Đáp án IELTS Listening Cambridge 10 Test 3 – Transcript & Answers

Bài viết cung cấp đáp án chi tiết và transcript đầy đủ cho bài IELTS Listening Cambridge 10 Test 3. Bài viết giúp người học dễ dàng kiểm tra kết quả, hiểu rõ từng phần nghe và cải thiện kỹ năng Listening một cách hiệu quả. Đây là nguồn tham khảo hữu ích dành cho những bạn đang ôn luyện tại IELTS Thanh Loan hoặc sử dụng các tài liệu luyện IELTS Listening để cải thiện kỹ năng và nâng cao điểm số nhanh chóng.

Đáp án IELTS Listening Cambridge 10 Test 3

1. 4 11. C/E (in any order) 21. C 31. achievement / achievements
2. 46 Wombat 12. E/C (in any order) 22. A 32. personality / character
3. Thursday 13. B 23. A 33. Situational
4. 8.30 14. A 24. B 34. friend
5. red 15. C 25. B 35. aspirations / ambitions
6. lunch 16. B 26. E 36. style
7. glasses 17. C 27. D 37. development
8. BALL 18. D 28. A 38. vision
9. aunt 19. D 29. G 39. structures
10. month 20. A 30. C 40. innovation / innovations

Section 1: Early learning childcare centre enrolment form 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the form below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

(Example) Parent or guardian: Carol Smith
Phụ huynh hoặc người bảo hộ: Carol Smith

Personal Details
(Thông tin cá nhân)

Child’s name: Kate
(Tên trẻ: Kate)

Age: 1 ………………..
(Tuổi: ……………) → cần điền số tuổi của trẻ.

Address: 2 ………………. Road, Woodside, 4032
(Địa chỉ: đường ………………, Woodside, 4032) → cần điền số nhà và tên đường.

Phone: 3345 9865
(Điện thoại: 3345 9865)

Childcare Information
(Thông tin chăm sóc trẻ em)

Days enrolled for: Monday and 3 ………………
(Ngày đăng ký: Thứ Hai và …………….) → cần điền một danh từ chỉ một thứ trong tuần.

Start time: 4 ………………….. am
(Thời gian bắt đầu: ……………. sáng/ trưa) → cần điền một con số chỉ giờ.

Childcare group: the 5 ………………. group
(Nhóm chăm sóc trẻ em: nhóm ……………….) → cần điền một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho danh từ “group”.

Which meal/s are required each day? 6 …………………
(Bữa ăn nào được yêu cầu mỗi ngày? ………………) → cần điền tên bữa ăn trong ngày, thường là breakfast, lunch và dinner.

Medical conditions: needs 7 ……………….
(Điều kiện sức khỏe: cần ……………….) → vì chỉ được một từ duy nhất nên từ cần điền là một danh từ.

Emergency contact: Jenny 8 ………………. Phone: 3346 7523
(Liên lạc khẩn cấp: Jenny ……………. điện thoại: 3346 7523) → cần điền tên họ của Jenny.

Relationship to child: 9 ………………..
(Mối quan hệ với trẻ: ……………….) → cần điền một danh từ chỉ quan hệ của Jenny với trẻ; Jenny là tên phái nữ nên có thể là chị gái, cô, dì, bà ngoại, …

Fees
Will pay each 10 ……………….
(Phí: trả mỗi ……………….) → từ cần điền là một danh từ.

Mời bạn cùng tham gia cộng đồng “Học IELTS 0đ” trên Zalo cùng IELTS Thanh Loan, nhận những video bài giảng, tài liệu, dự đoán đề thi IELTS miễn phí và cập nhật


2. Giải thích đáp án

Director: Good morning. Welcome to the Early Learning Childcare Centre. How may I help you?
Giám đốc: Xin chào. Chào mừng đến với Trung tâm Chăm sóc Trẻ em. Tôi có thể giúp gì cho chị?

Carol: Hi. I spoke to you last week about enrolling my daughter for next year.
Carol: Xin chào. Tôi đã nói chuyện với anh vào tuần trước về việc ghi danh cho con gái tôi vào năm sau.

Director: Oh, yes. I’ll just get some details from you. So, you’re her mother?
Giám đốc: Ồ, vâng. Tôi cần lấy một số thông tin từ chị. Chị là mẹ của cháu nhỉ?

Carol: That’s right.
Carol: Đúng rồi.

Director: And, can I have your name?
Giám đốc: Tên chị là gì?

Carol: It’s Carol, Carol Smith.
Carol: Tôi là Carol, Carol Smith.

Director: And your daughter’s name?
Giám đốc: Tên cháu nhà mình là gì nhỉ?

Carol: It’s Kate.
Carol: Cháu tên là Kate.

Director: Now, we have several groups at the centre and we cater for children from three to five years old. How old is your daughter?
Giám đốc: Hiện tại, chúng tôi có một số nhóm tại trung tâm và chúng tôi chăm sóc cho trẻ em từ ba đến năm tuổi. Cháu nhà mình được mấy tuổi rồi?

Carol: She’s three now but she turns four next month.
Carol: Cháu nhà tôi được ba tuổi rồi nhưng cháu lên bốn vào tháng tới.

Director: I’ll put 4 down because that’s how old she’ll be when she starts [Q1].
Giám đốc: Thế thì tôi sẽ ghi là bốn vì đó là tuổi của cháu lúc nhập học.

Carol: Fine, she’s so excited about her birthday and coming to the centre.
Carol: Được anh ạ, con bé đang rất phấn khởi chờ đến sinh nhật của nó và ngày nó đến trung tâm.

Director: That’s good to hear. And what’s your address?
Giám đốc: Trẻ con mà. Chị ở đâu nhỉ?

Carol: It’s 46 Wombat Road, that’s W-O-M-B-A-T. Woodside 4032 [Q2].
Carol: 46 đường Wombat, W-O-M-B-A-T. Woodside 4032.

Director: And what’s the phone number?
Giám đốc: Cho tôi xin số điện thoại nhé?

Carol: Oh … it’s… 3345 9865.
Carol: OK anh. 3345 9865.

Director: So, have you decided on the days you’d like to bring your daughter here?
Giám đốc: Vậy chị muốn đưa cháu đến đây vào thứ mấy?

Carol: I’d prefer Monday and Wednesday if possible.
Carol: Tôi muốn thứ Hai và thứ Tư nếu có thể.

Director: Mmm. I’ll check, Monday’s fine, but I think the centre is already full for Wednesday. Erm. Yes. Sorry. It seems to be a very popular day. We can offer you a Thursday or a Friday as well.
Giám đốc: Mmm. Để tôi sẽ kiểm tra, thứ Hai thì ổn, nhưng tôi nghĩ rằng trung tâm đã kín chỗ vào thứ Tư. Oh, đúng rồi. Tiếc quá. Dường như thứ Tư là ngày mọi người đều thích. Chúng tôi còn chỗ vào thứ Năm hoặc thứ Sáu.

Carol: Oh, dear. I suppose Thursday would be all right because she has swimming on Friday [Q3].
Carol: Oh, tôi nghĩ thứ Năm sẽ ổn vì cháu nhà tôi đi bơi vào thứ Sáu.

Director: OK, got that. Because a lot of parents work, we do offer flexible start and finish times. We are open from 7:30 in the morning until 6 o’clock at night. What time would you like your daughter to start?
Giám đốc: OK, hiểu rồi. Bởi vì có nhiều phụ huynh phải đi làm nên chúng tôi sắp xếp thời gian bắt đầu và tan lớp linh hoạt. Chúng tôi mở cửa từ 7 giờ 30 sáng đến 6 giờ tối. Chị muốn mang cháu đến từ mấy giờ?

Carol: I need to get to work in the city by 9:00 so I’ll drop her off at 8:30[Q4]. You’re pretty close to the city here so that should give me plenty of time to get there.
Carol: Tôi cần vào thành phố làm việc trước 9:00 nên tôi sẽ mang cháu đến lúc 8:30. Trung tâm cũng khá gần thành phố nên cũng tiện.

Director: That’s fine. Now, we also need to decide which group she’ll be in. We have two different groups and they’re divided up according to age. There’s the green group, which is for three-to four-year-olds. And then there’s the red group which is for four-to five-year-olds.
Giám đốc: Được rồi. Bây giờ, chúng tôi cần phải xếp cháu vào nhóm. Chúng tôi có hai nhóm khác nhau chia theo độ tuổi. Nhóm màu xanh lá cây, dành cho trẻ từ ba đến bốn tuổi. Và nhóm màu đỏ dành cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi.

Carol: She’s quite mature for her age and she can already write her name and read a little.
Carol: Cháu khá trưởng thành so với tuổi của mình và cháu đã có thể viết tên của mình và biết đọc một chút.

Director: Well, I’ll put her in the red group [Q5] and we can always change her to the green one if there are any problems.
Giám đốc: À, tôi sẽ xếp cháu vào nhóm đỏ và chúng tôi sẽ chuyển cháu sang nhóm xanh nếu có bất kỳ vấn đề gì.

Carol: That sounds fine.
Carol: Tốt quá.

Director: OK. Let’s move on to meals. We can provide breakfast, lunch, and dinner. As she’s finishing pretty early, she won’t need dinner, will you give her breakfast before she comes?
Giám đốc: OK. Giờ đến vấn đề ăn uống. Chúng tôi có thể nấu cho các cháu bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Vì cháu nhà chị về khá sớm nên chắc không cần ăn tối ở đây, thế chị có cho cháu ăn sáng trước khi đến đây không?

Carol: Yes, she’ll only need lunch [Q6].
Carol: Tôi có, nên cháu chỉ cần bữa trưa ở đây thôi.

Director: Now, does she have any medical conditions we need to know about? Does she have asthma or any hearing problems for example?
Giám đốc: Vậy cháu có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào mà chúng tôi cần biết không? Cháu có bị hen suyễn hay bất kỳ vấn đề nào về thính giác không?

Carol: No. But she does need to wear glasses [Q7].
Carol: Không. Nhưng cháu cần phải đeo kính.

Director: Oh, I’ll make a note of that.
Giám đốc: Ồ, tôi sẽ ghi lại điều đó.

Carol: Yes, she’s pretty good about wearing them, she can’t see much without them.
Carol: Vâng, không có kính thì cháu không thể nhìn rõ mọi thứ xung quanh.

Director: Right OK. Now, I also need emergency contact details.
Giám đốc: OK. Bây giờ, tôi cần thông tin liên lạc khẩn cấp.

Carol: So what sort of information do you need?
Carol: Loại thông tin gì vậy?

Director: Just the name and number of a friend or family member we can contact in case we can’t get hold of you at any time.
Giám đốc: Chỉ cần tên và số điện thoại của một người bạn hoặc thành viên gia đình mà chúng tôi có thể liên hệ trong trường hợp chúng tôi không thể liên lạc được với chị bất cứ lúc nào.

Carol: OK. That’d better be my sister … Jenny Ball. That’s B-A-L-L [Q8]. Her phone number is 3346 7523.
Carol: Được rồi. Vậy lấy số của em gái tôi đi … Jenny Ball. B-A-L-L. Số điện thoại của nó là 3346 7523.

Director: Great. So she is the child’s aunt?
Giám đốc: OK. Vậy chị ấy là dì của đứa trẻ?

Carol: Yes, that’s right [Q9].
Carol: Vâng, đúng vậy.

Director: I’ll make a note of that as well. Now, is there anything you’d like to ask?
Giám đốc: Tôi cũng sẽ ghi lại điều đó. Bây giờ, có điều gì chị muốn hỏi không?

Carol: What about payment? How much are the fees each term?
Carol: Còn thanh toán thì sao? Phí mỗi kỳ là bao nhiêu?

Director: Well, for two days and the hours you’ve chosen, that will be $450 altogether.
Giám đốc: Chà, với hai ngày và số giờ chị đã chọn, tổng cộng sẽ là 450 đô la.

Carol: OK, and do I have to pay that now?
Carol: OK, tôi có phải trả số tiền đó luôn không?

Director: No, we send out invoices once the children start at the centre. You can choose to pay at the end of each term or we do offer a slightly discounted rate if you pay every month.
Giám đốc: Không, chúng tôi gửi hóa đơn khi các cháu bắt đầu vào trung tâm. Chị có thể chọn thanh toán vào cuối mỗi kỳ hoặc thanh toán hàng tháng và được chiết khấu một chút.

Carol: Oh, I’ll do that then [Q10]. I find it easier to budget that way and I’m not used to the term dates just yet.
Carol: Ồ, tôi sẽ đóng theo tháng. Tôi thấy việc lập ngân sách theo cách đó dễ dàng hơn và tôi chưa quen với việc đóng theo kỳ.

Director: Good, it makes it a lot simpler for us as well. Well, that’s everything. Would you like me to show you around…?
Giám đốc: Tốt, nó cũng giúp mọi việc của chúng tôi đơn giản hơn rất nhiều. Vâng, đó là tất cả mọi thứ. Chị có muốn tôi dẫn đi thăm thú xung quanh …?

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q1. 4 
Q2. 46 Wombat
Q3. Thursday     
Q4. 8.30   Start time  Drop her off at …
Q5. red   
Q6. lunch    
Q7. glasses     
Q8. BALL    
Q9. aunt      
Q10. month   Pay each month  Pay every month 

3. Từ vựng

  • pretty (adv)
    Nghĩa: (with adjectives and adverbs) (rather informal) to some extent; fairly
    Ví dụ: I’m pretty sure I’ll be going.
  • asthma (noun)
    Nghĩa: [uncountable] a medical condition of the chest that makes breathing difficult
    Ví dụ: We have thousands of asthma cases a year.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan

 

IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

[stu alias=”khoa_truy_cap_cac_bai_giai_de”]

Section 2

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11 and 12: Choose TWO letters, A-E. 

Which TWO things does Alice say about the Dolphin Conservation Trust?
(Hai điều nào sau đây Alice nói về Dolphin Conservation Trust?)

  • A. Children make up most of the membership.
    (Phần lớn thành viên là trẻ em)
  • B. It’s the country’s largest conservation organisation.
    (Đây là tổ chức bảo tồn lớn nhất cả nước)
  • C. It helps finance campaigns for changes in fishing practices.
    (Tổ chức giúp đỡ trả tiền cho các chiến dịch thay đổi hoạt động đánh bắt cá)
  • D. it employs several dolphin experts full-time.
    (Tổ chức thuê một vài chuyên gia về cá heo toàn thời gian)
  • E. Volunteers help in various ways.
    (Các tình nguyện viên giúp đỡ theo nhiều cách)

→ Chú ý keywords “two things”, “Alice” và “Dolphin Conservation Trust”; đáp án là hai điều Alice nói về tổ chức trên.

Questions 13-15: Choose the correct letter, A, B, or C. 

13. Why is Alice so pleased the Trust has won the Charity Commission award? 

  • A. It has brought in extra money. 
  • B. It made the work of the trust better known. 
  • C. It has attracted more members. 

→ Dịch: Tại sao Alice vui khi Trust giành được giải thưởng Ủy ban Từ thiện: nó mang về thêm tiền, nó làm cho công việc của Trust được biết đến nhiều hơn hay nó đã thu hút thêm thành viên?
→ Chú ý keywords “Why”, “Alice so pleased”, “Trust” và “Charity Commission award”; đáp án là lý do khi Trust giành giải thưởng thì Alice rất vui.

14. Alice says oil exploration causes problems to dolphins because of 

  • A. noise. 
  • B. oil leaks. 
  • C. movement of ships. 

→ Dịch: Alice nói rằng thăm dò dầu gây vấn đề cho cá heo vì: tiếng ồn/ tràn dầu/ chuyển động của tàu.
→ Chú ý keywords “oil exploration”, “problems” và “dolphins”; đáp án là lý do hoạt động thăm dò dầu ảnh hưởng đến cá heo.

15. Alice became interested in dolphins when 

  • A. she saw one swimming near her home. 
  • B. she heard a speaker at her school. 
  • C. she read a book about them.

→ Dịch: Alice bắt đầu thích cá heo khi: cô ấy nhìn thấy một con bơi gần nhà/ cô ấy nghe một diễn giả ở trường/ cô ấy đọc sách về chúng.
→ Chú ý keywords “Alice”, “interested in dolphins”; đáp án là lúc Alice bắt đầu thích cá heo.

Questions 16-20: Write the correct letter, A, B, C or D, next to questions 16-20.

Which dolphin does Alice make each of the following comments about?
(Cá heo nào ứng với các nhận xét của Alice sau đây?)

Dolphins
(Cá heo)

  • A. Moondancer
  • B. Echo
  • C. Kiwi
  • D. Samson

Comments 

  • 16. It has not been seen this year.
    (Người ta không nhìn thấy nó trong năm nay) 
  • 17. It is photographed more than the others.
    (Nó chụp ảnh nhiều hơn các con khác)  
  • 18. It is always very energetic.
    (Nó luôn luôn đầy năng lượng)  
  • 19. It is the newest one in the scheme.
    (Nó là con mới nhất trong dự án)  
  • 20. It has an unusual shape.
    (Nó có một hình dáng đặc biệt)  

2. Giải thích đáp án

Interviewer: Today we’re pleased to have on the show Alice Bussell from the Dolphin Conservation Trust. Tell us about the Trust, Alice.
Người phỏng vấn: Hôm nay chúng tôi rất vui khi mời được Alice Bussell từ Quỹ bảo tồn cá heo đến với chương trình. Hãy cho chúng tôi biết về tổ chức của chị, Alice.

Alice: Well, obviously its purpose is to protect dolphins in seas all around the world. It tries to raise people’s awareness of the problems these marine creatures are suffering because of pollution and other threats. It started ten years ago and it’s one of the fastest-growing animal charities in the country – although it’s still fairly small compared with the big players in animal protection. We are particularly proud of the work we do in education – last year we visited a huge number of schools in different parts of the country, going round to talk to children and young people aged from five to eighteen. In fact, about thirty-five percent of our members are children. The charity uses its money to support campaigns – for example for changes in fishing policy and so forth [Q11 & 12]. It hopes soon to be able to employ its first full-time biologist – with dolphin expertise – to monitor populations. Of course, many people give their services on a voluntary basis and we now have volunteers working in observation, office work, and other things [Q11 & 12]. I should also tell you about the award we won from the Charity Commission last year for our work in education. Although it’s not meant an enormous amount of money for us, it has made our activities even more widely publicised and understood [Q13]. In the long term it may not bring in extra members but we’re hoping it’ll have this effect.
Alice: Rõ ràng mục đích của tổ chức là bảo vệ cá heo ở các vùng biển trên toàn thế giới. Chúng tôi cố gắng nâng cao nhận thức của mọi người về những vấn đề mà những sinh vật biển này đang phải gánh chịu vì ô nhiễm và các mối đe dọa khác. Tổ chức bắt đầu hoạt động cách đây mười năm và là một trong những tổ chức từ thiện động vật phát triển nhanh nhất trong cả nước – mặc dù nó vẫn còn khá nhỏ so với những tổ chức lớn khác trong lĩnh vực bảo vệ động vật. Chúng tôi đặc biệt tự hào về công việc mà chúng tôi đã làm trong lĩnh vực giáo dục – năm ngoái, chúng tôi đã đến thăm nhiều trường học ở các vùng khác nhau của cả nước, nói chuyện với trẻ em và thanh niên từ năm đến mười tám tuổi. Trên thực tế, khoảng ba mươi lăm phần trăm thành viên của chúng tôi là trẻ em. Tổ chức từ thiện sử dụng tiền của mình để hỗ trợ các chiến dịch – chẳng hạn như thay đổi chính sách đánh bắt cá, v.v. Chúng tôi hy vọng sẽ sớm có thể thuê nhà sinh vật học toàn thời gian đầu tiên của mình – với chuyên môn về cá heo – để theo dõi các quần thể. Tất nhiên, nhiều người làm việc tự nguyện và chúng tôi hiện có các tình nguyện viên làm việc trong lĩnh vực quan sát, công việc văn phòng và những việc khác, tôi cũng nên nói với các bạn về giải thưởng mà chúng tôi đã giành được từ Ủy ban Từ thiện năm ngoái cho công việc của chúng tôi trong lĩnh vực giáo dục. Mặc dù nó không phải là một số tiền lớn đối với chúng tôi, nhưng nó đã làm cho các hoạt động của chúng tôi được biết đến rộng rãi hơn. Về lâu dài, nó có thể không thu hút thêm thành viên nhưng chúng tôi hy vọng nó có.

Interviewer: Is it possible to see dolphins in UK waters?
Người phỏng vấn: Ta có thể nhìn thấy cá heo ở vùng biển Vương quốc Anh không?

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q11 & 12. C, E it helps finance campaigns for changes in fishing practices the charity uses its money to support campaigns … so forth
volunteers help in various ways we now have volunteers working in observation, office work and other things
Q13. B it made the work of the Trust better known it has made our activities even more widely publicised and understood
Q14. A noise exploration creates a lot of underwater noise
Q15. C became interested in dolphins; read a book then I came across this story … I was hooked
Q16. B not been seen this year rather elusive this year
Q17. C photographed more than others captured her on films hundreds of times
Q18. D very energetic has a lot of energy; with great vigour
Q19. D newest one in the scheme the latest of our dolphins
Q20. A unusual shape a particularly large fin on her back

3. Từ vựng

  • hooked (on something) (adj) /hʊkt/: rất thích
    ENG: enjoying something very much, so that you want to do it, see it, etc. as much as possible
  • elegant (adj) /ˈelɪɡənt/: duyên dáng
    ENG: (of people or their behaviour) attractive and showing a good sense of style
  • straight away (adv): ngay lập tức
    ENG: ​immediately; without delay
  • so forth (idiom): vân vân
    ENG: used at the end of a list to show that it continues in the same way
  • expertise (noun) /ˌekspɜːˈtiːz/: chuyên môn
    ENG: ​expert knowledge or skill in a particular subject, activity or job
  • elusive (adj) /ɪˈluːsɪv/: khó nắm bắt
    ENG: difficult to find, define or achieve
  • vigour (noun) /ˈvɪɡə(r)/: sức sống
    ENG: energy, force or enthusiasm

Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?

Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng

 

Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.

 

 

Section 3:Theatre studies course

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21-25: Choose the correct letter, A, B or C.

21. What helped Rob to prepare to play the character of a doctor?

  • A. the stories his grandfather told him
  • B. the times when he watched his grandfather working
  • C. the way he imagined his grandfather at work

→ Dịch: Điều gì giúp Rob chuẩn bị trong việc đóng vai một bác sĩ: những câu chuyện ông của Rob kể, những lần Rob xem ông làm việc hay trí tưởng tượng của Rob về công việc của ông?
→ Chú ý keywords “what helped Rob”, “play” và “doctor”; đáp án là điều giúp Rob chuẩn bị cho vai diễn bác sĩ.

22. In the play’s first scene, the boredom of village life was suggested by

  • A. repetition of words and phrases.
  • B. scenery painted in dull colours.
  • C. long pauses within conversations.

→ Dịch: Ở cảnh đầu tiên của vở kịch, sự nhàm chán của đời sống ở làng được gợi lên bởi: sự lặp lại các từ và cụm từ/ cảnh tượng được tô màu u ám/ những quãng im lặng dài trong các cuộc hội thoại.
→ Chú ý keywords “first scene” và “boredom of village”; đáp án là một thứ trong cảnh đầu tiên của vở kịch giúp gợi lên sự nhàm chán của ngôi làng.

23. What has Rob learned about himself through working in a group?

  • A. He likes to have clear guidelines.
  • B. He copes well with stress.
  • C. He thinks he is a good leader.

→ Dịch: Rob khám phá ra được gì về bản thân khi làm việc nhóm: bạn ấy thích có những chỉ dẫn rõ ràng, bạn ấy giải quyết vấn đề căng thẳng tốt hay bạn ấy nghĩ mình là một người lãnh đạo giỏi?
→ Chú ý keywords “what”, “Rob learned about himself” và “working in a group”; đáp án là một điều Rob khám phá về bản thân khi làm việc nhóm.

24. To support the production, research material was used which described

  • A. political developments.
  • B. changing social attitudes.
  • C. economic transformations.

→ Dịch: Để hỗ trợ việc diễn kịch, tài liệu nghiên cứu đã được sử dụng – những tài liệu miêu tả: những phát triển chính trị/ thái độ xã hội thay đổi/ những chuyển biến kinh tế.
→ Chú ý keywords “support the production”, “research material” và “described”; đáp án là chủ đề những tài liệu nghiên cứu được sử dụng để hỗ trợ việc diễn sản xuất kịch.

25. What problem did the students overcome in the final rehearsal?

  • A. one person forgetting their words
  • B. an equipment failure
  • C. the injury of one character

→ Dịch: Các sinh viên vượt qua vấn đề gì trong buổi diễn tập cuối cùng: một người quên lời thoại, hỏng một thiết bị hay một nhân vật bị chấn thương?
→ Chú ý keywords “problem” và “final rehearsal”; đáp án là một vấn đề phát sinh trong buổi diễn tập cuối cùng các sinh viên đã vượt qua.

Questions 26-30: Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to questions 26-30.

What action is needed for the following stages in doing the ‘year abroad’ option?
(Hành động nào ứng với các giai đoạn sau trong việc xin đi du học?)

Action
(Hành động)

  • A. be on time
    (hãy đúng giờ)
  • B. get a letter of recommendation
    (hãy xin thư giới thiệu)
  • C. plan for the final year
    (hãy lên kế hoạch cho năm cuối)
  • D. make sure the institution’s focus is relevant
    (hãy đảm bảo rằng trọng tâm của trường là phù hợp)
  • E. show ability in Theatre Studies
    (hãy thể hiện năng lực ở Nghiên cứu Sân khấu)
  • F. make travel arrangements and bookings
    (hãy sắp xếp và đặt vé cho việc đi lại)
  • G. ask for help
    (hãy xin sự giúp đỡ)

Stages in doing the ‘year abroad’ option

  • 26. in the second year of the course ……………..
    (vào năm hai của khóa học) → chú ý keywords “second year”.
  • 27. when first choosing where to go ………………
    (mới đầu khi chọn nơi để đi) → chú ý keywords “choosing where to go”.
  • 28. when sending in your choices ………………
    (khi gửi lựa chọn/ nguyện vọng của mình) → chú ý keywords “sending in your choices”.
  • 29. when writing your personal statement ……………….
    (khi viết bài tự luận) → chú ý keywords “personal statement”.
  • 30. when doing the year abroad ……………..
    (khi du học) → chú ý keywords “doing the year abroad”.

2. Giải thích đáp án

Mia: Hi, Rob. How’s the course going?
Mia: Xin chào, Rob. Khóa học diễn ra như thế nào rồi?

Rob: Oh, hi, Mia. Yeah, great. I can’t believe the first term’s nearly over.
Rob: Ồ, chào, Mia. Ừ, tuyệt vời. Tớ không thể tin rằng học kỳ đầu tiên đã gần kết thúc.

Mia: I saw your group’s performance last night at the student theatre. It was good.
Mia: Tớ đã xem buổi biểu diễn của nhóm cậu tối qua ở nhà hát sinh viên. Hay lắm.

Rob: Really? Yeah … but now we have to write a report on the whole thing, an in-depth analysis. I don’t know where to start. Like, I have to write about the role I played, the doctor, how I developed the character.
Rob: Thế à? Hmm … nhưng bây giờ chúng tớ phải viết một báo cáo, một phân tích sâu. Tớ không biết bắt đầu từ đâu. Tớ phải viết về vai diễn của mình, bác sĩ, cách tớ phát triển nhân vật.

Mia: Well, what was your starting point?
Mia: Điểm xuất phát của cậu là gì?

Rob: Er… my grandfather was a doctor before he retired, and I just based it on him.
Rob: Ông tớ là bác sĩ đã nghỉ hưu, và tớ phát triển nhân vật dựa vào ông.

Mia: OK, but how? Did you talk to him about it?
Mia: OK, nhưng bằng cách nào? Cậu đã nói chuyện với ông cậu về vai diễn?

Rob: He must have all sorts of stories, but he never says much about his work, even now. He has a sort of authority though.
Rob: Ông chắc hẳn có đủ thứ chuyện, nhưng ông chưa bao giờ nói nhiều về công việc của mình, kể cả bây giờ. Tuy nhiên, ông có uy lắm.

Mia: So how did you manage to capture that?
Mia: Vậy cậu đã làm thế nào để xây dựng nhân vật dựa vào ông cậu được?

Rob: I’d … I’d visualise what he must have been like in the past when he was sitting in his consulting room listening to his patients [Q21].
Rob: Tớ … tớ hình dung trong quá khứ việc của ông khi ông ngồi trong phòng tư vấn lắng nghe bệnh nhân của mình.

Mia: OK, so that’s what you explain in your report.
Mia: OK, đó là những gì cậu giải thích trong báo cáo của mình à?

Rob: Right.
Rob: Đúng vậy.

Mia: Then there’s the issue of atmosphere – so in the first scene we needed to know how boring life was in the doctor’s village in the 1950s, so when the curtain went up on the first scene in the waiting room, there was that long silence before anyone spoke. And then people kept saying the same thing over and over, like ‘Cold, isn’t it?’ [Q22].
Mia: Sau đó là vấn đề về bầu không khí – trong cảnh đầu tiên, chúng tôi cần biết cuộc sống nhàm chán ở ngôi làng của bác sĩ vào những năm 1950, vì vậy khi bức màn được kéo lên ở cảnh đầu tiên trong phòng chờ, có một sự im lặng kéo dài. trước khi một ai lên tiếng. Và rồi mọi người cứ lặp đi lặp lại những câu giống nhau, như ‘Lạnh nhỉ?’.

Rob: Yes, and everyone wore grey and brown, and just sat in a row.
Rob: Ừ, và mọi người đều mặc đồ xám và nâu, và chỉ ngồi thành một hàng.

Mia: Yes, all those details of the production.
Mia: Ừ, tất cả những chi tiết đó của vở kịch.

Rob: And I have to analyse how I functioned in the group – what I found out about myself. I know I was so frustrated at times when we couldn’t agree.
Rob: Và tớ phải phân tích cách tớ hoạt động trong nhóm – những gì tớ đã khám phá được về bản thân. Tớ biết tớ đã rất thất vọng một vài lúc khi chúng tớ không thể thống nhất.

Mia: Yes. So did one person emerge as the leader?
Mia: Ừ. Thế có ai đóng vai trò trưởng nhóm không?

Rob: Sophia did. That was OK – she helped us work out exactly what to do, for the production. And that made me feel better, I suppose [Q23].
Rob: Sophia. Không có vấn đề gì cả – cậu ấy đã giúp chúng tớ xác định chính xác những gì cần làm cho vở kịch. Và điều đó khiến tớ cảm thấy tốt hơn.

Mia: When you understood what needed doing?
Mia: Khi bạn nhận ra những gì cần làm á?

Rob: Yes. And Sophia did some research, too. That was useful in developing our approach.
Rob: Ừ. Và Sophia cũng đã thực hiện một số nghiên cứu. Điều đó rất hữu ích trong việc phát triển cách tiếp cận của chúng tớ.

Mia: Like what?
Mia: Ví dụ?

Rob: Well, she found these articles from the 1950s about how relationships between children and their parents, or between the public and people like bank managers or the police were shifting [Q24].
Rob: Chà, cậu ấy đã tìm thấy những bài báo này từ những năm 1950 về mối quan hệ giữa con cái và cha mẹ, hoặc giữa người dân và những người như giám đốc ngân hàng hoặc cảnh sát đang thay đổi như thế nào.

Mia: Interesting. And did you have any practical problems to overcome?
Mia: Thật thú vị. Thế cậu đã có bất kỳ vấn đề thực tế nào cần khắc phục không?

Rob: Well, in the final rehearsal everything was going fine until the last scene that’s where the doctor’s first patient appears on stage on his own.
Rob: Chà, trong buổi diễn tập cuối cùng, mọi thứ vẫn ổn cho đến cảnh cuối cùng, đó là cảnh bệnh nhân đầu tiên của bác sĩ tự mình xuất hiện trên sân khấu.

Mia: The one in the wheelchair?
Mia: Người ngồi trên xe lăn?

Rob: Yes, and he had this really long speech, with the stage all dark except for one spotlight – and then that stuck somehow so it was shining on the wrong side of the stage … but anyway we got that fixed, thank goodness [Q25].
Rob: Ừ, và cậu ấy đã có bài phát biểu thực sự dài, với sân khấu tối om ngoại trừ một ánh đèn sân khấu – và sau đó có vấn đề xảy ra và đen chiếu ở phía ngược lại của sân khấu … nhưng dù sao thì chúng tớ cũng đã khắc phục được, cảm ơn trời.

Mia: Yes, it was fine on the night.
Mia: Ừ, đêm đó các cậu làm ổn lắm.

Rob: But while you’re here, Mia, I wanted to ask you about the year abroad option. Would you recommend doing that?
Rob: Nhưng khi cậu ở đây, Mia, tớ muốn hỏi cậu về lựa chọn ở nước ngoài trong năm nay. Cậu nghĩ tớ có nên không?

Mia: Yes, definitely. It’s a fantastic chance to study in another country for a year.
Mia: Có, chắc chắn rồi. Đây là một cơ hội tuyệt vời để học tập ở một quốc gia khác trong một năm.

Rob: I think I’d like to do it, but it looks very competitive – there’s only a limited number of places.
Rob: Tớ nghĩ tớ muốn vậy, nhưng có vẻ rất cạnh tranh – chỉ có một vài suất thôi.

Mia: Yes, so next year when you are in the second year of the course, you need to work really hard in all your theatre studies modules. Only students with good marks get places – you have to prove that you know your subject really well [Q26].
Mia: Ừ, vì vậy năm tới khi cậu sang năm hai, cậu cần phải làm việc chăm chỉ trong tất cả các mô-đun nghiên cứu sân khấu của mình. Chỉ những học sinh đạt điểm cao mới có cơ hội – cậu phải chứng minh rằng mình hiểu rất rõ môn học của mình.

Rob: Right. So how did you choose where to go?
Rob: Đúng vậy. Vậy cậu đã chọn nơi để đến học như thế nào?

Mia: Well, I decided I wanted a programme that would fit in with what I wanted to do after I graduate, so I looked for a university with emphasis on acting rather than directing for example. It depends on you [Q27]. Then about six months before you go, you have to email the scheme coordinator with your top three choices. I had a friend who missed the deadline and didn’t get her first choice, so you do need to get a move on at that stage [Q28]. You’ll find that certain places are very popular with everyone.
Mia: Chà, tớ muốn học chương trình phù hợp với những gì tớ muốn làm sau khi tốt nghiệp, vì vậy tớ đã tìm kiếm một trường đại học tập trung vào diễn xuất hơn là đạo diễn chẳng hạn. Nó phụ thuộc vào cậu. Sau đó, khoảng sáu tháng trước khi cậu đi, cậu phải gửi email cho điều phối viên chương trình với ba lựa chọn hàng đầu của mình. Tớ có một người bạn đã lỡ thời hạn và không thể chọn nguyện vọng một của nó, vì vậy cậu cần phải tiếp tục ở giai đoạn đó. Cậu sẽ thấy rằng một số địa điểm nhất định rất phổ biến với mọi người.

Rob: And don’t you have to write a personal statement at that stage?
Rob: Thế cậu có phải viết một bài tự luận ở giai đoạn đó không?

Mia: Yes.
Mia: Có.

Rob: Right. I’ll get some of the final year students to give me some tips [Q29]… maybe see if I can read what they wrote.
Rob: OK. Tớ sẽ nhờ một số anh chị sinh viên năm cuối cho tớ một số lời khuyên… có thể xem liệu tớ có thể đọc những gì họ viết không.

Mia: I think that’s a very good idea. I don’t mind showing you what I did. And while you’re abroad don’t make the mistake I made. I got so involved I forgot all about making arrangements for when I came back here for the final year. Make sure you stay in touch so they know your choices for the optional modules [Q30]. You don’t want to miss out doing your preferred specialisms.
Mia: Tớ nghĩ đó là một ý kiến rất hay. Tớ không ngại cho cậu thấy những gì tớ đã làm. Và khi cậu đang ở nước ngoài, đừng phạm sai lầm mà tớ đã mắc phải. Tớ đã quá mải miết mà quên tất cả về việc sắp xếp khi tớ trở lại đây vào năm cuối. Hãy đảm bảo cậu luôn giữ liên lạc để họ biết lựa chọn của cậu cho các mô-đun tùy chọn. Cậu sẽ không muốn bỏ lỡ các chuyên ngành yêu thích của mình đâu.

Rob: Right.
Rob: OK.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. C he imagined his grandfather at work I’d visualize what he must have been … patients
Q22. A repetition of words and phrases people kept saying the same thing over and over
Q23. A he likes to have clear guidelines she helped us work out exactly what to do … feel better
Q24. B changing social attitudes how relationships … were shifting
Q25. B an equipment failure that stuck somehow so it was shining on the wrong side
Q26. E show ability in Theatre Studies work very hard … know your subject very well
Q27. D make sure the institution’s focus is relevant a programme that would fit in with what I wanted
Q28. A be on time I had a friend … get a move on at that stage
Q29. G ask for help get some of the final year students to give me some tips
Q30. C plan for the final year making arrangements for when I came back here for the final year

3. Từ vựng

  • visualize (verb)
    Nghĩa: ​to form a picture of somebody/something in your mind
    Ví dụ: I can’t visualize what this room looked like before it was decorated.
  • frustrated (adj)
    Nghĩa: feeling annoyed and impatient because you cannot do or achieve what you want
    Ví dụ: They felt frustrated at the lack of progress.
  • rehearsal (noun)
    Nghĩa: ​[countable, uncountable] time that is spent practising a play or piece of music in preparation for a public performance
    Ví dụ: We only had six days of rehearsal.

Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+

Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao

 

  1. Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-20
  2. Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
  3. Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp

Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

 

Section 4: Self-regulatory focus theory and leadership

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 

‘Self-regulatory focus theory’ and leadership
(Thuyết tập trung tự điều chỉnh và kỹ năng lãnh đạo)

Self-regulatory focus theory 

  • People’s focus is to approach pleasure or avoid pain 
  • Promotion goals focus on 31 …………………
  • Prevention goals emphasise avoiding punishment

Thuyết tập trung tự điều chỉnh

  • Mọi người tập trung vào tiếp cận niềm vui hoặc né tránh nỗi đau
  • Mục tiêu thăng tiến tập trung vào ……………..
  • Mục tiêu phòng ngừa tập trung né tránh sự trừng phạt

→ Từ cần điền là một danh từ chỉ trọng tâm của mục tiêu thăng tiến.

Factors that affect people’s focus 

The Chronic Factor

  • comes from one’s 32 ……………….

The 33 ……………. Factor 

  • we are more likely to focus on promotion goals when with a 34 …………
  • we are more likely to focus on prevention goals with our boss

Nhân tố ảnh hưởng trọng tâm của con người

Nhân tố mãn tính: đến từ …………….. của con người

Nhân tố …………….: chúng ta thiên về mục tiêu thăng tiến khi ở cùng một …………….. trong khi thiên về mục tiêu phòng ngừa khi ở cùng sếp.

→ Câu 32 cần một danh từ chỉ một khía cạnh của con người là gốc rễ của nhân tố mãn tính.
→ Câu 33 cần một tính từ chỉ tên một loại nhân tố, so sánh với ‘chronic factor’
→ Câu 34 cần một danh từ đếm được số ít chỉ một đối tượng khi ta ở cùng thì ta sẽ thiên về mục tiêu thăng tiến.

How people’s focus affects them 

  • Promotion Focus: People think about an ideal version of themselves, their 35 …………. and their gains. 
  • Prevention Focus: People think about their ‘ought’ self and their obligations.

Trọng tâm của con người ảnh hưởng họ thế nào

  • Trọng tâm thăng tiến: Con người nghĩ về phiên bản hoàn hảo của bản thân, …………….. của họ và những thứ họ đạt được.
  • Trọng tâm phòng ngừa: Con người nghĩ về bản thân với những thứ họ nên làm, với nghĩa vụ của họ.

→ Cần điền một danh từ số nhiều song song với từ ‘gains’ chỉ một đối tượng con người nghĩ đến khi họ có xu hướng trọng tâm thăng tiến.

Leaders 

Leadership behaviour and 36 ………………. affects people’s focus 

Transformational Leaders: 

  • pay special attention to the 37 ……………… of their followers
  • passionately communicate a clear 38 ……………….     
  • inspire promotion focus in followers 

Transactional Leaders: 

  • create 39 ………………. to make expectations clear 
  • emphasise the results of a mistake 
  • inspire prevention focus in followers

Nhà lãnh đạo

Hành vi lãnh đạo và ………….. tác động đến trọng tâm của con người

Lãnh đạo chuyển đổi: 

  • đặc biệt chú ý đến …………….. của cấp dưới; 
  • truyền tải một ……………. rõ ràng đầy nhiệt huyết; 
  • thúc đẩy trọng tâm thăng tiến ở cấp dưới.

Lãnh đạo giao dịch: 

  • tạo ra ………… để làm rõ ràng các mong đợi; 
  • tập trung vào hệ quả của sai lầm;
  • thúc đẩy trọng tâm phòng ngừa ở cấp dưới.

→ Câu 36 cần danh từ số ít vì động từ ‘affects’, chỉ một điều liên quan đến lãnh đạo ảnh hưởng trọng tâm của con người
→ Câu 37 cần một danh từ đếm được số ít, đi với mạo từ ‘a’, chỉ một điều ở cấp dưới mà lãnh đạo chuyển đổi tập trung đặc biệt đến
→ Câu 38 chỉ một thông tin, vấn đề mà lãnh đạo chuyển đổi muốn làm rõ ràng
→ Câu 39 chỉ một cách thức mà lãnh đạo giao dịch dùng để làm rõ những mong đợi.

Conclusion 

  • Promotion Focus is good for jobs requiring 40 …………………
  • Prevention Focus is good for work such as a surgeon 
  • Leaders’ actions affect which focus people use

Kết luận

  • Trọng tâm thăng tiếng cho công việc yêu cầu ………………
  • Trọng tâm phòng ngừa tốt cho công việc như phẫu thuật
  • Hành động của lãnh đạo ảnh hưởng cách mọi người sử dụng trọng tâm

→ Câu 40 cần một danh từ số ít hoặc đếm được số nhiều, nêu một đặc điểm của những công việc mà phù hợp với trọng tâm thăng tiến. 

2. Giải thích đáp án

Today, I want to talk about self-regulatory focus theory and how the actions of leaders can affect the way followers approach different situations. Self-regulatory focus theory is a theory developed by Tori Higgins. He says that a person’s focus at any given time is to either approach pleasure or avoid pain. These are two basic motivations that each and every one of us has, and they cause us to have different kinds of goals. Promotion goals in different life situations emphasise achievement [Q31]. Prevention goals are oriented towards the avoidance of punishment.
Hôm nay, tôi muốn nói về thuyết tập trung tự điều chỉnh và cách các hành động của lãnh đạo có thể ảnh hưởng đến cách những người theo sau tiếp cận các tình huống khác nhau. Thuyết tập trung tự điều chỉnh được phát triển bởi Tori Higgins. Ông nói rằng trọng tâm của một người tại bất kỳ thời điểm nào là đạt được niềm vui hoặc tránh đau đớn. Đây là hai động lực cơ bản mà mỗi người trong chúng ta đều có, và chúng khiến chúng ta có những mục tiêu khác nhau. Mục tiêu thăng tiến trong các tình huống cuộc sống khác nhau nhấn mạnh về thành tích. Mục tiêu phòng ngừa hướng tới việc tránh bị trừng phạt.

In a specific situation, our thoughts might focus more on promotion goals or more on prevention goals. The theory suggests that two factors affect which goals we are focusing on. First, there is a chronic factor. This factor is connected to a person’s personality [Q32] and says that each person has a basic tendency to either focus more on promotion goals or focus more on prevention goals as part of his or her personality. Second, there is a situational factor which means that the context we are in can make us more likely to focus on one set of goals or the other [Q33]. For example, we are more likely to be thinking about pleasure and to have promotion goals when we are spending time with a friend [Q34]. In contrast, if we are working on an important project for our boss, we are more likely to try to avoid making mistakes and therefore have more prevention goals in our mind.
Trong một tình huống cụ thể, suy nghĩ của chúng ta có thể tập trung nhiều hơn vào các mục tiêu thăng tiến hoặc nhiều hơn vào các mục tiêu phòng ngừa. Thuyết cho rằng có hai yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu mà chúng ta đang tập trung vào. Đầu tiên, có một yếu tố mãn tính. Yếu tố này liên quan đến tính cách của một người và nói rằng mỗi người có xu hướng cơ bản là tập trung nhiều hơn vào các mục tiêu thăng tiến hoặc tập trung nhiều hơn vào các mục tiêu phòng ngừa như một phần tính cách của họ. Thứ hai, có một yếu tố tình huống có nghĩa là bối cảnh chúng ta đang ở có thể khiến chúng ta có nhiều khả năng tập trung vào bộ mục tiêu này hay bộ mục tiêu khác. Ví dụ, chúng ta có nhiều khả năng nghĩ về niềm vui và có các mục tiêu thăng tiến khi đang đi chơi với bạn. Ngược lại, nếu đang thực hiện một dự án quan trọng cho sếp, chúng ta có nhiều khả năng cố gắng tránh mắc sai lầm và do đó có nhiều mục tiêu phòng ngừa hơn trong tâm trí.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q31. achievement(s) promotion goals focus on achievement promotion goals … emphasise achievement
Q32. personality/ character the chronic factor comes from one’s personality this factor is connected to a person’s personality
Q33. Situational the situational factor there is a situational factor
Q34. friend promotion goals when with a friend have promotion goals when we are spending time with a friend
Q35. aspirations/ ambitions promotion focus: ideal version of themselves, their aspirations and their gains promotion goals: their ideal self, their aspirations and gains
Q36. style leadership behaviour and style affect people’s focus their style of leading can affect the focus that followers adopt
Q37. development pay special attention to the development of their followers focus on their development
Q38. vision passionately communicate a clear vision their speech is passionate and conveys a definitive vision
Q39. structures creates structures to make expectations clear developing clear structures that tell their followers exactly what is expected of them
Q40. innovation(s) promotion focus is good for jobs requiring innovation for a designer who works in a field when a lot of innovation is needed, a promotion focus is probably better

3. Từ vựng

  • chronic (adj) /ˈkrɒnɪk/: mãn tính
    ENG: (of a disease or problem) lasting for a long time; difficult to cure or solve
  • obligation (noun) /ˌɒblɪˈɡeɪʃn/: sự bắt buộc
    ENG: [countable] something which you must do because you have promised, because of a law, etc.
  • in short (idiom): tóm lại là
    ENG: in a few words
  • not necessarily (idiom): không cần thiết
    ENG: used to say that something is possibly true but not definitely or always true

Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?

Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt

 

  1. Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
  2. Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
  3. Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến

Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.

 

[/stu]
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng