Đáp án IELTS Listening Cambridge 10 Test 4 – Transcript & Answers

Section 1: Thorndyke’s builders 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the form below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

(Example) Customer heard about Thorndyke’s from a friend
(Khách hàng nghe nói về Thorndyke từ một người bạn)

Name: Edith 1 ………………
(Tên: Edith ………………) → cần điền tên họ của Edith.

Address: Flat 4, 2 …………….. Park Flats (Behind the 3 ………………)
(Địa chỉ: Căn hộ số 4, ……………… khu căn hộ …………… Park (đằng sau ……………..)
→ câu 2 cần một danh từ hoặc tính từ để hoàn thành phần còn lại tên của khu căn hộ.
→ câu 3 cần một danh từ chỉ một địa điểm nằm trước khu căn hộ.

Phone number: 875934 (Điện thoại: 875934)

Best time to contact customer: during the 4 ………………
(Thời gian phù hợp nhất để gọi điện cho khách hàng: trong ……………)
→ cần điền một danh từ chỉ thời gian gọi điện phù hợp nhất.

Where to park: opposite entrance next to the 5 ……………..
(Nơi đậu xe: đối diện cổng vào, bên cạnh ………………)
→ cần điền một danh từ chỉ một đối tượng nằm cạnh chỗ đậu xe.

Needs full quote showing all the jobs and the 6 ……………..
(Cần bản báo giá đầy đủ ghi hết các công việc và …………….)
→ cần điền một danh từ chỉ thông tin được bao gồm trong bảng báo giá.

Questions 7-10: Complete the table below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Area
(Khu vực)
Work to be done
(Công việc cần làm)
Notes
(Ghi chú)
Kitchen
(Bếp)
Replace the 7 …………… in the door
(thay ……………. ở cửa)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ một bộ phận ở cửa cần thay thế.
Fix tomorrow
(Mai sửa)
Paint wall above the 8 ………….
(Sơn tường phía trên ……………)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ mà khu vực tường phía trên nó cần sơn lại.
Strip paint and plaster approximately one 9 ………. in advance
(cạo sơn và trát hồ lên tường trước khoảng một ……………..)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ thời gian mà thợ cần cạo sơn và trát hồ trước khi sơn.
Garden
(Vườn)
One 10 …………. needs replacing (end of garden)
(Một …………… cần thay – phía cuối vườn)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ ở cuối vườn cần thay thế.

2. Giải thích đáp án

Mr. Thorndyke: Thorndyke’s.
Ông Thorndyke: Nhà Thorndyke xin nghe.

Edith: Good morning. Is that Mr. Thorndyke?
Edith: Xin chào. Xin hỏi có phải anh Thorndyke không?

Mr. Thorndyke: Speaking. How can I help?
Ông Thorndyke: Tôi đây. Tôi có thể giúp gì cho chị?

Edith: I’ve got quite a few things which need painting and fixing in the flat and wonder whether you’d be able to do the work.
Edith: Tôi có khá nhiều thứ cần sơn và sửa trong căn hộ, anh có làm được không?

Mr. Thorndyke: I’m sure I’d be able to help but let me take down a few details.
Ông Thorndyke: Chắc chắn là có rồi nhưng tôi cần hỏi một vài thông tin.

Edith: Yes, of course.
Edith: Vâng, tất nhiên.

Mr. Thorndyke: Well, firstly, how did you hear about us?
Ông Thorndyke: Vâng, trước tiên, chị biết đến tôi từ kênh thông tin nào vậy?

Edith: It was my friend May Hampton … you did some excellent work for her a couple of years ago. Do you remember?
Edith: Bạn của tôi, May Hampton … anh đã làm một số việc vô cùng tuyệt vời cho May vài năm trước, anh nhớ chứ?

Mr. Thorndyke: Oh, yes, that was in West Park Flats, lovely lady.
Ông Thorndyke: Ồ, vâng, một căn hộ ở West Park, một quý bà xinh đẹp.

Edith: Yes, she is.
Edith: Đúng vậy.

Mr. Thorndyke: And what’s your name, please?
Ông Thorndyke: Chị tên gì nhỉ?

Edith: It’s Edith Pargetter [Q1].
Edith: Tôi là Edith Pargetter.

Mr. Thorndyke: Edith … can you spell your surname, please?
Ông Thorndyke: Edith … chị có thể đánh vần tên họ của mình được không?

Edith: It’s P-A-R-G-E-double T-E-R.
Edith: P-A-R-G-E-T-T-E-R.

Mr. Thorndyke: Double T, right. And do you live in West Park Flats as well?
Ông Thorndyke: 2 chữ T, OK. Thế chị có sống ở West Park không?

Edith: No, actually it’s East Park, Flat 4 [Q2].
Edith: Không, tôi ở East Park, Căn hộ số 4.

Mr. Thorndyke: Oh, right, that’s over the road, I seem to remember – quite difficult to get to.
Ông Thorndyke: Ồ, đúng rồi, đó là đoạn đường, hình như tôi nhớ – khá khó đi.

Edith: Yes, it’s at the back of the library [Q3].
Edith: Vâng, nó ở phía sau thư viện.

Mr. Thorndyke: Right, I know. And what’s your phone number?
Ông Thorndyke: Đúng vậy, tôi biết chỗ đó. Số điện thoại của chị là gì?

Edith: 875934, but I’m out a great deal in the afternoons and evenings.
Edith: 875934, nhưng tôi ra ngoài rất nhiều vào các buổi chiều và buổi tối.

Mr. Thorndyke: So would the best time to ring you be in the morning?
Ông Thorndyke: Vậy thời điểm tốt nhất để gọi cho chị là vào buổi sáng nhỉ?

Edith: Yes [Q4].
Edith: Vâng.

Mr. Thorndyke: Fine. I’ve made a note of that. Can I just ask, I’ll be in a van and I know parking’s rather difficult round your flats. Where would you recommend?
Ông Thorndyke: Tốt thôi. Tôi đã ghi lại điều đó. Cho tôi hỏi, tôi sẽ đi xe tải đến và tôi biết việc đỗ xe khá khó khăn quanh đấy. Chị có đề xuất gì không?

Edith: Well, I always tell people in larger vehicles to park by the postbox on the other side of the road from the entrance [Q5].
Edith: Tôi luôn khuyên những người đi xe lớn hãy đậu xe ở cạnh hòm thứ phía bên kia đường từ cổng vào.

Mr. Thorndyke: Good, thanks.
Ông Thorndyke: OK, cảm ơn.

Edith: And will you be able to give me a full itemized quote?
Edith: Anh cho tôi một bản báo giá liệt kê đầy đủ từng chi tiết được chứ?

Mr. Thorndyke: Oh, yes, I’ll list all the jobs separately with individual prices [Q6].
Ông Thorndyke: Ồ, vâng, tôi sẽ liệt kê tất cả các công việc một cách riêng biệt với các mức giá riêng.

Edith: That’d be a great help.
Edith: Cảm ơn anh nhé.

Mr. Thorndyke: No problem.
Ông Thorndyke: Không có gì.

Mr. Thorndyke: Now, what would you like me to do?
Ông Thorndyke: Nào, chị muốn tôi làm gì?

Edith: Firstly and most urgently is in the kitchen. With all the weather damage, the glass in the door has cracked and I’d need that fixing…..[Q7] Edith: Đầu tiên và khẩn cấp nhất là ở trong bếp. Do ảnh hưởng của thời tiết, kính trên cửa đã nứt và tôi cần sửa lại …..

Mr. Thorndyke: I presume you mean replacing?
Ông Thorndyke: Tôi đoán chị muốn thay thế nó?

Edith: Oh, yes. And as soon as possible…
Edith: Ồ, vâng. Và càng sớm càng tốt …

Mr. Thorndyke: What I’ll do is come round tomorrow morning and do that immediately.
Ông Thorndyke: Sáng mai tôi sẽ đến và thay nó luôn.

Edith: Thank you so much. The other things aren’t so urgent but …
Edith: Cảm ơn rất nhiều. Những thứ khác không quá khẩn cấp nhưng …

Mr. Thorndyke: Now, I’ll make a note of everything you want doing.
Ông Thorndyke: Bây giờ, tôi sẽ ghi chú lại mọi thứ chị muốn tôi làm.

Edith: Well, in the kitchen I’d like some painting doing.
Edith: Trong bếp, tôi muốn sơn lại tường.

Mr. Thorndyke: All the kitchen walls?
Ông Thorndyke: Tất cả bốn bức tường?

Edith: Just the area over the cooker [Q8]. It’s very greasy…
Edith: Chỉ khu vực phía trên bếp thôi. Mỡ màng bẩn lắm …

Mr. Thorndyke: Right … it does tend to get that way!
Ông Thorndyke: OK, khu vực đó nhà nào cũng vậy mà!

Edith: Yes!
Edith: Vâng!

Mr. Thorndyke: Well, if you want a proper job done, what I’d need to do is strip the old paint and plaster it about a week before I paint it [Q9].
Ông Thorndyke: Chà, nếu muốn hoàn thành công việc tốt nhất, điều tôi cần làm là lột bỏ lớp sơn cũ và trát lại khoảng một tuần trước khi sơn.

Edith: Of course. Now, May tells me you also do work in the garden.
Edith: Được, tùy anh. May nói với tôi rằng anh cũng mấy việc liên quan đến vườn.

Mr. Thorndyke: That’s right.
Ông Thorndyke: Đúng vậy.

Edith: Well, I’d like you to replace a fence.
Edith: Chà, tôi muốn anh thay giúp tôi một cái hàng rào.

Mr. Thorndyke: Just one?
Ông Thorndyke: Chỉ một cái?

Edith: Yes, at the far end [Q10].
Edith: Vâng, ở cuối hàng rào.

Mr. Thorndyke: Fine. Shouldn’t be a problem.
Ông Thorndyke: Tốt thôi. Không thành vấn đề.

Edith: And that’s the lot.
Edith: Và đó là tất cả mọi thứ tôi muốn sửa.

Mr. Thorndyke: Fine. Yeah, as I say I can come round tomorrow morning to look over things with you.
Ông Thorndyke: Tốt thôi. Vâng, như tôi đã nói, tôi có thể đến vào sáng mai để xem xét mọi thứ với chị.

Edith: That’s great, thank you.
Edith: Thật tuyệt, cảm ơn anh.

Mr. Thorndyke: So, I’ll look forward to seeing you tomorrow at…
Ông Thorndyke: OK, hẹn gặp chị vào ngày mai tại…

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q1. Pargetter
Q2. East 
Q3. library  behind the library at the back of the library
Q4. morning(s)  best time to contact; during the morning best time to ring you; in the morning
Q5. postbox  next to the postbox by the postbox
Q6. prices showing all the jobs and the prices list all the jobs separately with individual prices
Q7. glass  replace the glass in the door the glass in the door … fixing
Q8. cooker  above the cooker over the cooker
Q9. week  approximately one week in advance about a week before I paint it
Q10. fence  one fence needs replacing would like you to replace a fence

3. Từ vựng

  • a great deal (of something) (idiom)
    Nghĩa: much; a lot
    Ví dụ: They spent a great deal of money.
  • itemise something (verb)
    Nghĩa: to produce a detailed list of things
    Ví dụ: The report itemizes 23 different faults.
  • the lot/ the whole lot (noun)
    Nghĩa: [singular + singular or plural verb] (informal) the whole number or amount of people or things
    Ví dụ: Get out of my house, the lot of you!

Subscribe để mở khóa

Sau khi Subscribe toàn bộ nội dung sẽ được mở ra cho bạn

Loading...

Section 2: Manham port/ tourist attractions in Manham 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 11-15: Choose the correct letter, A, B or C. 

MANHAM PORT
(Cảng Manham)

11. Why did a port originally develop at Manham? 

  • A. It was safe from enemy attack. 
  • B. It was convenient for river transport. 
  • C. It had a good position on the sea coast. 

→ Dịch: Tại sao một hải cảng phát triển ở Manham đầu tiên: nó an toàn không bị kẻ thù tấn công, nó thuận tiện cho việc giao thông trên sông hay nó có một vị trí thuận lợi trên bờ biển?
→ Chú ý keywords “port”, “originally develop” và “Manham”; đáp án là lý do tại sao có một hải cảng phát triển ở Manham trước đây.

12. What caused Manham’s sudden expansion during the Industrial Revolution? 

  • A. the improvement in mining techniques 
  • B. the increase in demand for metals 
  • C. the discovery of tin in the area

→ Dịch: Điều gì dẫn đến sự mở rộng đột ngột của Manham trong Cách mạng Công nghiệp: sự phát triển trong kỹ thuật mỏ, sự gia tăng nhu cầu cho kim loại hay việc phát hiện ra thiếc trong khu vực?
→ Chú ý keywords “what caused”, “Manham’s sudden expansion” và “Industrial Revolution”; đáp án là tác nhân dẫn đến sự mở rộng nhanh chóng của Manham trong cách mạng công nghiệp.

13. Why did rocks have to be sent away from Manham to be processed? 

  • A. shortage of fuel 
  • B. poor transport systems 
  • C. lack of skills among local people 

→ Dịch: tại sao đá được chuyển khỏi Manham để xử lý: do thiếu nhiên liệu, hệ thống giao thông kém phát triển hay do người dân địa phương thiếu kỹ năng?
→ Chú ý keywords “why”, “rocks”, “sent away” và “processed”; đáp án là lý do tại sao đá bị chuyển xa khỏi Manham để xử lý.

14. What happened when the port declined in the twentieth century? 

  • A. The workers went away. 
  • B. Traditional skills were lost. 
  • C. Buildings were used for new purposes.

→ Dịch: Điều gì xảy ra khi hải cảng suy yếu vào thế kỷ 20: công nhân rời đi, kỹ năng truyền thống mai một hay các tòa nhà được sử dụng cho mục đích khác?
→ Chú ý keywords “what happened”, “port declined” và “twentieth century”; đáp án là một sự việc xảy ra khi hải cảng suy yếu vào thế kỷ 20.

15. What did the Manham Trust hope to do? 

  • A. discover the location of the original port 
  • B. provide jobs for the unemployed 
  • C. rebuild the port complex

→ Dịch: Manham Trust hi vọng làm gì: tìm ra vị trí của hải cảng xưa, tạo công ăn việc làm cho người thất nghiệp hay xây dựng lại khu phức hợp hải cảng?
→ Chú ý keywords “what” và “Manham Trust hope to do”; đáp án là điều Manham Trust hướng tới để hoàn thành sắp tới.

Questions 16-20: Complete the table below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. 

Tourist attractions in Manham
(Điểm thu hút du lịch ở Manham)
Place
(Địa điểm)
Features and activities
(Đặc điểm và hoạt động)
Advice
(Lời khuyên)
copper mine
(mỏ đồng)
specially adapted miners’ 16 …………….. take visitors into the mountain
(………… thiết kế đặc biệt của thợ mỏ đưa khách tham quan vào núi)
→ cần điền một danh từ chỉ một thứ gì đó của các thợ mỏ có thể đưa khách du lịch vào núi.
the mine is 17 …………… and enclosed – unsuitable for children and animals
(mỏ …….. và kín/ bí – không phù hợp với trẻ em và động vật)
→ cần điền một tính từ chỉ đặc điểm của mỏ – điều khiến nó không phù hợp với trẻ em và động vật.
village school
(trường làng)
classrooms and a special exhibition of 18 …………….
(lớp học và một buổi triển lãm đặc biệt về ………………)
→ cần điền một danh từ số nhiều chỉ đối tượng của triển lãm.
a 19 …………….. is recommended
(một ……………. được khuyên/ đề xuất)
→ từ cần điền là một danh từ chỉ một đối tượng nào đó được khuyên là nên có/ thăm/ trải nghiệm…
‘The George’ (old sailing ship)
(‘The George – tàu buồm cũ)
the ship’s wheel (was lost but has now been restored)
bánh của con tàu (bị mất nhưng gần đây được mang trở lại)
children shouldn’t use the 20 ……….
(trẻ em không nên sử dụng ………………)
→ cần điền một danh từ.

2. Giải thích đáp án

Welcome to Manham Port, where a thousand years of history are brought to life. All the family can enjoy a day out at Manham: visit our copper mine, see models of the machinery it used, have your photo taken in nineteenth-century costume, experience at first hand how people lived at different stages throughout history, and especially how children studied, worked and played.
Chào mừng bạn đến với Cảng Manham, nơi một ngàn năm lịch sử được tái sinh. Cả gia đình có thể tận hưởng một ngày ở Manham: thăm mỏ đồng, xem các mô hình máy móc, chụp ảnh trong trang phục thế kỷ 19, trải nghiệm tận mắt cách mọi người sống ở các giai đoạn khác nhau trong suốt lịch sử, và đặc biệt là cách trẻ em học tập, làm việc và vui chơi.

The port of Manham is located in beautiful and peaceful countryside, on a bend in the great River Avon, and developed here because it’s the highest navigable point of the Avon – boats can go no higher up this river – and proved a handy place to load and unload cargo to and from the sea, which is over 23 miles away [Q11]. A small port was already established here when, about 900 years ago, tin was discovered nearby, though it wasn’t until the Industrial Revolution when a tremendous need for metals of all kinds developed that Manham expanded to become one of the busiest ports in the country [Q12]. And because it was already so busy, prospectors began to look for other minerals, and by the end of the nineteenth century, lead, copper, manganese, and arsenic were added to the cargos leaving Manham.
Cảng Manham nằm ở vùng nông thôn xinh đẹp và yên bình, trên một khúc quanh của sông Avon hùng vĩ, và được phát triển ở đây vì đó là điểm cao nhất của sông Avon nơi thuyền bè có thể qua lại – thuyền bè không thể đi lên bất kỳ đâu trên sông cao hơn khu vực này – và đây là một nơi thuận lợi cách biển 23 dặm để chất hàng hóa mang ra biển và dỡ hàng hóa từ biển vào. Một cảng nhỏ đã được thành lập ở đây vào khoảng 900 năm trước khi thiếc được phát hiện gần đó, mặc dù phải đến cuộc Cách mạng Công nghiệp khi nhu cầu lớn về kim loại tăng cao, Manham đã mở rộng để trở thành một trong những cảng biển nhộn nhịp nhất cả nước. Và bởi vì cảng quá bận rộn, các nhà thăm dò bắt đầu tìm kiếm các khoáng chất khác, và vào cuối thế kỷ 19, chì, đồng, mangan và asen đã được chất đầy các lô hàng rời Manham.

In the early days, the ores had been smelted – or processed in the same area they were mined. But, as demand grew, the smelting process required huge factory furnaces or fires to melt the metal from the rock and there was not enough coal in the local area, so the rocks containing minerals had to be shipped long distances [Q13].
Mới đầu, quặng được nấu chảy – hoặc được xử lý ngay tại khu vực mà chúng được khai thác. Tuy nhiên, khi nhu cầu ngày càng tăng, quá trình nấu chảy đòi hỏi phải có những lò nung hay lửa cháy lớn để làm tan chảy kim loại từ đá; tuy nhiên lúc bấy giờ, không có đủ than ở khu vực địa phương, vì vậy những tảng đá chứa khoáng chất phải được vận chuyển một quãng đường dài.

Sadly, in the twentieth century, the great port of Manham declined, and thousands of workers were forced to emigrate out of the area [Q14]. The building at the port fell into disrepair, and the place became almost forgotten. But then, the Manham Trust was formed to conserve the historical resources of the area. It organised scores of local volunteers to remove undergrowth to find the original outlines of the installations. It then brought in paid professionals to match installations with maps of the original port complex and to set about reconstructing it [Q15]. Today you can see the results of this ambitious programme of restoration. The intention and we believe this will be realised before the end of the year, is to return Manham Port to the condition it reached at its peak as ‘the greatest copper port in the country’.
Đáng buồn thay, vào thế kỷ 20, cảng Manham giàu mạnh đã suy tàn, và hàng nghìn công nhân buộc phải di cư khỏi khu vực này. Các tòa nhà ở cảng rơi vào tình trạng hư hỏng, và nơi này gần như bị lãng quên. Nhưng sau đó, Manham Trust được thành lập để bảo tồn các nguồn tài nguyên lịch sử của khu vực. Chúng tôi đã bố trí nhiều tình nguyện viên địa phương phát quang bụi rậm để tìm ra những dấu tích của các công trình lắp đặt. Sau đó, chúng tôi đã thu hút và thuê các chuyên gia đối chiếu các dấu tích này với bản đồ của khu phức hợp cảng ngày trước và bắt đầu xây dựng lại nó. Hôm nay các bạn có thể thấy kết quả của chương trình trùng tu đầy tham vọng này. Ý định là đưa Cảng Manham trở lại tình trạng mà nó đã đạt được ở thời kỳ đỉnh cao – ‘cảng đồng lớn nhất cả nước’ và chúng tôi tin rằng điều này sẽ thành hiện thực vào cuối năm nay,

But what can you do and see on your visit today? Here are just a few highlights. We suggest you start with the visit to the copper mine. Travel on converted mining trains and journey into the depths of the mountain along seams once worked by hundreds of miners [Q16]. Watch out especially for the great pumping machines which rid the mine of water. But please be warned that, like all mines, ours is very dark and closed in and we do say that children under five and also dogs should NOT be taken into the mine [Q17].
Nhưng các bạn có thể làm gì và thấy gì trong chuyến thăm hôm nay? Đây chỉ là một vài điểm nổi bật. Chúng tôi khuyên bạn nên bắt đầu với chuyến thăm mỏ đồng. Đi trên các chuyến tàu khai thác đã được cải tạo và hành trình vào sâu trong núi dọc theo các mỏ quặng từng là nơi làm việc của hàng trăm thợ mỏ. Hãy đặc biệt chú ý đến những máy bơm lớn giúp bơm nước khỏi khu mỏ. Nhưng xin lưu ý rằng, giống như tất cả các mỏ khác, ở đây rất tối và bí và chúng tôi khuyên rằng KHÔNG nên đưa trẻ em dưới 5 tuổi vào mỏ, tốt nhất cũng không mang theo thú nuôi như chó.

The next recommended visit is to the village school. While looking round the classrooms, take a special look at our display of games, which is one of the largest in the world [Q18]. And it’s recommended that you time your visit to coincide with a guided tour [Q19]. This will give you the opportunity to ask lots of questions. Near the school is the beautiful old sailing ketch called ‘The George’. You are welcome to board the boat and look round the cabins. Look out for the ship’s wheel which was missing until only five years ago when it was dredged out of the silt by a local fisherman. We have no idea how it got there but it’s been polished and proudly restored to its original place on the boat. Please take care going down the ladders if you wish to visit the lower deck – We don’t recommend you allow young children to use them [Q20].
Chuyến thăm được đề xuất tiếp theo là đến trường làng. Khi nhìn quanh các lớp học, hãy tham quan triển lãm trò chơi của chúng tôi, một trong những bộ sưu tập trò chơi lớn nhất thế giới. Và tôi khuyên bạn nên căn giờ chuẩn sao cho thời gian chuyến thăm của bạn trùng với chuyến tham quan có hướng dẫn viên. Điều này sẽ cho bạn cơ hội đặt nhiều câu hỏi. Gần trường có một chiếc thuyền buồm cổ xinh đẹp tên là ‘The George’. Bạn được chào đón lên thuyền và nhìn quanh các cabin. Hãy đến xem bánh của con tàu bị mất tích cho đến 5 năm trước khi nó được một ngư dân địa phương nạo vét bùn cát tìm thấy. Chúng tôi không biết nó ở đó bằng cách nào nhưng nó đã được đánh bóng và khôi phục lại vị trí ban đầu trên thuyền. Vui lòng cẩn thận khi đi xuống thang nếu bạn muốn thăm tầng dưới – Chúng tôi khuyên bạn không nên cho phép trẻ nhỏ sử dụng chúng.

So we hope you have a memorable visit to Manham Port and will tell your friends all about us.
OK, chúng tôi hy vọng bạn có một chuyến thăm đáng nhớ đến Cảng Manham và sẽ kể cho bạn bè nghe về chúng tôi.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q11. B convenient for river transport  a handy place to load and unload cargo to and from the sea 
Q12. B increase in demand for metals a tremendous need for metals of all kinds developed
Q13. A shortage of fuel not enough coal
Q14. A workers went away workers were forced to emigrate out of the area
Q15. C rebuild the port complex set about reconstructing it
Q16. trains specially adapted miners’ trains take visitors into the mountain travel on converted mining trains and journey into the depths of the mountain
Q17. dark the mine is dark and enclosed – unsuitable for children and animals ours is very dark and closed in … children .. and dogs should not be taken into the mine
Q18. games a special exhibition of games take a special look at our display of games
Q19. guided tour a guided tour is recommended it’s recommended that you time your visit to coincide with a guided tour
Q20. ladder(s) children shouldn’t use the ladder we don’t recommend you allow young children to use them (ladders)

3. Từ vựng

  • navigable (adj) /ˈnævɪɡəbl/: có thể chuyển hướng
    ENG: (of rivers, lakes, etc.) wide and deep enough for ships and boats to sail on
  • fall into disuse (phrase): không thể sử dụng
    ENG: to be broken or old and needing to be repaired
  • ambitious (adj) /æmˈbɪʃəs/: hoài bão
    ENG: needing a lot of effort, money or time to succeed
  • coincide (verb) /ˌkəʊɪnˈsaɪd/: xảy ra đồng lúc
    ENG: [intransitive] (of two or more events) to take place at the same time
  • handy (adj) /ˈhændi/: dễ sử dụng
    ENG: easy to use or to do
  • furnace (noun) /ˈfɜːnɪs/: lò nung
    ENG: a space surrounded on all sides by walls and a roof for heating metal or glass to very high temperatures

Section 3

1. Phân tích câu hỏi

Questions 21 and 22: Choose TWO letters, A-E.

Which TWO skills did Laura improve as a result of her work placement?
(Hai kỹ năng nào Laura cải thiện nhờ công việc thực tập?)

  • A. communication (giao tiếp)
  • B. design (thiết kế)
  • C. IT (CNTT)
  • D. marketing (tiếp thị)
  • E. organisation (tổ chức)

→ Chú ý keywords “two skills”, “Laura improve” và “work placement”; đáp án là hai kỹ năng Laura đã cải thiện nhờ làm công việc thực tập.

Questions 23 and 24: Choose TWO letters, A-E.

Which TWO immediate benefits did the company get from Laura’s work placement?
(Hai lợi ích ngay lập tức nào công ty có được từ công việc thực tập của Laura?)

  • A. updates for its software
    (cập nhật phần mềm)
  • B. cost savings
    (tiết kiệm chi phí)
  • C. an improved image
    (hình ảnh được cải thiện)
  • D. new clients
    (khách hàng mới)
  • E. a growth in sales
    (tăng doanh số bán hàng)

→ Chú ý keywords “two immediate benefits”, “company” và “Laura’s work placement”; đáp án là hai lợi ích ngay lập tức công ty được hưởng từ công việc của Laura.

Questions 25-30: Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to questions 25-30.

What source of information should Tim use at each of the following stages of the work placement?
(Nguồn thông tin nào Tim nên sử dụng trong mỗi giai đoạn sau khi làm việc thực tập?)

Sources of information
(Nguồn thông tin)

  • A. company manager
    (quản lý công ty)
  • B. company’s personnel department
    (bộ phận nhân sự của công ty)
  • C. personal tutor
    (giảng viên cá nhân)
  • D. psychology department
    (khoa tâm lý)
  • E. mentor
    (cố vấn)
  • F. university careers officer
    (nhân viên hướng nghiệp đại học)
  • G. internet
    (Internet)

Stages of the work placement procedure
(Giai đoạn của tiến trình thực tập)

  • 25. obtaining booklet ……………..
    (kiếm cuốn sách nhỏ)
  • 26. discussing options ……………..
    (thảo luận các lựa chọn)
  • 27. getting updates ……………..
    (cập nhật thông tin)
  • 28. responding to invitation for interview ………………
    (phản hồi lời mời phỏng vấn)
  • 29. informing about outcome of interview ………………
    (thông báo kết quả phỏng vấn)
  • 30. requesting a reference ……………….
    (xin một tham chiếu)

→ Tập trung vào các keywords từ câu 25 – 30. Sau đó chú ý đến các nguồn thông tin trong bảng. Các giai đoạn của việc xin việc làm thực tập này sẽ được nhắc đến lần lượt theo thứ tự từ câu 25 – 30.

2. Giải thích đáp án

Tim: Hi, Laura – could you spare a few minutes to talk about the work placement you did last summer? I’m thinking of doing one myself …
Tim: Xin chào, Laura – bạn có thể dành vài phút để nói về công việc thực tập mà bạn đã làm vào mùa hè năm ngoái không? Mình đang nghĩ đến chuyện đó …

Laura: Hi, Tim. Sure.
Laura: Chào Tim. Chắc chắn rồi.

Tim: Didn’t you do yours at an environmental services company?
Tim: Bạn đã làm cho một công ty dịch vụ môi trường phải không?

Laura: That’s right … It’s only a very small company and they needed someone to produce a company brochure, and I wanted to get some business experience because I’m interested in a career in occupational psychology in a business environment. It was good because I had overall responsibility for the project.
Laura: Đúng vậy … Đó chỉ là một công ty rất nhỏ và họ cần người sản xuất tài liệu quảng cáo cho công ty, và mình muốn có một số kinh nghiệm kinh doanh vì mình quan tâm đến lĩnh vực tâm lý nghề nghiệp trong môi trường kinh doanh. Công việc đó khá ổn vì mình có trách nhiệm chung cho dự án.

Tim: What kind of skills do you think you developed on the placement? I mean, apart from the ones you already had … Did you have to do all the artwork for the brochure, the layout, and everything?
Tim: Bạn nghĩ bạn đã phát triển được những kỹ năng nào khi làm ở vị trí này? Ý mình là, ngoài những thứ bạn đã có … Bạn có phải làm tất cả những hình ảnh nghệ thuật trong tờ rơi thông tin, bố cục và mọi thứ không?

Laura: We hired the services of a professional photographer for that. I did have to use my IT skills to a certain extent because I cut and pasted text from marketing leaflets, but that didn’t involve anything I hadn’t done before.
Laura: Chúng mình đã thuê dịch vụ của một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp cho việc đó. Mình đã phải sử dụng các kỹ năng CNTT của mình ở một mức độ nhất định vì mình đã cắt và dán văn bản từ các tờ rơi tiếp thị, nhưng điều đó không liên quan đến bất cứ điều gì mình chưa làm trước đây.

Tim: Do you think you got any better at managing your time and prioritising things? You always used to say you had trouble with that …
Tim: Bạn có nghĩ mình đã có thể quản lý thời gian và sắp xếp mọi thứ theo thứ tự ưu tiên tốt hơn không? Bạn luôn nói rằng bạn gặp rắc rối với điều đó …

Laura: Oh, definitely. There was so much pressure to meet the project deadline. And I also got better at explaining things and asserting my opinions, because I had to have weekly consultations with the marketing manager and give him a progress report [Q21 & 22].
Laura: Ồ, chắc chắn rồi. Có quá nhiều áp lực để đáp ứng thời hạn của dự án. Và mình cũng giỏi hơn trong việc giải thích mọi thứ và khẳng định ý kiến ​​của riêng mình, bởi vì mình phải tham khảo ý kiến ​​hàng tuần với giám đốc tiếp thị và đưa cho ông ý một bản báo cáo tiến độ dự án.

Tim: It sounds as if you got a lot out of it then.
Tim: Có vẻ như bạn đã học được rất nhiều từ công việc.

Laura: Absolutely. It was really worthwhile But you know, the company benefited too…
Laura: Đúng vậy. Mình thấy rất đáng khi làm công việc này … Nhưng bạn biết đấy, công ty cũng được hưởng lợi …

Tim: Yes, they must have done. After all, if they’d used a professional advertising agency to produce their brochure instead of doing it in-house, presumably they’d have paid a lot more?
Tim: Ừ, chắc hắn rồi. Rốt cuộc, nếu họ sử dụng một công ty quảng cáo chuyên nghiệp để sản xuất tài liệu quảng cáo thay vì tự làm, chắc họ đã phải mất nhiều tiền hơn nhiều?

Laura: Oh, yes. I worked it out – it would have been 250 percent more [Q23 & 24]. And I thought the end result was good, even though we did everything on site. The company has quite a powerful computer and I managed to borrow some scanning software from the university. The new brochure looks really professional; it enhances the image of the company straight away [Q23 & 24].
Laura: Ồ, đúng rồi. Mình đã tính rồi – chi phí sẽ nhiều hơn 250 phần trăm. Và mình nghĩ rằng kết quả cuối cùng đủ tốt, mặc dù chúng mình đã làm mọi thứ trên trang web. Công ty có một máy tính khá khủng và mình đã mượn được một số phần mềm quét từ trường đại học. Tờ rơi thông tin mới trông thực sự rất chuyên nghiệp; nó nâng cao hình ảnh của công ty ngay lập tức.

Tim: So, in the long run, it should help them to attract clients, and improve their sales figures?
Tim: Vậy về lâu dài, điều đó có giúp họ thu hút khách hàng và cải thiện doanh số bán hàng không?

Laura: That’s the idea. Yeah.
Laura: Mục đích là vậy đấy.

Tim: Well, all in all, it sounds very positive – I think I will go ahead and apply for a placement myself. How do I go about it?
Tim: Nói chung thì nghe có vẻ rất tích cực – mình nghĩ mình sẽ tự nộp đơn xin việc. Làm thế nào nhỉ?

Laura: It’s easy enough to do because there’s a government agency called STEP – S-T-E-P – that organises placements for students. You should start by getting their booklet with all the details – I expect you can download one from their website.
Laura: Dễ lắm, có một cơ quan chính phủ tên là STEP – S-T-E-P – tổ chức việc làm cho học sinh sinh viên. Bạn nên bắt đầu bằng cách tải tập sách nhỏ của họ có tất cả các thông tin chi tiết – mình hy vọng bạn có thể tải nó từ trang web của họ.

Tim: Actually, they’ve got copies in the psychology department – I’ve seen them there. I’ll just go to the office and pick one up [Q25].
Tim: Thực ra, họ có các bản sao ở khoa tâm lý – Mình đã thấy chúng ở đó. Mình sẽ đến văn phòng và xin một tập.

Laura: Right. And then if I were you after I’d looked at it, I’d go over all the options with someone …
Laura: Đúng vậy. Và nếu mình là bạn, sau khi mình xem xét nó, mình sẽ xem xét tất cả các lựa chọn với một ai đó …

Tim: I suppose I should ask my tutor’s advice. He knows more about me than anyone.
Tim: Mình cho rằng mình nên hỏi lời khuyên từ giảng viên. Thầy biết về mình nhiều hơn bất cứ ai.

Laura: One of the career officers would be better [Q26], they’ve got more knowledge about the jobs market than your personal tutor would have.
Laura: Bạn nên hỏi một nhân viên hướng nghiệp sẽ tốt hơn, họ có nhiều kiến ​​thức về thị trường việc làm hơn là giảng viên.

Tim: OK…
Tim: Được …

Laura: And then when you know what you want you can register with STEP – you’ll find their address in the booklet. And once you’ve registered they assign you to a mentor who looks after your application.
Laura: Và sau đó khi bạn biết mình muốn gì, bạn có thể đăng ký với STEP – bạn sẽ tìm thấy địa chỉ của họ trong tập sách. Và khi bạn đăng ký, họ chỉ định một cố vấn cho bạn, người sẽ xử lý đơn đăng ký của bạn.

Tim: And then I suppose you just sit back and wait till you hear something?
Tim: Và sau đó mình cho rằng mình chỉ cần ngồi lại và đợi thông báo?

Laura: They told me at the careers office that it’s best to be proactive, and get updates yourself by checking the website for new placement alerts [Q27]. Your mentor is supposed to keep you informed, but you can’t rely on that.
Laura: Họ nói với mình tại văn phòng chăm sóc rằng tốt nhất là nên chủ động và tự cập nhật thông tin bằng cách kiểm tra trang web để biết thông báo về vị trí mới. Người cố vấn của bạn phải thông báo cho bạn, nhưng bạn không thể dựa mỗi vào đó được.

Tim: I don’t suppose it’s a good idea to get in touch with companies directly, is it?
Tim: Mình không cho rằng liên hệ trực tiếp với các công ty là một ý kiến ​​hay, phải không?

Laura: Not really … But it is the company who notifies you if they want you to go for an interview. You get a letter of invitation or an email from personnel departments.
Laura: Không hẳn … Nhưng chính công ty sẽ thông báo cho bạn nếu họ muốn bạn đi phỏng vấn. Bạn nhận được thư mời hoặc email từ các bộ phận nhân sự.

Tim: And do I reply directly to them?
Tim: Và mình có phải trả lời trực tiếp cho họ không?

Laura: Yes, you do [Q28]. STEP only gets involved again once you’ve been made a job offer.
Laura: Có. STEP chỉ tham gia trở lại sau khi bạn được mời làm việc.

Tim: Right … So, once you’ve had an interview you should let your mentor know what the outcome is? I mean whether you’re offered a job and whether you’ve decided to accept it?
Tim: OK … Vậy, khi mình đã có một cuộc phỏng vấn, mình nên cho người cố vấn biết kết quả chứ? Ý mình là liệu mình có được mời làm việc hay không và liệu mình có quyết định nhận công việc không?

Laura: That’s right [Q29]. They’ll inform the careers office once a placement has been agreed, so you don’t have to do that.
Laura: Đúng vậy. Họ sẽ thông báo cho văn phòng hướng nghiệp khi một vị trí đã được đồng ý, vì vậy bạn không cần phải làm điều đó.

Tim: Is that all then?
Tim: Chỉ vậy thôi à?

Laura: More or less. Only once you’ve accepted an offer you’ll probably have to supply a reference, because the placement will be conditional on that. And that’s something you should ask your own tutor to provide [Q30]. He knows about your academic ability and also about your qualities, like reliability.
Laura: Thường là vậy đấy. Chỉ khi bạn đã chấp nhận lời đề nghị, bạn có thể phải cung cấp thông tin tham chiếu, đó là điều kiện cần. Bạn nên nhờ giảng viên của bạn giúp. Thầy ấy biết về khả năng học tập của bạn và cả về phẩm chất của bạn, chẳng hạn như độ tin cậy.

Tim: Well, thanks very much for the information – I’m starting to look forward…
Tim: Ồ, cảm ơn rất nhiều về thông tin – Mình đang bắt đầu mong đợi…

Answer

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21 & 22. A, E communication better at explaining things and asserting my opinions
organisation better at managing your time and prioritising things
Q23 & 24. B, C cost savings they’d have paid a lot more; it would have been 250 percent more
an improved image enhances the image of the company straight away
Q25. D obtaining booklet: psychology department they’ve got copies in the psychology department … pick up one
Q26. F discussing options: university careers officer I’d go over all the options … career officers would be better
Q27. G getting updates: Internet get updates yourself by checking the website
Q28. B responding to invitation for interview: company’s personnel department you get a letter of invitation … yes, you do
Q29. E informing about outcome of interview: mentor you should let your mentor know what the outcome is
Q30. C informing about outcome of interview: mentor you’ll probably have to supply a reference … ask your own tutor to provide

3. Từ vựng

  • work placement (noun)
    Nghĩa: a job, often as part of a course of study, where you get some experience of a particular kind of work
    Ví dụ: She’s been on a work placement with a firm of accountants.
  • worthwhile (adj)
    Nghĩa: ​important, pleasant, interesting, etc.; worth spending time, money or effort on
    Ví dụ: The smile on her face made it all worthwhile.
  • assign (verb)
    Nghĩa: to give somebody something that they can use, or some work or responsibility
    Ví dụ: The teacher assigned a different task to each of the children.
  • proactive (adj)
    Nghĩa: (of a person or policy) controlling a situation by making things happen rather than waiting for things to happen and then reacting to them
    Ví dụ: Managers must be proactive in identifying and preventing potential problems.

Section 4: Nanotechnology: Technology on a small scale 

1. Phân tích câu hỏi

Questions 31-33: Choose the correct letter, A, B or C. 

Nanotechnology: technology on a small scale
(Công nghệ Nano: công nghệ quy mô nhỏ bé)

31. The speaker says that one problem with nanotechnology is that 

  • A. it could threaten our way of life. 
  • B. it could be used to spy on people. 
  • C. it is misunderstood by the public. 

→ Dịch: Người nói nói rằng một vấn đề với công nghê nano là: nó có thể đe dọa cách sống của chúng ta/ nó có thể được sử dụng để bí mật theo dõi con người/ nó bị hiểu sai bởi mọi người.
→ Chú ý keywords “problem with nanotechnology”; đáp án là một vấn đề với công nghệ nano.

32. According to the speaker, some scientists believe that nano-particles 

  • A. should be restricted to secure environments. 
  • B. should be used with more caution. 
  • C. should only be developed for essential products. 

→ Dịch: Theo người nói, một số nhà khoa học tin rằng phân từ nano: nên được hạn chế để bảo vệ môi trường/ nên được sử dụng cẩn trọng hơn/ chỉ nên phát triển cho các sản phẩm quan trọng.
→ Chú ý keywords “some scientists” và “nano-particles”; đáp án là quan điểm của một số nhà khoa học về phân tử nano.

33. In the speaker’s opinion, research into nanotechnology 

  • A. has yet to win popular support. 
  • B. could be seen as unethical. 
  • C. ought to be continued.

→ Dịch: Theo người nói, nghiên cứu công nghệ nano: vẫn chưa thể giành được ủng hộ của phần đa mọi người/ có thể bị xem là vô đạo đức/ nên được tiếp tục.
→ Chú ý keywords “speaker’s opinion” và “research into nanotechnology”; đáp án là quan điểm của người nói về nghiên cứu công nghệ nano.

Questions 34–40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Uses of Nanotechnology
(Ứng dụng công nghệ Nano)

Transport
• Nanotechnology could allow the development of stronger 34 ………………
• Planes would be much lighter in weight.
35 …………….. travel will be made available to the masses. 

Giao thông
• Công nghệ Nano có thể cho phép sự phát triển của ………. cứng/ mạnh mẽ hơn
• Máy bay sẽ nhẹ hơn nhiều
• Ai cũng có thể có cơ hội đi lại/ du lịch ………………..

→ Câu 34 cần một danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều chỉ một đối tượng cứng/ mạnh mẽ hơn do công nghệ Nano.
→ Câu 35 cần một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho danh từ “travel” chỉ một loại hình đi lại/ du lịch mọi người đều đi được nhờ công nghệ Nano.

Technology
• Computers will be even smaller, faster, and will have a greater 36 ……………..
37 ……………… energy will become more affordable.

Công nghệ
• Máy tính sẽ nhỏ hơn, nhanh hơn, và có một …………….. lớn/ tuyệt vời hơn.
• Năng lượng …………….. sẽ trở nên rẻ hơn nhiều.

→ Câu 36 cần một danh từ đếm được số ít chỉ một đối tượng thuộc về máy tính trở nên lớn/ tuyệt vời hơn nhờ công nghệ Nano.
→ Câu 37 cần một danh từ hoặc tính từ chỉ một loại năng lượng rẻ hơn.

The Environment
• Nano-robots could rebuild the ozone layer.
• Pollutants such as 38 ………………. could be removed from water more easily.
• There will be no 39 ………………. from manufacturing. 

Môi trường
• Rô-bốt Nano có thể xây lại tầng ozon.
• Chất gây ô nhiễm như ……………. có thể loại bỏ khỏi nước dễ dàng hơn.
• Sẽ không có …………….. từ sản xuất.

→ Câu 38 cần một danh từ chỉ một chất gây ô nhiễm.
→ Câu 39 cần một danh từ chỉ một đối tượng từ sản xuất bấy lâu, nay sẽ không có nhờ công nghệ Nano.

Health and Medicine
• New methods of food production could eradicate famine.
• Analysis of medical 40 ……………… will be speeded up.
• Life expectancy could be increased.

Sức khỏe và Y tế
• Phương pháp sản xuất thực phẩm mới có thể xóa đói.
• Phân tích ……………. y tế sẽ được tăng tốc độ.
• Tuổi thọ có thể tăng.

→ Cần điền một danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều được bổ nghĩa bởi tính từ “medical”, theo đó việc phân tích đối tượng này sẽ nhanh hơn nhờ công nghệ Nano.

2. Giải thích đáp án

Today we’re going to look at an important area of science, namely nanotechnology. So what is it? Nano means tiny, so it’s science and engineering on the scale of atoms and molecules. The idea is that by controlling and rearranging atoms, you can literally create anything. However, as we’ll see, the science of the small has some big implications affecting us in many ways.
Hôm nay chúng ta sẽ nói về một lĩnh vực khoa học quan trọng, đó là công nghệ nano. Vậy đó là cái gì? Nano có nghĩa là tí hon, vì vậy nó là khoa học và kỹ thuật trên quy mô nguyên tử và phân tử. Ý tưởng là bằng cách kiểm soát và sắp xếp lại các nguyên tử, bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì theo đúng nghĩa đen. Tuy nhiên, như chúng ta sẽ thấy, khoa học về những điều nhỏ bé có một số tác động lớn ảnh hưởng đến chúng ta theo nhiều cách.

There’s no doubt that nanotechnology promises so much for civilisation. However, all new technologies have their teething problems. And with nanotechnology, society often gets the wrong idea about its capabilities [Q31]. Numerous science-fiction books and movies have raised people’s fears about nanotechnology – with scenarios such as inserting little nano-robots into your body that monitor everything you do without you realising it, or self-replicating nano-robots that eventually take over the world.
Không còn nghi ngờ gì nữa, công nghệ nano hứa hẹn rất nhiều cho nền văn minh của nhân loại. Tuy nhiên, tất cả các công nghệ mới đều có vấn đề phát sinh ban đầu. Và với công nghệ nano, con người thường hiểu sai về khả năng của nó. Nhiều cuốn sách và bộ phim khoa học viễn tưởng đã làm dấy lên nỗi sợ hãi của mọi người về công nghệ nano – với các tình huống như đưa các robot nano nhỏ vào cơ thể bạn để giám sát mọi thứ bạn làm mà bạn không nhận ra hoặc robot nano tự nhân bản cuối cùng sẽ chiếm lĩnh thế giới.

So how do we safeguard such a potentially powerful technology? Some scientists recommend that nano-particles be treated as new chemicals with separate safety tests and clear labelling [Q32]. They believe that greater care should also be taken with nano-particles in laboratories and factories. Others have called for a withdrawal of new nano products such as cosmetics and a temporary halt to many kinds of nanotech research.
Vậy làm thế nào để chúng ta bảo vệ một công nghệ tiềm năng mạnh mẽ như vậy? Một số nhà khoa học khuyến nghị rằng các hạt nano nên được coi như hóa chất mới với các thử nghiệm an toàn riêng biệt và ghi nhãn rõ ràng. Họ tin rằng cũng nên quan tâm nhiều hơn đến các hạt nano trong các phòng thí nghiệm và nhà máy. Những nhà khoa học khác đã kêu gọi thu hồi các sản phẩm nano mới như mỹ phẩm và tạm dừng nhiều loại nghiên cứu công nghệ nano.

But as far as I’m concerned there’s a need to plough ahead with the discoveries and applications of nanotechnology [Q33]. I really believe that most scientists would welcome a way to guard against unethical uses of such technology. We can’t go around thinking that all innovation is bad, all advancement is bad. As with the debate about any new technology, it is how you use it that’s important. So let’s look at some of its possible uses.
Nhưng theo những gì tôi được biết thì cần phải đi trước với những khám phá và ứng dụng của công nghệ nano. Tôi thực sự tin rằng hầu hết các nhà khoa học sẽ chống lại việc sử dụng công nghệ như vậy theo cách phi đạo đức. Chúng ta không thể nghĩ rằng mọi đổi mới đều xấu, mọi tiến bộ đều xấu. Đối với cuộc tranh luận về bất kỳ công nghệ mới nào, điều quan trọng là cách bạn sử dụng nó. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét một số công dụng có thể có của nó.

Thanks to nanotechnology, there could be a major breakthrough in the field of transportation with the production of more durable metals [Q34]. These could be virtually unbreakable, lighter, and much more pliable leading to planes that are 50 times lighter than at present. Those same improved capabilities will dramatically reduce the cost of travelling into space making it more accessible to ordinary people and opening up a totally new holiday destination [Q35].
Nhờ công nghệ nano, chúng ta có thể có một bước đột phá lớn trong lĩnh vực giao thông với việc sản xuất các kim loại bền hơn. Chúng hầu như không thể phá vỡ, nhẹ hơn và dẻo hơn nhiều, cho ra đời những chiếc máy bay nhẹ hơn 50 lần so với hiện tại. Những khả năng tương tự thế sẽ giảm đáng kể chi phí du hành vào vũ trụ giúp cho dân thường cũng có thể trải nghiệm vũ trụ và mở ra một điểm đến nghỉ dưỡng hoàn toàn mới.

In terms of technology, the computer industry will be able to shrink computer parts down to minute sizes. We need nanotechnology in order to create a new generation of computers that will work even faster and will have a million times more memory but will be about the size of a sugar cube [Q36]. Nanotechnology could also revolutionise the way that we generate power. The cost of solar cells will be drastically reduced so harnessing this energy will be far more economical than at present [Q37].
Về mặt công nghệ, ngành công nghiệp máy tính sẽ có thể thu nhỏ các bộ phận máy tính xuống kích thước nhỏ nhất. Chúng ta cần công nghệ nano để tạo ra một thế hệ máy tính mới, hoạt động nhanh hơn và có bộ nhớ gấp hàng triệu lần nhưng sẽ có kích thước bằng một viên đường. Công nghệ nano cũng có thể cách mạng hóa cách chúng ta tạo ra điện năng. Giá thành của pin mặt trời sẽ giảm đáng kể nên việc khai thác năng lượng này sẽ tiết kiệm hơn nhiều so với hiện tại.

But nanotechnology has much wider applications than this and could have an enormous impact on our environment. For instance, tiny airborne nano-robots could be programmed to actually rebuild the ozone layer, which could lessen the impact of global warming on our planet. That’s a pretty amazing thought, isn’t it? On a more local scale, this new technology could help with the clean-up of environmental disasters as nanotechnology will allow us to remove oil and other contaminants from the water far more effectively [Q38]. And, if nanotechnology progresses as expected – as a sort of building block set of about 90 atoms – then you could build anything you wanted from the bottom up. In terms of production, this means that you only use what you need and so there wouldn’t be any waste [Q39].
Nhưng công nghệ nano có nhiều ứng dụng hơn thế này và có thể có tác động to lớn đến môi trường của chúng ta. Ví dụ, các robot nano nhỏ trong không khí có thể được lập trình để thực sự xây dựng lại tầng ôzôn, có thể làm giảm tác động của sự nóng lên toàn cầu trên hành tinh của chúng ta. Đó là một suy nghĩ khá tuyệt vời, phải không? Ở quy mô địa phương hơn, công nghệ mới này có thể giúp dọn dẹp các thảm họa môi trường vì công nghệ nano sẽ cho phép chúng ta loại bỏ dầu và các chất ô nhiễm khác khỏi nước hiệu quả hơn nhiều. Và, nếu công nghệ nano tiến triển như mong đợi – như một loại khối xây dựng gồm khoảng 90 nguyên tử – thì bạn có thể chế tạo bất cứ thứ gì bạn muốn từ A-Z. Về mặt sản xuất, điều này có nghĩa là bạn chỉ sử dụng những gì bạn cần và vì vậy sẽ không có bất kỳ sự lãng phí nào.

The notion that you could create anything at all has major implications for our health. It means that we’ll eventually be able to replicate anything. This would have a phenomenal effect on our society. In time it could even lead to the eradication of famine through the introduction of machines that produce food to feed the hungry.
Khái niệm rằng bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì có ý nghĩa lớn đối với sức khỏe của chúng ta. Nó có nghĩa là cuối cùng chúng ta sẽ có thể tái tạo bất cứ thứ gì. Điều này sẽ có một tác động tuyệt vời đối với xã hội của chúng ta. Theo thời gian, nó thậm chí có thể dẫn đến việc xóa bỏ nạn đói thông qua sự ra đời của các loại máy móc sản xuất thực phẩm để cung cấp cho con người.

But it’s in the area of medicine that nanotechnology may have its biggest impact. How we detect disease will change as tiny biosensors are developed to analyse tests in minutes rather than days [Q40]. There’s even speculation nano-robots could be used to slow the ageing process, lengthening life expectancy.
Nhưng trong lĩnh vực y học, công nghệ nano có thể có tác động lớn nhất. Cách chúng ta phát hiện bệnh sẽ thay đổi khi các cảm biến sinh học nhỏ được phát triển để phân tích các xét nghiệm trong vài phút thay vì vài ngày. Thậm chí còn có suy đoán rằng robot nano có thể được sử dụng để làm chậm quá trình lão hóa, kéo dài tuổi thọ.

As you can see, I’m very excited by the implications that could be available to us in the next few decades. Just how long it’ll take, I honestly don’t know.
Như bạn có thể thấy, tôi rất vui mừng trước những tác động có thể có đối với chúng ta trong vài thập kỷ tới. Tôi thực sự không biết sẽ mất bao lâu.

Answer

Từ vựng trong câu hỏi & đáp án Từ vựng trong transcript
Q31. C misunderstood by the public society often gets the wrong idea about its capabilities
Lựa chọn A và B có được nhắc đến nhưng nó chỉ là nỗi sợ hãi con người có khi xem các bộ phim hay đọc sách khoa học viễn tưởng thôi, và mục đích của hai ví dụ trên là làm rõ cho việc nanotechnology bị hiểu sai.
Q32. B should be used with more caution treated as a new chemical with separate safety tests and clear labelling
Yếu tố về bảo vệ môi trường không được nhắc đến nên lựa chọn A là sai. Và bài nghe nói về việc không dùng sản phẩm từ nano như mỹ phẩm chứ không nói về việc dùng nó ở đâu, nên lựa chọn C là sai. 
Q33. C ought to be continued plough ahead
Lựa chọn A không được nhắc đến, lựa chọn B thì chưa chính xác vì bài nghe đề xuất tìm cách chống lại các cách sử dụng sai (guard against unethical uses)
Q34. metal(s) stronger metals more durable metals
Q35. space space travel; available to the masses travelling into space; more accessible to ordinary people
Q36. memory computers; a greater memory computers; a million times more memory
Q37. solar solar energy; more affordable cost of solar cells; drastically reduced; more economical
Q38. oil pollutants such as oil; removed from water easily oil and other contaminants; from the water far more effectively
Q39. waste no waste from manufacturing production; there wouldn’t be any waste
Q40. tests analysis of medical tests; speeded up analyze tests in minutes rather than days

3. Từ vựng

  • tiny (adj) /ˈtaɪni/: nhỏ
    ENG: very small in size or amount
  • teething problems (noun) /ˈtiːðɪŋ prɒbləmz/: vấn đề ban đầu
    ENG: [plural] ​small problems that a company, product, system, etc. has at the beginning
  • phenomenal (adj) /fəˈnɒmɪnl/: ấn tượng
    ENG: very great or impressive
  • eradication (noun) /ɪˌrædɪˈkeɪʃn/: sự loại bỏ
    ENG: [uncountable] ​the act of destroying or getting rid of something completely, especially something bad
  • life expectancy (noun) /ˈlaɪf ɪkspektənsi/: tuổi thọ
    ENG: [uncountable] ​the number of years that a person is likely to live; the length of time that something is likely to exist or continue for
  • spy (verb) /spaɪ/: gián điệp
    ENG: [intransitive] to collect secret information about another country, organization or person
  • unethical (adj) /ʌnˈeθɪkl/: vô đạo đức
    ENG: not morally acceptable
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng