Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 11 Test 4

Bạn đang luyện thi phần IELTS Reading và muốn hiểu rõ hơn về bài thi IELTS Reading Cambridge 11 Test 4? Phần dịch đề và phân tích đáp án chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn làm chủ phần thi Reading. Để phát triển toàn diện các kỹ năng, đừng quên tham gia khóa luyện thi IELTS 1 kèm 1 hoặc khóa luyện thi IELTS cấp tốc tại IELTS Thanh Loan, nơi bạn sẽ nhận được sự hướng dẫn từ đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm.

Cambridge 11 Test 4 Passage 1: Research using twins 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. To biomedical researchers all over the world, twins offer a precious opportunity to untangle the influence of genes and the environment – of nature and nurture. Because identical twins come from a single fertilized egg that splits into two, they share virtually the same genetic code. (Q1) Any differences between them -one twin having younger looking skin, for example – must be due to environmental factors such as less time spent in the sun.

  • untangle (verb) /ˌʌnˈtæŋɡl/: khám phá
    ENG: to make something that is complicated or confusing easier to deal with or understand
  • nurture (noun) /ˈnɜːtʃə(r)/: sự nuôi dưỡng
    ENG: (formal) care and support given to somebody/something while they are growing
  • split something into + number (verb) /splɪt/: chia thành
    ENG: to divide, or to make something divide, into two or more parts
  • virtually (adv) /ˈvɜːtʃuəli/: hầu như
    ENG: almost or very nearly, so that any slight difference is not important

Đối với các nhà nghiên cứu y sinh học trên khắp thế giới, những cặp song sinh cung cấp một cơ hội quý báu để khám phá ảnh hưởng của gen và môi trường – của bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng. Bởi vì những cặp đồng sinh cùng trứng sinh ra từ một trứng được thụ tinh sau đó chia thành hai, chúng chia sẻ mã di truyền gần như giống nhau. Bất kỳ sự khác biệt giữa chúng – ví dụ, một người có làn da nhìn trẻ hơn, hẳn là do các yếu tố môi trường như dành ít thời gian hơn ngoài nắng.

B. Alternatively, by comparing the experiences of identical twins with those of fraternal twins, who come from separate eggs and share on average half their DNA, researchers can quantify the extent to which our genes affect our lives. (Q2) If identical twins are more similar to each other with respect to an ailment than fraternal twins are, then vulnerability to the disease must be rooted at least in part in heredity.

  • quantify (verb) /ˈkwɒntɪfaɪ/: định lượng
    ENG: to describe or express something as an amount or a number
  • ailment (noun) /ˈeɪlmənt/: bệnh tật
    ENG: an illness that is not very serious
  • heredity (noun) /həˈredəti/: di truyền
    ENG: (uncountable) the process by which mental and physical characteristics are passed by parents to their children; these characteristics in a particular person

Ngoài ra, bằng cách so sánh trải nghiệm của những cặp đồng sinh cùng trứng với những cặp đồng sinh khác trứng (được sinh ra từ những trứng riêng biệt), trung bình có chung một nửa kiểu gen, các nhà nghiên cứu có thể định lượng mức độ mà kiểu gen ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Nếu các cặp đồng sinh cùng trứng có sự giống nhau về bệnh tật hơn là những cặp đồng sinh khác trứng thì nguy cơ mắc bệnh phải phần nào bắt nguồn từ di truyền.

C. These two lines of research – studying the differences between identical twins to pinpoint the influence of environment, and comparing identical twins with fraternal ones to measure the role of inheritance – have been crucial to understanding the interplay of nature and nurture in determining our personalities, behavior, and vulnerability to disease.

  • pinpoint (verb) /ˈpɪnpɔɪnt/: xác định
    ENG: to find and show the exact position of somebody/something or the exact time that something happened
  • inheritance (noun) /ɪnˈherɪtəns/: sự kế thừa
    ENG: [countable, uncountable] the money, property, etc. that you receive from somebody when they die; the fact of receiving something when somebody dies
  • crucial (adj) /ˈkruːʃl/: quan trọng
    ENG: extremely important, because it will affect other things
  • nurture (noun) /ˈnɜːtʃə(r)/: nuôi dưỡng
    ENG: (formal) care and support given to somebody/something while they are growing
  • vulnerability (noun) /ˌvʌlnərəˈbɪləti/: nguy cơ
    ENG: the fact of being weak and easily hurt physically or emotionally

Hai phương pháp nghiên cứu này – nghiên cứu sự khác biệt giữa các cặp đồng sinh cùng trứng để xác định sự ảnh hưởng của môi trường và so sánh các cặp đồng sinh cùng trứng với khác trứng để đo lường vai trò của sự kế thừa – là mấu chốt để hiểu được sự tương tác của bản tính và sự nuôi dưỡng trong việc xác định tính cách, hành vi, nguy cơ bệnh tật.

D. (Q5/8) The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’). (Q9) But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab in what became known as the Minnesota Study of Twins Reared Apart. Numerous tests were carried out on the twins, and they were each asked more than 15,000 questions.

  • twist (noun) /twɪst/: những thay đổi
    ENG: [countable] an unexpected change or development in a story or situation
  • reunite (verb) /ˌriːjuˈnaɪt/: đoàn tụ
    ENG: to bring two or more people together again after they have been separated for a long time; to come together again

Ý tưởng sử dụng cặp song sinh để đo lường ảnh hưởng của di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận (và sử dụng cụm từ ‘bản tính và sự nuôi dưỡng’). Tuy nhiên, những nghiên cứu về song sinh đã có những thay đổi đáng ngạc nhiên trong những năm 1980, với sự xuất hiện của các nghiên cứu về những cặp đồng sinh cùng trứng, những người bị chia tách từ lúc mới sinh và đoàn tụ khi trưởng thành. Hơn hai thập niên qua, 137 cặp sinh đôi đã đến phòng thí nghiệm của Thomas Bouchard nơi được biết đến dưới cái tên Minnesota Study of Twins Reared Apart. Nhiều bài kiểm tra đã được thực hiện trên các cặp song sinh, và họ đã được hỏi hơn 15,000 câu hỏi.

E. Bouchard and his colleagues used this mountain of data to identify how far twins were affected by their genetic makeup. (Q7) The key to their approach was a statistical concept called heritability. In broad terms, the heritability of a trait measures the extent to which differences among members of a population can be explained by differences in their genetics. And wherever Bouchard and other scientists looked, it seemed, they found the invisible hand of genetic influence helping to shape our lives.

Bouchard và các đồng nghiệp của ông đã sử dụng một núi dữ liệu này để xác định xem các cặp song sinh bị ảnh hưởng bởi tổ hợp gen của họ đến mức nào. Chìa khóa cho sự tiếp cận của họ là một khái niệm thống kê được gọi là tính di truyền. Xét nghĩa rộng, tính di truyền là một tính trạng xác định mức độ khác biệt giữa các thành viên trong một quần thể có thể được giải thích bởi sự khác biệt kiểu gen của chúng. Và bất cứ nơi nào Bouchard và các nhà khoa học khác xem xét, dường như họ đã tìm thấy ảnh hưởng vô hình của di truyền giúp định hình cuộc sống của chúng ta.

F. Lately, however, twin studies have helped lead scientists to a radical new conclusion: that nature and nurture are not the only elemental forces at work. According to a recent field called epigenetics, there is a third factor also in play, one that in some cases serves as a bridge between the environment and our genes, and in others operates on its own to shape who we are.

  • radical (adj) /ˈrædɪkl/: mang tính cốt yếu
    ENG: relating to the most basic and important parts of something; complete and detailed

Tuy nhiên, gần đây các nghiên cứu về song sinh đã giúp đưa các nhà khoa học đến một kết luận mới mang tính cốt yếu: rằng bản chất tự nhiên và sự nuôi dưỡng không phải những nhân tố ảnh hưởng duy nhất đang hoạt động. Theo một lĩnh vực gần đây gọi là biểu sinh thể, có một yếu tố đóng vai trò thứ 3, một trong số đó là cầu nối giữa môi trường và gen của chúng ta, và một số khác hoạt động theo cách của riêng chúng để định hình chúng ta là ai.

G. (Q4) Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’. These reactions influence how our genetic code is expressed: how each gene is strengthened or weakened, even turned on or off, to build our bones, brains and all the other parts of our bodies.

  • strengthen (verb) /ˈstreŋkθn/: tăng cường, làm mạnh lên
    ENG: to become more powerful or effective; to make somebody/something more powerful or effective

Các quá trình biểu sinh là những phản ứng hóa học không liên quan đến tự nhiên hay nuôi dưỡng mà là những gì mà các nhà nghiên cứu gọi là “thành phần thứ ba”. Các phản ứng này ảnh hưởng đến mức độ kiểu gen được biểu hiện: bằng cách nào mà một gen được tăng cường hay yếu đi, thậm chí là hoạt động hay ngưng lại để tạo nên xương, não và tất cả các bộ phận khác trong cơ thể chúng ta.

H. If you think of our DNA as an immense piano keyboard and our genes as the keys – each key symbolizing a segment of DNA responsible for a particular note, or trait, and all the keys combining to make us who we are – then epigenetic processes determine when and how each key can be struck, changing the tune being played.

  • immense (adj) /ɪˈmens/: khổng lồ
    ENG: extremely large or great

Nếu bạn nghĩ DNA của chúng ta như một bàn phím đàn piano khổng lồ và các gen của chúng ta như chìa khóa – mỗi phím đại diện cho một đoạn DNA chịu trách nhiệm cho một tín hiệu hoặc là tính trạng cụ thể, và tất cả các phím kết hợp tạo nên con người của chúng ta – thì các quá trình biểu sinh xác định khi nào và làm thế nào mỗi phím có thể được đánh, thay đổi giai điệu đang được chơi.

I. (Q12) One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes. (Q13) Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up. Other epigenetic processes appear to occur randomly, while others are normal, such as those that guide embryonic cells as they become heart, brain, or liver cells, for example.

  • pregnancy (noun) /ˈpreɡnənsi/: mang thai
    ENG: the state of being pregnant
  • randomly (adv) /ˈrændəmli/: ngẫu nhiên
    ENG: without somebody deciding in advance what is going to happen and without any regular pattern

Một cách để nghiên cứu về biểu sinh đang cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về sinh học đóbằng cách tiết lộ một cơ chế mà nhờ đó môi trường tác động trực tiếp tới các gen. Ví dụ, những nghiên cứu về động vật đã chỉ ra rằng khi một con chuột trải qua những căng thẳng trong thời kỳ mang thai, nó có thể gây ra những thay đổi biểu sinh ở bào thai dẫn đến các vấn đề hành vi khi chuột con trưởng thành. Các quá trình biểu sinh khác xảy ra ngẫu nhiên, trong khi số khác lại hoạt động bình thường ví dụ như khi chúng dẫn dắt tế bào phôi để chúng hình thành tim, não bộ, hay những tế bào gan.

J. Geneticist Danielle Reed has worked with many twins over the years and thought deeply about what twin studies have taught us. ‘It’s very clear when you look at twins that much of what they share is hardwired,’ she says. ‘Many things about them are absolutely the same and unalterable. But it’s also clear, when you get to know them, that other things about them are different. Epigenetics is the origin of a lot of those differences, in my view.’

  • unalterable (adj) /ʌnˈɔːltərəbl/: không thể thay đổi
    ENG: that cannot be changed

Nhà di truyền học Danielle Reed đã làm việc với nhiều cặp song sinh trong nhiều năm và đã suy nghĩ sâu sắc về việc những nghiên cứu song sinh đã dạy chúng ta như thế nào. Cô nói: “Rõ ràng rằng khi bạn nhìn vào cặp song sinh, phần lớn những gì họ có chung đều đã được đều được có sẵn. Nhiều thứ về họ là hoàn toàn giống nhau và không thể thay đổi. Nhưng rõ ràng rằng khi bạn hiểu những cặp song sinh này, họ khác nhau ở nhiều điểm. Biểu sinh là nguồn gốc của rất nhiều sự khác biệt, theo quan điểm của tôi

K. Reed credits Thomas Bouchard’s work for today’s surge in twin studies. ‘He was the trailblazer,’ she says. ‘We forget that 50 years ago things like heart disease were thought to be caused entirely by lifestyle. Schizophrenia was thought to be due to poor mothering. Twin studies have allowed us to be more reflective about what people are actually born with and what’s caused by experience.’

  • surge (noun) /sɜːdʒ/: sự tăng mạnh
    ENG: a sudden increase in the amount or number of something
  • trailblazer (noun) /ˈtreɪlbleɪzə(r)/: người tiên phong
    ENG: a person who is the first to do or discover something and so makes it possible for others to follow
  • mothering (noun) /ˈmʌðərɪŋ/: nuôi dưỡng
    ENG: the act of caring for and protecting children or other people

Reed tin rằng công trình của Bouchard đã làm dấy lên những nghiên cứu về song sinh ngày nay. Cô nói: “Ông ấy là người tiên phong. Chúng ta quên rằng 50 năm trước những thứ như bệnh tim được cho là gây ra hoàn toàn bởi lối sống. Bệnh tâm thần phân liệt được cho là do nuôi dưỡng không tốt. Các nghiên cứu song sinh đã cho phép chúng ta suy nghĩ nhiều hơn về điều gì là bẩm sinh và điều gì là do kinh nghiệm”.

L. (Q6) Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further. ‘What I like to say is that nature writes some things in pencil and some things in pen,’ she says. ‘Things written in pen you can’t change. That’s DNA. But things written in pencil you can. That’s epigenetics. Now that we’re actually able to look at the DNA and see where the pencil writings are, it’s sort of a whole new world.’

Reed cho biết thêm, công trình mới nhất hiện nay về biểu sinh hứa hẹn đưa sự hiểu biết của chúng ta đi xa hơn nữa. Cô nói: “Điều tôi muốn nói là tự nhiên viết nên một số thứ bằng bút chì và một số thì bằng bút bi. Những điều viết bằng bút bi bạn không thể thay đổi. Đó là DNA. Những thứ được viết bằng bút chì thì bạn có thể thay đổi. Đó là biểu sinh. Bây giờ chúng ta thực sự có thể nhìn vào DNA và xem những nét vẽ của bút chì nằm ở đâu, đó là một kiểu thế giới hoàn toàn mới

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-4

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-4 on your answer sheet, write

  • TRUE                     if the statement agrees with the information
  • FALSE                  if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN         if there is no information on this

1. There may be genetic causes for the differences in how young the skin of identical twins looks

Dịch: Có thể có các nguyên nhân về di truyền tạo ra sự khác biệt về độ trẻ của da của những cặp song sinh cùng trứng.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “Any differences between them – one twin having younger looking skin, for example – must be due to environmental factors such as less time spent in the sun”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, bất cứ một sự khác biệt nào giữ các cặp song sinh cùng trứng (identical twins), ví dụ như một người có làn da trẻ hơn chẳng hạn, thì là do các yếu tố mối trường như dành ít thời gian để tắm nắng hơn => Vậy yếu tố môi trường tác động đến độ trẻ của da, không phải là do di truyền

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Genetic causes >< environmental factors

2. Twins are at greater risk of developing certain illnesses than non-twins.

Dịch: Các cặp song sinh có nhiều nguy cơ phát triển một vài căn bệnh nhất định hơn là các cặp không song sinh.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “If identical twins are more similar to each other with respect to an ailment than fraternal twins are, then vulnerability to the disease must be rooted at least in part in heredity”

Phân tích: Về nguy cơ phát triển một số loại bệnh nhất định, ở cuối đoạn B tác giả chỉ đưa ra so sánh giữa song sinh cùng và khác trứng (identical and fraternal twins) chứ không hề nhắc đến giữa song sinh và không song sinh. Vì thế đáp án là Not Given.

Đáp án: Not Given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Illnesses Ailments

3. Bouchard advertised in newspapers for twins who had been separated at birth.

Dịch: Bouchard đã quảng cáo trên báo về cặp song sinh mà bị tách nhau từ lúc mới sinh ra.

Phân tích: Trong đoạn trích, tác giả không đề cập liệu Bouchard có quảng cáo cáo trên báo cho cặp song sinh bị tách ra khi mới ra đời hay không. Trong đoạn văn D, chúng ta chỉ được bảo rằng 137 cặp song sinh đã ghé thăm phòng thí nghiệm của ông. Vì thế, nhận định trên không được đề cập.

Đáp án: Not Given

4. Epigenetic processes are different from both genetic and environmental processes.

Dịch: Quá trình di truyền ngoại sinh khác với cả quá trình di truyền và quá trình môi trường

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’”

Phân tích: Trong đoạn G, tác giả có nói: Quá trình di truyền ngoại sinh là những phản ứng không liên quan đến bẩm sinh hay nuôi dưỡng mà liên quan đến một nhân tố thứ 3 được các nhà nghiên cứu chỉ ra => Vậy quá trình này khác biệt so với cả quá trình di truyền và nuôi dưỡng.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Genetic processes Nature
Environmental processes Nurture

Questions 5-9

Look at the following statements (Questions 5-9) and the list of researchers below.

Match each statement with the correct researcher, A, B or C.

5. invented a term used to distinguish two factors affecting human characteristics

Dịch: Ai đã phát minh ra một thuật ngữ dùng để phân biệt hai nhân tố ảnh hưởng đến đặc điểm con người.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’)”

Phân tích: Trong đoạn D, tác giả có nói: Ý tưởng sử dụng các cặp song sinh để đo sự ảnh hưởng của yếu tố di truyền được diễn ra vào năm 1875, và nhà khoa học người Anh tên Francis Galtom là người đầu tiên đưa ra cách tiếp cận. Thuật ngữ chỉ 2 yếu tố ở đây chính là nature và nurture (bẩm sinh và nuôi dưỡng).

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Invented Coined
A term The phrase

6. expressed the view that the study of epigenetics will increase our knowledge

Dịch: Ai đã diễn tả quan điểm rằng việc nghiên cứu di truyền học ngoại gen sẽ làm gia tăng kiến thức của chúng ta.

Thông tin liên quan: Đoạn L, câu đầu tiên, “Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further”

Phân tích: Trong đoạn L, tác giả có nhắc đến nhà di truyền học Reed và cô ấy nói là “công trình mới nhất của di truyền học ngoại gen hứa hẹn mang hiểu biết của chúng ta tiến xa hơn nữa.”

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Study of epigenetics Work in epigenetics
Increase knowledge Take understanding even further

7. developed a mathematical method of measuring genetic influences

Dịch: Ai đã phát triển một phương pháp toán học đo đạc ảnh hưởng của di truyền.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai và thứ ba, “The key to their approach was a statistical concept called heritability. In broad terms, the heritability of a trait measures the extent to which differences among members of a population can be explained by differences in their genetics”

Phân tích: Trong đoạn văn E, tác giả nói rằng “Bouchard và đồng nghiệp của ông đã sử dụng núi dữ liệu này để nhận biết mức độ cặp song sinh bị ảnh hưởng bởi thành phần di truyền của chúng. Cốt lõi của phương pháp của họ là một khái niệm thống kê gọi là khả năng di truyền. Hiểu rộng hơn, khả năng di truyền của một đặc tính đo mức độ khác nhau giữa các thành viên của một dân số mà có thể được giải thích bởi khác biệt trong di truyền của họ.” à Phương thức toán học ở đây chính là khả năng di truyền và nó được phát triển bởi Thomas Bourchard

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Mathematical method Statistical concept

8. pioneered research into genetics using twins

Dịch: Ai đã tiên phong trong nghiên cứu di truyền học khi sử dụng các cặp song sinh

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’)”

Phân tích: Trong đoạn văn D, tác giả chỉ ra rằng “Ý tưởng dùng cặp song sinh để đo sự ảnh hưởng của sự di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất ra một cách tiếp cận (và đặt ra cụm từ ‘bản chất tự nhiên’ và ‘sự nuôi dưỡng’) à Vì đây là lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận này, nên ông Francis Galton chính là người tiên phong

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Pioneered First suggested

9. carried out research into twins who had lived apart

Dịch: Ai đã thực hiện nghiên cứu các cặp song sinh sống tách biệt với nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults”

Phân tích: Trong đoạn văn D, tác giả nói rằng “…các nghiên cứu về cặp song sinh đã có sự chuyển biến bất ngờ vào những năm 1980, với sự xuất hiện của những nghiên cứu về song sinh cùng trứng đã bị tách ra lúc mới chào đời và được đoàn tụ khi trưởng thành”. Và đã có rất nhiều cặp song sinh đến phòng thí nghiệm của Thomas Bourchard à tức ông này nghiên cứu về các cặp song sinh sống tách biệt

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Lived apart Been separated at birth

Questions 10-13

Complete the summary using the list of words, A-F, below.

Write the correct letter, A-F, in boxes 10-13 on your answer sheet.

Epigenetic processes

In epigenetic processes, 10 …………. influence the activity of our genes, for example in creating our internal 11 …………. The study of epigenetic processes is uncovering a way in which our genes can be affected by our 12 …………. One example is that if a pregnant rat suffers stress, the new-born rat may later show problems in its 13 ………….

A nurture (sự nuôi dưỡng)

B organs (nội tạng)

C code (mã)

D chemicals (chất hoá học)

E environment (môi trường)

F behaviour (hành vi)

Dịch: Trong các quá trình biểu sinh, 10 …………. ảnh hưởng đến hoạt động của các gen của chúng ta, ví dụ trong việc tạo ra 11 ………… bên trong của chúng ta. Việc nghiên cứu các quá trình biểu sinh đang khám phá ra cách thức mà gen của chúng ta có thể bị ảnh hưởng bởi 12 …………. Một ví dụ là nếu một con chuột đang mang thai bị căng thẳng, thì con chuột mới sinh sau này có thể biểu hiện các vấn đề trong 13 …………

Câu 10+11. Vị trí 10 lần điền một danh từ số nhiều, vì động từ phía sau số nhiều (influence), còn vị trí 11 cần một danh từ kết hợp với tính từ ‘internal’

Thông tin liên quan: Đoạn G, thông tin trong toàn đoạn.

Phân tích: Theo đoạn G, quá trình di truyền ngoại gen (Quá trình biểu sinh) chính là các phản ứng hóa học, và những phản ứng này ảnh hưởng đến cách mà các mã gen của chúng ta được thể hiện: mạnh hay yếu, hay thậm chí còn có thể cho hoạt động hay ngừng lại, và nhờ đó tạo nên xương, não và tất cả các bộ phận khác trong cơ thể à Tức các phản ứng hoá học ảnh hưởng đến hoạt động của gen (từ hợp lý là D. chemicals), ví dụ như sự hình thành của xương, não, … (từ hợp lý là B. organs)

Đáp án: 10. D            11. B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The activity of our genes How our genetic code is expressed
Organs bones, brains and all the other parts of our bodies
Create Build

12. Vị trí trống cần điền một danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu đầu tiên, “One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, một trong những cách mà nghiên cứu về di truyền ngoại gen này đang cách mạng hóa những hiểu biết của chúng ta về sinh học đó chính là nó hé lộ cơ chế mà môi trường trực tiếp ảnh hưởng lên gen à Từ thích hợp cần điền là E. environment

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Uncovering Revealing
Affect Impact

13. Vị trí trống cần một danh từ vì đứng sau tính từ sở hữu ‘its’

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả đưa ra ví dụ về loài chuột khi phải chịu đựng stress trong giai đoạn mang thai, và nó sẽ gây ra những thay đổi trong bào thai và gây ra những vấn đề về mặt hành vi sau này khi con chuột lớn lên à Từ thích hợp là F. behavior

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Suffer Experience
Problems in its behavior Behavioral problems

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Cambridge 11 Test 4 Passage 2: An introduction to film sound

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q14) Though we might think of film as an essentially visual experience, we really cannot afford to underestimate the importance of film sound. A meaningful sound track is often as complicated as the image on the screen, and is ultimately just as much the responsibility of the director. (Q24) The entire sound track consists of three essential ingredients: the human voice, sound effects and music. These three tracks must be mixed and balanced so as to produce the necessary emphases which in turn create desired effects. Topics which essentially refer to the three previously mentioned tracks are discussed below. They include dialogue, synchronous and asynchronous sound effects, and music

Tuy chúng ta thường cho rằng hình ảnh đóng vai trò trọng yếu trong phim nhưng ta cũng không thể đánh giá thấp giá trị của âm thanh trong phim. Một bản nhạc nền đầy hàm ý cũng phức tạp như hình ảnh xuất hiện trên màn hình và cũng quan trọng như vai trò của đạo diễn. Toàn bộ nhạc nền gồm ba yếu tố chính: giọng nói con người, hiệu ứng âm thanh và âm nhạc. Ba phần này phải được phối và cân chỉnh sao cho tạo ra những nhấn nhá cần thiết để đạt được hiệu quả mong muốn. Chủ đề thường chỉ ba yếu tố đề cập ở trên sẽ được phân tích tiếp sau đây. Chủ đề bao gồm hội thoại, hiệu ứng âm thanh đồng bộ và không đồng bộ, và âm nhạc.

B. Let us start with dialogue. (Q15/25) As is the case with stage drama, dialogue serves to tell the story and expresses feelings and motivations of characters as well. Often with film characterization the audience perceives little or no difference between the character and the actor. Thus, for example, the actor Humphrey Bogart is the character Sam Spade; film personality and life personality seem to merge. Perhaps this is because the very texture of a performer’s voice supplies an element of character.

  • perceive (verb) /pəˈsiːv/: nhận thấy
    ENG: to understand or think of somebody/something in a particular way
  • texture (verb) /ˈtekstʃə(r)/: lời thoại
    ENG: the way that different parts of a piece of music or literature are combined to create a final impression

Đầu tiên là hội thoại. Trong một đoạn kịch diễn trên sân khấu, hội thoại là kể lại câu chuyện và diễn đạt tâm tư tình cảm của nhân vật. Thông thường trong phim, khán giả nhận thấy tính cách của nhân vật và diễn viễn không khác nhau là mấy. Vì thế, ví dụ như diễn viên Humphrey Bogart đóng vai Dam Spade, thì tính cách của nhân vật và tính cách ngoài đời của nam diễn viên gần như hòa nhập vào nhau. Điều này có thể là do lời thoại của diễn viên hỗ trợ yếu tố nhân cách.

C. (Q26) When voice textures fit the performer’s physiognomy and gestures, a whole and very realistic persona emerges. The viewer sees not an actor working at his craft, but another human being struggling with life. It is interesting to note that how dialogue is used and the very amount of dialogue used varies widely among films. (Q16) For example, in the highly successful science-fiction film 2001, little dialogue was evident, and most of it was banal and of little intrinsic interest. In this way the film-maker was able to portray what Thomas Sobochack and Vivian Sobochack call, in An Introduction to Film, the ‘inadequacy of human responses when compared with the magnificent technology created by man and the visual beauties of the universe’

  • struggle to do something/ struggle with something (verb) /ˈstrʌɡl/: gặp khó khăn
    ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of problems
  • banal (adj) /bəˈnɑːl/: sáo rỗng
    ENG: very ordinary and containing nothing that is interesting or important
  • intrinsic (adj) /ɪnˈtrɪnzɪk/: tự nhiên
    ENG: belonging to or part of the real nature of something/somebody
  • magnificent (adj) /mæɡˈnɪfɪsnt/: tuyệt vời
    ENG: extremely attractive and impressive; deserving praise

Khi lời thoại phù hợp với diện mạo và cử chỉ diễn viên thì toàn bộ tính cách nhân vật cũng sẽ xuất hiện. Khán giả không chỉ xem một diễn viên đang đóng mà còn chứng kiến một con người khác đang đấu tranh với cuộc sống. Cũng rất thú vị khi nhận thấy cách đối thoại và lượng lời thoại biến đổi đa dạng trong phim. Ví dụ như trong một bộ phim khoa học viễn tưởng rất thành công tên 2001, có rất ít lời thoại, và hầu như mọi lời thoại đều sáo rỗng và thiếu lôi cuốn tự nhiên. Theo đó, nhà sản xuất phim có thể khắc họa điều mà Thomas Sobochack và Vivian Sobochack viết trong cuốn Bàn về Phim, là “sự khập khiễng trong phản ứng của con người khi so sánh giữa công nghệ tuyệt vời do con người tạo ra với vẻ đẹp của vũ trụ.

D. (Q17) The comedy Bringing Up Baby, on the other hand, presents practically non-stop dialogue delivered at breakneck speed. This use of dialogue underscores not only the dizzy quality of the character played by Katherine Hepburn, but also the absurdity of the film itself and thus its humor. The audience is bounced from gag to gag and conversation to conversation; there is no time for audience reflection. The audience is caught up in a whirlwind of activity in simply managing to follow the plot. This film presents pure escapism – largely due to its frenetic dialogue.

  • breakneck speed (noun phrase) /ˈbreɪknek spiːd/: tốc độ chóng mặt
    ENG: very fast and dangerous
  • dizzy (adj) /ˈdɪzi/: ngớ ngẩn
    ENG: silly or stupid
  • absurdity (noun) /əbˈsɜːdəti/: sự ngây ngô
    ENG: the fact of being extremely silly and not logical and sensible
  • whirlwind (noun) /ˈwɜːlwɪnd/: một loạt, một chuỗi
    ENG: a situation or series of events where a lot of things happen very quickly
  • frenetic (adj) /frəˈnetɪk/: điên cuồng
    ENG: ​involving a lot of energy and activity in a way that is not organized

Tuy nhiên, bộ phim hài Dạy dỗ trẻ con lại chứa các đoạn hội thoại liên tiếp được trình bày với tốc độ chóng mặt. Việc dùng những lời thoại này không chỉ nhấn mạnh sự ngớ ngẩn trong tính cách nhân vật do Katherine Hepburn đóng mà còn tạo ra sự ngây ngô cho bộ phim, nhờ đó gây ra tiếng cười. Khán giả bất ngờ từ trò khôi hài đến trò khôi hài khác, từ đoạn thoại này đến đoạn thoại khác; họ không có thời gian suy nghĩ. Khán giả bị ngắt mạch suy nghĩ trong một loạt những hành động chỉ để cố theo kịp cảnh phim. Bộ phim này đơn thuần mô tả khuynh hướng thoát ly thực tế – chủ yếu dựa vào các đoạn thoại liên tục.

E. Synchronous sound effects are those sounds which are synchronized or matched with what is viewed. For example, if the film portrays a character playing the piano, the sounds of the piano are projected. Synchronous sounds contribute to the realism of film and also help to create a particular atmosphere. (Q18) For example, the ‘click’ of a door being opened may simply serve to convince the audience that the image portrayed is real, and the audience may only subconsciously note the expected sound.

  • synchronize (verb) /ˈsɪŋkrənaɪz/: đồng bộ => synchronous (adj): có tính đồng bộ
    ENG: to happen at the same time or to move at the same speed as something; to make something do this
  • portray (verb) /pɔːˈtreɪ/: minh hoạ
    ENG: to show somebody/something in a picture; to describe somebody/something in a piece of writing

Hiệu ứng âm thanh đồng bộ là những âm thanh được đồng bộ hóa hay phù hợp với hình ảnh trình chiếu. Thí dụ nếu bộ phim minh họa một nhân vật đang chơi đàn dương cầm, tiếng đàn được lồng vào. Âm thanh đồng bộ góp phần hiện thực hóa bộ phim, đồng thời cũng giúp tạo ra bầu không khí nhất định. Như tiếng “click” của một cánh cửa được mở làm khán giả tin rằng hình ảnh trên màn hình là thật, và trong tiềm thức khán giả có thể chỉ chú ý đến âm thanh họ mong được nghe thấy.

F. (Q18) However, if the ‘click’ of an opening door is part of an ominous action such as a burglary, the sound mixer may call attention to the ‘click’ with an increase in volume; this helps to engage the audience in a moment of suspense. Asynchronous sound effects, on the other hand, are not matched with a visible source of the sound on screen. Such sounds are included so as to provide an appropriate emotional nuance, and they may also add to the realism of the film. For example, a film-maker might opt to include the background sound of an ambulance’s siren while the foreground sound and image portrays an arguing couple. The asynchronous ambulance siren underscores the psychic injury incurred in the argument; at the same time the noise of the siren adds to the realism of the film by acknowledging the film’s city setting.

  • ominous (adj) /ˈɒmɪnəs/: báo hiệu
    ENG: suggesting that something bad is going to happen in the future
  • asynchronous (adj) /eɪˈsɪŋkrənəs/: không đồng bộ
    ENG: (formal) (of two or more objects or events) not existing or happening at the same time
  • nuance (noun) /ˈnjuːɑːns/: sắc thái
    ENG: a very slight difference in meaning, sound, colour or somebody’s feelings that is not usually very obvious

Song nếu tiếng “click” mở cửa báo hiệu hành động như trộm vào nhà, thì để thu hút sự chú ý, âm thanh “click” được trộn với cường độ tăng dần; điều này nhằm lôi cuốn và tạo ra sự ngờ vực cho khán giả. Ngược lại, hiệu ứng âm thanh không đồng bộ không đồng nhất với âm thanh có trên màn hình. Những âm thanh này được lồng ghép nhằm tạo ra sắc thái cảm xúc phù hợp và có thể giúp hiện thực hóa bộ phim. Như việc một nhà sản xuất phim có thể chọn lồng tiếng còi xe cứu thương làm âm thanh nền khi chiếu hình ảnh và âm thanh cận cảnh một cặp đôi đang cãi vã. Tiếng còi cứu thương không đồng bộ tăng cường mức độ chấn động tinh thần trong cuộc tranh cãi; đồng thời tiếng ồn từ còi báo hiệu bối cảnh đoạn phim ở thành phố làm tăng tính hiện thực trong phim.

G. (Q19) We are probably all familiar with background music in films, which has become so ubiquitous as to be noticeable in its absence. We are aware that it is used to add emotion and rhythm. Usually not meant to be noticeable, it often provides a tone or an emotional attitude toward the story and /or the characters depicted. (Q20) In addition, background music often foreshadows a change in mood. For example, dissonant music may be used in film to indicate an approaching (but not yet visible) menace or disaster. (Q22) Background music may aid viewer understanding by linking scenes. For example, a particular musical theme associated with an individual character or situation may be repeated at various points in a film in order to remind the audience of salient motifs or ideas.

  • ubiquitous (adj) /juːˈbɪkwɪtəs/: thường xuyên, phổ biến
    ENG: (formal) seeming to be everywhere or in several places at the same time; very common
  • foreshadow something (verb) /fɔːˈʃædəʊ/: báo hiệu
    ENG: to be a sign of something that will happen in the future
  • dissonant (adj) /ˈdɪsənənt/: thiếu ổn định
    ENG: (music) (of sounds) not sounding pleasant together
  • menace (noun) /ˈmenəs/: mối đe doạ
    ENG: a person or thing that causes, or may cause, serious damage, harm or danger
  • salient (adj) /ˈseɪliənt/: nổi bật
    ENG: most important or easy to notice

Có thể chúng ta ai cũng quá quen với nhạc nền trong phim, thứ âm nhạc xuất hiện rất thường xuyên đến nỗi khi thiếu vắng chúng, chúng ta thường nhận ra ngay. Chúng ta đều biết rằng nhạc phim giúp thêm cảm xúc và nhịp điệu cho bộ phim. Nhưng hiếm ai chú ý rằng nhạc nền thường mang thanh điệu và thái độ cảm xúc của câu chuyện và/hoặc của nhân vật. Hơn nữa, nhạc nền thường báo hiệu sự chuyển đổi tâm trạng. Ví dụ như tiếng nhạc thiếu ổn định trong phim thường chỉ một mối đe dọa hoặc thảm họa mơ hồ (không rõ ràng). Nhạc nền cùng cảnh phim có liên quan có thể hỗ trợ nhận thức của khán giả. Ví dụ, một chủ đề âm nhạc cụ thể nào đó có liên hệ với một nhân vật hoặc tình huống riêng biệt có thể được lặp đi lặp lại tại nhiều thời điểm trong phim để khơi gợi thính giả nhớ đến những chủ đề hay ý tưởng nổi bật.

H. Film sound comprises conventions and innovations. We have come to expect an acceleration of music during car chases and creaky doors in horror films. Yet, it is important to note as well that sound is often brilliantly conceived. (Q23) The effects of sound are often largely subtle and often are noted by only our subconscious minds. We need to foster an awareness of film sound as well as film space so as to truly appreciate an art form that sprang to life during the twentieth century – the modern film.

  • comprise (verb) /kəmˈpraɪz/: bao gồm
    ENG: (formal) to have somebody/something as parts or members
  • foster (verb) /ˈfɒstə(r)/: nâng cao, khích lệ
    ENG: to encourage something to develop

Nhạc phim bao gồm những quy tắc và sự đổi mới. Ta đã mong đợi tiếng nhạc dồn dập trong những vụ rượt đuổi bằng xe hơi và tiếng cửa nghiến kẽo kẹt trong những bộ phim kinh dị. Thế nhưng, cũng cần chú ý rằng âm thanh thường được nhận định rõ ràng. Các hiệu ứng âm thanh thường rất tinh tế và ta phải chú ý thì mới phát hiện được. Chúng ta cần nâng cao nhận thức về âm thanh trong phim cũng như không gian của phim nhằm đánh giá chính xác hình thức nghệ thuật đã xuất hiện trong đời sống trong suốt thế kỷ 20 – hình thức phim hiện đại.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-18

Choose the correct letter, A, B, C or D

Write the correct letter in boxes 14-18 on your answer sheet.

14. In the first paragraph, the writer makes a point that

  • A. The director should plan the sound track at an early stage in filming.
  • B. It would be wrong to overlook the contribution of sound to the artistry of films.
  • C. The music industry can have a beneficial influence on sound in film.
  • D. It is important for those working on the sound in a film to have sole responsibility for it.

Dịch: Trong đoạn văn đầu, tác nêu ra quan điểm rằng:

  • A. Đạo diễn nên chuẩn bị âm thanh trong giai đoạn đầu khi làm phim
  • B. Thật sai lầm nếu bỏ qua sự đóng góp của âm thanh đến tính nghệ thuật của phim ảnh.
  • C. Nền công nghiệp âm nhạc có thể có ảnh hưởng tích cực đến âm thanh trong phim ảnh.
  • D. Rất quan trọng cho những ai đang làm việc về mảng âm thanh trong phim để có thể chịu trách nhiệm cho việc đó.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “Though we might think of film as an essentially visual experience, we really cannot afford to underestimate the importance of film sound”

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả giải thích rằng “Dù chúng ta có thể nghĩ trải nghiệm thị giác trong phim quan trọng, chúng ta thật sự không thể đánh giá thấp tầm quan trọng của âm thanh trong phim.” Sau đó, tác giả đi vào chi tiết âm thanh phim quan trọng thế nào. Vì vậy, ông nêu quan điểm rằng bỏ qua sự đóng góp của âm thanh vào tính nghệ thuật của phim là sai lầm.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Underestimate Overlook

15. One reason that the writer refers to Humphrey Bogart is to exemplify

  • A. The importance of the actor and the character appearing to have similar personalities.
  • B. The audience’s wish that actors are visually appropriate for their roles.
  • C. The value of the actor having had similar feelings to the character.
  • D. The audience’s preference for dialogue to be as authentic as possible.

Dịch: Một lý do mà tác giả đề cập đến Humphrey Bogart là để lấy ví dụ cho:

  • A. Tầm quan trọng của việc tính cách giống nhau giữa diễn viên và nhân vật của họ.
  • B. Niềm mong ước của khán giả rằng diễn viên có ngoại hình phù hợp với vai diễn của họ.
  • C. Sự hữu ích khi diễn viên mà có cảm xúc giống như nhân vật
  • D. Sự quan tâm của khán giả đến những đoạn hội thoại giống thật nhất có thể.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai và câu thứ tư, “As is the case with stage drama, dialogue serves to tell the story and expresses feelings and motivations of characters as well […] film personality and life personality seem to merge”

Phân tích: Trong đoạn văn thứ hai, tác giả lập luận rằng “Như trong trường hợp kịch sân khấu, đối thoại dùng để kể chuyện và thể hiện cảm xúc cũng như động cơ của các nhân vật….. Như vậy, lấy ví dụ diễn viên Humphrey Bogart đóng vai nhân vật Sam Spade; tính cách trong phim và tính cách ngoài đời có vẻ hợp nhất.” Điều này có nghĩa là Humphrey Bogart được nhắc đến để làm ví dụ cho sự quan trọng của việc diễn viên và nhân vật có tính cách giống nhau.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Similar personalities Merge

16. In the third paragraph, the writer suggests that

  • A. Audiences are likely to be critical of film dialogue that does not reflect their own experience.
  • B. Film dialogue that appears to be dull may have a specific purpose.
  • C. Filmmakers vary considerably in the skill with which they handle dialogue.
  • D. The most successful films are those with dialogue of a high quality.

Dịch: Trong đoạn văn số 3, tác giả có gợi ý rằng:

  • A. Khán giả có thể chỉ trích đoạn hội thoại trong phim không phản ánh trải nghiệm thực của họ.
  • B. Những đoạn hội thoại trong phim mà xuất hiện một cách ngốc nghếch có thể có một mục đích đặc biệt nào đó.
  • C. Những nhà làm phim thay đổi kỹ năng xử lý các đoạn hội thoại một cách đáng kể.
  • D. Những bộ phim thành công nhất là những bộ phim có lời thoại chất lượng cao.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ tư, “For example, in the highly successful science-fiction film 2001, little dialogue was evident, and most of it was banal and of little intrinsic interest”

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả nói rằng “Thật thú vị khi lưu ý cách đối thoại được sử dụng…đa dạng rộng rãi giữa các bộ phim. Ví dụ, trong bộ phim khoa học viễn tưởng cực kì thành công 2001, rất ít đoạn đối thoại được rõ ràng, và hầu hết chúng đều sáo rỗng và ít giá trị”. Điều này có nghĩa là đoạn đối thoại sáo rỗng trong bộ phim này có mục đích của riêng nó.

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Dull Banal

17. What does the writer suggest about Bringing Up The Baby

  • A. The plot suffers from the filmmaker’s wish to focus on humorous dialogue.
  • B. The dialogue helps to make it one of the best comedy films ever produced.
  • C. There is a mismatch between the speed of the dialogue and the speed of actions.
  • D. The nature of the dialogue emphasises key elements of the film.

Dịch:  Tác giả đề xuất điều gì về bộ phim Nuôi nấng Trẻ Em?

  • A. Cốt phim chịu ảnh hưởng của mong muốn của nhà làm phim khi tập trung vào các đoạn hội thoại hài hước.
  • B. Lời thoại giúp cho bộ phim trở thành một trong trong những bộ phim hài hay nhất từng được sản xuất.
  • C. Có sự không đồng nhất giữa tốc độ của lời thoại và hành động
  • D. Sự tự nhiên của lời thoại nhấn mạnh những yếu tố quan trọng của bộ phim

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên và câu cuối cùng, “The comedy Bringing Up Baby, on the other hand, presents practically non-stop dialogue delivered at breakneck speed ………. This film presents pure escapism – largely due to its frenetic dialogue”

Phân tích: Trong đoạn văn D, tác giả lập luận rằng “Phim Nuôi dưỡng trẻ em cung cấp các đoạn hội thoại liên tục với tốc độ chóng mặt một cách thực tế …. và bộ phim mô tả khuynh hướng thoát ly thực tế nhờ vào các đoạn thoại liên tục” => Tức là chính các đoạn hội thoại thực tế với tốc độ cao trên giúp phim có tính hài hước, từ đó giúp mọi người giải trí

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Nature Practically

18. The writer refers to the ‘click’ of a door to make the point that realistic sounds

  • A. Are often used to give the audience a false impression of events in the film.
  • B. May be interpreted in different ways by different members of the audience.
  • C. May be modified in order to manipulate the audience’s response to the film.
  • D. Tend to be more significant in films presenting realistic situations.

Dịch: Tác giả đề cập đến tiếng “cạch” cửa để nêu lên quan điểm rằng những âm thanh thực tế:

  • A. Thường được sử dụng để cho khán giả có ấn tượng sai về những sự việc trong phim
  • B. Có thể bị hiểu theo nhiều cách bởi những khán giả khác nhau.
  • C. Có thể bị thay đổi để thu hút phản ứng của khán giả cho bộ phim.
  • D. Có xu hướng trở nên quan trọng hơn trong những bộ phim nói về những tình huống thực tế.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng và đoạn F, câu đầu tiên “For example, the ‘click’ of a door being opened may simply serve to convince the audience that the image portrayed is real, and the audience may only subconsciously note the expected sound ……. However, if the ‘click’ of an opening door is part of an ominous action such as a burglary, the sound mixer may call attention to the ‘click’ with an increase in volume; this helps to engage the audience in a moment of suspense”

Phân tích: Trong đoạn E, tác giả lập luận rằng tiếng “cạch” của cái cửa đang được mở ra có thể đơn giản dùng để thuyết phục khán giả rằng hình ảnh được miêu tả là thực, nhưng đầu đoạn F, tác giả cũng nói tiếng cạch cửa báo hiệu những hành động như trộm vào nhà, nhằm thu hút khán giả và tạo ra sự ngời vực => Tức tiếng cạch của có thể được sử dụng cho những mục đích khác nhau để khán giả có những phản ứng khác nhau với bộ phim.

Đáp án: C

Questions 19-23

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?

In boxes 19-23 on your answer sheet, write

  • TRUE                          if the statement agrees with the information
  • FALSE                        if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN               if there is no information on this

19. Audiences are likely to be surprised if a film lacks background music.

Dịch: Khán giả có thể bị ngạc nhiên nếu một bộ phim bị thiếu nhạc nền.

Thông tin liên quan: Ðoạn G, câu ðầu tiên, We are probably all familiar with background music in films, which has become so ubiquitous as to be noticeable in its absence.

Phân tích: Ở đoạn G, tác giả có viết “Chúng ta có lẽ đều quen với nhạc nền trong các bộ phim, thứ đã trở nên phổ biến khắp nơi để và chúng ta sẽ nhận ra điều đó nếu thiếu vắng nó” à Tức những người xem có thể khá ngạc nhiên nếu như phim không có nhạc nền.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Lack Its absence

20. Background music may anticipate a development in a film.

Dịch: Nhạc nền có thể dự đoán được tiến triển trong một bộ phim.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ tư và thứ năm, “In addition, background music often foreshadows a change in mood. For example, dissonant music may be used in film to indicate an approaching (but not yet visible) menace or disaster”

Phân tích: Trong đoạn G, tác giả có viết “Ngoài ra, nhạc nền thường báo trước thay đổi trong tâm trạng. Ví dụ, nhạc chói tai có thể được dùng trong phim để minh họa một mối đe dọa hoặc thảm họa (nhưng chưa thấy được) đang đến gần” à Tức nhạc nền giúp người xem đoán trước sự phát triển trong phim

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Anticipate Foreshadow

21. Background music has more effect on some people than on others.

Dịch: Nhạc nền có nhiều tác động đến một số người hơn những người khác.

Phân tích: Nhạc nền được đề cập trong các đoạn văn G và H, và những ảnh hưởng của nó được bàn luận, nhưng không về so sánh tác động của nó đến một số người với những người khác. Vì vậy, nhận định trên không được đề cập.

Đáp án: Not Given

22. Background music may help the audience to make certain connections within the film.

Dịch: Nhạc nền có thể giúp cho khán giả có những kết nối nhất định tới bộ phim.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai từ dưới lên, “Background music may aid viewer understanding by linking scenes”

Phân tích: Trong đoạn G, tác giả chỉ ra “Nhạc nền có thể trợ giúp người xem hiểu được bằng các cảnh quay nối tiếp” à Tức nhạc nền giúp người xem tạo ra những sự kết nối khi xem phim

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Help Aid
Make certain connections Linking scenes
Audience Viewer

23. Audiences tend to be aware of how the background music is affecting them.

Dịch: Khán giả có xu hướng nhận biết được nhạc nền ảnh hưởng đến họ như thế nào.

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ tư, “The effects of sound are often largely subtle and often are noted by only our subconscious minds”

Phân tích: Tác giả nói rằng “Hiệu ứng của âm thanh thường rất khó nhận thấy và thường được nhận biết chỉ bằng tiềm thức” à Điều này có nghĩa là khán giả đã chưa nhận biết/ đã chưa có ý thức về cách nhạc nền đang ảnh hưởng đến họ.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Be aware of Noted

Questions 24-26
Complete each sentence with the correct , below.
Write the correct letter, A-E, in boxes 24-26 on your answer sheet.

  • A. when the audience listens to the dialogue.
    khi khán giả lắng nghe đoạn hội thoại.
  • B. if the film reflects the audience’s own concerns.
    nếu bộ phim phản ánh mối quan tâm của chính khán giả
  • C. if voice, sound and music are combined appropriately.
    nếu giọng nói, âm thanh và âm nhạc được kết hợp một cách thích hợp
  • D. when the director is aware of how the audience will respond.
    khi đạo diễn biết được khán giả sẽ phản hồi như thế nào
  • E. when the actor s appearance, voice and moves are consistent with each other.
    khi ngoại hình, giọng nói và động tác của diễn viên phù hợp với nhau.

24. The audience’s response to different parts of a film can be controlled …

Dịch: Phản ứng của khán giả với những phần khác nhau của bộ phim có thể được điều khiển …

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ ba, “The entire sound track consists of three essential ingredients: the human voice, sound effects and music. These three tracks must be mixed and balanced so as to produce the necessary emphases which in turn create desired effects”

Phân tích: Trong đoạn A, tác giả nêu rằng “Toàn bộ nhạc phim gồm có ba nguyên liệu: Giọng nói con người, hiệu ứng âm thanh và âm nhạc. Ba phần này phải được trộn lẫn và cân bằng để làm ra những sự nhấn mạnh cần thiết mà lần lượt tạo ra các hiệu ứng mong muốn.” Vì vậy, phản ứng của khán giả có thể bị ảnh hưởng nếu giọng nói, âm thanh và âm nhạc được kết hợp một cách thích đáng.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Combined appropriately Mixed and balanced

25.The feelings and motivations of characters become clear …

Dịch: Cảm xúc và động cơ của các nhận vật trở nên rõ ràng ……

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “As is the case with stage drama, dialogue serves to tell the story and expresses feelings and motivations of characters as well”

Phân tích: Trong đoạn B, tác giả nói rằng: “…đối thoại dùng để kể chuyện và thể hiện cảm xúc cũng như động cơ của nhân vật”. Như vậy, đối thoại làm cho nhân vật và diễn viên có vẻ như là cùng một người, và vì vậy khán giả không gặp khó khăn trong việc hiểu được cảm xúc và động cơ của các nhân vật trong phim.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Become clear Express

26. A character seems to be a real person rather than an actor …

Dịch: Một nhân vật có vẻ như là một con người thực sự hơn là một diễn viên …….

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “When voice textures fit the performer’s physiognomy and gestures, a whole and very realistic persona emerges”

Phân tích: Trong đoạn văn C, tác giả nói rằng “Khi kết cấu giọng nói phù hợp với tướng mạo và cử chỉ của người thể hiện, toàn bộ một con người rất chân thực hiện ra.” Điều này có nghĩa rằng một nhân vật có vẻ như là một con người thực sự hơn chỉ là một diễn viên khi khán giả nghe giọng nói, nhìn vào ngoại hình của nhân vật và xem anh/cô ấy cử động thế nào.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Actor Performer
Appearance Physiognomy
Moves Gestures
Consistent with Fit

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

Cambridge 11 Test 4 Passage 3: This marvelous invention

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q27) Of all mankind’s manifold creations, language must take pride of place. (Q33) Other inventions – the wheel, agriculture, sliced bread – may have transformed our material existence, but the advent of language is what made us human. (Q27/34) Compared to language, all other inventions pale in significance, since everything we have ever achieved depends on language and originates from it. (Q37) Without language, we could never have embarked on our ascent to unparalleled power over all other animals, and even over nature itself.

  • manifold (adj) /ˈmænɪfəʊld/: rất nhiều
    ENG: (formal) many; of many different types
  • take pride of something (verb): tự hào về …
    ENG: to be proud of something
  • advent (noun) /ˈædvent/: sự xuất hiện
    ENG: the coming of an important event, person, invention, etc.
  • unparalleled (adj) /ʌnˈpærəleld/: vô song
    ENG: (formal) used to emphasize that something is bigger, better or worse than anything else like it

Trong rất nhiều những sáng tạo của nhân loại, ngôn ngữ có vị trí quan trọng nhất. Các phát minh khác như bánh xe, nông nghiệp, bánh mì xắt lát có thể đã làm biến đổi những giá trị vật chất của chúng ta, nhưng chính sự xuất hiện của ngôn ngữ lại làm chúng ta trở thành con người. So với ngôn ngữ thì mọi phát minh khác đều cực kỳ lu mờ, do mọi thứ ta đạt được đều dựa vào ngôn ngữ và bắt nguồn từ ngôn ngữ. Thiếu nó, ta sẽ không bao giờ chạm đến sức mạnh vô song để vượt lên mọi loài động vật khác, thậm chí còn vượt qua cả bản thân tự nhiên nữa.

B. But language is foremost not just because it came first. (Q35) In its own right it is a tool of extraordinary sophistication, yet based on an idea of ingenious simplicity: ‘this marvelous invention of composing out of twenty-five or thirty sounds that infinite variety of expressions which, whilst having in themselves no likeness to what is in our mind, allow us to disclose to others its whole secret, and to make known to those who cannot penetrate it all that we imagine, and all the various stirrings of our soul’. (Q38) This was how, in 1660, the renowned French grammarians of the Port-Royal abbey near Versailles distilled the essence of language, and no one since has celebrated more eloquently the magnitude of its achievement. Even so, there is just one flaw in all these hymns of praise, for the homage to languages unique accomplishment conceals a simple yet critical incongruity. Language is mankind’s greatest invention – except, of course, that it was never invented. This apparent paradox is at the core of our fascination with language, and it holds many of its secrets.

  • extraordinary (adj) /ɪkˈstrɔːdnri/: phi thường
    ENG: unexpected, surprising or strange
  • sophistication (noun) /səˌfɪstɪˈkeɪʃn/: sự phức tạp, sự tinh tế
    ENG: the quality in a machine or system of being clever and complicated in the way that it works or is presented
  • simplicity (noun) /sɪmˈplɪsəti/: sự đơn giản
    ENG: [uncountable] the quality of being easy to understand or use
  • renowned (adj) /rɪˈnaʊnd/: nổi tiếng
    ENG: famous and respected
  • paradox (noun) /ˈpærədɒks/: nghịch lý
    ENG: [countable] a person, thing or situation that has two opposite features and therefore seems strange

Song vị trí dẫn đầu của ngôn ngữ không chỉ vì chúng xuất hiện trước tiên. Ngôn ngữ tự thân nó đã là một công cụ tinh tế phi thường, dù dựa trên một ý tưởng đơn giản tài tình: “Phát minh kỳ diệu kết hợp 25 đến 30 loại âm thanh để tạo ra vô số cách biểu đạt không giống chút nào so với những gì mà chúng ta đang nghĩ, cho phép ta tiết lộ toàn bộ bí mật với người khác, và truyền đạt mọi điều ta tưởng tượng hay những thứ khuấy đảo tâm hồn ta với những người không thể hiểu chúng”. Đó là lời mà vào năm 1660, những nhà ngữ pháp học nổi tiếng người Pháp thuộc tu viện Cảng Hoàng gia, gần Versailles đã rút ra về cốt lõi của ngôn ngữ, và tới tận nay không có ai tán dương thành tựu của ngôn ngữ thuyết phục hơn lời đó. Tuy thế, có một sai sót trong những lời tán tụng này, đó là lòng tôn kính thành tựu độc đáo của ngôn ngữ đã che dấu một điều đơn giản nhưng được xem là phi lý. Ngôn ngữ là phát minh vĩ đại nhất của nhân loại – tuy nhiên, nó không phải được phát minh ra. Nghịch lý hiển nhiên này là tâm điểm của niềm đam mê ngôn ngữ của chúng ta, và ẩn chứa trong đó muôn vàn bí mật.

C. Language often seems so skillfully drafted that one can hardly imagine it as anything other than the perfected handiwork of a master craftsman. How else could this instrument make so much out of barely three dozen measly morsels of sound? (Q29) In themselves, these configurations of mouth p,f,b,v,t,d,k,g,sh,a,e  and so on – amount to nothing more than a few haphazard spits and splutters, random noises with no meaning, no ability to express, no power to explain. But run them through the cogs and wheels of the language machine, let it arrange them in some very special orders, and there is nothing that these meaningless streams of air cannot do: from sighing the interminable boredom of existence to unravelling the fundamental order of the universe.

  • fundamental (adj) /ˌfʌndəˈmentl/: cơ bản
    ENG: serious and very important; affecting the most central and important parts of something

Ngôn ngữ thường được phác thảo điêu luyện đến nỗi người ta khó lòng tưởng tượng được rằng chúng không phải là một công trình hoàn hảo của một nghệ nhân bậc thầy. Làm thế nào mà công cụ này có thể hiệu quả hơn dù chỉ đơn thuần bắt nguồn từ vài ba mẩu âm thanh vụn vặt? Tự bản thân ngôn ngữ, những kết cấu của miệng gồm p, f, b, v, t, d, k, g, sh, a, e … chẳng hơn gì những tiếng húng hắng và khục khặc lung tung, những âm thanh ngẫu nhiên vô nghĩa, không thể mô tả, không thể giải thích. Nhưng khi đi qua bánh răng và guồng quay của bộ máy ngôn ngữ, chúng lại được sắp xếp theo những thứ tự rất đặc biệt, và không có gì mà những dòng khí vô nghĩa này lại không làm được: từ thở dài chán ngán đến tháo gỡ trật tự cơ bản của vũ trụ.

D. (Q36) The most extraordinary thing about language, however, is that one doesn’t have to be a genius to set its wheels in motion. (Q30) The language machine allows just about everybody from pre-modern foragers in the subtropical savannah, to post-modern philosophers in the suburban sprawl – to tie these meaningless sounds together into an infinite variety of subtle senses, and all apparently without the slightest exertion. Yet it is precisely this deceptive ease which makes language a victim of its own success, since in everyday life its triumphs are usually taken for granted. The wheels of language run so smoothly that one rarely bothers to stop and think about all the resourcefulness and expertise that must have gone into making it tick. Language conceals art.

  • subtropical (adj) /ˌsʌbˈtrɒpɪkl/: cận nhiệt đới
    ENG: in or connected with regions that are near tropical parts of the world
  • philosopher (noun) /fəˈlɒsəfə(r)/: trà triết học
    ENG: a person who studies or writes about philosophy
  • exertion (noun) /ɪɡˈzɜːʃn/: gắng sức
    ENG: physical or mental effort; the act of making an effort
  • take for granted (verb): được cho là hiển nhiên
    ENG: to be so used to somebody/something that you do not recognize their true value any more and do not show that you are grateful
  • expertise (noun) /ˌekspɜːˈtiːz/: sự thành thạo
    ENG: expert knowledge or skill in a particular subject, activity or job

Nhưng điều kỳ diệu nhất về ngôn ngữ lại là người ta không cần phải là thiên tài mới vận hành được bánh xe ngôn ngữ. Bộ máy ngôn ngữ cho phép gần như mọi người – từ những người cắt cỏ thời cổ đại trên những thảo nguyên cận nhiệt đới, đến những nhà triết học hậu hiện đại trong những khu ổ chuột ngoại ô – kết nối những âm thanh vô nghĩa này với nhau để truyền đạt  vô vàn ý nghĩa tinh vi, và rõ ràng là không cần phải đổ một giọt mồ hôi nào. Tuy nhiên chính sự dễ dãi lừa lọc này đã biến ngôn ngữ thành một nạn nhân của chính thành công của nó, do trong đời sống thường nhật, chiến tích của ngôn ngữ thường được cho là tự nhiên mà có. Bánh xe ngôn ngữ lăn quá êm làm người ta hiếm khi bận tâm đến việc dừng lại và suy ngẫm về mọi công sức và sự thành thạo đã phải bỏ ra để vận hành ngôn ngữ. Ngôn ngữ ẩn chứa nghệ thuật.

E. (Q31) Often, it is only the estrangement of foreign tongues, with their many exotic and outlandish features, that brings home the wonder of languages design. One of the showiest stunts that some languages can pull off is an ability to build up words of breath-breaking length, and thus express in one word what English takes a whole sentence to say. The Turkish word çehirliliçtiremediklerimizdensiniz, to take one example, means nothing less than ‘you are one of those whom we can’t turn into a town-dweller’. (In case you were wondering, this monstrosity really is one word, not merely many different words squashed together – most ol its components cannot even stand up on their own.)

  • estrangement (noun) /ɪˈstreɪndʒmənt/: sự khác biệt/ sự kì thị
    ENG: (formal) the fact of no longer being friendly or in contact with somebody
  • outlandish (adj) /aʊtˈlændɪʃ/: kỳ dị
    ENG: strange or extremely unusual
  • exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: khác lạ
    ENG: from or in another country, especially a tropical one; seeming exciting and unusual because it seems to be connected with foreign countries

Thường thì chỉ có sự khác biệt của ngôn ngữ ngoại quốc, với những đặc trưng khác lạkỳ dị, đã mang đến kỳ quan về sự sáng tạo ngôn ngữ. Một trong những trò lố nhất mà vài ngôn ngữ có thể lộ ra là khả năng tạo từ với độ dài nghẹt thở, và vì thế tiếng Anh cần cả câu mới mô tả được một từ. Như trường hợp một từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, từ sehirlilistiremediklerimizdensiniz có nghĩa “bạn là một trong những người chúng tôi không thể thay đổi thành cư dân thị trấn. (trong trường hợp bạn đang thắc mắc, thì từ kỳ quái này lại thực chất chỉ là một từ, không phải một tập hợp từ khác nhau – hầu như mọi thành phần trong từ này không thể đứng riêng lẻ).

F. (Q40) And if that sounds like some one-off freak, then consider Sumerian, the language spoken on the banks of the Euphrates some 5,000 years ago by the people who invented writing and thus enabled the documentation of history. A Sumerian word like munintuma’a (‘when he had made it suitable for her’) might seem rather trim compared to the Turkish colossus above. What is so impressive about it, however, is not its lengthiness but rather the reverse – the thrifty compactness of its construction. The word is made up of different slots, each corresponding to a particular portion of meaning. This sleek design allows single sounds to convey useful information, and in fact even the absence of a sound has been enlisted to express something specific. If you were to ask which bit in the Sumerian word corresponds to the pronoun ‘it’ in the English translation ‘when he had made it suitable for her’, then the answer would have to be nothing. Mind you, a very particular kind of nothing: the nothing that stands in the empty slot in the middle. (Q32) The technology is so fine-tuned then that even a non-sound, when carefully placed in a particular position, has been invested with a specific function. Who could possibly have come up with such a nifty contraption?

  • compactness (noun) /kəmˈpæktnəs/: sự chặt chẽ
    ENG: the fact of being closely packed together
  • come up with (verb phrase): tạo ra, nghĩ ra
    ENG: [no passive] to find or produce an answer, a sum of money, etc.

Và nếu điều đó có vẻ dị hợm thì với trường hợp của Sumerian, ngôn ngữ được những người phát minh ra chữ viết – giúp tạo ra những tài liệu lịch sử – đã sử dụng trong các ngân hàng dọc sông Euphrates khoảng 5000 năm trước. Một từ Sumerian là munintuma’a (Khi anh ta phù hợp với cô ấy) có vẻ là một dạng rút gọn của cụm từ Thổ Nhĩ Kỳ ở trên. Song điều ấn tượng về từ này không phải là độ dài của nó mà ngược lại – là sự chặt chẽ trong cấu trúc của nó. Từ này gồm nhiều phần khác nhau, mỗi phần từ tương ứng với một phần nghĩa cụ thể. Thiết kế trơn tru này cho phép những âm thanh đơn lẻ truyền tải thông tin hữu ích, và thực tế ngay cả khi việc thiếu mất một âm thanh thì nghĩa cũng sẽ thay đổi. Nếu bạn phải hỏi đơn vị từ Sumerian nào tương ứng với đại từ “nó” trong câu dịch sang tiếng Anh “Khi anh đã khiến nó phù hợp với cô ấy”, thì câu trả lời có thể là không có. Bạn phải lưu ý là, đó là một cái không rất cụ thể: không có gì đứng ở phần trống ở giữa câu hết. Kỹ thuật này tối ưu tới mức ngay cả một từ vô thanh, khi được cẩn thận đặt vào một vị trí rõ ràng, cũng được giao một chức năng cụ thể. Ai có thể tạo ra một bộ máy hữu hiệu như vậy chứ?

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-32

Reading Passage 3 has six paragraphs, A-F.

Choose the correct heading for paragraphs A-F from the list of headings below.

List of Headings

  • i. Differences between languages highlight their impressiveness
    Sự khác biệt giữa các ngôn ngữ làm nổi bật ấn tượng của chúng
  • ii. The way in which a few sounds are organised to convey a huge range of meaning
    Cách tổ chức một vài âm thanh để truyền đạt một lượng ý nghĩa lớn
  • iii. Why the sounds used in different languages are not identical
    Tại sao âm thanh được sử dụng trong các ngôn ngữ khác nhau lại không giống nhau
  • iv. Apparently incompatible characteristics of language
    Các đặc điểm không tương thích khá rõ ràng của ngôn ngữ
  • v. Even silence can be meaningful
    Ngay cả sự im lặng cũng có thể có nghĩa
  • vi.  Why language is the most important invention of all
    Tại sao ngôn ngữ là phát minh quan trọng nhất trong tất cả
  • vii. The universal ability to use language
    Khả năng sử dụng ngôn ngữ phổ biến

27. Paragraph A

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên và câu thứ ba, “Of all mankind’s manifold creations, language must take pride of place….. Compared to language, all other inventions pale in significance, since everything we have ever achieved depends on language and originates from it”

Phân tích: Trong đoạn văn A, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của sự phát minh ra ngôn ngữ so với các phát minh khác. “trong tất cả những sáng tạo đa dạng của loài người, ngôn ngữ phải có vị trí quan trọng nhất… Tất cả các phát minh khác đều kém quan trọng hơn khi so sánh với ngôn ngữ, bởi mọi thứ chúng ta đã đạt được phụ thuộc vào ngôn ngữ và bắt nguồn từ nó…..” à Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn văn này là tại sao ngôn ngữ là phát minh quan trọng nhất trong tất cả.

Đáp án: vi

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Most important Take pride of place / pale in significane compared to language
Invention Creation

28. Paragraph B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai và câu cuối cùng, “In its own right it is a tool of extraordinary sophistication, yet based on an idea of ingenious simplicity ……. This apparent paradox is at the core of our fascination with language, and it holds many of its secrets.

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả nói rằng “Bản thân ngôn ngữ là một công cụ của sự phức tạp phi thường, nhưng lại dựa trên ý tưởng của sự đơn giản khéo léo.” Sau đó, ở cuối đoạn trích này, tác giả kết luận rằng “Ngôn ngữ là phát minh vĩ đại nhất của loài người – tất nhiên ngoại trừ việc nó chưa bao giờ được phát minh. Nghịch lý rõ ràng này là cốt lõi của sự hứng thú của chúng ta với ngôn ngữ, và nó nắm giữ rất nhiều bí mật.”

Vì vậy, đoạn này nêu ra những nghịch lý của ngôn ngữ: đó chính là phức tạp đến phi thường ><  đơn giản khéo léo; là phát minh vĩ đại nhất >< lại không hề được phát minh ra. Vì vậy, đoạn văn này tất cả là về đặc tính mâu thuẫn của ngôn ngữ.

Đáp án: iv

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Incompatible characteristics Paradox
Apparently Apparent

29. Paragraph C

Thông tin liên quan: Đoạn C, hai câu cuối, “In themselves, these configurations of mouth p,f,b,v,t,d,k,g,sh,a,e  and so on – amount to nothing more than a few haphazard spits and splutters, random noises with no meaning, no ability to express, no power to explain. But run them through the cogs and wheels of the language machine, let it arrange them in some very special orders, and there is nothing that these meaningless streams of air cannot do: from sighing the interminable boredom of existence to unravelling the fundamental order of the universe”

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả đề cập đến “…ba tá mẩu âm thanh vụn vặt vừa đủ.” “Bản thân những khẩu hình này – p, f, b, v, t, d, k, sh, a, e và vân vân – chẳng đến đâu […] Nhưng cho chúng qua những bánh răng và bánh xe của cỗ máy ngôn ngữ, để nó sắp xếp chúng theo vài trình tự rất đặc biệt, và không có gì mà những dòng khí vô nghĩa này không thể làm được: Từ việc thở dài chán nản cùng cực với sự tồn tại đến việc làm sáng tỏ trật tự căn bản của vũ trụ.” à Điều này có nghĩa rằng nếu những âm thanh này được sắp xếp, chúng có thể tạo nên một lượng ý nghĩa khổng lồ.

Đáp án: ii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Organised Arrange them in some very special orders

30. Paragraph D

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, The language machine allows just about everybody […] to tie these meaningless sounds together into an infinite variety of subtle senses, and all apparently without the slightest exertion.

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả nêu rằng “Cỗ máy ngôn ngữ cho phép gần như tất cả mọi người […] buộc những âm thanh vô nghĩa này lại với nhau thành vô hạn những cảm nhận khó nhận biết được, và tất cả có vẻ như không có dù chỉ một sức lực nhỏ nhất.” à Tức đoạn văn này khẳng định rằng khả năng sử dụng ngôn ngữ phổ thông

Đáp án: vii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Universal Just about everybody

31. Paragraph E

Thông ti liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “Often, it is only the estrangement of foreign tongues, with their many exotic and outlandish features, that brings home the wonder of languages design”

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả nói rằng “Thông thường, chỉ có sự tách rời của các tiếng nước ngoài, với rất nhiều đặc điểm ngoại lai và lạ lùng, mang về nhà sự tuyệt vời của thiết kế ngôn ngữ.” Sau đó tác giả lấy ví dụ một từ Thổ Nhĩ Kì với độ dài đứt hơi mà Tiếng Anh dùng cả một câu để nói. Vì vậy, tiêu đề đúng của đoạn văn này là những khác biệc giữa các ngôn ngữ tô đậm sự ấn tượng của chúng.

Đáp án: i

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Impressiveness Wonder
Differences Estrangement

32. Paragraph F

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai từ dưới lên, “The technology is so fine-tuned then that even a non-sound, when carefully placed in a particular position, has been invested with a specific function”

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả bàn luận tiếng Sumer, ngôn ngữ được dùng hai bên bờ sông Euphrates 5000 năm trước. Nhưng quan điểm quan trọng nhất mà ông ấy nêu trong đoạn văn này là “thậm chí sự thiếu vắng âm thanh đã được ghi nhận để diễn tả thứ gì đó cụ thể.”… “… sự vô thanh, khi được đặt cẩn thận trong một vị trí cụ thể, có chức năng cụ thể.” Vậy, tiêu đề đúng của đoạn văn này là thậm chí sự tĩnh lặng cũng có thể có ý nghĩa.

Đáp án: v

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Silence Absence of a sound

Questions 33-36

Complete the summary using the list of words, A-G, below.

Write the correct letter, A-G, in boxes 33-36 on your answer sheet.

The importance of language

The wheel is one invention that has had a major impact on 33 ……. aspects of life, but no impact has been as 34 ……. as that of language.

Language is very 35……., yet composed of just a small number of sounds.

Language appears to be 36 ……. to use. However, its sophistication is often overlooked.

A. difficult (khó khăn)
B. complex (phức tạp)
C. original (nguồn gốc)
D. admired (đáng ngưỡng mộ)
E. material (nguyên liệu)
F. easy (dễ dàng)
G. fundamental (cơ bản)

Dịch: Tầm quan trọng của ngôn ngữ

Bánh xe là một trong những phát minh đã có tác động lớn đến 33 ……. các khía cạnh của cuộc sống, nhưng không có tác động nào 34 ……. như ngôn ngữ. Ngôn ngữ rất 35 ……., nhưng chỉ bao gồm một số lượng nhỏ âm thanh. Ngôn ngữ dường như 36 ……. để sử dụng. Tuy nhiên, sự tinh vi của nó thường bị bỏ qua.

Câu 33+34:

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai và câu thứ ba, “Other inventions – the wheel, agriculture, sliced bread – may have transformed our material existence, but the advent of language is what made us human. Compared to language, all other inventions pale in significance, since everything we have ever achieved depends on language and originates from it”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, bánh xe (và các phát minh khác như nông nhiệp…) đã làm chuyển đổi các giá trị vật chất của chúng ta, nhưng chỉ đến khi ngôn ngữ xuất hiện thì chúng ta mới được coi như là ‘con người’ => Vì vậy bánh xa có tác động lớn đến khía cạnh vật chất của con người (câu 33 cần điền từ ‘material’).

Tuy nhiên khi đem so sánh các phát minh đó với ngôn ngữ thì chúng trở nên kém quan trọng đi => Ngôn ngữ có tầm quan trọng nhiều hơn những phát minh khác/ Không phát minh nào quan trọng như ngôn ngữ (câu 34 cần điền từ ‘fundamental’)

Đáp án: 33. E        34. G

Câu 35.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “In its own right it is a tool of extraordinary sophistication, yet based on an idea of ingenious simplicity”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, bản thân ngôn ngữ là vô cùng phức tạp, tuy nhiên chúng lại được dựa trên sự đơn giản khéo léo => Từ cần điền vào vị trí trống là ‘complex’

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Very complex Extraordinary sophistication
A small number of sounds Ingenious simplicity

Câu 36.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “The most extraordinary thing about language, however, is that one doesn’t have to be a genius to set its wheels in motion.”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, điều kỳ diệu của ngôn ngữ đó chính là không nhất thiết bạn phải là một thiên tài mới có thể khởi động bánh xe hoạt động của ngôn ngữ, mà bất kỳ ai cũng có thể sử dụng được ngôn ngữ => Ngôn ngữ trông có vẻ dễ dàng để sử dụng (Từ thích hợp vào vị trí trống là ‘easy’. Nhưng sau đó, tác giả giải thích thêm rằng: chính sự dễ dàng sử dụng này mà khiến nhiều người coi nó là lẽ đương nhiên mà quên đi sự phức tạp của nó.

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Easy to use Doesn’t have to be genius to set its wheel in motion
Overlooked Rarely bothers to stop and think
Sophistication Resourcefulness & expertise

Question 37-40

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 37-40 on your answer sheet, write

  • YES                if the statement agrees with the views of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the views of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

37. Human beings might have achieved their present position without language.

Dịch: Nhân loại có thể đạt được vị thế hiện tại nếu như không có ngôn ngữ.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “Without language, we could never have embarked on our ascent to unparalleled power over all other animals, and even over nature itself”

Phân tích: Ở đoạn A, tác giả có nhấn mạnh: Nếu không có ngôn ngữ, chúng ta đã không bao giờ có thể bắt đầu đi lên đến sức mạnh vô song hơn tất cả các động vật khác” à Tức con người không thể đạt được vị trí hiện tại nếu không có ngôn gữ à Vì vậy, nhận định trên là sai.

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Present position Unparalleled power

38. The Port-Royal grammarians did justice to the nature of language.

Dịch: Các nhà ngữ pháp ở Port-Royal đã mang đến công bằng cho bản chất tự nhiên của ngôn ngữ.

Thông tin liên quan: Đoạn B, thông tin nằm giữa đoạn, “This was how, in 1660, the renowned French grammarians of the Port-Royal abbey near Versailles distilled the essence of language, and no one since has celebrated more eloquently the magnitude of its achievement”

Phân tích: Trong đoạn văn B, tác giả nói rằng “Đây là cách các nhà ngữ pháp lừng danh người Pháp ở tu viện Port-Royal gần cung điện Versailles đã nhận ra tầm quan trọng của ngôn ngữ…” à Những nhà ngữ pháp này đã mang đến công lý/ cái chất cho ngôn ngữ. Vậy nên, nhận định trên là đúng.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Nature Essence

39. A complex idea can be explained more clearly in a sentence than in a single word

Dịch: Một ý tưởng phức tạp có thể được giải thích rõ ràng hơn trong một câu hơn là một từ đơn.

Thông tin liên quan: Đoạn E

Phân tích: Đoạn E có nói rằng một từ trong tiếng Thổ Nhĩ Kì cần cả một câu văn trong tiếng Anh để giải thích, tuy nhiên không có sự so sánh nào về việc giải thích trong một câu hay một từ đơn, cái nào giải thích rõ ràng hơn. Vì vậy, nhận định trên không được đề cập.

Đáp án: Not Given

40. The Sumerians were responsible for starting the recording of events.

Dịch: Người Sumer chịu trách nhiệm cho sự bắt đầu của việc ghi chép lại các sự kiện.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “And if that sounds like some one-off freak, then consider Sumerian, the language spoken on the banks of the Euphrates some 5,000 years ago by the people who invented writing and thus enabled the documentation of history”

Phân tích: Trong đoạn văn F, tác giả nói đến “tiếng Sumer, ngôn ngữ được nói dọc bờ sông Euphrates khoảng 5000 năm trước bởi những người đã phát minh ra chữ viết và đồng thời là những người cung cấp tài liệu lịch sử.”  à Đồng nghĩa với việc người Sumer đã bắt đầu ghi chép các sự kiện. Vậy nhận định trên là đúng.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Recording of events Documentation of history

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng