Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 14 Test 1

Cambridge 14 Test 1 Passage 1: The importance of children play

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Brick by brick, six-year-old Alice is building a magical kingdom. Imagining fairy-tale turrets and fire-breathing dragons, wicked witches and gallant heroes, she’s creating an enchanting world. Although she isn’t aware of it, (Q1) this fantasy is helping her take her first steps towards her capacity for creativity and so it will have important repercussions in her adult life.

Từng bước một, đứa trẻ sáu tuổi Alice đang xây dựng một thế giới ma thuật. Tưởng tượng những pháo đài thần tiên và những con rồng thở ra lửa, những mụ phù thủy độc ác và những anh hùng dũng cảm, bé gái đang tạo ra một thế giới quyến rũ. Mặc dù em không nhận thức được nó, sự tưởng tượng này đã giúp em bước đầu tiên đến năng lực tưởng tượng và nó có hệ quả quan trọng trong cuộc sống trường thành.

B. Minutes later, Alice has abandoned the kingdom in favour of playing schools with her younger brother. When she bosses him around as his “teacher”, she’s practising how to regulate her emotions through pretence. Later on, when they tire of this and settle down with a board game, (Q2) she’s learning about the need to follow rules and take turns with a partner.

  • abandon (verb) /əˈbændən/: chấm dứt, loại bỏ
    ENG: to stop doing something, especially before it is finished; to stop having something
  • pretence (noun) /prɪˈtens/: giả vờ
    ENG: the act of behaving in a particular way, in order to make other people believe something that is not true
  • settle down (verb): ổn định
    ENG: to get into a comfortable position, either sitting or lying
  • take turn (verb): lần lượt
    ENG: to do something one after the other, not at the same time.

Vài phút sau, Alice đã lãng quên thế giới đó bởi yêu thích chơi chung với em trai của mình. Khi em chỉ huy em trai như là cô giáo của em trai mình, em đang tập cách kiểm soát cảm xúc thông qua sự giả vờ. Lúc sau, khi đã chán nản việc này và trở nên bình tĩnh với trò chơi cờ, em học được sự cần thiết tuân thủ theo luật và chơi theo lượt với bạn chơi.

C. “Play in all its rich variety is one of the highest achievements of the human species,” says Dr David Whitebread from the Faculty of Education at the University of Cambridge, UK. “It underpins how we develop as intellectual, problem-solving adults and is crucial to our success as a highly adaptable species.”

  • achievement (noun) /əˈtʃiːvmənt/: thành tích, thành tựu
    ENG: a thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill
  • underpin (verb) /ˌʌndəˈpɪn/: tạo nền tảng
    ENG: to support or form the basis of an argument, a claim, etc.
  • intellectual (adj) /ˌɪntəˈlektʃuəl/: có trí tuệ
    ENG: connected with or using a person’s ability to think in a logical way and understand things
  • crucial (adj) /ˈkruːʃl/: quan trọng
    ENG: extremely important, because it will affect other things

Tiến sĩ David Whitebread thuộc Khoa Giáo dục tại Đại học Cambridge, Vương quốc Anh cho biết, “Vui chơi với sự phong phú của nó là một trong những thành tựu cao nhất của loài người”. Đây là nền tảng cho cách chúng ta phát triển như một người trưởng thành có trí tuệ, giải quyết vấn đề và rất quan trọng đối với thành công của chúng ta như là một loài có khả năng thích nghi cao.

D. Recognising the importance of play is not new: over two millennia ago, the Greek philosopher Plato extolled its virtues as a means of developing skills for adult life, and ideas about play-based learning have been developing since the 19th century.

  • extol (verb) /ɪkˈstəʊl/: ca ngợi
    ENG: to praise somebody/something very much

Nhận ra sự quan trọng của vui chơi không phải là mới: hơn hai nghìn năm trước, triết gia người Hy Lạp Plato đã ca ngợi tác dụng của nó như là một phương pháp phát triển các kỹ năng cho cuộc sống trưởng thành và ý tưởng về học dựa vào vui chơi đã được bắt đầu phát triển từ thế kỷ 19.

E. (Q3) But we live in changing times, and Whitebread is mindful of a worldwide decline in play, pointing out that over half the people in the world now live in cities. “The opportunities for free play, which I experienced almost every day of my childhood, are becoming increasingly scarce,” he says. (Q4) Outdoor play is curtailed by perceptions of risk to do with traffic, as well as parents’ (Q5) increased wish to protect their children from being the victims of crime, and by the emphasis on “earlier is better” (Q6) which is leading to greater competition in academic learning and schools.

Nhưng chúng ta sống trong thời đại luôn thay đổi và Whitebread lưu tâm đến sự sụt giảm các cuộc vui chơi trên thế giới, chỉ ra rằng hơn một nửa người trên thế giới bây giờ sống ở thành phố. “Những cơ hội để tự do vui chơi, mà tôi đã trải qua mỗi ngày thời thơ ấu, đang ngày trở nên khan hiếm”, ông nói. Vui chơi ngoài trời bị giới hạn bởi cha mẹ nhận thức sự nguy hiểm của xe cộ, đồng thời cha mẹ ngày càng muốn bảo vệ con của họ không trở thành nạn nhân của tội ác, và bởi sự cạnh tranh lớn hơn trong việc học tập ở trường vì bố mẹ cho rằng càng học sớm càng tốt.

F. International bodies like the United Nations and the European Union have begun to develop policies concerned with children’s right to play, and to consider implications for leisure facilities and educational programmes. (Q7) But what they often lack is the evidence to base policies on.

  • leisure facility (noun) /ˈleʒə(r)/: thiết bị giải trí
    ENG: facility to entertain in free time

Những tổ chức thế giới như Liên Hợp Quốc và Liên Minh Châu Âu đã bắt đầu phát triển những chính sách liên quan đến quyền vui chơi của trẻ em và xem xét tác dụng thiết bị giải trí và các chương trình giáo dục. Nhưng cái họ thường thiếu là bằng chứng để tạo nên các chính sách này.

G. “The type of play we are interested in is child-initiated, spontaneous and unpredictable — but, as soon as you ask a five-year-old “to play”, then you as the researcher have intervened,” explains Dr. Sara Baker. “And we want to know what the long-term impact of play is. It’s a real challenge.”

Tiến sĩ Sara Baker giải thích: “Dạng vui chơi mà chúng ta thích thú là những dạng vui chơi bắt đầu từ trẻ em, tự phát, không thể đoán trước; nếu bạn yêu cầu một đứa trẻ 5 tuổi là hãy chơi đi, thì bạn không khác gì một nhà nghiên cứu đã can thiệp vào quá trình vui chơi của chúng. Và chúng ta muốn biết sự ảnh hưởng dài hạn của vui chơi là gì. Đó thực sư là một thách thức”

H. Dr Jenny Gibson agrees, pointing out that although some of the steps in the puzzle of how and why play is important have been looked at, (Q8) there is very little data on the impact it has on the child’s later life.

Tiến sĩ Jenny Gibson đồng ý, chỉ ra rằng mặc dù đã có một vài bước tiến trong vấn đề nan giải vì sao vui chơi quan trọng và nó quan trọng như thế nào, nhưng có rất ít thông tin về việc vui chơi ảnh hưởng ra sao với cuộc sống của trẻ con sau này.

H. Dr Jenny Gibson agrees, pointing out that although some of the steps in the puzzle of how and why play is important have been looked at, (Q8) there is very little data on the impact it has on the child’s later life.

Tiến sĩ Jenny Gibson đồng ý, chỉ ra rằng mặc dù đã có một vài bước tiến trong vấn đề nan giải vì sao vui chơi quan trọng và nó quan trọng như thế nào, nhưng có rất ít thông tin về việc vui chơi ảnh hưởng ra sao với cuộc sống của trẻ con sau này.

I. Now, thanks to the university’s new Centre for Research on Play in Education, Development and Learning (PEDAL), Whitebread, Baker, Gibson and a team of researchers hope to provide evidence on the role played by play in how a child develops.

Giờ đây, nhờ vào Trung tâm Nghiên cứu mới của trường đại học về Vui chơi trong Giáo dục, Phát triển và Học tập (PEDAL), Whitebread,Baker, Gibson và một nhóm những nhà nghiên cứ hy vọng cung cấp bằng chứng về việc vai trò của vui chơi trong việc trẻ em phát triển như thế nào.

J. “A strong possibility is that play supports the early development of children’s self-control,” explains Baker. “This is our ability to develop awareness of our own thinking processes – it influences how effectively we go about undertaking challenging activities.”

Baker giải thích: “Chắc chắn rằng vui chơi hỗ trợ sự phát triển của sự tự kiểm soát ban đầu ở trẻ. Đây là khả năng phát triển nhận thức về việc tự suy nghĩ – nó ảnh hưởng đến việc chúng ta thực hiện các hoạt động đầy thách thức một cách hiệu quả như thế nào.

K . In a study carried out by Baker with toddlers and young pre-schoolers, she found that children with greater self-control solved problems more quickly when exploring an unfamiliar set-up requiring scientific reasoning. “This sort of evidence makes us think that giving children the chance to play will make them more successful problem-solvers in the long run.”

  • toddler (noun) /ˈtɒdlə(r)/: trẻ mới tập đi
    ENG: a child who has only recently learnt to walk
  • preschooler (noun): trẻ mẫu giáo
    ENG: children between the ages of about two and five
  • problem-solver (noun): người giải quyết vấn đề
    ENG: a person who solves a problem or an issue

Trong một nghiên cứu thực hiện bởi Baker với những trẻ mới tập đitrẻ mẫu giáo, cô đã nhận thấy rằng những đứa có sự tự kiếm soát tốt hơn đã giải quyết những vấn đến nhanh hơn khi khám phá một thiết lập lạ lẫm đòi hỏi lý luận khoa học. “Những bằng chứng như này làm chúng ta nghĩ rằng khi trẻ con có cơ hội được vui chơi, chúng sẽ giải quyết vấn đề tốt hơn trong tương lai.

L. If playful experiences do facilitate this aspect of development, say the researchers, it could be extremely significant for educational practices, because (Q9) the ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance.

Theo các nhà nghiên cứu, nếu các kinh nghiệm vui chơi tạo điều kiện thuận lợi cho khía cạnh phát triển này, thì nó có thể cực kỳ có ý nghĩa đối với thực tiễn giáo dục, bởi vì khả năng tự điều chỉnh đã được chứng minh là yếu tố dự báo chính về kết quả học tập.

M. Gibson adds: “Playful behaviour is also an important indicator of healthy social and emotional development. (Q10) In my previous research, I investigated how observing children at play can give us important clues about their well-being and can even be useful in the diagnosis of neurodevelopmental disorders like autism.”

  • well-being (noun) /ˈwel biːɪŋ/: sức khoẻ
    ENG: general health and happiness

Gibson cho biết thêm: Hành vi vui chơi cũng là một chỉ số quan trọng cho sự phát triển xã hội và cảm xúc lành mạnh. Trong nghiên cứu trước đây của tôi, tôi đã điều tra rằng cách trẻ em khi chơi có thể cho chúng ta manh mối quan trọng về sức khỏe của chúng và thậm chí có thể hữu ích trong chẩn đoán rối loạn phát triển thần kinh như tự kỷ.

N. Whitebreads recent research has involved developing a play-based approach to supporting children’s writing. “Many primary school children find writing difficult, but we showed in a previous study that a playful stimulus was far more effective than an instructional one.” (Q12) Children wrote longer and better-structured stories when they first played with dolls representing characters in the story. In the latest study, children first created their story with Lego, with similar results. “Many teachers commented that they had always previously had children saying they didn’t know what to write about. With the Lego building, however, not a single child said this through the whole year of the project.”

Nghiên cứu gần đây của Whitebreads đã bao gồm phát triển cách tiếp cận dựa trên chơi để hỗ trợ trẻ em viết chữ. Nhiều trẻ em ở trường tiểu học cảm thấy viết chữ thật là khó, nhưng chúng tôi đã cho thấy trong một nghiên cứu trước đây rằng vui chơi có tác dụng kích thích hiệu quả hơn nhiều so với hướng dẫn. Trong nghiên cứu mới nhất, trẻ em lần đầu tiên tạo ra câu chuyện của mình bằng Lego, với kết quả tương tự. Nhiều giáo viên nhận xét rằng trước đây họ luôn có học sinh nói rằng họ không biết phải viết gì. Tuy nhiên, với tòa nhà Lego, không một đứa trẻ nào nói điều này trong suốt cả năm của dự án.

O. Whitebread, who directs PEDAL, trained as a primary school teacher in the early 1970s, when,as he describes, “the teaching of young children was largely a quiet backwater, untroubled by any serious intellectual debate or controversy.” Now, the landscape is very different, with hotly debated topics such as school starting age.

Whitebread, người chỉ đạo PEDAL, được đào tạo thành một giáo viên tiểu học vào đầu những năm 1970, khi mà ông mô tả việc dạy dỗ trẻ nhỏ khá là tù túng, không bị tranh cãi bởi bất kỳ cuộc tranh luận hay tranh cãi nghiêm trọng. Bây giờ, viễn cảnh rất khác nhau, với các chủ đề tranh luận sôi nổi như tuổi bắt đầu đi học.

P. (Q13) “Somehow the importance of play has been lost in recent decades. It’s regarded as something trivial, or even as something negative that contrasts with “work”. Let’s not lose sight of its benefits, and the fundamental contributions it makes to human achievements in the arts, sciences and technology. Let’s make sure children have a rich diet of play experiences.”

  • fundamental (adj) /ˌfʌndəˈmentl/: cơ bản
    ENG: serious and very important; affecting the most central and important parts of something
  • contribution (noun) /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/: sự đóng góp
    ENG: an action or a service that helps to cause or increase something, usually (but not necessarily) something good or valuable

* Lego: coloured plastic building blocks and other pieces that can be joined together.

Bằng cách nào đó tầm quan trọng của chơi đã bị lãng quên trong những thập kỷ gần đây. Nó được coi là một cái gì đó tầm thường, hoặc thậm chí là một cái gì đó tiêu cực mà trái ngược với “công việc”. Đừng đánh mất lợi ích của nó, và những đóng góp cơ bản mang lại cho những thành tựu của con người trong nghệ thuật, khoa học và công nghệ. Hãy chắc chắn rằng trẻ em có được những trải nghiệm vui chơi phong phú.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-8

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 1-8 on your answer sheet.

Children’s play

Uses of children’s play

  • building a ‘magical kingdom’ may help develop 1……………………………….
  • board games involve 2………………………………. and turn-taking

Recent changes affecting children’s play

  • populations of 3……………………. have grown
  • opportunities for free play are limited due to
    • fear of 4………………………………
    • fear of 5……………………………..
    • increased 6………………………………… in schools

International policies on children’s play

  • it is difficult to find 7………………………………..to support new policies
  • research needs to study the impact of play on the rest of the child’s 8……………….

Dịch câu hỏi:

Việc vui chơi của trẻ nhỏ

Sử dụng trò chơi của trẻ em

  • xây dựng một ‘vương quốc phép thuật’ có thể giúp phát triển 1 ………………..
  • trò chơi trên bàn cờ liên quan đến 2 ………………….. và chơi theo lượt

Những thay đổi gần đây ảnh hưởng đến trò chơi của trẻ em

  • dân số 3 ……………………. đã phát triển
  • cơ hội chơi miễn phí bị hạn chế do
    • nỗi sợ hãi của 4 ……………..
    • nỗi sợ hãi của 5 ………………
    • tăng 6 ……………. trong trường học

Chính sách quốc tế về vui chơi của trẻ em

  • khó tìm được 7 …………………. để hỗ trợ các chính sách mới
  • nghiên cứu cần nghiên cứu tác động của việc vui chơi đối với phần còn lại của 8…………….. đứa trẻ

Câu 1: Scan thông tin dựa trên từ ‘magical kingdom’ thì đáp án sẽ nằm ở đoạn A của bài đọc. Vị trí cần điền là một danh từ đi sau từ ‘develop….’

Thông tin liên quan: Đoạn A có nói “this fantasy is helping her take her first steps towards her capacity for creativity and so it will have important repercussions in her adult life”

Phân tích: Khi chơi vương quốc phép thuật, một đứa gái có thể có những bước đầu tiên trong việc phát triển khả năng sáng tạo > từ đó có ảnh hưởng quan trọng cho cuộc sống khi trưởng thành > tính sáng tạo ‘creativity’ chính là từ cần điền vào vị trí trống

Đáp án: creativity

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Develop creativity Take her first step towards her capacity for creativity

Câu 2: Scan từ ‘board games’ thì thông tin sẽ nằm ở đoạn B, cần điền một danh từ song song với từ turn-taking  

Thông tin liên quan:  Cuối của đoạn B có nhắc rằng: Later on, when they tire of this and settle down with a board game, she’s learning about the need to follow rules and take turns with a partner.

Phân tích: TVề sau, khi họ mệt mỏi việc này và dần quen với chơi cờ, cô ấy sẽ học được sự cần thiết tuân theo luật và chờ thứ tự với bạn chơi > ngoài ‘turn-taking’ thì chơi board games có liên quan đến ‘rules’

Đáp án: rules

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Involve rules The need to follow rules
Turn-taking Take turns

Câu 3-4-5-6: Bốn câu liên tiếp đều có thông tin ở đoạn E nói về sự thay đổi gần đây ảnh hưởng đến việc vui chơi  của trẻ con. Điền vào vị trí trống đều là những danh từ vì nó nằm sau giới từ “of” hoặc sau tính từ “increased”.

Thông tin liên quan: But we live in changing times…..pointing out that over half the people in the world now live in cities….. Outdoor play is curtailed by perceptions of risk to do with traffic, as well as parents’ increased wish to protect their children from being the victims of crime, and by the emphasis on “earlier is better” which is leading to greater competition in academic learning and schools.

Phân tích:

Câu 3: Đoạn văn có nói trên một nửa dân số sống ở thành phố > tức dân số ở thành phố tăng lên > cần điền từ cities

Câu 4: Nỗi sợ đầu tiên là những nguy hiểm giao thông > cần điền từ traffic

Câu 5: Nỗi sợ thứ hai là bố mẹ mong muốn bảo vệ con cái của mình không bị tấn công bởi tội phạm > từ cần điền là crimes

Câu 6: Ở trường, sự cạnh tranh ngày càng tăng lên vì bố mẹ nghĩ là học sớm/ cạnh tranh sớm thì tốt hơn > từ cần điền là competition

Đáp án: 3. cities ; 4. traffic; 5. crime ; 6. competition

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Have grown Over half of …
Populations The people in the world
Fear Risk of…
Increased competition Greater competition

Câu 7-8. Số 7 cần phải điền 1 danh từ và số 8 tương tự cũng cần 1 danh từ. Scan dựa trên từ ‘international policies’ thì thôn gtin bắt đầu xuất hiện ở đoạn F

Thông tin liên quan:

Câu 7 có thông tin nằm ở dòng 3 đoạn F: But what they often lack is the evidence to base policies on.

Câu 8 có thông tin liên quan nằm ở dòng 3 đoạn H: there is very little data on the impact it has on the child’s later life.

Phân tích:

Câu 7: Thứ mà họ thường thiếu là bằng chứng để từ đó có thể xây dựng các chính sách > cần điền từ ‘evidence’

Câu 8: Life. Ở đoạn văn trươc tác giả đã nói về việc cần nghiên cứu thêm về ảnh hưởng của các vở kịch. Sau đó ở đoạn H tác giả có đề cập đến việc có rất ít số liệu/ bằng chứng về ảnh hưởng của các vở kịch lên cuộc sống sau này của những đứa trẻ > cần điền từ ‘life’

Đáp án: 7. evidence ;            8. life

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Difficult to find evidence Very little data
Support new policies To base policies on
The impact of play The impact it has
The rest of the child’s life The child’s later life

Questions 9-13

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1.

In boxes 1-5 on your answer sheet, write

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE            if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN    if there is no information on this

Câu 9. Children with good self-control are known to be likely to do well at school later on.

Dịch câu hỏi: Trẻ em với khả năng kiểm soát tốt có thể học tập tốt ở trường sau này.

Scan thông tin dựa trên từ keyword chính trong bài là ‘good self-control’ thì thông tin liên quan xuất hiện ở đoạn L

Thông tin liên quan: Đoạn L có nói rằng ‘the ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance.’

Phân tích: Kết hợp với những đoạn văn trước đó, ta có chơi rất quan trọng để phát triển khả năng tự kiểm soát > khả năng này có ý nghĩa lớn đối với thực tiễn giáo dục trong tương lai > chứng minh là yếu tố dự báo chính về kết quả học tập.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Good self-control The ability to self-regulate
Do well at school later on A key predictor of academic performance

Câu 10.  The way a child plays may provide information about possible medical problems.

Dịch câu hỏi: Cách một đứa trẻ chơi có thể cung cấp thông tin về những vấn đề liên quan đến y học.

Scan thông tin liên quan đến ‘medical problems’ thì ở đoạn M có ‘well-being’ (sức khoẻ) và ‘autism’ (tự kỉ) > thông tin liên quan đến câu 10 sẽ nằm ở đoạn M

Thông tin liên quan: Câu thứ 2 của đoạn M có nhắc rằng ‘In my previous research, I investigated how observing children at play can give us important clues about their well-being and can even be useful in the diagnosis of neurodevelopmental disorders like autism.’

Phân tích: Đúng là cách trẻ chơi có thể cho chúng ta thông tin về sức khoẻ của trẻ, có thể biết được rằng trẻ có vấn đề về rối loạn phát triển, như là tự kỷ, hay không > chính xác với thông tin của công hỏi

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
The way a child plays How children at play
Provide information about Give us important clues about/ diagnosis
Possible medical problems Neurodevelopmental disorders / autism

Câu 11: Playing with dolls was found to benefit girls’ writing more than boys’ writing.

Dịch câu hỏi: Chơi với búp bê cho thấy rằng có lợi cho việc viết lách của bé gái hơn với việc viết lách của bé trai

Scan thông tin dựa trên từ ‘doll’ > thông itn nằm ở đoạn N

Thông tin liên quan: Phần giữa của đoạn N có nói rằngChildren wrote longer and better-structured stories when they first played with dolls representing characters in the story. In the latest study, children first created their story with Lego, with similar results’

Giải thích câu trả lời: Trong bài họ không đề cập đến giới tích của trẻ em chỉ nêu ra 2 phương pháp đó là chơi với búp bê và Lego. Thiếu sự so sánh giữa hai giới tính à Not given

Đáp án: Not given

Câu 12: Children had problems thinking up ideas when they first created the story with Lego.

Dịch câu hỏi: Trẻ em có vấn đề trong việc nghĩ ra các ý tưởng khi lần đầu tiên tạo ra câu chuyện với Lego.

Scan thông tin dựa trên từ Lego > đáp án vẫn tiếp tục nằm ở đoạn N của bài

Thông tin liên quan: Phần giữa của đoạn N có thông tin rằng ‘Children wrote longer and better-structured stories when they first played with dolls representing characters in the story. In the latest study, children first created their story with Lego, with similar results …. With the Lego building, however, not a single child said this through the whole year of the project.’

Phân tích: Bài đọc nói rằng trẻ em chơi với Lego cũng có kết quả giống như trẻ em chơi với búp bê > đều viết câu truyện dài hơn và có cấu trúc tốt hơn. Trước đó trẻ có thể thấy khó khăn vì không biết viết gì, nhưng khi chơi với lego, thì không đứa trẻ nào gặp vấn đề này nữa ? tức chúng thôi chơi Lego giúp việc viết lách dễ hơn > Thông tin về việc gặp khó khăn khi lần đầu tạo câu chuyện là sai

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Have problems >< with similar results (wrote longer and better-structured stories)

Câu 13: People nowadays regard children’s play as less significant than they did in the past.

Dịch câu hỏi: Mọi người bây giờ xem vui chơi của trẻ con ít quan trọng hơn so với sự quan tâm của họ trong quá khứ.

Việc so sánh giữa quá khứ và hiện tại được nhắc đến ở câu đầu tiên của đoạn P

Thông tin liên quan: Dòng đầu đoạn P có nhắc rằng ‘Somehow the importance of play has been lost in recent decades. It’s regarded as something trivial’

Phân tích: Bài đọc nênu ra rằng vui chơi đã bị lãng quên trong những thập niên gần đây và nó được xem như là cái gì đó tầm thường > đúng là việc vui chơi trở nên ít quan trọng hơn ngày xưa

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Less significant The importance of play has been lost
Than in the past In recent decades

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Cambridge 14 Test 1 Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The original idea for an urban bike-sharing scheme dates back to a summer’s day in Amsterdam in 1965. (Q23) Provo, the organisation that came up with the idea, was a group of Dutch activists who wanted to change society. They believed the scheme, which was known as the Witte Fietsenplan, was an answer to the perceived (Q18/24) threats of air pollution and consumerism. In the centre of Amsterdam, they painted a small number of used bikes white. They also (25) distributed leaflets describing the dangers of cars and inviting people to use the white bikes. The bikes were then left unlocked at various locations around the city, to be used by anyone in need of transport.

  • come up with (phrasal verb): nghĩ ra
    ENG: to find or produce an answer, a sum of money, etc.
  • consumerism (noun) /kənˈsjuːmərɪzəm/: chủ nghĩa tiêu thụ
    ENG: the buying and using of goods and services; the belief that it is good for a society or an individual person to buy and use a large quantity of goods and services
  • in need of (prepositional phrase): cần cái gì

Ý tưởng ban đầu cho kế hoạch chia sẻ xe đạp đô thị bắt nguồn từ một ngày hè ở Amsterdam năm 1965. Provo, t chức đưa ra ý tưởng này, là một nhóm các nhà hoạt động người Hà Lan muốn thay đổi xã hội. Họ tin rằng kế hoạch này, được biết đến với cái tên Witte Fietsenplan, là giải pháp cho các mối đe dọa về ô nhiễm không khí và chủ nghĩa tiêu dùng. Ở trung tâm Amsterdam, họ đã sơn trắng một số lượng nhỏ xe đạp đã qua sử dụng. Họ cũng phát tờ rơi nói về sự nguy hiểm của ô tô và mời mọi người sử dụng những chiếc xe đạp màu trắng này. Những chiếc xe đạp sau đó được mở khóa tại nhiều địa điểm khác nhau trong thành phố, được sử dụng bởi bất kỳ ai có nhu cầu vận chuyển.

B. Luud Schimmelpennink, a Dutch industrial engineer who still lives and cycles n Amsterdam, was heavily involved in the original scheme. He recalls how the scheme succeeded in attracting a great deal of attention — particularly when it came to publicising Provo’s aims — (Q26) but struggled to get off the ground. The police were opposed to Provo’s initiatives and almost as soon as the white bikes were distributed around the city, they removed them. However, for Schimmelpennink and for bike-sharing schemes in general, this was just the beginning. “The first Witte Fietsen plan was just a symbolic thing,’ he says. ‘We painted a few bikes white, that was all. Things got more serious when l became a member of the Amsterdam city council two years later.

  • opposed (adj) /əˈpəʊzd/: phản đối
    ENG: (of a person) disagreeing strongly with something and trying to stop it

Luud Schimmelpennink, một kỹ sư công nghiệp người Hà Lan vẫn sống và đạp xe ở Amsterdam, đã tham gia rất nhiều vào kế hoạch ban đầu. Ông nhớ lại làm thế nào kế hoạch đã thành công trong việc thu hút rất nhiều sự chú ý – đặc biệt là khi công khai các mục tiêu của Provo – nhưng có nhiều khó khăn trong việc thực hiện nó. Cảnh sát đã phản đối các sáng kiến ​​của Provo và ngay khi những chiếc xe đạp màu trắng được phân phối xung quanh thành phố, họ đã loại bỏ chúng. Tuy nhiên, đối với Schimmelpennink và các chương trình chia sẻ xe đạp nói chung, đây mới chỉ là khởi đầu. Kế hoạch Witte Fietsen đầu tiên chỉ là một thứ mang tính biểu tượng ‘, ông nói. ‘Chúng tôi đã sơn một vài chiếc xe đạp màu trắng, đó là tất cả. Mọi thứ trở nên nghiêm túc hơn khi tôi trở thành thành viên của hội đồng thành phố Amsterdam hai năm sau đó.’

C. Schimmelpennink seized this opportunity to present a more elaborate Witte Fietsenplan to the city council. My idea was that the municipality of Amsterdam would distribute 10,000 white bikes over the city, for everyone to use,’ he explains. I made serious calculations. (Q17) lt turned out that a white bicycle — per person, per kilometre — would cost the municipality only 10% of what it contributed to public transport per person per kilometre.’ Nevertheless, (Q15) the council unanimously rejected the plan. “They said that the bicycle belongs to the past. They saw a glorious future for the car,’ says Schimmelpennink. But he was not in the least discouraged.

  • seize the opportunity (phrase): nắm bắt cơ hội
    ENG: to take a chance to do something
  • elaborate (verb) /ɪˈlæbərət/: trình bày
    ENG: to explain or describe something in a more detailed way
  • municipality (noun) /mjuːˌnɪsɪˈpæləti/: thành phố
    ENG: a town, city or district with its own local government; the group of officials who govern it

Schimmelpennink đã nắm bắt cơ hội này để trình bày một kế hoạch Witte Fietsen cụ thể hơn cho hội đồng thành phố. Ý tưởng của tôi là thành phố Amsterdam sẽ phân phát 10.000 chiếc xe đạp trắng trên toàn thành phố, cho mọi người sử dụng ‘, ông giải thích. ‘Tôi đã tính toán nghiêm túc. Nó chỉ ra rằng một chiếc xe đạp trắng – mỗi người, mỗi km – sẽ khiến thành phố chỉ tốn 10% so với giao thông công cộng mỗi người trên mỗi km.’  Tuy nhiên, hội đồng nhất trí từ chối kế hoạch. ‘Họ nói rằng xe đạp đã thuộc về quá khứ. Họ đã nhìn thấy một tương lai huy hoàng của những chiếc ô tô,’ Schimmelpennink nói. Nhưng ông nhất quyết không nản chí.

D. Schimmelpennink never stopped believing in bike-sharing, and in the mid-90s, two Danes asked for his help to set up a system in Copenhagen. The result was the world’s first large-scale bike-share programme. It worked on a deposit: You dropped a coin in the bike and when you returned it, you got your money back.’ After setting up the Danish system, Schimmelpennink decided to try his luck again in the Netherlands — and this time he succeeded in arousing the interest of the Dutch Ministry of Transport. “Times had changed,’ he recalls.’ (Q20) People had become more environmentally conscious, and the Danish experiment had proved that bike-sharing was a real possibility.’ A new Witte Fietsen plan was launched in 1999 in Amsterdam. However, riding a white bike was no longer free; it cost one guilder per trip and payment was made with a chip card developed by the Dutch bank Postbank. Schimmelpennink designed conspicuous, sturdy white bikes locked in special racks which could be opened with the chip card — the plan started with 250 bikes, distributed over five stations.

  • environmentally conscious (adj phrase) /ˈkɒnʃəs/: có ý thức về môi trường
    ENG: be aware of the importance of environmental protection

Schimmelpennink không bao giờ ngừng tin vào kế hoạch chia sẻ xe đạp, vào giữa những năm 90, hai anh em nhà Danes đã nhờ ông giúp đỡ để thiết lập một hệ thống ở Copenhagen. Kết quả đó là nó trở thành chương trình chia sẻ xe đạp quy mô lớn đầu tiên trên thế giới. Nó hoạt động trên một khoản tiền gửi: Bạn cho một đồng xu trong xe đạp và khi bạn trả lại, bạn sẽ lấy lại được tiền của mình. Sau khi thiết lập hệ thống của Đan Mạch, Schimmelpennink quyết định thử vận ​​may một lần nữa ở Hà Lan – và lần này, ông đã thành công trong việc khơi dậy sự quan tâm của Bộ Giao thông vận tải Hà Lan. Ông nhớ lại: ‘Thời gian đã thay đổi. Mọi người đã trở nên ý thức hơn về môi trường và thí nghiệm của Đan Mạch đã chứng minh rằng chia sẻ xe đạp là một khả năng có thể xảy ra.’ Một kế hoạch mới của Witte Fietsen đã được đưa ra vào năm 1999 tại Amsterdam. Tuy nhiên, đi xe đạp trắng không còn miễn phí nữa; nó mất 1 guilder cho mỗi chuyến đi và thanh toán được thực hiện bằng thẻ chip được phát triển bởi ngân hàng Postbank của Hà Lan. Schimmelpennink đã thiết kế những chiếc xe đạp màu trắng mạnh mẽ, dễ nhìn được khóa trong các giá đỡ đặc biệt, có thể mở bằng thẻ chip – kế hoạch bắt đầu với 250 chiếc xe đạp, được phân phối trên năm trạm.

E. Molenaar, who was a system designer for the project, worked alongside Schimmelpennink. ‘I remember when we were testing the bike racks, he announced that he had already designed better ones. But of course, we had to go through with the ones we had.’ (Q14) The system, however, was prone to vandalism and theft. ‘After every weekend there would always be a couple of bikes missing, Molenaar says. ‘I really have no idea what people did with them, because they could instantly be recognised as white bikes.’ But the biggest blow came when Postbank decided to abolish the chip card, because it wasn’t profitable. “That chip card was pivotal to the system,’ Molenaar says (Q19) “To continue the project we would have needed to set up another system, but the business partner had lost interest.”

  • be prone to (adj) /prəʊn/: dễ bị ảnh hưởng, dễ bị tác động
    ENG: likely to suffer from something or to do something bad
  • vandalism (noun) /ˈvændəlɪzəm/: sự phá hoại
    ENG: the crime of destroying or damaging something, especially public property, deliberately and for no good reason
  • pivotal (adj) /ˈpɪvətl/: quan trọng
    ENG: of great importance because other things depend on it

Theo Molenaar, người thiết kế hệ thống cho dự án, đã làm việc cùng với Schimmelpennink, nói: ‘Tôi nhớ khi chúng tôi đang thử nghiệm giá đỡ xe đạp, anh ta tuyên bố rằng đã thiết kế những cái tốt hơn. Nhưng tất nhiên, chúng tôi phải làm với những cái chúng tôi đã có. Tuy nhiên, hệ thống này dễ bị phá hoại và trộm cắp. Sau mỗi cuối tuần, sẽ luôn có một vài chiếc xe đạp bị mất. Tôi thực sự không biết mọi người đã làm gì với chúng, bởi vì chúng có thể ngay lập tức được phát hiện vì là xe đạp trắng.’ Nhưng cú đánh lớn nhất đã xảy ra khi Postbank quyết định bãi bỏ thẻ chip, vì nó không sinh lãi. Molenaar nói rằng: ‘Thẻ chip đó là mấu chốt của hệ thống. Để tiếp tục dự án, chúng tôi sẽ cần phải thiết lập một hệ thống khác, nhưng đối tác kinh doanh đã mất hứng thú với dự án này.

F. Schimmelpennink was disappointed, but — characteristically — not for long. In 2002 he got a call from the French advertising corporation JC Decaux, who wanted to set up his bike-sharing scheme in Vienna. “That went really well. After Vienna, they set up a system in Lyon. Then in 2007, Paris followed. That was a decisive moment in the history of bike-sharing.’ The huge and unexpected success of the Parisian bike-sharing programme, which now boasts more than 20,000 bicycles, inspired cities all over the world to set up their own schemes, all modelled on Schimmelpennink’s. ‘It’s wonderful that this happened,’ he says. (Q16) ‘But financially I didn’t really benefit from it, because l never filed for a patent.’

  • patent (noun) /ˈpeɪtnt/: bằng sáng chế
    ENG: an official right to be the only person to make, use or sell a product or an invention; a document that proves this

Schimmelpennink đã thất vọng, nhưng trong một khoảng thời gian không lâu. Năm 2002, ông nhận được một cuộc gọi từ tập đoàn quảng cáo Pháp JC Decaux, người muốn thiết lập chương trình chia sẻ xe đạp của mình ở Vienna. Kế hoạch đó rất tốt. Sau Vienna, họ thiết lập một hệ thống ở Lyon. Sau đó vào năm 2007, Paris theo sau. Đó là thời điểm quyết định trong lịch sử chia sẻ xe đạp. Thành công to lớn và bất ngờ của chương trình chia sẻ xe đạp ở Paris, nơi hiện có hơn 20.000 xe đạp, đã truyền cảm hứng cho các thành phố trên khắp thế giới về việc thiết lập các kế hoạch của riêng họ, tất cả được mô phỏng theo Schimmelpennink. “Thật tuyệt vời khi điều này xảy ra”, ông nói. ‘Nhưng về mặt tài chính tôi không thực sự được hưởng lợi từ nó, vì tôi chưa bao giờ nộp đơn xin cấp bằng sáng chế cả.’

G. (Q22) In Amsterdam today, 38% of all trips are made by bike and, along with Copenhagen, it is regarded as one of the two most cycle-friendly capitals in the world — but the city never got another Witte Fietsenplan. Molenaar believes this may be because everybody in Amsterdam already has a bike. Schimmelpennink, however, cannot see that this changes Amsterdam’s need for a bike-sharing scheme. (Q21) ‘People who travel on the underground don’t carry their bikes around. But often they need additional transport to reach their final destination.’ Although he thinks it is strange that a city like Amsterdam does not have a successful bike- sharing scheme, he is optimistic about the future. ‘In the ’60s we didn’t stand a chance because people were prepared to give their lives to keep cars in the city. But that mentality has totally changed. Today everybody longs for cities that are not dominated by cars.’

  • mentality (noun) /menˈtæləti/: thái đội
    ENG: the particular attitude or way of thinking of a person or group
  • long for something (verb): khao khát
    ENG: to want something very much especially if it does not seem likely to happen soon

Tại Amsterdam ngày nay, 38% trong tổng số tất cả các chuyến đi được thực hiện bằng xe đạp, và cùng với Copenhagen, nó được coi là một trong hai thủ đô ưa chuộng xe đạp nhất trên thế giới – nhưng thành phố không bao giờ có một kế hoạch Witte Fietsen khác. Molenaar tin rằng điều này có thể là do mọi người ở Amsterdam đã có một chiếc xe đạp. Tuy nhiên, Schimmelpennink không thấy rằng điều này thay đổi nhu cầu của Amsterdam đối với chương trình chia sẻ xe đạp. ‘Những người đi tàu điện ngầm sẽ không mang theo xe đạp. Nhưng thường thì họ cần thêm phương tiện để đến đích cuối cùng. Mặc dù ông nghĩ thật lạ khi một thành phố như Amsterdam không có kế hoạch chia sẻ xe đạp thành công, ông vẫn lạc quan về tương lai của nó. ‘Trong thập niên 60, chúng tôi không có cơ hội vì mọi người đã sẵn sàng hiến mạng sống của họ để giữ những chiếc ô tô trong thành phố. Nhưng thái độ đó đã hoàn toàn thay đổi. Ngày nay mọi người đều khao khát những thành phố không bị ô tô thống trị.

Questions 1418

Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-G, in boxes 14-18 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

Lưu ý: Với những đề bài có đề cập đến câu: “You may use any letter more than once – Bạn có thể sử dụng bất cứ chữ cái nào nhiều hơn một lần” à thì thường sẽ có 1 vài chữ cái (đoạn văn) đúng với 2 câu hỏi trong khi có những chữ cái (đoạn văn) không đúng với câu hỏi nào.

Câu 14: A description of how people misused a bike-sharing scheme

Dịch câu hỏi: Mô tả về cách mọi người sử dụng sai kế hoạch chia sẻ xe đạp

Thông tin liên quan: Đoạn E, “The system, however, was prone to vandalism and theft. After every weekend there would always be a couple of bikes missing.”

Phân tích: Ở đoạn này người viết có nói xe đạp thường bị phá hoại hoặc bị ăn cắp à khác với mục đích tốt đẹp ban đầu là mọi người dùng chung để bảo vệ môi trường

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Misused Vandalism and theft
A bike-sharing scheme The system

Câu 15. An explanation of why a proposed bike-sharing scheme was turned down

Dịch câu hỏi: Lý do vì sao đề xuất kế hoạch chia sẻ xe đạp bị từ chối

Thông tin liên quan: Đoạn C, “Nevertheless, the council unanimously rejected the plan. “They said that the bicycle belongs to the past. They saw a glorious future for the car.”

Phân tích: Họ nói rằng xe đạp là câu chuyện của quá khứ, giờ thì họ kỳ vọng vào tương lai huy hoàng của xe ô tô, đó chính là lý do họ đã từ chối chương trình chia sẻ xe đạp.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Was turned down Rejected
The plan A proposed sharing-bike scheme

Câu 16. A reference to a person being unable to profit from their work

Dịch câu hỏi: Dẫn chứng một người không thể kiếm lợi từ công việc của họ

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối, “But financially I didn’t really benefit from it, because l never filed for a patent.”

Phân tích: Mặc dù kế hoạch của ông Schimmelpennink rất thành công nhưng ông chẳng kiếm được lợi nhuận gì vì ông chưa đang ký bằng tái chế cho kế hoặch này

Đáp án: Đoạn F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Unable to profit Financially not really benefit
From their work From it (= set up bike-sharing schemes)
A person I (= Schimmelpennink)

Câu 17. An explanation of the potential savings a bike-sharing scheme would bring

Dịch câu hỏi: Giải thích về những tiết kiệm tiềm năng mà hệ thống chia sẻ xe đạp sẽ mang lại

Thông tin liên quan: Đoạn C, “It turned out that a white bicycle — per person, per kilometre — would cost the municipality only 10% of what it contributed to public transport per person per kilometer.”

Phân tích: Đoạn văn có nói chương trình này có thể giúp thành phố giảm chi phí vì nó chỉ tốn 10% số tiền mà thành phố đầu tư cho phương tiện công cộng (được tính trên mỗi người mỗi kilo-mét

Đáp án: Đoạn C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
the potential savings cost the municipality only 10% of what it contributed to public transport per person per kilometer

 Câu 18. A reference to the problems a bike-sharing scheme was intended to solve

Dịch câu hỏi: Những vấn đề mà một hệ thống chia sẻ xe đạp dự định giải quyết

Thông tin liên quan: Đoạn A, “They believed the scheme, which was known as the Witte Fietsenplan, was an answer to the perceived threats of air pollution and consumerism”

Phân tích: Họ cho rằng chương trình/ kế hoạch này giúp giải quyết vấn đề về ô nhiễm không khí và chủ nghĩa tiêu dùng

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
The problems Perceived threats of air pollution and consumerism
Solve An answer to

Questions 19 and 20

Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 19 and 20 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements are made in the text about the Amsterdam bike-sharing scheme of 1999?

  • A – It was initially opposed by a government department.
  • B – It failed when a partner in the scheme withdrew support.
  • C – It aimed to be more successful than the Copenhagen scheme.
  • D – It was made possible by a change in people’s attitudes.
  • E – It attracted interest from a range of bike designers.

Scan thông tin dựa trên từ chìa khoá ‘Amsterdam’ và ‘1999’ thì thông tin liên quan sẽ nằm ở đoạn D và có thể kéo dài sang đoạn E

Dịch câu hỏi: HAI câu nào sau đây được đưa ra trong bài đọc về chương trình chia sẻ xe đạp ở Amsterdam năm 1999?

  • A – Ban đầu nó đã bị phản đối bởi một cơ quan chính phủ.
  • B – Nó không thành công khi một đối tác trong chương trình rút lại hỗ trợ.
  • C – Nó có mục đích thành công hơn so với kế hoạch Copenhagen.
  • D – Nó được tạo ra nhờ sự thay đổi trong thái độ của mọi người.
  • E – Nó thu hút sự quan tâm từ một loạt các nhà thiết kế xe đạp.

Thông tin liên quan & Phân tích:

Đoạn D, thông tin ở giữa đoạn, ‘People had become more environmentally conscious, and the Danish experiment had proved that bike-sharing was a real possibility’ > So với trước kia, mọi người đã có nhận thức về môi trường nhiều hơn > Đáp án D đúng

Đoạn E, câu cuối, ‘To continue the project we would have needed to set up another system, but the business partner had lost interest’ > Chương trình ở Amsterdam có thu phí bằng cách sử dụng thẻ chip, nhưng sau đó ngân hàng Postbank đã loại bỏ thẻ này vì nó không có giá trị lợi nhuận > Họ cần phải có một hệ thống thu phí khi nhưng mà đối tác kinh doanh của họ đã không còn hứng thú nữa > Đáp án B đúng

Lựa chọn A – “Kế hoạch ban đầu bị phản đối bởi chính phủ” có được nhắc đến ở đoạn C, nhưng đây là kế hoạch trước the mid-90s chứ không phải năm 1999

Lựa chọn C – “Mục đích của dự án này là phải thành công hơn kế hoạch ở Copenhagen”: Thông tin không được đề cập đến trong đoạn văn

Lựa chọn E – “Rất nhiều các nhà thiết kế xe đạp bị thu hút bởi dự án này”: Thông tin này không được đề cập đến trong đoạn văn vì không có nói đến các nhà thiết kế xe đạp.

Đáp án: B & D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Fail we would have needed to set up another system
Withdrew support abolish the chip card
Was made possible was a real possibility
A change in people’s attitudes has become more environmentally conscious

Questions 21 and 22

Choose TWO letters, A-E.

Write the correct letters in boxes 21 and 22 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements are made in the text about Amsterdam today?

  • A – The majority of residents would like to prevent all cars from entering the city.
  • B – There is little likelihood of the city having another bike-sharing scheme.
  • C – More trips in the city are made by bike than by any other form of transport.
  • D – A bike-sharing scheme would benefit residents who use public transport.
  • E – The city has a reputation as a place that welcomes cyclists.

Scan theo keyword của câu hỏi “Amsterdam today” >> Vị trí thông tin nằm ở đoạn G

Dịch câu hỏi:

HAI câu nào sau đây được đưa ra trong văn bản về Amsterdam ngày nay?

  • A – Đa số cư dân muốn ngăn không cho tất cả ô tô vào thành phố.
  • B – Có rất ít khả năng thành phố có một chương trình chia sẻ xe đạp khác.
  • C – Nhiều chuyến đi trong thành phố được thực hiện bằng xe đạp hơn bất kỳ hình thức giao thông nào khác.
  • D – Chương trình chia sẻ xe đạp sẽ mang lại lợi ích cho những cư dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
  • E – Thành phố nổi tiếng là nơi chào đón những người đi xe đạp.

Thông tin liên quan & Phân tích:

Lựa chọn A không đúng vì không được đề cập trong đoạn văn, đoạn văn chỉ đề cập đến: Amsterdam is regarded as one of the two most cycle-friendly capitals in the world (Amsterdam được biết đến là một trong số hai thành yêu thích xe đạp nhất thế giới) và Today everybody longs for cities that are not dominated by cars (Ngày nay mọi người đều muốn những thành phố không bị thống trị bởi ô tô)

Lựa chọn B trái ngược với những gì được đề cập đến trong đoạn văn. ĐOạn G có thông tin là: “Although he thinks it is strange that a city like Amsterdam does not have a successful bike- sharing scheme, he is optimistic about the future.” (Mặc dù anh ta nghĩ rằng thật lạ khi một thành phố như Amsterdam không có một hệ thống chia sẻ xe đạp thành công, nhưng anh ta vẫn rất lạc quan về tương lai của hệ thống này) > Chứ không phải không có khả năng để xây dựng một hệ thống chia sẻ xe đạp

Lựa chọn C không được đề cập đến không đoạn văn, đoạn văn chỉ đề cập: “38% of all trips are made by bike” chứ không hề có sự so sánh nào với các loại phương tiện khác

Lựa chọn D đúng vì đoạn G có thông tin: “People who travel on the underground don’t carry their bikes around. But often they need additional transport to reach their final destination.” >> tức những người sử dụng phương tiện công cộng sẽ có thể sử dụng xe đạp để đi dến đích > Đúng với nội dung bài đọc

Lựa chọn E đúng vì thông tin nằm ở ngay câu đầu tiên đoạn G: “it is regarded as one of the two most cycle-friendly capitals in the world” > Thành phố chào đón người đi xe đạp.

Đáp án: D & E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
benefit residents Don’t carry their bikes around
who use public transport Who travel on the underground
a place that welcomes cyclists One of the two most cycle-friendly capitals

Questions 23-26

Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

The first bike-sharing scheme was the idea of the Dutch group Provo. The people who belonged to this group were 23…….. They were concerned about damage to the environment and about 24………….., and believed that the bike-sharing scheme would draw attention to these issues. As well as painting some bikes white, they handed out 25……………… that condemned the use of cars.

However, the scheme was not a great success: almost as quickly as Provo left the bikes around the city, the 26…………. took them away. According to Schimmelpennink, the scheme was intended to be symbolic. The idea was to get people thinking about the issues.

>> Scan thông tin theo từ chia khoá là ‘The Dutch group Provo’ > Thông tin liên quan đang nằm ở đoạn A của bài đọc

Dịch câu hỏi: Kế hoạch chia sẻ xe đạp đầu tiên là ý tưởng của nhóm Provo của Hà Lan. Những người thuộc nhóm này là 23 …….. Họ lo ngại về thiệt hại đối với môi trường và về 24 ………….., và tin rằng việc chia sẻ xe đạp sẽ thu hút sự chú ý đến những vấn đề này. Cùng với việc sơn một số xe đạp màu trắng, họ đã phát 25 ……………… lên án việc sử dụng ô tô.

Tuy nhiên, kế hoạch không thành công lớn: gần như ngay khi Provo để xe đạp quanh thành phố, 26 …………. đã mang chúng đi. Theo Schimmelpennink, kế hoạch này nhằm mang tính biểu tượng. Ý tưởng của họ là để mọi người suy nghĩ về các vấn đề.

Phân tích & Đáp án:

Câu 23: Cần điền danh từ số nhiều chỉ một nhóm nghề nghiệp nào đó

Thông tin liên quan: Đoạn A câu 2, “Provo, the organisation that came up with the idea, was a group of Dutch activists” > nhóm là những nhà hoạt động người Hà Lan > từ cần điền là ‘activists’

Câu 24: Cần điền một danh từ mô tả một vấn đề khác mà họ quan tâm, ngoài việc ‘damage to the environment’

Thông tin liên quan: Đoạn A câu 3, They believed the scheme, which was known as the Witte Fietsenplan, was an answer to the perceived threats of air pollution and consumerism > ngoài sự ô nhiễm không khí, họ còn quan tâm đến sự phát triển của chủ nghĩa tiêu dùng > từ cần điền là ‘consumerism’

Câu 25: Cần điền một danh từ không đếm được, hoặc đếm được số nhiều

Thông tin liên quan: Đoạn A câu 5, “They also distributed leaflets describing the dangers of cars and inviting people to use the white bikes” > họ phát tờ rơi nên từ cần điền là ‘leaflets’

Câu 26: Cần điền một danh từ nói về ai đó đã mang những chiếc xe đạp đi

Thông tin liên quan: Đoạn B, The police were opposed to Provo’s initiatives and almost as soon as the white bikes were distributed around the city, they removed them > Cảnh sát là những người đã mang những chiếc xe này đi vì họ phản đối với kế hoạch trên > từ cần điền là ‘police’

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
23. activists
24. consumerism Concerned about

Damage to the environment

Perceived

Air pollution

25. leaflets Handed out

Condemned the use of cars

Distributed

The dangers of cars

26. police Took them away Removed them

Cambridge 14 Test 1 Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. A critical ingredient in the success of hotels is developing and maintaining superior performance from their employees. How is that accomplished? What Human Resource Management (HRM) practices should organizations invest in to acquire and retain great employees? Some hotels aim to provide superior working conditions for their employees. The idea originated from workplaces — usually in the non-service sector — that emphasized fun and enjoyment as part of work-life balance. By contrast, the service sector, and more specifically hotels, has traditionally not extended these practices to address basic employee needs, such as good working conditions.

  • Accomplish (verb) /əˈkʌmplɪʃ/: Hoàn thành
    ENG: to succeed in doing or completing something
  • retain (verb) /rɪˈteɪn/: giữ lại
    ENG: to keep something; to continue to have something
  • work-life balance (noun) /ˌwɜːk laɪf ˈbæləns/
    ENG: the number of hours per week you spend working, compared with the number of hours you spend with your family, relaxing, etc.

Một yếu tố quan trọng trong sự thành công của các khách sạn đó là phát triển và duy trì hiệu suất vượt trội từ nhân viên của họ. Làm thế nào để hiệu suất này được hiệu quả? Những tổ chức quản lý nguồn nhân lực (HRM) nào nên tổ chức đầu tư vào để có được và giữ chân những nhân viên giỏi? Một số khách sạn nhằm cung cấp các điều kiện làm việc vượt trội cho nhân viên của họ. Ý tưởng bắt nguồn từ nơi làm việc – thường là trong lĩnh vực phi dịch vụ – nhấn mạnh niềm vui và sự thích thú như một phần của sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Ngược lại, lĩnh vực dịch vụ, và cụ thể hơn là các khách sạn, theo truyền thống không mở rộng các thực tiễn này để giải quyết các nhu cầu cơ bản của nhân viên, như điều kiện làm việc tốt.

B. Pfeffer (1994) emphasizes that in order to succeed in a global business environment, organizations must make investment in Human Resource Management (HRM) to allow them to acquire employees who possess better skills and capabilities than their competitors. This investment will be to their competitive advantage. Despite this recognition of the importance of employee development, the hospitality industry has historically been dominated by underdeveloped HR practices (Lucas, 2002).

  • possess (verb) /pəˈzes/: sở hữu
    ENG: (formal) to have or own something

Pfeffer (1994) nhấn mạnh rằng để thành công trong môi trường kinh doanh toàn cầu, các tổ chức phải đầu tư vào Quản lý nguồn nhân lực (HRM) để cho phép họ có được những nhân viên sở hữu kỹ năng và năng lực tốt hơn so với đối thủ của mình. Khoản đầu tư này sẽ là lợi thế cạnh tranh của họ. Mặc dù nhận ra tầm quan trọng của sự phát triển nhân viên, ngành khách sạn trong lịch sử đã bị chi phối bởi các hoạt động nhân sự kém phát triển (Lucas, 2002).

C. (Q29) Lucas also points out that “the substance of HRM practices does not appear to be designed to foster constructive relations with employees or to represent a managerial approach that enables developing and drawing out the full potential of people, even though employees may be broadly satisfied with many aspects of their work° (Lucas, 2002). In addition, or maybe as a result, high employee turnover has been a recurring problem throughout the hospitality industry. (Q31/32) Among the many cited reasons are low compensation, inadequate benefits, poor working conditions and compromised employee morale and attitudes (Maroudas et al., 2006).

  • draw out (phrasal verb): kéo dài, phát huy
    ENG: to make something last longer than usual or necessary
  • turnover (noun) /ˈtɜːnəʊvə(r)/: tỉ lệ nhân viên rời khỏi công ty và bị thay thế bởi những người khác
    ENG: the rate at which employees leave a company and are replaced by other people
  • recur (verb) /rɪˈkɜː(r)/: tái diễn
    ENG: to happen again or a number of times

Lucas cũng chỉ ra rằng, thực chất Quản lý nguồn nhân lực (HRM) dường như không được thiết kế để thúc đẩy mối quan hệ mang tính xây dựng với nhân viên, hoặc thể hiện cách tiếp cận quản lý cho phép phát triển và phát huy hết tiềm năng của mọi người, mặc dù nhân viên có thể rất hài lòng với nhiều khía cạnh trong công việc của họ  (Lucas, 2002). Ngoài ra, hoặc có thể do đó, tỷ lệ nhân viên rời khỏi công ty và được thay thế bởi những người khác cao đã là một vấn đề tái diễn trong toàn ngành khách sạn. Nhiều lý do được đề cập đến là lương thưởng thấp, lợi ích không đầy đủ, điều kiện làm việc kém và tinh thần thái độ của nhân viên bị tổn hại (Maroudas et al., 2006).

D. (Q28/30) Ng and Sorensen (2008) demonstrated that when managers provide recognition to employees, motivate employees to work together, and remove obstacles preventing effective performance, employees feel more obligated to stay with the company. This was succinctly summarized by Michel et al. (2013): “[P]roviding support to employees gives them the confidence to perform their jobs better and the motivation to stay with the organization.” Hospitality organizations can therefore enhance employee motivation and retention through the development and improvement of their working conditions. These conditions are inherently linked to the working environment.

  • retention (noun) /rɪˈtenʃn/: giữ lại, duy trì
    ENG: the action of keeping something rather than losing it or stopping it

Ng và Sorensen (2008) đã chứng minh rằng khi các nhà quản lý công nhận nhân viên, thúc đẩy nhân viên làm việc cùng nhau và loại bỏ những trở ngại ngăn cản hiệu quả công việc, nhân viên cảm thấy có trách nhiệm hơn khi ở lại với công ty. Điều này được Michel và cộng sự tóm tắt ngắn gọn. (2013): Nâng cấp hỗ trợ cho nhân viên giúp họ tự tin thực hiện công việc tốt hơn và động lực để ở lại với tổ chức. “Do đó, các tổ chức khách sạn có thể tăng cường động lực và duy trì nhân viên thông qua việc phát triển và cải thiện điều kiện làm việc của họ. Những điều kiện này vốn đã được liên kết với môi trường làm việc.

E. (Q33) ‘While it seems likely that employees reactions to their job characteristics could be affected by a predisposition to view their work environment negatively, no evidence exists to support this hypothesis (Spector et al., 2000). However, given the opportunity, many people will find something to complain about in relation to their workplace (Poulston, 2009). There is a strong link between the perceptions of employees and particular factors of their work environment that are separate from the work itself, including company policies, salary and vacations.

  • predisposition (noun) /ˌpriːdɪspəˈzɪʃn/: khuynh hướng
    ENG: a condition that makes somebody/something likely to behave in a particular way or to suffer from a particular disease

Mặc dù dường như cách nhân viên phản ánh ứng với đặc tính công việc của họ có thể bị ảnh hưởng bởi khuynh hướng xem môi trường làm việc của họ một cách tiêu cực, không có bằng chứng nào tồn tại để ủng hộ giả thuyết này (Spector et al., 2000). Nhiều người sẽ thấy điều gì đó để phàn nàn liên quan đến nơi làm việc của họ (Poulston, 2009). Có mối liên hệ chặt chẽ giữa nhận thức của nhân viên và các yếu tố đặc biệt của môi trường làm việc tách biệt với chính công việc, bao gồm chính sách của công ty, tiền lương và kỳ nghỉ.

F. Such conditions are particularly troubling for the luxury hotel market, where high-quality service, requiring a sophisticated approach to HRM, is recognized as a critical source of competitive advantage (Maroudas et al., 2008). In a real sense, the services of hotel employees represent their industry (Schneider and Bowen, 1993). This representation has commonly been limited to guest experiences. This suggests that there has been a dichotomy between the guest environment provided in luxury hotels

  • dichotomy (noun) /daɪˈkɒtəmi/: sự đối lập, sự khác biệt
    ENG: a division or contrast between two groups or things that are completely opposite to and different from each other

Những điều kiện như vậy đặc biệt gây khó khăn cho thị trường khách sạn hạng sang, nơi dịch vụ chất lượng cao, đòi hỏi cách tiếp cận tinh vi đối với Quản lý nhân sự (HRM), được công nhận là một nguồn lợi thế cạnh tranh quan trọng (Maroudas et al., 2008). Trong một ý nghĩa thực tế, các dịch vụ của nhân viên khách sạn đại diện cho ngành công nghiệp của họ (Schneider và Bowen, 1993). Đại diện này thường được giới hạn trong trải nghiệm của khách. Điều này cho thấy có sự khác biệt giữa môi trường khách được cung cấp trong các khách sạn sang trọng

G. (Q27) It is therefore essential for hotel management to develop HRM practices that enable them to inspire and retain competent employees. This requires an understanding of what motivates employees at different levels of management and different stages of their careers (Enz and Siguaw, 2000). This implies that it is beneficial for hotel managers to understand what practices are most favorable to increase employee satisfaction and retention.

Do đó, điều cần thiết là quản lý khách sạn phải phát triển các cách quản lý nhân sự (HRM) cho phép họ truyền cảm hứng và giữ chân nhân viên có năng lực. Điều này đòi hỏi sự hiểu biết về những gì thúc đẩy nhân viên ở các cấp quản lý khác nhau và các giai đoạn khác nhau của sự nghiệp (Enz và Siguaw, 2000). Điều này có ý rằng nó có lợi cho các nhà quản lý khách sạn nếu họ hiểu là chính sách nào là thuận lợi nhất để tăng sự hài lòng và giữ chân nhân viên.

H. Herzberg (1966) proposes that people have two major types of needs, the first being extrinsic motivation factors relating to the context in which work is performed, rather than the work itself. These include working conditions and job security. (Q34) When these factors are unfavorable, job dissatisfaction may result. Significantly, though, just fulfilling these needs does not result in satisfaction, but only in the reduction of dissatisfaction (Maroudas et al., 2008).

  • extrinsic (adj) /eksˈtrɪnzɪk/: Bên ngoài
    ENG: (formal) not belonging naturally to somebody/something; coming from or existing outside somebody/something rather than within them
  • dissatisfaction (noun) /ˌdɪsˌsætɪsˈfækʃn/: sự không hài lòng
    ENG: a feeling that you are not pleased or satisfied

Herzberg (1966) đề xuất rằng mọi người có hai loại nhu cầu chính, đầu tiên là các yếu tố thúc đẩy bên ngoài liên quan đến bối cảnh mà công việc được thực hiện, thay vì chính công việc. Chúng bao gồm điều kiện làm việc và sự an toàn trong công việc. Khi những yếu tố này không thuận lợi sẽ dẫn đến sự không hài lòng trong công việc. Mặc dù vậy, chỉ đáp ứng những nhu cầu này không mang lại sự hài lòng, mà chỉ làm giảm sự không hài lòng (Maroudas et al., 2008).

I. Employees also have intrinsic motivation needs or motivators, which include such factors as achievement and recognition. Unlike extrinsic factors, motivator factors may ideally result in job satisfaction (Maroudas et al., 2008). Herzberg’s (1966) theory discusses the need for a “balance’ of these two types of needs.

  • intrinsic (adj) /ɪnˈtrɪnzɪk/: bên trong
    ENG: belonging to or part of the real nature of something/somebody

Nhân viên cũng có nhu cầu hoặc động lực thúc đẩy bên trong, bao gồm các yếu tố như thành tích và sự công nhận. Không giống như các yếu tố bên ngoài, các yếu tố thúc đẩy lý tưởng có thể dẫn đến sự hài lòng trong công việc (Maroudas et al., 2008). Lý thuyết của Herzberg (1966) thảo luận về nhu cầu cân bằng của hai loại nhu cầu này.

J. The impact of fun as a motivating factor at work has also been explored. (Q36) For example, Tews, Michel and Staford (2013) conducted a study focusing on staff from a chain of themed restaurants in the United States. (Q37/38/39/40) It was found that fun activities had a favorable impact on performance and manager support for fun had a favorable impact in reducing turnover. Their findings support the view that fun may indeed have a beneficial effect, but the framing of that fun must be carefully aligned with both organizational goals and employee characteristics. ‘Managers must learn how to achieve the delicate balance of allowing employees the freedom to enjoy themselves at work while simultaneously maintaining high levels of performance’ (Tews et al., 2013).

  • simultaneously (adv) /ˌsɪmlˈteɪniəsli/: đồng thời, cùng lúc
    ENG: at the same time as something else

Tác động của niềm vui như một yếu tố thúc đẩy trong công việc cũng đã được khám phá. Ví dụ, Tews, Michel và Staford (2013) đã thực hiện một nghiên cứu tập trung vào nhân viên từ một chuỗi các nhà hàng theo chủ đề ở Hoa Kỳ. Nó được tìm thấy rằng các hoạt động vui chơi có tác động thuận lợi đến hiệu suất và hỗ trợ người quản lý có tác động thuận lợi trong việc giảm tỷ lệ nhân viên rời khỏi công ty và được thay thế bởi những người khác. Phát hiện của họ ủng hộ quan điểm rằng niềm vui thực sự có thể có tác dụng có lợi, nhưng việc tạo những giới hạn cho niềm vui đó phải được liên kết cẩn thận với cả mục tiêu của tổ chức và tính cách của nhân viên. ‘Người quản lý phải học cách đạt được sự cân bằng tinh tế khi cho phép nhân viên tự do tận hưởng công việc đồng thời duy trì mức hiệu suất cao’ (Tews et al., 2013).

K. Deery (2008) has recommended several actions that can be adopted at the organizational level to retain good staff as well as assist in balancing work and family life. (Q35) Those particularly appropriate to the hospitality industry include allowing adequate breaks during the working day, staff functions that involve families, and providing health and well-being opportunities.

Deery (2008) đã khuyến nghị một số hành động có thể được áp dụng ở cấp độ tổ chức để giữ chân nhân viên giỏi cũng như hỗ trợ cân bằng giữa công việc và cuộc sống gia đình. Những yếu tố đặc biệt thích hợp với ngành khách sạn bao gồm cho phép nghỉ ngơi đầy đủ trong ngày làm việc, các chức năng của nhân viên liên quan đến gia đình và cung cấp các cơ hội sức khỏe và phúc lợi.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Look at the following statements (Questions 27-31) and the Iist of researchers below. Match each statement with the correct researcher, A-F.

Write the correct letter, A-F, in boxes 27-31 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

27. Hotel managers need to know what would encourage good staff to remain.

Dịch câu hỏi: Những quản lý khách sạn cần biết yếu tố nào để khuyến khích nhân viên giỏi gắn bó với công ty.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “It is therefore essential for hotel management to develop HRM practices that enable them to inspire and retain competent employees. This requires an understanding of what motivates employees at different levels of management and different stages of their careers (Enz and Siguaw, 2000).”

Phân tích: Như vậy nhà quản lý cần phát triển các chính sách áp dụng để truyền động lực và giữ chân nhân viên tiềm năng > Đây là ý kiến của Anz and Siguaw, tương đương đáp án E

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Hotel managers Hotel management
Need to know An understanding
To encourage good staff to remain To inspire and retain competent employees

28. The actions of managers may make staff feel they shouldn’t move to a different employer.

Dịch câu hỏi: Những hành động của quản lý có thể giúp nhân viên cảm thấy rằng họ không nên chuyển làm cho một công ty khác.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “Ng and Sorensen (2008) demonstrated that when managers provide recognition to employees, motivate employees to work together, and remove obstacles preventing effective performance, employees feel more obligated to stay with the company.”

Phân tích: Khi người quản lý cho nhân viên cảm giác được công nhận, khích lệ động lực làm việc cùng nhau và loại bỏ những cản trở khiến nhân viên làm việc thiếu hiệu quả, thì nhân viên sẽ làm ở công ty > đây là ý kiến của ông Ng and Sorensen, tương ứng với đáp án D

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Actions of managers Managers provide recognition to employees/ Motivate employees to work together/ Remove obstacles preventing effective performance
Staff Employees
Shouldn’t move to a different employer More obligated to stay with the company

29. Little is done in the hospitality industry to help workers improve their skills.

Dịch câu hỏi: Ngành công nghiệp dịch vụ khách hàng gần như không làm gì để giúp nhân viên của họ cải thiện kĩ năng.

Trích dẫn: Đoạn C, câu đầu tiên, “Lucas also points out that “the substance of HRM practices does not appear to be designed to foster constructive relations with employees or to represent a managerial approach that enables developing and drawing out the full potential of people.”

Phân tích: Thực chất thì quản lý nhân lực không được xây dựng để thúc đẩy mối quan hệ phát triển với nhân viên, hay là giúp họ phát triển, phát huy tiềm năng > Đây là ý kiến của Lucas tương đương đáp án B

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Little is done Not appear to represent
Help workers improve their skills Enable developing and drawing out the full potential of people

30. Staff are less likely to change jobs if cooperation is encouraged.

Dịch câu hỏi: Nhân viên có ít khả năng nhảy việc nếu được khuyến khích hợp tác cùng làm việc.

Trích dẫn: Đoạn D, câu đầu tiên, Ng and Sorensen (2008) demonstrated that when managers provide recognition to employees, motivate employees to work together, and remove obstacles preventing effective performance, employees feel more obligated to stay with the company.”

Phân tích: Đúng là nếu được khuyến khích làm việc cùng với nhau thì nhân viên sẽ cảm thấy phải gắn bó với công ty hơn, và đây là ý kiến của Ng and Sorensen tương đương đáp án D

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Staff are less likely to change jobs Employees feel more obligated to stay with the company
Cooperation is encouraged Motivate employees to work together

31. Dissatisfaction with pay is not the only reason why hospitality workers change jobs.

Dịch câu hỏi: Sự không hài lòng về lương không phải là lý do duy nhất nhân viên ngành dịch vụ khách hàng nhảy việc.

Trích dẫn: Đoạn C, câu cuối cùng, “Among the many cited reasons are low compensation, inadequate benefits, poor working conditions and compromised employee morale and attitudes (Maroudas et al., 2006).”

Phân tích: Có rất nhiều lý ro dẫn tới high employee turnover – tỉ lệ nhân viên bỏ việc và thay thế bởi người khác cao, gồm có lương thưởng thấp, lợi ích chưa đủ điều kiên làm việc kém, tinh thần & thái độ của nhân viên bị tổn hại, tức không chỉ có lương > đây là ý kiến của Maroudas et al >> tương đương đáp án C

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Dissatisfaction with pay Low compensation
Not the only reason (other reasons mentioned) Inadequate benefits/ Poor working conditions/ Compromised employee morale and attitudes

Questions 32-35

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 32?

In boxes 32-35 on your answer sheet, write

  • YES                 If the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  If the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN   If it is impossible to say what the writer thinks about this

32. One reason for high staff turnover in the hospitality industry is poor morale.

Dịch: Một lý do tỷ lệ nhân viên rời khỏi công ty và được thay thế bởi những người khác cao trong ngành công nghiệp dịch vụ khách hàng là vì thái độ không tốt.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “Among the many cited reasons are low compensation, inadequate benefits, poor working conditions and compromised employee morale and attitudes.”

Phân tích: Một trong những lý do khiến cho “high staff turnover” là do “compromised employee morale”, compromised là tính từ để mô tả một thứ gì đó dưới chuẩn mực bạn đặt ra, tức là kém/tồi > Thông tin câu hỏi trùng với bài đọc.

Đáp án: YES

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
Poor morale Compromised employee morale

33. Research has shown that staff have a tendency to dislike their workplace.

Dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhân viên có xu hướng không thích nơi làm việc của họ.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, ‘While it seems likely that employees’ reactions to their job characteristics could be affected by a predisposition to view their work environment negatively, no evidence exists to support this hypothesis.”

Phân tích: Đoạn văn nói là khuynh hướng là mọi người thường có thái độ tiêu cực với môi trường làm việc nhưng chưa có bằng chứng > Trái ngược với thông tin đề cập trong câu hỏi rằng nghiên cứu đã chỉ ra điều đó

Đáp án: NO

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
A tendency A predisposition
Dislike their workplace View their work environment negatively
Research has shown that No evidence exists to support this hypothesis

34. An improvement in working conditions and job security makes staff satisfied with their jobs.

Dịch: Việc cải thiện điều kiện làm việc và sự an toàn trong công việc giúp nhân viên cảm thấy hài lòng với công việc.

Thông tin liên quan: Đoạn H, phần cuối, “These include working conditions and job security. When these factors are unfavorable, job dissatisfaction may result. Significantly, though, just fulfilling these needs does not result in satisfaction, but only in the reduction of dissatisfaction.”

Phân tích: Đoạn văn nói đáp ứng nhu cầu làm việc, tức về điều kiện và sự an toàn trong công việc, không dẫn tới sự hài lòng mà chỉ giảm sự không hài lòng >> Trái ngược với thông tin trong câu hỏi

Đáp án: NO

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng/trái nghĩa trong bài đọc
An improvement in working conditions and job security Fulfilling these needs
Makes staff satisfied Not result in satisfaction

35. Staff should be allowed to choose when they take breaks during the working day.

Dịch: Nhân viên nên được phép lựa chọn khi họ nghỉ giải lao trong ngày làm việc.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu cuối, “Those particularly appropriate to the hospitality industry include allowing adequate breaks during the working day.”

Phân tích: Đoạn văn chỉ nói là đưa ra những giờ nghỉ giải lao đầy đủ chứ không đề cập đến việc cho phép nhân viên được tự chọn nghỉ giải lao.

Đáp án: NOT GIVEN

Questions 36-40

Complete the summary below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 36-40 on your answer sheet.

Fun at work

Tews, Michel and Stafford carried out research on staff in an American chain of 36…………. They discovered that activities designed for staff to have fun improved their 37…………. , and that management involvement led to lower staff 38…………….. . They also found that the activities needed to fit with both the company’s 39……………… and the 40……………….. of the staff. A balance was required between a degree of freedom and maintaining work standards.

>> Scan từ ‘fun’ cùng các tên riêng ‘Tews, Michel and Stafford’ >> đây là đoạn văn tóm tắt đoạn J của bài đọc

Câu hỏi 36 cần 1 danh từ để làm rõ nghĩa cho danh từ “an American chain”

Thông tin liên quan: …..conducted a study focusing on staff from a chain of themed restaurants in the United States > tức họ nghiên cứu một chuỗi nhà hàng Mỹ > cần điền từ ‘restaurants’

Câu hỏi 37 cần 1 danh từ bổ sung nghĩa cho động từ “improve”

Thông tin liên quan: …. that fun activities had a favorable impact on performance > những hoạt động vui nhộn sẽ có ảnh hưởng tích cực đến sự thể hiện của nhân viên, hay giúp cải thiện nó > cần điền từ ‘performance’

Câu hỏi 38 cần 1 danh từ bổ sung thêm nghĩa cho cụm “lower staff”

Thông tin liên quan: ….. manager support for fun had a favorable impact in reducing turnover > khi người quản lý ủng hộ sự vui vẻ trong môi trường làm việc > giảm tỉ lệ nhân viên bỏ việc và thay thế bởi người khác > từ cần điền là ‘turnover’

Câu hỏi 39 + 40 cần 1 danh từ bổ sung nghĩa cho “fit with”

Thông tin liên quan: …. the framing of that fun must be carefully aligned with both organizational goals and employee characteristics > các hoạt động này phải phù hợp với mục đích của tổ chức & tính cách của cá nhân > lần lượt cần điền từ ‘goals’ và ‘characteristics’

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
36. restaurants Carried out research Conducted a study
37. performance Discovered Found
Activities designed for staff to have fun Fun activities
Improve their performance Had a favorable impact on performance
38. turnover Management involvement Manager support
Led to Had a favorable impact in
Lower staff… Reducing turnover
39. goals The activities need The framing of that fun must
40. characteristics Carefully aligned with Fit with
The company’s goals The organizational goals
The characteristics of the staff Employee characteristics
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng