Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 14 Test 3

Cambridge 14 Test 3 Passage 1: The concept of intelligence 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q2) Looked at in one way, everyone knows what intelligence is; looked at in another way, no one does. In other words, people all have unconscious notions – known as ‘implicit theories’ – of intelligence, but no one knows for certain what it actually is. This chapter addresses how people conceptualize intelligence, whatever it may actually be. But why should we even care what people think intelligence is, as opposed only to valuing whatever it actually is? There are at least four reasons people’s conceptions of intelligence matter.

  • unconscious (adj) /ʌnˈkɒnʃəs/: vô thức
    ENG:  (of feelings, thoughts, etc.) existing or happening without you realizing or being aware; not deliberate
  • address (verb) /əˈdres/: giải quyết
    ENG: (formal) to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it

Tưởng rằng mọi người đều biết trí thông minh là gì; nhưng thực ra không ai biết cả. Nói cách khác, tất cả mọi người đều có những khái niệm vô thức – được gọi là ‘lý thuyết ngầm’ – về trí thông minh, nhưng không có định nghĩa chính xác về nó. Chương này đề cập đến cách mọi người đưa ra khái niệm về trí thông minh. Nhưng tại sao chúng ta lại quan tâm mọi người nghĩ trí thông minh là gì, thay bằng việc đưa ra định nghĩa thực sự của nó? Có ít nhất bốn lý do vì sao việc mọi người định nghĩa như thế nào về trí thông minh lại quan trọng.

B. First, (Q1) implicit theories of intelligence drive the way in which people perceive and evaluate their own intelligence and that of others. To better understand the judgments people make about their own and others’ abilities, it is useful to learn about people’s implicit theories. (Q4) For example, parents’ implicit theories of their children’s language development will determine at what ages they will be willing to make various corrections in their children’s speech. More generally, parents’ implicit theories of intelligence will determine at what ages they believe their children are ready to perform various cognitive tasks. Job interviewers will make hiring decisions on the basis of their implicit theories of intelligence. People will decide who to be friends with on the basis of such theories. In sum, knowledge about implicit theories of intelligence is important because this knowledge is so often used by people to make judgments in the course of their everyday lives.

  • determine (verb) /dɪˈtɜːmɪn/: nhận thức, xác định
    ENG: [transitive] to discover the facts about something; to calculate something exactly
  • make judgments (verb phrase): đưa ra đánh giá
    ENG: to make sensible decisions after carefully considering the best thing to do

Đầu tiên, các lý thuyết ngầm về trí thông minh giúp mọi người nhận thức và đánh giá trí thông minh của chính họ và của người khác. Để hiểu rõ hơn về những đánh giá mà mọi người đưa ra về khả năng của chính họ và của người khác, việc tìm hiểu về các lý thuyết ngầm về trí thông minh của mỗi người là rất hữu ích. Ví dụ, các lý thuyết ngầm của cha mẹ về sự phát triển ngôn ngữ của con cái sẽ giúp họ xác định ở độ tuổi nào họ nên chỉnh sửa các lỗi khi đứa trẻ nói. Tổng quát hơn, các lý thuyết ngầm về trí thông minh của cha mẹ sẽ xác định ở độ tuổi nào họ tin rằng con cái họ đã sẵn sàng để thực hiện các nhận thức quá trình khác nhau. Người phỏng vấn xin việc sẽ đưa ra quyết định tuyển dụng trên cơ sở lý thuyết ngầm của họ về trí thông minh. Mọi người sẽ quyết định kết bạn với ai trên cơ sở những lý thuyết đó. Tóm lại, kiến thức về các lý thuyết ngầm về trí thông minh rất quan trọng vì kiến thức này thường được mọi người sử dụng để đưa ra phán đoán trong cuộc sống hàng ngày của họ.

C. Second, the implicit theories of scientific investigators ultimately give rise to their explicit theories. Thus it is useful to find out what these implicit theories are. Implicit theories provide a framework that is useful in defining the general scope of a phenomenon – especially a not-well-understood phenomenon. These implicit theories can suggest what aspects of the phenomenon have been more or less attended to in previous investigations.

  • give rise to (idiom): gây ra
    ENG: (formal) to cause something to happen or exist

Thứ hai, các lý thuyết ngầm của các nhà khoa học giúp học phát triển các lý thuyết cụ thể, rõ ràng. Do đó, tìm hiểu những lý thuyết ngầm này là rất hữu ích. Các lý thuyết ngầm giúp chúng ta có những tiêu chí xác định phạm vi chung của một hiện tượng – đặc biệt là một hiện tượng không được hiểu rõ. Những lý thuyết ngầm này có thể gợi ý những khía cạnh nào của hiện tượng đã được chú ý nhiều hoặc ít trong các cuộc điều tra trước đây.

D. Third, implicit theories can be useful when an investigator suspects that existing explicit theories are wrong or misleading. (Q3) If an investigation of implicit theories reveals little correspondence between the extant implicit and explicit theories, the implicit theories may be wrong. But the possibility also needs to be taken into account that the explicit theories are wrong and in need of correction or supplementation. For example, some implicit theories of intelligence suggest the need for expansion of some of our explicit theories of the construct.

  • misleading (adj) /ˌmɪsˈliːdɪŋ/: sai lệch
    ENG: giving the wrong idea or impression and making you believe something that is not true
  • supplementation (noun) /ˌsʌplɪmenˈteɪʃn/: bổ sung
    ENG: the act of adding something to something else in order to improve or complete it
  • expansion (noun) /ɪkˈspænʃn/: sự mở rộng
    ENG: an act of increasing or making something increase in size, amount or importance

Thứ ba, các lý thuyết ngầm có thể hữu ích khi nhà điều tra nghĩ rằng các lý thuyết cụ thể mà đang được sử dụng có thể sai lệch. Nếu một cuộc điều tra cho thấy ít tương quan giữa các lý thuyết ngầm và lý thuyết cụ thể đang tồn tại, thì các lý thuyết ngầm có thể sai. Nhưng cũng có thể các lý thuyết cụ thể bị sai và cần sửa chữa hoặc bổ sung. Ví dụ, một số lý thuyết ngầm về trí thông minh gợi ý rằng cần phải mở rộng lý thuyết cụ thể về cấu trúc xây dựng lý thuyết thông minh.

E. Finally, understanding implicit theories of intelligence can help elucidate developmental and cross-cultural differences. As mentioned earlier, people have expectations for intellectual performances that differ for children of different ages. How these expectations differ is in part a function of culture. (Q5) For example, expectations for children who participate in Western-style schooling are almost certain to be different from those for children who do not participate in such schooling.

  • elucidate (verb) /ɪˈluːsɪdeɪt/: làm sáng tỏ
    ENG: (formal) to make something clearer by explaining it more fully
  • cross-cultural (adj) /ˌkrɒs ˈkʌltʃərəl/: giao thao văn hoá
    ENG: involving or containing ideas from two or more different countries or cultures
  • intellectual (adj) /ˌɪntəˈlektʃuəl/: trí tuệ
    ENG: [usually before noun] connected with or using a person’s ability to think in a logical way and understand things

Cuối cùng, hiểu các lý thuyết ngầm về trí thông minh có thể giúp làm sáng tỏ sự khác biệt về phát triển và giao thoa văn hóa. Như đã đề cập trước đó, mọi người thường kỳ vọng rằng trẻ em ở các độ tuổi khác nhau có khả năng trí tuệ khác nhau. Những sự kì vọng này khác nhau như thế nào là một phần chức năng của văn hóa. Ví dụ, những kỳ vọng cho trẻ em tham gia học tập ở văn hoá phương Tây chắc chắn sẽ khác với những trẻ em không tham gia vào việc học như vậy.

F. I have suggested that there are three major implicit theories of how intelligence relates to society as a whole (Sternberg, 1997). These might be called Hamiltonian, Jeffersonian, and Jacksonian. These views are not based strictly, but rather, loosely, on the philosophies of Alexander Hamilton, Thomas Jefferson, and Andrew Jackson, three great statesmen in the history of the United States

  • statesman (noun) /ˈsteɪtsmən/: chính khách
    ENG: a man who is a wise, experienced and respected political leader

Tôi đã gợi ý rằng có ba lý thuyết ngầm về việc trí thông minh liên quan đến toàn xã hội như thế nào (Sternberg, 1997). Những lí thuyết ngầm này có thể được gọi là Hamilton, Jeffersonian và Jacksonian. Những quan điểm này không hoàn toàn dựa trên dựa trên những triết lý của Alexander Hamilton, Thomas Jefferson và Andrew Jackson, ba chính khách vĩ đại trong lịch sử Hoa Kỳ

G. (Q10) The Hamiltonian view, which is similar to the Platonic view, is that people are born with different levels of intelligence and that those who are less intelligent need the good offices of the more intelligent to keep them in line, whether they are called government officials or, in Plato’s term, philosopher-kings. (Q11) Herrnstein and Murray (1994) seem to have shared this belief when they wrote about the emergence of a cognitive (high-IQ) elite, which eventually would have to take responsibility for the largely irresponsible masses of non-elite (low-IQ) people who cannot take care of themselves. (Q13) Left to themselves, the unintelligent would create, as they always have created, a kind of chaos.

  • take responsibility for (verb phrase)/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/: chịu trách nhiệm
    ENG: to have a duty to deal with or take care of somebody/something, so that you may be blamed if something goes wrong
  • chaos (noun) /ˈkeɪɒs/: sự hỗn loạn
    ENG: a complete lack of order

Hamilton và Platonic có quan điểm giống nhau là con người được sinh ra với các mức độ thông minh khác nhau và những người kém thông minh cần môi trường tiếp xúc với những người thông minh hơn để họ có thể học tập, cho dù họ có là quan chức chính phủ hay theo thuật ngữ của Plato là các nhà triết học. Herrnstein và Murray (1994) có chung suy nghĩ như vật, họ viết về một tầng lớp nhận thức cao (IQ cao) sẽ phải chịu trách nhiệm về một số đông những người IQ thấp vô trách nhiệm không thể tự chăm sóc bản thân. Như thường lệ, những người không thông minh sẽ tạo ra một sự hỗn loạn trong xã hội.

H (Q7) The Jeffersonian view is that people should have equal opportunities, but they do not necessarily avail themselves equally of these opportunities and are not necessarily equally rewarded for their accomplishments. (Q9) People are rewarded for what they accomplish, if given equal opportunity. Low achievers are not rewarded to the same extent as high achievers. In the Jeffersonian view, the goal of education is not to favor or foster an elite, as in the Hamiltonian tradition, but rather to allow children the opportunities to make full use of the skills they have. My own views are similar to these (Sternberg, 1997).

  • avail (verb) /əˈveɪl/: tận dụng
    ENG: to make use of something, especially an opportunity or offer
  • favor (verb) /ˈfeɪvə(r)/: ủng hộ
    ENG: to prefer one system, plan, way of doing something, etc. to another
  • foster (verb) /ˈfɒstə(r)/: nuôi dưỡng
    ENG:  to encourage something to develop

Quan điểm của người Hồi giáo là mọi người nên có những cơ hội như nhau, nhưng họ không nhất thiết phải tận dụng những cơ hội như nhau và không nhất thiết phải được khen thưởng như nhau cho những thành tựu của họ. Mọi người được khen thưởng cho những gì họ đạt được, nếu có cơ hội như nhau. Người đạt thành tích thấp không được khen thưởng ở cùng mức độ với người đạt thành tích cao. Theo quan điểm của người Do Thái, mục tiêu của giáo dục không phải là ủng hộ hay nuôi dưỡng một tầng lớp thượng lưu, như trong truyền thống Hamilton, mà là cho phép trẻ em có cơ hội sử dụng đầy đủ các kỹ năng mà chúng có. Quan điểm của riêng tôi cũng tương tự như vậy (Sternberg, 1997).

I. (Q12) The Jacksonian view is that all people are equal, not only as human beings but in terms of their competencies – that one person would serve as well as another in government or on a jury or in almost any position of responsibility. In this view of democracy, people are essentially intersubstitutable except for specialized skills, all of which can be learned. (Q8) In this view, we do not need or want any institutions that might lead to favoring one group over another.

  • competency (noun) /ˈkɒmpɪtənsi/: năng lực
    ENG: the ability to do something well

Quan điểm của Jackson là tất cả mọi người đều bình đẳng, không chỉ là con người mà còn về năng lực của họ – rằng một người sẽ phục vụ tốt như một người khác trong chính phủ hoặc trong bồi thẩm đoàn hoặc trong hầu hết mọi vị trí trách nhiệm. Theo quan điểm của nền dân chủ, mọi người về cơ bản là giao thoa ngoại trừ các kỹ năng chuyên ngành, tất cả đều có thể học được. Theo quan điểm này, chúng ta không cần hoặc muốn bất kỳ tổ chức nào có thể dẫn đến việc ủng hộ nhóm này hơn nhóm khác.

J. Implicit theories of intelligence and of relationship of intelligence to society perhaps need to be considered more carefully than they have been because they often serve as underlying presuppositions for explicit theories and even experimental designs that are then taken as scientific contributions. Until scholars are able to discuss their implicit theories and thus their assumptions, (Q6) they are likely to miss the point of what others are saying when discussing their explicit theories and their data.

Các lý thuyết tiềm ẩn về trí thông minh và mối quan hệ của trí thông minh với xã hội có lẽ cần được xem xét cẩn thận hơn so với trước đây vì chúng thường đóng vai trò là những giả định cơ bản cho các lý thuyết rõ ràng và thậm chí là các thiết kế thử nghiệm được coi là đóng góp khoa học. Cho đến khi các học giả có thể thảo luận về các lý thuyết ngầm của họ và sau đó là các giả định của họ, họ có khả năng bỏ lỡ những điều người khác nói khi thảo luận về lý thuyết rõ ràng và dữ liệu của họ.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-3

Reading Passage 1 has ten sections, A -J

Which section contains the following information?

Write the correct letter, A-J, in boxes 1-3 on your answer sheet.

Câu 1: information about how non-scientists’ assumptions about intelligence influence their behaviour towards others.

Dịch câu hỏi: thông tin nói rằng các giả định của những người không phải nhà khoa học về trí thông minh ảnh hưởng đến hành vi của họ đối với người khác.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu 1 và 2, “implicit theories of intelligence drive the way in which people perceive and evaluate their own intelligence and that of others. … For example, parents’ implicit theories of their children’s language development will determine at what ages they will be willing to make various corrections in their children’s speech.”

Phân tích: Đoạn này có nói rằng lí thuyết ngầm về trí thông minh sẽ ảnh hưởng cách mỗi người nhận thức và đánh giá trí thông minh của mình và của người khác. Ví dụ, lí thuyết ngầm của bố mẹ về sự phát triển ngôn ngữ của con của họ sẽ quyết định khi nào họ nên sửa lỗi sai trong lời nói của những đứa trẻ.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
assumptions about intelligence perceive (nhận thức) and evaluate (đánh giá) their own intelligence and that of others.
influence their behaviour towards others determine at what ages they will be willing to make various corrections in their children’s speech.
non-scientists parents

Câu 2: a reference to lack of clarity over the definition of intelligence

Dịch câu hỏi: Thông tin nhắc đến sự thiếu rõ ràng về định nghĩa của trí thông minh

Thông tin liên quan: Đoạn A , ba câu đầu tiên, “Looked at in one way, everyone knows what intelligence is; looked at in another way, no one does. … but no one knows for certain what it actually is”

Phân tích: Đoạn văn có nói rằng một mặt thì ai cũng biết thông minh là gì nhưng mặt khác thì mọi người đều có định nghĩa mơ hồ về nó

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
lack of clarity No one knows for certain what it actually is

Câu 3: the point that a researcher’s implicit and explicit theories may be very different

Dịch câu hỏi: Một điểm mà các lý thuyết ngầm và lí thuyết rõ ràng của một nhà nghiên cứu có thể rất khác nhau

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu 2, “If an investigation of implicit theories reveals little correspondence between the extant implicit and explicit theories, the implicit theories may be wrong”

Phân tích: Implicit theories = nhận thức và quan điểm cá nhân vô thức về trí thông minh là gì. Explicit theories = những gì một người tin rằng họ suy nghĩ có ý thức và sẽ nói với những người khác. Correspondence between (something) and (something else) = /similarity: sự giống nhau. Reveals little: Tiết lộ rất ít điều gì đó

Cho nên câu triên có nghĩa là: một cuộc điều tra cho thấy rất ít sự tương đồng giữa các lý thuyết ngầm và rõ ràng > tương đương với việc hai nhóm trong câu hỏi.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
very different Little correspondence

Questions 4-6

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 1?

In boxes 4-6 on your answer sheet, write

  • YES                 if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

Câu 4: Slow language development in children is likely to prove disappointing to their parents.

Dịch câu hỏi: Sự phát triển ngôn ngữ chậm ở trẻ có khả năng khiến tra mẹ thất vọng

> Scan thông tin dựa trên từ ‘language development’ thì thông tin liên quan nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số 3, “For example, parents’ implicit theories of their children’s language development will determine at what ages they will be willing to make various corrections in their children’s speech.”

Phân tích: Đoạn văn này chỉ đề cập đến bố mẹ sẽ biết được khi nào nên sửa lỗi khi trẻ nói, chứ không hề đề cập đến vấn đề cảm xúc. Sự thất vọng của cha mẹ không được nhắc đến trong đoạn văn này, vì vậy đáp án sẽ là Not Given.

Đáp án: Not Given

Câu 5: People’s expectations of what children should gain from education are universal.

Dịch câu hỏi: Kỳ vọng của mọi người về những gì trẻ em nên đạt được từ giáo dục phổ biến trên toàn cầu (ý muốn nói những kì vọng này giống nhau ở mọi nơi trên thế giới).

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “For example, expectations for children who participate in Western-style schooling are almost certain to be different from those for children who do not.”

Phân tích: Thông tin trong đoạn văn lại trái ngược là: những kỳ vọng cho trẻ em tham gia học tập theo kiểu phương Tây gần như chắc chắn sẽ ‘khác với những trẻ em không tham gia’

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Universal >< are almost certain to be different from

Câu 6: Scholars may discuss theories without fully understanding each other. 

Dịch câu hỏi: Các nhà nghiên cứu có thể thảo luận về các lí thuyết trong khi không hoàn toàn hiểu về nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu cuối cùng, “Until scholars are able to discuss their implicit theories and thus their assumptions, they are likely to miss the point of what others are saying”

Giải thích: Khi thảo luận các lý thuyết ngầm và các giả định, các học giả có thể bỏ lỡ những điều người khác ní khi thảo luận > trùng khớp với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Without fully understanding each other Miss the point of what others are saying

Questions 7-13                                

Look at the following statements (Questions 7-13) and the list of theories below.

Match each statement with the correct theory, A, B, or C.

Write the correct letter, A, B, or C, in boxes 7-13 on your answer sheet.

NB       You may use any letter more than once.

Câu 7. It is desirable for the same possibilities to be open to everyone.

Dịch câu hỏi: Việc mọi người có khả năng giống nhau là một điều lý tưởng

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu đầu tiên, “The Jeffersonian view is that people should have equal opportunities”

Phân tích: Trong lí thuyết của bà Jeffersonian nói mọi người nên có cơ hội như nhau > tức thể hiện rằng việc có cơ hội ngang bằng nhau là một điều tốt/ lý tưởng

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Should Desirable
The same opportunities to be open to everyone People should have equal opportunities

Câu 8: No section of society should have preferential treatment at the expense of another.

Dịch câu hỏi: Không có bộ phận nào trong xã hội nên được đối xử ưu tiên bằng chi phí của người khác (tức người khác phải hy sinh cho họ)

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu cuối cùng, “In this view, we do not need or want any institutions that might lead to favoring one group over another”

Phân tích: Trong lí thuyết của Jacksonian có cụm: ‘favoring one group over another = giving preferential treatment to someone/a group ( dành sự ưu đãi cho ai đó / một nhóm). Ông nói rằng chúng tôi không cần/ không muốn bất kỳ tổ chức nào ủng hộ/ ưu tiên nhóm này hơn nhóm khác.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
No section of society do not need or want any institutions
Preferential treatment Favor one group
At the expense of another Over another

Câu 9: People should only gain benefits on the basis of what they actually achieve.

Dịch câu hỏi: Mọi người chỉ nên đạt được lợi ích trên cơ sở những gì họ thực sự đạt được.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu số 2, “ People are rewarded for what they accomplish, if given equal opportunity. Low achievers are not rewarded to the same extent as high achievers”

Phân tích: Đoạn văn có nói mọi người nên được tặng thưởng dựa trên những gì họ đạt được, người đạt thành tích thấp không được trao thưởng như người đạt thành tích cao > Đây là ý kiến của Jeffersonian

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Gain benefits Be rewarded
They actually achieve They accomplish

Câu 10: Variation in intelligence begins at birth.

Dịch câu hỏi: Sự khác nhau trong trí thông minh bắt đầu từ lúc mới sinh.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “The Hamiltonian view, which is similar to the Platonic view, is that people are born with different levels of intelligence”

Phân tích: Theo như ông Hamiltonian thì mọi người sinh ra có mức độ thông minh khác nhau

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Variation in intelligence Different levels of intelligence
At birth Are born with

Câu 11: The more intelligent people should be in positions of power.

Dịch câu hỏi: Những người thông minh hơn nên ở vị trí quyền lực.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai, ”Herrnstein and Murray (1994) seem to have shared this belief when they wrote about the emergence of a cognitive (high-IQ) elite, which eventually would have to take responsibility for the largely irresponsible masses of non-elite (low-IQ) people who cannot take care of themselves”

Phân tích: Herrnstein và Murray có chung suy nghĩ, tức họ đồng quan điểm với Hamiltonian và Platonic, rằng: tầng lớp nhận thức cao sẽ phải chịu trách nhiệm/ hỗ trợ những người có IQ thấp > khi họ chịu trách nhiệm/hỗ trợ thì đồng nghĩa là họ sẽ ở vị trí cao hơn.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The more intelligent people A cognitive (high-IQ) elite
In positions of power Have to take responsibility for …

Câu 12: Everyone can develop the same abilities.

Dịch câu hỏi: Tất cả mọi người đều có thể phát triển các khả năng giống nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu đầu tiên, “The Jacksonian view is that all people are equal, not only as human beings but in terms of their competencies”

Giải thích đáp án: Thông tin của Jacksonian đó là tất cả mọi người đều bình đẳng, bình đẳng quyền con người và bình đẳng ở cả năng lực họ có.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The same ability Equal, in terms of their competencies
Everyone All people

Câu 13. People of low intelligence are likely to lead uncontrolled lives.

Dịch câu hỏi: Những người có trí thông minh thấp có khả năng dẫn đến cuộc sống không kiểm soát.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, “Left to themselves, the unintelligent would create, as they always have created, a kind of chaos”

Phân tích: Vẫn là quan điểm của Hamiltonian, rằng nếu như những người kém thông minh bị mặc kệ (không được hỗ trợ bởi những người thông minh), họ sẽ tạo ra sự hỗn loạn trong xã hội > tương tự với việc sẽ dẫn tới cuộc sống không kiểm soát được

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Low intelligence Non-elite (low-IQ) people
Uncontrolled lives A kind of chaos

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 14 Test 3 Passage 2: Saving bugs to find new drugs 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. More drugs than you might think are derived from, or inspired by, compounds found in living things. Looking to nature for the soothing and curing of our ailments is nothing new — we have been doing it for tens of thousands of years. (Q16) You only have to look at other primates – such as the capuchin monkeys who rub themselves with toxin-oozing millipedes to deter mosquitoes, or the chimpanzees who use noxious forest plants to rid themselves of intestinal parasites — to realise that our ancient ancestors too probably had a basic grasp of medicine.

  • sooth (verb) /suːð/: làm dịu, an ủi
    ENG: to make somebody who is anxious, upset, etc. feel calmer
  • rub (verb) /rʌb/: chà sát
    ENG: to press two surfaces against each other and move them backwards and forwards; to be pressed together and move in this way
  • deter somebody from doing ST (verb) /dɪˈtɜː(r)/: ngăn cản
    ENG: to make somebody decide not to do something or continue doing something, especially by making them understand the difficulties and unpleasant results of their actions
  • parasite (noun) /ˈpærəsaɪt/: ký sinh trùng
    ENG: a small animal or plant that lives on or inside another animal or plant and gets its food from it

Nhiều loại thuốc có nguồn gốc hoặc lấy cảm hứng từ các hợp chất được tìm thấy trong các sinh vật sống. Lợi dụng những thứ có trong thiên nhiên để làm dịu và chữa khỏi những cơn đau không phải điều gì mới – chúng ta đã áp dụng biện pháp này trong hàng chục ngàn năm. Bạn chỉ cần quan sát các loài linh trưởng khác – chẳng hạn như những con khỉ Capuchin tự chà xát rết độc để xua đuổi muỗi, hoặc những con tinh tinh sử dụng thực vật độc hại trong rừng để loại bỏ ký sinh trùng đường ruột của chúng – những điều này giúp chúng ta nhận ra rằng tổ tiên của chúng ta đã có khả năng tìm ra những yếu tố cơ bản của y học.

B. Pharmaceutical science and chemistry built on these ancient foundations and perfected the extraction, characterisation, modification and testing of these natural products. Then, for a while, modern pharmaceutical science moved its focus away from nature and into the laboratory, designing chemical compounds from scratch. (Q19) The main cause of this shift is that although there are plenty of promising chemical compounds in nature, finding them is far from easy. Securing sufficient numbers of the organism in question, isolating and characterising the compounds of interest, and producing large quantities of these compounds are all significant hurdles.

  • laboratory (noun) /ləˈbɒrətri/: phòng thí nghiệm
    ENG: a room or building used for scientific research, experiments, testing, etc.
  • do something from scratch (verb) /skrætʃ/: làm cái gì từ đầu
    ENG: from the very beginning, not using any of the work done earlier
  • hurdle (noun) /ˈhɜːdl/: sự khó khăn, cản trở
    ENG: a problem or difficulty that must be solved or dealt with before you can achieve something

Khoa học và hóa học dược phẩm ngày nay được xây dựng dựa trên việc phát triển và hoàn thiện khai thác, đặc tính hóa, sửa đổi và thử nghiệm các sản phẩm tự nhiên ngày trước. Sau một thời gian, khoa học dược phẩm hiện đại đã chuyển sự tập trung từ thiên nhiên sang phòng thí nghiệm, thiết kế các hợp chất hóa học lại từ đầu. Nguyên nhân chính của sự dịch chuyển này là mặc dù có rất nhiều hợp chất hóa học đầy hứa hẹn trong tự nhiên, việc tìm kiếm chúng không hề dễ dàng. Đảm bảo đủ số lượng sinh vật yêu cầu, cô lập và mô tả các hợp chất, và sản xuất số lượng lớn các hợp chất này đều gặp những trở ngại đáng kể.

C. Laboratory-based drug discovery has achieved varying levels of success, something which has now prompted the development of new approaches focusing once again on natural products. With the ability to mine genomes for useful compounds, it is now evident that we have barely scratched the surface of nature’s molecular diversity. (Q14) This realisation, together with several looming health crises, such as antibiotic resistance, has put bioprospecting – the search for useful compounds in nature – firmly back on the map.

  • prompt (verb) /prɒmpt/: thúc đẩy
    ENG: to make somebody decide to do something; to cause something to happen
  • antibiotic resistance (noun phrase) /rɪˈzɪstəns/: phản kháng sinh
    ENG: the power not to be affected by antibiotics

Loại thuốc được phát minh trong phòng thí nghiệm đã đạt được mức độ thành công khác nhau, thúc đẩy sự phát triển của các phương pháp mới một lần nữa lại tập trung vào các sản phẩm tự nhiên. Với khả năng khai thác bộ gen cho các hợp chất hữu ích, giờ đây rõ ràng là chúng ta hầu như không làm tổn hại sự đa dạng phân tử trong tự nhiên. Phát hiện này cùng với một số vấn đề về sức khỏe, như phản kháng sinh, đã đưa phương pháp sinh học – tìm kiếm các hợp chất hữu ích trong tự nhiên – trở lại với y học loài người.

D. Insects are the undisputed masters of the terrestrial domain, where they occupy every possible niche. (Q21) Consequently, they have a bewildering array of interactions with other organisms, something which has driven the evolution of an enormous range of very interesting compounds for defensive and offensive purposes. Their remarkable diversity exceeds that of every other group of animals on the planet combined. Yet even though insects are far and away the most diverse animals in existence, their potential as sources of therapeufic compounds is yet to be realised.

  • niche (noun) /nɪtʃ/: ngóc ngách
    ENG: a small section of the market for a particular kind of product or service
  • evolution (noun) /ˌiːvəˈluːʃn/: sự tiến hoá
    ENG: the slow steady development of plants, animals, etc. during the history of the earth, as they adapt to changes in their environment

Côn trùng chính loại động vật phổ biến nhất trên mặt đất, chúng chiếm giữ mọi ngóc ngách có thể. Do đó, chúng có một loạt các tác động lớn với các sinh vật khác, với mục đích phòng thủ và tấn công, chúng đã tạo ra một số lượng lớn các hợp chất. Sự đa dạng của chúng vượt xa mọi nhóm động vật khác trên hành tinh cộng lại. Tuy nhiên, mặc dù côn trùng là loài động vật đa dạng nhất còn tồn tại, nhưng tiềm năng của chúng như là nguồn hợp chất trị liệu vẫn chưa được tìm ra.

E. From the tiny proportion of insects that have been investigated, several promising compounds have been identified. (Q20) For example, alloferon, an antimicrobial compound produced by blow fly larvae, is used as an antiviral and antitumor agent in South Korea and Russia. The larvae of a few other insect species are being investigated for the potent antimicrobial compounds they produce. Meanwhile, a Compound from the venom of the wasp Polybia paulista has potential in cancer treatment.

  • larvae (noun) /ˈlɑːvə/: ấu trùng
    ENG: an insect at the stage when it has just come out of an egg and looks like a short fat worm
  • potent (adj) /ˈpəʊtnt/: mạnh
    ENG: powerful

Từ tỷ lệ nhỏ côn trùng đã được nghiên cứu, một số hợp chất đầy hứa hẹn đã được xác định. Ví dụ, “Alloferon, một hợp chất chống vi trùng được sản xuất bởi ấu trùng ruồi, được sử dụng như một chất chống vi rút và chống ung thư ở Hàn Quốc và Nga. Ấu trùng của một vài loài côn trùng khác đang được điều tra về các hợp chất kháng khuẩn mạnh mà chúng tạo ra. Trong khi đó, một hợp chất từ ​​nọc độc của ong bắp cày Polybia Paulista có tiềm năng trong điều trị ung thư.

F. (Q17) Why is it that insects have received relatively little attention in bioprospecting? Firstly, there are so many insects that, without some manner of targeted approach, investigating this huge variety of species is a daunting task. Secondly, insects are generally very small, and the glands inside them that secrete potentially useful compounds are smaller still. This can make it difficult to obtain sufficient quantities of the compound for subsequert testing. Thirdly, although we consider insects to be everywhere, the reality of this ubiquity is vast numbers of a few extremely common species. Many insect species are infrequently encountered and very difficult to rear in captivity, which, again, can leave us with insufficient material to work with.

  • daunting (adj) /ˈdɔːntɪŋ/: ám ảnh
    ENG: making somebody feel nervous and less confident about doing something; likely to make somebody feel this way

Tại sao côn trùng lại ít được chú ý trong việc lọc sinh học? Thứ nhất, có rất nhiều côn trùng, mà không có cách tiếp cận nào, nghiên cứu một số lượng siêu lớn sinh vật này là một nhiệm vụ khó khăn. Thứ hai, côn trùng nói chung rất nhỏ và các tuyến bên trong mà tiết ra các hợp chất có khả năng hữu ích lại càng nhỏ hơn. Điều này có thể gây khó khăn cho việc lấy đủ số lượng hợp chất để thử nghiệm sau này. Thứ ba, mặc dù côn trùng có ở khắp mọi nơi, nhưng thực tế chúng chỉ thuộc vài nhóm thôi. Nhiều loài côn trùng không hay gặp lắm và rất khó nuôi nhốt, điều này, một lần nữa, có thể khiến chúng ta không đủ nguyên liệu để làm việc.

G. My colleagues and I at Aberystwyth University in the UK (Q23) have developed an approach in which we use our knowledge of ecology as a guide to target our efforts. (Q24) The creatures that particularly interest us are the many insects that secrete powerful poison for subduing prey and keeping it fresh for future consumption. (Q25) There are even more insects that are masters of exploiting filthy habitats, such as faeces and carcasses, where they are regularly challenged by thousands of micro-organisms. These insects have many antimicrobial compounds for dealing with pathogenic bacteria and fungi, (Q26) suggesting that there is certainly potential to find many compounds that can serve as or inspire new antibiotics.

  • subdue (verb) /səbˈdjuː/: giết, kiểm soát
    ENG: to bring somebody/something under control, especially by using force
  • micro-organism (noun) /ˌmaɪkrəʊˈɔːɡənɪzəm/: vi sinh vật
    ENG: a very small living thing that you can only see under a microscope
  • exploit (verb) /ɪkˈsplɔɪt/: bóc lột
    ENG: (disapproving) to treat a person or situation as an opportunity to gain an advantage for yourself

Tôi và các đồng nghiệp ở Đại học Aberystwyth ở Anh đã phát triển một cách tiếp cận trong đó chúng tôi sử dụng kiến ​​thức về sinh thái học để đạt mục đích. Các sinh vật mà chúng ta đặc biệt quan tâm đến là nhiều loài côn trùng tiết ra chất độc cực mạnh để giết con mồi và giữ nó tươi để ăn sau đó. Thậm chí còn có nhiều côn trùng là thường sống ở môi trường bẩn thỉu, như phân và xác, nơi chúng thường xuyên bị thách thức bởi hàng ngàn vi sinh vật. Những côn trùng này có nhiều hợp chất kháng khuẩn để đối phó với vi khuẩn và nấm gây bệnh, nên chúng ta có thể tìm thấy nhiều hợp chất có thể phục vụ hoặc truyền cảm hứng cho kháng sinh mới.

H. Although natural history knowledge points us in the right direction, it doesn’t solve the problems associated with obtaining useful compounds from insects. (Q15/22) Fortunately, it is now possible to snip out the stretches of the insects DNA that carry the codes for the interesting compounds and insert them into cell lines that allow larger quantities to be produced. And although the road from isolating and characterising compounds with desirable qualities to developing a commercial product is very long and full of pitfalls, the variety of successful animal-derived pharmaceuticals on the market demonstrates there is a precedent here that is worth exploring.

  • pitfall (noun) /ˈpɪtfɔːl/: cạm bẫy
    ENG: a danger or difficulty, especially one that is hidden or not obvious at first

Mặc dù kiến ​​thức lịch sử tự nhiên chỉ cho chúng ta đi đúng hướng, nhưng nó không giải quyết được các vấn đề liên quan đến việc làm sao lấy các hợp chất hữu ích từ côn trùng. May mắn thay, ngày nay, chúng ta có thể thu gọn mã di truyền DNA của côn trùng, mang mã cho các hợp chất mới lạ và chèn chúng vào các dòng tế bào để có thể sản xuất một lượng lớn các hợp chất. Và mặc dù chặng đường từ việc tách các hợp chất này tới việc mô tả các đặc tính của nó với chất lượng mong muốn để thương mại hóa sản phẩm là rất dài và đầy cạm bẫy, sự đa dạng của các loại dược phẩm có nguồn gốc động vật trên thị trường đã thành công trước đó chứng minh rằng đây là lĩnh vực đáng khám phá.

I. With every bit of wilderness that disappears, we deprive ourselves of potential medicines. (Q18) As much as I’d love to help develop a groundbreaking insect-derived medicine, my main motivation for looking at insects in this way is conservation. I sincerely believe that all species, however small and seemingly insignificant, have a right to exist for their own sake. lf we can shine a light on the darker recesses of nature’s medicine cabinet, exploring the useful chemistry of the most diverse animals on the planet, l believe we can make people think differently about the value of nature.

  • deprive somebody of something (verb) /dɪˈpraɪv/: tước đi, lấy đi của ai cái gì
    ENG: to prevent somebody from having or doing something, especially something important
  • groundbreaking (adj) /ˈɡraʊndbreɪkɪŋ/: đột phá
    ENG: making new discoveries; using new methods

Mất đi một chút hoang dã, chúng ta tự tước đi những loại thuốc tiềm năng. Giống như việc tôi muốn phát triển một loại thuốc có nguồn gốc côn trùng đột phá, động lực chính của tôi là bảo tồn côn trùng theo cách này. Tôi thật sự tin rằng tất cả các loài, dù nhỏ và dường như không đáng kể, đều có quyền tồn tại vì lợi ích của chúng. Nếu chúng ta có thể chiếu ánh sáng vào hốc tối của tủ thuốc, khám phá hóa học hữu ích của các loài động vật đa dạng nhất trên hành tinh, tôi tin rằng chúng ta có thể khiến mọi người nghĩ khác về giá trị của thiên nhiên.

Questions 14-20

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-I, in boxes 14-20 on your answer sheet.

Câu 14. Mention of factors driving a renewed interest in natural medicinal compounds.

Dịch câu hỏi: Đề cập đến các yếu tố thúc đẩy sự tái quan tâm đến các hợp chất dược liệu tự nhiên.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “This realisation, together with several looming health crises, such as antibiotic resistance, has put bioprospecting – the search for useful compounds in nature – firmly back on the map”

Phân tích: Đoạn C có nói rằng con người hiện có khả năng khai thác bộ gen cho các hợp chất hữu ích mà không làm tổn hại đến sự đa dạng của phân tử trong tự nhiên > các yếu tố gồm có: sự phát hiện trên và hiện tượng phản kháng sinh đã khiến cho chúng ta thêm quan tâm về các hợp chất hữu ích trong tự nhiên > trùng với thông tin trong câu số 14

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Factors This realisation + looming health crises
A renewed interest Put …. firmly back on the map
Natural medicinal compounds Bioprospecting

Câu 15. How recent technological advances have made insect research easier.

Dịch câu hỏi: Tiến bộ công nghệ gần đây đã làm cho nghiên cứu côn trùng dễ dàng hơn như thế nào.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu số hai, “Fortunately, it is now possible to snip out the stretches of the insects DNA that carry the codes for the interesting compounds and insert them into cell lines that allow larger quantifies to be produced.”

Phân tích: Đoạn H cho biết nhờ có mã di truyền DNA, chúng ta có thể mang codes cho các hợp chất và thêm codes vào các dòng tế bào, từ đó sản xuất ra 1 lượng lớn các hợp chất à technological advanced ở đây chính là codes… và make insect research easier chính bằng cụm snip out the stretches of the insects.

Đáp án: H

Câu 16. Examples of animals which use medicinal substances from nature.

Dịch câu hỏi: Ví dụ về động vật sử dụng dược chất từ ​​thiên nhiên.Thông tin liên quan: Đoạn A, câu số 3, “You only have to look at other primates – such as the capuchin monkeys who rub themselves with toxin-oozing millipedes to deter mosquitoes, or the chimpanzees who use noxious forest plants to rid themselves of intestinal parasites — to realise that our ancient ancestors too probably had a basic grasp of medicine.”

Phân tích: Đoạn văn nhắc đến nhiều ví dụ về các loại động vật sử dụng dược chất từ thiên nhiên, như là capuchin monkeys và chimpanzees và sử dụng toxin-oozing millipedes (rết độc) và noxious forest plants (thực vậy có độc trong rừng)

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Examples of animals Capuchin monkeys + chimpanzees
Medicinal substances from nature Toxin-oozing millipedes + noxious forest plants

Câu 17. Reasons why it is challenging to use insects in drug research.

Dịch câu hỏi: Lý do tại sao việc sử dụng côn trùng trong nghiên cứu lại gặp khó khăn.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “Why is it that insects have received relatively little attention in bioprospecting?”

Phân tích câu trả lời: Ngay trong câu mở đầu đoạn F đã đề cập rõ nội dung là vì sao côn trùng lại ít được chú ý trong việc lọc sinh học và đưa ra các lý do: Firstly, …. Secondly, …. Thirdly, ….. Và những lí do lần lượt được nhắc đến là: có quà nhiều côn trùng, côn trùng rất nhỏ, và chỉ tập trung 1 vài loài chính

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
challenging to use insects have received little attention
drug research biaprosppecting

Câu 18. Reference to how interest in drug research may benefit wildlife.

Dịch câu hỏi: Việc chú trọng nghiên cứu thuốc có lợi với môi trường hoang dã như thế nào.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “As much as I’d love to help develop a groundbreaking insect-derived medicine, my main motivation for looking at insects in this way is conservation.”

Phân tích câu trả lời: Trong đoạn I, tác giả thể hiện một ý kiến cá nhân cho rằng việc tìm kiếm và lưu trữ côn trùng ngoài mục đích y học còn mang mục đích bảo tồn nữa > đó chính là mục đích có lợi cho thiên nhiên hoang dã.

Đáp án: I

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Benefit wildlife Conservation
drug research Insect-derived medicine

Câu 19. A reason why nature-based medicines fell out of favour for a period.

Dịch câu hỏi: Một lý do tại sao có một giai đoạn, các loại thuốc có nguồn gốc tự nhiên không được ưa chuộng.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số 3, “The main cause of this shift is that although there are plenty of promising chemical compounds in nature, finding them is far from easy.”

Phân tích: Ở đầu đoạn B, tác giả đề cập về việc khoa học dược phẩm hiện đại ngày nay thay đổi sự nghiên cứu ở môi trường tự nhiên sang nghiên cứu trong phòng thí nghiệm. Sau đó, tác giả giải thích cho sự thay đổi này là bởi việc tìm kiếm côn trùng là rất khó. Đây chính là lý do khiến nó không còn được ưu chuộng nữa.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A reason Finding them (chemical compounds in nature) is far from easy
Nature-based medicines fell out of favour Moved its focus away from nature and into the laboratory

Câu 20. An example of an insect-derived medicine in use at the moment.

Dịch câu hỏi: Một ví dụ về một loại thuốc có nguồn gốc từ côn trùng đang được sử dụng tại thời điểm này.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu số hai, “For example, alloferon, an antimicrobial compound produced by blow fly larvae, is used as an antiviral and antitumor agent in South Korea and Russia.”

Phân tích: Thông tin trong đoạn văn nói về “alloferen” – một loại hợp chất chống vi khuẩn được sử dụng tại Nga và Hàn Quốc > chính là ví dụ được nhắc đến trong câu hỏi.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
An example of an insect-derived medicine Alloferen produced by blow fly larvae
In use at the moment Is used …. in South Korea and Russia

Questions 21-22

Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 21 and 22 on your answer sheet.

Which TWO of the following make insects interesting for drug research?

  • A. The huge number of individual insects in the world
  • B. The variety of substances insects have developed to protect themselves
  • C. The potential to extract and make use of insects’ genetic codes
  • D. The similarities between different species of insect
  • E. The manageable size of most insects

Dịch câu hỏi: Hai trong số những yếu tố nào sau đây khiến cho việc nghiên cứu thuốc từ côn trùng trở nên thú vị?

  • A. Số lượng lớn côn trùng riêng lẻ trên thế giới.
  • B. Sự đa dạng của các chất mà côn trùng đã phát triển để tự bảo vệ mình
  • C. Khả năng trích xuất và sử dụng mã di truyền của côn trùng
  • D. Sự giống nhau giữa các loài côn trùng khác nhau
  • E. Kích thước có thể quản lý của hầu hết các côn trùng

Thông tin liên quan và phân tích:

Với lựa chọn A, chúng ta thấy số lượng lớn côn trùng trên thế giới là một điều đúng, nhưng nó mang lại bất lợi cho việc nghiên cứu thuốc. Bởi, tác giả đã chỉ ra trong đoạn F rằng “there are so many insects that, without some manner of targeted approach, investigating this huge variety of species is a daunting task”- Việc có rất nhiều côn trùng trên thế giới đã gây ra nhiều khó khăn cho việc nghiên cứu này. Do đó, lựa chọn A, chúng ta loại bỏ.

Về vấn đề các chất trong côn trùng, trong đoạn D, tác giả đề cập Consequently, they have a bewildering array of interactions with other organisms, something which has driven the evolution of an enormous range of very interesting compounds for defensive and offensive purposes.” – Chúng có một loạt các tác động lớn đến các sinh vật khác, với mục đích phòng thủ và tấn công, chúng đã tạo ra một số lượng lớn các hợp chất. Và từ “very interesting compouds” thể hiện được thái độ tích cực của người viết à Do đó, câu B hoàn toàn đúng.

Trong bài đọc, đoạn H có đề cập rằng: “Fortunately, it is now possible to snip out the stretches of the insects DNA that carry the codes for the interesting compounds and insert them into cell lines that allow larger quantifies to be produced.”May mắn thay, ngày nay, chúng ta có thể thu gọn mã di truyền DNA của côn trùng, mang mã cho các hợp chất mới lạ và chèn chúng vào các dòng tế bào để có thể sản xuất một lượng lớn các hợp chất. Và từ

‘fortunately’ thể hiện thái độ tích cực của tác giả à Do đó, câu C hoàn toàn đúng.

Lựa chọn D, nội dung không đề cập trong bài nên mình có thể loại bỏ.

Với lựa chọn E, trong đoạn F, tác giả đề cập “insects are generally very small, and the glands inside them that secrete potentially useful compounds are smaller still. This can make it difficult to obtain sufficient quantities of the compound for subsequert testing.” – “côn trùng nói chung rất nhỏ và các tuyến bên trong chúng tiết ra các hợp chất có khả năng hữu ích lại càng nhỏ hơn. Điều này có thể gây khó khăn cho việc lấy đủ số lượng hợp chất để thử nghiệm sau này.” Tác giả nhấn mạnh điều này gây khó khăn cho việc nghiên cứu chứ không phải có tác động tích cực à Do đó, câu E chúng ta loại bỏ.

Đáp án: B & C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Interesting Very interesting compounds
The variety of substances insects have developed The evolution of an enormous range of very intertesting compounds
Protect themselves Defensive and offensive purposes
Extract genetic codes snip out the stretches of the insects DNA

Questions 23-26

Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Research at Aberystwyth University

Câu 23: Ross Piper and fellow zoologists at Aberystwyth University are using their expertise in …………………

Dịch câu hỏi: Ross Piper và các nhà động vật học đồng nghiệp tại Đại học Aberystwyth đang sử dụng chuyên môn của họ trong việc…………………

>> Chỗ trống cần điền là một danh, bổ sung nghĩa cho “expertise in” để nói chuyên môn về một lĩnh vực nào đó. Dựa vào từ khóa “Ross Piper” và “zoologists at Aberystwyth” để tìm vị trí thông tin ở đoạn G

Thông tin liên quan: Đoạn G, dòng đầu tiên, “My colleagues and I at Aberystwyth University in the UK have developed an approach in which we use our knowledge of ecology as a guide to target our efforts.”

Phân tích: Chuyên môn được nhắc đến ở đây là kiến thức trong lĩnh vực sinh thái học > cần điền từ ecology

Đáp án: ecology

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Expertise in Knowledge of
Fellow zoologists Colleagues

Câu 24: They are especially interested in the compounds that insects produce to overpower and preserve their………………..

Dịch câu hỏi: Họ đặc biệt quan tâm đến các hợp chất mà côn trùng tạo ra để chế ngự và bảo tồn/ giữ………………..

>> Chỗ trống cần điền là một danh từ, bổ sung nghĩa cho từ “their” – trong tình huống này là thay cho từ insects à chế ngự và bảo tồn cái gì đó của côn trùng

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu số hai, “The creatures that particularly interest us are the many insects that secrete powerful poison for subduing prey and keeping it fresh for future consumption.”

Phân tích: Đoạn văn có nói nhiều loại côn trùng chsung ta quan tâm có chất đọc rất mạnh, có thể giết con mồi và sau đó thì giữ chúng tươi sống để ăn sau > nên từ cần điền là prey – con mồi

Đáp án: prey

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Overpower Subdue
Preserve Keep it fresh

Câu 25: They are also interested in compounds which insects use to protect themselves from pathogenic bacteria and fungi found in their…….……..

Dịch câu hỏi: Họ cũng quan tâm đến các hợp chất mà côn trùng sử dụng để bảo vệ bản thân khỏi vi khuẩn gây bệnh và nấm được tìm thấy trong …………. của chúng.

>> Chỗ trống yêu cầu một danh từ bổ nghĩa cho “their” – lại thay thế cho từ insects. Bạn tìm đáp án bằng cách scan từ bacteria và fungi vì nó là thuật ngữ chuyên ngành.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu số 3, “There are even more insects that are masters of exploiting filthy habitats, such as faeces and carcasses, where they are regularly challenged by thousands of micro- organisms. These insects have many antimicrobial compounds for dealing with pathogenic bacteria and fungi”

Phân tích: Có những loại côn trùng sống ở môi trường rất bẩn thỉu nhưng chúng lại có rất nhiều hợp chất kháng khuẩn giúp chúng chống lại các vi khuẩn hay nấm gây bệnh > vi khuẩn và nấm được tìm thấy ở môi trường bẩn thỉu (filthy habitats) nhưng vì chỉ được điền duy nhất một từ nên ta chọn ‘habitats’

Đáp án: habitats

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Protect them from Deal with

Câu 26: Piper hopes that these substances will be useful in the development of drugs such as………………….

Dịch câu hỏi: Piper hy vọng rằng những chất này sẽ hữu ích trong việc phát triển các loại thuốc như…………..

>> Chỗ trống yêu cầu một danh từ, là ví dụ về một thoại thuốc bổ nghĩa sau từ “such as”.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, “These insects have many antimicrobial compounds for dealing with pathogenic bacteria and fungi, suggesting that there is certainly potential to find many compounds that can serve as or inspire new antibiotics.”

Phân tích: Khi quan sát các loại côn trùng như trên thì sẽ có thể tìm ra nhiều hợp chất để tạo ra kháng sinh > kháng sinh chính là loại thuốc được nêu làm vì dụ và là từ cần điền vào vị trí trống.

Đáp án: antibiotics

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be useful Serve as or inspire

Cambridge 14 Test 3 Passage 3: The power of play 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Virtually every child, the world over, plays. The drive to play is so intense that (Q32) children will do so in any circumstances, for instance when they have no real toys, or when parents do not actively encourage the behavior. In the eyes of a young child, running, pretending, and building are fun. Researchers and educators know that these playful activities benefit the development of the whole child across social, cognitive, physical, and emotional domains. Indeed, play is such an instrumental component to healthy child development that the United Nations High Commission on Human Rights (1989) recognized play as a fundamental right of every child.

  • virtually (adv) /ˈvɜːtʃuəli/: hầu như
    ENG: almost or very nearly, so that any slight difference is not important

Chơi đùa là nhu cầu thiết yếu của hầu hết mọi đứa trẻ trên toàn thế giới. Khao khát được chơi mãnh liệt đến mức chúng sẽ chơi trong bất kỳ trường hợp nào, ví dụ như khi chúng không có đồ chơi hay khi cha mẹ không chủ động khuyến khích chúng. Trong mắt của một đứa trẻ, chạy, giả vờ và xây dựng là niềm vui. Các nhà nghiên cứu và nhà giáo dục biết rằng những hoạt động vui chơi này mang lại sự phát triển toàn diện cho trẻ em trên các lĩnh vực xã hội, nhận thức, thể chất và cảm xúc. Thật vậy, chơi là một yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển lành mạnh của trẻ. Ủy ban Nhân quyền cấp cao của Liên hợp quốc (1989) đã công nhận chơi là một quyền cơ bản của mọi trẻ em.

B. Yet, while experts continue to expound a powerful argument for the importance of play in children lives, the actual time children spend playing continues to decrease. Today, children play eight hours less each week than their counterparts did two decades ago (Elkind 2008). Under pressure of rising academic standards, play is being replaced by test preparation in kindergartens and grade schools, and parents who aim to give their preschoolers a leg up are led to believe that flashcards and educational “toys” are the path to success. (Q33) Our society has created a false dichotomy between play and learning.

  • expound (verb) /ɪkˈspaʊnd/: giải thích
    ENG: to explain something by talking about it in detail
  • dichotomy (noun) /daɪˈkɒtəmi/: sự khác biệt, sự đối lập
    ENG: a division or contrast between two groups or things that are completely opposite to and different from each other

Tuy nhiên, trong khi các chuyên gia tiếp tục đưa ra lập luận về tầm quan trọng của việc chơi đùa với trẻ em, thì thời gian trẻ được chơi đang ngày một sụt giảm. Trẻ em ngày nay chơi ít hơn tám giờ mỗi tuần so với trẻ 2 thập kỷ trước (Elkind 2008). Dưới áp lực của các tiêu chuẩn giáo dục ngày càng tăng, việc chơi bị thay thế bằng luyện thi ở trường mẫu giáo và trường phổ thông, và một vài phụ huynh muốn phát triển con họ tin rằng thẻ ghi nhớ và đồ chơi giáo dục là con đường dẫn đến thành công. Do đó, xã hội chúng ta đã tạo ra một sự tách biệt sai lầm giữa chơi và học.

C. (Q34) Through play, children learn to regulate their behavior, lay the foundations for later learning in science and mathematics, figure out the complex negotiations of social relationships, build a repertoire of creative problem-solving skills, and so much more. There is also an important role for adults in guiding children through playful learning opportunities.

  • repertoire (noun) /ˈrepətwɑː(r)/: kỹ năng, khả năng
    ENG: all the things that a person is able to do

Thông qua chơi, trẻ học cách điều chỉnh hành vi của mình, đặt nền móng cho việc học khoa học và toán học sau này, giải quyết những vấn đề phức tạp về mối quan hệ xã hội, xây dựng kĩ năng giải quyết vấn đề sáng tạo, ... Ngoài ra để trẻ em có những cơ hội học tập vui tươi, người lớn đóng một vai trò rất quan trọng.

D. (Q35) Full consensus on a formal definition of play continues to elude the researchers and theorists who study it. (Q27) Definitions range from discrete descriptions of various types of play such as physical, construction, language, or symbolic play (Miller & Almon 2009), to lists of broad criteria, based on observations and attitudes, that are meant to capture the essence of all play behaviors (e.g. Rubin et al. 1983).

  • consensus (noun) /kənˈsensəs/: sự đồng thuận
    ENG: an opinion that all members of a group agree with
  • essence (noun) /ˈesns/: bản chất
    ENG: [uncountable] the most important quality or feature of something, that makes it what it is

Những nhà nghiên cứu và lý thuyết không có sự đồng thuận tuyệt đối về khái niệm “chơi”. Các khái niệm trải dài từ những loại riêng biệt như các trò chơi về thể chất, xây sựng, ngôn ngữ hay ký hiệu (Miller & Almon 2009) đến bản chất của các trò chơi dựa trên sự quan sát và các thái độ (Rubin et al. 1983).

E. A majority of the contemporary defnitions of play focus on several key criteria. The founder of the National Institute for Play, Stuart Brown, has described play as “anything that spontaneously is done for its own sake. More specifically, he says it “appears purposeless, produces pleasure and joy, [and] leads one to the next stage of mastery” (as quoted in Tippett 2008). Similarly, Miller and Almon (2009) say that play includes “activities that are freely chosen and directed by children and arise from intrinsic motivation”. (Q31) Often, play is defined along a continuum as more or less playful using the following set of behavioral and dispositional criteria (e.g. Rubin et al. 1983)

  • spontaneously (adv) /spɒnˈteɪniəsli/: tự phát
    ENG: in a way that is not planned but done because you suddenly want to do it
  • intrinsic (adj) /ɪnˈtrɪnzɪk/: bên trong
    ENG: belonging to or part of the real nature of something/somebody

Phần lớn các khái niệm chơi đều tập trung vào một vài tiêu chí chính. Người sáng lập của Viện chơi quốc gia, Stuart Brown, đã mô tả chơi như là một hành động tự phát bởi mục đích riêng của . Cụ thể hơn, ông cho rằng chơi không có mục đích chỉ nhằm tạo ra niềm vui, [và] dẫn một người đến giai đoạn tiếp theo của sự thành thạo (trích dẫn trong Tippett 2008). Tương tự như vậy, Miller và Almon (2009) nói rằng chơi bao gồm các hoạt động trẻ em được tự do lựa chọn, điều khiển và thường bắt nguồn từ ham muốn tự nhiên. Thông thường, chơi một chuỗi các hoạt động liên tục mang tính giải trí bám theo những tiêu chí về hành vi và cảm xúc sau(ví dụ: Rubin et al. 1983)

F. Play is pleasurable: Children must enjoy the activity or it is not play. It is intrinsically motivated: Children engage in play simply for the satisfaction the behavior itself brings. It has no extrinsically motivated function or goal. Play is process oriented: When children play, the means are more important than the ends. It is freely chosen, spontaneous and voluntary. If a child is pressured, they will likely not think of the activity as play. Play is actively engaged: Players must be physically and/or mentally involved in the activity. Play is non-literal. It involves make-believe.

Chơi là một điều thú vị: Nếu bắt trẻ phải thích các hoạt động thì đó không phải là chơi. Đây chính là bản chất của trẻ: Chúng tham gia chơi chỉ đơn giản là vì sự hài lòng mà mang lại. Nó không có chức năng hoặc mục đích bên ngoài. Chơi là một quá trình được định hướng như sau: Khi trẻ chơi, ý nghĩa quan trọng hơn kết quả. Nó được tự do lựa chọn, tự phát và tự nguyện. Nếu một đứa trẻ bị áp lực, chúng sẽ không xem hoạt động này là một trò chơi. Chơi được tham gia tích cực: Người chơi phải hoạt động thể chất hoặc/và tinh thần. Chơi không liên quan đến giả tạo mà là sự tin tưởng.

G. According to this view, children playful behaviors can range in degree from 0% to 100% playful. Rubin and colleagues did not assign greater weight to any one dimension in determining playfulness; however, (Q30) other researchers have suggested that process orientation and a lack of obvious functional purpose may be the most important aspects of play (e.g. Pellegrini 2009).

Theo quan điểm này, mức độ vui tươi của trẻ được rơi vào khoảng từ 0% đến 100%. Trong việc xác định mức độ vui tươi, Rubin và đồng nghiệp của ông không phân chia các mức độ lớn hơn; tuy nhiên, các nhà nghiên cứu khác đã đề xuất rằng định hướng quá trình và việc thiếu mục đích có thể là yếu tố quan trọng nhất của trò chơi (ví dụ: Pellegrini 2009).

H. From the perspective of a continuum, play can thus blend with other motives and attitudes that are less playful, such as work. (Q36) Unlike play, work is typically not viewed as enjoyable and it is extrinsically motivated (i.e. it is goal oriented). (Q29) Researcher Joan Goodman (1994) suggested that hybrid forms of work and play are not a detriment to learning: rather, they can provide optimal contexts for learning. For example, a child may be engaged in a difficult, goal-directed activity set up by their teacher, but they may still be actively engaged and intrinsically motivated. At this mid-point between play and work, the child motivation, coupled with guidance from an adult, can create robust opportunities for playful learning.

  • blend with (verb) /blend/: kết hợp với
    ENG: to combine with something in an attractive or effective way; to combine something in this way
  • detriment (noun) /ˈdetrɪmənt/: có hại
    ENG: the act of causing harm or damage; something that causes harm or damage
  • robust (adj) /rəʊˈbʌst/: mạnh mẽ
    ENG: strong and determined; showing that you are sure about what you are doing or saying

Từ quan điểm của sự liên tục, chơi có thể kết hợp với các hoạt động khác mang ít tính giải trí hơn, chẳng hạn như làm việc. Không giống như chơi, làm việc không được xem là thú vị và được thúc ép từ yếu tố bên ngoài (nghĩa là nó hướng đến mục tiêu). Nhà nghiên cứu Joan Goodman (1994) cho rằng các hình thức kết hợp giữa làm và chơi không gây bất lợi cho việc học: thay vào đó, chúng có thể mang lại môi trường học tốt. Ví dụ, một đứa trẻ có thể tham gia vào một hoạt động khó, hướng đến mục tiêu do giáo viên tạo ra, nhưng chúng vẫn có ththam gia một cách tích cực và thích thú. Giữa chơi và làm việc, động lực của trẻ và sự hướng dẫn từ người lớn có thể tạo ra cơ hội mạnh mẽ cho việc học một cách vui vẻ.

I. Critically, recent research supports the idea that adults can facilitate children’s learning while maintaining a playful approach in interactions known as ‘guided play’ (Fisher et al. 2011).  (Q28) The adult’s role in play varies as a function of their educational goals and the child’s developmental level (Hirsch-Pasek et al. 2009).

  • facilitate (verb) /fəˈsɪlɪteɪt/: thúc đẩy, tạo điều kiện
    ENG: to make an action or a process possible or easier

Nghiên cứu gần đây ủng hộ ý tưởng người lớn có thể tạo điều kiện học tập vui tươi cho trẻ em thông qua các tương tác được gọi là ‘trò chơi giáo dục‘ (Fisher et al. 2011). Vai trò của người lớn trong trò chơi thay đổi theo mục tiêu giáo dục và mức độ phát triển của trẻ em (Hirsch-Pasek et al. 2009).

J. Guided play takes two forms. At a very basic level, adults can enrich the child’s environment by providing objects or experiences that promote aspects of a curriculum. (Q37) In the more direct form of guided play, parents or other adults can support children’s play by joining in the fun as a co-player, raising thoughtful questions, commenting on children’s discoveries, or encouraging further exploration or new facets to the child’s activity. (Q38) Although playful learning can be somewhat structured, it must also be child-centered (Nicolopolou et al. 2006). Play should stem from the child’s own desire.

  • enrich (verb) /ɪnˈrɪtʃ/: làm giàu
    ENG: to improve the quality of something, often by adding something to it
  • stem from (verb) bắt nguồn từ
    ENG: to be the result of something

Trò chơi giáo dục có hai hình thức. Ở mức độ sơ căn, người lớn có thể làm phong phú môi trường học bằng các đồ vật hoặc các bài học kinh nghiệm liên quan đến chương trình giảng dạy. Ở hình thức chơi trực tiếp, cha mẹ hoặc người lớn có thể hỗ trợ trẻ bằng cách chơi chung, đưa ra các câu hỏi, nhận xét về những khám phá của trẻ hoặc khuyến khích trẻ khám phá thêm các khía cạnh mới. Mặc dù việc này phần lớn được sắp đặt, nhưng nó cũng phải tập trung vào trẻ em (Nicolopolou et al. 2006). Chơi nên xuất phát từ mong muốn riêng của trẻ.

K. Both free and guided play are essential elements in a child-centered approach to playful learning. (Q39/40) Intrinsically motivated free play provides the child with true autonomy, while guided play is an avenue through which parents and educators can provide more targeted learning experiences. In either case, play should be actively engaged, it should be predominantly child-directed, and it must be fun.

  • autonomy (noun) /ɔːˈtɒnəmi/: sự tự do, tự chủ
    ENG: the ability to act and make decisions without being controlled by anyone else

Cả chơi tự do và chơi giáo dục đều là những yếu tố quan trọng lấy trẻ em làm trung tâm. Chơi tự do cung cấp cho trẻ quyền tự chủ, trong khi chơi giáo dục là một con đường giúp cha mẹ và các nhà giáo dục truyền đạt bài học hiệu quả hơn. Trong cả hai trường hợp, chơi nên được tích cực tham gia, hướng đến trẻ em và khiến trẻ vui vẻ.

Questions 27-31

Look at the following statements (Questions 27-31) and the list of researchers below.

Match each statement with the correct researcher, A-G.

Câu 27. Play can be divided into a number of separate categories.

Dịch câu hỏi: Chơi có thể được chia thành một số loại riêng biệt.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu số 2, “Definitions range from discrete descriptions of various types of play such as physical, construction, language, or symbolic play (Miller & Almon 2009)”

Phân tích: Trong đoạn D xuất hiện tên Miller & Almon với ý kiến rằng định nghĩa về việc chơi có thể đa dạng: trò chơi thể chất, xây dựng, ngôn ngữ, ….  

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A number of separate categories Range from discrete descriptions

Câu 28. Adults’ intended goals affect how they play with children.

Dịch câu hỏi: Những mục đích của người lớn ảnh hưởng đến việc họ chơi với trẻ.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ 2, “The adult’s role in play varies as a function of their educational goals and the child’s developmental level (Hirsch-Pasek et al. 2009).”

Phân tích: Ở phần Hirsch-Pasek ở đoạn I, ông có ý kiến rằng vai trò của người lớn trong trò chơi được quyết định dựa trên mục tiêu giáo dục của họ > Tức bộ mẹ mong muốn điều gì ở trẻ sẽ tác động đến cách họ chơi với trẻ

Đáp án: G

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Adults’ intended goals Their educational goals
Affect Varies
How they play with children The adult’s role in play

Câu 29. Combining work with play may be the best way for children to learn.

Dịch câu hỏi: Kết hợp việc học và chơi là cách học hiệu quả nhất cho trẻ.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu số 3, “Researcher Joan Goodman (1994) suggested that hybrid forms of work and play are not a detriment to learning: rather, they can provide optimal contexts for learning”

Phân tích: Ở đoạn H, ông Joan Goodman có đề cập việc kết hợp (hybrid forms) học và chơi không có hại (detriment) cho việc học và nó còn cung cấp ngữ cảnh tối ưu nhất cho việc học.

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Combining work with play Hybrid froms of work and play
The best way to learn Optimal contexts for learning

Trong đoạn B, Elkind đề cập đến thực tế thời gian chơi của trẻ em ngày một giảm sút và được thay thế bằng những lớp học ôn thi. Ngoài ra, Elkind cũng chỉ ra sự thành công của việc giáo dục trẻ bằng cách kết hợp giữa học và chơi (flashcards and educational “toys” are the path to success) tuy nhiên không có nói đây là biện phát tốt nhất à đừng nhầm tưởng rằng A mới là đáp án câu này.

Câu 30. Certain elements of play are more significant than others.

Dịch câu hỏi: Trong trò chơi, yếu tố tự nhiên quan trọng hơn những yếu tố khác

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai, “Rubin and colleagues did not assign greater weight to any one dimension in determining playfulness; however, other researchers have suggested that process orientation and a lack of obvious functional purpose may be the most important aspects of play (e.g. Pellegrini 2009)”

Phân tích: Việc đọc cả ngữ cảnh sẽ dễ hơn để trả lời câu này. Lúc đầu ông Rubin không coi yếu tố nào quan trọng hơn yếu tố nào hơn, nhưng sau đó ông Pellegrini cho rằng, “định hướng quá trình và việc thiếu mục đích là yếu tố quan trọng nhất của trò chơi” à định hướng quá trình và việc thiếu mục đích là những yếu tố quan trọng nhất > tức nó quan trọng hơn các yếu tố khác. Do đó, ý của Pellegrini tương đương với câu hỏi.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Certain elements process orientation and a lack of obvious functional purpose
More significant than others the most important aspects of play

Câu 31. Activities can be classified on a scale of playfulness.

Dịch câu hỏi: Các hoạt động được phân chia theo mức độ giải trí

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “Often, play is defined along a continuum as more or less playful using the following set of behavioral and dispositional criteria (e.g. Rubin et al. 1983):”

Phân tích: Rubin cho biết việc vui chơi sẽ được định nghĩa theo 1 cột (ý là được xếp theo thứ tự) xem hoạt động nào có tính giải trí hơn. Việc phân loại này dựa trên các yếu tố về ‘behavioral and dispositional’ – hành vi và cảm xúc

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Classified Defined
A scale of playfulness A continuum as more or less playful

Questions 32-36

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3.

In boxes 32-36 on your answer sheet, write:

  • YES                            if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                            if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN              if is impossible to say what the writer thinks about this

Câu 32. Children need toys in order to play.

Dịch câu hỏi: Trẻ em cần đồ chơi để chơi

Thong tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “The drive to play is so intense that children will do so in any circumstances, for instance when they have no real toys, or when parents do not actively encourage the behavior

Phân tích: Đoạn A có nhắc đến nhu cầu vui chơi của trẻ mãnh liệt đến nỗi mà nó có thể chơi trong mọi tình huống, và sau đó có đưa ra ví dụ là chơi cả khi ‘they have no real toys’ à ngược hẳn thông tin trong câu hỏi.

Đáp án: NO

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Need toys Have no real toys

Câu 33. It is a mistake to treat play and learning as separate types of activities.

Dịch câu hỏi: Thật là sai lầm khi xem chơi và học là hai hoạt động riêng biệt.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “Our society has created a false dichotomy between play and learning.”

Phân tích: Đoạn văn khẳng định rằng việc xã hội tạo ra sự tách biệt/ sự đối lập giữa học và chơi là sai > trùng khớp với nội dung câu hỏi

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
a mistake False
separate types of activities Dichotomy

Câu 34. Play helps children to develop their artistic talents.

Dịch câu hỏi: Chơi giúp trẻ phát triển tài năng nghệ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “Through play, children learn to regulate their behavior, lay the foundations for later learning in science and mathematics, figure out the complex negotiations of social relationships, build a repertoire of creative problem-solving skills, and so much more.”

Phân tích: Bài đọc liệt kê các lợi ích của việc chơi như là “trẻ học cách điều chỉnh hành vi của mình, như việc đặt nền móng cho việc học khoa học và toán học sau này, giải quyết những vấn đề phức tạp về mối quan hệ xã hội, xây dựng kĩ năng giải quyết vấn đề sáng tạo” nhưng lại không nói về tài năng nghệ thuật. Do đó, câu hỏi không có trong đoạn văn.

Đáp án: NOT GIVEN

Câu 35. Researchers have agreed on a definition of play.

Dịch câu hỏi: Các nhà nghiên cứu đều đồng ý với khái niệm của chơi.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “Full consensus on a formal definition of play continues to elude the researchers and theorists who study it.”

Phân tích: Bài đọc cung cấp: Những nhà nghiên cứu và lý thuyết không có sự đồng thuận về khái niệm “chơi à định nghĩa về việc vui chơi rất đa dạng, dựa trên nhiều yếu tố à ngược lại với thông tin trong câu hỏi à Đáp án NO

Đáp án: NO

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Agreed on Full consensus …elude

Câu 36. Work and play differ in terms of whether or not they have a target.

Dịch câu hỏi: Chơi và làm khác nhau ở chỗ chúng có mục đích hay không.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu số hai, “Unlike play, work is typically not viewed as enjoyable and it is extrinsically motivated.”

Phân tích: Đoạn G có cung cấp thông tin rằng không giống như việc chơi, việc học không hứng thú và được thúc ép từ yếu tố bên ngoài > tức thực sự chơi và học khác nhau ở việc có mục tiêu hay không.

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Differ Unlike
Have a target Extrinsically motivated

Questions 37-40

Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Guided play

Câu 37. Alternatively, an adult can play with a child and develop the play, for instance by…………. the child to investigate different aspects of their game.

Dịch câu hỏi: Ngoài ra, người lớn có thể chơi với trẻ và phát triển trò chơi, ví dụ như bằng cách ………… trẻ để tìm ra các khía cạnh khác nhau của trò chơi.

>> Chỗ trống yêu cầu một động từ được chia ở dạng V-ing vì nó đi sau giới từ BY, cung cấp nghĩa như một hành động mà người lớn làm với trẻ em. Ngoài ra động từ này phải phù hợp với cấu trúc: V + O + to V.

Thông tin liên quan: Đoạn J, câu số 2, “In the more direct form of guided play, parents or other adults can support children’s play by joining in the fun as a co-player, raising thoughtful questions, commenting on children’s discoveries, or encouraging further exploration or new facets to the child’s activity”

Phân tích: Chúng ta có một số động từ phù hợp đang tồn tại dưới dạng Ving là: joining, raisig, commenting và encouraging. Bạn có thể đơn giản tìm ra đáp án bằng cách xem cấu trúc nào phù hợp V + O + to V à encouraging.

Đáp án: encouraging

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
develop the play support children’s play
aspects facets

Câu 38. Adults can help children to learn through play, and may make the activity rather structured, but it should still be based on the child’s…………….. to play.

Dịch câu hỏi: Người lớn có thể giúp trẻ học thông qua chơi và có thể khiến hoạt động trở nên có cấu trúc, nhưng vẫn nên dựa trên  ………. của trẻ để chơi

>> Chỗ trống câu hỏi yêu cầu một danh từ của sở hữu cách “child’s”, mục đích nói về một yếu tố căn bản của trẻ khi chơi mà người lớn nên cân nhắc.

Thông tin liên quan: Đoạn J, hai câu cuối cùng, “Although playful learning can be somewhat structured, it must also be child-centered (Nicolopolou et al. 2006). Play should stem from the child’s own desire.”

Phân tích: Dù cho việc học mà chơi cần phải có cấu trúc nhưng phải đặt trẻ nhỏ là trung tâm. Chơi cũng nên xuất phát từ mong muốn của trẻ

Đáp án: desire

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Based on Stem from
Learn through play Playful learning
Somewhat Rather

Câu 39. Play without the intervention of adults gives children real …………….with adults.

Dịch câu hỏi: Chơi mà không có sự can thiệp của người lớn mang lại cho trẻ em …………. thực sự với người lớn

>>  Chỗ trống yêu cầu một danh từ, đi cùng tính từ “real”. Bạn tìm thông tin cho câu 39 bằng cách tìm sự xuất hiện của ‘Play without the intervention of adults’ trong bài đọc và thông tin nằm ở đoạn K

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu số hai, “Intrinsically motivated free play provides the child with true autonomy”

Phân tích: Chơi mà không có sự can thiết từ người lớn chính là việc chơi hoàn toàn tự do, và điều này giúp cho trẻ phát triển sự tự do/quyền tự chủ thực sự > từ cần điền là autonomy

Đáp án: autonomy

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Play without the intervention of adults Intrinsically motivated free play
Real True

40, Play can be ……………….. at particular goals

Dịch câu hỏi: Chơi có thể …….. từ những mục tiêu cụ thể

>> Chỗ trống cần điền là vị trí của một tính từ hay một động từ ở dạng bị động và phải phù hợp với giới từ ‘at’ ở phía sau.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu thứ 2, “while guided play is an avenue through which parents and educators can provide more targeted learning experiences.”

Phân tích: Chơi có định hướng là một con đường giúp bố mẹ và các nhà giáo dục truyền đạt bài học có chủ đích hơn, tức có một cách chơi khác đó là có chủ đích/ hướng tới các mục tiêu cụ thể > phù hợp với giới từ ‘at’ là từ targeted

Đáp án: targeted

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Targeted at particular goals More targeted learning experiences
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng