Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 10 Test 4

Cambridge 10 Test 4 Passage 1: The megafires of California 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Wildfires are becoming an increasing menace in the western United States, with Southern California being the hardest hit area. There’s a reason fire squads battling more frequent blazes in Southern California are having such difficulty containing the flames, despite better preparedness than ever and decades of experience fighting fires fanned by the ‘Santa Ana Winds’. (Q1) The wildfires themselves, experts say, are generally hotter, faster, and spread more erratically than in the past.

  • menace (noun) /ˈmenəs/: mối đe doạ
    ENG: a person or thing that causes, or may cause, serious damage, harm or danger
  • erratically (adv) /ɪˈrætɪkli/: bất thường
    ENG: not in a regular way; in a way that does not follow any plan or regular pattern and that you cannot rely on

Các vụ cháy rừng đang trở thành mối đe dọa ngày càng tăng ở miền tây Hoa Kỳ, và miền Nam California đang là khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất. Có một lý do khiến các đội cứu hỏa chiến đấu với những đám cháy xảy ra ở Nam California đang gặp khó khăn thật sự trong việc kìm hãm ngọn lửa, mặc dù họ đã chuẩn bị tốt hơn và có nhiều kinh nghiệm chiến đấu với các đám cháy bị tác động bởi gió ở Santa Ana. Các chuyên gia nói rằng bản thân những đám cháy nói chung đang trở nên nóng hơn, nhanh hơn, và lan tỏa bất thường hơn so với trước kia

B. (Q2) Megafires, also called ‘siege fires’, are the increasingly frequent blazes that burn 500,000 acres or more – 10 times the size of the average forest fire of 20 years ago. Some recent wildfires are among the biggest ever in California in terms of acreage burned, according to state figures and news reports.

Những đám cháy lớn, hay còn gọi là đám cháy bao vây, đang gia tăng về số lượng và có thể đốt cháy được hơn 500,000 mẫu đất – gấp 10 lần kích thước trung bình của đám cháy rừng 20 năm trước đây. Theo những số liệu của nhà nước và báo cáo gần đây, một số vụ cháy rừng gần đây là một trong những vụ cháy rừng lớn nhất ở California về diện tích bị đốt cháy

C. One explanation for the trend to more superhot fires is that the region, which usually has dry summers, (Q3) has had significantly below normal precipitation in many recent years. Another reason, experts say, is related to the century- long policy of the US Forest Service to stop wildfires as quickly as possible. (Q4) The unintentional consequence has been to halt the natural eradication of underbrush, now the primary fuel for megafires.

  • precipitation (noun) /prɪˌsɪpɪˈteɪʃn/: lượng mưa
    ENG: rain, snow, etc. that falls; the amount of this that falls
  • halt (verb) /hɔːlt/: dừng, kìm hãm
    ENG: to stop; to make somebody/something stop
  • eradication (noun) /ɪˌrædɪˈkeɪʃn/: sự loại bỏ
    ENG: the act of destroying or getting rid of something completely, especially something bad

Lý do đằng sau những trận cháy rừng siêu nóng đó là khu vực này vào mùa hè khô nóng thường có lượng mưa rất thấp so với mức trung bình trong nhiều năm trở lại đây. Các chuyên gia cũng nói một lý do khác có liên quan đến chính sách thế kỷ của Cục Lâm Nghiệp Hoa Kỳ trong việc ngăn chặn các đám cháy nhanh nhất có thể. Hậu quả không tính trước đó chính là kìm hãm sự tàn phá các cây bụi tự nhiên, và chính những bụi cây này hiện nay lại trở thành nhiên liệu chủ yếu cho những đám cháy lớn. 

D. Three other factors contribute to the trend, they add. First is climate change, marked by a 1-degree Fahrenheit rise in average yearly temperature across the western states. (Q5) Second is fire seasons that on average are 78 days longer than they were 20 years ago. (Q6) Third is increased construction of homes in wooded areas.

Cũng có ba yếu tố khác tác động đến xu hướng này. Yếu tố đầu tiên đó chính là biến đổi khí hậu khi nhiệt độ ở các bang miền Tây tăng lên 1 độ Fahrenheit hàng năm. Yếu tố thứ hai đó là mùa cháy rừng ngày nay đang kéo dài hơn 20 năm về trước đến 78 ngày. Yếu tố thứ ba đó chính là việc xây dựng nhà cửa ngày một gia tăng ở những nơi có nhiều gỗ.

E. ‘We are increasingly building our homes in fireprone ecosystems,’ says Dominik Kulakowski, adjunct professor of biology at Clark University Graduate School of Geography in Worcester, Massachusetts. ‘Doing that in many of the forests of the western US is like building homes on the side of an active volcano.’

  • prone (adj) /prəʊn/: dễ chịu ảnh hưởng
    ENG: likely to suffer from something or to do something bad

“Đang có rất nhiều nhà được xây ở những nơi dễ bắt lửa”, Phó giáo sư sinh học, Dominik Kulakowski ở đại học Clark University Graduate School of Geography ở Worcester, Massachusetts. “Xây nhà bên cạnh những khu rừng miền Tây Hoa Kỳ giống như việc xây nhà bên cạnh một núi lửa đang hoạt động vậy”.

F. In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at least a decade, more residential housing is being built. (Q7) ‘What once was open space is now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity, says Terry McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so  much dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost incredible job.’

  • intensity (noun) /ɪnˈtensəti/: mức độ
    ENG: the state or quality of being intense

Ở California với sự gia tăng dân số trung bình là hơn 600,000 mỗi năm trong một thập kỷ thì đang có nhiều khu dân cư đang được xây dựng. “Nơi trước đó là không gian trống thì giờ lại trở thành khu dân cư, điều này cung cấp nhiên liệu giúp cho các đám cháy bùng phát ở mức độ lớn hơn”, ông Terry McHale từ Hiệp hộ cứu hỏa lâm nghiệp California nói. “Với tình trạng khô hạn với rất nhiều vùng dễ bắt lửa, rất nhiều mặt trận để đấu tranh, đây quả thật là một công việc khó nhọc.”

G. That said, (Q8) many experts give California high marks for making progress on preparedness in recent years, after some of the largest fires in state history scorched thousands of acres, burned thousands of homes, and killed numerous people. (Q9) Stung in the past by criticism of bungling that allowed fires to spread when they might have been contained, personnel are meeting the peculiar challenges of neighborhood – and canyon – hopping fires better than previously, observers say.

Nhiều chuyên gia đánh giá California rất cao về những tiến bộ trong sự chuẩn bị của họ vài năm gần đây, đặc biệt là sau một số trận cháy lớn nhất lịch sử nước Mỹ đã thiêu rụi hàng ngàn cánh đồng, cháy hàng ngàn ngôi nhà và làm chết rất nhiều người. Sau khi bị chỉ trích vì đã không thể ngăn chặn đám cháy lan rộng trong khi hoàn toàn có thể ngăn chặn được, nhân viên chính quyền sẽ gặp phải những thách thức đặc biệt của vùng lân cận – và ở hẻm núi – khi mà họ hi vọng những đám cháy ít hơn trước đây.

H. State promises to provide more up-to-date engines, planes, and helicopters to fight fires have been fulfilled. Firefighters’ unions that in the past complained of dilapidated equipment, old fire engines, and insufficient blueprints for fire safety are now praising the state’s commitment, noting that funding for firefighting has increased, despite huge cuts in many other programs. ‘We are pleased that the current state administration has been very proactive in its support of us, and [has] come through with budgetary support of the infrastructure needs we have long sought,’ says Mr. McHale of the firefighters’ union.

  • up-to-date (adj) /ˌʌp tə ˈdeɪt/: mới, hiện đại
    ENG: modern; fashionable
  • insufficient (adj) /ˌɪnsəˈfɪʃnt/: không đủ
    ENG: not large, strong or important enough for a particular purpose

Việc chính quyền bang hứa cung cấp thêm những động cơ, máy bay và máy bay trực thăng mới nhất để chữa cháy đã được thực hiện. Các hiệp hội cứu hỏa trước đây phàn nàn về thiết bị hư hỏng, xe cứu hỏa cũ, và các bản thiết kế không đủ đảm bảo an toàn chữa cháy giờ đang ca ngợi cam kết này của chính quyền bang, ghi nhận khoản tài trợ cho việc chữa cháy đã và đang tăng lên bất chấp việc phải cắt giảm ngân sách ở các chương trình khác. Ông McHale của hiệp hội cứu hỏa cho biết: “Chúng tôi rất vui mừng rằng chính quyền hiện nay đã và đang rất chủ động trong việc hỗ trợ chúng tôi và đã đưa ra ngân sách hỗ trợ cho cơ sở hạ tầng mà chúng tôi đã theo đuổi từ lâu”.

I. (Q10) Besides providing money to upgrade the fire engines that must traverse the mammoth state and wind along serpentine canyon roads, the state has invested in better command-and-control facilities as well as in the strategies to run them. ‘In the fire sieges of earlier years, we found that other jurisdictions and states were willing to offer mutual-aid help, but we were not able to communicate adequately with them,’ says Kim Zagaris, chief of the state’s Office of Emergency Services Fire and Rescue Branch.

  • mammoth (adj) /ˈmæməθ/: rộng lớn
    ENG: extremely large
  • serpentine (adj) /ˈsɜːpəntaɪn/: ngoằn ngoèo
    ENG: bending and twisting like a snake

“Bên cạnh việc trợ cấp tiền để nâng cao chất lượng của những động cơ chữa cháy vì chúng phải vượt qua bang rộng lớn và vượt qua những cơn gió thổi dọc theo những đường quanh hẻm núi ngoằn ngoèo, chính phủ đã đầu tư những phương tiện tốt hơn đáp ứng nhu cầu và kiểm soát cùng với những chiến lược để điều khiển chúng.”Trong đám cháy vây hãm của những năm trước, chúng tôi thấy rằng các cơ quan pháp lý và các bang sẵn sàng hỗ trợ lẫn nhau, nhưng chúng tôi không thể trao đổi với họ một cách đầy đủ”, ông Kim Zagaris, chánh Văn phòng Dịch vụ Khẩn cấp Cứu hoả và Cứu hộ nói.

K. After a commission examined and revamped communications procedures, the statewide response ‘has become far more professional and responsive,’ he says. (Q12) There is a sense among both government officials and residents that the speed, dedication, and coordination of firefighters from several states and jurisdictions are resulting in greater efficiency than in past ‘siege fire’ situations.

  • revamp (verb) /ˌriːˈvæmp/: cải tiến
    ENG: to make changes to the form of something, usually to improve its appearance

Sau khi ủy ban kiểm tra và cải tiến các thủ tục truyền thông, phản ứng trên toàn tiểu bang “trở nên chuyên nghiệp hơn và phản hồi tốt hơn”, ông nói. Cả chính phủ và người dân đều ý thức rằng sự nhanh chóng, sự cống hiến, và sự phối hợp của những người lính cứu hỏa từ nhiều bang và các cơ quan pháp lý đang tạo nên kết quả tốt hơn so với những tình huống của những đám cháy bao vây trước đây.

L. In recent years, the Southern California region has improved building codes, evacuation procedures, and procurement of new technology. ‘I am extraordinarily impressed by the improvements we have witnessed,’ says Randy Jacobs, a Southern California- based lawyer who has had to evacuate both his home and business to escape wildfires. (Q13) ‘Notwithstanding all the damage that will continue to be caused by wildfires, we will no longer suffer the loss of life endured in the past because of the fire prevention and firefighting measures that have been put in place, ’ he says.

  • evacuate (verb) /ɪˈvækjueɪt/: sơ tán
    ENG: to move people from a place of danger to a safer place

Trong những năm gần đây, khu vực Nam California đã cải thiện quy trình xây dựng, quy trình sơ tán và cung ứng công nghệ mới. Randy Jacobs, một luật sư ở Nam California, đã phải di tản cả nhà và cơ sở kinh doanh của mình để thoát khỏi các vụ cháy rừng, nói: “Tôi thực sự ấn tượng với những cải tiến mà chúng tôi đã chứng kiến. Tuy rằng đám cháy sẽ vẫn tiếp tục gây ra những nguy hiểm, nhưng chúng ta sẽ không còn phải chịu sự thiệt hại về người đã kéo dài như trong quá khứ nữa bởi vì việc phòng cháy và công tác chữa giờ ngày càng được hoàn thiện”, ông nói.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-6

Complete the notes below.

Choose ONE WORD AND/OR A NUMBER from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet.

Characteristics of wildfires and wildfire conditions today compared to the past:

  • occurrence: more frequent
  • temperature: hotter
  • speed: faster
  • movement: 1………. more unpredictably
  • size of fires: 2…………. greater on average than two decades ago

Reasons wildfires cause more damage today compared to the past:

  • rainfall: …………average
  • more brush to act as ……………
  • increase in yearly temperature
  • extended fire ……..
  • more building of 6………..  in vulnerable places

Dịch:

Đặc điểm của cháy rừng và điều kiện cháy rừng ngày nay so với trước đây:

  • sự xuất hiện: thường xuyên hơn
  • nhiệt độ: nóng hơn
  • tốc độ: nhanh hơn
  • chuyển động: 1 ………. khó đoán hơn
  • quy mô đám cháy: trung bình lớn hơn 2 …………. so với hai thập kỷ trước

Các lý do cháy rừng ngày nay gây ra nhiều thiệt hại hơn so với trước đây:

  • lượng mưa: 3 …………. trung bình
  • thêm nhiều bụi rậm đóng vai trò như 4 …………….
  • tăng nhiệt độ hàng năm
  • đám cháy kéo dài 5 ………
  • thêm tòa nhà 6 ……….. ở những nơi dễ bị tổn thương

Câu 1. Cần một động từ

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “The wildfires themselves, experts say, are generally hotter, faster, and spread more erratically than in the past”

Phân tích: Theo như trích dẫn thì những đám cháy lan ra khó đoán hơn so với ngày xưa => Sau khi đối chiếu thông tin thì từ cần điền là ‘spread’

Đáp án: spread

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Unpredictably Erratically

Câu 2. Cần điền một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho từ ‘greater’

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “Megafires, also called ‘siege fires’, are the increasingly frequent blazes that burn 500,000 acres or more – 10 times the size of the average forest fire of 20 years ago”

Phân tích: Các đám cháy hiện nay kích thước gấp 10 lần so với các năm trước đó

Đáp án: 10 times

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Two decades ago 20 years ago  

Câu 3:

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “…. has had significantly below normal precipitation in many recent years”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn thì thời gian gần đây lượng mưa thấp hơn so với lượng mưa trung bình

Đáp án: below

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Rainfall Precipitation

Câu 4:

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “The unintentional consequence has been to halt the natural eradication of underbrush, now the primary fuel for megafires”

Phân tích: Đoạn trích dẫn diễn đạt rằng các đám cháy được ngăn chặn nhanh khiến cho việc loại bỏ các bụi rậm tự nhiên bị kìm hãm => Tương đồng với việc có nhiều bụi rậm hơn và nó đóng vai trò như là nguyên liệu chính trong những đám cháy lớn => Từ cần điền là ‘fuel’

Đáp án: fuel

Câu 5:

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “Second is fire seasons that on average are 78 days longer than they were 20 years ago”

Phân tích: Thông tin trích dẫn có nói là các mùa cháy rừng kéo dài hơn so với 20 năm trước => Từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống là ‘seasons’ để tạo thành một cụm danh từ ghép

Đáp án: seasons

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Extended Longer

Câu 6:

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “Third is increased construction of homes in wooded areas”

Phân tích: Đoạn trích dẫn cung cấp rằng có nhiều nhà được xây dựng ở những khu vực có nhiều gỗ hơn => chính là ở các khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi đám cháy hơn.

Đáp án: homes / housing

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Building Construction
Vulnerable places Wooded areas

Questions 7-13

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?

In boxes 7-13 on your answer sheet, write

  • TRUE                          if the statement agrees with the information
  • FALSE                        if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN               if there is no information on this

7. The amount of open space in California has diminished over the last ten years.

Dịch: Số lượng không gian mở của California đã giảm thiểu đáng kể trong mười năm gần đây

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai, ‘What once was open space is now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’

Phân tích: Trong bài, tác giả nói rằng nơi mà từng là không gian mở (open space) thì bây giờ lại trở thành khu vực nhà ở à Đồng nghĩa với việc không gian mở đã giảm đi

Đáp án: True

8. Many experts believe California has made little progress in readying itself to fight fires.

Dịch: Rất nhiều chuyên gia tin rằng California đã được rất ít tiến bộ trong việc chuẩn bị đối phó với cháy rừng.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “….. many experts give California high marks for making progress on preparedness in recent years”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng các chuyên gia ca ngợi California vì đã có nhiều tiến bộ tỏng việc chuẩn bị đối phó với các đám cháy. Câu hỏi hoàn toàn trái ngược với đề bài, một bên nói là little progress (mang nghĩa tiêu cực), một bên lại là ‘give high marks’ (mang nghĩa tích cực)

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Readying itself Preparedness

9. Personnel in the past have been criticised for mishandling fire containment.

Dịch: Các nhân viên trước kia đã bị chỉ trích vì xử lý không đúng với các chất tạo lửa

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, “Stung in the past by criticism of bungling that allowed fires to spread when they might have been contained, personnel are meeting the peculiar challenges of neighborhood – and canyon- hopping fires better than previously, observers say”

Phân tích: Mệnh đề phụ trong câu trên có nói rằng: bị chỉ trích do khiến cho ngọn lửa lan rộng khi nó hoàn toàn có thể được kiểm soát, .. à Tức là ngày xưa nhân viên chính quyển không xử lý tốt ngọn lửa.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Mishandling Bungling
Have been criticised Stung by criticism

10. California has replaced a range of firefighting tools.

Dịch: California đã thay thế một loạt các công cụ để chống cháy rừng.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu đầu tiên, “Besides providing money to upgrade the fire engines that must traverse the mammoth state and wind along serpentine canyon roads, the state has invested in better command-and-control facilities as well as in the strategies to run them”

Phân tích: Ở bài đọc, tác giả nói rằng nhà nước đã đầu tư vào các cơ sở vật chất tốt hơn trước cũng như là các chiến lược để quản lý chúng à Tức họ đã thay thế các cơ sở vật chất để chống cháy

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Tools Facilities

11. More firefighters have been hired to improve fire-fighting capacity.

Dịch: Cần thuê thêm nhiều lính cứu hỏa nữa để cải thiện năng lực phòng chống cháy rừng

Phân tích: Ở bài đọc này, tác giả có đề cập đến các công cụ phòng chống cháy rừng, nhưng lại không đề cập đến việc liệu sẽ có thêm các nhân viên cứu hỏa nữa hay không à Thông tin không thể kiểm chứng được

Đáp án: Not Given

12. Citizens and government groups disapprove of the efforts of different states and agencies working together.

Dịch: Công dân và chính phủ không ủng hộ những nỗ lực hợp tác giữa các bang và các tổ chức khác nhau.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu cuối cùng, “There is a sense among both government officials and residents that the speed, dedication, and coordination of firefighters from several states and jurisdictions are resulting in greater efficiency than in past ‘siege fire’ situations”

Phân tích: Ở bài đọc, tác giả dùng từ ‘greater efficiency’ để diễn tả sự tán thưởng của cả hai phía chính phủ và người dân trong việc hợp tác hiệu quả này nhưng trong câu hỏi lại nói họ không tán thành những nỗ lực của nhau à Thông tin câu hỏi ngược với bài đọc.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
agencies jurisdiction
citizens residents
working together coordination

13. Randy Jacobs believes that loss of life from fires will continue at the same levels, despite changes made.

Dịch: Randy Jacobs tin rằng việc mất mát do cháy rừng sẽ tiếp tục duy trì ở mức độ như vậy bất chấp những thay đổi được tạo ra.

Thông tin liên quan: Đoạn L, câu cuối cùng, “Notwithstanding all the damage that will continue to be caused by wildfires, we will no longer suffer the loss of life endured in the past because of the fire prevention and firefighting measures that have been put in place, ’ he says”

Phân tích: Ở đoạn cuối cùng của bài đọc, tác giả nói rằng chúng ta sẽ không còn phải chịu sự mất mát về sự sống nữa. Chú ý cụm từ ‘no longer’ mang ý nghĩa phủ định, nghĩa là ‘không còn’, trái nghĩa với từ ‘continue’

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Continue at the same levels No longer suffer
[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Cambridge 10 Test 4 Passage 2: Second nature 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q14) Psychologists have long held that a person’s character cannot undergo a transformation in any meaningful way and that (Q15) the key traits of personality are determined at a very young age. However, researchers have begun looking more closely at ways we can change. Positive psychologists have identified 24 qualities we admire, such as loyalty and kindness, and are studying them to find out why they come so naturally to some people. What they’re discovering is that many of these qualities amount to habitual behaviour that determines the way we respond to the world. The good news is that all this can be learned. (Q16) Some qualities are less challenging to develop than others, optimism being one of them. However, (Q17) developing qualities requires mastering a range of skills which are diverse and sometimes surprising. For example, (Q18) to bring more joy and passion into your life, you must be open to experiencing negative emotions. Cultivating such qualities will help you realise your full potential.

  • amount to (phrasal verb): phát triển thành
    ENG: to develop into something
  • optimism (noun) /ˈɒptɪmɪzəm/: thái độ lạc quan
    ENG: a feeling that good things will happen and that something will be successful
  • cultivate (verb) /ˈkʌltɪveɪt/: nuôi dưỡng
    ENG: to develop an attitude, a way of talking or behaving, etc.

Trong một thời gian dài, các nhà tâm lý học đã cho rằng tính cách của con người bất di bất dịch theo bất kỳ cách nào và các đặc điểm tính cách của mỗi cá nhân sẽ được quyết định từ lúc còn nhỏ. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã bắt đầu nhìn nhận kỹ càng hơn về giả thiết rằng chúng ta có thể thay đổi được tính cách của mình. Các nhà tâm lý học theo chủ nghĩa tích cực đã xác định được 24 phẩm chất mà chúng ta đều ngưỡng mộ như lòng trung thành và sự tốt bụng, và bắt đầu nghiên cứu chúng để tìm hiểu lý do tại sao một số người lại có được những phẩm chất đó một cách tự nhiên đến vậy. Các nhà khoa học phát hiện ra rất nhiều phẩm chất phát triển thành hành vi theo thói quen – điều đã quyết định cách mà chúng ta phản ứng lại với thế giới bên ngoài. Và tin tốt đó chính là tất cả những điều này đều có thể học được. Một vài phẩm chất có thể dễ dàng học hơn so với các phẩm chất khác, và thái độ lạc quan tích cực là một trong số phẩm chất dễ học đó. Tuy nhiên, phát triển phẩm chất đòi hỏi chúng ta phải thành thạo một loạt các kỹ năng phong phú và cũng đầy bất ngờ. Ví dụ, để đem lại niềm vui và đam mê vào cuộc sống, chúng ta cần phải mở lòng để đón nhận những cảm xúc tiêu cực. Nuôi dưỡng những phẩm chất như vậy sẽ giúp chúng nhận ra được giá trị tiềm tàng của bản thân một cách đầy đủ và trọn vẹn nhất.

B. ‘The evidence is good that most personality traits can be altered,’ says Christopher Peterson, professor of psychology at the University of Michigan, who cites himself as an example. (Q22) Inherently introverted, he realised early on that as an academic, his reticence would prove disastrous in the lecture hall. So he learned to be more outgoing and to entertain his classes. ‘Now my extroverted behaviour is spontaneous,’ he says.

  • alter (verb) /ˈɔːltə(r)/: thay đổi
    ENG: to become different; to make somebody/something different
  • introverted (adj) /ˈɪntrəvɜːtɪd/: hướng nội
    ENG: more interested in your own thoughts and feelings than in spending time with other people
  • reticence (noun) /ˈretɪsns/: tính trầm lặng
    ENG: (formal) a dislike of telling people about things
  • disastrous (adj) /dɪˈzɑːstrəs/: thảm hoạ
    ENG: very bad, harmful or unsuccessful
  • outgoing (adj) /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/: thân thiện
    ENG: liking to meet other people, enjoying their company and being friendly towards them
  • spontaneous (adj) /spɒnˈteɪniəs/: một cách tự nhiên
    ENG: not planned but done because you suddenly want to do it

Giáo sư tâm lý học Christopher Peterson từ Đại học Michigan cho rằng: “Các đặc điểm tính cách của con người có thể thay đổi được thật là một việc tốt”. Ông còn đưa chính bản thân mình ra làm ví dụ. Ông sinh ra đã là một người hướng nội và ông đã sớm nhận ra rằng với vai trò là một giảng viên đại học, tính cách trầm lặng sẽ trở thành một thảm họa trong mỗi bài giảng trên lớp. Vì vậy, ông học cách để trở nên thân thiện và hướng ngoại nhiều hơn, giúp pha trò và khuấy động các lớp học của mình. Ông nói thêm: “Và giờ hành động hướng ngoại của tôi bộc lộ rất tự nhiên”.

C. David Fajgenbaum had to make a similar transition. He was preparing for university, when he had an accident that put an end to his sports career. On campus, he quickly found that beyond ordinary counselling, the university had no services for students who were undergoing physical rehabilitation and suffering from depression like him. He therefore launched a support group to help others in similar situations. He took action despite his own pain – a typical response of an optimist.

  • put an end to something (verb): đánh dấu chấm hết
    ENG: stop
  • rehabilitation (noun) /ˌriːəˌbɪlɪˈteɪʃn/: khó khăn
    ENG: the process of helping somebody to have a normal, useful life again after they have been very ill or in prison for a long time

David Fajgenbaum cũng phải thay đổi theo một cách tương tự. Khi đang chuẩn bị vào đại học, ông gặp một vụ tai nạn và nó đã đánh dấu chấm hết cho sự nghiệp thể thao của ông. Khi vào trường, ông nhanh chóng nhận ra rằng ngoài những ban tư vấn thông thường, trường đại học không cung cấp bất kỳ một dịch vụ hỗ trợ nào cho sinh viên gặp khó khăn về mặt thể chất và đang trải qua những khó khăn như ông. Vì vậy, ông quyết định khởi xướng một nhóm trợ giúp để giúp đỡ những người cùng hoàn cảnh. Ông hành động bất chấp nỗi đau của bản thân – đây chính là một ví dụ tiêu biểu cho tinh thần của một người lạc quan.

D. Suzanne Segerstrom, professor of psychology at the University of Kentucky, believes that the key to increasing optimism is through cultivating optimistic behaviour, rather than positive thinking. (Q20) She recommends you train yourself to pay attention to good fortune by writing down three positive things that come about each day. This will help you convince yourself that favourable outcomes actually happen all the time, making it easier to begin taking action.

Suzanne Segerstrom, giáo sư tâm lý học tại Đại học Kentucky tin rằng chìa khóa để gia tăng sự lạc quan là phải nuôi dưỡng những hành vi lạc quan thay vì những suy nghĩ tích cực. Bà cho rằng chúng ta có thể tự rèn luyện bản thân chú tâm hơn đến những may mắn xảy đến với mình bằng cách viết lại ba điều tích cực xảy ra hàng ngày. Điều này sẽ giúp bạn tự thuyết phục bản thân rằng đó là những diều may mắn lúc nào cũng đến với mình, khiến chúng ta dễ dàng hành động hơn.

E. You can recognise a person who is passionate about a pursuit by the way they are so strongly involved in it. Tanya Streeter’s passion is freediving – the sport of plunging deep into the water without tanks or other breathing equipment. Beginning in 1998, she set nine world records and can hold her breath for six minutes.(Q23)  The physical stamina required for this sport is intense but the psychological demands are even more overwhelming. Streeter learned to untangle her fears from her judgment of what her body and mind could do. ‘In my career as a competitive freediver, there was a limit to what I could do – but it wasn’t anywhere near what I thought it was,’ she says.

  • passionate (adj) /ˈpæʃənət/: đam mê
    ENG: having or showing strong feelings of sexual love or of anger, etc.
  • set records (verb phrase): đạt kỷ lục
    ENG: to achieve the best result or the highest or lowest level that has ever been reached, especially in sport
  • stamina (noun) /ˈstæmɪnə/: sự chịu đựng
    ENG: the physical or mental strength that enables you to do something difficult for long periods of time

Bạn có thể nhận biết được một người đam nhiệt tình với một sở thích nào đó thông qua việc quan sát việc họ hào hứng tham gia vào các hoạt động đó như thế nào. Đam mê của Tanya Streeter là lặn tự do – một môn thể theo phải lặn sâu xuống nước mà không sử dụng ống hay các thiết bị hỗ trợ thở nào. Bắt đầu vào năm 1998, cô đã đạt được chín kỷ lục thế giới và có thể nhịn thở trong vòng sáu phút. Sự chịu đựng về mặt thể chất cần có ở bộ môn thể thao này là rất lớn nhưng yêu cầu về mặt tâm lý thậm chí còn lớn hơn. Streeter học cách gỡ bỏ được nỗi sợ hãi ra khỏi những nhận định rằng cơ thể của cô ấy có thể làm được cái này, cơ thể của cô ấy có thể làm được cái kia. “Với sự nghiệp là một thợ lặn tự do như của tôi thì thành tựu tôi có thể đạt được có thể có hạn chế, nhưng mọi thứ không giống với cái mà tôi đã nghĩ”, cô ấy nói.

F. Finding a pursuit that excites you can improve anyone’s life. The secret about consuming passions, though, according to psychologist Paul Silvia of the University of North Carolina, is that ‘they require discipline, hard work and ability, which is why they are so rewarding.’ (Q19) Psychologist Todd Kashdan has this advice for those people taking up a new passion: ‘As a newcomer, you also have to tolerate and laugh at your own ignorance. You must be willing to accept the negative feelings that come your way,’ he says.

  • discipline (noun) /ˈdɪsəplɪn/: tính kỷ luật
    ENG: [uncountable] the practice of training people to obey rules and orders and punishing them if they do not; the controlled behaviour or situation that is the result of this training
  • take up (phrasal verb): bắt đầu
    ENG: to continue, especially starting after somebody/something else has finished
  • tolerate (verb) /ˈtɒləreɪt/: tha thứ
    ENG: to allow somebody to do something that you do not agree with or like

Tìm được một sở thích làm cho bản thân cảm thấy hào hứng sẽ có thể cải thiện cuộc sống của bất kỳ ai. Mặc dù vậy, theo như nhà tâm lý học Paul Silvia của Đại học North Carolina thì bí mật của việc theo đuổi đam mê đó chính là những yêu cầu về tính kỷ luật, chăm chỉ và năng lực, và đó là lý do tại sao những đam mê đó lại đáng giá đến vậy. Giáo sư Todd Kashdan khuyên những người bắt đầu một đam mê mới rằng: “Với một đam mê mới nào đó, chúng ta cũng cần phải học cách tha thứ cũng như sảng khoái cười lớn trước sự ngu dốt của bản thân mình. Chúng ta cần phải sẵn sàng học cách chấp nhận những cảm xúc tiêu cực xảy đến với bản thân chúng ta”

G. In 2004, physician-scientist Mauro Zappaterra began his PhD research at Harvard Medical School. (Q25) Unfortunately, he was miserable as his research wasn’t compatible with his curiosity about healing. He finally took a break and during eight months in Santa Fe, Zappaterra learned about alternative healing techniques not taught at Harvard. When he got back, he switched labs to study how cerebrospinal fluid nourishes the developing nervous system. He also vowed to look for the joy in everything, including failure, as this could help him learn about his research and himself. One thing that can hold joy back is a person’s concentration on avoiding failure rather than their looking forward to doing something well. ‘Focusing on being safe might get in the way of your reaching your goals,’ explains Kashdan. For example, are you hoping to get through a business lunch without embarrassing yourself, or are you thinking about how fascinating the conversation might be?

  • nourish (verb) /ˈnʌrɪʃ/: nuôi dưỡng, kích thích
    ENG: (formal) to allow a feeling, an idea, etc. to develop or grow stronger

Vào năm 2004, nhà khoa học – vật lý học Mauro Zappaterra bắt đề tài nghiên cứu tiến sĩ tại trường Y, đại học Harvard. Thật không may, ông đã rất khó nhọc vì bài nghiên cứu đã không phù hợp với sự tò mò của ông về việc chữa vết thương. Ông cuối cùng cũng quyết định tạm dừng bài nghiên cứu lại và trong suốt tám tháng ở Santa Fe, Zappaterra đã học về một kỹ thuật chữa lành vết thương thay thế mà không được dạy ở Harvard. Khi quay trở lại, ông chuyển phòng thí nghiệm sang việc nghiên cứu dịch não tủy kích thích phát triển hệ thống thần kinh đối giao cảm. Ông cũng thề rằng sẽ tìm kiếm niềm vui ở mọi thứ, bao gồm cả những sự thất bại, vì điều này có thể giúp ông học được thêm về đề tài nghiên cứu cũng như khám phá thêm về bản thân ông. Một điều có thể sẽ làm cản trở niềm vui đó chính là con người tập trung vào việc tránh né những sự thất bại thay vì trông ngóng làm một điều gì đó thật tốt. Kashdan giải thích: “Tập trung vào việc giữ an toàn có thế giúp bạn đạt được mục tiêu.” Ví dụ có phải bạn đang hy vọng làm sao để vượt qua được một cuộc phát động doanh nghiệp mà không đưa mình vào tình thế đáng xấu hổ, hay bạn đang nghĩ về việc làm thế nào để có được một cuộc hội thoại thú vị?

H. Usually, we think of courage in physical terms but ordinary life demands something else. For marketing executive Kenneth Pedeleose, it meant speaking out against something he thought was ethically wrong. (Q26) The new manager was intimidating staff so Pedeleose carefully recorded each instance of bullying and eventually took the evidence to a senior director, knowing his own job security would be threatened. Eventually the manager was the one to go. According to Cynthia Pury, a psychologist at Clemson University, (Q21) Pedeleose’s story proves the point that courage is not motivated by fearlessness, but by moral obligation. Pury also believes that people can acquire courage. Many of her students said that faced with a risky situation, they first tried to calm themselves down, then looked for a way to mitigate the danger, just as Pedeleose did by documenting his allegations. Over the long term, picking up a new character trait may help you move toward being the person you want to be. And in the short term, the effort itself could be surprisingly rewarding, a kind of internal adventure.

  • ethically (adv) /ˈeθɪkli/: về mặt đạo đức
    ENG: in the correct way according to your beliefs and principles
  • intimidate (verb) /ɪnˈtɪmɪdeɪt/: hăm doạ
    ENG: to frighten or threaten somebody so that they will do what you want
  • mitigate (verb) /ˈmɪtɪɡeɪt/: giảm, hạn chế
    ENG: to make something less harmful, serious, etc.

Thông thường, chúng ta nghĩ về lòng dũng cảm như một cụm từ mang ý nghĩa về mặt thể chất, nhưng cuộc sống hàng ngày đòi hỏi một điều gì đó khác biệt hơn thế. Đối với một thành viên trong ban marketing như Kenneth Pedeleose thì dũng cảm có nghĩa là dám nói ra những gì mà bản thân chúng ta nghĩ là sai về mặt đạo đức. Câu chuyện là khi người quản lý mới tỏ vẻ hăm dọa nhân viên, Pedeleose đã cẩn trọng ghi lại dẫn chứng về vụ việc và cuối cùng đã đưa bằng chứng lại cho giám đốc cấp cao cho dù biết rằng công việc của ông có thể bị đe dọa và ảnh hưởng sau vụ việc này. Cuối cùng thì người người quản lý mới phải là người phải ra đi. Theo như Cythia Pury, một nhà tâm lý học tại đại học Clemson, câu chuyện của Pedeleose chứng mình rằng đôi khi lòng can đảm không phải được khuyến khích bởi nỗi sợ hãi mà bởi những ràng buộc về mặt đạo đức. Pury cũng tin rằng con người có thể học được sự dũng cảm. Rất nhiều sinh viên của bà cũng nói rằng khi đối mặt với những tình huống nguy nhiểm, trước hết họ sẽ cố gắng giữ bình tĩnh, rồi sau đó sẽ tìm cách để giảm những nguy hiểm đó, cũng giống như cách mà Pedeleose đã làm bằng cách ghi lại những dẫn chứng. Trong một thời gian dài, việc học một đặc điểm tính cách mới có thể giúp bạn hướng tới trở thành một con người mà chúng ta muốn. Và trong một thời gian ngắn, những nỗ lực bỏ ra cũng đáng giá một cách ngạc nhiên, giống như một cuộc phiêu lưu bên tìm hiểu bản thân mình vậy.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-18 

Complete the summary below. 

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. 

Write your answers in boxes 14-18 on your answer sheet

Psychologists have traditionally believed that a personality 14________ was impossible and that by a 15______ a person’s character tends to be fixed. This is not true according to positive psychologists, who say that our personal qualities can be seen as habitual behaviour. One of the easiest qualities to acquire is 16_______ However, regardless of the quality, it is necessary to learn a wide variety of different 17_________ in order for a new quality to develop; for example, a person must understand and feel some 18 _______ in order to increase their happiness.

Dịch bài tóm tắt:

Các nhà tâm lý học vốn tin rằng việc tính cách 14. ………… là không thể và đến một 15. ….……,  tính cách của một người có xu hướng là không thể thay đổi được nữa. Theo như các nhà tâm lý học theo chủ nghĩa tích cực, những người cho rằng tính cách của chúng ta có thể được xem như một hành vi theo thói quen, điều này là không đúng. Một trong những phẩm chất dễ dàng học được nhất là 16 ………Tuy nhiên, dù cho phẩm chất gì, việc học rất nhiều 17. ………. khác nhau là rất cần thiết để phát triển một phẩm chất mới; ví dụ, một người phải hiểu và cảm nhận một vài 18. …………để có thể gia tăng được sự hạnh phúc của họ.

Câu 14

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “Psychologists have long held that a person’s character cannot undergo a transformation”

Phân tích: Trong bài, tác giả nói rằng việc thay đổi tính cách của con người (a person’s character) không thể trải qua một sự thay đổi nào được (transformation). Còn câu hỏi thay đổi thành: sự thay đổi về tính cách của con người (personality transformation) là một việc không thể (impossible) => Hai cách diễn đạt giống nhau và từ cần điền ở đây là ‘transformation’.

Đáp án: transformation / change

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Have traditionally believed Have long held
Impossible Cannot

Câu 15

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “…. the key traits of personality are determined at a very young age”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn thì một số tính cách nổi bật của mỗi người đã được quyết định ở độ tuổi rất nhỏ, tương ứng với thông tin trong câu hỏi là: ở độ tuổi nhỏ, tính cách dường như đã cố định => Từ cần điền vào vị trí trống là ‘young age’

Đáp án: young age

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Are determined Be fixed

Câu 16

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ tư từ dưới lên, “Some qualities are less challenging to develop than others, optimism being one of them”

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn thì sẽ có một số phẩm chất dễ phát triển hơn một số phẩm chất khác, và tính lạc quan chính là một trong số đó. Nó tương ứng với thông tin trong câu hỏi rằng một trong số những phẩm chất dễ có được nhất của con người chính là sự lạc quan.

Đáp án: optimism

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Acquire Develop
Easiest Less challenging

Câu 17

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ ba từ dưới lên, “developing qualities requires mastering a range of skills which are diverse and sometimes surprising”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng việc phát triển phẩm chất luôn yêu cầu nhiều kỹ năng khác nhau, tương ứng với thông tin trong câu hỏi nên từ cần điền là ‘skills’

Đáp án: skills / techniques

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
A wide range of A range of
Different Diverse

Câu 18

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai từ dưới lên, “to bring more joy and passion into your life, you must be open to experiencing negative emotions”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng để mang niềm vui, sự đam mê đến cuộc sống thì người đó phải sẵn sàng chấp nhận những cảm xúc tiêu cực => Đồng nghĩa với thông tin trong câu hỏi rằng chúng ta hải hiểu những cảm xúc tiêu cực để gia tăng hạnh phúc

Đáp án: negative emotions/ feelings

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Understand and feel Experience
Increase happiness More joy and passion

Questions 19-22 

Look at the following statements (Questions 19-22) and the list of people below. 

Match each statement with the correct person, A-G. 

Write the correct letter, A-G, in boxes 19-22 on your answer sheet

List of People
A Christopher Peterson

B David Fajgenbaum

C Suzanne Segerstrom

D Tanya Streeter

E Todd Kashdan

F Kenneth Pedeleose

G Cynthia Pury

19. People must accept that they do not know much when first trying something new. 

Dịch: Con người phải chấp nhận rằng họ không biết nhiều về một điều gì đó khi lần đầu tiên thử sức với nó.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba cho đến hết đoạn, “Psychologist Todd Kashdan has this advice for those people taking up a new passion: ‘As a newcomer, you also have to tolerate and laugh at your own ignorance. You must be willing to accept the negative feelings that come your way,’ he says”

Phân tích: Ông Todd Kashdan này đưa ra quan điểm của mình khá rõ ràng rằng khi bắt đầu một đam mê mới thì nên học cách chấp nhận sự ngu dốt của bản thân à đồng nghĩa với việc chấp nhận mình chưa biết nhiều về nó.

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
First trying something new Take up a new passion
Do not know much Ignorance

 20. It is important for people to actively notice when good things happen. 

Dịch: Việc con người cần phải chủ động nhận ra những điều tốt đẹp đang xảy đến là rất quan trọng

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai và thứ ba, “She recommends you train yourself to pay attention to good fortune by writing down three positive things that come about each day. This will help you convince yourself that favourable outcomes actually happen all the time, making it easier to begin taking action”

Phân tích: Ở đây, tác giả đã diễn đạt ý rằng ‘chủ động nhận ra những điều tốt đẹp đang xảy đến’ bằng hành động là ‘viết lại những điều tích cực đang xảy đến hàng ngày’. Và điều này là rất quan trọng, quan trọng trong việc thúc đẩy con người bắt tay vào hành động. Và đây chính là câu nói/ lời khuyên của Suzanne Segerstrom.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Good things Good fortune/ positive things

21. Courage can be learned once its origins in a sense of responsibility are understood. 

Dịch: Lòng can đảm có thể học được một khi ý thức về mặt trách nhiệm được hiểu rõ

Thông tin liên quan: Đoạn H, dòng 9, “… Pedeleose’s story proves the point that courage is not motivated by fearlessness, but by moral obligation. Pury also believes that people can acquire courage

Phân tích: Theo như Cynthia Pury thì lòng can đảm hoàn toàn có thể học được, và sự dũng cảm không phải được khích lệ bằng sự sợ hãi mà là sự ràng buộc về đạo đức, hay nói khác đi chính là tinh thần trách nhiệm.

Đáp án: G

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Learn Acquire
A sense of responsibility Moral obligation

 22. It is possible to overcome shyness when faced with the need to speak in public.

Dịch: Việc vượt qua được sự xấu hổ khi phải phát biểu trước đám đông là hoàn toàn có thể.

Thông tin liên quan: Đoạn B, từ câu số hai cho đến cuối đoạn, “Inherently introverted, he realised early on that as an academic, his reticence would prove disastrous in the lecture hall. So he learned to be more outgoing and to entertain his classes. ‘Now my extroverted behaviour is spontaneous’, he says”

Phân tích: Ở đoạn B, tác giả trích dẫn lời ông Peterson và nói rằng tính khí trầm lặng của ông là một thảm họa khi giảng bài (đây chính là tương ứng với thông tin ‘speak in public’) nhưng sau đó ông đã cố gắng để thay đổi (~ overcome shyness). Và giờ ông học cách thân thiện hơn, hướng ngoại một cách tự nhiên.

Đáp án: A

Questions 23-26 

Reading Passage 2 has eight sections, A-H. 

Which section contains the following information? 

Write the correct letter, A-H, in boxes 23-26 on your answer sheet

23. a mention of how rational thinking enabled someone to achieve physical goals 

Dịch: Đoạn nào đề cập đến việc suy nghĩ dựa trên lý lẽ đã giúp một người nào đó đạt được mục tiêu về mặt thể chất

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu số bốn và số năm, “The physical stamina required for this sport is intense but the psychological demands are even more overwhelming. Streeter learned to untangle her fears from her judgment of what her body and mind could do”

Phân tích: Ở đoạn E này, tác giả đưa ra dẫn chứng về vận động viên lặn tự do là Tanya Streeter, và giải thích thêm rằng Streeter đã phải học cách gạt bỏ nỗi sợ hãi về những hạn chế của bản thân (đây chính là rational thinking). Và thành tích mà cô đạt được đó chính là đạt được chín kỷ lục thể giới và có thể nhịn thở trong vòng sáu phút (đây chính là physical goals)

Đáp án: E

 24. an account of how someone overcame a sad experience 

Dịch: Đoạn nào nhắc đến cách ai đó đã vượt qua được kỷ niệm buồn

Thông tin liên quan: Đoạn C, toàn bộ thông tin của đoạn văn.

Phân tích: Ở đoạn C này, tác giả đưa ra dẫn chứng về trường hợp của David Fajgenbaum khi ông gặp phải tai nạn và phải chấm dứt ước mơ thể thao của mình (đây chính là sad experience). Và ông đã vượt qua nó bằng cách là thành lập một tổ chức giúp đỡ những người có cùng hoàn cảnh (đây chính là how someone overcame)

Đáp án: C

25. a description of how someone decided to rethink their academic career path 

Dịch: Đoạn nào mô tả việc một ai đó quyết định suy nghĩ lại sự nghiệp học thuật của mình

Thông tin liên quan: Đoạn G, từ câu thứ hai cho đến câu thứ tư, “Unfortunately, he was miserable as his research wasn’t compatible with his curiosity about healing. He finally took a break and during eight months in Santa Fe, Zappaterra learned about alternative healing techniques not taught at Harvard. When he got back, he switched labs to study how cerebrospinal fluid nourishes the developing nervous system”

Phân tích: Đoạn này nhắc đến nhà khoa học Mauro Zappaterra khi tiến hành đề tài nghiên cứu tiến sĩ của mình (đây chính là academic career path). Lúc đầu ông chọn đề tài nghiên cứu không trùng với tính tò mò của mình, nhưng sau đó ông lại đổi sang một đề tài khác (đây chính là rethink).

Đáp án: G

26. an example of how someone risked his career out of a sense of duty

Dịch: Đoạn nào nhắc tới một ví dụ về ai đó mạo hiểm cả sự nghiệp của mình cho ý thức về trách nhiệm cao

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ ba, “The new manager was intimidating staff so Pedeleose carefully recorded each instance of bullying and eventually took the evidence to a senior director, knowing his own job security would be threatened”

Phân tích: Đoạn H kể lại câu chuyện của Pedeleose, người đã đứng lên chống lại việc ‘bắt nạt’ nhân viên cấp dưới của một ông giám đốc mới bất chấp việc biết rằng làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến sự nghiệp của mình (đây chính là risked his career). Sau đó, ở câu tiếp theo, nhà tâm lý học Cynthia Pury nói rằng câu chuyện của Pedeleose chứng minh sự dũng cảm do ý thức đạo đức (đây chính là a sense of duty)

Đáp án: H

Cambridge 10 Test 4 Passage 3: When evolution runs backwards 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

Evolution isn’t supposed to run backwards – yet an increasing number of examples show that it does and that it can sometimes represent the future of a species.

Người ta cho rằng tiến hoá không thể đi lùi được, tuy nhiên ngày càng có nhiều ví dụ cho thấy nó có thể đại diện cho tương lai của một loài nào đó.

A. The description of any animal as an ‘evolutionary throwback’ is controversial. (Q32) For the better part of a century, most biologists have been reluctant to use those words, mindful of a principle of evolution that says ‘evolution cannot run backwards’. But as more and more examples come to light and modern genetics enters the scene, that principle is having to be rewritten. Not only are evolutionary throwbacks possible, they sometimes play an important role in the forward march of evolution.

  • principle (noun) /ˈprɪnsəpl/: nguyên tắc
    ENG: a moral rule or a strong belief that influences your actions
  • come to light (verb): đưa ra ánh sáng
    ENG: to become known to people

Việc mô tả bất kỳ một loài động vật đang tiến hoá ngược vẫn còn là một vấn đề gây tranh cãi. Để có được một thế kỷ tươi sáng hơn thì hầu hết các nhà sinh học đã miễn cưỡng sử dụng những từ ngữ hoa mỹ về nguyên tắc của tiến hóa khi cho rằng ‘tiến hóa có thể đi ngược lại. Nhưng khi ngày càng nhiều các ví dụ được đưa ra ánh sáng thì ngành di truyền học hiện đại được chú ý và các nguyên tắc trên phải được viết lại. Tiến hoá ó thể đi lùi, và thậm chí những sự đi lùi này đóng vai trò quan trọng trong hành trình tiến hoá phía trước .

B. The technical term for an evolutionary throwback is an ‘atavism’, from the Latin atavus, meaning forefather. The word has ugly connotations thanks largely to Cesare Lombroso, a 19th-century Italian medic who argued that criminals were born not made and could be identified by certain physical features that were throwbacks to a primitive, sub-human state.

  • forefather (noun) /ˈfɔːfɑːðə(r)/: tổ tiên
    ENG: a person (especially a man) in your family who lived a long time ago
  • primitive (adj) /ˈprɪmətɪv/: tiền sử
    ENG: [usually before noun] belonging to a very simple society with no industry, etc.

Thuật ngữ kỹ thuật của tiến hóa lùi được gọi là ‘’atavism” (tạm dịch là hiện tượng hồi tổ hay thuyết lại giống) xuất phát từ tiếng Latin “atavus” có nghĩa là tổ tiên. Từ trên có hàm ý xấu là do thế kỷ 19, một bác sĩ người Ý tên là Cesare Lombroso đã cho rằng chúng ta có thể nhận diện được bọn tội phạm ngay từ khi sinh chúng được sinh ra do những đặc tính vật lý nhất định có liên quan đến người tiền sử.

C. (Q33) While Lombroso was measuring criminals, a Belgian palaeontologist called Louis Dollo was studying fossil records and coming to the opposite conclusion. (Q27) In 1890 he proposed that evolution was irreversible: that ‘an organism is unable to return, even partially, to a previous stage already realised in the ranks of its ancestors. Early 20th-century biologists came to a similar conclusion, though they qualified it in terms of probability, stating that there is no reason why evolution cannot run backwards – it is just very unlikely. And so the idea of irreversibility in evolution stuck and came to be known as ‘Dollo’s law.

  • irreversible (adj) /ˌɪrɪˈvɜːsəbl/: không thể đảo ngược
    ENG: that cannot be changed back to what it was before
  • ancestor (noun) /ˈænsestə(r)/: tổ tiên
    ENG: a person in your family who lived a long time ago

Trong khi Lombroso nghiên cứu về tội phạm thì một nhà cổ sinh vật học người Bỉ tên là Louis Dollo lại nghiên cứu các hồ sơ hóa thạch và đưa ra những kết luận ngược lại với học thuyết trên. Năm 1890 ông Louis Dollo cho rằng sự tiến hóa là không thể đảo ngược: rằng một sinh vật không thể trở lại thời kỳ trước đó cùng với những loài tổ tiên của chúng, dù chỉ là một phần. Các nhà sinh học đầu thế kỷ 20 cũng đi đến một kết luận tương tự, nhưng họ dùng từ ‘có khả năng’, họ khẳng định rằng không có lý do nào để giải thích vì sao tiến hoá không thể quay ngược lại – nó chỉ là rất khó xảy ra. Và do đó, ý tưởng về không thể đảo ngược trong tiến hóa bị mắc kẹt ở đây và đã được mọi người gọi là luật Dollo.

D. If Dollo’s law is right, atavisms should occur only very rarely, if at all. Yet almost since the idea took root, exceptions have been cropping up. In 1919, for example, a humpback whale with a pair of leglike appendages over a metre long, complete with a full set of limb bones, was caught off Vancouver Island in Canada. Explorer Roy Chapman Andrews argued at the time that the whale must be a throwback to a land-living ancestor. ‘I can see no other explanation’, he wrote in 1921.

Nếu luật Dollo là đúng thì thuyết lại giống ít nhất cũng xảy ra dù rất hiếm. Tuy nhiên, kể từ khi ý tưởng này bắt đầu được nhen nhóm thì cũng có đến vài trường hợp ngoại lệ xảy ra. Ví dụ như năm 1919 một con cá voi lưng gù với một hai cái chân phụ dài hơn một mét với đầy đủ các xương chi đã được đánh bắt ngoài khơi đảo Vancouver, Canada. Nhà thám hiểm Roy Chapman Andrews lúc đó lập luận rằng con cá voi này là một tái sinh của một tổ tiên nào đó đã sống trên cạn. Năm 1921 ông viết: “Tôi không thể tìm ra một lời giải thích nào khác”.

E. Since then, so many other examples have been discovered that it no longer makes sense to say that evolution is as good as irreversible. (Q34) And this poses a puzzle: how can characteristics that disappeared millions of years ago suddenly reappear? In 1994, Rudolf Raff and colleagues at Indiana University in the USA decided to use genetics to put a number on the probability of evolution going into reverse. They reasoned that while some evolutionary changes involve the loss of genes and are therefore irreversible, others may be the result of genes being switched off. (Q29) If these silent genes are somehow switched back on, they argued, long-lost traits could reappear.

  • reappear (verb) /ˌriːəˈpɪə(r)/: tái xuất hiện
    ENG: to appear again after not being heard of or seen for a period of time

Kể từ đó, người ta khám phá ra nhiều trường hợp khác để chứng minh rằng tiến hóa là có thể đảo ngược (tức nói tiến hoá không bị đảo ngược không còn đúng nữa). Và điều này đặt ra một câu đố là làm thế nào những đặc điểm đã biến mất hàng triệu năm trước đột nhiên xuất hiện trở lại? Năm 1994, Rudolf Raff và các đồng nghiệp tại Đại học Indiana ở Mỹ đã quyết định sử dụng di truyền học để tính xác suất của sự tiến hóa lùi này. Họ lý luận rằng trong khi một số thay đổi tiến hóa liên quan đến việc các gen di truyền mất đi nên không thể đảo ngược thì các thay đổi khác có thể là kết quả của việc các gen bị tắt (hay gọi là bị lặn). Họ lập luận rằng nếu các gen lặn này bằng cách nào đó xuất hiện trở lại thì những đặc điểm đã mất rất lâu trước đó cũng có thể xuất hiện trở lại.

F. Raff’s team went on to calculate the likelihood of it happening. Silent genes accumulate random mutations, they reasoned, eventually rendering them useless. So how long can a gene survive in a species if it is no longer used? The team calculated that there is a good chance of silent genes surviving for up to 6 million years in at least a few individuals in a population, and that some might survive as long as 10 million years. In other words, throwbacks are possible, but only to the relatively recent evolutionary past.

  • accumulate (verb) /əˈkjuːmjəleɪt/: tích tụ, tích luỹ
    ENG: to gradually get more and more of something over a period of time

Đội nghiên cứu của Raff tiến hành tính toán khả năng xảy ra của việc trên. Và họ lý giải rằng các gene lặn tích lũy các đột biến ngẫu nhiên nên cuối cùng khiến chúng vô dụng. Vì vậy câu hỏi là một gen có thể tồn tại bao lâu trong một loài nếu nó không còn được sử dụng nữa? Nhóm nghiên cứu đã tính toán rằng cơ hội để các gen lặn này sống sót lên đến 6 triệu năm ở một vài cá nhân trong loài, và một số chúng có thể tồn tại tới 10 triệu năm. Nói cách khác việc di truyền ngược là có thể, nhưng nó chỉ xuất hiện trong những tiến hóa gần đây.

G. As a possible example, the team pointed to the mole salamanders of Mexico and California. Like most amphibians these begin life in a juvenile ‘tadpole’ state, then metamorphose into the adult form – except for one species, the axolotl, which famously lives its entire life as a juvenile. The simplest explanation for this is that the axolotl lineage alone lost the ability to metamorphose, while others retained it. From a detailed analysis of the salamanders’ family tree, however, it is clear that the other lineages evolved from an ancestor that itself had lost the ability to metamorphose. In other words, metamorphosis in mole salamanders is an atavism. (Q30) The salamander example fits with Raff’s 10million-year time frame.

  • amphibian (noun) /æmˈfɪbiən/: loài lưỡng cư
    ENG: any animal that can live both on land and in water. Amphibians have cold blood and skin without scales. Frogs, toads and newts are all amphibians
  • juvenile (adj) /ˈdʒuːvənaɪl/: chưa trưởng thành
    ENG: relating to young people who are not yet adults
  • family tree (noun) /ˌfæməli ˈtriː/: cây phả hệ
    ENG: a diagram that shows the relationship between members of a family over a long period of time

Để minh hoạ vấn đề trên, nhóm nghiên cứu đã quyết định thí nghiệm trên loài kỳ nhông vằn ở Mexico và California. Giống như hầu hết các loài lưỡng cư khi bắt đầu cuộc sống ở trạng thái chưa trưởng thành ‘nòng nọc’ sau đó biến hình thành dạng trưởng thành – ngoại trừ một loài là Axolotl (Kỳ giông Mexico) nổi tiếng sống toàn bộ cuộc sống của nó dưới dạng chưa trưởng thành. Lời giải thích đơn giản nhất cho điều này là trong khi các loài lưỡng cư khác còn giữ lại đặc tính biến hình thì loài Kỳ giông Mexico lại mất khả năng đó. Tuy nhiên từ một phân tích chi tiết của cây phả hệ của loài kỳ nhông, chúng ta có thể thấy rõ ràng là những loài khác khi tiến hóa từ tổ tiên chúng thì chính tổ tiên nó đã mất khả năng biến hình. Nói cách khác, biến hình ở loài kỳ nhông có nốt ruồi là một trường hợp lại giống hay tiến hoá lùi. Ví dụ về loài kỳ nhông trên phù hợp với giả thuyết và thời gian 10 triệu năm của nhà nghiên cứu Raff đưa ra trước đây.

H. More recently, however, examples have been reported that break the time limit, suggesting that silent genes may not be the whole story. In a paper published last year, biologist Gunter Wagner of Yale University reported some work on the evolutionary history of a group of South American lizards called Bachia. Many of these have minuscule limbs; some look more like snakes than lizards and a few have completely lost the toes on their hind limbs. Other species, however, sport up to four toes on their hind legs. The simplest explanation is that the toed lineages never lost their toes, but Wagner begs to differ. (Q31/38) According to his analysis of the Bachia family tree, the toed species re-evolved toes from toeless ancestors and, what is more, digit loss and gain has occurred on more than one occasion over tens of millions of years.

Tuy nhiên, gần đây các nhà khoa học đã đưa ra các ví dụ minh chứng rằng giới hạn về thời gian tồn tại của gen lặn là 10 triệu năm (như đã nói ở trên) hoàn toàn có thể bị phá vỡ và các gene lặn này có thể không phải là nguyên nhân của toàn bộ câu chuyện. Trong một bài báo xuất bản năm ngoái, nhà sinh vật học Gunter Wagner của Đại học Yale đã báo cáo một số công trình nghiên cứu của ông về lịch sử tiến hóa của nhóm các loài thằn lằn Nam Mỹ gọi là Bachia. Nhiều con trong số các loài này có các chi nhỏ xíu; một số trông giống như những con rắn hơn thằn lằn và một số ít trong chúng đã hoàn toàn bị mất các ngón trên chân sau. Tuy nhiên, các loài khác vẫn có bốn ngón ở hai chân sau. Lời giải thích đơn giản nhất cho việc này là những loài có ngón thì chưa bao giờ bị mất ngón chân nhưng Wagner cho rằng có thể có khác biệt. Theo phân tích của ông về cây phả hệ của dòng thằn lằn Bachia này thì các loài có ngón đã tái tiến hoá các ngón chân từ tổ tiên vốn không chân của chúng và những trường hợp trên đã xảy ra nhiều lần trong suốt hơn hàng chục triệu năm qua.

I. So what’s going on? (Q35) One possibility is that these traits are lost and then simply reappear, in much the same way that similar structures can independently arise in unrelated species, such as the dorsal fins of sharks and killer whales.(Q36) Another more intriguing possibility is that the genetic information needed to make toes somehow survived for tens or perhaps hundreds of millions of years in the lizards and was reactivated. These atavistic traits provided an advantage and spread through the population, effectively reversing evolution.

  • intriguing (adj) /ɪnˈtriːɡɪŋ/: thú vị
    ENG: very interesting because of being unusual or not having an obvious answer
  • reverse (verb) /rɪˈvɜːs/: đảo chiều
    ENG: to change something completely so that it is the opposite of what it was before

Vậy thì chuyện gì đang xảy ra đây? Một khả năng nữa là những đặc điểm bị mất đi và sau đó đơn giản là xuất hiện trở lại với các cấu trúc tương tự có thể xuất hiện độc lập ở những loài không liên quan, chẳng hạn như trường hợp vây lưng ở loài cá mập và cá voi sát thủ. Một khả năng thú vị khác là các thông tin di truyền cần thiết để tạo ra các ngón chân bằng cách nào đó mà các gene này có thể sống sót trong hàng chục hoặc có lẽ hàng trăm triệu năm ở loài thằn lằn và được kích hoạt lại. Những đặc điểm lại giống này tạo điều kiện thuận lợi và hiệu quả trong việc đảo chiều tiến hoá.

K. (Q40) But if silent genes degrade within 6 to million years, how can long-lost traits be reactivated over longer timescales? The answer may lie in the womb. (Q39) Early embryos of many species develop ancestral features. Snake embryos, for example, sprout hind limb buds. Later in development these features disappear thanks to developmental programs that say ‘lose the leg’. If for any reason this does not happen, the ancestral feature may not disappear, leading to an atavism.

  • womb (noun) /wuːm/: tử cung
    ENG: the organ in women and female animals in which babies or young animals develop before they are born
  • sprout (verb) /spraʊt/: mọc
    ENG: (of plants or seeds) to produce new leaves or buds; to start to grow

Nhưng nếu các gene lặn bị suy giảm trong vòng 6 triệu năm thì làm thế nào các đặc điểm đã mất từ lâu này có thể được kích hoạt sau khoảng thời gian dài như vậy? Câu trả lời có thể nằm trong tử cung. Các phôi trong thời gian đầu của nhiều loài phát triển các tính năng của tổ tiên mình. Ví dụ như phôi của loài rắn có thể mọc chồi chân sau. Sau đó trong quá trình phát triển, các đặc điểm này biến mất nhờ vào các chương trình phát triển gọi là ‘mất chân’. Nếu vì lý do nào đó điều này không xảy ra (tức chương trình mất chân không hoạt động được) thì các tính năng của tổ tiên có thể không biến mất mà dẫn đến một hiện tượng gọi là lại giống (hay tiến hoá lùi).

Questions 27-31

Choose the correct letter, A, B, C or D

Write the correct letter in boxes 27-31 on your answer sheet.

27. When discussing the theory developed by Louis Dollo, the writer says that

  • A. it was immediately referred to as Dollo’s law.
  • B. it supported the possibility of evolutionary throwbacks.
  • C. it was modified by biologists in the early twentieth century.
  • D. it was based on many years of research.

-> Scan thông tin dựa trên từ Louis Dollo thì đáp án xuất hiện ở đoạn C

Dịch: Khi thảo luận về giả thuyết của Louis Dollo, tác giả nói rằng:

  • A. nó ngay lập tức được biết đến như là luật của Dollo
  • B. nó ủng hộ thuyết tiến hóa ngược có thể xảy ra được
  • C. nó được thay đổi bởi các nhà sinh học đầu thế kỷ 20
  • D. nó được dựa trên rất nhiều năm nghiên cứu

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai và thứ ba, “In 1890 he proposed that evolution was irreversible: that ‘an organism is unable to return, even partially, to a previous stage already realised in the ranks of its ancestors. Early 20th-century biologists came to a similar conclusion, though they qualified it in terms of probability, stating that there is no reason why evolution cannot run backwards – it is just very unlikely”

Phân tích: Ở đoạn C, tác giả có nhắc đến ông Louis Dollo và nói rằng một tế bào không thể quay trở lại giai đoạn trước đó của tổ tiên chúng. Nhưng sau đó, tác giả nói đến rằng vào đầu thế kỷ 20, các nhà sinh vật học, mặc dù cũng đi đến kết luận tương tự, nhưng đã thay đổi một chút là không có lý do gì để tiến hóa không thể bị đảo ngược được. Tức trước thế kỷ 20 thì Louis Dollo khẳng định tiến hoá ngược là không thể, nhưng sau thể kỷ 20 thì họ dùng từ ‘possibility’ à Đáp án C.

Lựa chọn A không đúng vì từ ‘immediately’, không phải ngay lập tức người ta biết đến giả thuyết của Dollo là Dollo law, mà phải qua nhiều năm liền.

Lựa chọn B không đúng vì nó hoàn toàn trái ngược với bài đọc, ông Dollo cho rằng việc tiến hoá ngược là điều không thể chứ không phải ủng hộ nó.

Lựa chọn D không đúng vì không có thông tin trong bài nói về số năm nghiên cứu.

Đáp án: C

28. The humpback whale caught off Vancouver Island is said because of

  • A. the exceptional size of its body.
  • B. the way it exemplifies Dollo’s law.
  • C. the amount of local controversy it caused.
  • D. the reason given for its unusual features.

-> Scan thông tin dựa trên từ ‘humpback whale’ và ‘Vancouver Island’ thì đáp án sẽ xuất hiện ở đoạn D của bài đọc.

Dịch: Loài cá voi gù lưng bị bắt ở đảo Vancouver được nhắc tới bởi vì

  • A. kích cỡ đặc biệt của nó
  • B. cách mà nó minh họa và dẫn chứng cho luật Dollo
  • C. mức độ tranh cãi mà nó gây ra
  • D. lý do giải thích cho đặc điểm lạ thường của nó

Thông tin liên quan: Đoạn D, toàn bộ thông tin đoạn văn

Phân tích: Ở đoạn D này, tác giả mô tả đặc điểm lạ thường của loài các voi gù này và sau đó, nhà thám hiểm Roy Chapman Andrews đã giải thích rằng các đặc điểm lạ thường đó chắc hẳn là do tiến hóa ngược từ tổ tiên trước kia của chúng à Đáp án đúng là D

Lựa chọn A không đúng vì mặc dù đoạn D này không hề nói kích thước của nó có gì đặc biệt

Lựa chọn B là hoàn toàn trái ngược với luật Dollo vì luật Dollo khẳng định rằng tiến hóa ngược là rất hiếm khi xảy ra nhưng cá voi này được coi như một trường hợp ngoại lệ (ý nói nó chính là tiến hóa ngược)

Đáp án C không đúng vì đoạn không nói đến sự tranh cãi nào

Đáp án: D

29. What is said about ‘silent genes’?

  • A. Their numbers vary according to species.
  • B. Raff disagreed with the use of the term.
  • C. They could lead to the re-emergence of certain characteristics.
  • D. They can have an unlimited life span.

Dịch: Điều gì về ‘gen lặn’ được nhắc tới?

  • A. Số lượng của chúng biến đổi theo các loài
  • B. Raff không đồng ý với thuật ngữ ‘gen lặn’ này
  • C. Loại gen này có thể dẫn tới sự tái xuất hiện của một số đặc điểm cụ thể
  • D. Loại gen này có một tuổi thọ vô hạn.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “If these silent genes are somehow switched back on, they argued, long-lost traits could reappear”

Phân tích:  Ở đoạn E, tác giả nhắc tới gen lặn (silent genes) ở câu cuối cùng và cho rằng những đặc điểm đã bị mất lâu rồi hoàn toàn có thể tái xuất hiện à Đáp án C

Các đáp án A, B và D đều không đúng vì không có thông tin trong bài.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
re-emergence reappear
characteristics traits

30. The writer mentions the mole salamander because

  • A. it exemplifies what happens in the development of most amphibians.
  • B. it suggests that Raff’s theory is correct.
  • C. it has lost and regained more than one ability.
  • D. its ancestors have become the subject of extensive research.

-> Scan thông tin dựa trên từ ‘mole salamander’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn G của bài đọc

Dịch: Tác giả nhắc đến loài kỳ nhông có nốt ruồi bởi vì

  • A. nó minh chứng cho chuyện gì xảy ra trong sự phát triển của loài lưỡng cư
  • B. nó chứng tỏ giả thuyết của Raff là đúng
  • C. nó làm mất rồi lại có được một khả năng khác
  • D. tổ tiên của nó đã trở thành đề tài của một cuộc nghiên cứu chuyên sâu.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu cuối cùng, “The salamander example fits with Raff’s 10 million-year time frame”

Phân tích: Ở đoạn G này, câu trả lời cho câu hỏi khá dễ dàng khi tác giả viết rằng loài kỳ nhông này hoàn toàn phù hợp với khung thời gian 10 triệu năm của Raff (Ở đoạn F, tác giả đã nói đến giả thuyết của Raff, và tác giả mở đầu đoạn G bằng cụm từ ‘as a possible example’, nghĩa là cả đoạn G này sẽ nêu lên ví dụ cho đoạn F) à Tức đáp án B đúng

Lựa chọn A không đúng. Mặc dù tác giả nói rằng quá trình phát triển của loài kỳ nhông này giống với đa số các loài lưỡng cư khác nên việc miêu tả quá trình phát triển của loài kỳ nhông = quá trình phát triển của các loài lưỡng cư. Tuy nhiên, nếu đọc kỹ chúng ta sẽ nhận ra mục đích chính của đoạn G không phải là để mô tả loài lưỡng cư, vì tác giả mở đầu đoạn G bằng cụm ‘as a possible example’, tức là cả đoạn G này sẽ nêu lên ví dụ cho đoạn F.

Lựa chọn C và D không được nhắc đến trong bài.

Đáp án: B

31. Which of the following does Wagner claim?

  • A. Members of the Bachia lizard family have lost and regained certain features several times.
  • B. Evidence shows that the evolution of the Bachia lizard is due to the environment.
  • C. His research into South American lizards supports Raff’s assertions.
  • D. His findings will apply to other species of South American lizards.

-> Scan thông tin dựa trên từ Wagner, hay những từ xuất hiện ở các lựa chọn như Bachia, South American thì đáp án nằm ở đoạn H của bài đọc.

Dịch: Dòng nào sau đây là lời tuyên bố của Wagner?

  • A. Đã một vài lần các thành viên của họ thằn lằn Bachia đã bị mất đi rồi lại lấy lại được một vài đặc điểm cụ thể
  • B. Bằng chứng chỉ ra rằng tiến hóa của loài thằn lằn Bachia là do môi trường
  • C. Nghiên cứu về loài thằn lằn Nam Mỹ ủng hộ khẳng định của Raff
  • D. Kết quả nghiên cứu của Wagner chỉ áp dụng cho các loài khác của thằn lằn Nam Mỹ

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu cuối cùng, “According to his analysis of the Bachia family tree, the toed species re-evolved toes from toeless ancestors and, what is more, digit loss and gain has occurred on more than one occasion over tens of millions of years”

Phân tích: Theo như trích dẫn và cũng là kết quả phân tích của Wagner thì loài có chân tái tiến hoá chân từ tổ tiên không chân (tức đó là đặc tính đã mất và xuất hiện tịa) và điều này đã xảy ra nhiều hơn  một lần trong xuất chục triệu năm qua (tức là nó đã xảy ra vài lần) à Đáp án A

Lựa chọn B và D không đúng vì không có thông tin trong bài

Lựa chọn C không đúng vì trong khi giả thuyết của Raff là nằm trong khung thời gian từ 6-10 triệu năm, thì nghiên cứu này của Wagner là trên mười triệu năm (over tens of milions of years)

Đáp án: A

Questions 32-36 

Complete each sentence with the correct ending, A-G, below. 

Write the correct letter, A-G, in boxes 32-36 on your answer sheet.

  • A. the question of how certain long-lost traits could reappear.
    Câu hỏi về việc làm thế nào một số đặc điểm đã mất từ rất lâu lại có thể xuất hiện lại
  • B. the occurrence of a particular feature in different species.
    Sự xuất hiện của một đặc điểm cụ thể ở nhiều loài khác nhau
  • C. parallels drawn between behaviour and appearance.
    Điểm tương đồng giữa ngoại hình và hành vi
  • D. the continued existence of certain genetic information.
    Sự tiếp tục tồn tại của một số thông tin di truyền
  • E. the doubts felt about evolutionary throwbacks.
    Những hoài nghi về sự tiến hoá lùi/ tiến hoá đảo ngược
  • F. the possibility of evolution being reversible.
    Khả năng tiến hoá có thể đảo ngược
  • G. Dollo’s findings and the convictions held by Lombroso.
    Những phát hiện và kết luận của Lombroso

32. For a long time biologists rejected 

Dịch: Trong một thời gian dài, các nhà sinh học từ chối …

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “For the better part of a century, most biologists have been reluctant to use those words, mindful of a principle of evolution that says ‘evolution cannot run backwards’

Phân tích: Ở đoạn trích dẫn thì các nhà sinh vật học đã không dùng các từ này (tức là không dùng từ tiến hoá ngược, bằng nghĩa với từ ‘rejected’ trong câu hỏi) vì họ cho rằng tiến hoá không thể đi ngược được à Tức họ không đồng thuận với khả năng rằng tiến hoá có thể đảo ngược à Phù hợp đáp án F

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Rejected Have been reluctant to

33. Opposing views on evolutionary throwbacks are represented by 

Dịch: Các quan điểm trái ngược với thuyết tiến hóa ngược được thể hiện bởi …

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “While Lombroso was measuring criminals, a Belgian palaeontologist called Louis Dollo was studying fossil records and coming to the opposite conclusion”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng những gì mà Louis Dollo kết luận thì trái ngược với những gì Lombroso khẳng định à Đó chính là những quan điểm trái ngược về tiến hoá ngược à Đáp án phù hợp là G

Đáp án: G

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Opposing views The opposite conclusion

34. Examples of evolutionary throwbacks have led to 

Dịch: Minh chứng của thuyết tiến hóa ngược đã dẫn đến …..

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “And this poses a puzzle: how can characteristics that disappeared millions of years ago suddenly reappear?”

Phân tích: Đoạn C có nói giả thuyết tiến hóa ngược bị tắc và biết đến như luật Dollo à Đoạn D có nội dung rằng tuy luật Dollo có thể là đúng nhưng vẫn có trường hợp ngoại lệ, ví dụ như loài cá heo gù à Đoạn E nói người ta chấp nhận giả thuyết tiến hóa ngược, nhưng câu hỏi đặt ra bây giờ là làm thế nào mà các đặc tính đó bỗng dưng tái xuất hiện à Tức những ví dụ về tiến hoá ngược đã đặt ra câu hỏi là tại sao những đặc tính biến mất lâu ngày lại có thể tải xuất hiện à Đáp án phù hợp là A

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Traits Characteristics

35. The shark and killer whale are mentioned to exemplify 

Dịch: Cá mập và cá voi sát thủ được đề cập đến để minh họa cho …

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “One possibility is that these traits are lost and then simply reappear, in much the same way that similar structures can independently arise in unrelated species, such as the dorsal fins of sharks and killer whales”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói là những đặc tính đã mất và sau đó tái xuất hiện, những cấu trúc tương tự có thể xuất hiện ở những loài không liên quan và đưa ra ví dụ về cá mập và cấ voi sát thủ à Tức ha con động vật này là vị dụ của việc một đặc tính tái xuất hiện nhưng ở loài khác không liên quan à Đáp án phù hợp là B

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Different species Unrelated species

36. One explanation for the findings of Wagner’s research is

Dịch: Một lời giải thích cho kết quả nghiên cứu của Wagner là …

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ ba, “Another more intriguing possibility is that the genetic information needed to make toes somehow survived for tens or perhaps hundreds of millions of years in the lizards and was reactivated”

Phân tích: Ngoài khả năng được đưa ra ở câu 35 thì có một lời giải thích khác đó là các gen đã tồn tại trong hàng chục hoặc hàng trăm năm và tái hoạt động à Tức là một số gene vẫn liên tục tồn tại à Đáp án phù hợp là B

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
existence Survived

Questions 37-40

Do the following statement agree with the claims of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 37-40 on your answer sheet, write

  • YES                 if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

37. Wagner was the first person to do research on South American lizards.

Dịch: Wagner là người đầu tiên tiến hành nghiên cứu với loài thằn lằn Nam Mỹ

Phân tích: Loài thằn lằn Nam Mỹ được nhắc đến ở đoạn H. Bài đọc không chứa thông tin nói về liệu ông ý có phải là người đầu tiên hay không mà chỉ nói ông ý nghiên cứu về con lizards ở vùng này.

Đáp án: Not Given

38. Wagner believes that Bachia lizards with toes had toeless ancestors

Dịch: Wagner tin rằng thằn lằn Bachia có ngón có tổ tiên là không ngón

Phân tích: Đoạn H, câu cuối cùng, “According to his analysis of the Bachia family tree, the toed species re-evolved toes from toeless ancestors and, what is more, digit loss and gain has occurred on more than one occasion over tens of millions of years”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng loài có ngón chân tiến hóa lại từ loài không có ngón chân à Tức tổ tiên của chúng là loài không ngón

Đáp án: Yes

39. The temporary occurrence of long-lost traits in embryos is rare.

Dịch: Sự xuất hiện tạm thời của các đặc tính đã mất từ lâu ở trong các phôi thai là rất hiếm

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu thứ ba, “Early embryos of many species develop ancestral features”

Phân tích: Câu trích dẫn khẳng định rằng các phôi trong thời gian đầu của nhiều loài phát triển các đặc tính của tổ tiên mình à Vì nó xuất hiện ở nhiều loài nên đây không phải một đặc điểm hiếm thấy như câu hỏi đưa ra

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Rare >< of many species

40. Evolutionary throwbacks might be caused by developmental problems in the womb.

Dịch: Tiến hóa ngược có thể gây ra do sự phát triển của tử cung.

Thông tin liên quan: Đoạn K, câu thứ nhất và thứ hai, “But if silent genes degrade within 6 to million years, how can long-lost traits be reactivated over longer timescales? The answer may lie in the womb”

Phân tích: Câu đầu của đoạn K đưa ra câu hỏi là làm thế nào mà các đặc điểm biến mất lâu rồi vẫn có thể được kích hoạt lại sau một thời gian dài đến vậy, và tác giả nói luôn là ‘câu trả lời có thể tìm thấy ở trong tử cung’ à Tức sự phát triển của tử cung có thể là lý do dẫn tới tiến hoá ngược

Đáp án: Yes

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng