từ nơi khác.

→ Cần chú ý đến thông tin về tìm kiếm của ông Russell Graham mà phải gây ngạc nhiên.

23. The students will use an animated diagram to demonstrate how the mammoths

  • A. became isolated on the island.
  • B. spread from the island to other areas.
  • C. coexisted with other animals on the island.

→ Dịch: Học sinh sẽ sử dụng biểu đồ hoạt hình để mô tả cách những con voi ma mút: bị cô lập trên đảo; lan rộng từ đảo này đến các nơi khác; cùng tồn tại với các loài vật khác trên đảo.

→ Cần chú ý đến thông tin về biểu đồ hoạt hình và nội dung của nó là gì.

24. According to Martin, what is unusual about the date of the mammoths’ extinction on the island?

  • A. how exact it is
  • B. how early it is
  • C. how it was established

→ Dịch: Theo như Martin, điều gì không bình thường về ngày tuyệt chủng của những con ma mút trên đảo: độ chính xác của nó; sự sớm sủa của nó; cách nó được thành lập.

→ Cần chú ý đến thông tin ngày mà loài ma mút tuyệt chủng có gì đặc biệt.

Questions 25-30: What action will the students take for each of the following sections of their presentation?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30.

Actions

  • A. make it more interactive
  • B. reduce visual input
  • C. add personal opinions
  • D. contact one of the researchers
  • E. make detailed notes
  • F. find information online
  • G. check timing
  • H. organise the content more clearly

Sections of presentation

25. Introduction                                                        ………………

26. Discovery of the mammoth tooth                   ………………

27. Initial questions asked by the researchers     ………………

28. Further research carried out on the island     ………………

29. Findings and possible explanations                 ………………

30. Relevance to the present day                            ………………

→ Phân tích câu hỏi: có 6 phần được đề cập đến trong bài thuyết trình của học sinh, lần lượt là các phần từ câu 25 đến câu 30. Cụ thể, với từng phần này, các học sinh sẽ thảo luận với nhau là cần phải làm gì? tạo ra sự tương tác nhiều hơn; giảm đi những hình ảnh trực quan; thêm vào những quan điểm cá nhân; liên lạc với một trong những nhà nghiên cứu; viết ra những thông tin chi tiết; tìm thêm thông tin trên mạng; kiểm tra thời gian; sắp xếp thông tin một cách rõ ràng hơn. 

B – Giải thích đáp án

TUTOR: So, Rosie and Martin, let’s look at what you’ve got for your presentation on woolly mammoths.
Rosie và Martin, hãy xem nào hai bạn đã có gì cho bài thuyết trình về con ma mút rồi. 

ROSIE: OK, we’ve got a short outline here.
Dạ vâng, chúng em đã có bản dàn ý ngắn ở đây rồi ạ. 

TUTOR: Thanks. So it’s about a research project in North America?
Cảm ơn hai bạn. Có phải đó là một dự án nghiên cứu ở Bắc Mỹ không nhỉ?

MARTIN: Yes. But we thought we needed something general about woolly mammoths in our introduction, to establish that they were related to our modern elephant, and they lived thousands of years ago in the last ice age.
Đúng ạ. Nhưng chúng em nghĩ rằng chúng em cần một cái gì đó chung chung về con voi ma mút trong phần giới thiệu để xác định rằng chúng có liên quan đến loài voi hiện đại ngày nay, và chúng đã sống hàng ngàn năm trước trong kỷ băng hà cuối cùng.

ROSIE: Maybe we could show a video clip of a cartoon about mammoths. But that’d be a bit childish. Or we could have a diagram, it could be a timeline to show when they lived, with illustrations? [Q21]
Có lẽ chúng ta có thể chiếu một đoạn video của một phim hoạt hình về voi ma mút. Nhưng nó hơi trẻ con chút. Hoặc chúng ta có thể chiếu một sơ đồ, nó có thể là một dòng thời gian để hiển thị mốc thời gian chúng đã sống, với hình minh họa?

MARTIN: Or we could just show a drawing of them walking in the ice? No, let’s go with your last suggestion [Q21].
Hoặc chúng ta chỉ cần hiển thị một bản vẽ của chúng đi trong băng? Không, hãy chọn gợi ý cuối cùng của cậu đi.

TUTOR: Good. Then you’re describing the discovery of the mammoth tooth on St Paul’s Island in Alaska, and why it was significant.
Tốt rồi. Sau đó, hai bạn có thể mô tả việc phát hiện ra chiếc răng voi ma mút trên đảo St Paul, ở Alaska, và tại sao nó lại quan trọng.

ROSIE: Yes. The tooth was found by a man called Russell Graham. He picked it up from under a rock in a cave. He knew it was special – for a start it was in really good condition, as if it had been just extracted from the animal’s jawbone. Anyway, they found it was 6,500 years old.
Đúng vậy ạ. Chiếc răng được tìm thấy bởi một người đàn ông tên là Russell Graham. Anh nhặt nó từ dưới một tảng đá trong hang. Anh ta biết nó rất đặc biệt – ban đầu, nó ở trong tình trạng thực sự tốt, như thể nó vừa mới được lấy từ xương hàm động vật. Nhưng thực tế thì, họ tìm thấy nó đã 6.500 tuổi.

TUTOR: So why was that significant?
Thế tại sao mà nó lại quan trọng thế?

ROSIE: Well the mammoth bones previously found on the North American mainland were much less recent than that [Q22]. So this was really amazing.
Chà, xương voi ma mút được tìm thấy trước đây trên lục địa Bắc Mỹ thì không mới bằng nó. Vì vậy, điều này thực sự tuyệt vời.

MARTIN: Then we’re making an animated diagram to show the geography of the area in prehistoric times. So originally, St Paul’s Island wasn’t an island, it was connected to the mainland, and mammoths and other animals like bears were able to roam around the whole area.
Sau đó, chúng em tạo ra một sơ đồ hoạt hình để hiển thị địa lý của khu vực trong thời tiền sử. Ban đầu, đảo St Paul là một hòn đảo, nó được kết nối với đất liền, và voi ma mút và các động vật khác như là gấu chẳng hạn có thể đi lang thang khắp khu vực.

ROSIE: Then the climate warmed up and the sea level began to rise, and the island got cut off from the mainland. So those mammoths on the island couldn’t escape; they had to stay on the island [Q23].
Sau đó, khí hậu ấm lên và mực nước biển bắt đầu nâng lên và hòn đảo bị cô lập khỏi đất liền. Vì vậy những con voi ma mút trên đảo không thể thoát; và chúng đã phải ở lại trên đảo này.

MARTIN: And in fact the species survived there for thousands of years after they’d become extinct on the mainland.
Và trên thực tế, loài này đã tồn tại ở đó hàng ngàn năm sau khi chúng bị tuyệt chủng trên đất liền rồi ý.

TUTOR: So why do you think they died out on the mainland?
Vậy tại sao hai em nghĩ rằng chúng đã tuyệt chủng trên đất liền?

ROSIE: No one’s sure.
Không ai chắc chắn cả.

MARTIN: Anyway, next we’ll explain how Graham and his team identified the date when the mammoths became extinct on the island. They concluded that the extinction happened 5,600 years ago, which is a very precise time for a prehistoric extinction [Q24]. It’s based on samples they took from mud at the bottom of a lake on the island. They analysed it to find out what had fallen in over time – bits of plants, volcanic ash and even DNA from the mammoths themselves. It’s standard procedure, but it took nearly two years to do.
Dù sao, tiếp theo chúng em sẽ giải thích làm thế nào Graham và nhóm của anh ấy xác định được ngày mà voi ma mút bị tuyệt chủng trên đảo. Họ kết luận rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra cách đây 5.600 năm rồi, đây là thời điểm rất chính xác cho sự tuyệt chủng thời tiền sử. Nó dựa trên các mẫu họ lấy từ bùn dưới đáy hồ trên đảo. Họ đã phân tích nó để tìm ra thứ đã rơi theo thời gian – những cành cây, tro núi lửa và thậm chí DNA từ voi ma mút. Nó là thủ tục tiêu chuẩn, nhưng mà đã phải mất gần hai năm để làm đấy ạ.

TUTOR: So why don’t you quickly go through the main sections of your presentation and discuss what action’s needed for each part?
Vậy tại sao hai bạn không điểm qua nhanh chóng các phần chính của bài thuyết trình và thảo luận về những hành động nào là cần thiết cho mỗi phần nhỉ?

MARTIN: OK. So for the introduction [Q25], we’re using a visual, so once we’ve prepared that we’re done.
Dạ vâng. Để giới thiệu, chúng em đang sử dụng một hình ảnh trực quan, vì vậy một khi chúng em đã chuẩn bị rằng chúng em đã hoàn thành.

ROSIE: I’m not sure. I think we need to write down all the ideas we want to include here, not just rely on memory [Q25]. How we begin the presentation is so important …
Tớ không chắc đâu. Tớ nghĩ là chúng ta cần viết ra tất cả những ý tưởng mà chúng ta muốn đưa vào đây, không chỉ là dựa vào trí nhớ không. Cách chúng ta bắt đầu bài thuyết trình rất quan trọng.

MARTIN: You’re right.
Cậu nói đúng.

ROSIE: The discovery of the mammoth tooth is probably the most dramatic part, but we don’t have that much information, only what we got from the online article. I thought maybe we could get in touch with the researcher who led the team and ask him to tell us a bit more [Q26].
Việc phát hiện ra răng voi ma mút có lẽ là phần quan trọng nhất, nhưng chúng em lại không có nhiều thông tin, chỉ những gì chúng em lấy được từ bài báo trực tuyến. Em nghĩ có lẽ chúng em có thể liên lạc với nhà nghiên cứu đã lãnh đạo nhóm và yêu cầu anh ấy nói với chúng em nhiều hơn một chút về vụ này.

MARTIN: Great idea. What about the section with the initial questions asked by the researchers [Q27]? We’ve got a lot on that but we need to make it interesting.
Ý tưởng tuyệt vời đấy. Còn phần các câu hỏi ban đầu được hỏi bởi các nhà nghiên cứu thì sao nhỉ? Chúng em đã có rất nhiều về điều đó nhưng chúng em cần phải làm cho nó thật thú vị.

ROSIE: We could ask the audience to suggest some questions about it and then see how many of them we can answer [Q27]. I don’t think it would take too long.
Chúng em có thể yêu cầu khán giả gợi ý một số câu hỏi về nó và sau đó xem chúng em có thể trả lời bao nhiêu trong số đó. Em không nghĩ rằng nó sẽ mất nhiều thời gian đâu ạ..

TUTOR: Yes that would add a bit of variety.
Ừm được, điều đó sẽ thêm được một chút đa dạng.

MARTIN: Then the section on further research carried out on the island [Q28]– analysing the mud in the lake. I wonder if we’ve actually got too much information here, should we cut some?
Sau đó, phần nghiên cứu sâu hơn được thực hiện trên đảo – phân tích bùn trong hồ. Tớ tự hỏi nếu chúng ta thực sự có quá nhiều thông tin ở đây, chúng ta có nên cắt giảm không?

ROSIE: I don’t think so, but it’s all a bit muddled at present.
Tớ thì không nghĩ như vậy đâu, nhưng hiện tại nó có hơi lộn xộn.

MARTIN: Yes, maybe it would be better if it followed a chronological pattern [Q28].
Ừm, có lẽ sẽ tốt hơn là nó tuân theo mô hình thời gian.

ROSIE: I think so. The findings and possible explanations section is just about ready, but we need to practice it so we’re sure it won’t overrun [Q29].
Tớ cũng nghĩ vậy. Phần phát hiện và phần giải thích có thể đã sẵn sàng, nhưng chúng em cần thực hành nó để chắc chắn rằng nó không bị quá giờ.

MARTIN: I think it should be OK, but yes, let’s make sure.
Tớ nghĩ nó sẽ ổn thôi, nhưng đúng vậy, chúng ta nên thực hành để chắc chắn.

TUTOR: In the last section, relevance to the present day, you’ve got some good ideas but this is where you need to move away from the ideas of others and give your own viewpoint [Q30].
Trong phần cuối cùng, liên quan đến ngày nay, hai bạn đã có một số ý tưởng hay nhưng đây là lúc hai bạn không được lấy ý tưởng của người khác mà thay vào đó là phải  đưa ra quan điểm của riêng bạn.

MARTIN: OK, we’ll think about that. Now shall we …
Dạ vâng, chúng em sẽ nghĩ về điều đó ạ.. Bây giờ chúng em sẽ

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. B a timeline
showing when woolly mammoths lived
a timeline
show when they lived
Q22. C not as old as
mammoth remains from elsewhere
much less recent
mammoth bones previously found on the North American mainland
Q23. A became isolated got cut off
Q24. A how exact it is a very precise time for a prehistoric extinction
Q25. E make detailed notes write down all the ideas we want to include
Q26. D contact
one of the researchers
get in touch with
researcher who led the team
Q27. A make it more interactive ask the audience
many of them we can answer
Q28. H organise the content more clearly better if it followed a chronological pattern
Q29. G check timing need to practice it so we’re sure it
won’t overrun
Q30. C add personal opinions give your own viewpoint

C – Từ vựng

  • extract something from something (verb):
    Nghĩa: to remove or obtain a substance from something
    Ví dụ: Animals take in food and extract nutrients from it.
  • roam (verb):
    Nghĩa: to walk or travel around an area without any definite aim or direction
    Ví dụ: He’d roamed aimlessly for a few hours.
  • cut somebody/ something off (phrasal verb):
    Nghĩa: to prevent somebody/something from leaving or reaching a place
    Ví dụ: They were completely cut off from the outside world.
  • die out (phrasal verb):
    Nghĩa: to stop existing
    Ví dụ: This species has nearly died out because its habitat is being destroyed.
  • rely on somebody/something (phrasal verb):
    Nghĩa: to need or depend on somebody/something
    Ví dụ: The charity relies solely on donations from the public.
  • overrun (verb):
    Nghĩa: to take more time or money than was intended
    Ví dụ: You’ve overrun your time by 10 minutes.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: The history of weather forecasting

Questions 31-40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

The history of weather forecasting

Ancient cultures

  • many cultures believed that floods and other disasters were involved in the creation of the world
  • many cultures invented 31………………… and other ceremonies to make the weather gods friendly
  • people needed to observe and interpret the sky to ensure their 32………………….
  • around 650 BC, Babylonians started forecasting, using weather phenomena such as 33………………….
  • by 300 BC, the Chinese had a calendar made up of a number of 34…………………. connected with the weather

Ancient Greeks

  • a more scientific approach
  • Aristotle tried to explain the formation of various weather phenomena
  • Aristotle also described haloes and 35…………………..

Middle Ages

  • Aristotle’s work considered accurate
  • many proverbs, e.g. about the significance of the colour of the 36…………………., passed on accurate information.

15th-19th centuries

  • 15th century: scientists recognised value of 37…………………. for the first time
  • Galileo invented the 38………………….
  • Pascal showed relationship between atmospheric pressure and altitude
  • from the 17th century, scientists could measure atmospheric pressure and temperature
  • 18th century: Franklin identified the movement of 39…………………..
  • 19th century: data from different locations could be sent to the same place by 40…………………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng